Professional Documents
Culture Documents
- Mạo từ nằm trước danh từ và chỉ ra danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không
- Tiếng Anh có 3 mạo từ:
+ “The” dùng để chỉ đối tượng xác định hay còn gọi là mạo từ xác định (Definite article)
+ “A/ An” được dùng nói đến một đối tượng chưa xác định được hay còn gọi là mạo từ
không xác định. (Indefinite article)
- Mạo từ Zero (Zero article) không có mạo từ đứng trước danh từ: thường áp dụng cho danh
từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: rice, tea,
people, clothes
1. Mạo từ không xác định – A/An
- “A” đứng trước một phụ âm hoặc một từ có âm bắt đầu là phụ âm.
Eg: a book : một quyển sách, a student: một học sinh …………
- “An” đứng trước một nguyên âm (a, e, i, o, u) hoặc âm /h/ câm. Ngoài ra, nó cũng đứng
trước các mẫu tự đặc biệt đọc giống như nguyên âm.
Eg: an apple: một quả táo, an SOS: một tín hiệu cấp cứu ………..
2. Mạo từ xác định “The”
"The" được dùng cho cả danh từ đếm được - countable noun(s) (số ít lẫn số nhiều) và danh từ
không đếm được (uncountable nouns)
Ta dùng “the” ở những trường hợp:
Trường hợp Ví dụ
- Vật thể hay nhóm vật thể, yếu tố là duy nhất. the sun, the world ….
- Khi nhắc lại đặt “the” trước danh từ vừa mới I saw an elephant. The elephant looks so
được đề cập. cute. (Tôi đã nhìn thấy một con voi. Chú
voi trông thật dễ thương.)
- Danh từ được xác định bằng một cụm từ hoặc The teacher that I learnt (Giáo viên mà tôi
một mệnh đề trước đó, thì đặt “the” trước danh đã học)
từ
- “The” đứng trước một danh từ chỉ một vật My mother is cooking in the kitchen (Mẹ
riêng biệt tôi đang nấu ăn trong bếp)
- “The” được đặt trước khi so sánh nhất và trước The first person (người đầu tiên)
"first" (thứ nhất), "second" (thứ hai), "only" (duy
nhất) khi các từ này đóng vai trò là tính từ hoặc
đại từ.
- "The" + Danh từ số ít đại diện cho một nhóm The shark is one of the endangered
động vật, loài vật hay đồ vật species. (Cá mập là một trong những loài
có nguy cơ tuyệt chủng.)
- "The" đứng trước một thành viên của một The small stores are finding business
nhóm người. increasingly difficult. (Các cửa hàng nhỏ
đang kinh doanh ngày càng khó khăn.)
- "The" + Danh từ số ít đứng trước động từ và The first-class customer pays more so that
dùng với đại từ số ít (He/ She/ It) she enjoys the qualified service. (Khách
hàng hạng nhất trả nhiều tiền hơn để cô
ấy được hưởng dịch vụ đủ tiêu chuẩn.)
- "The" + Tính từ: chỉ một nhóm người, một Eg: The old (người già), the rich (người
tầng lớp xã hội giàu) …..
- The" đứng trước những tên riêng như: biển, Eg: The Pacific (Thái Bình Dương)
sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các
nước, sa mạc, miền
- "The" đứng trước những tên gọi gồm Danh từ Eg: The United States of America (Nước
+ of + danh từ Mỹ)
- "The" + họ (ở dạng số nhiều): gia đình ... Eg: The Bills = Gia đình nhà Bill (vợ
chồng Bill và các con)
- “The” đặt trước tên của tổ chức, nhiều bang Eg: The United Nations. (Liên hợp quốc),
The United Nations Educational,
Scientific and Cultural Organization (Tổ
chức Giáo dục, Khoa học và Văn hoá của
Liên Hợp Quốc.)
- “The” đứng trước tên đội hợp xướng, dàn nhạc Eg: the Beatles ………….
cổ điển, ban nhạc phổ thông