You are on page 1of 20

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN


KHOA KINH TẾ SỐ VÀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH


MARKETING MIX ĐỐI VỚI DỊCH VỤ CUNG CẤP
QUÀ TẶNG TẠI CÔNG TY TIẾP THỊ TRUYỀN
THÔNG SÀI GÒN CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


NGÀNH: MARKETING

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Duy Hùng


Mã sinh viên : K12C12429
Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Kiều Trang
Khóa đào tạo : 2018 - 2021

Đà Nẵng - 01/2021
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Những năm gần nay, nền kinh tế Việt Nam phát triển tương
đối ổn định. Do đó, thu nhập người dân ngày càng cao. Đòi hỏi
người dân đối với nhu cầu về cuộc sống nói chung và nhu cầu về lĩnh
vực dịch vụ tiêu dùng nói riêng cũng ngày càng cao. Dịch vụ là một
trong những ngành nghề có tiềm năng, thực tiễn phát triển nhất. Kinh
tế thị trường càng phát triển, cuộc sống ấm no, thì các dịch vụ đi
kèm, dịch vụ mới phải phát triển cho kịp. Dịch vụ tồn tại trong tất cả
khía cạnh cuộc sống của con người từ thương mại, vận tải, du lịch
đến bảo hiểm, tài chính, ngân hàng…Với chủ trương chuyển đổi cơ
cấu kinh tế của nhà nước trong gia đoạn đổi mới. Tỷ trọng dịch vụ
trong GDP sẽ ngày càng tăng. Vai trò của dịch vụ ngày càng quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế của đất nước.
Cùng với xu hướng đó, vai trò của hoạt động marketing ngày
càng được khẳng định trên thị trường. Nó giúp cho các đơn vị định
hướng hoạt động kinh doanh dịch vụ của mình. Từ việc nghiên cứu
thị trường, nhu cầu thị trường đến việc thúc đẩy tiêu thụ tăng doanh
số bán và tăng sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Marketing được
coi là một trong những bí quyết tạo nên sự thành công của các doanh
nghiệp dịch vụ và là công cụ cạnh tranh có hiệu quả. Chính vì vậy,
để tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp cần sử dụng các công cụ
marketing dịch vụ một cách hợp lí, nhằm nâng cao khả năng cạnh
tranh và tạo sự khác biệt cho công ty so với các công ty khác.
Công ty cổ phần tiếp thị truyền thông Sài Gòn (MarCom Gifts)
chi nhánh Tại Đà Nẵng việc ứng dụng các công cụ marketing một
cách hợp lí, sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh,
định vị hình ảnh tốt vào tâm trí của khách hàng. Tạo tiền đề cho công
ty xâm nhập sâu hơn vào thị trường. Trong thời gian thực tập tại
Công ty cổ phần tiếp thị truyền thông Sài Gòn (MarCom Gifts) chi
nhánh Tại Đà Nẵng, em thấy được sự cần thiết của việc đẩy mạnh

1
vận dụng các công cụ marketing để nâng cao khả năng cạnh tranh,
tạo hình ảnh tốt, phát triển và mở rộng hoạt động kinh doanh của
công ty. Vì vậy kết hợp giữa kiến thức được trang bị ở nhà trường và
thực tiễn hoạt động kinh doanh ở công ty, em chọn đề tài: “Hoàn
thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch vụ. Cung cấp và sáng
tác các sản phẩm quà tặng, sự kiện, các sản phẩm quàn tặng chăm
sóc và tri ân khách hàng và quà tặng quảng bá thương hiệu trên toàn
quốc. Công ty cổ phần tiếp thị truyền thông Sài Gòn (MarCom Gifts)
chi nhánh Tại Đà Nẵng” để nghiên cứu và thực hiện chuyên đề thực
tập tốt nghiệp.
Dựa trên cơ sở lí luận và thực tiễn hoạt động kinh doanh tại
Công ty cổ phần tiếp thị truyền thông Sài Gòn (MarCom Gifts) chi
nhánh Tại Đà Nẵng, đề tài tập trung đánh giá và đưa ra một số giải
pháp để hoàn thiện việc ứng dụng các công cụ marketing-mix để đáp
ứng tốt nhu cầu của khách hàng, cũng như nâng cao vị thế cạnh tranh
cho công ty. Hoạt động marketing- mix của công ty được tập trung
phân tích, nghiên cứu trên 7P. Đó là: Sản phẩm (product), giá (price),
phân phối (place), quảng bá (promotion), con người (people), chứng
cứ hữu hình (physical evidence) và quy trình (process).
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm mục đích phân tích và đưa ra một
số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược marketing-mix của Công ty
cổ phần MarCom Gifts Đà Nẵng
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là:
Tìm hiểu và phân tích thực trạng hoạt động marketing - mix tại
Công ty cổ phần MarCom Gifts Đà Nẵng
Phân tích ưu điểm, nhược điểm marketing mix Công ty cổ
phần MarCom Gifts Đà Nẵng
Đề xuất và đưa ra kiến nghị hoàn thiện chính sách marketing
mix Công ty cổ phần MarCom Gifts Đà Nẵng
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

2
Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là
các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến các hoạt động tại Công
ty cổ phần MarCom Gifts Đà Nẵng
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty
cổ phần MarCom Gifts Đà Nẵng. Dữ liệu thứ cấp về công ty được
thu thập từ năm 2017 đến năm 2019
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thống kê, tổng hợp: Thống kê các số liệu đã điều
tra và tổng hợp thông tin thu thập được, qua đó sàng lọc, sắp xếp và
vận dụng thông tin đó một cách hiệu quả
Phương pháp điều tra: Thu thập tài liệu về công ty, số liệu
thống kê về kết quả kinh doanh, các hoạt động marketing mix mà
công ty đã thực hiện
Phương pháp đánh giá: Đánh giá các ưu, nhược điểm của các
hoạt động marketing mix
5. Dự kiến kết quả
Thông qua nghiên cứu, có thể thấy được thực trạng hoạt động
marketing mix của Công ty cổ phần MarCom Gifts Đà Nẵng. Thông
qua đó đưa ra một số kiến nghị để hoàn hiện chiến lược marketing-
mix cho công ty có hiệu quả hơn.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý nghĩa khoa học: Đề tài nghiên cứu, phân tích và trình bày
một cách đầy đủ, có hệ thống các vấn đề liên quan đến hoạt động
marketing mix tại Công ty cổ phần MarCom Gifts Đà Nẵng
Ý nghĩa thực tiễn: Về mặt thực tiễn, đề tài giúp mọi người
hiểu biết sâu sắc tầm quan trọng của các hoạt động marketing - mix.
Đề tài nghiên cứu sẽ đánh giá thực trạng và phân tích một cách toàn
diện việc triển khai các hoạt động marketing mix tại Công ty cổ phần
MarCom Gifts Đà Nẵng trong giai đoạn 3 năm gần đây. Các kiến
nghị đề xuất trong đề tài là kết quả của sự đúc kết, tỏng hợp các vẫn

3
đề có tính tổng quát trong việc xây dựng và triển khai các hoạt động
marketing mix của Công ty cổ phần MarCom Gifts Đà Nẵng
7. Dự kiến bố cục báo cáo
Báo cáo được trình bày bao gồm các phần chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động Marketing Mix
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần tiếp thị
truyền thông Sài Gòn (MarCom Gifts)
Chương 3: Phân tính môi trường marketing mix tại Công ty cổ
phần MarCom Gifts Đà Nẵng
Chương 4: Thực trạng hoạt động marketing mix tại Công ty cổ
phần MarCom Gifts Đà Nẵng
Chương 5: Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing mix tại
Công ty cổ phần MarCom Gifts Đà Nẵng

4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX
1.1. TỔNG QUAN VỀ MARKETING VÀ MARKETING MIX
1.1.1. Khái niệm về Marketing
Marketing là một chức năng quản lý của doanh nghiệp bao
gồm từ việc phát hiện nhu cầu đến việc biến nhu cầu đó thành nhu
cầu thực sự (nhu cầu thị trường)
Marketing là sử dụng tổng hợp hệ thống các biện pháp, chính
sách, nghệ thuật trong kinh doanh để thỏa mãn nhu cầu người tiêu
dùng nhằm mục đích thu lợi nhuận tối đa.
Marketing là làm việc với thị trường để thực hiện những vụ
trao đổi với mục đích làm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của con
người. Như vậy trở lại định nghĩa Marketing là một dạng hoạt động
của con người nhằm thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn thông qua
trao đổi.
Nói Marketing là một quá trình là vì Marketing gắn liền với thị
trường, mà thị trường luôn biến đổi. Do đó làm Marketing luôn gắn
liền với thị trường, làm Marketing phải liên tục, không làm
Marketing một lần.
Marketing bao gồm các chính sách, biện pháp, nghệ thuật, việc
vận dụng chúng vào thực thế có thành công hay không phụ thuộc vào
chính các doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của Marketing đối với doanh nghiệp
1.1.3. Khái niệm về Marketing Mix
Marketing-mix (hay còn gọi là Marketing tổng hợp) là tập hợp
những công cụ Marketing được doanh nghiệp sử dụng để đạt được
trọng tâm tiếp thị trong thị trường mục tiêu. Các công cụ Marketing-
mix được pha trộn và kết hợp với nhau thành một thể thống để ứng
phó với những khác biệt và thay đổi trên thị trường. Có thể nói
Marketing-mix là một giải pháp có tính tình thế của tổ chức. Các
công cụ Marketing gồm có: sản phẩm (Product), Giá cả (Price), Phân

5
phối (Place), Truyền Thông (Promotion), Con người (People), Cơ sở
vật chất (Physical Evidence), Quy trình (Process) gọi là thuật ngữ
7P.
1.1.4. Vai trò của Marketing-Mix đối với doanh nghiệp
1.1.5. Các chức năng cở bản của hoạt động Marketing mix
1.1.6. Mục tiêu của Marketing mix
1.2. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHÍNH SÁCH
MARKETING MIX TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1. Nhân tố môi trƣờng vĩ mô
1.2.2. Nhân tố môi trƣờng ngành
1.2.3. Nhân tố môi trƣờng nội tại
1.3. CÁC THÀNH PHẦN CHIẾN LƢỢC TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ MARKETING MIX
1.3.1. Chính sách Sản phẩm (Product)
1.3.2. Chính sách Giá cả (Price)
1.3.3. Chính sách Phân phối (Place)
1.3.4. Chính sách Truyền Thông (Promotion)
1.3.5. Chính sách Con Ngƣời (People)
1.3.6. Chính sách Cơ sở vật chất (Physical evidence)
1.3.7. Chính sách Quy trình cƣng ứng (Proces)

6
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN TIẾP THỊ TRUYỀN THÔNG SÀI GÒN (MARCOM
GIFTS)
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MARCOM TẠI
ĐÀ NẴNG
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
2.1.2. Quá trình phát triển
2.2. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
2.3. THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ
2.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG
BAN
2.4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
2.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
2.4.3. Nhân sự
2.5. NGUỒN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP
2.5.1. Chiến lƣợc phát triển
2.5.2. Năng lực công ty
2.5.3. Nhà cung cấp
2.6. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM DỊCH VỤ VÀ THỊ TRƢỜNG
TIÊU THỤ
2.7. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2017 – 2019

7
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH MÔI TRƢỜNG MARKETING -
MIX TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP THỊ TRUYỀN THÔNG
SÀI GÒN (MARCOM GIFTS) CHI NHÁNH TẠI ĐÀ NẴNG
3.1. MÔI TRƢỜNG VĨ MÔ
3.1.1. Môi trƣờng kinh tế
3.1.2. Môi trƣờng văn hóa – xã hội
3.1.3. Môi trƣờng pháp luật - chính trị
3.1.4. Môi trƣờng công nghệ
3.1.5. Môi trƣờng tự nhiên
3.2. MÔI TRƢỜNG VI MÔ
3.2.1. Khách hàng
3.2.2. Đối thủ cạnh tranh
3.3. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƢỜNG DỊCH VỤ CUNG CẤP
QUÀ TẶNG TẠI VIỆT NAM
3.3.1. Tổng quan về thị trƣờng dịch vụ cung cấp quà tặng
3.3.2. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty
3.3.3. Hoạt động nghiên cứu thị trƣờng
3.4. PHÂN TÍNH SWOT ĐỐI VỚI CÔNG TY MARCOM
CHI NHÁNH TẠI ĐÀ NẴNG
Từ những phân tích về những nguồn gốc lợi thế cạnh tranh
cũng như kết quả kinh doanh của Công ty, thị phần hiện tại, ta có
những đánh giá tổng quan về những điểm mạnh, điểm yếu của Công
ty như sau:
Điểm mạnh (S) Điểm yếu (W)
- Chất lượng dịch vụ cao cấp. Đa - Hoạt động marketing
dạng chủng loại hàng hóa yếu.
- Uy tín Công ty ngày càng năng - Cơ cấu tổ chức bộ máy
cao. chưa hoàn thiện.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng được đầu tư - Kênh phân phối chưa
đồng bộ và đã được mở rộng khai thác hết tiềm năng thị
- Quan hệ tốt với đối tác, cơ quan trường.

8
chính quyền nhà nước, và các khách - Chưa tận dụng những
hàng hiện tại. lợi thế sẵn có để khai thác
- Nhân viên trẻ nhiệt tình và nhiều thị trường còn bỏ ngõ
kinh nghiệm
- Có chứng nhận chất lượng và được
nhiều giải thưởng uy tín.
Cơ hội (O) Thách thức (T)
- Nhu cầu về các doanh nghiệp có - Khách hàng ngày càng
nhiều khách hàng lớn gia tăng. quan tâm đến chất lượng
- Nhận được sự hỗ trợ tích cực của dịch vụ tăng thêm
nhà sáng lập. - Tình hình lạm phát tăng
- Thu nhập bình quân đầu người cao.
tăng. - Áp lực trong ngành
- Sức mua của người tiêu dùng tăng. ngày càng lớn, đối thủ cạnh
- Nhiều thị trường còn bỏ ngõ tranh ngày càng mạnh.
- Kinh tế Việt Nam còn
nhiều bất ổn.

9
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING
MIX TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP THỊ TRUYỀN THÔNG
SÀI GÒN (MARCOM GIFTS CHI NHÁNH TẠI ĐÀ NẴNG
4.1. THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG MARKETING MIX TẠI
CÔNG TY MARCOM TRONG NHỮNG NĂM QUA
4.1.1. Chính sách Sản phẩm Dịch vụ (Product)
4.1.2. Chính sách Giá cả (Price)
4.1.3. Phân phối (Place)
4.1.4. Truyền Thông (Promotion)
4.1.5. Chính sách Con ngƣời (People)
4.1.6. Chính sách Cơ sở vật chất (Physical evidence)
4.1.7. Chính sách Quy trình (Process)
4.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NHỮNG KẾT QUẢ MÀ CÔNG
TÁC MARKETING MIX ĐÃ ĐẠT ĐƢỢC
 Ƣu điểm:
Công ty MarCom với mô hình kinh doanh vừa và nhỏ đã xây
dựng cho mình một hệ thống cung cấp và phân phối có hiệu quả,
công ty đã mang những dịch vụ sản phẩm của mình đến với những
doanh nghiệp lớn nhỏ và đến tay người tiêu dùng thông qua các chi
nhánh và các trung tâm thương mại và hệ thống công của mình. Mẫu
mã sản phẩm quà tặng được công ty chú trọng thiết kế đẹp mắt, độc
đáo, mới lạ, ngoài ra còn được đa dạng hóa về chủng loại phù hợp
với mọi nhu cầu của khách hàng. Thông qua các chương trình
khuyến mãi, các bài viết giới thiệu về dịch vụ sản phẩm về công ty
trên các tạp chí: Doanh Nghiệp và Thương Mại, Thương
Hiệu,…MarCom đã mang được hình ảnh của công ty cũng như hình
ảnh về dịch vụ và sản phẩm đến gần hơn với khách hàng và người
tiêu dùng nhiều hơn. Công ty cũng áp dụng các chính sách ưu đãi về
giá, chiết khấu, đã khuyến khích người tiêu dùng mua và đặt hàng
nhiều hơn.
 Nhƣợc điểm:

10
Qua quá trình nghiên cứu hoạt động Marketing – mix tại công
ty MarCom, có thể nói tình hình vận dụng công tác Marketing- mix
tại công ty còn tồn tại một số mặt yếu kém: Công ty chưa có phòng
Marketing riêng biệt để tổ chức, thực hiện kiểm tra kế hoạch
Marketing và các chiến lược kinh doanh của công ty. Công ty chưa
có những chuyên viên chuyên về Marketing để tổ chức làm công tác
Marketing cho công ty. Mọi hoạt động Marketing đều mang tính tự
phát, do bộ phận kinh doanh của công ty đảm trách. Chính vì vậy mà
hoạt động Marketing – mix tại công ty mang lại hiệu quả không cao.

11
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING MIX TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP THỊ
TRUYỀN THÔNG SÀI GÒN (MARCOM GIFTS CHI NHÁNH
TẠI ĐÀ NẴNG
5.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT
5.2. GIẢI PHÁP VỀ CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
5.2.1. Mục tiêu của giải pháp
Dịch vụ sản phẩm chỉ có thể tồn tại trên thị trường khi có cầu
về dịch vụ sản phẩm đó, và người tiêu dùng thì luôn đòi hỏi dịch vụ
sản phẩm phải có thêm nhiều chức năng mới, hình dáng, mẫu mã đẹp
hơn và thay đổi theo thị hiếu, mức thu nhập, điều kiện sống.
Do đó với giải pháp về chính sách sản phẩm, công ty sẽ thấy
được tầm quan trọng của sản phẩm trong các chiến lược nâng cao
năng lực cạnh tranh của công ty.
Giải pháp chỉ rõ công ty cần phải có sản phẩm mới và độc đáo
để cung cấp cũng như phải thường xuyên cải tiến những sản phẩm cũ
cho phù hợp với yêu cầu mới của khách hàng doanh nghiệp và người
tiêu dùng. Nhưng đồng thời phải bảo đảm việc tạo ra các sản phẩm
có chất lượng để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Ngoài ra trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay,
mức độ tiện lợi trong mua, cách thức bảo quản và sử dụng sản phẩm
trở thành tiêu chuẩn rất quan trọng để người tiêu dùng lựa chọn dịch
vụ và sản phẩm của doanh nghiệp. Chính vì thế công ty cần nghiên
cứu tìm ra quy mô bao gói thuận tiện trong quá trình sử dụng, tìm ra
cách thức bao gói không những đáp ứng yêu cầu vệ sinh mà còn có
giá trị thẩm mỹ cao, phù hợp với thị hiếu của khách hàng hiện nay.
5.2.2. Cách thức thực hiện
5.2.3. Hiệu quả dự kiến mang lại
5.3. GIẢI PHÁP VỀ CHÍNH SÁCH GIÁ CẢ
5.3.1. Mục tiêu của giải pháp
5.3.2. Cách thức thực hiện

12
5.3.3. Hiệu quả dự kiến mang lại
5.4. GIẢI PHÁP VỀ CHÍNH SÁCH PHÂN PHỐI
5.4.1. Mục tiêu của giải pháp
Phân phối là khâu cuối cùng của quá trình tiêu thụ sản phẩm,
nó giúp cho sản phẩm đến được tay người tiêu dùng. Nó ảnh hưởng
rất lớn đến sự thành bại của doanh nghiệp. Với hệ thống phân phối
tốt sẽ giúp cho công ty bán được nhiều sản phẩm, thu lại được chi
phí và gia tăng lợi nhuận, nhưng ngược lại với hệ thống phân phối
kém thì hàng hóa sẽ tồn kho, vốn sẽ bị đóng băng, hậu quả là làm
gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Để xây dựng và phát triển hệ thống phân phối thành công, đòi
hỏi mỗi doanh nghiệp phải dày công nghiên cứu tâm lý hành vi, thói
quen của người tiêu dùng để từ đó tìm ra phương pháp tối ưu phù
hợp với doanh nghiệp.
Hệ thống phân phối đóng vai trò rất quan trọng trong việc phát
triển kinh doanh, vì vậy doanh nghiệp phải coi việc xây dựng hệ
thống phân phối hiệu quả là chiến lược lâu dài chứ không phải ngắn
hạn. Nếu không tổ chức được kênh phân phối tốt thì cho dù doanh
nghiệp có tốn hàng tỷ đồng cho các hoạt động tiếp thị, quảng bá sản
phẩm… cũng khó có thể đạt được doanh số như mong muốn.
Chính vì lẽ đó mà giải pháp về chính sách kênh phân phối đã
giúp công ty có cái nhìn rõ ràng hơn về tầm quan trọng của kênh
phân phối và từ đó giúp công ty hoàn thiện kênh phân phối của mình
nhằm đem sản phẩm đến với người tiêu dùng nhiều hơn nữa.
5.4.2. Cách thức thực hiện
5.4.3. Hiệu quả dự kiến mang lại
5.5. GIẢI PHÁP VỀ CHÍNH SÁCH TRUYỀN THÔNG CHO
CÔNG TY
5.5.1. Mục tiêu của giải pháp
Mục đích của chiến lược quảng cáo nhằm thông tin cho khách
hàng biết về dịch vụ sản phẩm, qui mô hoạt động của công ty, để

13
tăng sức hấp dẫn của dịch vụ sản phẩm đối với khách hàng, tăng tốc
độ bán hàng đặc biệt là lôi kéo khách hàng mới đến với sản phẩm
của mình.
Được thành lập từ năm 1999 đến nay công ty MarCom vẫn
chưa thực sự được nhiều người biết đến.Trong thời gian tới công ty
MarCom cần tăng cường chiến lược quảng cáo nhằm khuếch trương
cho thương hiệu dịch vụ sản phẩm của công ty, tạo điều kiện mở
rộng thị trường, nắm bắt nhu cầu thị hiếu của khách hàng và khả
năng tiêu thụ dịch vụ sản phẩm.
5.5.2. Cách thức thực hiện
5.5.3. Hiệu quả dự kiến mang lại:
5.6. GIẢI PHÁP VỀ CHÍNH SÁCH CON NGƢỜI CHO
CÔNG TY
5.6.1. Mục tiêu của giải pháp
Đào tạo và chuẩn hóa nhân viên ưu tú, giỏi chuyên môn –
vững nghiệp vụ nhằm tư vấn và phục vụ khách hàng tận tâm và hiệu
quả, đặc biệt chú trọng tới đào tạo sinh viên chuyên ngành kinh tế,
thương mại. Song song với việc đào tạo chuyên môn cho cán bộ
công nhân viên thì vấn đề ổn định tư tưởng, chăm lo đời sống nhân
viên cũng rất quan trọng. Đào tạo đội ngũ nhân viên tư vấn khách
hàng, tư vấn trực tiếp cũng như tư vấn qua telesales cho khách hàng.
Đưa marketing nội bộ vào quy trình tuyển dụng, quá trình đào tạo,
động cơ thúc đẩy và các hệ thống thưởng. Áp dụng marketing cho
các nhân viên nội bộ công ty, cũng như khách hàng tiềm năng và
người khác ở ngoài công ty bao gồm cả cộng đồng người dân.
5.6.2. Cách thức thực hiện
5.6.3. Hiệu quả dự kiến mang lại
5.7. GIẢI PHÁP VỀ CHÍNH SÁCH CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO
CÔNG TY
5.7.1. Mục tiêu của giải pháp

14
Mục tiêu cơ sở vật chất nhằm truyền thông điệp về chất lượng
dịch vụ, việc định vị và sự khác biệt, giúp cho việc tạo lập và đáp
ứng kỳ vọng của khách hàng. Vì vậy cần thiết kế cơ sở vật chất xoay
quanh các mục tiêu đã xác định, để có thể thu hút các phân khúc
mong muốn. Quản lý, kiểm tra và tu chỉnh cơ sơ vật chất định kỳ.
Liên kết với nhiều nhà cung cấp, và nhà máy sản xuất, nhà máy in…
Tìm kiếm, khai thác các sản phẩm mới được nhiều người ưa dùng.
5.7.2. Cách thức thực hiện
5.7.3. Hiệu quả dự kiến mang lại
5.8. GIẢI PHÁP VỀ CHÍNH SÁCH QUY TRÌNH CHO
CÔNG TY
5.8.1. Mục tiêu của giải pháp
 Đối với các ngành dịch vụ, quá trình (Process) cung cấp và
tiêu thụ dịch vụ xảy ra đồng thời, và trong nhiều loại dịch vụ, khách
hàng tham gia vào quá trình tạo ra dịch vụ. Khách hàng không chỉ
quan tâm đến kết quả của dịch vụ, mà còn quan tâm đến quá trình
cung cấp dịch vụ, vì quá trình đó diễn ra trước mắt khách hàng. Quá
trình này tác động mạnh đến tâm lý, cảm nhận của khách hàng. Như
vậy, ở đây có sự giao thoa giữa quản trị marketing, quản trị tác
nghiệp và quản lý nguồn nhân lực, vì giải quyết vấn đề liên quan đến
cả 3 lĩnh vực trên.
Cảm nhận của khách hàng về sản phẩm dịch vụ bao gồm cả
quy trình thực hiện và kết quả. Căn cứ vào bản chất mang tính tiếp
xúc cao của các sản phẩm, nhân viên, khách hàng hình thành nên bộ
phận thiết yếu của việc cung cấp phân phối dịch vụ
5.8.2. Cách thức thực hiện
5.8.3. Hiệu quả dự kiến mang lại

15
KẾT LUẬN
Cạnh tranh là một yếu tố tất yếu, là một quy luật phổ biến và
là vấn đề thường xuyên suốt của nền kinh tế thị trường. Trong kinh
doanh sẽ có người chiến thắng và cũng có kẻ bại trận. Nhưng cạnh
tranh không phải là sự hủy diệt mà là sự thay thế, thay thế những
người không có khả năng bằng những người có khả năng, thay thế
những doanh nghiệp yếu kém bằng những doanh nghiệp có thực lực.
Bất cứ thời điểm nào, doanh nghiệp cũng chịu tác động của quy luật
cạnh tranh và tiềm ẩn nguy cơ bị thay thế. Vì vậy, không cách nào
khác, doanh nghiệp phải năng động, nhạy bén, có tầm nhìn chiến
lược để nắm bắt điểm yếu của đối thủ, khai thác lợi thế của mình. Và
sử dụng một trong những công cụ cho thật sự hiệu quả nhất là sử
dụng những công cụ truyền thông cổ động vào mục đích cạnh tranh
lành mạnh góp phần phát triển nền kinh tế của đất nước.
Với chiến lược kinh doanh và chiến lược marketing phù hợp
đã mang lại cho sản phẩm thực trạng đóng hộp những thành quả nhất
định. Tuy nhiên, bên cạnh những lợi thế về thành quả mà công ty có
được thì cũng gặp những hạn chế và khó khăn.
Với khả năng và kiến thức còn hạn hẹp của mình quá trình
thực hiện đồ án này em gặp phải những vấn đề lớn về kiến thực và
khả năng trong chương trình markrting nên em có những vấn đề
thiếu sót mong các giảng viên thông cảm và góp ý thêm cho em.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của giảng
viên Nguyễn Thị Kiều Trang đã giúp đỡ em để em hoàn thành đồ án
này.

16

You might also like