Professional Documents
Culture Documents
Tông Hợp Kiến Thức 10
Tông Hợp Kiến Thức 10
MỤC LỤC
PHẦN 1. ĐẠI SỐ 10............................................................................................................................ 3
Chương 1. Mệnh đề - tập hợp ........................................................................................................... 3
Vấn đề 1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến ..................................................................................... 3
Vấn đề 2. Tập hợp ........................................................................................................................ 3
Vấn đề 3. Sai số- số gần đúng ....................................................................................................... 4
Chương 2. Hàm số bậc nhất và bậc hai ............................................................................................. 5
Vấn đề 1. Đại cương về hàm số .................................................................................................... 5
Vấn đề 2. Hàm số bậc nhất ........................................................................................................... 6
Vấn đề 3. Hàm số bậc 2 ................................................................................................................ 6
Chương 3. Phương trình và hệ phương trình ..................................................................................... 7
Vấn đề 1. Đại cương về phương trình ........................................................................................... 7
Vấn đề 2. Phương trình bậc nhất 1 ẩn ........................................................................................... 8
Vấn đề 3. Phương trình bậc hai 1 ẩn ............................................................................................. 8
Vấn đề 4. Một số phương trình quy về bậc nhất, bậc hai ............................................................. 10
Vấn đề 5. Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn ............................................................................. 12
Vấn đề 6. Hệ phương trình bậc hai hai ẩn số ............................................................................... 13
Chương 4. Bất đẳng thức, bất phương trình .................................................................................... 14
Vấn đề 1. Bất đẳng thức ............................................................................................................. 14
Vấn đề 2. Bất phương trình bậc nhất – bất phương trình bậc hai ................................................. 15
Chương 6. Lượng giác .................................................................................................................... 16
Vấn đề 1. Cung và góc lượng giác .............................................................................................. 16
Vấn đề 2. Giá trị lượng giác của 1 cung ...................................................................................... 18
Vấn đề 3. Công thức lượng giác ................................................................................................. 20
PHẦN 2. HÌNH HỌC 10.................................................................................................................... 21
Chương 1. Vecto ............................................................................................................................ 21
Vấn đề 1. Khái niệm véc tơ ........................................................................................................ 21
Vấn đề 2. Tổng của hai vecto...................................................................................................... 22
Vấn đề 3. Hiệu của hai vecto ...................................................................................................... 22
vấn đề 4. Phép nhân vercsto với một số ...................................................................................... 23
https://www.tiktok.com/@tinhte91
1
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
https://www.tiktok.com/@tinhte91
2
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
PHẦN 1. ĐẠI SỐ 10
CHƯƠNG 1. MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
Vấn đề 1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến
Mệnh đề
⎯ Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai.
⎯ Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
Mệnh đề phủ định: Cho mệnh đề P.
⎯ Mệnh đề "không phải P" được gọi là mệnh đề phủ định của P và kí hiệu là P.
⎯ Nếu P đúng thì P sai, nếu P sai thì P đúng.
Mệnh đề kéo theo: Cho mệnh đề P và Q.
⎯ Mệnh đề "Nếu P thì Q" được gọi là mệnh đề kéo theo và kí hiệu là: P Q, (P suy ra Q).
⎯ Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng và Q sai.
Lưu ý rằng: Các định lí toán học thường có dạng P Q. Khi đó:
• P là giả thiết, Q là kết luận. • P là điều kiện đủ để có Q. • Q là điều kiện cần để có P.
Mệnh đề đảo
Cho mệnh đề kéo theo P Q. Mệnh đề Q P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P Q.
Mệnh đề tương đương: Cho mệnh đề P và Q.
⎯ Mệnh đề "P nếu và chỉ nếu Q" được gọi là mệnh đề tương đương và kí hiệu là P Q.
⎯ Mệnh đề P Q đúng khi và chỉ khi cả hai mệnh để P Q và Q P đều đúng.
Lưu ý rằng: Nếu mệnh đề P Q là 1 định lí thì ta nói P là điều kiện cần và đủ để có Q.
Mệnh đề chứa biến: Mệnh đề chứa biến là một câu khẳng định chứa biến nhận giá trị trong một tập X
nào đó mà với mỗi giá trị của biến thuộc X ta được một mệnh đề.
Kí hiệu và : Cho mệnh đề chứa biến P( x) với x X. Khi đó:
⎯ "Với mọi x thuộc X để P( x) đúng" được ký hiệu là: " x X , P( x)" hoặc " x X : P( x)".
⎯ "Tồn tại x thuộc X để P( x) đúng" được ký hiệu là: " x X , P( x)" hoặc " x X : P( x)".
⎯ Mệnh đề phủ định của mệnh đề " x X , P( x)" là " x X , P( x)".
⎯ Mệnh đề phủ định của mệnh đề " x X , P( x)" là " x X , P( x)".
Phép chứng minh phản chứng: Giả sử ta cần chứng minh định lí: A B.
⎯ Cách 1. Giả sử A đúng. Dùng suy luận và kiến thức toán học đã biết chứng minh B đúng.
⎯ Cách 2. (Chứng minh phản chứng) Ta giả thiết B sai, từ đó chứng minh A sai. Do A không thể vừa
đúng vừa sai nên kết quả là B phải đúng.
Lưu ý:
• Số nguyên tố là số tự nhiên chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Ngoài ra nó không chia hết cho bất cứ
số nào khác. Số 0 và 1 không được coi là số nguyên tố.
Các số nguyên tố từ 2 đến 100 là 2; 3; 5;7;11;13;17;19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59;...
• Ước và bội: Cho a, b . Nếu a chia hết b, thì ta gọi a là bội của b và b là ước của a.
Ước chung lớn nhất (ƯCLN) của 2 hay nhiều số tự nhiên là số lớn nhất trong tập hợp các ước
chung của các số đó.
Bội chung nhỏ nhất (BCNN) của 2 hay nhiều số tự nhiên là số nhỏ nhất trong tập hợp các ước chung của
các số đó.
Vấn đề 2. Tập hợp
Tập hợp
⎯ Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa.
https://www.tiktok.com/@tinhte91
3
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
+ ( a; +) = x ax : – ( +
+ ( −; b) = x x b : – ) +
⎯ Đoạn: a; b = x axb : – +
⎯ Nửa khoảng: a b
+ a; b ) = x axb : – +
+ ( a; b = x a x b : – +
+ a; + ) = x a x : – +
+ ( −; b = x x b : – ] +
Các phép toán tập hợp A B
⎯ Giao của hai tập hợp: A B x x A và x B
https://www.tiktok.com/@tinhte91
4
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
https://www.tiktok.com/@tinhte91
5
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
⎯ Đồ thị của hàm số y = f ( x) xác định trên tập D là tập hợp tất cả các điểm M ( x; f ( x) ) trên mặt phẳng
toạ độ Oxy với mọi x D.
Chú ý: Ta thường gặp đồ thị của hàm số y = f ( x) là một đường. Khi đó ta nói y = f ( x) là phương trình
của đường đó.
Vấn đề 2. Hàm số bậc nhất
Hàm số TXĐ Tính chất Bảng biến thiên Điểm đặc biệt Đồ thị
x −
+
a 0 : hàm
y + A
Hàm số bậc số đồng biến
nhất − A(0; b)
B O
y = ax + b x − + b
a 0 : hàm B − ; 0
( a 0) y + a
số nghịch A
biến −
O B
Hàm chẵn.
Hàm số hằng A(0; b)
y=b Không đổi. A
O
Hàm số Hàm chẵn.
x − 0 O(0; 0)
y= x = Đồng biến +
trên ( −; 0) A( −1;1)
y + A B
x khi x 0 và nghịch +
B(1;1)
− x khi x 0 biến (0; +). O
0
b
ax + b khi x −
a
Đối với hàm số y = ax + b , (a 0) thì ta có: y = ax + b =
−( ax + b) khi x − b
a
Do đó để vẽ hàm số y = ax + b , ta sẽ vẽ hai đường thẳng y = ax + b và y = −ax − b, rồi xóa đi hai
phần đường thẳng nằm ở phía dưới trục hoành Ox.
Lưu ý: Cho hai đường thẳng d : y = ax + b và d : y = ax + b. Khi đó:
• d // d a = a và b b. • d ⊥ d a.a = −1.
• d d a = a và b = b. • d d a a.
• Phương trình đường thẳng d qua A( x A ; y A ) và có hệ số góc k dạng d : y = k.( x − x A ) + y A .
Vấn đề 3. Hàm số bậc 2
https://www.tiktok.com/@tinhte91
6
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
Khi a 0 :
x b
Đồ thị − − +
y = ax2 + bx + c ,( a 0) là 1 2a
parabol ( P) có: +
+
y O
y = ax 2 + bx + c b
• Đỉnh I − ; − I
2a 4a −
( a 0) 4a
b
• Trục đối xứng: x = − Khi a 0 :
2a
x b
• a 0 : bề lõm quay lên. − − + I
2a
• a 0 : bề lõm quay O
xuống. −
y 4a
−
−
O
O
https://www.tiktok.com/@tinhte91
7
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
— Cho hai hàm số y = f ( x) và y = g( x) có tập xác định lần lượt là D f và Dg . Đặt D = D f Dg . Mệnh đề
chứa biến " f ( x) = g( x)" được gọi là phương trình một ẩn, x gọi là ẩn và D gọi tập xác định của phương
trình.
— Số xo D gọi là 1 nghiệm của phương trình f ( x) = g( x) nếu " f ( xo ) = g( xo )" là 1 mệnh đề đúng.
Phương trình tương đương
— Hai phương trình gọi là tương đương nếu chúng có cùng 1 tập nghiệm. Nếu phương trình f1 ( x) = g1 ( x)
tương đương với phương trình f2 ( x) = g2 ( x) thì viết f1 ( x) = g1 ( x) f2 ( x) = g2 ( x).
— Định lý 1: Cho phương trình f ( x) = g( x) có tập xác định D và y = h( x) là một hàm số xác định trên D.
Khi đó trên miền D , phương trình đã cho tương đương với mỗi phương trình sau:
(1) : f ( x) + h( x) = g( x) + h( x). (2) : f ( x).h( x) = g( x).h( x) với h( x) 0, x D.
Phương trình hệ quả
— Phương trình f1 ( x) = g1 ( x) có tập nghiệm là S1 được gọi là phương trình hệ quả của phương trình
f2 ( x) = g2 ( x) có tập nghiệm S2 nếu S1 S2 . Khi đó viết: f1 ( x) = g1 ( x) f2 ( x) = g2 ( x).
— Định lý 2: Khi bình phương hai vế của một phương trình, ta được phương trình hệ quả của phương trình
2 2
đã cho: f ( x) = g( x) f ( x) = g( x) .
Lưu ý:
• Nếu hai vế của 1 phương trình luôn cùng dấu thì khi bình phương 2 vế của nó, ta được một phương
trình tương đương.
• Nếu phép biến đổi tương đương dẫn đến phương trình hệ quả, ta phải thử lại các nghiệm tìm được vào
phương trình đã cho để phát hiện và loại bỏ nghiệm ngoại lai.
Vấn đề 2. Phương trình bậc nhất 1 ẩn
Giải và biện luận phương trình ax + b = 0 ax = −b (i)
Bài toán tìm tham số trong phương trình bậc nhất ax + b = 0 (ii)
https://www.tiktok.com/@tinhte91
8
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
Phương pháp:
Bước 1. Biến đổi phương trình về đúng dạng ax2 + bx + c = 0.
Bước 2. Nếu hệ số a chứa tham số, ta xét 2 trường hợp:
• Trường hợp 1: a = 0, ta giải và biện luận ax + b = 0.
• Trường hợp 2: a 0. Ta lập = b2 − 4ac. Khi đó:
−b
Nếu 0 thì ( i ) có 2 nghiệm phân biệt x1,2 =
2a
b
Nếu = 0 thì ( i ) có 1 nghiệm (kép): x = −
2a
Nếu 0 thì ( i ) vô nghiệm.
Bước 3. Kết luận.
Lưu ý:
a = 0 a 0
• Phương trình ( i ) có nghiệm hoặc
b 0 0
a = 0 a 0
• Phương trình ( i ) có nghiệm duy nhất hoặc
b 0 = 0
Định lý Viét
b
S = x1 + x2 = −
a
Nếu phương trình bậc hai ax 2 + bx + c = 0, ( a 0) có 2 nghiệm x1 , x2 thì
P = x x = c
1 2
a
Ngược lại, nếu hai số u và v có tổng u + v = S và tích uv = P thì u, v là 2 nghiệm của phương trình
x 2 − Sx + P = 0, (S2 − 4 P 0).
https://www.tiktok.com/@tinhte91
9
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
0
• Phương trình có 2 nghiệm dương: 0 x1 x2 P 0
S 0
0
• Phương trình có 2 nghiệm dương phân biệt: 0 x1 x2 S 0
P 0
0
• Phương trình có 2 nghiệm âm: x1 x2 0 P 0
S 0
0
• Phương trình có 2 nghiệm âm phân biệt: x1 x2 0 P 0
S 0
x x2 0 0
• Phương trình có 2 nghiệm cùng dấu: 1
0 x1 x2 P 0
Lưu ý: Nếu đề bài yêu cầu so sánh 2 nghiệm x1 , x2 với số , ta thường có 2 cách làm sau:
Một là đặt ẩn phụ t = x − để đưa về so sánh 2 nghiệm t1 , t2 với số 0 như trên.
x1 a x2 x1 − a 0 x2 − a ( x1 − a)( x2 − a) 0
Hai là biến đổi, chẳng hạn: x a x − a 0 nhân ( x1 − a)( x2 − a) 0
a x1 x2 1 1
x2 a x2 − a 0 + x1 + x2 − 2a 0
Vấn đề 4. Một số phương trình quy về bậc nhất, bậc hai
Phương trình trùng phương: ax 4 + bx 2 + c = 0, ( a 0) ()
a b
2
d
→ Phương pháp giải: Chia hai vế cho x 0, rồi đặt t = x + t 2 = x + với =
⎯⎯ 2
x x b
https://www.tiktok.com/@tinhte91
10
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
⎯⎯
→ Phương pháp giải: ( x + a)( x + c) ( x + b)( x + d) = e
2 4
a 2
2
của phương trình (2) một lượng: 2 k + x + kax + k , thì phương trình
2
4
2
a a2
(2) x 2 + x + k = 2 k + + b x 2 + ( ka + c)x + k 2 + d.
2 4
a2
2 k + + b 0
4
Lúc này cần số k thỏa: k=?
= ( ka + c)2 − 4 2 k + a + b ( k 2 + d) = 0
2
VP 4
Lưu ý: Với sự hổ trợ của casio, ta hoàn toàn có thể giải được phương trình bậc bốn bằng
phương pháp tách nhân tử. Tức sử dụng chức năng table của casio để tìm nhân tử bậc hai, sau
đó lấy bậc bốn chia cho nhân tử bậc hai, thu được bậc hai. Khi đó bậc bốn được viết lại thành
tích của 2 bậc hai.
Phân tích phương trình bậc ba bằng Sơ đồ Hoocner
Khi gặp bài toán chứa tham số trong phương trình bậc ba, ta thường dùng nguyên tắc nhẩm nghiệm
sau đó chia Hoocner.
— Nguyên tắc nhẩm nghiệm:
• Nếu tổng các hệ số bằng 0 thì phương trình sẽ có 1 nghiệm x = 1.
• Nếu tổng các hệ số bậc chẵn bằng tổng các hệ số bậc lẻ thì PT có 1 nghiệm x = −1.
• Nếu phương trình chứa tham số, ta sẽ chọn nghiệm x sao cho triệt tiêu đi tham số m và
thử lại tính đúng sai.
https://www.tiktok.com/@tinhte91
11
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
A = B
Loại 2: A = B
A = −B
Loại 3: a. A + b. B = C dùng phương pháp chia khoảng để giải.
Lưu ý: Giải và biện luận phương trình ax + b = cx + d ta làm như sau:
ax + b = cx + d (1)
• Phương trình ax + b = cx + d
ax + b = −cx − d (2)
A = B A = B2 . 3
A = B A = B3 .
Dx Dy
D0 Hệ có nghiệm duy nhất x = , y=
D D
Dx 0 hoặc Dy 0 Hệ vô nghiệm.
D=0
Dx = Dy = 0 Hệ có vô số nghiệm.
Để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ta có thể dùng các cách giải đã biết như: phương pháp thế,
phương pháp cộng đại số.
Biểu diễn hình học của tập nghiệm:
https://www.tiktok.com/@tinhte91
12
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
trình của hệ. Nguyên tắc chung để giải các hệ phương trình nhiều ẩn là khử bớt ẩn để đưa về
các phương trình hay hệ phương trình có số ẩn ít hơn. Để khử bớt ẩn, ta cũng có thể dùng các
phương pháp cộng đại số, phương pháp thế như đối với hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Vấn đề 6. Hệ phương trình bậc hai hai ẩn số
HỆ GỒM 1 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ 1 PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
ax + by = c (1)
• Dạng tổng quát: 2
dx + exy + fy + gx + hy = i
2
(2)
• Phương pháp giải: Từ phương trình bậc nhất (1), rút x theo y (hoặc y theo x) và thế vào
phương trình còn lại (2) để giải tìm x (hoặc tìm y).
HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐỐI XỨNG LOẠI I
• Dấu hiệu nhận dạng: Khi thay đổi vị trí x và y cho nhau thì hệ không thay đổi và trật tự các
phương trình cũng không thay đổi.
• Phương pháp giải: Biến đổi về dạng tổng và tích 2 biến.
Đặt S = x + y , P = xy.
Giải hệ với ẩn S, P với điều kiện có nghiệm ( x; y) là S2 4P.
Tìm nghiệm ( x; y) bằng cách thế vào phương trình X 2 − SX + P = 0.
Một số biến đổi để đưa về dạng tổng – tích thường gặp:
x 2 + y 2 = ( x + y )2 − 2 xy = S2 − 2 P. x 3 + y 3 = ( x + y)3 − 3 xy( x + y) = S3 − 3SP.
( x − y)2 = ( x + y)2 − 4 xy = S 2 − 4 P.
x 4 + y 4 = ( x 2 + y 2 )2 − 2 x 2 y 2 = S 4 − 4S 2 P + 2 P 2 .
https://www.tiktok.com/@tinhte91
13
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
x 4 + y 4 + x 2 y 2 = ( x 2 − xy + y 2 )( x 2 + xy + y 2 ) =
a b
Cộng vế theo vế các BĐT cùng chiều a+c b+d (3)
c d
a b 0
Nhân từng vế BĐT khi biết nó dương ac bd (4)
c d 0
+
Mũ lẻ a b a 2 n + 1 b2 n + 1 (5a)
Nâng lũy thừa với n
Mũ chẵn 0 a b a 2 n b2 n (5b)
https://www.tiktok.com/@tinhte91
14
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
x y z
Dấu " = " xảy ra khi và chỉ khi = = ( a; b; c 0).
a b c
x 2 y 2 ( x + y )2 x y
x; y và a 0, b 0 thì + Dấu " = " xảy ra khi =
a b a+b a b
x 2 y 2 z 2 ( x + y + z )2 x y z
x; y; z và a 0, b 0, c 0 thì + + Dấu " = " = =
a b c a+b+c a b c
Để chứng minh một bất đẳng thức bằng phương pháp tương đương, ta có thể làm theo 2 ý tưởng:
— Biến đổi BĐT cần chứng minh tương đương với một BĐT đã biết là luôn đúng.
— Sử dụng một BĐT đã biết, biến đổi để dẫn đến BĐT cần chứng minh.
Một số bất đẳng thức luôn đúng:
• A2 0. • A2 + B2 0. • A.B 0 với A, B 0. •
A2 + B2 2 AB.
Bất đẳng thức Cauchy – Schwarz loại I
( a.x + b.y)2 ( a2 + b2 )( x 2 + y 2 ) x y
x; y; a; b thì: Dấu " = " xảy ra khi = , ( a; b 0).
a.x + b.y ( a + b )( x + y )
2 2 2 2
a b
x y z
Dấu " = " xảy ra khi và chỉ khi = = ( a; b; c 0).
a b c
Bất đẳng thức Cauchy – Schwarz loại II (cộng mẫu số)
x 2 y 2 ( x + y )2 x y
x; y và a 0, b 0 thì + Dấu " = " xảy ra khi =
a b a+b a b
https://www.tiktok.com/@tinhte91
15
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
x 2 y 2 z 2 ( x + y + z )2 x y z
x; y; z và a 0, b 0, c 0 thì + + Dấu " = " = =
a b c a+b+c a b c
Thông thường, ta sẽ sử dụng dạng cộng mẫu số khi có dạng bình phương và cả 2 dạng làm cho bậc của bất
đẳng thức giảm đi.
Vấn đề 2. Bất phương trình bậc nhất – bất phương trình bậc hai
DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT – BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
Định nghĩa: Bất phương trình bậc nhất là bất phương trình có dạng: ax b 0, ax b 0,
ax b 0, ax b 0 với a, b .
Giải và biện luận bất phương trình dạng: ax b 0 (1)
b b
Nếu a 0 thì (1) ax b x S ;
a a
b b
Nếu a 0 thì (1) ax b x S ;
a a
Nếu a 0 thì (1) 0 x b. Khi đó, xét:
Nếu b 0 S . Nếu b 0 S .
Lưu ý: Ta giải tương tự với ax b 0, ax b 0, ax b 0.
Dấu của nhị thức bậc nhất: Cho nhị thức bậc nhất f ( x) ax b, (a 0).
x b
a
― Trường hợp 2. 0:
x xo
― Trường hợp 3. 0:
x x1 x2
https://www.tiktok.com/@tinhte91
16
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
a 0 a 0
ax2 bx c 0, x ax2 bx c 0, x
0 0
a 0 a 0
ax2 bx c 0, x ax2 bx c 0, x
0 0
CHƯƠNG 6. LƯỢNG GIÁC
Vấn đề 1. Cung và góc lượng giác
1. Đường tròn định hướng và cung lượng giác +
Đường tròn định hướng là một đường tròn trên đó ta chọn một chiều chuyển động gọi A
là chiều dương, chiều ngược lại là chiều âm. Ta quy ước chọn chiều ngược với chiều quay -
của kim đồng hồ làm chiều dương.
Trên đường tròn định hướng cho hai điểm A và B. Một điểm M di động trên đường tròn luôn theo một
chiều (âm hoặc dương) từ A đến B tạo nên một cung lượng giác có điểm đầu A điểm cuối B.
Với hai điểm A, B đã cho trên đường tròn định hướng ta có vô số cung lượng giác điểm đầu A, điểm
þ
cuối B. Mỗi cung như vậy đều được kí hiệu là AB .
2. Góc lượng giác D
þ
Trên đường tròn định hướng cho một cung lượng giác CD . Một điểm M chuyển
þ
động trên đường tròn từ C tới D tạo nên cung lượng giác CD . nói trên. Khi đó tia OM
O M
quay xung quanh gốc O từ vị trí OC tới vị trí OD. Ta nói tia OM tạo ra một góc lượng
giác, có tia đầu là OC , tia cuối là OD. C
Kí hiệu góc lượng giác đó là OC , OD .
3. Đường tròn lượng giác
+
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường tròn định hướng tâm O bán
kính R 1 .
Đường tròn này cắt hai trục tọa độ tại bốn điểm O
https://www.tiktok.com/@tinhte91
17
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
þ
Số đo của một cung lượng giác AM ( A M ) là một số thực âm hay dương.
þ þ
Kí hiệu số đo của cung AM là sđ AM .
Ghi nhớ
Số đo của các cung lượng giác có cùng điểm đầu và điểm cuối sai khác nhau một bội của 2 .
Ta viết
þ
k2 , k
sđ AM .
trong đó là số đo của một cung lượng giác tùy ý có điểm đầu là A , điểm cuối là M .
3. Số đo của một góc lượng giác
Số đo của góc lượng giác OA, OC là số đo của cung lượng giác AC tương ứng.
Chú ý Vì mỗi cung lượng giác ứng với một góc lượng giác và ngược lại, đồng thời số đo của các cung và
góc lượng giác tương ứng là trùng nhau, nên từ nay về sau khi ta nói về cung thì điều đó cũng đúng cho góc
và ngược lại.
4. Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác
Chọn điểm gốc A 1;0 làm điểm đầu của tất cả các cung lượng giác trên đường tròn lượng giác. Để biểu
diễn cung lượng giác có số đo trên đường tròn lượng giác ta cần chọn điểm cuối M của cung này. Điểm
cuối M được xác định bởi hệ thức sđ AM .
Vấn đề 2. Giá trị lượng giác của 1 cung
1. Định nghĩa
þ þ þ
Trên đường tròn lượng giác cho cung AM có sđ AM (còn viết AM )
Tung độ y OK của điểm M gọi là sin của và kí hiệu là sin .
sin OK .
Hoành độ x OH của điểm M gọi là côsin của và kí hiệu là cos . y
B
cos OH . M
K
sin
Nếu cos 0, tỉ số gọi là tang của và kí hiệu là tan (người ta còn A x
cos A'
dùng kí hiệu tg ) H O
sin
tan .
cos B'
cos
Nếu sin 0, tỉ số gọi là côtang của và kí hiệu là cot (người ta còn dùng kí hiệu cotg )
sin
cos
cot .
sin
Các giá trị sin , cos , tan , cot được gọi là các giá trị lượng giác của cung .
Ta cũng gọi trục tung là trục sin, còn trục hoành là trục côsin
2. Hệ quả
1) sin và cos xác định với mọi . Hơn nữa, ta có
sin k2 sin , k ;
cos k2 cos , k .
2) Vì 1 OK 1; 1 OH 1 nên ta có
https://www.tiktok.com/@tinhte91
18
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
1 sin 1
1 cos 1.
3) Với mọi m mà 1 m 1 đều tồn tại và sao cho sin m và cos m.
Bảng xác định dấu của các giá trị lượng giác
Góc phần tư
I II III IV
Giá trị lượng giác
cos
sin
tan
cot
3. Giá trị lượng giác của các cung đặc biệt
0
6 4 3 2
1 2 3
sin 0 1
2 2 2
cos 3 2 1
1 0
2 2 2
1
tan 0 1 3 Không xác định
3
1
cot Không xác định 3 1 0
3
M
A x
O
T
t'
https://www.tiktok.com/@tinhte91
19
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
cos cos
sin sin
tan tan
cot cot
2) Cung bù nhau: và
sin sin
cos cos
tan tan
cot cot
3) Cung hơn kém : và
sin sin
cos cos
tan tan
cot cot
https://www.tiktok.com/@tinhte91
20
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
sin cos
2
cos sin
2
tan cot
2
cot tan
2
Vấn đề 3. Công thức lượng giác
I – CÔNG THỨC CỘNG
cos a b cos a cos b sin a sin b
cos a b cos a cos b sin a sin b
sin a b sin a cos b cos a sin b
sin a b sin a cos b cos a sin b
tan a tan b
tan a b
1 tan a tan b
tan a tan b
tan a b .
1 tan a tan b
II – CÔNG THỨC NHÂN ĐÔI
sin 2a 2 sin a cos a
cos 2a cos2 a sin 2 a 2 cos2 a 1 1 2 sin 2 a
2 tan a
tan 2a .
1 tan 2 a
III – CÔNG THỨC BIẾN ĐỔI TÍCH THÀNH TỔNG, TỔNG THÀNH TÍCH
1. Công thức biến đổi tích thành tổng
1
cos a cos b cos a b cos a b
2
1
sin a sin b cos a b cos a b
2
1
sin a cos b sin a b sin a b .
2
2. Công thức biến đổi tổng thành tích
v uu v
cos u cos v 2 coscos
2 2
u v u v
cos u cos v 2 sin sin
2 2
u v u v
sin u sin v 2 sin cos
2 2
u v u v
sin u sin v 2 cos sin .
2 2
PHẦN 2. HÌNH HỌC 10
CHƯƠNG 1. VECTO
Vấn đề 1. Khái niệm véc tơ
1. Định nghĩa
• Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là trong hai điểm mút của đọan thẳng, đã chỉ rõ điểm nào là
điểm đầu, điểm nào là điểm cuối.
https://www.tiktok.com/@tinhte91
21
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
• Kí hiệu vectơ có M là điểm đầu và N là điểm cuối là MN . Nhiều khi người ta dùng kí hiệu a để chỉ
một vectơ AB nào đó.
• Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau được gọi là vectơ - không, kí hiệu là 0 .
2. Hai vectơ cùng phương, cùng hướng
• Giá của vectơ AB : Cho AB khác 0 . B
A
Đường thẳng AB được gọi là giá của AB . E
• Hai vectơ cùng phương: Hai vectơ được gọi là cùng phương D G
nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau. C b
• Nếu hai vectơ cùng phương thì hoặc chúng cùng hướng, hoặc
chúng ngược hướng.
Chú ý. Vectơ - không AA có giá là mọi đường thẳng qua A; 0 cùng phương và cùng hướng với mọi
vectơ.
* Trên hình vẽ ta có các vectơ AB, CD, EG cùng phương với nhau, trong đó AB, CD cùng hướng, EG
ngược hướng với các vectơ AB, CD .
3. Hai vectơ bằng nhau
• Độ dài của vectơ AB : Độ dài của đoạn thẳng AB được gọi là độ dài của vectơ AB , kí hiệu là AB .
• Hai vectơ a và b gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài, ta viết a = b .
Vấn đề 2. Tổng của hai vecto
B b
1. Định nghĩa . a
▪ Cho hai vectơ a và b . a b
vectơ a .
https://www.tiktok.com/@tinhte91
22
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
1) k la (kl)a ;
2) (k l)a ka la ;
3) k a b ka kb ; k a b ka kb ;
4) ka 0 k 0 hoặc a 0.
• I là trung điểm đoạn AB MA MB 2MI , với mọi điểm M.
• Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì với mọi điểm M ta luôn có :
MA MB MC 3MG .
3. Điều kiện để hai vectơ cùng phương
• b cùng phương a ( a 0) k :b ka .
• Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng k : AB kAC .
4. Biểu thị một vectơ qua hai vectơ không cùng phương
Cho hai vectơ không cùng phương a và b . Khi đó mọi vectơ c đều có thể biểu thị được một cách
duy nhất qua hai vectơ a và b , nghĩa là có duy nhất cặp số m và n sao cho c ma nb .
Vấn đề 5. Hệ trục tọa độ
I). TRỤC VÀ ĐỘ DÀI TRÊN TRỤC
Trục tọa độ (còn gọi là trục) là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm O cố định và vectơ đơn vị i
(vectơ có độ dài bằng 1).
Điểm O được gọi là gốc tọa độ.
Hướng của vectơ đơn vị gọi là hướng của trục.
Trục tọa độ như vậy được kí hiệu là O; i
https://www.tiktok.com/@tinhte91
23
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
O i A B x
Cho điểm M tùy ý nằm trên trục O; i . Khi đó có duy nhất số k xác định để OM k.i . Số k được gọi là tọa
Cho vectơ a nằm trên trục O; i . Khi đó, khi đó có duy nhất số t xác định để a t.i . Số t được gọi là tọa
AB b a
Định lý: Trên trục số:
Với ba điểm bất kì trên trục, ta có: AB BC AC (HỆ THỨC Sa – lơ).
Hai vectơ AB và CD bằng nhau khi và chỉ khi AB CD .
II). HỆ TRỤC TỌA ĐỘ
y
Hệ trục tọa độ O; i; j gồm hai trục O; i và O; j vuông góc với nhau (như hình vẽ).
Trong đó: j
x
Điểm O gọi là gốc tọa độ. O
i
Trục O; i gọi là trục hoành, khí hiệu là Ox.
Đối với hệ trục tọa độ O; i; j nếu u x.i y.j thì cặp số x; y được gọi là tọa độ của vectơ u .
a x; y y
Định lí: Cho hai vec tơ và số thực k. Khi đó: u
b x '; y '
A
a b x x '; y y ' và a b x x '; y y' K
u
j
k.a kx; ky O
x
i H
https://www.tiktok.com/@tinhte91
24
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
x kx '
a cùng phương với b b 0 k :
y ky '
x x'
a b
y y'
IV). TỌA ĐỘ CỦA ĐIỂM
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tọa độ của vectơ OM được gọi là tọa độ của điểm M. Như vậy theo định
nghĩa ta có: x; y là tọa độ của điểm M khi và chỉ khi OM x; y
Kí hiệu: M x; y hay M x; y .
Số x gọi là hoành độ, số y gọi là tung độ của điểm M.
y
M(x;y)
K
Nhận xét: Nếu gọi H, K lần lượt là hình chiếu của M trên Ox và Oy thì:
M x; y OM x.i y.j OH OK j
x
O H
i
Như vậy: OH x.i hay x OH và OK y.j hay y OK .
Định lí: Với hai điểm A x A ; yA và B x B ; yB ta có:
AB xB x A ; yB yA
V). TỌA ĐỘ TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG VÀ TỌA ĐỘ TRỌNG TÂM TÂM CỦA TAM
GIÁC.
Định lí 1: Với hai điểm A x A ; yA và B x B ; yB , khi đó trung điểm I của đoạn thẳng AB có tọa độ là:
xA xB
xI
2
yA yB
yI
2
Định lí 2: Cho ba điểm A x A ; yA , B x B ; yB và C xC ; yC . Khi đó trọng tâm G của ABC có tọa độ là
xA xB xC
xG
3
yA yB yC
yG
3
CHƯƠNG 2. TÍCH VÔ HƯỚNG
Vấn đề 1. Giá trị lượng giác của 1 góc
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT y
1
1. Định nghĩa
Với mỗi góc (00 1800), ta xác định một điểm M(x ; y) trên M'
y M
nửa đường tròn đơn vị sao cho MOx = .
Khi đó x
sin = y , cos = x , -1 -x O x 1
y x
tan = (x 0) , cot = (y 0) .
x y
Các số sin , cos , tan , cot được gọi là các giá trị lượng giác của góc .
• Tính chất : Với hai góc bù nhau là và 1800 − ta có :
sin(180o − ) = sin ; cos(180o − ) = −cos ;
tan(180o − ) = − tan ( 900) ;
cot(180o − ) = −cot (00 < < 1800).
2. Giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt
https://www.tiktok.com/@tinhte91
25
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
• a, b 900 a b.
3) a. b c a.b a.c (Tính chất phân phối đối với phép cộng) ;
a. b c a.b a.c (Tính chất phân phối đối với phép trừ) ;
4) a.b 0 a b .
5) Bình phương vô hướng: Bình phương vô hướng của một vectơ bằng bình phương độ dài của vectơ đó
2 2
:a a . B
https://www.tiktok.com/@tinhte91
26
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
xx ' yy '
(3) cos (a, b) a 0, b 0 ;
2
x y2 x '2 y '2
(4) Khoảng cách giữa hai điểm M x M ; yM và N x N ; yN :
MN = MN (x N x M )2 (yN yM )2 ;
https://www.tiktok.com/@tinhte91
27
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
1 1 1
S bc sin A ca sin B ab sin C
2 2 2
abc
S
4R
a b c
S p p a p b p c ; p (Hê – rông).
2
S pr p a ra p b rb p c rc
4. Bán kính đường tròn nội tiếp, đường tròn bàng tiếp:
A B C
r p a tan p b tan p c tan
2 2 2
A
ra p tan
2
B
rb p tan
2
C
rc p tan
2
5). Công thức tính độ dài đường trung tuyến
2 b2 c2 a2
m2a
4
2
2 c a2 b2
2
m b
4
2
2 a b2 c2
m2c
4
6). Công thức tính độ dài đường phân giác
2 4bc
a 2
.p p a
b c
2 4ca
b 2
.p p b
c a
2 4ab
c 2
.p p c
a b
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
Vấn đề 1. Đường thẳng
I. PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ VÀ CHÍNH TẮC
Vectơ a gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng nếu a 0 và giá của a song song hoặc trùng với .
Nhận xét:
* Nếu a là một vectơ chỉ phương của đường thẳng thì ka ( k 0 ) cũng là một vectơ chỉ phương của .
* Một đường thẳng hoàn toàn xác định được nếu biết một điểm của đường thẳng và một vectơ chỉ phương
của nó.
Định lí: Trong mặt phẳng Oxy , đường thẳng đi qua điểm M0 ( x 0 ; y0 ) và nhận a = ( a1 ; a 2 ) , ( a12 + a 22 0 )
làm vec tơ chỉ phương có phương trình là:
x = x 0 + ta1
: (t ) (1 )
y = y0 + ta 2
Ta gọi (1) là phương trình tham số của đường thẳng .
https://www.tiktok.com/@tinhte91
28
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
Nếu a1 và a2 trong (1) đều khác 0, bằng cách khử tham số t ở hai phương trình trên ta có:
x − x0 y − y0
:
a1
=
a2
(2 )
Ta gọi ( 2 ) là phương trình chính tắc của đường thẳng .
Nếu a1 0 , từ phương trình tham số của ta có:
x − x0
t = a a
aa
a1
(
a1
)
y − y0 = 2 x − x 0 , đặt k = 2 , ta được : y − y 0 = k x − x 0 3 ( ) ()
y − y = ta
0 2
Gọi A là giao điểm của với Ox, Az là tia của ở về phía trên của Ox , gọi là góc giữa hai tia Ax và Az
, ta thấy k = tan . Hệ số k cũng chính là hệ số góc của đường thẳng mà ta đã biết. Phương trình ( 3 )
được gọi là phương trình của đường thẳng theo hệ số góc.
Chú ý: * Nếu / /d thì k = kd ;
* Nếu ⊥ d thì k .kd = −1.
II. PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT
Vectơ n được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng nếu n 0 và có giá vuông góc với đường
thẳng .
Nhận xét:
* Nếu n là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng thì kn ( k 0 ) cũng là một vectơ pháp tuyến của .
* Một đường thẳng được xác định nếu biết một điểm của đường thẳng và một vectơ pháp tuyến của nó.
( )
* Nếu có vectơ pháp tuyến là n = A; B thì có vectơ chỉ phương là a = −B; A ( )
Định lí 1: Trong mặt phẳng Oxy , cho đường thẳng đi qua điểm M ( x 0 ; y 0 ) và nhận vectơ pháp tuyến
( )
n = A; B với A, B không đồng thời bằng 0. Điểm M x; y ( ) thuộc đường thẳng khi và chỉ khi:
A (x − x ) + B (y − y ) = 0
0 (4)
0
Định lí 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm M ( x; y ) thỏa mãn phương trình:
Ax + By + C = 0 (5)
Với A, B không đồng thời bằng 0 là một đường thẳng ( kí hiệu đường thẳng )
• Phương trình dạng 5 () với A, B không đồng thời bằng 0, được gọi là phương trình tổng quát của đường
thẳng.
• Nhận xét:
C C
()
Nếu A = 0 thì 5 By + C = 0 y = −
B
. Khi đó vuông góc với Oy tại M0 0; − .
B
C C
()
Nếu B = 0 thì 5 Ax + C = 0 x = − . Khi đó vuông góc với Ox tại M0 − ; 0
A A
()
Nếu C = 0 thì 5 Ax + By = 0 . Khi đó đi qua gốc tọa độ.
C C
Nếu A, B,C đồng thời khác 0 thì cắt Ox và Oy tại hai điểm M0 − ; 0 và M1 0; −
A B
x y
Khi đó phương trình có thể viết dưới dạng sau: +
a b
=1 (6)
https://www.tiktok.com/@tinhte91
29
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
Với a = − , b = −
C
A
C
B
()
. Phương trình 6 được gọi là phương trình theo đoạn chắn của đường thẳng .
III . VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG
Xét hai đường thẳng 1 và 2 có phương trình tổng quát
1 : A1x + B1y + C1 = 0 và 2 : A2 x + B2 y + C2 = 0
A1 x B1 y C1 0
Giả sử 1 và 2 có điểm chung M ( x; y ) , lúc đó ( x; y ) là nghiệm của hệ phương trình :
A2 x B2 y C2 0
Theo phương pháp cramer đặt:
A1 B1
D A1B2 A2 B1 ;
A2 B2
B1 C1
Dx B1C2 B2C1 ;
B2 C2
C1 A1
Dy C1A2 C2 A1 ;
C2 A2
Ta có:
a) 1 cắt 2 D 0;
b) 1 song song 2 D = 0 và ( Dx 0 hay Dy 0 )
c) 1 trùng 2
D Dx Dy 0;
Cách 2: Nếu A2 , B2 ,C2 0 thì ta có:
A1 B1
a) 1 cắt 2 ;
A2 B2
A1 B1 C1
b) 1 song song 2 = ;
A2 B2 C2
A1 B1 C1
c) 1 2 = = .
A2 B2 C2
Vấn đề 2. Đường tròn
I. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho đường tròn (C ) có tâm I ( a; b ) và bán kính R có phương trình:
2 2
C : x a y b R2 1
Trường hợp đặc biệt , nếu a = 0 và b = 0 thì phương trình (1) trở thành
x2 + y2 = R 2 . Là phương trình đường tròn có tâm là gốc tọa độ O và bán kính R.
Trong mặt phẳng Oxy , phương trình x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 (2 )
Với a2 + b2 − c 0 là phương trình của đường tròn có tâm I ( a; b ) bán kính R = a 2 + b2 − c .
III. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn:
Trong mặt phẳng tọa dộ Oxy , tiếp tiếp d tại điểm M0 ( x 0; ; y 0 ) của đường tròn tâm I ( a; b ) có phương trình là:
(d) : ( x 0 )( ) (
)
− a x − x 0 + y 0 − b y − y 0 = 0. )(
Đường thẳng tiếp xúc đường tròn ( I; R ) d ( I; ) = R.
Vấn đề 3. Elip
A. TÓM TẮT GIÁO KHOA
I . Định nghĩa
https://www.tiktok.com/@tinhte91
30
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
Cho hai điểm cố định F1, F2 với F1F2 = 2c và một độ dài 2a không đổi a c . ( )
Tập hợp các điểm M sao cho F1M + F2 M = 2a được gọi là một elip.
Hai điểm F1 và F2 gọi là hai tiêu điểm của cặp elip.
Khoảng cách F1F2 = 2c gọi là tiêu cự. F1M và F2 M gọi là bán kính qua tiêu điểm của M.
II. PHƯƠNG TRÌNH CHÍNH TẮC CỦA ELIP
Trong mặt phẳng Oxy , cho hai điểm F1 ( −c; 0 ) và F2 ( c; 0 )( 0 c a )
Xét elip : ( E ) : M ( x; y ) ; F1M + F2 M = 2a .
x2 y2
Điều kiện cần và đủ để M ( x; y ) thuộc ( E ) là 2
+ =1 (1 ) với b2 = a2 − c2 .
a b2
Phương trình (1) được gọi là phương trình chính tắc của elip ( E ) .
III. HÌNH DẠNG CỦA ELIP
y
x2 y2
Xét elip ( E ) : + = 1 với b2 = a2 − c2 . B2
a2 b2 M
• Với M ( x; y ) ( E ) ta có x
A1 F1 O F2 A2
c c
F1M = a + x và F2 M = a − x.
a a
B1
• ( E ) có các trục đối xứng là Ox,Oy và có tâm đối xứng là O.
• ( E ) cắt trục Ox tại hai điểm A1 ( −a; 0 ) , A2 ( a; 0 ) và ( E ) cắt Oy tại 2 điểm B1 ( 0; −b ) , B2 ( 0; b ) . Các điểm
( )
A1, A2 , B1, B2 được gọi là các đỉnh của elip E . Đoạn thẳng A1A2 = 2a gọi là trục lớn của elip E và ( )
B1B2 = 2b gọi là trục nhỏ của E . ( )
• Các điểm của elip nằm trọn trong hình chữ nhật có phương trình các cạnh là x = a, y = b . Hình chữ
nhật đó gọi là hình chữ nhật cơ sở của elip.
IV. TÂM SAI ELIP.
Tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn được gọi là tâm sai của elip.
c
Kí hiệu là e = 1.
a
V. ELIP VÀ PHÉP CO ĐƯỜNG TRÒN.
Hệ thức b2 = a2 − c2 cho thấy nếu tiêu cự của elip càng nhỏ thì b càng gần bằng a nên elip có hình dạng gần
như đường tròn.
Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (C ) : x2 + y2 = a 2 . Với mỗi điểm M ( x; y ) thuộc đường tròn ta xét
x ' = x
x '2 y ' 2
điểm M ' ( x '; y ' ) trong đó b thì tập hợp các điểm M ' có tọa độ thỏa phương trình 2 + 2 = 1 là
y ' = y a b
a
một elip ( E ) . Ta nói đường tròn (C ) được co thành elip ( E ) .
Vấn đề 4. Hypebol
I. ĐỊNH NGHĨA
Cho hai điểm cố định F1, F2 với F1F2 = 2c và một độ dài 2a không đổi ( a c ) . Hypebol là tập hợp các
điểm M sao cho F1M − F2 M = 2a
Hai điểm F1 và F2 gọi là hai tiêu điểm của hypebol.
Khoảng cách F1F2 = 2c gọi là tiêu cự.
https://www.tiktok.com/@tinhte91
31
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
• Các điểm A1 ( −a; 0 ) , A2 ( a; 0 ) gọi là các đỉnh của ( H ) ; đoạn thẳng A1A2 = 2a gọi là trục thực của ( H ) .
• Ta có M ( x; y ) ( H ) thì x −a hay x a.
• Hai đường thẳng chứa hai đường chéo của hình chữ nhật cơ sở gọi là hai đường tiệm cận của ( H ) .
b
Phương trình hai đường tiệm cận là y = x.
a
• Bán kính qua tiêu điểm: Với mỗi điểm M ( x; y ) ( H ) , ta có:
xM 0 thì F1M = a + ex và F2 M = −a + ex.
https://www.tiktok.com/@tinhte91
32
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
Phương trình ( ) được gọi là phương trình chính tắc của parabol. ( P ) .
3. HÌNH DẠNG CỦA PARABOL
https://www.tiktok.com/@tinhte91
33