Professional Documents
Culture Documents
Tông Hợp Kiến Thức 10
Tông Hợp Kiến Thức 10
MỤC LỤC
PHẦN 1. ĐẠI SỐ 10...............................................................................................................................
Vấn đề 2. Bất phương trình bậc nhất – bất phương trình bậc hai..........................................................
Chương 1. Vecto...............................................................................................................................
https://www.tiktok.com/@tinhte91 1
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
Vấn đề 3. Elip................................................................................................................................
Vấn đề 4. Hypebol.........................................................................................................................
Vấn đề 5. Parabol...........................................................................................................................
https://www.tiktok.com/@tinhte91 2
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
PHẦN 1. ĐẠI SỐ 10
CHƯƠNG 1. MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP
Vấn đề 1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến
Mệnh đề
Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai.
Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
Mệnh đề phủ định: Cho mệnh đề
Mệnh đề "không phải P" được gọi là mệnh đề phủ định của P và kí hiệu là
Nếu P đúng thì sai, nếu P sai thì đúng.
Mệnh đề kéo theo: Cho mệnh đề P và Q.
Mệnh đề "Nếu P thì Q" được gọi là mệnh đề kéo theo và kí hiệu là: suy ra
Mệnh đề chỉ sai khi P đúng và Q sai.
Lưu ý rằng: Các định lí toán học thường có dạng P Q. Khi đó:
P là giả thiết, Q là kết luận. P là điều kiện đủ để có Q. Q là điều kiện cần để có P.
Mệnh đề đảo
Cho mệnh đề kéo theo Mệnh đề được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề
Mệnh đề tương đương: Cho mệnh đề P và Q.
Mệnh đề "P nếu và chỉ nếu Q" được gọi là mệnh đề tương đương và kí hiệu là
Mệnh đề đúng khi và chỉ khi cả hai mệnh để và đều đúng.
Lưu ý rằng: Nếu mệnh đề P Q là 1 định lí thì ta nói P là điều kiện cần và đủ để có Q.
Mệnh đề chứa biến: Mệnh đề chứa biến là một câu khẳng định chứa biến nhận giá trị trong một tập X
nào đó mà với mỗi giá trị của biến thuộc X ta được một mệnh đề.
Kí hiệu và : Cho mệnh đề chứa biến với Khi đó:
"Với mọi thuộc để đúng" được ký hiệu là: hoặc
"Tồn tại thuộc để đúng" được ký hiệu là: hoặc
Mệnh đề phủ định của mệnh đề là
Mệnh đề phủ định của mệnh đề là
Phép chứng minh phản chứng: Giả sử ta cần chứng minh định lí:
Cách 1. Giả sử A đúng. Dùng suy luận và kiến thức toán học đã biết chứng minh B đúng.
Cách 2. (Chứng minh phản chứng) Ta giả thiết B sai, từ đó chứng minh A sai. Do A không thể
vừa đúng vừa sai nên kết quả là B phải đúng.
Lưu ý:
Số nguyên tố là số tự nhiên chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Ngoài ra nó không chia hết cho bất cứ
số nào khác. Số 0 và 1 không được coi là số nguyên tố.
Các số nguyên tố từ 2 đến là
Ước và bội: Cho Nếu chia hết thì ta gọi là bội của và là ước của
Ước chung lớn nhất (ƯCLN) của 2 hay nhiều số tự nhiên là số lớn nhất trong tập hợp các ước
chung của các số đó.
Bội chung nhỏ nhất (BCNN) của 2 hay nhiều số tự nhiên là số nhỏ nhất trong tập hợp các ước chung của
các số đó.
Vấn đề 2. Tập hợp
Tập hợp
https://www.tiktok.com/@tinhte91 3
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa.
Có 2 cách xác định tập hợp:
Liệt kê các phần tử: viết các phần tử của tập hợp trong hai dấu móc
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Tập rỗng: là tập hợp không chứa phần tử nào, kí hiệu .
Tập hợp con – Tập hợp bằng nhau
Tập hợp con:
B A
A
.
Tập hợp bằng nhau: . Nếu tập hợp có n phần tử tập hợp con.
Một số tập hợp con của tập hợp số thực R
Tập hợp con của : Trong đó:
là tập hợp số tự nhiên không có số 0. : là tập hợp số tự nhiên.
: là tập hợp số nguyên. : là tập hợp số hữu tỷ.
là tập hợp số thực.
Khoảng: a b
– +
– ( +
– ) +
– +
Đoạn:
Nửa khoảng: a b
– +
– +
– +
– ] +
Các phép toán tập hợp A B
https://www.tiktok.com/@tinhte91 4
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng.
Sai số tuyệt đối
Nếu a là số gần đúng của số đúng thì gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a.
Độ chính xác của một số gần đúng
Nếu thì Ta nói a là số gần đúng của với độ chính xác d và qui ước
viết gọn là
Sai số tương đối
Sai số tương đối của số gần đúng a là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và kí hiệu
càng nhỏ thì độ chính xác của phép đo đạc hoặc tính toán càng lớn.
Ta thường viết dưới dạng phần trăm.
Qui tròn số gần đúng
Nếu chữ số ngay sau hàng qui tròn nhỏ hơn 5 thì ta chỉ việc thay thế chữ số đó và các chữ số bên
phải nó bởi số 0.
Nếu chữ số ngay sau hàng qui tròn lớn hơn hay bằng 5 thì ta thay thế chữ số đó và các chữ số bên
phải nó bởi số 0 và cộng thêm một đơn vị vào chữ số ở hàng qui tròn.
Nhận xét: Khi thay số đúng bởi số qui tròn đến một hàng nào đó thì sai số tuyệt đối của số qui tròn
không vượt quá nửa đơn vị của hàng qui tròn. Như vậy, độ chính xác của số qui tròn bằng nửa đơn vị
của hàng qui tròn.
Chữ số chắc
Cho số gần đúng a của số với độ chính xác d. Trong số a, một chữ số được gọi là chữ số chắc (hay
đáng tin) nếu d không vượt quá nửa đơn vị của hàng có chữ số đó.
Nhận xét: Tất cả các chữ số đứng bên trái chữ số chắc đều là chữ số chắc. Tất cả các chữ số đứng bên
phải chữ số không chắc đều là chữ số không chắc.
CHƯƠNG 2. HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI
Vấn đề 1. Đại cương về hàm số
Định nghĩa
Cho Hàm số f xác định trên D là một qui tắc đặt tương ứng mỗi số với một và chỉ
một số Trong đó:
được gọi là biến số (đối số), y được gọi là giá trị của hàm số f tại x. Kí hiệu:
D được gọi là tập xác định của hàm số.
https://www.tiktok.com/@tinhte91 5
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
+ Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung Oy làm trục đối xứng.
+ Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc toạ độ O làm tâm đối xứng.
Đồ thị của hàm số
Đồ thị của hàm số xác định trên tập D là tập hợp tất cả các điểm trên mặt
phẳng toạ độ với mọi
Chú ý: Ta thường gặp đồ thị của hàm số là một đường. Khi đó ta nói là phương trình
của đường đó.
Vấn đề 2. Hàm số bậc nhất
Hàm số TXĐ Tính chất Bảng biến thiên Điểm đặc biệt Đồ thị
hàm
Hàm số bậc số đồng biến A
nhất
B O
hàm
số nghịch A
biến O B
Hàm chẵn.
Hàm số hằng
Không đổi. A
O
Do đó để vẽ hàm số ta sẽ vẽ hai đường thẳng và rồi xóa đi hai
phần đường thẳng nằm ở phía dưới trục hoành
Lưu ý: Cho hai đường thẳng và Khi đó:
và
và
Phương trình đường thẳng qua và có hệ số góc dạng
Vấn đề 3. Hàm số bậc 2
Hàm số TXĐ Tính chất Bảng biến thiên Đồ thị
https://www.tiktok.com/@tinhte91 O 6
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
0
parabol có:
Đỉnh
0
Trục đối xứng:
bề lõm quay lên. Khi
0 O
bề lõm quay
xuống. 0
Khi
Đồ thị
là 1
parabol có:
O
I
Đỉnh
O
O
https://www.tiktok.com/@tinhte91 7
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
đã cho:
Lưu ý:
Nếu hai vế của 1 phương trình luôn cùng dấu thì khi bình phương 2 vế của nó, ta được một phương
trình tương đương.
Nếu phép biến đổi tương đương dẫn đến phương trình hệ quả, ta phải thử lại các nghiệm tìm được vào
phương trình đã cho để phát hiện và loại bỏ nghiệm ngoại lai.
Vấn đề 2. Phương trình bậc nhất 1 ẩn
Bài toán tìm tham số trong phương trình bậc nhất
Để phương trình có tập nghiệm là (vô số nghiệm)
https://www.tiktok.com/@tinhte91 8
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
Để phương trình có nghiệm có nghiệm duy nhất hoặc có tập
nghiệm là
Lưu ý: Có nghiệm là trường hợp ngược lại của vô nghiệm. Do đó,
tìm điều kiện để có nghiệm, thông thường ta tìm điều kiện để
vô nghiệm, rồi lấy kết quả ngược lại.
Vấn đề 3. Phương trình bậc hai 1 ẩn
https://www.tiktok.com/@tinhte91 9
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
— Đặt thì
— Để xác định số nghiệm của ta dựa vào số nghiệm của và dấu của chúng, cụ thể:
Để vô nghiệm
Để có 1 nghiệm
https://www.tiktok.com/@tinhte91
10
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
Loại 1. với
Loại 2. với
và đặt
Loại 3. với
Loại 4.
Loại 5. (1)
Phương pháp giải: Tạo ra dạng bằng cách thêm hai vế cho một lượng
tức phương trình (1) tương đương:
Loại 6. (2)
Phương pháp giải: Tạo bằng cách thêm ở vế phải 1 biểu thức để tạo ra dạng
https://www.tiktok.com/@tinhte91
11
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
Loại 2:
Phương trình
Giải và biện luận từng phương trình (1) và (2).
Xét trường hợp nghiệm của phương trình (1) trùng với nghiệm phương trình (2).
Kết luận.
Vấn đề 5. Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn
Định nghĩa:
https://www.tiktok.com/@tinhte91
12
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
Ký hiệu:
Xét D Kết quả
Để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ta có thể dùng các cách giải đã biết như: phương pháp thế,
phương pháp cộng đại số.
Biểu diễn hình học của tập nghiệm:
Nghiệm của hệ là tọa độ điểm thuộc cả 2 đường thẳng:
và
Hệ có nghiệm duy nhất và cắt nhau.
Hệ vô nghiệm và song song với nhau.
Hệ có vô số nghiệm và trùng nhau.
https://www.tiktok.com/@tinhte91
13
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
Lưu ý: Dạng với là các biểu thức đẳng cấp bậc
thỏa mãn Khi đó ta sẽ sử dụng kỹ thuật đồng bậc để giải. Tức biến đổi hệ
https://www.tiktok.com/@tinhte91
14
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
Mũ lẻ
Nâng lũy thừa với
Mũ chẵn
thì:
https://www.tiktok.com/@tinhte91
15
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
và thì Dấu
Để chứng minh một bất đẳng thức bằng phương pháp tương đương, ta có thể làm theo 2 ý tưởng:
— Biến đổi BĐT cần chứng minh tương đương với một BĐT đã biết là luôn đúng.
— Sử dụng một BĐT đã biết, biến đổi để dẫn đến BĐT cần chứng minh.
Một số bất đẳng thức luôn đúng:
với
thì:
và thì Dấu
Thông thường, ta sẽ sử dụng dạng cộng mẫu số khi có dạng bình phương và cả 2 dạng làm cho bậc của bất
đẳng thức giảm đi.
Vấn đề 2. Bất phương trình bậc nhất – bất phương trình bậc hai
DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT – BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
Định nghĩa: Bất phương trình bậc nhất là bất phương trình có dạng:
với
Giải và biện luận bất phương trình dạng: (1)
Nếu thì
Nếu thì
Nếu thì Khi đó, xét:
Nếu Nếu
Lưu ý: Ta giải tương tự với
Dấu của nhị thức bậc nhất: Cho nhị thức bậc nhất
https://www.tiktok.com/@tinhte91
16
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
Dấu của tam thức bậc hai: Cho tam thức bậc hai
― Trường hợp 1.
― Trường hợp 2.
― Trường hợp 3.
Trên đường tròn định hướng cho một cung lượng giác Một điểm chuyển
động trên đường tròn từ tới tạo nên cung lượng giác nói trên. Khi đó tia O M
quay xung quanh gốc từ vị trí tới vị trí Ta nói tia tạo ra một góc
C
https://www.tiktok.com/@tinhte91
17
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
và
c) Độ dài của một cung tròn
Trên đường tròn bán kính cung nửa đường tròn có số đo là và có độ dài là Vậy cung có số
đo của đường tròn bán kính có độ dài
sđ
trong đó là số đo của một cung lượng giác tùy ý có điểm đầu là , điểm cuối là
3. Số đo của một góc lượng giác
Số đo của góc lượng giác là số đo của cung lượng giác tương ứng.
Chú ý Vì mỗi cung lượng giác ứng với một góc lượng giác và ngược lại, đồng thời số đo của các cung
và góc lượng giác tương ứng là trùng nhau, nên từ nay về sau khi ta nói về cung thì điều đó cũng đúng cho
góc và ngược lại.
4. Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác
Chọn điểm gốc làm điểm đầu của tất cả các cung lượng giác trên đường tròn lượng giác. Để biểu
diễn cung lượng giác có số đo trên đường tròn lượng giác ta cần chọn điểm cuối của cung này. Điểm
https://www.tiktok.com/@tinhte91
18
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
A' A x
Nếu tỉ số gọi là tang của và kí hiệu là (người ta còn
H O
dùng kí hiệu )
B'
Các giá trị được gọi là các giá trị lượng giác của cung
Ta cũng gọi trục tung là trục sin, còn trục hoành là trục côsin
2. Hệ quả
1) và xác định với mọi Hơn nữa, ta có
2) Vì nên ta có
6) Dấu của các giá trị lượng giác của góc phụ thuộc vào vị trí điểm cuối của cung trên
đường tròn lượng giác.
Bảng xác định dấu của các giá trị lượng giác
Góc phần tư
I II III IV
Giá trị lượng giác
https://www.tiktok.com/@tinhte91
19
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
M
A x
O
T
t'
https://www.tiktok.com/@tinhte91
20
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
2. Giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt
1) Cung đối nhau: và
2) Cung bù nhau: và
https://www.tiktok.com/@tinhte91
21
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
III – CÔNG THỨC BIẾN ĐỔI TÍCH THÀNH TỔNG, TỔNG THÀNH TÍCH
1. Công thức biến đổi tích thành tổng
* Trên hình vẽ ta có các vectơ cùng phương với nhau, trong đó cùng hướng,
• Độ dài của vectơ : Độ dài của đoạn thẳng AB được gọi là độ dài của vectơ , kí hiệu là .
• Hai vectơ và gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài, ta viết = .
https://www.tiktok.com/@tinhte91
22
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
* ; * ; * .
3. Các quy tắc
• Quy tắc ba điểm :
Với ba điểm A, B, C tùy ý ta luôn có . O A
• Quy tắc hình bình hành :
OABC là hình bình hành .
C B
Tính chất trung điểm :
A
M là trung điểm đoạn AB .
Tính chất trọng tâm tam giác :
M
G là trọng tâm của tam giác ABC . G
Vấn đề 3. Hiệu của hai vecto C
B
1. Vectơ đối của một vectơ
• Nếu thì ta nói là vectơ đối của vectơ và ngược lại.
• Vectơ đối của vectơ (kí hiệu ) là một vectơ ngược hướng với vectơ và có cùng độ dài với
vectơ .
2. Hiệu của hai vectơ :
a) Định nghĩa: Hiệu của hai vectơ và , kí hiệu là tổng của vectơ với vectơ đối của vectơ
.
A
b) Cách vẽ vectơ :
Cho các vectơ và
(như hình vẽ). O B
https://www.tiktok.com/@tinhte91
23
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
1) ;
2) ;
3) ; ;
4) hoặc .
I là trung điểm đoạn AB , với mọi điểm M.
Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì với mọi điểm M ta luôn có :
.
3. Điều kiện để hai vectơ cùng phương
• cùng phương ( ) k : .
• Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng : .
4. Biểu thị một vectơ qua hai vectơ không cùng phương
Cho hai vectơ không cùng phương và . Khi đó mọi vectơ đều có thể biểu thị được một cách
duy nhất qua hai vectơ và , nghĩa là có duy nhất cặp số m và n sao cho .
Vấn đề 5. Hệ trục tọa độ
I). TRỤC VÀ ĐỘ DÀI TRÊN TRỤC
Trục tọa độ (còn gọi là trục) là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm O cố định và vectơ đơn vị
(vectơ có độ dài bằng 1).
Điểm O được gọi là gốc tọa độ.
Hướng của vectơ đơn vị gọi là hướng của trục.
Cho điểm M tùy ý nằm trên trục . Khi đó có duy nhất số k xác định để . Số k được gọi là tọa
Cho vectơ nằm trên trục . Khi đó, khi đó có duy nhất số t xác định để . Số t được gọi là tọa
https://www.tiktok.com/@tinhte91
24
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
b). Nếu hai điểm A và B nằm trên trục có tọa độ lần lượt là a và b thì
Hệ trục tọa độ gồm hai trục và vuông góc với nhau (như hình vẽ).
Trong đó: j
x
Điểm O gọi là gốc tọa độ. O
i
Đối với hệ trục tọa độ nếu thì cặp số được gọi là tọa độ của vectơ .
và j
u
x
O H
i
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tọa độ của vectơ được gọi là tọa độ của điểm M. Như vậy theo định
https://www.tiktok.com/@tinhte91
25
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
V). TỌA ĐỘ TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG VÀ TỌA ĐỘ TRỌNG TÂM TÂM CỦA TAM
GIÁC.
Định lí 1: Với hai điểm và , khi đó trung điểm I của đoạn thẳng AB có tọa độ là:
y x
tan cot
x (x 0) , y (y 0)
.
Các số sin , cos , tan , cot được gọi là các giá trị lượng giác của góc .
• Tính chất : Với hai góc bù nhau là và 1800 ta có :
sin(180o ) sin ; cos(180 o ) cos
;
o
tan(180 ) tan ( 900) ;
cot(180o ) cot
(00 < < 1800).
2. Giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt
https://www.tiktok.com/@tinhte91
26
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
• .
2. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ
Tích vô hướng của hai vectơ và là một số,
kí hiệu là , được xác định bởi công thức
.
3. Tính chất của tích vô hướng :
2) ;
B
: .
• Các hằng đẳng thức về bình phương vô hướng :
; ;
B’
A
. O
6) Công thức hình chiếu :
M T
;
https://www.tiktok.com/@tinhte91
27
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
Nếu M nằm ngoài đường tròn (O) và MT là tiếp tuyến của (O) thì
.
4. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng
(2) ;
(3) cos ;
(4) Khoảng cách giữa hai điểm và :
MN = ;
(5) .
Vấn đề 3. Các hệ thức lượng tam giác
I). HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
c b
(định lí Py – ta – go) h
2). Các hệ quả:
c' b'
B C
H
a
2. Định lí sin
; (Hê – rông).
https://www.tiktok.com/@tinhte91
28
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
4. Bán kính đường tròn nội tiếp, đường tròn bàng tiếp:
Nếu là một vectơ chỉ phương của đường thẳng thì cũng là một vectơ chỉ phương của .
Một đường thẳng hoàn toàn xác định được nếu biết một điểm của đường thẳng và một vectơ chỉ phương
của nó.
Định lí: Trong mặt phẳng , đường thẳng đi qua điểm và nhận
làm vec tơ chỉ phương có phương trình là:
Nếu và trong đều khác 0, bằng cách khử tham số ở hai phương trình trên ta có:
https://www.tiktok.com/@tinhte91
29
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
, đặt , ta được
Gọi A là giao điểm của với là tia của ở về phía trên của , gọi là góc giữa hai tia và
, ta thấy . Hệ số cũng chính là hệ số góc của đường thẳng mà ta đã biết. Phương trình
được gọi là phương trình của đường thẳng theo hệ số góc.
Chú ý: Nếu thì
Nếu thì
PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT
Vectơ được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng nếu và có giá vuông góc với đường
thẳng .
Nhận xét:
Nếu là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng thì cũng là một vectơ pháp tuyến của
Một đường thẳng được xác định nếu biết một điểm của đường thẳng và một vectơ pháp tuyến của nó.
Định lí 1: Trong mặt phẳng , cho đường thẳng đi qua điểm và nhận vectơ pháp tuyến
với không đồng thời bằng 0. Điểm thuộc đường thẳng khi và chỉ khi:
Chú ý: trong đó
Định lí 2: Trong mặt phẳng tọa độ tập hợp các điểm thỏa mãn phương trình:
Với không đồng thời bằng 0 là một đường thẳng ( kí hiệu đường thẳng )
Phương trình dạng với không đồng thời bằng 0, được gọi là phương trình tổng quát của đường
thẳng.
Nhận xét:
Với . Phương trình được gọi là phương trình theo đoạn chắn của đường thẳng
https://www.tiktok.com/@tinhte91
30
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
Ta có:
cắt
song song và ( hay )
trùng
Cách 2: Nếu thì ta có:
cắt
song song
Trong mặt phẳng tọa độ , cho đường tròn có tâm và bán kính có phương trình:
Trường hợp đặc biệt , nếu và thì phương trình trở thành
. Là phương trình đường tròn có tâm là gốc tọa độ và bán kính
Trong mặt phẳng tọa dộ , tiếp tiếp tại điểm của đường tròn tâm có phương trình là:
https://www.tiktok.com/@tinhte91
31
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
I . Định nghĩa
Cho hai điểm cố định F1, F2 với F1F2 2c và một độ dài 2a không đổi
a c
.
M F1M F2 M 2a
Tập hợp các điểm sao cho được gọi là một elip.
Hai điểm F1 F2
và gọi là hai tiêu điểm của cặp elip.
Khoảng cách F1F2 2c
FM FM
gọi là tiêu cự. 1 và 2 gọi là bán kính qua tiêu điểm của M.
II. PHƯƠNG TRÌNH CHÍNH TẮC CỦA ELIP
F c; 0 F c; 0 0 c a
Trong mặt phẳng Oxy , cho hai điểm 1 và 2
Xét elip
: E : M x; y ; F1M F2 M 2a .
x2 y2
thuộc là
M x; y E 1 1
a2 b2 với b a c .
2 2 2
Điều kiện cần và đủ để
Phương trình
1
được gọi là phương trình chính tắc của elip
E .
III. HÌNH DẠNG CỦA ELIP
y
2
y2
E : ax 1 B2
M
với b a c .
2 2 2 2 2
Xét elip b
Với
M x; y E
ta có A1 F1 O F2 A2
x
c c
F1M a x F2 M a x.
a và a B1
x ' x
b x '2 y ' 2
điểm
M ' x '; y '
trong đó
y '
a
y
thì tập hợp các điểm M ' có tọa độ thỏa phương trình a
2
2 1
b là
một elip
E . Ta nói đường tròn C được co thành elip E .
Vấn đề 4. Hypebol
I. ĐỊNH NGHĨA
https://www.tiktok.com/@tinhte91
32
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
F1F2 2c
Khoảng cách gọi là tiêu cự.
F1M, F2 M gọi là bán kính qua tiêu điểm của M.
II. PHƯƠNG TRÌNH CHÍNH TẮC CỦA HYPEBOL
Ta có
M x; y H
thì x a hay x a.
Do đó
H gồm hai phần:
+ Phần gồm các điểm M x; y sao cho x a gọi là nhánh phải của H ;
+ Phần gồm các điểm M x; y sao cho x a gọi là nhánh trái của H
c
e
Tỉ số a được gọi là tâm sai của hypebol. Mọi hypebol đều có tâm sai e 1.
Hình chữ nhật tạo bởi các đường thẳng x a và y b gọi là hình chữ nhật cơ sở của hypebol
H .
Hai đường thẳng chứa hai đường chéo của hình chữ nhật cơ sở gọi là hai đường tiệm cận của H .
b
y x.
Phương trình hai đường tiệm cận là a
https://www.tiktok.com/@tinhte91
33
TT&BS: Nguyễn Văn Khương Zalo: 0865040891
Xét parabol.
P : y2 2px p 0
P có trục đối xứng là Ox;
Điểm
gọi là đỉnh của P ;
O 0; 0
M P x 0.
thì M
Cho elip và
Ta gọi :
Đường thẳng là đường chuẩn của ( hay ) ứng với tiêu điểm
Đường thẳng là đường chuẩn của ( hay ) ứng với tiêu điểm
được gọi là đường cônic. Điểm gọi là tiêu điểm, gọi là đường chuẩn và gọi là tâm sai
của đường cô nic.
Khi thì cô nic là đường elip;
Khi thì cô nic là đường hypebol;
Khi thì cô nic là đường parabol.
https://www.tiktok.com/@tinhte91
34