You are on page 1of 24

24-09-2019

NỘI DUNG HỌC PHẦN

 Chương 1 - Những khái niệm cơ bản của tin học


 Chương 2 - Hệ điều hành cho máy tính điện tử  Win 7
 Chương 3 - Soạn thảo và Trình chiếu văn bản  Word,
TIN HỌC QUẢN LÝ PowerPoint 2010
BỘ MÔN TIN HỌC  Chương 4 - Bảng tính điện tử  Excel 2010
 Chương 5 - Mạng máy tính
Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 1 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 2

Tài liệu tham khảo


Chương 01: Các khái niệm cơ bản của Tin học
 [1] TS Nguyễn Thị Thu Thủy. Giáo trình Tin học đại cương, NXB Thống
kê 2014.  1.1. Thông tin trong máy tính điện tử
 [2] IC3 GS4 bộ 3 cuốn của Microsoft, (IIG dịch).  1.2. Tin học
 [3] Hồ Sỹ Đàm, Lê Khắc Thành - Giáo trình tin học – Tập 1,2 – Nhà xuất
 1.3. Máy tính điện tử
bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2007.
 1.4. Một số vấn đề liên quan
 [4] Bùi Thế Tâm – Giáo trình tin học cơ sở – Nhà xuất bản giao thông
Vận tải, 2007

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 3 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 4

1
24-09-2019

1.1. Thông tin trong máy tính điện tử 1.1.1. Khái niệm chung về thông tin

 1.1.1. Khái niệm chung về thông tin  Khái niệm Thông tin (Information):Thông tin có thể hiểu là các
 1.1.2. Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử bản tin hay thông báo nhằm mang lại sự hiểu biết nào đó cho đối
tượng nhận tin.
 Thông tin được biểu diễn dưới nhiều dạng khác nhau: kí hiệu, hình
ảnh, âm thanh, …
 Ví dụ: trường, sinh viên, chương trình đào tạo, doanh nghiệp, …
 Khái niệm dữ liệu (Data)
 Phân biệt dữ liệu và thông tin:
Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 5 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 6

1.1.2. Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử 1.1.2. Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử

 Hệ đếm  Khái niệm đơn vị đo thông tin: BIT (BInary digiT)


KN: Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và các quy tắc để biểu diễn và  1Byte = 8 BITs
xác định giá trị của các số.
 1 Kilobyte = 1,024 Bytes = 210 B
Phân loại; không định vị, định vị 10
1 Megabyte = 1,048,576 Bytes =2 KB
Các loại hệ đếm thường gặp: Hệ 10, hệ 2, hệ 8, hệ 16
1 Gigabyte = 1,073,741,824 Bytes =210 MB
Cách thức chuyển đổi:
1 Terabyte = 1,099,511,627,776 Bytes =210 GB
 Mã hóa thông tin 1 Petabyte (PB) = 1,125,899,906,842,624 Bytes=210 TB
 Khái niệm: mã hóa thông tin được hiểu là việc chuyển đổi các thông
tin thông thường thành dãy các kí hiệu mà có thể lưu trữ được ở máy
tính điện tử
Các kiểu mã hoá thông tin: Mã nhị phân, Bảng mã ASCII, UNICODE
Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 7 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 8

2
24-09-2019

1.2. Tin học 1.2.1. Khái niệm chung về tin học

 1.2.1. Khái niệm chung về tin học  KN: Tin học là ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp
nhập, xuất, lưu trữ, truyền và xử lý thông tin một cách tự động
 1.2.2. Ứng dụng của tin học (trong kinh doanh, thương dựa trên các phương tiện kỹ thuật mà chủ yếu hiên tại là máy
mại điện tử, chính phủ điện tử, E-learning,…) tính điện tử.
 CNTT: “Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa
học, các phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại - chủ yếu là kĩ
thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử
dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú
và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã
hội”
Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 9 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 10

1.2.1. Khái niệm chung về tin học Một số lưu ý


Phần cứng: Bao gồm các thiết bị :
 Đặc trưng (yếu tố) của Tin học:  Nằm bên trong được chứa bên trong thùng máy
 Phần cứng: là toàn bộ các thiết bị vật lý, kỹ thuật của  Các thiết bị ngoại vi được gắn vào máy tính thông qua các vị trí
máy tính điện tử kết nối đặc biệt gọi là các cổng
 Phần mềm: là các chương trình có chức năng điều khiển,  Bo mạch chủ (motherboard): Bảng mạch điện tử lớn chứa hầu hết
khai thác phần cứng và thực hiện đáp ứng mọi yêu cầu các thiết bị điện tử của máy tính. Cung cấp các tuyến truyền thông
của người sử dụng giữa tất cả các thành phần và thiết bị kết nối.
 Phần mềm: Hệ điều hành và các chương trình tiện ích khác

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 11 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 12

3
24-09-2019

Mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm 1.2.2. Ứng dụng của tin học (trong kinh doanh, thương mại
điện tử, chính phủ điện tử, E-learning,…)
 Phần cứng (Hardware)  Ứng dụng của Tin học trong kinh doanh: PM kế toán, Kế toán bán
hàng,..
 Các thiết bị và thành phần vật lý cấu thành máy tính.
 Thương mại điện tử:
 Phần mềm (Software): Hệ điều hành và các chương trình ứng
 Chính phủ điện tử: E-Government, E-Office,..
dụng
 E-Learning:
 Được thiết kế để làm việc với các kiểu phần cứng máy tính cụ thể  Khái niệm

 Phần mềm mới, version cao hơn có thể không tương thich với hệ thống  Ví dụ: TOPICA, Hocmai,..
cũ hoặc không thể thực hiện hết các chức năng mới).

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 13 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 14

1.3. Máy tính điện tử 1.3.1. Quy trình xử lý thông tin bằng máy tính điện tử

 1.3.1. Quy trình xử lý thông tin bằng máy tính điện tử  Khái niệm MTĐT: Thiết bị, đảm nhận các chức năng: nhập thông
 1.3.2. Sơ đồ cấu trúc của máy tính điện tử tin, lưu trữ, xử lí, xuất các thông tin tự động
 (Sơ đồ; hiệu năng máy tính)  Đặc điểm:
 1.3.3. Tổng quan về phần mềm máy tính (Phần mềm lập trình; • Lưu trữ
Phần mềm thương mại; phần mềm mã nguồn mở; phần mềm độc • xử lí tính toán
hại và cách phòng chống).  Quy trình:

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 15 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 16

4
24-09-2019

1.3.2. Sơ đồ cấu trúc của máy tính điện tử 1.3.2. Sơ đồ cấu trúc của máy tính điện tử
 Sơ đồ: 5 bộ phận chính: bộ vào, bộ ra, bộ nhớ, bộ số học và logic
(hay còn gọi là bộ làm tính) và bộ điều khiển.  Bộ vào: Bàn phím, chuột, máy quét ảnh, …
 Bộ xử lý trung tâm (CPU)
 Bộ điều khiển
 Bộ số học và logic
 Các thanh ghi
 Bộ nhớ: Trong (ROM, RAM), ngoài (CD, VCD, DVD, USB, thẻ nhớ)
 Bộ ra: Màn hình, Máy in, đèn chiếu,
 Màn hình cảm ứng: thiết bị vừa nhập, và xuất

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 17 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 18

1.3.2.1.Nhận diện máy tính điện tử 1.3.2.1.Nhận diện máy tính điện tử
 Máy tính để bàn (còn gọi là máy tính cá nhân – Personal Computer,
 Máy tính để bàn Micro Computer)
 Laptop  Sử dụng phổ biến ở các doanh nghiệp nhỏ, trường học hoặc ở nhà
 Có khả năng xử lý dữ liệu một cách nhanh chóng
 Netbook
 Máy tính để bàn thường có 2 loại: Máy tính để bàn tương thích với Windows
 Máy tính bảng (tablet, PDA)
Hay Máy tính để bàn tương thích với Mac OS
 Máy chủ (server)
 Thiết bị đa phương tiện hoặc nghe nhạc 1 2 3 4

 Máy đọc sách: E-reader (Kindle)


1 Máy tính để bàn tương thích Windows 3 Máy MacBook của Apple
2 Máy tính để bàn iMac 4 Máy Notebook tương thích Windows

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 19 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 20

5
24-09-2019

1.3.2.1.Nhận diện máy tính điện tử 1.3.2.1.Nhận diện máy tính điện tử
 Máy tính xách tay (Notebook hay Laptop)  Netbook: Tương tự như một máy tính xách tay,

 Nhỏ hơn và ít tốn kém tiền hơn


 Được thiết kế đủ nhỏ và nhẹ
 Netbook cung cấp khả năng lưu trữ ít hơn, màn hình và bàn phím nhỏ
 Hệ thống được khép kín và bao gồm các thành phần như máy tính để
bàn hơn máy tính xách tay Hầu hết không bao gồm cổng ngoại vi hoặc
CD-ROM
 Sử dụng Pin xạc từ một bộ chuyển đổi AC
 Thiết kế cho văn phòng, sử dụng truyền thông không dây hoặc truy cập
 Ưu điểm: Tính di động; tiêu thụ điện năng "xanh hơn" so với máy tính
vào Internet, và không có nhiều nhu cầu sử dụng máy tính để xử lý, lưu
để bàn
trữ.
 Có hai loại: tương thích với Windows hoặc Mac
Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 21 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 22

1.3.2.1.Nhận diện máy tính điện tử 1.3.2.1.Nhận diện máy tính điện tử

 Máy tính bảng (Tablet PC)  Máy chủ Servers


 Chủ yếu là vận hành bởi màn hình cảm ứng, hoặc sử dụng bàn phím ảo  Chủ yếu để cung cấp dịch vụ lưu trữ các tập tin
 Có thể dùng “chạm” hoặc thiết bị trỏ hoặc các dịch vụ khác cho các hệ thống khác trên mạng

 Nhẹ và có tính di động cao  Một máy chủ chạy phần mềm chuyên dụng, và trong nhiều trường hợp một máy
chủ có thể được dành riêng để chỉ cung cấp một hoặc hai chức năng cụ thể
 Hạn chế: máy tính bảng khá đắt và không chắc chắn (mỏng, mảnh)
 Có thể chạy liên tục
 Không có ổ đĩa quang.
 Thường được thiết kế để truyền dữ liệu một cách nhanh chóng
 Có thể không thoải mái khi sử dụng trong một khoảng thời gian dài
 Hệ thống máy chủ đắt đỏ

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 23 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 24

6
24-09-2019

1.3.2.1.Nhận diện máy tính điện tử 1.3.2.1.Nhận diện máy tính điện tử
 Thiết bị điện toán di động hoặc cầm tay
 Thiết bị đa phương tiện hoặc nghe nhạc:
 Thường có kích thước vừa, nhỏ
 Máy MP3, máy ghi âm, Ipod
 Các thiết bị này có thể: gọi điện thoại, gửi hoặc nhắn tin,
 chụp ảnh hoặc quay video, duyệt web hoặc thực hiện các nhiệm vụ tính
toán cá nhân
 Thiết bị đặc biệt: điện thoại thông minh.
 Bộ nhớ hệ thống tích hợp và hỗ trợ thẻ nhớ để có thể lưu trữ dữ liệu
 Kết hợp công nghệ màn hình cảm ứng cũng như các tùy chọn để kết nối và đồng bộ hóa
dữ liệu từ các thiết bị di động/cầm tay đến một máy tính cá nhân hoặc ngược lại

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 25 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 26

1.3.2.1.Nhận diện máy tính điện tử 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính
 Chíp vi xử lý (Microprocessor Chip)
 Thiết bị đọc sách điện tử (e-Reader)
 Não bộ của máy tính, bộ xử lý trung tâm Central Processing Unit
 Cho phép tải về và xem bản sao điện tử của một ấn phẩm
(CPU) hay đơn giản là bộ xử lý (processor).
 Nhiều nhà xuất bản cho phép kết nối với các câu lạc bộ trực tuyến để
mua sách dưới dạng số hóa  Tích hợp giữa CU và ALU
 Một số thiết bị đọc sách điển tử có các tính năng tương tự như máy tính  Tốc độ chip đo bằng Hertz (Hz) - đơn vị nhỏ nhất  tốc độ xung nhịp
bảng để chơi trò chơi hoặc bao gồm công nghệ màn hình cảm ứng  Là đơn vị tần suất hoặc chu kỳ quay của CPU trên mỗi giây

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 27 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 28

7
24-09-2019

1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính
Đơn vị Viết tắt Nhân bởi Bằng...  Hiệu suất của máy tính: Là tốc độ (sức mạnh) của bộ vi xử lý.
Hertz Hz 1 chu kỳ mỗi giây  Khả năng thực hiện số tác vụ trong chu kì xoay.
Kilohertz KHz Một nghìn 1,000 chu kỳ mỗi giây  Các yếu tố tác động hiệu suất máy tính: Dung lượng RAM, phân
Megahertz MHz Một triệu 1,000,000 chu kỳ mỗi giây
mảnh đĩa cứng (Defragmenter), dây cáp mạng, vệ sinh thiết bị
tản nhiệt, chăm sóc, bảo trì thiết bị bên trong, …
Gigahertz GHz Một tỉ 1,000,000,000 chu kỳ mỗi giây

Terahertz THz Một nghìn tỉ 1,000,000,000,000 chu kỳ mỗi giây

Một CPU có tốc độ xung nhịp là 1,8 GHz có thể thực hiện 1.800.000.000 chu kỳ xoay mỗi giây
Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 29 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 30

1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính
 Bao gồm bộ xử lý 32-bit (x86) và các bộ xử lý 64-bit (x64)
 Bộ nhớ chỉ đọc (ROM: Read Only Memory)
 64 bit có thể làm việc với bộ nhớ RAM có dung lượng trên 3.2GB đến 128GB, 32-
 Chứa dữ liệu có thể đọc và sử dụng nhưng không thay đổi được
bit chỉ có thể nhận được bộ nhớ RAM tối đa là 3.2GB.
 Chứa các lệnh để điều khiển các chức năng cơ bản để máy tính khởi động và các
 64-bit sẽ giúp làm tăng hiệu suất tổng thể trên máy tính.
lệnh này vẫn tồn tại trong ROM cho dù nguồn điện bật hay tắt
 Một bộ xử lý lõi kép (dual-core) có hai nhân; một bộ xử lý lõi tứ (quad-  ROM được xem là loại bộ nhớ không bốc hơi (non-volatile)
core) có bốn nhân, Bộ xử lý đa lõi (multi-core).
 CPU đa nhân: có nghĩa bộ vi xử lý có thể xử lý nhiều hơn một vấn đề tại cùng một
thời điểm, hoặc có thể xử lý một vấn đề lớn hiệu quả hơn

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 31 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 32

8
24-09-2019

1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính
 Hệ thống nhập xuất cơ bản (BIOS -Basic Input/ Output System) - Chương trình vào ra cơ
sở - Đây là chương trình máy tính chạy đầu tiên khi mới bật nguồn
 Bộ nhớ truy cập nhẫu nhiên (RAM - Random Access Memory)
 Chương trình được nạp vào ROM bởi nhà sản xuất Bo mạch chủ (Mainboard)
 RAM là bộ nhớ chính của một PC và nó hoạt động như là một vùng bộ nhớ điện tử nơi
 Bao gồm nhóm các vi mạch tích hợp và chip có chức năng:
máy tính lưu giữ các bản sao đang làm việc của các chương trình và dữ liệu
 Khởi động máy tính
 RAM có đặc điểm “bốc hơi” (volatile)
 Kiểm tra bộ nhớ hệ thống
 Tải hệ điều hành  dữ liệu lưu trữ trong nó được tồn tại chỉ khi nào máy tính còn bật nguồn. Bất kì thông tin lưu trữ
trong RAM “bị biến mất” khi máy tính tắt nguồn
 Máy tính chỉ thực thi các lệnh trong ROM BIOS khi bật máy tính/khởi động lại máy, còn lại BIOS
được dùng để kiểm soát các thiết bị xuất nhập dữ liệu. BIOS kiểm soát các tính năng cơ bản của máy  RAM còn được dùng trong card hình ảnh, có thể gia tăng tốc độ hiển thị hình ảnh trên
tính: Kết nối và chạy trình điều khiển (driver) cho các thiết bị ngoại vi (chuột, bàn phím, usb…), đọc màn hình. Hoặc còn được dùng để nhớ đệm thông tin gửi đến máy in
thứ tự ổ cứng để khởi động hệ điều hành, hiển thị thông tin lên màn hình v.v…
 Tăng tốc độ in và cho phép máy tính thực hiện các thao tác khác trong khi tài liệu đang được in
Tóm lại: khi máy vi tính khởi động, nhiệm vụ của BIOS là kiểm soát linh kiện và kiểm tra xem linh kiện
này có hoạt động hay không. Sau đó, BIOS sẽ chuyển nhiệm vụ kiểm soát lại cho hệ điều hành.

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 33 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 34

1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính

 Tìm hiểu các hệ thống lưu trữ (Storage Systems)


 Dùng lưu trữ dữ liệu, chương trình
 Phần mềm phải thường trú trên đĩa cứng hoặc ổ đĩa quang
 Phương tiện lưu trữ chính là các thành phần vật lý được sử dụng để lưu
trữ dữ liệu
 Tốc độ truyền dữ liệu: là tốc độ dữ liệu truyền từ máy tính sang thiết bị
lưu trữ và ngược lại
 Các loại ổ đĩa cứng: truyền thống (từ tính) hoặc thể rắn (solid state)
Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 35 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 36

9
24-09-2019

1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính
 Sử dụng các ổ đĩa truyền thống  Tốc độ truyền dữ liệu (Data transfer rate)  Mbps, Gbps, …
 Bao gồm các đĩa bằng kim loại hoặc chất dẻo được gọi là các đĩa từ (platter) được
 Tốc độ quay và số đầu đọc/ghi trên mỗi bề mặt đĩa của ổ đĩa cứng
bao phủ bởi một lớp phủ từ tính bên ngoài
 Một hạn chế của các ổ đĩa cứng truyền thống là các đầu đọc/ghi phải lơ lửng gần
 Xoay quanh một trục xoay ở một tốc độ không đổi và tốc độ thông dụng thường
bề mặt của đĩa từ không thật sự chạm vào chúng
là 5.400, 7.200 hoặc 10.000 vòng quay mỗi phút (rpm)
 Ưu điểm của ổ đĩa từ
 Khi các đĩa từ xoay tròn, một hoặc nhiều cặp đầu đọc/ghi (các thiết bị ghi/phát lại
nhỏ) lơ lửng gần bề mặt của các đĩa từ và đọc hoặc ghi dữ liệu xuống bề mặt từ tính  Cung cấp dung lượng lưu trữ lớn hơn
 Ít tốn kém hơn
Internal Hard Drive

 Mỗi đĩa từ được chuẩn bị cho việc lưu trữ và phục hồi dữ liệu thông qua một quá
trình gọi là định dạng (formatting)
 Mỗi rãnh (track) được chia thành các cung (sector)
Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 37 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 38

1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính
 Sử dụng các ổ đĩa thể rắn (SSD- Solid State Drives)
 Làm việc với các ổ đĩa quang (Optical Drives)
 Sử dụng các chip nhớ để đọc và ghi dữ liệu
 Được thiết kế để đọc các đĩa tròn, dẹt, thường được gọi là đĩa nén (CD) hoặc đĩa số
 Ít bị hỏng hơn các ổ đĩa truyền thống và cũng không gây ồn khi hoạt động đa năng (DVD)
 Đòi hỏi một nguồn điện không đổi để duy trì dữ liệu nên chúng bao gồm  Đĩa này được đọc thông qua một thiết bị laze hoặc đầu quang học có thể quay đĩa
với vân tốc từ 200 vòng quay mỗi phút (rpm) trở lên
các pin dự phòng bên trong
 Tốc độ càng cao, thông tin được đọc và chuyển đến máy tính càng nhanh.
 Đắt tiền hơn các các sản phẩm có tính năng tương tự  Đĩa CD-ROM hoặc DVD-ROM:
 Đang được sử dụng ngày càng phổ biến trong các sản phẩm di động  Thông tin được ghi sang bề mặt đĩa và truy xuất bằng tia laze
 Cũng có thể chỉ đọc dữ liệu
 Thời gian khởi động nhanh hơn, Tốc độ đọc nhanh hơn, Ít sinh ra nhiệt, Ít
 Các máy tính mới hiện nay thông thường đều có tối thiểu một ổ đĩa quang, thường
rủi ro hư hỏng vì không có các thành phần di chuyển gồm một ổ DVD hay một ổ ghi CD/DVD.
Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 39 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 40

10
24-09-2019

1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính 1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính
 Các đầu ghi quang học (Optical Writers)
 Phần mềm đi kèm với ổ ghi quang cho phép “đốt” hay ghi dữ liệu lên đĩa  Lưu trữ di động (USB Storage)
 Các định dạng dùng cho các ổ đĩa quang học này bao gồm:  Một ổ đĩa USB flash là một thiết bị lưu trữ dạng bộ nhớ flash (chíp nhớ) tích hợp với một đầu nối
USB.
 USB có IC điều khiển (mạch tích hợp – linh kiện bán dẫn – transitor – thực hiện chức năng nào đó)
CD-R/DVD-R Có thể ghi duy nhất một lần lên đĩa trắng, những có thể đọc đĩa nhiều lần
và chíp nhớ:
+ IC điều khiển: dạng vi xử lí, điều khiển kết nối, truyền nhận dữ liệu
CD-RW/DVD-RW Có thể đọc và ghi nhiều lần lên cùng một đĩa.
+ Chíp nhớ: Kiểu bộ nhớ không bốc hơi (non-valative), nơi lưu trữ thực sự dữ liệu
DVD-RAM Định dạng này tương tự DVD-RW nhưng chỉ có thể chạy được ở những
 Các máy tính đi kèm với hai, bốn hoặc sáu cổng USB
thiết bị có hỗ trợ định dạng này
 Dung lượng đĩa CD có thể là 650 hoặc 700 MB, trong khi đĩa DVD có thể lưu trữ khoảng  USB 2.0 có thể lưu trữ và truyền dữ liệu nhanh hơn
4.7GB đến 17+GB  Tự động nhận ra khi cắm vào máy tính và gán ký tự ổ đĩa USB Flash Drive

 Phần mềm đặc biệt kèm theo đầu ghi DVD và cũng thường có các công cụ để xử lý hoặc  Để gỡ bỏ ổ đĩa flash, nhấp chuột phải vào biểu tượng ổ đĩa và chọn Eject
biên tập hình ảnh khi ghi sang đĩa DVD  Hầu hết các ổ đĩa USB flash lấy nguồn điện từ cổng kết nối USB và không yêu cầu pin
Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 41 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 42

1.3.2.2. Tìm hiểu bên trong một máy tính 1.3.3. Tổng quan về phần mềm máy tính.

 Các đầu đọc và ghi thẻ (Card Reader/Writers)  Phần mềm lập trình;
 Đọc thẻ nhớ flash và chuyển nội dung cho máy tính
 Phần mềm thương mại;
 Lấy các thẻ từ thiết bị và lắp thẻ vào đầu đọc thẻ để làm việc với nội
 Phần mềm mã nguồn mở;
dung bên trong nó.
 Phần mềm độc hại và cách phòng chống

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 43 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 44

11
24-09-2019

1.3.3. Tổng quan về phần mềm máy tính. 1.3.3.1. Phần mềm hệ thống - Hệ Điều Hành

 KN: Là các chương trình có chức năng điều khiển, khai thác phần  Là tập hợp các chương trình được thiết kế để điều khiển toàn bộ các
cứng và thực hiện đáp ứng mọi yêu cầu của người sử dụng. thiết bị phần cứng và phần mềm ứng dụng trong máy tính, tương tác và
quản lý việc giao tiếp giữa máy tính và người sử dụng
 Phân loại PM:
 Quản lý các thiết bị đầu vào, các thiết bị đầu ra, và các thiết bị lưu trữ
 Phần mềm hệ thống: Là các chương trình điều hành toàn bộ hoạt
 Quản lý các tập tin được lưu trữ trên máy tính
động của hệ máy tính điện tử.
 Phải nạp vào bộ nhớ của máy tính trước khi tải bất kỳ phần mềm ứng dụng hoặc
 Ví dụ hệ điều hành Windows, Unix,…
tương tác với người sử dụng
 Phần mềm ứng dụng: Gồm các chương trình tiện ích phục vụ các
 Một số HĐH thông dụng: Ubuntu, Linux, Windows, Mac OS.
nhu cầu của người sử dụng.

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 45 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 46

1.3.3.1. Phần mềm hệ thống - Hệ Điều Hành 1.3.3.1. Phần mềm hệ thống - Hệ Điều Hành
 Các hệ điều hành cho thiết bị cầm tay (Handheld Operating  Các hệ điều hành nhúng (Embedded Operating
Systems) Systems)
 Sử dụng trên các PDA và Smartphone  Quản lý và điều khiển mọi hoạt động của các loại thiết bị cụ thể
 Thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân - PDA (Personal Digital Assistant), là các thiết bị cầm  Khi thiết bị được khởi động, hệ điều hành nhúng được tải lên bộ
tay, thiết kế như một cuốn sổ tay cá nhân và ngày càng tích hợp thêm nhiều chức năng.
nhớ
 Một PDA thường có: đồng hồ, sổ lịch, sổ địa chỉ, danh sách việc cần làm, sổ ghi nhớ, và máy
tính bỏ túi.  Được thiết kế để gắn chặt và được chuyên biệt cao
 Tùy chọn cho mỗi hệ thống khác nhau tùy thuộc vào loại thiết bị cầm tay  Chúng chỉ bao gồm các chức năng cụ thể cho các thiết bị cụ thể mà nó
được phát triển
 Các hệ điều hành dành cho thiết bị cầm tay phổ biến: Symbian, Windows
Mobile, Palm, iOS, Amdroid và Blackberry
Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 47 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 48

12
24-09-2019

1.3.3.2. Chọn một chương trình ứng dụng 1.3.3.3. Bộ ứng dụng tích hợp (Intergrated Suited)
 Các tác động của phần cứng
 Là một nhóm các chương trình đóng gói chung để bán
 Phần cứng trong hệ thống có thể giới hạn hệ điều hành và phần mềm ứng
dụng mà có thể cài đặt  Chi phí thường hiệu quả hơn mua các sản phẩm riêng lẻ
 Ngược lại, hệ điều hành và phần mềm ứng dụng có thể xác định phần  Những chương trình này đều được tích hợp với nhau hoặc tương thích
cứng nào có thể dùng. với nhau
 Các hệ thống với các bộ xử lý 64-bit có thể vận hành cả phiên bản Windows 64-  Tất cả các chương trình trong bộ ứng dụng sẽ sẵn có đều khả dụng dù
bit lẫn 32-bit có sử dụng chúng hay không
 Hệ thống với các bộ xử lý 32-bit chỉ có thể vận hành phiên bản Windows 32-bit  Cũng có thể truy cập các phiên bản trên nền web của bộ tích hợp bằng
cách sử dụng ID và mật khẩu đăng nhập hợp lệ, và gọi là Web
Applications
Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 49 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 50

1.3.3.3. Bộ ứng dụng tích hợp (Intergrated Suited) Xuất bản để bàn (Desktop Publishing)
(Tự học)
 Xuất bản để bàn (Desktop Publishing)  Cho phép thao tác trên một lượng lớn văn bản và đồ họa có bố cục
 Bảng tính (Spreadsheets) hoặc cấu trúc trang đặc biệt
 Gửi sản phẩm hoàn tất đến dịch vụ in ấn chuyên dụng
 Quản trị cơ sở dữ liệu (Database)
 Các chương trình xuất bản chứacùng một số tính năng và chức
 Trình chiếu (Presentations)
năng sẵn có trong một chương trình soạn thảo văn bản
 Tạo nội dung (Content Creation)
 Linh hoạt hơn để thao tác các đối tượng như hình ảnh, các đối tượng vẽ
 Đa phương tiện (Multimedia) hoặc các văn bản dài
 Giải trí (Entertainment)

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 51 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 52

13
24-09-2019

Bảng tính (Spreadsheets) Quản trị cơ sở dữ liệu (Database)


 Thực hiện các phép toán, phân tích giả định “nếu-thì” (what-if) và hiển thị
biểu đồ, đồ thị và sơ đồ
 Lưu trữ và tổ chức dữ liệu, lập báo cáo, lập các biểu mẫu để làm
 Một tập tin bảng tính được gọi là một sổ tính (workbook) và bạn có thể lập cho dữ liệu được nhập vào một cách dễ dàng và chính xác
bao nhiêu trang tính (worksheet) hoặc báo cáo (report)
 Các trường (field) bao gồm
 Cung cấp khả năng sắp xếp, tìm kiếm hoặc lọc thông tin, và rất hữu ích cho các mẩu dữ liệu riêng lẻ
việc quản lý và thao tác trên một lượng dữ liệu lớn
 Bản ghi (record) là tập hợp
của các trường có liên quan
 Bảng (table) là tập hợp
các bản ghi
 Cơ sở dữ liệu gồm nhiều bảng
của các bản ghi có liên quan

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 53 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 54

Trình chiếu (Presentations) Tạo nội dung (Content Creation)

 Cho phép tạo các trang trình chiếu hoặc tài liệu trình chiếu cho việc thuyết  Nhiều chương trình ứng dụng cung cấp các trợ giúp khởi đầu nhanh
trình có người thuyết trình hoặc tự chạy (quick start aids) hoặc các mẫu để tự động hóa nhiều hơn quá trình tạo nội
 Cũng có thể trình chiếu truyền qua Internet dung
 Có thể tạo phần ghi chú cho người trình bày và tài liệu phát cho khán giả

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 55 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 56

14
24-09-2019

Tạo nội dung (Content Creation) Đa phương tiện (Multimedia)


 Các phần mềm tạo nội dung  Mở rộng các tính năng thiết kế đồ họa bằng cách đưa thêm các yếu tố như
 chèn các thành phần nội dung trong một nơi chứa trung tâm và sau đó sinh video, nhạc, hoặc hoạt cảnh
ra nội dung bằng cách sử dụng sự kết hợp của các thành phần này  Các định dạng tập tin phổ biến nhất
 Tập tin có thể là định dạng tập tin bất kỳ  Video: .mpg/mpeg, .mov, .avi
 Cũng cung cấp nhiều mẫu hoặc bố cục thiết kế sẵn  Ân thanh: .mp3 or .wav
 Hình ảnh, hình vẽ: .tiff, .wmf, .bmp, .jpeg/jpg, .gif, .png

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 57 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 58

Giải trí (Entertainment) 1.3.3.4. Các công cụ bảo vệ hệ thống

Antivirus Bảo vệ hệ thống khỏi các virus có thể làm gián đoạn, xóa hoặc làm hỏng thông tin trên máy
 Bao gồm các công cụ trợ giúp bạn với các thành phần hoạt hình
Protection tính
trong một môi trường video, âm thanh hay trò chơi Adware/ Thư rác là những thông điệp không mong đợi, thường với mục đích bán hàng; phần mềm
Spyware gián điệp là những chương trình thu thập thông tin về việc sử dụng Internet; và phần mềm
 Khả năng kết nối với các thiết bị khác để chia sẻ thông tin
Protection quảng cáo là những chương trình tự động hiển thị các mẩu quảng cáo.
Malware Có thể chứa các virus, adware/spyware hoặc mã độc (code) để phá vỡ các tác vụ của một
Protection máy tính, đưa truy cập trái phép ra bên ngoài hoặc lấy các dữ liệu bí mật hoặc nhạy cảm.

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 59 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 60

15
24-09-2019

1.3.3.5. Các chương trình quản lý đĩa 1.3.3.6. Các tiện ích nén tập tin

Disk Nén các tập tin trên ổ cứng  Làm giảm kích thước của một hay nhiều tập tin, thường cho mục
Compression đích chuyển giao tập tin từ nơi này sang nơi khác
 Sử dụng các tập tin nén. zip hoặc .rar.
Defragment- Chống phân mảnh trên đĩa
ation

Disk Cleanup phục hồi lại không gian trống của ổ đĩa bị chiếm dụng bởi các
tập tin tạm trú, các ứng dụng không còn sử dụng, các tập tin
trong thùng rác hay các mảnh của tập tin tải về từ các trang
web

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 61 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 62

1.3.3.7. Quản lý phần mềm 1.3.3.8. Phần mềm lập trình (ngôn ngữ lập trình)
 Phần mềm có thể được gỡ bỏ, thay đổi, hoặc cài đặt lại theo nhu cầu
 Có thể: mua và cài đặt theo hướng dẫn hoặc tải về từ Internet.  Ngôn ngữ lập trình: là ngôn ngữ dùng để viết chương trình nhằm
mục đích điều khiển máy tính hoặc mô tả các thuật toán để người
 Chú ý:
khác hiểu.
 Tải về các tập tin chương trình để cài đặt, hoặc đăng ký sử dụng một phần mềm
như một dịch vụ (SaaS) tùy chọn với các nhà cung cấp phần mềm.  Phần mềm lập trình do các công ty/cá nhân phát triển.
 Đồng ý với End User License Agreement (EULA)  Ngôn ngữ máy
 Cập nhật phần mềm: Công ty phần mềm thường phát triển các chương trình cho các  Hợp ngữ
tính năng được yêu cầu hoặc phổ biến nhất được sử dụng. Lỗi phát sinh trong quá
trình sử dụng, công ty cung cấp các bản cập nhật hoặc các "bản vá lỗi" (patch) để
 Ngôn ngữ lập trình bậc cao
giải quyết lỗi phát sinh.

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 63 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 64

16
24-09-2019

1.3.3.9. Phần mềm thương mại 1.3.3.10. Phần mềm mã nguồn mở


 Là phần mềm được sản xuất nhằm mục đích kinh doanh] hoặc phục vụ cho  Phần mềm nguồn mở là phần mềm với mã nguồn được công bố và sử dụng
các mục đích thương mại khác. Phần mềm thương mại có thể là phần mềm một giấy phép nguồn mở (GPL- General Public License). Giấy phép này
sở hữu độc quyền hoặc các mô hình kinh doanh cho phần mềm mã nguồn cho phép bất cứ ai cũng có thể nghiên cứu, thay đổi và cải tiến phần mềm,
mở (Wikipedia).
và phân phối phần mềm ở dạng chưa thay đổi hoặc đã thay đổi.
 Phần mềm độc quyền: là loại phần mềm mà người dùng (và cả các hãng
phầm mềm khác) bị giới hạn quyền thay đổi hay điều chỉnh nó cho thích  4 quyền sau với phần mềm GPL:
hợp với nhu cầu riêng. Sở hữu các bằng sáng chế phần mềm, quyền sở hữu,  Tự do chạy chương trình, cho bất cứ mục đích nào.
bản quyền, và xem các mã nguồn phần mềm như là những bí mật của hãng  Tự do tìm hiểu cách hoạt động của chương trình, và tự do sửa đổi nó.
 Phần mềm shareware (phần mềm chia sẻ) là loại phần mềm mà người dùng  Tự do tái phân phối bản sao.
được dùng thử trong một thời gian (free trial), khi hết thời gian dùng thử
 Tự do cải tiến chương trình, và phát hành những gì cải tiến ra công cộng
mà muốn dùng tiếp thì phải trả tiền để mua bản quyền. Đây là một mô hình
kinh doanh trong phân phối phần mềm.
Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 65 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 66

1.3.3.11. Các loại PM khác 1.3.3.12. Bản quyền phần mềm


 Phần mềm miễn phí  Tất cả các chương trình phần mềm đều trải qua một chu trình thử nghiệm
Freeware là phần mềm mà người sử dụng không phải trả bất kỳ chi phí nào, không hạn trước khi được phát hành
chế thời gian sử dụng, có thể tải tự do về dùng từ Internet, có thể sao chép và sử dụng
phần mềm đó. Ngoài trừ việc chấp nhận cung cấp một số thông tin như địa chỉ thư điện tử  Chi phí trả để mua phần mềm bao gồm cả việc cập nhật các phiên bản mới của
(email) và một số thông tin cá nhân khác nếu có. Người sử dụng phải chịu hoàn toàn trách phần mềm sau này.
nhiệm với những thỏa thuận bản quyền cam kết giữa hai bên.
 Giấy phép đơn (single seat license)
 Phần mềm đi kèm (bundling)
 Cài đặt và sử dụng trên một máy tính duy nhất
 Thường có khi mua máy tính mới
 Có thể mua và tải phần mềm trực tuyến và trả tiền
 Có thể yêu cầu phải mua phiên bản đầy đủ hoặc đăng ký trực tuyến trước khi dùng
 Phần mềm cao cấp  Nhận được email cá nhân từ nhà phân phối xác nhận việc mua bán và cung cấp
 Gói phần mềm đặc biệt người dùng có thể mua một giấy phép và cho truy cập đến
một mã số giấy phép sử dụng phần mềm, mã này thường được gọi là mã số
các chương trình khác được bao gồm trong gói sản phẩm (product code) hoặc mã khóa (key code).
 Thường liên kết với bộ hoặc các gói phần mềm
Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 67 © IIG Vietnam. 68

17
24-09-2019

1.3.3.12. Bản quyền phần mềm 1.3.3.12. Bản quyền phần mềm
 Giấy phép mạng (network license) hay giấy phép theo khối lượng sử dụng  Giấy phép theo trung tâm (site licence)
(volume license)
Cấp cho người mua quyền sử dụng phần mềm trên một mạng
 1 bộ sản phẩm có chứa phần mềm.
tại một địa điểm duy nhất gọi là site, với một số lượng người
 Để ở thư mục trên mạng nội bộ, có thể cài đặt chương trình vào các máy tính cá nhân
dùng không giới hạn
và nhập mã khóa để kích hoạt chương trình
 Số lượng cài đặt được xác định bởi các điều khoản của giấy phép Cho phép sao chép và sử dụng phần mềm trên nhiều máy tính
 Tiết kiệm chi phí nhờ giảm thời gian cài đặt chương trình trên nhiều máy tại một địa điểm duy nhất
 Có thể thực hiện việc cài đặt này từ xa  đắt hơn so với mua một bản sao đơn nhưng lại rẻ hơn nhiều so với mua một bản
sao cho mỗi máy tính tại site
 Giảm thiểu khả năng bị hư hại hoặc mất mát
 có thể khống chế số lượng tối đa người dùng đồng thời

© IIG Vietnam. 69 © IIG Vietnam. 70

1.3.3.12. Bản quyền phần mềm 1.3.3.13. Phần mềm độc hại và cách phòng chống
 Phần mềm gián điệp/Phần mềm quảng cáo/Cookie
 Phần mềm như một dịch vụ (SaaS: Software as a Service) hoặc Nhà  Spyware: là một phần mềm ứng dụng được đặt bí mật trong hệ thống của người
cung cấp dịch vụ ứng dụng (ASP: Application Service Provider) dùng và thu thập các thông tin cá nhân hoặc riêng tư mà không có sự đồng ý hoặc
 Truy cập và sử dụng phần mềm của họ từ hệ thống của bạn thông qua cho phép của người dùng
 Có thể được đặt trên hệ thống của người dùng thông qua vi rút hoặc một chương trình được tải
mạng nội bộ của công ty, hoặc mạng Internet
về từ Internet.
 Phải truy nhập vào đúng mạng, dùng ID và mật khẩu đăng nhập rồi mới có  Theo dõi hành động của người dùng trên Internet và gửi thông tin về người dùng cho chủ sở
thể truy nhập vào phần mềm hữu phần mềm gián điệp. Người này có thể thu thập thói quen sử dụng Web site, thư điện tử và
thậm chí là thông tin mật khẩu của người dùng, và sau đó sử dụng với mục đích gây hại hoặc
 Khi hợp đồng SaaS hết hạn sẽ không còn truy cập chương trình được nữa quảng cáo
cho đến khi bạn gia hạn giấy phép.  Cookies: các tệp tin nhỏ lưu vết hoạt động của trình duyệt trên máy người dùng

© IIG Vietnam. 71 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 72

18
24-09-2019

1.3.3.13. Phần mềm độc hại và cách phòng chống 1.3.3.13. Phần mềm độc hại và cách phòng chống
 Một số biểu hiện khi máy tính nhiễm virus:
 PM độc hại: là những chương trình hoặc tệp tin có mục đích gây  Máy tính dường như chạy chậm hơn bình thường
hại cho các hệ thống máy tính  Các thông báo lỗi về việc thiếu các tệp tin hệ thống xuất hiện
 Bao gồm vi rút máy tính, sâu và Trojan  Một số biện pháp tránh lây nhiễm virus
 Worms là vi rút tự nhân bản để lây nhiễm vào các tài nguyên hệ thống và mạng,  Lưu tất cả các tệp tin tải về từ Internet vào một thư mục mới, quét tất cả các tệp tin
và có thể tự động lây nhiễm tới tất cả các máy tính được kết nối với mạng này trước khi mở.
 Trojan horse là một chương trình được thiết kế để cho phép hacker truy cập từ xa  Quét bất kỳ phương tiện di động nào (CD, USB) trước khi sao chép hoặc mở tệp
tới hệ thống máy tính đích. tin chứa trên chúng
 Luôn quét tất cả các tệp tin đính kèm email trước khi mở chúng, ngay cả khi chúng
đến từ một người quen.

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 73 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 74

1.3.3.13. Phần mềm độc hại và cách phòng chống 1.4. Một số vấn đề liên quan – Tự học

 Nênsử dụng phần mềm diệt virus (VD: Antivirus) khi máy tính  1.4.1 An toàn bảo mật thông tin và kiểm soát truy cập
chạy chậm hoặc có các thư điện tử được gửi không bình thường.  1.4.2. An toàn lao động và Bảo vệ môi trường
 Một số phần mềm diệt virus thông dụng:  1.4.3. Bản quyền và vấn đề đạo đức trên mạng.
 Norton Antivirus
 Bitdefender
 Kaspersky
 Bkav Pro

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 75 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 76

19
24-09-2019

1.4.1 An toàn bảo mật thông tin và kiểm soát truy cập 1.4.1 An toàn bảo mật thông tin và kiểm soát truy cập

 Kiểm soát truy nhập: User, Password  Mua hàng trực tuyến
 Sử dụng Firewall: là một thiết bị phần cứng và/hoặc một phần mềm hoạt  Kiểm tra địa chỉ Web để xem các tùy chọn bảo mật đi kèm với Web site
động trong một môi trường máy tính nối mạng để ngăn chặn một số kết nối
không được phép của cá nhân hay tổ chức.  Khi bạn quyết định thiết lập một tài khoản với nhà phân phối đó, địa chỉ Web thay đổi
thành:
 An toàn giao dịch: website tin cậy, mã OTP,…
 Mỗi khi nhìn thấy https, nghĩa là người dùng đang nằm trong Web site bảo mật của
nhà phân phối để có thể thực hiển một giao dịch tài chính

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 77 © CCI Learning Solutions Inc. 78

Bảo vệ bản thân khi trực tuyến Bảo vệ bản thân khi trực tuyến

 Lừa đảo thông tin trực tuyến


 Phishing: tiến trình thu thập thông tin cá nhân từ ai đó với mục đích
Secure portion of the Amazon web site Security Options

thực hiện một cuộc tấn công phạm tội


 Khi bạn gửi thông tin cá nhân tới một trang thương mại điện tử, bạn kết
 Spoofing: là khi một người hoặc Web ste xuất hiện như một tổ chức
nối với trang qua một kết nối bảo mật, như được chỉ rõ trên URL
hợp pháp có giao diện mô phỏng y hệt công ty hợp pháp và sẽ thu thập
(https) cũng như thông tin cá nhân của bạn với mục đích bất hợp pháp
 Điều này chỉ ra bạn có một kết nối Secure Socket Layer (SSL) và thông tin được
 Identity theft: thông tin cá nhân bị đánh cắp mà không có sự cho phép
truyền tải ở dạng mã hóa
từ chủ sở hữu với mục đích gian lận hoặc phạm tội như lấy thông tin
thẻ tín dụng, các giao dịch tài chính hoặc mạo danh ai đó

© CCI Learning Solutions Inc. 79 © CCI Learning Solutions Inc. 80

20
24-09-2019

1.4.2. An toàn lao động và Bảo vệ môi trường 1.4.2. An toàn lao động và Bảo vệ môi trường
 Tư thế ngồi:
 Khoảng cách từ màn hình đến mắt  Các chú ý về vị trí của cổ tay để có tư thế thoải mái khi làm
khoảng 45cm – 75cm
việc với máy tính:
 Ghế gồi có tựa lưng và chiều cao tùy
chỉnh  Độ cao của chỗ để cổ tay phải xấp xỉ bằng với mặt trước của bàn phím.
 Khuỷu tay vuông góc  Chỗ để cổ tay phải đủ rộng để đỡ cổ tay.
 Nghiêng màn hình lên khoảng 100  Các mép bên của chỗ để cổ tay phải trơn nhẵn.
 Đế giữ tài liệu song song cạnh màn hình
 Lưu ý về màn hình máy tính:
 Tần số màn hình ít nhất là 72Hz để tránh hiện tượng nhấp nháy hoặc bị
giật.
 Chỉnh độ phân giải màn hình hoặc cỡ chữ văn bản để quan sát rõ ràng
(tránh bị nhức mắt).
Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 81 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 82

1.4.2. An toàn lao động và Bảo vệ môi trường 1.4.2. An toàn lao động và Bảo vệ môi trường
 Khi sử dụng chuột
 Khi sử dụng bàn phím:  Đảm bảo bàn tay và cổ tay ở vị trí thẳng hàng khi cầm chuột.
o Sử dụng miếng đệm cổ tay để hỗ trợ cổ tay khi không nhập  Cổ tay không nên uốn cong lên hoặc võng xuống khi đang cầm
dữ liệu chuột di chuyển.
o Sử dụng bàn phím được chia thành hai phần và có phần để
cổ tay
o Duỗi thẳng cánh tay khi gõ phím

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 83 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 84

21
24-09-2019

1.4.2. An toàn lao động và Bảo vệ môi trường 1.4.3. Bản quyền và vấn đề đạo đức trên mạng
 Khắc phục hiện tượng chói cho màn hình
 Đăng ký phần mềm được cấp phép
 Thay đổi vị trí nguồn sáng gây ra hiện tượng chói
 Khi mua phần mềm có bản quyền, NSD sẽ được nhà phân phối phần mềm
 Treo rèm, màn che cửa sổ thông báo về các phiên bản cập nhật của phần mềm đó mà không phải trả
 Sử dụng màn hình chống chói thêm phí.

 Để giảm căng thẳng, đau đầu, nhức mắt:  Nếu không có giấy phép sử dụng hợp lệ, vi phạm bản quyền của nhà
phân phối và có thể bị kiện ra tòa
 Đứng lên nghỉ giải lao 5 phút sau mỗi giờ làm việc
 Chấp thuận các điều khoản trong EULA (End User License Agreement)
 Tập nhìn xa cho đỡ mỏi mắt trong lúc cài đặt, người dùng đã đồng ý tuân theo các nguyên tắc sử dụng
 Điều chỉnh độ phân giải màn hình cho cỡ chữ và biểu tượng trở nên dễ phần mềm trên máy tính.
nhìn hơn.

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 85 Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 86

1.4.3. Bản quyền và vấn đề đạo đức trên mạng 1.4.3. Bản quyền và vấn đề đạo đức trên mạng

 Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam có hiệu lực vào ngày 1 tháng  Tìm hiểu về sở hữu trí tuệ, bản quyền và cấp
7 năm 2006
phép
 Công ước Bern
 Thông tin trên Internet hoàn toàn miễn phí để bạn đọc, nghe, hoặc
 Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong Luật Công nghệ thông tin giải trí
 Website của cục bản quyền:http://www.cov.gov.vn/cbq/  Mặc dù các thông tin hiện hữu trên Web site giúp bạn dễ dàng truy
cập miễn phí nhưng không ngầm định rằng các thông tin đó hoàn
toàn miễn phí khi bạn sao chép, sử dụng, phân phối hoặc biểu diễn
giống như bạn là người tạo ra các thông tin đó

Bộ môn Tin học -Đại học Thương Mại 87 © CCI Learning Solutions Inc. 88

22
24-09-2019

1.4.3. Bản quyền và vấn đề đạo đức trên mạng 1.4.3. Bản quyền và vấn đề đạo đức trên mạng

Bản quyền
Sở hữu trí tuệ 
 Luật bản quyền được tạo ra để bảo vệ sở hữu trí tuệ
Bất kỳ sản phẩm hoặc sáng tạo nào được tạo ra đều được coi là  Bảo vệ bất kỳ tài liệu nào, đã xuất bản hay chưa xuất bản, được tạo ra bởi cá
sở hữu trí tuệ của cá nhân (hoặc tổ chức) tạo ra nó nhân hay tổ chức
Bất kỳ thứ gì được tạo ra bởi các nhân hoặc nhóm đều được  Bản quyền là luật cho phép bạn sở hữu tài sản trí tuệ của mình

coi là sở hữu của các nhân hay nhóm đó  Không ai có thể tạo các bản sao bức tranh bạn vẽ, sử dụng mã nguồn trang Web trên trang
Web của họ, hoặc trình bày bài hát do bạn sáng tác, trừ khi bạn đồng ý
Bất kỳ thứ gì được tạo ra bởi các nhân hoặc tổ chức dưới  Quyền tác giả cũng cung cấp cho bạn quyền được bán sản phẩm do sản phẩm
dạng hợp đồng với tổ chức thuộc quyền sở hữu của tổ chức bạn bỏ ra
khi họ chi trả “phí dịch vụ”  đảm bảo cho duy nhất một mình bạn có thể bán, cho thuê, hoặc yêu cầu bồi thường với sản
phẩm bạn đã bỏ ra.

© CCI Learning Solutions Inc. 89 © CCI Learning Solutions Inc. 90

1.4.3. Bản quyền và vấn đề đạo đức trên mạng 1.4.3. Bản quyền và vấn đề đạo đức trên mạng

 Đăng ký bản quyền  Hậu quả pháp lý của vi phạm bản quyền
 Khi bạn đã tạo ra một sản phẩm, đặt một thông báo về bản quyền ở phía  Sẽ nhận được một bức thư từ những nguồn hợp pháp yêu cầu
bên dưới
bạn xóa nội dung từ Web site của bạn, hoặc xóa bất kỳ tệp tin
 Thông báo này bao gồm một ký hiệu bản quyền ©, tiếp đến là ngày tạo ra sản phẩm,
và sau đó là tên người sở hữu.
nào đã được tải
 Điều này là đủ để khẳng định bạn có thể yêu cầu bồi thường nếu ai đó xâm phạm  ISP của bạn có thể ngắt tất cả các dịch vụ liên quan đến tài
quyền của bạn khoản của bạn
 Nếu bạn muốn kiện một bên nào đó phải bồi thường thiệt hại vì vi phạm
 Có thể bị kiện vì bất kỳ tổn thất nào và phải thanh toán tiền bồi
bản quyền, bạn cần phải đăng ký bản quyền với văn phòng bản quyền ở
khu vực sở tại thường thiệt hại cho chủ sở hữu bản quyền.

© CCI Learning Solutions Inc. 91 © CCI Learning Solutions Inc. 92

23
24-09-2019

1.4.3. Bản quyền và vấn đề đạo đức trên mạng 1.4.3. Bản quyền và vấn đề đạo đức trên mạng

 Đạo văn Phỉ báng hoặc Vu khống


 Khi bạn sử dụng thông tin được tạo ra bởi người khác và biểu diễn nó Viết những điều không đúng sự thật làm “tổn hại danh dự”
như là sở hữu của mình với những thay đổi rất nhỏ hoặc không có sự
của cá nhân hoặc danh tiếng của tổ chức.
thay đổi nào.
 Nếu những nhận xét phỉ báng được nói ra thì được gọi là vu khống
 Cho dù đó chỉ là một đoạn văn bản hoặc một hình ảnh đơn lẻ; nó đều
được coi là hành vi trộm cắp sở hữu trí tuệ hoặc sản phẩm gốc của
người khác
 Khi sử dụng thông tin từ Internet, bạn luôn phải sử dụng thông tin đó ở
dạng gốc và trích dẫn nguồn tham khảo để đảm bảo bạn đang tuân theo
nguyên lý sử dụng hợp lý

© CCI Learning Solutions Inc. 93 © CCI Learning Solutions Inc. 94

24

You might also like