You are on page 1of 8

SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No.

M2- 2016

Tổng hợp Ure Formaldehyde (UF)


Microcapsules chứa dầu lanh định hướng
ứng dụng trong lớp phủ tự lành
La Thị Thái Hà, Võ Đinh Công Tính
Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

(Bài nhận ngày 13 tháng 10 năm 2016, nhận đăng ngày 22 tháng 11 năm 2016)

TÓM TẮT
Microcapsules có lớp vỏ là Ure tán tốt trong môi trường có pH=5,5 với chất
Formaldehyde (UF) và nhân là dầu lanh đã nhũ hóa có hàm lượng 1,2% bằng khuấy cơ học
được nghiên cứu chế tạo. Phản ứng tổng hợp với tốc độ 1.500 rpm. Phản ứng xảy ra ở 650C
lớp vỏ UF được thực hiện bằng phương pháp trong 2 giờ với hàm lượng Ure tối ưu là 40% so
nhũ tương và hiệu chỉnh pH một lần bằng hỗn với dầu. Sản phẩm UF Microcapsules của phản
hợp Resorcinol / Amoni Clorua. Hàm lượng Ure ứng có kích thước trung bình <100μm và hàm
và chất tạo nhũ Sodium Dodecyl Sulphate, pH lượng dầu lanh trong nhân khá cao (khoảng
môi trường và tôc độ khuấy phân tán đã được 87% khối lượng), rất có khả năng ứng dụng để
khảo sát. Kết quả cho thấy, dầu lanh được phân chế tạo lớp phủ tự lành.
Từ khóa: Microcapsules, lớp phủ tự lành, Ure Formaldehyde, dầu lanh, trùng hợp nhũ tương.

1. MỞ ĐẦU
Từ lâu, microcapsules với cấu trúc gồm UF Microcapsules có chứa dầu lanh, nhưng quá
nhân – vỏ đã được nghiên cứu và ứng dụng trình tạo vỏ được thực hiện qua hai giai đoạn là
thành công trong nhiều lĩnh vực như: y học, tạo methylol và đa tụ tách rời nhau nhờ vào quá
công nghệ thực phẩm, công nghệ dệt may, mực trình điều chỉnh pH bằng dung dịch NaOH, HCl.
in[1, 11]… Tuy nhiên gần đây, có nhiều nghiên Microcapsules tạo thành có kích thước khoảng 5
cứu ứng dụng microcapsules trong lớp phủ tự - 100 μm và hàm lượng dầu trong nhân đạt
lành nhờ khả năng giải phóng tác nhân tự chữa khoảng 80% [3]. Năm 2014, S.
lành chứa trong nhân, điền đầy các vết trầy, Sathiyanarayanan thực hiện lại quy trình trên,
xước khi chịu tác động cơ học. Microcapsules tuy nhiên microcapsules thu được có kích thước
có thể được tổng hợp bằng nhiều phương pháp chủ yếu lớn hơn 100 μm, hàm lượng dầu trong
khác nhau như: phương pháp trùng hợp trên bề nhân chỉ đạt dưới 70% [4].
mặt phân chia pha, phương pháp ép đùn, Trong quá trình tổng hợp UF thì pH có ảnh
phương pháp sol-gel hay phương pháp tạo giọt, hưởng rất lớn đến việc hình thành lớp vỏ của
tuy nhiên phương pháp trùng hợp nhũ tương là microcapsules : hiệu chỉnh pH = 8 - 9 bằng dung
đơn giản và dễ nhất [2]. dịch NaOH để tạo methylol và sau đó giảm pH=
Bằng phương pháp trùng hợp nhũ tương, 2 - 3 bằng HCl để thực hiện phản ứng đa tụ đã
năm 2008 Dhirendra Kumar đã tổng hợp ảnh hưởng đến sự ổn định của hệ nhũ dẫn đến

Trang 50
TAÏP CHÍ PH
HAÙT TRIEÅN KH&
&CN, TAÄP 19, SOÁ M2- 2016

sản phẩẩm không đạt về hiệu suất,, hàm lượng Formaldeehyde/Ure = 1,9 và tỷ lệ khối lượng
nhân vàà bề dày lớp vỏ.v Trong nghhiên cứu này Resorcinnol/ Amoni Chlloride = 1/1 .
việc hiệệu chỉnh pH chỉ
c một lần duuy nhất trong Phảnn ứng tổng hợpp lớp vỏ UF đãã được khảo
suốt quuá trình tổng hợp bằng hỗn h hợp của sát với hàm
h lượng Uree thay đổi (20
0%, 30% và
Resorciinol và Amonni Clorua để quá q trình tạo 40% so với
v khối lượngg dầu lanh) và hàm lượng
methylool và đa tụ xảyy ra đồng thờii, hạn chế sự chất tạo nhũ khác nhauu (0,9%, 1,2% và 1,5% so
thay đổổi đột ngột củủa giá trị pH để bảo đảm với khốii lượng nước),, trong môi trư
ường có độ
micelle ổn định tron ng hệ nhũ, cũũng như quá pH khácc nhau (7,5; 5,5 và 2,5 tươnng ứng với
trình bọọc vỏ tạo miccrocapsules thô ông qua việc hàm lượnng Resorcinol//Amoni chloridde 5%, 10%
khảo sáát: hàm lượngg của Ure, giáá trị của pH và 15% so với hàm lượ ợng Ure) và tố
ốc độ khuấy
thông qua
q tỉ lệ hỗn hợp lượng Resorcinol
R và thay đổi từ 700 rpm đếnn 1.500 rpm
Amoni Chloride, tỉ lệ l chất tạo nhhũ và tốc độ
ương pháp phâân tích và đán
2.3. Phư nh giá
khuấy phân
p tán dầu vàào trong hệ phảản ứng.
Xác định hàm lượngg nhân (dầu lanh)
l bằng
2. THỰ
ỰC NGHIỆM
phương pháp
p Shoxlet
2.1. Ng
guyên liệu
Sản phẩm sau khii lọc và sấy chân
c không
Chấất tạo nhũ : Sodium
S Dodeccyl Sulphate 0
trong 48 giờ ở nhiệt độộ 50 C sẽ đượcc nghiền để
(C12H255O4SNa), hãng MECK.; Ure: H2NCONH2 phá vỡ cấu
c trúc của m microcapsule rồồi tiến hành
; Dầu lanh có chỉ số
ố iốt CI = 1088, dung dịch Shoxlet bằng
b xylene troong 2 giờ.
Formaliine: 37% HCH HO; Chất ổn định
đ pH cho
Phần
n trăm khối lượ
ợng của dầu laanh có trong
môi trư
ường phản ứnng là hỗn hợpp Resorcinol:
microcappsules được xxác định bằng công thức
C6H4(O
OH)2 và Amonii clorua: NH4Cl
C ; Chất phá
sau:
bọt: Pentanol
P và cáác dung môi : Aceton và
xylene.
2.2. Qu
uy trình tổng hợp và các yếu
y tố khảo
sát Tronng đó: mo là khhối lượng mẫuu lúc đầu; m
là khối lư
ượng mẫu sau khi Shoxlet vàà sấy khô.
Lắpp hệ thống phảản ứng, hòa tann hàm lượng
Sodiumm Sulphate khảoo sát với 100g nước với tốc Quang phổ
p FTIR.
độ 1500 rpm trong bình
b cầu ba cổổ, sau khi hệ Micrrocapsules đư
ược phân tích bằng phổ
nhũ đã ổn định, hỗn hợp Resorcino ol và Amoni FTIR trrên thiết bị qquang phổ BRUKER
B -
clorua được
đ cho vào tạo môi trườnng phản ứng TENSOR R 27.
cùng với hàm lượngg Ure, 10g dầuu lanh được Xác định
h kích thước hạt bằng phương pháp
phân táán từ từ vào trong hệ nhũũ ở nhiệt độ Laser.
phòng với
v tốc độ khuấấy từ 700 - 15000 rpm. Kíchh thước hạt microcapsule
m đư
ược đo nhờ
Giảảm tốc độ khuuấy xuống 3500 rpm và cho thiết bị Laser
L HARIBAA LA 950V2.
vài giọtt Pentanol để phá
p bọt, nâng nhiệt
n độ 650C Xác địnhh cấu trúc hạt bằng kính hiển
h vi điện
rồi cho Formaline vào o, thực hiện ph
hản ứng trùng tử truyền
n qua (SEM)
ngưng tạo vỏ microccapsules trong thời gian 2
Cấu trúc microcappsule dưới dạạng rắn sau
giờ.
k ở 50oC đư
khi sấy khô ược quan sát bởi
b thiết bị
Kếtt thúc phản ứn
ng, sản phẩm microcapsules
m FE-SEMM S4800 HITAC CHI.
được lọ
ọc, rửa sạch bằng
b nước vàà aceton, sấy
chân khhông trong 48 giờ ở 500C. C Trong nội
dung bài báo sử s dụng tỷ ỷ lệ mol
Trang 51
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No.M2- 2016

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN lên toàn bộ lượng dầu, tuy nhiên khi Ure tăng
3.1. Ảnh hưởng của hàm lượng Ure đến UF đến 30% thì đã thu được sản phẩm
Microcapsules microcapsules, nhưng các hạt lại bị kết khối lại
với nhau (Hình 1.a) và hiệu suất không cao. Kết
Với 10g dầu được khuấy phân tán ở 700
quả tốt nhất khi sử dụng lượng Ure bằng 40%
rpm vào trong hệ nhũ Sodium Dodecyl Sulphate
khối lượng dầu thì sản phẩm là các hạt
ở tỉ lệ 1,2% và môi trường pH= 5,5 thì sự hình
microcapsules riêng biệt ( Hình 1.b), có hàm
thành microcapsules bị ảnh hưởng rất lớn bởi
lượng nhân khoảng 75,33 % , tuy nhiên kích
lượng Ure sử dụng khi phản ứng với
thước trung bình 432,36 μm vẫn còn cao, chưa
formaldehyt để tạo lớp vỏ. Kết quả trong bảng 1
đáp ứng nhu cầu sử dụng [9]
cho thấy: khi lượng Ure sử dụng bằng 20%
không đủ phản ứng với Formaldehyt tạo vỏ bọc

Hình 1: Sản phẩm Microcapsules khi hàm lượng Ure sử dụng là 30% (a) và 40% (b)

Bảng 1 : Kết quả sản phẩm microcapsules theo hàm lượng Ure sử dụng

Lượng Ure Kích thước microcapsules Khối lượng sản phẩm Hàm lượng nhân
(% khối lượng dầu ) (μm) (g) (%)

20 X Không hình thành x

30 x 3,24 x

40 432,36 8,62 75,33

3.2. Ảnh hưởng của pH đến UF các micelle không ổn định ( đã bị vỡ ) và dầu
Microcapsules tạo thành lớp nổi trên bề mặt [6]. Trong khi đó
Với hàm lượng Ure sử dụng là 40% , tỉ lệ với pH = 5,5 là phù hợp để quá trình tạo
chất nhũ hoá Sodium Dodecyl Sulphate là 1,2 % methylol và trùng ngưng UF đồng thời xảy ra
, khuấy phân tán dầu ở 700 rpm , ở điều kiện pH và tạo được sản phẩm microcapsules khá ổn
= 7,5 thì các hạt microcapsules bện với nhau định, tuy nhiên kích thước trung bình khoảng
thành từng khối, tuy nhiên khi giảm pH = 2,5 thì 432,36 μm còn khá cao (Bảng 1).

Trang 52
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 19, SOÁ M2- 2016

Kết quả phân tích phổ FTIR (Hình 2) cho ta Đặc biệt để nhận biết sự có mặt của dầu trong
thấy được sự hiện diện của cả UF: mũi 3.382 microcapsules là dao động giãn của liên kết CH,
cm-1 là dao động dãn của liên kết NH, tại 1.745 CH2 tại vị trí 2.927 và 2.856 cm-1, dao động giãn
cm-1 là dao động dãn của liên kết C=O dao động của nối đôi không liên hợp (C=C) tại vị trí mũi
dãn của liên kết C-O thể hiện tại mũi 1.247 cm-1. 1.650 cm-1.

Hình 2: Phổ FTIR hạt UF Microcapsules bọc dầu lanh

3.3. Ảnh hưởng của hàm lượng nhũ Sodium lượng dầu chứa trong nhân của các
Dodecyl Sulphate đến UF Microcapsules microcapsules, ngược lại khi chất nhũ hóa tăng
Với 10 g dầu lanh được phân tán tại tốc độ đến tỉ lệ 1,5 % thì quá nhiều micelle được hình
700rpm trong môi trường pH = 5,5 thì hàm thành, trong khi đó lớp vỏ sẽ mỏng và dễ bị vỡ
lượng chất nhũ hoá sẽ quyết định đến số lượng trong quá trình lọc rửa và cũng làm giảm khối
micelle hình thành cũng như bề dày lớp vỏ sản lượng sản phẩm thu được. Trong khi đó ở tỉ lệ
phẩm microcapsules. Với cùng một hàm lượng chất nhũ hóa 1,2 % thì quá trình bọc dầu, tạo vỏ
40% Ure phản ứng với formaldehyt tạo nên cho microcapsules đạt hiệu quả cao nhất về hàm
một lớp vỏ, kết quả bảng 2 cho thấy : ở hàm lượng nhân (khoảng 75,33 %) và bề dày lớp vỏ
lượng chất tạo nhũ thấp 0,9% thì lượng micelle phù hợp, không bị bể khi lọc , rửa.
hình thành ít, nên lớp vỏ dày hơn, làm giảm hàm

Trang 53
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT,
D Vool 19, No.M2- 20166

Bả
ảng 2 : Kết qu
uả sản phẩm miicrocapsules thheo tỉ lệ chất nhhũ hóa

Hàm lượn
ng Sodium Dodecyl H
Hàm lượng nh
hân Khối lượng sản phẩẩm
Sulphate
(%) (g)
(%)
0,9 55,33 9,1

1,2 75,33 8,9

1,5 66,72 8,3

3.4. Ản
nh hưởng tốc độ khuấy ph
hân tán dầu trung bìnnh của microcaapsules sẽ giảm
m dần tương
đến UFF Microcapsulles ứng, ở tốốc độ khuấy phhân tán dưới 12200 rpm thì
Sauu khi đã chọnn tỉ lệ 1,2% chhất nhũ hoá, kích thướớc của microcaapsules vẫn chhưa đáp ứng
môi trư
ường phản ứngg có giá trị pH H = 5,5 cũng yêu cầu (< 200 μm ), tuy nhiên ở tốc độ 1500
như hàmm lượng Ure làà 40% khối lượ ợng dầu phản rpm thì microcapsuless đã đạt được kích thước
ứng với formalddehyt tạo sản phẩm nhỏ phù hợp là 74,98μm m ( Hình 3). Bên
B cạnh đó
microcaapsules cho thấấy: tốc độ khuuấy phân tán hàm lượnng nhân trongg sản phẩm microcapsules
dầu tro
ong hệ đã ảnhh hưởng rất lớ ớn đến kích cũng tăng dần ( do kíchh thước nhỏ) và
v đạt giá trị
thước của
c sản phẩm microcapsule
m ( Bảng 3). lớn nhất khoảng 87, 255 % ở tốc độ khuấy
k phân
tán 1500rpm.
Kếtt quả cho thấy
y: khi tăng tốốc độ từ 700
rpm đếnn 1200 rpm vàà 1500 rpm thhì kích thước

Hình 3: Phân
P bố kích thư
ước UF Microcaapsules ở tốc độ khuấy 1.500 rpm
m có pentanol

Trang 54
5
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 19, SOÁ M2- 2016

Bảng 3 : Kết quả sản phẩm microcapsules theo tốc độ khuấy phân tán dầu

Tốc độ khuấy Kích thước microcapsules Chất phá bọt Hàm lượng nhân
phân tán
(μm) (%)
(rpm)
700 432,36 x 75,33

1200 288,68 Có 81,54

1500 74,98 Có 87,25

Kết quả hình SEM của Microcapsules cho ghề góp phần tăng độ bám dính khi phân tán vào
thấy hình dạng gần giống hình cầu và bề mặt gồ nhựa tạo lớp phủ [7] (Hình 4.a-4.b).

Hình 4: Hình ảnh SEM của UF microcapsules ở tốc độ 1.500 rpm có dùng pentanol :
a. 2.000 lần; b. 4.000

4. KẾT LUẬN giờ đã tạo được sản phẩm UF Microcapsules có


Với 10 g dầu lanh ở tốc độ khuấy phân tán dạng hình cầu, kích thước trung bình đạt
1500 rpm trong hệ nhũ Dodecyl Sulphate khoảng 74,98 μm có hàm lượng dầu lanh
Sodium (1,2% khối lượng nước), tại pH = 5,5, 87,25% , đủ điều kiện để phân tán vào trong lớp
hàm lượng ure sử dụng bằng 40% ( so với khối phủ tự lành.
lượng dầu). Phản ứng ở 650C trong tời gian 2

Trang 55
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 19, No.M2- 2016

Synthesis of Urea Formaldehyde


microcapsules containing linseed oil
for self-healing coating
La Thi Thai Ha, Vo Dinh Cong Tinh
Ho Chi Minh city University of Technology, Vietnam National University - Ho Chi Minh City

ABSTRACT
Microcapsules had Urea Formaldehyde disintegrated at 1,500 rpm in pH = 5.5 with
(UF) shell and linseed oil core were 1.2% (w/w) Sodium Dodecyl Sulphate. In
investigated manufacture. Synthesis UF shell of addition, the combination of Urea used in order
Microcapsules was experimented by emulsion to create the shell about 40% (w/w) linseed oil
polymerization and pH was only adjusted once and Formaldehyde are suitable. The
by mixer of Resorcinol / Amoni Clorua. Content microcapsules products have the average size
of Urea and emulsifiler Sodium Dodecyl less 100 μm. Besides that, the content of the
Sulphate, pH, agitation rate were investigated. linseed oil in the core is about 87% (w/w)take
This research shows that the linseed oil (core) is the advantage to use in self-healing coating.
Keywords: Microcapsules, Self healing coating, Urea Formaldehyde, Linseed Oil, Emulsion
polymerization.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. Dong Yang Wu, Sam Meure, David microcapsules, Progress in Organic
Solomon, Self-healing polymeric Coatings, Vol. 82, pp. 57-67 (2015)
materials: A review of recent [5]. Karan Thanawala, Nisha Mutneja, Anand
developments, Progress in polymer science, S. Khanna, R. K. Singh Raman,
Vol. 33, pp 479-552 (2008) Development of Self-Healing Coatings
[2]. Abdel Salam Hamdy Makhlouf, Handbook Based on Linseed Oil as Autonomous
Smart Coatings for Materials Protection, Repairing Agent for Corrosion Resistance,
Chapter 9, pp. 201-207 (2014) Vol. 7, pp. 7324-7338 (2014)
[3]. C. Suryanarayanaa, K. Chowdoji Raob, [6]. S. Hatami Boura, M. Peikari, A. Ashrafi,
Dhirendra Kumar, Preparation and M. Samadzadeh, Self-healing ability and
characterization of microcapsules adhesion strength of capsule embedded
containing linseed oil and its use in self- coatings Micro and nano sized capsules
healing coatings, Progress in Organic containing linseed oil, Progress in Organic
Coatings, Vol. 63, pp. 72–78 (2008) Coatings, Vol. 75, pp. 292–300 (2012).
[4]. T. Siva, S. Sathiyanarayanan, Self healing [7]. M. Samadzadeh, S. Hatami Boura, M.
coatings containing dual active agent Peikari, A. Ashrafi, M. Kasiriha, Tung oil:
loaded ureaformaldehyde (UF) An autonomous repairing agent for self-
Trang 56
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 19, SOÁ M2- 2016

healing epoxy coatings, Progress in Physicochemical and Engineering Aspects,


Organic Coatings, Vol. 70, pp. 383–387 Vol. 457, pp. 16-26 (2014).
(2011). [10]. Tatyana Nesterova, Kim Dam-Johansen,
[8]. Ashok Kumar, L.D. Stephenson, J.N. Søren Kiil, Synthesis of durable
Murray, Self-healing coatings for steel, microcapsules for self-healing
Progress in Organic Coatings, (2005). anticorrosive coatings, A comparison of
[9]. M. Behzadnasaba, M. Esfandeha, S.M. selected methods, Progress in Organic
Mirabedinia, M.J. Zohuriaan-Mehr, R.R. Coatings, Vol 70, pp. 342-352 (2011).
Farnood, Preparation and characterization [11]. Junwei Gu, Xutong Yang, Chunmei Li,
of linseed oil - filledurea - formaldehyde Kaichang Kou, Synthesis of Cyanate Ester
microcapsules and their effect on Microcapsules via Solvent Evaporation
mechanicalproperties of an epoxy-based Technique and Its Application in Epoxy
coating, Colloids and Surfaces A: Resins as a Healing Agent, I&CE research,
pp. 1-5 (2016).

Trang 57

You might also like