Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
PHẦN 1. ĐẠI SỐ 10.................................................................................................................................3
Vấn đề 2. Bất phương trình bậc nhất – bất phương trình bậc hai...........................................................15
Chương 1. Vecto.................................................................................................................................21
Vấn đề 3. Elip..................................................................................................................................30
Vấn đề 4. Hypebol...........................................................................................................................30
Vấn đề 5. Parabol.............................................................................................................................31
PHẦN 1. ĐẠI SỐ 10
Ước chung lớn nhất (ƯCLN) của 2 hay nhiều số tự nhiên là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của
các số đó.
Bội chung nhỏ nhất (BCNN) của 2 hay nhiều số tự nhiên là số nhỏ nhất trong tập hợp các ước chung của các số
đó.
Liệt kê các phần tử: viết các phần tử của tập hợp trong hai dấu móc
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
Tập rỗng: là tập hợp không chứa phần tử nào, kí hiệu .
Tập hợp con – Tập hợp bằng nhau
Tập hợp con:
B A
A
.
Tập hợp bằng nhau: . Nếu tập hợp có n phần tử tập hợp con.
Một số tập hợp con của tập hợp số thực R
Tập hợp con của : Trong đó:
là tập hợp số tự nhiên không có số 0. : là tập hợp số tự nhiên.
: là tập hợp số nguyên. : là tập hợp số hữu tỷ.
là tập hợp số thực.
Khoảng: a b
– +
– ( +
– +)
– +
Đoạn:
Nửa khoảng: a b
– +
– +
– +
– +]
Các phép toán tập hợp A B
Giao của hai tập hợp: và
A B
Nguyễn Bảo Vương Trang 5
LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT
Nếu a là số gần đúng của số đúng thì gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a.
Độ chính xác của một số gần đúng
Nếu thì Ta nói a là số gần đúng của với độ chính xác d và qui ước viết gọn là
Sai số tương đối của số gần đúng a là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và kí hiệu
càng nhỏ thì độ chính xác của phép đo đạc hoặc tính toán càng lớn.
Ta thường viết dưới dạng phần trăm.
Qui tròn số gần đúng
Nếu chữ số ngay sau hàng qui tròn nhỏ hơn 5 thì ta chỉ việc thay thế chữ số đó và các chữ số bên phải nó
bởi số 0.
Nếu chữ số ngay sau hàng qui tròn lớn hơn hay bằng 5 thì ta thay thế chữ số đó và các chữ số bên phải nó
bởi số 0 và cộng thêm một đơn vị vào chữ số ở hàng qui tròn.
Nhận xét: Khi thay số đúng bởi số qui tròn đến một hàng nào đó thì sai số tuyệt đối của số qui tròn không
vượt quá nửa đơn vị của hàng qui tròn. Như vậy, độ chính xác của số qui tròn bằng nửa đơn vị của hàng qui
tròn.
Chữ số chắc
Cho số gần đúng a của số với độ chính xác d. Trong số a, một chữ số được gọi là chữ số chắc (hay đáng tin)
nếu d không vượt quá nửa đơn vị của hàng có chữ số đó.
Nhận xét: Tất cả các chữ số đứng bên trái chữ số chắc đều là chữ số chắc. Tất cả các chữ số đứng bên phải chữ
số không chắc đều là chữ số không chắc.
Chiều biến thiên của hàm số: Giả sử hàm số có tập xác định là Khi đó:
Hàm số được gọi là đồng biến trên và
Hàm số được gọi là nghịch biến trên và
Tính chẵn lẻ của hàm số
Cho hàm số có tập xác định D.
Hàm số f được gọi là hàm số chẵn nếu thì và
Hàm số f được gọi là hàm số lẻ nếu thì và
Tính chất của đồ thị hàm số chẵn và hàm số lẻ:
+ Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung Oy làm trục đối xứng.
+ Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc toạ độ O làm tâm đối xứng.
Đồ thị của hàm số
Đồ thị của hàm số xác định trên tập D là tập hợp tất cả các điểm trên mặt phẳng toạ độ
với mọi
Chú ý: Ta thường gặp đồ thị của hàm số là một đường. Khi đó ta nói là phương trình của đường
đó.
hàm
Hàm số bậc A
số đồng biến
nhất
B O
hàm
số nghịch A
biến
O B
Hàm chẵn.
Hàm số hằng A
Không đổi. O
Do đó để vẽ hàm số ta sẽ vẽ hai đường thẳng và rồi xóa đi hai
Nguyễn Bảo Vương Trang 7
LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT
Hàm số TXĐ Tính chất Bảng biến thiên Đồ thị
Đỉnh 0 O
Khi
Đồ thị
là 1 parabol có:
O
Đỉnh I
Khi
Trục đối xứng:
I
bề lõm quay lên.
O
bề lõm quay xuống.
Lưu ý:
Nếu hai vế của 1 phương trình luôn cùng dấu thì khi bình phương 2 vế của nó, ta được một phương trình
tương đương.
Nếu phép biến đổi tương đương dẫn đến phương trình hệ quả, ta phải thử lại các nghiệm tìm được vào phương
trình đã cho để phát hiện và loại bỏ nghiệm ngoại lai.
Bài toán tìm tham số trong phương trình bậc nhất
Để phương trình có tập nghiệm là (vô số nghiệm)
nghiệm là
Lưu ý: Có nghiệm là trường hợp ngược lại của vô nghiệm. Do đó,
tìm điều kiện để có nghiệm, thông thường ta tìm điều kiện để
vô nghiệm, rồi lấy kết quả ngược lại.
Ngược lại, nếu hai số và có tổng và tích thì là 2 nghiệm của phương
trình
Ứng dụng định lý Viét
Tính giá trị các biểu thức đối xứng của 2 nghiệm phương trình bậc hai:
Lưu ý: Nếu biểu thức không đối xứng thường ta giải hệ
bằng phương pháp cộng ở (1) và (2) được theo m và thế vào (3) để tìm m.
Dấu các nghiệm của phương trình bậc hai:
Phương trình có 2 nghiệm trái dấu:
— Đặt thì
— Để xác định số nghiệm của ta dựa vào số nghiệm của và dấu của chúng, cụ thể:
Để vô nghiệm
Để có 1 nghiệm
Loại 1. với
Loại 2. với
và đặt
Loại 3. với
Loại 4.
Loại 5. (1)
Phương pháp giải: Tạo ra dạng bằng cách thêm hai vế cho một lượng
tức phương trình (1) tương đương:
Loại 6. (2)
Phương pháp giải: Tạo bằng cách thêm ở vế phải 1 biểu thức để tạo ra dạng
Loại 2:
Phương trình
Giải và biện luận từng phương trình (1) và (2).
Xét trường hợp nghiệm của phương trình (1) trùng với nghiệm phương trình (2).
Kết luận.
Ký hiệu:
Xét D Kết quả
phương pháp cộng đại số, phương pháp thế như đối với hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Đặt
Giải hệ với ẩn với điều kiện có nghiệm là
Tìm nghiệm bằng cách thế vào phương trình
Một số biến đổi để đưa về dạng tổng – tích thường gặp:
Lưu ý: Dạng với là các biểu thức đẳng cấp bậc
thỏa mãn Khi đó ta sẽ sử dụng kỹ thuật đồng bậc để giải. Tức biến đổi hệ
Mũ lẻ
Nâng lũy thừa với Mũ chẵn
thì:
và thì Dấu
Nguyễn Bảo Vương Trang 16
LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT
Để chứng minh một bất đẳng thức bằng phương pháp tương đương, ta có thể làm theo 2 ý tưởng:
— Biến đổi BĐT cần chứng minh tương đương với một BĐT đã biết là luôn đúng.
— Sử dụng một BĐT đã biết, biến đổi để dẫn đến BĐT cần chứng minh.
Một số bất đẳng thức luôn đúng:
với
thì:
và thì Dấu
Thông thường, ta sẽ sử dụng dạng cộng mẫu số khi có dạng bình phương và cả 2 dạng làm cho bậc của bất đẳng
thức giảm đi.
Vấn đề 2. Bất phương trình bậc nhất – bất phương trình bậc hai
DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT – BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
Định nghĩa: Bất phương trình bậc nhất là bất phương trình có dạng:
với
Giải và biện luận bất phương trình dạng: (1)
Nếu thì
Nếu thì
Nếu thì Khi đó, xét:
Nếu Nếu
Lưu ý: Ta giải tương tự với
Dấu của nhị thức bậc nhất: Cho nhị thức bậc nhất
Dấu của tam thức bậc hai: Cho tam thức bậc hai
― Trường hợp 1.
đường tròn từ tới tạo nên cung lượng giác nói trên. Khi đó tia quay xung quanh
O M
gốc từ vị trí tới vị trí Ta nói tia tạo ra một góc lượng giác, có tia đầu là
tia cuối là C
và
c) Độ dài của một cung tròn
Trên đường tròn bán kính cung nửa đường tròn có số đo là và có độ dài là Vậy cung có số đo
của đường tròn bán kính có độ dài
sđ
trong đó là số đo của một cung lượng giác tùy ý có điểm đầu là , điểm cuối là
3. Số đo của một góc lượng giác
Số đo của góc lượng giác là số đo của cung lượng giác tương ứng.
Chú ý Vì mỗi cung lượng giác ứng với một góc lượng giác và ngược lại, đồng thời số đo của các cung và góc
lượng giác tương ứng là trùng nhau, nên từ nay về sau khi ta nói về cung thì điều đó cũng đúng cho góc và ngược
lại.
4. Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác
Chọn điểm gốc làm điểm đầu của tất cả các cung lượng giác trên đường tròn lượng giác. Để biểu diễn
cung lượng giác có số đo trên đường tròn lượng giác ta cần chọn điểm cuối của cung này. Điểm cuối
được xác định bởi hệ thức sđ
Các giá trị được gọi là các giá trị lượng giác của cung
Ta cũng gọi trục tung là trục sin, còn trục hoành là trục côsin
2. Hệ quả
1) và xác định với mọi Hơn nữa, ta có
2) Vì nên ta có
6) Dấu của các giá trị lượng giác của góc phụ thuộc vào vị trí điểm cuối của cung trên đường tròn
lượng giác.
Bảng xác định dấu của các giá trị lượng giác
Góc phần tư
I II III IV
Giá trị lượng giác
M
A x
O
T
t'
2. Ý nghĩa hình học của
Từ vẽ tiếp tuyến với đường tròn lượng giác. Ta coi tiếp tuyến này là một trục số bằng cách chọn gốc tại
.
Gọi là giao điểm của với trục
được biểu diển bởi độ dài đại số của vectơ trên trục Trục được gọi là trục côtang.
2. Giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt
1) Cung đối nhau: và
2) Cung bù nhau: và
III – CÔNG THỨC BIẾN ĐỔI TÍCH THÀNH TỔNG, TỔNG THÀNH TÍCH
1. Công thức biến đổi tích thành tổng
Chương 1. Vecto
* Trên hình vẽ ta có các vectơ cùng phương với nhau, trong đó cùng hướng, ngược
• Độ dài của vectơ : Độ dài của đoạn thẳng AB được gọi là độ dài của vectơ , kí hiệu là .
• Hai vectơ và gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài, ta viết = .
1. Định nghĩa . B b
a
▪ Cho hai vectơ và . a b
C
Nguyễn Bảo Vương A
a+b Trang 23
LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT
* ; * ; * .
3. Các quy tắc
• Quy tắc ba điểm :
Với ba điểm A, B, C tùy ý ta luôn có . O A
• Quy tắc hình bình hành :
OABC là hình bình hành .
C B
Tính chất trung điểm :
A
M là trung điểm đoạn AB .
Tính chất trọng tâm tam giác :
M
G là trọng tâm của tam giác ABC . G
C
Vấn đề 3. Hiệu của hai vecto B
• Vectơ đối của vectơ (kí hiệu ) là một vectơ ngược hướng với vectơ và có cùng độ dài với vectơ .
2. Hiệu của hai vectơ :
a) Định nghĩa: Hiệu của hai vectơ và , kí hiệu là tổng của vectơ với vectơ đối của vectơ .
A
b) Cách vẽ vectơ :
Cho các vectơ và
(như hình vẽ). O B
1) ;
2) ;
3) ; ;
4) hoặc .
I là trung điểm đoạn AB , với mọi điểm M.
Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì với mọi điểm M ta luôn có :
.
3. Điều kiện để hai vectơ cùng phương
• cùng phương ( ) k : .
• Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng : .
4. Biểu thị một vectơ qua hai vectơ không cùng phương
Cho hai vectơ không cùng phương và . Khi đó mọi vectơ đều có thể biểu thị được một cách duy nhất
qua hai vectơ và , nghĩa là có duy nhất cặp số m và n sao cho .
Cho điểm M tùy ý nằm trên trục . Khi đó có duy nhất số k xác định để . Số k được gọi là tọa độ của
Cho vectơ nằm trên trục . Khi đó, khi đó có duy nhất số t xác định để . Số t được gọi là tọa độ của
b). Nếu hai điểm A và B nằm trên trục có tọa độ lần lượt là a và b thì
Hệ trục tọa độ gồm hai trục và vuông góc với nhau (như hình vẽ).
Trong đó: j
x
Điểm O gọi là gốc tọa độ. O
i
Đối với hệ trục tọa độ nếu thì cặp số được gọi là tọa độ của vectơ .
và j
u
x
O H
i
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tọa độ của vectơ được gọi là tọa độ của điểm M. Như vậy theo định nghĩa ta có:
V). TỌA ĐỘ TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG VÀ TỌA ĐỘ TRỌNG TÂM TÂM CỦA TAM GIÁC.
Định lí 1: Với hai điểm và , khi đó trung điểm I của đoạn thẳng AB có tọa độ là:
Định lí 2: Cho ba điểm , và . Khi đó trọng tâm G của có tọa độ là
Với mỗi góc (00 1800), ta xác định một điểm M(x ; y) trên nửa đường M'
y
M
tròn đơn vị sao cho MOx .
Khi đó x
sin y , cos = x , -1 -x O x 1
y x
tan cot
x (x 0) , y (y 0)
.
Các số sin , cos , tan , cot được gọi là các giá trị lượng giác của góc .
• Tính chất : Với hai góc bù nhau là và 1800 ta có :
sin(180o ) sin ; cos(180 o ) cos
;
o
tan(180 ) tan ( 900) ;
kí hiệu là .
• .
2. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ
Tích vô hướng của hai vectơ và là một số,
kí hiệu là , được xác định bởi công thức
.
3. Tính chất của tích vô hướng :
2) ;
B
.
• Các hằng đẳng thức về bình phương vô hướng :
; ;
B’
A
. O
Cho . Tích vô hướng của hai vectơ và bằng tích vô hướng của
với là hình chiếu của lên :
hay .
• Chú ý: Cho đường tròn (O) và một điểm M. B
Dựng cát tuyến MAB với (O), ta định nghĩa:
Phương tích của điểm M đối với đường tròn (O), O
A d
kí hiệu là là số được xác định bởi biểu thức: R
; M T
Nếu M nằm ngoài đường tròn (O) và MT là tiếp tuyến của (O) thì
.
4. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng
(2) ;
(3) cos ;
(4) Khoảng cách giữa hai điểm và :
MN = ;
(5) .
c b
(định lí Py – ta – go) h
2. Định lí sin
; (Hê – rông).
4. Bán kính đường tròn nội tiếp, đường tròn bàng tiếp:
Nếu là một vectơ chỉ phương của đường thẳng thì cũng là một vectơ chỉ phương của .
Một đường thẳng hoàn toàn xác định được nếu biết một điểm của đường thẳng và một vectơ chỉ phương của nó.
Định lí: Trong mặt phẳng , đường thẳng đi qua điểm và nhận làm vec tơ
chỉ phương có phương trình là:
Nếu và trong đều khác 0, bằng cách khử tham số ở hai phương trình trên ta có:
, đặt , ta được
Gọi A là giao điểm của với là tia của ở về phía trên của , gọi là góc giữa hai tia và , ta thấy
. Hệ số cũng chính là hệ số góc của đường thẳng mà ta đã biết. Phương trình được gọi là phương
trình của đường thẳng theo hệ số góc.
Chú ý: Nếu thì
Nếu thì
PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT
Vectơ được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng nếu và có giá vuông góc với đường thẳng .
Nhận xét:
Nếu là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng thì cũng là một vectơ pháp tuyến của
Một đường thẳng được xác định nếu biết một điểm của đường thẳng và một vectơ pháp tuyến của nó.
Định lí 1: Trong mặt phẳng , cho đường thẳng đi qua điểm và nhận vectơ pháp tuyến
với không đồng thời bằng 0. Điểm thuộc đường thẳng khi và chỉ khi:
Chú ý: trong đó
Định lí 2: Trong mặt phẳng tọa độ tập hợp các điểm thỏa mãn phương trình:
Với không đồng thời bằng 0 là một đường thẳng ( kí hiệu đường thẳng )
Phương trình dạng với không đồng thời bằng 0, được gọi là phương trình tổng quát của đường thẳng.
Nhận xét:
Với . Phương trình được gọi là phương trình theo đoạn chắn của đường thẳng
. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG
Ta có:
cắt
song song và ( hay )
trùng
Cách 2: Nếu thì ta có:
cắt
song song
Trong mặt phẳng tọa độ , cho đường tròn có tâm và bán kính có phương trình:
Trường hợp đặc biệt , nếu và thì phương trình trở thành
. Là phương trình đường tròn có tâm là gốc tọa độ và bán kính
Trong mặt phẳng tọa dộ , tiếp tiếp tại điểm của đường tròn tâm có phương trình là:
Vấn đề 3. Elip
A. TÓM TẮT GIÁO KHOA
I . Định nghĩa
Cho hai điểm cố định F1 , F2 với F1F2 2c và một độ dài 2a không đổi
a c
.
M F1M F2 M 2a
Tập hợp các điểm sao cho được gọi là một elip.
Hai điểm F1 F2
và gọi là hai tiêu điểm của cặp elip.
Khoảng cách F1F2 2c F1M F2 M
gọi là tiêu cự. và gọi là bán kính qua tiêu điểm của M.
Nguyễn Bảo Vương Trang 32
LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT
F c; 0 F c; 0 0 c a
Trong mặt phẳng Oxy , cho hai điểm 1 và 2
Xét elip
: E : M x; y ; F1M F2 M 2a .
x2 y2
M x; y E là a2
b2
1 1 2 2 2
Điều kiện cần và đủ để thuộc với b a c .
Phương trình
1
được gọi là phương trình chính tắc của elip
E .
III. HÌNH DẠNG CỦA ELIP
y
2
y2
E : ax
B2
2
2
1 2 2 2 M
Xét elip b với b a c .
Với
M x; y E
ta có A1 F1 O F2 A2
x
c c
F1M a x F2 M a x.
a và a B1
A ,A ,B ,B
1 2 được gọi là các đỉnh của elip
1 2
E . Đoạn thẳng A A 2a gọi là trục lớn của elip E và B B 1 2 1 2
2b
gọi
x ' x
b x '2 y ' 2
M ' x '; y '
trong đó
y '
a
y
thì tập hợp các điểm M ' có tọa độ thỏa phương trình a
2
2 1
b là một elip
E
.
Ta nói đường tròn
C được co thành elip E .
Vấn đề 4. Hypebol
I. ĐỊNH NGHĨA
F1F2 2c
Khoảng cách gọi là tiêu cự.
F1M, F2 M gọi là bán kính qua tiêu điểm của M.
Ta có
M x; y H
thì x a hay x a.
Do đó
H gồm hai phần:
+ Phần gồm các điểm M x; y sao cho x a gọi là nhánh phải của H ;
+ Phần gồm các điểm M x; y sao cho x a gọi là nhánh trái của H
c
e
Tỉ số a được gọi là tâm sai của hypebol. Mọi hypebol đều có tâm sai e 1.
Hình chữ nhật tạo bởi các đường thẳng x a và y b gọi là hình chữ nhật cơ sở của hypebol
H .
Hai đường thẳng chứa hai đường chéo của hình chữ nhật cơ sở gọi là hai đường tiệm cận của H .
b
y x.
Phương trình hai đường tiệm cận là a
Vấn đề 5. Parabol
1. ĐỊNH NGHĨA: Cho điểm F cố định và đường thẳng không đi qua F . Ta gọi : parabol là tập hợp các điểm M
sao cho khoảng cách từ M đến F luôn bằng khoảng cách từ M đến .
M P F M d M;
Điểm F gọi là tiêu điểm của parabol.
p p
F ;0
Định lí:Trong mặt phẳng Oxy , parabol.
P
có tiêu điểm
2 ( với p 0 ) và đường chuẩn
:x 0
2 có
phương trình là
P : y 2px
2
Phương trình
được gọi là phương trình chính tắc của parabol. P .
3. HÌNH DẠNG CỦA PARABOL
Xét parabol.
P : y 2 2px p 0
P có trục đối xứng là Ox;
Điểm gọi là đỉnh của P ;
O 0; 0
M P x 0.
thì M
Cho elip và
Ta gọi :
Đường thẳng là đường chuẩn của ( hay ) ứng với tiêu điểm
Đường thẳng là đường chuẩn của ( hay ) ứng với tiêu điểm
Cho điểm đường thẳng cố định không qua và số dương Tập hợp các điểm sao cho tỉ số
được gọi là đường cônic. Điểm gọi là tiêu điểm, gọi là đường chuẩn và gọi là tâm sai của đường cô nic.
Khi thì cô nic là đường elip;
Khi thì cô nic là đường hypebol;
Khi thì cô nic là đường parabol.
TÀI LIỆU ĐƯỢC TRÍCH TỪ TÀI LIỆU CỦA THẦY LÊ VĂN ĐOÀN, THẦY NGUYỄN PHÚ KHÁNH VÀ
MỘT SỐ TÀI LIỆU KHÁC TRÊN MẠNG.
MÌNH CHỈ SẮP XẾP LẠI ĐỂ CHO BẠN ĐỌC TIỆN THEO DÕI.
KIẾN THỨC CHƯA KIỂM ĐỊNH NÊN BẠN ĐỌC CHÚ Ý NHÉ.