You are on page 1of 35

LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

MỤC LỤC
PHẦN 1. ĐẠI SỐ 10.................................................................................................................................3

Chương 1. Mệnh đề - tập hợp.................................................................................................................3

Vấn đề 1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến............................................................................................3

Vấn đề 2. Tập hợp.............................................................................................................................3

Vấn đề 3. Sai số- số gần đúng.............................................................................................................4

Chương 2. Hàm số bậc nhất và bậc hai....................................................................................................5

Vấn đề 1. Đại cương về hàm số...........................................................................................................5

Vấn đề 2. Hàm số bậc nhất.................................................................................................................6

Vấn đề 3. Hàm số bậc 2......................................................................................................................6

Chương 3. Phương trình và hệ phương trình............................................................................................7

Vấn đề 1. Đại cương về phương trình..................................................................................................7

Vấn đề 2. Phương trình bậc nhất 1 ẩn..................................................................................................8

Vấn đề 3. Phương trình bậc hai 1 ẩn....................................................................................................8

Vấn đề 4. Một số phương trình quy về bậc nhất, bậc hai......................................................................10

Vấn đề 5. Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn.....................................................................................12

Vấn đề 6. Hệ phương trình bậc hai hai ẩn số.......................................................................................13

Chương 4. Bất đẳng thức, bất phương trình............................................................................................14

Vấn đề 1. Bất đẳng thức...................................................................................................................14

Vấn đề 2. Bất phương trình bậc nhất – bất phương trình bậc hai...........................................................15

Chương 6. Lượng giác.........................................................................................................................16

Vấn đề 1. Cung và góc lượng giác.....................................................................................................16

Vấn đề 2. Giá trị lượng giác của 1 cung.............................................................................................17

Vấn đề 3. Công thức lượng giác........................................................................................................20

PHẦN 2. HÌNH HỌC 10.........................................................................................................................21

Chương 1. Vecto.................................................................................................................................21

Vấn đề 1. Khái niệm véc tơ...............................................................................................................21

Vấn đề 2. Tổng của hai vecto............................................................................................................21

Vấn đề 3. Hiệu của hai vecto.............................................................................................................22


Nguyễn Bảo Vương Trang 1
LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

vấn đề 4. Phép nhân vercsto với một số..............................................................................................22

Vấn đề 5. Hệ trục tọa độ...................................................................................................................23

Chương 2. Tích vô hướng.....................................................................................................................24

Vấn đề 1. Giá trị lượng giác của 1 góc...............................................................................................24

Vấn đề 2. Tích vô hướng..................................................................................................................25

Vấn đề 3. Các hệ thức lượng tam giác................................................................................................26

Chương 3. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng....................................................................................27

Vấn đề 1. Đường thẳng.....................................................................................................................27

Vấn đề 2. Đường tròn.......................................................................................................................29

Vấn đề 3. Elip..................................................................................................................................30

Vấn đề 4. Hypebol...........................................................................................................................30

Vấn đề 5. Parabol.............................................................................................................................31

Vấn đề 6. 3 đường conic...................................................................................................................32

Nguyễn Bảo Vương Trang 2


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

Nguyễn Bảo Vương Trang 3


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

PHẦN 1. ĐẠI SỐ 10

Chương 1. Mệnh đề - tập hợp

Vấn đề 1. Mệnh đề và mệnh đề chứa biến


 Mệnh đề
 Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai.
 Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
 Mệnh đề phủ định: Cho mệnh đề
 Mệnh đề "không phải P" được gọi là mệnh đề phủ định của P và kí hiệu là
 Nếu P đúng thì sai, nếu P sai thì đúng.
 Mệnh đề kéo theo: Cho mệnh đề P và Q.
 Mệnh đề "Nếu P thì Q" được gọi là mệnh đề kéo theo và kí hiệu là: suy ra
 Mệnh đề chỉ sai khi P đúng và Q sai.
 Lưu ý rằng: Các định lí toán học thường có dạng P  Q. Khi đó:
P là giả thiết, Q là kết luận. P là điều kiện đủ để có Q. Q là điều kiện cần để có P.
 Mệnh đề đảo
Cho mệnh đề kéo theo Mệnh đề được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề
 Mệnh đề tương đương: Cho mệnh đề P và Q.
 Mệnh đề "P nếu và chỉ nếu Q" được gọi là mệnh đề tương đương và kí hiệu là
 Mệnh đề đúng khi và chỉ khi cả hai mệnh để và đều đúng.
 Lưu ý rằng: Nếu mệnh đề P  Q là 1 định lí thì ta nói P là điều kiện cần và đủ để có Q.
 Mệnh đề chứa biến: Mệnh đề chứa biến là một câu khẳng định chứa biến nhận giá trị trong một tập X nào đó
mà với mỗi giá trị của biến thuộc X ta được một mệnh đề.
 Kí hiệu  và : Cho mệnh đề chứa biến với Khi đó:
 "Với mọi thuộc để đúng" được ký hiệu là: hoặc
 "Tồn tại thuộc để đúng" được ký hiệu là: hoặc
 Mệnh đề phủ định của mệnh đề là
 Mệnh đề phủ định của mệnh đề là
 Phép chứng minh phản chứng: Giả sử ta cần chứng minh định lí:
 Cách 1. Giả sử A đúng. Dùng suy luận và kiến thức toán học đã biết chứng minh B đúng.
 Cách 2. (Chứng minh phản chứng) Ta giả thiết B sai, từ đó chứng minh A sai. Do A không thể vừa đúng
vừa sai nên kết quả là B phải đúng.
 Lưu ý:
Số nguyên tố là số tự nhiên chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Ngoài ra nó không chia hết cho bất cứ số nào
khác. Số 0 và 1 không được coi là số nguyên tố.
Các số nguyên tố từ 2 đến là
Ước và bội: Cho Nếu chia hết thì ta gọi là bội của và là ước của

Nguyễn Bảo Vương Trang 4


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

Ước chung lớn nhất (ƯCLN) của 2 hay nhiều số tự nhiên là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của
các số đó.
Bội chung nhỏ nhất (BCNN) của 2 hay nhiều số tự nhiên là số nhỏ nhất trong tập hợp các ước chung của các số
đó.

Vấn đề 2. Tập hợp


 Tập hợp
 Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa.
 Có 2 cách xác định tập hợp:

 Liệt kê các phần tử: viết các phần tử của tập hợp trong hai dấu móc
 Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
 Tập rỗng: là tập hợp không chứa phần tử nào, kí hiệu .
 Tập hợp con – Tập hợp bằng nhau
 Tập hợp con:
 B A
A
 .

 Tập hợp bằng nhau: . Nếu tập hợp có n phần tử tập hợp con.
 Một số tập hợp con của tập hợp số thực R
 Tập hợp con của : Trong đó:
là tập hợp số tự nhiên không có số 0. : là tập hợp số tự nhiên.
: là tập hợp số nguyên. : là tập hợp số hữu tỷ.
là tập hợp số thực.
 Khoảng: a b
– +

– ( +

– +)

– +
 Đoạn:
 Nửa khoảng: a b
– +

– +

– +

– +]

 Các phép toán tập hợp A B
 Giao của hai tập hợp: và
A B
Nguyễn Bảo Vương Trang 5
LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

 Hợp của hai tập hợp: hoặc

 Hiệu của hai tập hợp: và B


A
thì
Phần bù: Cho

Vấn đề 3. Sai số- số gần đúng


 Số gần đúng
Trong đo đạc, tính toán ta thường chỉ nhận được các số gần đúng.
 Sai số tuyệt đối

Nếu a là số gần đúng của số đúng thì gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a.
 Độ chính xác của một số gần đúng

Nếu thì Ta nói a là số gần đúng của với độ chính xác d và qui ước viết gọn là

 Sai số tương đối

Sai số tương đối của số gần đúng a là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và kí hiệu
 càng nhỏ thì độ chính xác của phép đo đạc hoặc tính toán càng lớn.
 Ta thường viết dưới dạng phần trăm.
 Qui tròn số gần đúng
 Nếu chữ số ngay sau hàng qui tròn nhỏ hơn 5 thì ta chỉ việc thay thế chữ số đó và các chữ số bên phải nó
bởi số 0.
 Nếu chữ số ngay sau hàng qui tròn lớn hơn hay bằng 5 thì ta thay thế chữ số đó và các chữ số bên phải nó
bởi số 0 và cộng thêm một đơn vị vào chữ số ở hàng qui tròn.
 Nhận xét: Khi thay số đúng bởi số qui tròn đến một hàng nào đó thì sai số tuyệt đối của số qui tròn không
vượt quá nửa đơn vị của hàng qui tròn. Như vậy, độ chính xác của số qui tròn bằng nửa đơn vị của hàng qui
tròn.
 Chữ số chắc
Cho số gần đúng a của số với độ chính xác d. Trong số a, một chữ số được gọi là chữ số chắc (hay đáng tin)
nếu d không vượt quá nửa đơn vị của hàng có chữ số đó.
 Nhận xét: Tất cả các chữ số đứng bên trái chữ số chắc đều là chữ số chắc. Tất cả các chữ số đứng bên phải chữ
số không chắc đều là chữ số không chắc.

Chương 2. Hàm số bậc nhất và bậc hai

Vấn đề 1. Đại cương về hàm số


 Định nghĩa
Cho Hàm số f xác định trên D là một qui tắc đặt tương ứng mỗi số với một và chỉ một số
Trong đó:
 được gọi là biến số (đối số), y được gọi là giá trị của hàm số f tại x. Kí hiệu:
 D được gọi là tập xác định của hàm số.

 được gọi là tập giá trị của hàm số.


 Cách cho hàm số: cho bằng bảng, biểu đồ, công thức
Tập xác định của hàm là tập hợp tất cả các số thực x sao cho biểu thức có nghĩa.
Nguyễn Bảo Vương Trang 6
LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

 Chiều biến thiên của hàm số: Giả sử hàm số có tập xác định là Khi đó:
 Hàm số được gọi là đồng biến trên và
 Hàm số được gọi là nghịch biến trên và
 Tính chẵn lẻ của hàm số
Cho hàm số có tập xác định D.
 Hàm số f được gọi là hàm số chẵn nếu thì và
 Hàm số f được gọi là hàm số lẻ nếu thì và
 Tính chất của đồ thị hàm số chẵn và hàm số lẻ:
+ Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung Oy làm trục đối xứng.
+ Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc toạ độ O làm tâm đối xứng.
 Đồ thị của hàm số
 Đồ thị của hàm số xác định trên tập D là tập hợp tất cả các điểm trên mặt phẳng toạ độ
với mọi
Chú ý: Ta thường gặp đồ thị của hàm số là một đường. Khi đó ta nói là phương trình của đường
đó.

Vấn đề 2. Hàm số bậc nhất


Hàm số TXĐ Tính chất Bảng biến thiên Điểm đặc biệt Đồ thị

hàm
Hàm số bậc A
số đồng biến
nhất
B O

hàm
số nghịch A
biến
O B

Hàm chẵn.
Hàm số hằng A
Không đổi. O

Hàm số Hàm chẵn.


0
Đồng biến
trên A B
và nghịch
biến O

Đối với hàm số thì ta có:

Do đó để vẽ hàm số ta sẽ vẽ hai đường thẳng và rồi xóa đi hai
Nguyễn Bảo Vương Trang 7
LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

phần đường thẳng nằm ở phía dưới trục hoành


 Lưu ý: Cho hai đường thẳng và Khi đó:
và
và
Phương trình đường thẳng qua và có hệ số góc dạng

Vấn đề 3. Hàm số bậc 2

Hàm số TXĐ Tính chất Bảng biến thiên Đồ thị

Đồ thị là 1 Khi


0
parabol có:

Đỉnh 0 O

Trục đối xứng: Khi


0 O
bề lõm quay lên.
0
bề lõm quay xuống.

Khi

Đồ thị
là 1 parabol có:
O

Đỉnh I

Khi
Trục đối xứng:
I
bề lõm quay lên.
O
bề lõm quay xuống.

Vẽ đồ thị hàm số


Vẽ đồ thị hàm

Bước 1. Vẽ parabol Bước 1. Vẽ parabol


Bước 2. Do
Bước 2. Do là hàm chẵn nên đồ thị
đối xứng nhau qua Oy và vẽ như sau:
nên đồ thị Giữ nguyên phần bên phải Oy.
hàm số được vẽ như sau: Lấy đối xứng phần này qua Oy.

Nguyễn Bảo Vương Trang 8


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

Giữ nguyên phần phía trên


Đồ thị là hợp 2 phần trên.
Lấy đối xứng phần dưới Ox qua
Ox.

Đồ thị là hợp 2 phần trên.

Chương 3. Phương trình và hệ phương trình

Vấn đề 1. Đại cương về phương trình


 Khái niệm phương trình một ẩn
— Cho hai hàm số và có tập xác định lần lượt là và Đặt Mệnh đề chứa biến
được gọi là phương trình một ẩn, gọi là ẩn và gọi tập xác định của phương trình.
— Số gọi là 1 nghiệm của phương trình nếu là 1 mệnh đề đúng.
 Phương trình tương đương
— Hai phương trình gọi là tương đương nếu chúng có cùng 1 tập nghiệm. Nếu phương trình tương
đương với phương trình thì viết
— Định lý 1: Cho phương trình có tập xác định và là một hàm số xác định trên Khi đó
trên miền phương trình đã cho tương đương với mỗi phương trình sau:
với
 Phương trình hệ quả
— Phương trình có tập nghiệm là được gọi là phương trình hệ quả của phương trình
có tập nghiệm nếu Khi đó viết:
— Định lý 2: Khi bình phương hai vế của một phương trình, ta được phương trình hệ quả của phương trình đã cho:

Lưu ý:
Nếu hai vế của 1 phương trình luôn cùng dấu thì khi bình phương 2 vế của nó, ta được một phương trình
tương đương.
Nếu phép biến đổi tương đương dẫn đến phương trình hệ quả, ta phải thử lại các nghiệm tìm được vào phương
trình đã cho để phát hiện và loại bỏ nghiệm ngoại lai.

Vấn đề 2. Phương trình bậc nhất 1 ẩn

Giải và biện luận phương trình


Hệ số Kết luận

có nghiệm duy nhất


vô nghiệm.

Nguyễn Bảo Vương Trang 9


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

nghiệm đúng với mọi

Bài toán tìm tham số trong phương trình bậc nhất

Để phương trình có nghiệm duy nhất

Để phương trình có tập nghiệm là (vô số nghiệm)

Để phương trình vô nghiệm


Để phương trình có nghiệm có nghiệm duy nhất hoặc có tập

nghiệm là
 Lưu ý: Có nghiệm là trường hợp ngược lại của vô nghiệm. Do đó,
tìm điều kiện để có nghiệm, thông thường ta tìm điều kiện để
vô nghiệm, rồi lấy kết quả ngược lại.

Vấn đề 3. Phương trình bậc hai 1 ẩn

Giải và biện luận phương trình bậc hai:


Phương pháp:
Bước 1. Biến đổi phương trình về đúng dạng
Bước 2. Nếu hệ số chứa tham số, ta xét 2 trường hợp:
Trường hợp 1: ta giải và biện luận
Trường hợp 2: Ta lập Khi đó:

Nếu thì có 2 nghiệm phân biệt

Nếu thì có 1 nghiệm (kép):


Nếu thì vô nghiệm.
Bước 3. Kết luận.
Lưu ý:

Phương trình có nghiệm hoặc

Phương trình có nghiệm duy nhất hoặc


Định lý Viét

Nếu phương trình bậc hai có 2 nghiệm thì

Nguyễn Bảo Vương Trang 10


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

Ngược lại, nếu hai số và có tổng và tích thì là 2 nghiệm của phương
trình
Ứng dụng định lý Viét
 Tính giá trị các biểu thức đối xứng của 2 nghiệm phương trình bậc hai:

Biểu thức không đối xứng

Lưu ý: Nếu biểu thức không đối xứng thường ta giải hệ
bằng phương pháp cộng ở (1) và (2) được theo m và thế vào (3) để tìm m.
 Dấu các nghiệm của phương trình bậc hai:
Phương trình có 2 nghiệm trái dấu:

Phương trình có 2 nghiệm dương:

Phương trình có 2 nghiệm dương phân biệt:

Phương trình có 2 nghiệm âm:

Phương trình có 2 nghiệm âm phân biệt:

Phương trình có 2 nghiệm cùng dấu:


Lưu ý: Nếu đề bài yêu cầu so sánh 2 nghiệm với số ta thường có 2 cách làm sau:
Một là đặt ẩn phụ để đưa về so sánh 2 nghiệm với số 0 như trên.

Hai là biến đổi, chẳng hạn:

Vấn đề 4. Một số phương trình quy về bậc nhất, bậc hai

Phương trình trùng phương:

— Đặt thì
— Để xác định số nghiệm của ta dựa vào số nghiệm của và dấu của chúng, cụ thể:

Nguyễn Bảo Vương Trang 11


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

Để vô nghiệm

Để có 1 nghiệm

Để có 2 nghiệm phân biệt


Để có 3 nghiệm có 1 nghiệm bằng 0 và nghiệm còn lại dương.
Để có 4 nghiệm có 2 nghiệm dương phân biệt.
Một số dạng phương trình bậc bốn quy về bậc hai

 Loại 1. với

Phương pháp giải: Chia hai vế cho rồi đặt với

 Loại 2. với

Phương pháp giải:

và đặt

 Loại 3. với

Phương pháp giải: Đặt thì phương trình

(có dạng đẳng cấp)

 Loại 4.

Phương pháp giải: Đặt với

 Loại 5. (1)
Phương pháp giải: Tạo ra dạng bằng cách thêm hai vế cho một lượng
tức phương trình (1) tương đương:

Cần vế phải có dạng bình phương

 Loại 6. (2)
Phương pháp giải: Tạo bằng cách thêm ở vế phải 1 biểu thức để tạo ra dạng

bình phương: Do đó ta sẽ cộng thêm hai vế

Nguyễn Bảo Vương Trang 12


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

của phương trình (2) một lượng: thì phương trình

Lúc này cần số thỏa:


 Lưu ý: Với sự hổ trợ của casio, ta hoàn toàn có thể giải được phương trình bậc bốn bằng
phương pháp tách nhân tử. Tức sử dụng chức năng table của casio để tìm nhân tử bậc hai, sau
đó lấy bậc bốn chia cho nhân tử bậc hai, thu được bậc hai. Khi đó bậc bốn được viết lại thành
tích của 2 bậc hai.
Phân tích phương trình bậc ba bằng Sơ đồ Hoocner
Khi gặp bài toán chứa tham số trong phương trình bậc ba, ta thường dùng nguyên tắc nhẩm
nghiệm sau đó chia Hoocner.
— Nguyên tắc nhẩm nghiệm:
Nếu tổng các hệ số bằng thì phương trình sẽ có 1 nghiệm
Nếu tổng các hệ số bậc chẵn bằng tổng các hệ số bậc lẻ thì PT có 1 nghiệm
Nếu phương trình chứa tham số, ta sẽ chọn nghiệm sao cho triệt tiêu đi tham số và
thử lại tính đúng sai.
— Chia Hoocner: đầu rơi – nhân tới – cộng chéo.
Để giải phương trình chứa dấu trị tuyệt đối, ta tìm cách khử dấu trị tuyệt đối bằng cách: dùng

định nghĩa hoặc bình phương 2 vế hoặc đặt ẩn phụ.

 Loại 1: hoặc sử dụng định nghĩa:

 Loại 2:

 Loại 3: dùng phương pháp chia khoảng để giải.

 Lưu ý: Giải và biện luận phương trình ta làm như sau:

Phương trình
Giải và biện luận từng phương trình (1) và (2).
Xét trường hợp nghiệm của phương trình (1) trùng với nghiệm phương trình (2).
Kết luận.

Nguyễn Bảo Vương Trang 13


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

 

 

Vấn đề 5. Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn


 Định nghĩa:

Hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn và là hệ có dạng với


Cặp số đồng thời thỏa cả 2 phương trình (1) và (2) được gọi là nghiệm của hệ.
 Công thức nghiệm: Quy tắc Crame.

Ký hiệu:
Xét D Kết quả

Hệ có nghiệm duy nhất


Hệ vô nghiệm.
hoặc
Hệ có vô số nghiệm.
Để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ta có thể dùng các cách giải đã biết như: phương pháp thế, phương
pháp cộng đại số.
 Biểu diễn hình học của tập nghiệm:
Nghiệm của hệ là tọa độ điểm thuộc cả 2 đường thẳng:

Hệ có nghiệm duy nhất và cắt nhau.
Hệ vô nghiệm và song song với nhau.
Hệ có vô số nghiệm và trùng nhau.

Nghiệm duy nhất Vô nghiệm Vô số nghiệm


HỆ BA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT 3 ẨN

Hệ có dạng: Một nghiệm của hệ là bộ 3 số thỏa cả 3 phương


trình của hệ. Nguyên tắc chung để giải các hệ phương trình nhiều ẩn là khử bớt ẩn để đưa về
các phương trình hay hệ phương trình có số ẩn ít hơn. Để khử bớt ẩn, ta cũng có thể dùng các

Nguyễn Bảo Vương Trang 14


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

phương pháp cộng đại số, phương pháp thế như đối với hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

Vấn đề 6. Hệ phương trình bậc hai hai ẩn số


HỆ GỒM 1 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ 1 PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

Dạng tổng quát:


Phương pháp giải: Từ phương trình bậc nhất (1), rút theo (hoặc theo và thế vào
phương trình còn lại (2) để giải tìm x (hoặc tìm y).
HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐỐI XỨNG LOẠI I
Dấu hiệu nhận dạng: Khi thay đổi vị trí và cho nhau thì hệ không thay đổi và trật tự các
phương trình cũng không thay đổi.
Phương pháp giải: Biến đổi về dạng tổng và tích 2 biến.

Đặt
Giải hệ với ẩn với điều kiện có nghiệm là
Tìm nghiệm bằng cách thế vào phương trình
 Một số biến đổi để đưa về dạng tổng – tích thường gặp:

HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐỐI XỨNG LOẠI II


Dấu hiệu nhận dạng: Khi thay đổi vị trí và cho nhau thì hệ phương trình không thay đổi
và trật tự các phương trình thay đổi (phương trình này trở thành phương trình kia).
Phương pháp giải: Lấy vế trừ vế và phân tích thành nhân tử, lúc nào cũng đưa được về dạng
tức luôn có
 Lưu ý: Đối với hệ đối xứng loại II chứa căn thức, sau khi trừ ta thường liên hợp.
HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẲNG CẤP BẬC HAI

Dạng tổng quát:

Phương pháp giải:


Lấy Đây là phương trình đẳng
cấp bậc hai nên sẽ tìm được mối liên hệ

 Lưu ý: Dạng với là các biểu thức đẳng cấp bậc
thỏa mãn Khi đó ta sẽ sử dụng kỹ thuật đồng bậc để giải. Tức biến đổi hệ

Nguyễn Bảo Vương Trang 15


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

và đây là phương trình đẳng cấp bậc k.

Chương 4. Bất đẳng thức, bất phương trình

Vấn đề 1. Bất đẳng thức


Ñieàu kieän Noäi dung
Cộng hai vế với số bất kì
một số dương:
Nhân hai vế
một số âm:

Cộng vế theo vế các BĐT cùng chiều

Nhân từng vế BĐT khi biết nó dương

Mũ lẻ
Nâng lũy thừa với Mũ chẵn

Lấy căn hai vế


a bất kỳ

Nếu a, b cùng dấu:


Nghịch đảo

Nếu a, b trái dấu:

BẤT ĐẲNG THỨC CAUCHY (AM – GM)

 thì ta có: Dấu xảy ra khi và chỉ khi

 thì ta có: Dấu xảy ra khi và chỉ khi


BẤT ĐẲNG THỨC BUNHIACÔPXKI (CAUCHY SCHWARZ)

 thì: Dấu xảy ra khi

 thì:

Dấu xảy ra khi và chỉ khi

 và thì Dấu xảy ra khi

 và thì Dấu
Nguyễn Bảo Vương Trang 16
LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

Để chứng minh một bất đẳng thức bằng phương pháp tương đương, ta có thể làm theo 2 ý tưởng:
— Biến đổi BĐT cần chứng minh tương đương với một BĐT đã biết là luôn đúng.
— Sử dụng một BĐT đã biết, biến đổi để dẫn đến BĐT cần chứng minh.
Một số bất đẳng thức luôn đúng:
với

Bất đẳng thức Cauchy – Schwarz loại I

 thì: Dấu xảy ra khi

 thì:

Dấu xảy ra khi và chỉ khi


Bất đẳng thức Cauchy – Schwarz loại II (cộng mẫu số)

 và thì Dấu xảy ra khi

 và thì Dấu
Thông thường, ta sẽ sử dụng dạng cộng mẫu số khi có dạng bình phương và cả 2 dạng làm cho bậc của bất đẳng
thức giảm đi.

Vấn đề 2. Bất phương trình bậc nhất – bất phương trình bậc hai
DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT – BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
 Định nghĩa: Bất phương trình bậc nhất là bất phương trình có dạng:
với
 Giải và biện luận bất phương trình dạng: (1)

Nếu thì

Nếu thì
Nếu thì Khi đó, xét:
Nếu Nếu
Lưu ý: Ta giải tương tự với
 Dấu của nhị thức bậc nhất: Cho nhị thức bậc nhất

Trái dấu với Cùng dấu với


 Giải hệ bất phương trình bậc nhất 1 ẩn:
― Giải từng bất phương trình trong hệ.

Nguyễn Bảo Vương Trang 17


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

― Lấy giao nghiệm.


DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI – BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

 Dấu của tam thức bậc hai: Cho tam thức bậc hai
― Trường hợp 1.

Cùng dấu với


― Trường hợp 2.

Cùng dấu với Cùng dấu với


― Trường hợp 3.

Cùng dấu với Trái dấu với Cùng dấu với


Nhận xét: Cho tam thức bậc hai

Chương 6. Lượng giác

Vấn đề 1. Cung và góc lượng giác


1. Đường tròn định hướng và cung lượng giác +
Đường tròn định hướng là một đường tròn trên đó ta chọn một chiều chuyển động gọi là A
chiều dương, chiều ngược lại là chiều âm. Ta quy ước chọn chiều ngược với chiều quay của kim -
đồng hồ làm chiều dương.
Trên đường tròn định hướng cho hai điểm và Một điểm di động trên đường tròn luôn theo một chiều
(âm hoặc dương) từ đến tạo nên một cung lượng giác có điểm đầu điểm cuối
Với hai điểm đã cho trên đường tròn định hướng ta có vô số cung lượng giác điểm đầu điểm cuối

Mỗi cung như vậy đều được kí hiệu là


2. Góc lượng giác
D
Trên đường tròn định hướng cho một cung lượng giác Một điểm chuyển động trên

đường tròn từ tới tạo nên cung lượng giác nói trên. Khi đó tia quay xung quanh
O M
gốc từ vị trí tới vị trí Ta nói tia tạo ra một góc lượng giác, có tia đầu là
tia cuối là C

Kí hiệu góc lượng giác đó là


3. Đường tròn lượng giác
+
Trong mặt phẳng tọa độ vẽ đường tròn định hướng tâm bán kính
.
Đường tròn này cắt hai trục tọa độ tại bốn điểm O

Nguyễn Bảo Vương Trang 18


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

Ta lấy làm điểm gốc của đường tròn đó.


Đường tròn xác định như trên được gọi là đường tròn lượng giác (gốc ).
II – SỐ ĐO CỦA CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC
1. Độ và radian
a) Đơn vị radian
Trên đường tròn tùy ý, cung có độ dài bằng bán kính được gọi là cung có số đo rad.
b) Quan hệ giữa độ và radian


c) Độ dài của một cung tròn
Trên đường tròn bán kính cung nửa đường tròn có số đo là và có độ dài là Vậy cung có số đo
của đường tròn bán kính có độ dài

2. Số đo của một cung lượng giác

Số đo của một cung lượng giác ( ) là một số thực âm hay dương.

Kí hiệu số đo của cung là sđ .


Ghi nhớ
Số đo của các cung lượng giác có cùng điểm đầu và điểm cuối sai khác nhau một bội của
Ta viết


trong đó là số đo của một cung lượng giác tùy ý có điểm đầu là , điểm cuối là
3. Số đo của một góc lượng giác

Số đo của góc lượng giác là số đo của cung lượng giác tương ứng.
Chú ý Vì mỗi cung lượng giác ứng với một góc lượng giác và ngược lại, đồng thời số đo của các cung và góc
lượng giác tương ứng là trùng nhau, nên từ nay về sau khi ta nói về cung thì điều đó cũng đúng cho góc và ngược
lại.
4. Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác
Chọn điểm gốc làm điểm đầu của tất cả các cung lượng giác trên đường tròn lượng giác. Để biểu diễn
cung lượng giác có số đo trên đường tròn lượng giác ta cần chọn điểm cuối của cung này. Điểm cuối
được xác định bởi hệ thức sđ

Vấn đề 2. Giá trị lượng giác của 1 cung


1. Định nghĩa

Trên đường tròn lượng giác cho cung có sđ (còn viết )


Tung độ của điểm gọi là sin của và kí hiệu là

Hoành độ của điểm gọi là côsin của và kí hiệu là y


B
M
K
Nguyễn Bảo Vương TrangA 19x
A'
H O
LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT B'

Nếu tỉ số gọi là tang của và kí hiệu là (người ta còn dùng kí


hiệu )

Nếu tỉ số gọi là côtang của và kí hiệu là (người ta còn dùng kí hiệu )

Các giá trị được gọi là các giá trị lượng giác của cung
Ta cũng gọi trục tung là trục sin, còn trục hoành là trục côsin
2. Hệ quả
1) và xác định với mọi Hơn nữa, ta có

2) Vì nên ta có

3) Với mọi mà đều tồn tại và sao cho và

4) xác định với mọi


5) xác định với mọi

6) Dấu của các giá trị lượng giác của góc phụ thuộc vào vị trí điểm cuối của cung trên đường tròn
lượng giác.

Bảng xác định dấu của các giá trị lượng giác

Góc phần tư
I II III IV
Giá trị lượng giác

3. Giá trị lượng giác của các cung đặc biệt

Nguyễn Bảo Vương Trang 20


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

Không xác định

Không xác định

II – Ý NGHĨA HÌNH HỌC CỦA TANG VÀ CÔTANG


1. Ý nghĩa hình học của
Từ vẽ tiếp tuyến với đường tròn lượng giác. Ta coi tiếp tuyến này là một trục số bằng cách chọn gốc tại
.
Gọi là giao điểm của với trục
được biểu diễn bởi độ dài đại số của vectơ trên trục Trục được gọi là trục tang.
y t

M
A x
O
T

t'
2. Ý nghĩa hình học của
Từ vẽ tiếp tuyến với đường tròn lượng giác. Ta coi tiếp tuyến này là một trục số bằng cách chọn gốc tại
.
Gọi là giao điểm của với trục
được biểu diển bởi độ dài đại số của vectơ trên trục Trục được gọi là trục côtang.

III – QUAN HỆ GIỮA CÁC GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC


1. Công thức lượng giác cơ bản y
s' B S s
Đối với các giá trị lượng giác, ta có các hằng đẳng thức sau
M
x
O

2. Giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt
1) Cung đối nhau: và

2) Cung bù nhau: và

Nguyễn Bảo Vương Trang 21


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

3) Cung hơn kém : và

4) Cung phụ nhau: và

Vấn đề 3. Công thức lượng giác


I – CÔNG THỨC CỘNG

II – CÔNG THỨC NHÂN ĐÔI

III – CÔNG THỨC BIẾN ĐỔI TÍCH THÀNH TỔNG, TỔNG THÀNH TÍCH
1. Công thức biến đổi tích thành tổng

Nguyễn Bảo Vương Trang 22


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

2. Công thức biến đổi tổng thành tích

PHẦN 2. HÌNH HỌC 10

Chương 1. Vecto

Vấn đề 1. Khái niệm véc tơ


1. Định nghĩa
• Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là trong hai điểm mút của đọan thẳng, đã chỉ rõ điểm nào là điểm
đầu, điểm nào là điểm cuối.
• Kí hiệu vectơ có M là điểm đầu và N là điểm cuối là . Nhiều khi người ta dùng kí hiệu để chỉ một
vectơ nào đó.
• Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau được gọi là vectơ - không, kí hiệu là .
2. Hai vectơ cùng phương, cùng hướng
• Giá của vectơ : Cho khác . B
A
Đường thẳng AB được gọi là giá của . E
• Hai vectơ cùng phương: Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng D G
C b
có giá song song hoặc trùng nhau.
• Nếu hai vectơ cùng phương thì hoặc chúng cùng hướng, hoặc chúng
ngược hướng.
Chú ý. Vectơ - không có giá là mọi đường thẳng qua A; cùng phương và cùng hướng với mọi vectơ.

* Trên hình vẽ ta có các vectơ cùng phương với nhau, trong đó cùng hướng, ngược

hướng với các vectơ .


3. Hai vectơ bằng nhau

• Độ dài của vectơ : Độ dài của đoạn thẳng AB được gọi là độ dài của vectơ , kí hiệu là .
• Hai vectơ và gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài, ta viết = .

Vấn đề 2. Tổng của hai vecto

1. Định nghĩa . B b
a
▪ Cho hai vectơ và . a b

C
Nguyễn Bảo Vương A
a+b Trang 23
LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

Từ một điểm A bất kì dựng các vectơ .


Khi đó vectơ được gọi là tổng của hai vectơ và .
Kí hiệu .
2. Tính chất

* ; * ; * .
3. Các quy tắc
• Quy tắc ba điểm :
Với ba điểm A, B, C tùy ý ta luôn có . O A
• Quy tắc hình bình hành :
OABC là hình bình hành .
C B
 Tính chất trung điểm :
A
M là trung điểm đoạn AB .
 Tính chất trọng tâm tam giác :
M
G là trọng tâm của tam giác ABC . G
C
Vấn đề 3. Hiệu của hai vecto B

1. Vectơ đối của một vectơ


• Nếu thì ta nói là vectơ đối của vectơ và ngược lại.

• Vectơ đối của vectơ (kí hiệu ) là một vectơ ngược hướng với vectơ và có cùng độ dài với vectơ .
2. Hiệu của hai vectơ :
a) Định nghĩa: Hiệu của hai vectơ và , kí hiệu là tổng của vectơ với vectơ đối của vectơ .

A
b) Cách vẽ vectơ :
Cho các vectơ và
(như hình vẽ). O B

Từ điểm O bất kì, ta vẽ , .


Ta có .
c) Quy tắc về hiệu vectơ: Với ba điểm M, N, O tùy ý thì ta có:

vấn đề 4. Phép nhân vercsto với một số


1. Định nghĩa
Tích của vectơ với số thực k là một vectơ, kí hiệu là , được xác định như sau :
1) Nếu thì vectơ cùng hướng với vectơ ;
Nếu thì vectơ ngược hướng với vectơ ;

2) Độ dài của vectơ bằng .


2. Tính chất

 Với mọi vectơ và mọi số thực k, l ta có :

Nguyễn Bảo Vương Trang 24


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

1) ;
2) ;

3) ; ;
4) hoặc .
 I là trung điểm đoạn AB , với mọi điểm M.
 Nếu G là trọng tâm tam giác ABC thì với mọi điểm M ta luôn có :
.
3. Điều kiện để hai vectơ cùng phương
• cùng phương ( ) k : .
• Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng : .
4. Biểu thị một vectơ qua hai vectơ không cùng phương
Cho hai vectơ không cùng phương và . Khi đó mọi vectơ đều có thể biểu thị được một cách duy nhất
qua hai vectơ và , nghĩa là có duy nhất cặp số m và n sao cho .

Vấn đề 5. Hệ trục tọa độ


I). TRỤC VÀ ĐỘ DÀI TRÊN TRỤC
Trục tọa độ (còn gọi là trục) là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm O cố định và vectơ đơn vị (vectơ
có độ dài bằng 1).
Điểm O được gọi là gốc tọa độ.
Hướng của vectơ đơn vị gọi là hướng của trục.

Trục tọa độ như vậy được kí hiệu là


O i A B x

Cho điểm M tùy ý nằm trên trục . Khi đó có duy nhất số k xác định để . Số k được gọi là tọa độ của

điểm M đối với trục

Cho vectơ nằm trên trục . Khi đó, khi đó có duy nhất số t xác định để . Số t được gọi là tọa độ của

vectơ đối với trục


Như vậy tọa độ điểm M là tọa độ của vec tơ .
Nếu hai điểm A, B phân biết nằm trên trục Ox. Khi đó có duy nhất số t sao cho . Ta gọi số t đó là độ dài
đại số của vectơ đối với trục đã cho, kí hiệu là .Như vậy
Nhận xét:
a). Nếu vectơ cùng hướng với vectơ thì .
Nếu vectơ ngược hướng với vectơ thì .

b). Nếu hai điểm A và B nằm trên trục có tọa độ lần lượt là a và b thì

Định lý: Trên trục số:

Nguyễn Bảo Vương Trang 25


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

Với ba điểm bất kì trên trục, ta có: (HỆ THỨC Sa – lơ).


Hai vectơ và bằng nhau khi và chỉ khi .
II). HỆ TRỤC TỌA ĐỘ
y

Hệ trục tọa độ gồm hai trục và vuông góc với nhau (như hình vẽ).
Trong đó: j
x
Điểm O gọi là gốc tọa độ. O
i

Trục gọi là trục hoành, khí hiệu là Ox.

Trục gọi là trục tung, khí hiệu là Oy.


Các vectơ và là các vectơ đơn vị trên trục Ox và Oy.

Hệ trục tọa độ còn được kí hiệu là Oxy.


Chú ý: Mặt phẳng mà trên đó đã chọn một hệ trục tọa độ Oxy được gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy (Hay mặt phẳng
Oxy).
III). TỌA ĐỘ CỦA VECTƠ ĐỐI VỚI HỆ TRỤC TỌA ĐỘ

Đối với hệ trục tọa độ nếu thì cặp số được gọi là tọa độ của vectơ .

Kí hiệu hay . Số x gọi là hoành độ, y gọi là tung độ của vectơ .


y
u

Định lí: Cho hai vec tơ và số thực k. Khi đó:


A
K

và j
u
x
O H
i

cùng phương với

IV). TỌA ĐỘ CỦA ĐIỂM

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tọa độ của vectơ được gọi là tọa độ của điểm M. Như vậy theo định nghĩa ta có:

là tọa độ của điểm M khi và chỉ khi


Kí hiệu: hay .
y
Số x gọi là hoành độ, số y gọi là tung độ của điểm M. M(x;y)
K
Nhận xét: Nếu gọi H, K lần lượt là hình chiếu của M trên Ox và Oy thì:
j
x
O H
i

Như vậy: hay và hay .


Định lí: Với hai điểm và ta có:

V). TỌA ĐỘ TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG VÀ TỌA ĐỘ TRỌNG TÂM TÂM CỦA TAM GIÁC.

Nguyễn Bảo Vương Trang 26


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

Định lí 1: Với hai điểm và , khi đó trung điểm I của đoạn thẳng AB có tọa độ là:
Định lí 2: Cho ba điểm , và . Khi đó trọng tâm G của có tọa độ là

Chương 2. Tích vô hướng

Vấn đề 1. Giá trị lượng giác của 1 góc


A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT y
1. Định nghĩa 1

Với mỗi góc  (00    1800), ta xác định một điểm M(x ; y) trên nửa đường M'
y
M

tròn đơn vị sao cho MOx   .
Khi đó x
sin   y , cos = x , -1 -x O x 1
y x
tan   cot 
x (x  0) , y (y  0)
.
Các số sin  , cos  , tan  , cot  được gọi là các giá trị lượng giác của góc  .
• Tính chất : Với hai góc bù nhau là  và 1800   ta có :
sin(180o  )  sin  ; cos(180 o  )  cos
;
o
tan(180  )   tan  (   900) ;

cot(180o  )  cot(00 <  < 1800).


2. Giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt

Góc 00 300 450 600 900 1200 1350 1500 1800


1 2 3 3 2 1
0 1 0
sin 2 2 2 2 2 2
3 2 1 1 2 3
cos 1 0
2 2 2 - 2 - 2 - 2 -1
1 1
tan 0 1 3  - 3 -1 0
3 - 3
1 1
cot  3 1 0 -1 - 3 
3 - 3

Vấn đề 2. Tích vô hướng


1. Góc giữa hai vectơ
• Cho hai vectơ và khác vectơ .
Từ điểm O bất kì, ta vẽ các vectơ và .
Khi đó được gọi là góc giữa hai vectơ và ,

Nguyễn Bảo Vương Trang 27


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

kí hiệu là .

• .
2. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ
Tích vô hướng của hai vectơ và là một số,
kí hiệu là , được xác định bởi công thức

.
3. Tính chất của tích vô hướng :

 Với mọi vectơ và mọi số thực k, ta có:


1) (Tính chất giao hóan) ;

2) ;

3) (Tính chất phân phối đối với phép cộng) ;

(Tính chất phân phối đối với phép trừ) ;


4) .
5) Bình phương vô hướng: Bình phương vô hướng của một vectơ bằng bình phương độ dài của vectơ đó :

B
.
• Các hằng đẳng thức về bình phương vô hướng :

; ;
B’
A
. O

6) Công thức hình chiếu :

Cho . Tích vô hướng của hai vectơ và bằng tích vô hướng của
với là hình chiếu của lên :
hay .
• Chú ý: Cho đường tròn (O) và một điểm M. B
Dựng cát tuyến MAB với (O), ta định nghĩa:
Phương tích của điểm M đối với đường tròn (O), O
A d
kí hiệu là là số được xác định bởi biểu thức: R

; M T
Nếu M nằm ngoài đường tròn (O) và MT là tiếp tuyến của (O) thì

.
4. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

Trong mặt phẳng Oxy, cho và . Khi đó :


(1) ;

Nguyễn Bảo Vương Trang 28


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

(2) ;

(3) cos ;
(4) Khoảng cách giữa hai điểm và :

MN = ;
(5) .

Vấn đề 3. Các hệ thức lượng tam giác


I). HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

1). Các định lí:


A

c b
(định lí Py – ta – go) h

2). Các hệ quả:


c' b'
B C
H
a

II). HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG:


1). Định lí côsin

2. Định lí sin

3. Công thức tính diện tích:

; (Hê – rông).

4. Bán kính đường tròn nội tiếp, đường tròn bàng tiếp:

Nguyễn Bảo Vương Trang 29


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

5). Công thức tính độ dài đường trung tuyến

6). Công thức tính độ dài đường phân giác

Chương 3. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Vấn đề 1. Đường thẳng


PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ VÀ CHÍNH TẮC
Vectơ gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng nếu và giá của song song hoặc trùng với .
Nhận xét:

Nếu là một vectơ chỉ phương của đường thẳng thì cũng là một vectơ chỉ phương của .
Một đường thẳng hoàn toàn xác định được nếu biết một điểm của đường thẳng và một vectơ chỉ phương của nó.

Định lí: Trong mặt phẳng , đường thẳng đi qua điểm và nhận làm vec tơ
chỉ phương có phương trình là:

Ta gọi là phương trình tham số của đường thẳng .

Nếu và trong đều khác 0, bằng cách khử tham số ở hai phương trình trên ta có:

Ta gọi là phương trình chính tắc của đường thẳng .


Nếu , từ phương trình tham số của ta có:

, đặt , ta được

Nguyễn Bảo Vương Trang 30


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

Gọi A là giao điểm của với là tia của ở về phía trên của , gọi là góc giữa hai tia và , ta thấy

. Hệ số cũng chính là hệ số góc của đường thẳng mà ta đã biết. Phương trình được gọi là phương
trình của đường thẳng theo hệ số góc.
Chú ý: Nếu thì
Nếu thì
PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT
Vectơ được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng nếu và có giá vuông góc với đường thẳng .
Nhận xét:

Nếu là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng thì cũng là một vectơ pháp tuyến của
Một đường thẳng được xác định nếu biết một điểm của đường thẳng và một vectơ pháp tuyến của nó.

Nếu có vectơ pháp tuyến là thì có vectơ chỉ phương là

Định lí 1: Trong mặt phẳng , cho đường thẳng đi qua điểm và nhận vectơ pháp tuyến

với không đồng thời bằng 0. Điểm thuộc đường thẳng khi và chỉ khi:

Chú ý: trong đó

Định lí 2: Trong mặt phẳng tọa độ tập hợp các điểm thỏa mãn phương trình:
Với không đồng thời bằng 0 là một đường thẳng ( kí hiệu đường thẳng )

Phương trình dạng với không đồng thời bằng 0, được gọi là phương trình tổng quát của đường thẳng.
Nhận xét:

Nếu thì . Khi đó vuông góc với tại .

Nếu thì . Khi đó vuông góc với tại

Nếu thì . Khi đó đi qua gốc tọa độ.

Nếu đồng thời khác 0 thì cắt và tại hai điểm và

Khi đó phương trình có thể viết dưới dạng sau:

Với . Phương trình được gọi là phương trình theo đoạn chắn của đường thẳng
. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG

Xét hai đường thẳng và có phương trình tổng quát


Giả sử và có điểm chung , lúc đó là nghiệm của hệ phương trình


Theo phương pháp đặt:

Nguyễn Bảo Vương Trang 31


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

Ta có:
cắt
song song và ( hay )
trùng
Cách 2: Nếu thì ta có:

cắt

song song

Vấn đề 2. Đường tròn


PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN.

Trong mặt phẳng tọa độ , cho đường tròn có tâm và bán kính có phương trình:

Trường hợp đặc biệt , nếu và thì phương trình trở thành
. Là phương trình đường tròn có tâm là gốc tọa độ và bán kính

Trong mặt phẳng , phương trình

Với là phương trình của đường tròn có tâm bán kính .


Phương trình tiếp tuyến của đường tròn:

Trong mặt phẳng tọa dộ , tiếp tiếp tại điểm của đường tròn tâm có phương trình là:

Đường thẳng tiếp xúc đường tròn

Vấn đề 3. Elip
A. TÓM TẮT GIÁO KHOA
I . Định nghĩa

 Cho hai điểm cố định F1 , F2 với F1F2  2c và một độ dài 2a không đổi
a c
.
 
 M F1M  F2 M  2a
Tập hợp các điểm sao cho được gọi là một elip.
 Hai điểm F1 F2
và gọi là hai tiêu điểm của cặp elip.
 Khoảng cách F1F2  2c F1M F2 M
gọi là tiêu cự. và gọi là bán kính qua tiêu điểm của M.
Nguyễn Bảo Vương Trang 32
LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

II. PHƯƠNG TRÌNH CHÍNH TẮC CỦA ELIP

F  c; 0  F  c; 0  0  c  a 
Trong mặt phẳng Oxy , cho hai điểm 1 và 2

Xét elip
    
: E : M x; y ; F1M  F2 M  2a . 
x2 y2
 
M x; y E  là a2

b2
1 1 2 2 2
Điều kiện cần và đủ để thuộc với b  a  c .

Phương trình
1
được gọi là phương trình chính tắc của elip
E  .
III. HÌNH DẠNG CỦA ELIP
y

2
y2
E  : ax
B2
2
 2
1 2 2 2 M
Xét elip b với b  a  c .
 Với    
M x; y  E
ta có A1 F1 O F2 A2
x

c c
F1M  a  x F2 M  a  x.
a và a B1

 E  có các trục đối xứng là Ox, Oy và có tâm đối xứng là O.


   cắt trục Ox tại hai điểm 
E A a; 0 , A a; 0  E  cắt Oy tại 2 điểm B 0; b , B 0; b  . Các điểm
và 1 2 1 2

A ,A ,B ,B
1 2 được gọi là các đỉnh của elip
1 2
E  . Đoạn thẳng A A  2a gọi là trục lớn của elip E  và B B 1 2 1 2
 2b
gọi

là trục nhỏ của


E  .
 Các điểm của elip nằm trọn trong hình chữ nhật có phương trình các cạnh là x  a, y  b . Hình chữ nhật đó gọi
là hình chữ nhật cơ sở của elip.
IV. TÂM SAI ELIP.
Tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn được gọi là tâm sai của elip.
c
e  1.
Kí hiệu là a
V. ELIP VÀ PHÉP CO ĐƯỜNG TRÒN.
2 2 2
Hệ thức b  a  c cho thấy nếu tiêu cự của elip càng nhỏ thì b càng gần bằng a nên elip có hình dạng gần như
đường tròn.

Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn


C  : x 2
 y2  a 2
. Với mỗi điểm
  thuộc đường tròn ta xét điểm
M x; y

x '  x

 b x '2 y ' 2

M ' x '; y '  
trong đó 
y ' 
a
y
thì tập hợp các điểm M ' có tọa độ thỏa phương trình a
2
 2 1
b là một elip
E
.
 
Ta nói đường tròn
C  được co thành elip E  .
Vấn đề 4. Hypebol
I. ĐỊNH NGHĨA

Cho hai điểm cố định


F1, F2
với
F1F2  2c
và một độ dài 2a không đổi
a  c  . Hypebol là tập hợp các điểm M sao
F1M  F2 M  2a
cho
 Hai điểm F1 và F2 gọi là hai tiêu điểm của hypebol.

 F1F2  2c
Khoảng cách gọi là tiêu cự.
 F1M, F2 M gọi là bán kính qua tiêu điểm của M.

Nguyễn Bảo Vương Trang 33


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

II. PHƯƠNG TRÌNH CHÍNH TẮC CỦA HYPEBOL

Định lí: Trong mặt phẳng Oxy, hypebol


H  có hai tiêu điểm là
   
F1 c; 0 , F2 c; 0
và điểm
 
M  H  F1M  F2 M  2a 0  a  c   khi đó
H  có phương trình là:
2 2
x y
a2

b2
1 1
2 2 2
Với b  c  a . Phương trình
  được gọi là phương trình chính tắc của hypebol 
1 
H .
III. HÌNH DẠNG CỦA HYPEBOL
2
y2
H  : ax 2

b2
1 2 2 2
Xét hypebol với b  c  a .
 H  có các trục đối xứng là Ox, Oy và có tâm đối xứng là O.
 Các điểm     gọi là các đỉnh của H  ; đoạn thẳng A A  2a
A1 a; 0 , A 2 a; 0
1 2 gọi là trục thực của
H  .
B  0; b  , B  0; b  B B  2b H  .
 Đặt 1
, đoạn thẳng
2
gọi là trục ảo của
1 2

 Ta có 
M x; y    H 
thì x  a hay x  a.

Do đó
H  gồm hai phần:
+ Phần gồm các điểm M  x; y  sao cho x  a gọi là nhánh phải của  H  ;

+ Phần gồm các điểm M  x; y  sao cho x  a gọi là nhánh trái của  H 
c
e
 Tỉ số a được gọi là tâm sai của hypebol. Mọi hypebol đều có tâm sai e  1.

 Hình chữ nhật tạo bởi các đường thẳng x  a và y  b gọi là hình chữ nhật cơ sở của hypebol
H .  
 Hai đường thẳng chứa hai đường chéo của hình chữ nhật cơ sở gọi là hai đường tiệm cận của H .
b
y   x.
Phương trình hai đường tiệm cận là a

 Bán kính qua tiêu điểm: Với mỗi điểm


M x; y  H
, ta có:
   
+ xM > 0 F1M  a  ex
thì
F2 M  a  ex.

+ x M < 0 thì F1M  a  ex và F2 M  a  ex.

Vấn đề 5. Parabol
1. ĐỊNH NGHĨA: Cho điểm F cố định và đường thẳng  không đi qua F . Ta gọi : parabol là tập hợp các điểm M
sao cho khoảng cách từ M đến F luôn bằng khoảng cách từ M đến .
 
M  P  F M  d M;   
Điểm F gọi là tiêu điểm của parabol.

Đường thẳng  gọi là đường chuẩn của parabol.


P  .
Khoảng cách từ F đến đường thẳng  gọi là tham số tiêu của parabol.
2.PHƯƠNG TRÌNH CHÍNH TẮC PARABOL

Nguyễn Bảo Vương Trang 34


LÝ THUYẾT CẦN NHỚ TOÁN THPT

p  p
F  ;0
Định lí:Trong mặt phẳng Oxy , parabol.
P  
có tiêu điểm 
2  ( với p  0 ) và đường chuẩn
:x 0
2 có

phương trình là
P  : y  2px 
2

Phương trình
 được gọi là phương trình chính tắc của parabol. P  .
3. HÌNH DẠNG CỦA PARABOL

Xét parabol.
P  : y 2  2px p  0 
 P   có trục đối xứng là Ox;
 Điểm   gọi là đỉnh của P  ;
O 0; 0

M  P  x  0.
 thì M

Vấn đề 6. 3 đường conic


I.ĐƯỜNG CHUẨN CỦA ELIP VÀ HYPABOL

Cho elip và
Ta gọi :

Đường thẳng là đường chuẩn của ( hay ) ứng với tiêu điểm

Đường thẳng là đường chuẩn của ( hay ) ứng với tiêu điểm

Với mọi điểm nằm trên elip hay , ta có:

ĐỊNH NGHĨA BA ĐƯỜNG CÔNIC

Cho điểm đường thẳng cố định không qua và số dương Tập hợp các điểm sao cho tỉ số
được gọi là đường cônic. Điểm gọi là tiêu điểm, gọi là đường chuẩn và gọi là tâm sai của đường cô nic.
Khi thì cô nic là đường elip;
Khi thì cô nic là đường hypebol;
Khi thì cô nic là đường parabol.
TÀI LIỆU ĐƯỢC TRÍCH TỪ TÀI LIỆU CỦA THẦY LÊ VĂN ĐOÀN, THẦY NGUYỄN PHÚ KHÁNH VÀ
MỘT SỐ TÀI LIỆU KHÁC TRÊN MẠNG.
MÌNH CHỈ SẮP XẾP LẠI ĐỂ CHO BẠN ĐỌC TIỆN THEO DÕI.
KIẾN THỨC CHƯA KIỂM ĐỊNH NÊN BẠN ĐỌC CHÚ Ý NHÉ.

Nguyễn Bảo Vương Trang 35

You might also like