Professional Documents
Culture Documents
15. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN HÓA HỌC - Thi học kỳ 1 sở GDĐT Quảng Nam
15. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN HÓA HỌC - Thi học kỳ 1 sở GDĐT Quảng Nam
Câu 1: Đun nóng CH3COOCH3 trong dung dịch KOH thì xảy ra phản ứng
A. trùng ngưng. B. xà phòng hóa. C. trùng hợp. D. este hóa.
Câu 2: Chất béo là
A. este của etanol với axit béo. B. trieste của glixerol với axit béo.
C. este của etanol với axit axetic. D. trieste của glixerol với axit axetic.
Câu 3: Để tham gia phản ứng trùng hợp, các phân tử monome phải có đặc điểm nào sau đây?
A. Chứa ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.
B. Có kích thước và khối lượng đủ lớn.
C. Chứa liên kết đôi hoặc vòng kém bền.
D. Chứa vòng thơm hoặc nhóm chức kém bền.
Câu 4: Chất nào sau đây là este?
A. C2H5COOH. B. CH3COONH4. C. C2H5COOC2H5. D. C2H5COONa.
Câu 5: Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp?
A. Tơ visco. B. Xenlulozơ. C. Polietilen. D. Tinh bột.
Câu 6: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.
Câu 7: So với các axit cacboxylic có cùng phân tử lượng, các este
A. có nhiệt độ sôi thấp hơn.
B. có độ tan trong nước cao hơn.
C. có nhiệt độ sôi cao hơn và độ tan trong nước nhỏ hơn.
D. có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
Câu 8: Trong phân tử glucozơ, nguyên tử của nguyên tố nào chiếm số lượng nhiều nhất?
A. Hiđro. B. Cacbon. C. Oxi. D. Nitơ.
Câu 9: Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?
A. KNO3. B. NaCl. C. HCl. D. NaNO3.
Câu 10: Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng thủy phân?
A. Fructozơ. B. Amino axit. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 11: Chất nào sau đây là amino axit?
A. H2NCH2COOC2H5. B. H2N[CH2]6NH2.
C. H2N[CH2]5COOH. D. H2NCH2CONHCH2COOH.
Câu 12: Số nguyên tử cacbon có trong một phân tử propylamin là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 13: Geranyl axetat là este có mùi hoa hồng, có công thức cấu tạo là CH 3COOC10H17. Phần trăm khối
lượng của cacbon trong geranyl axetat là
A. 72,00%. B. 74,23%. C. 73,47%. D. 71,43%.
1B 2B 3C 4C 5C 6D 7A 8A 9C 10D
11C 12C 13C 14C 15C 16B 17D 18B 19C 20C
21D 22C 23D 24B 25C 26A 27A 28A 29A 30A
Câu 7:
Các este không tạo liên kết H với nhau và cũng không tạo liên kết H với H 2O nên so với các axit
cacboxylic có cùng phân tử lượng, các este có nhiệt độ sôi thấp hơn và độ tan nhỏ hơn.
Câu 9:
Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch HCl:
Ala-Gly + H2O + 2HCl —> AlaHCl + GlyHCl
Câu 12:
Propylamin là CH3CH2CH2NH2 —> Có 3C
Câu 13:
Geranyl axetat là C12H20O2
—> %C = 12.12/196 = 73,47%
Câu 14:
Khi thay thế 1H trong NH3 bằng 1 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc 1 —> CH3CH2NH2 là amin bậc 1.
Câu 15:
Công thức cấu tạo của X là C2H5COOCH3:
C2H5COOCH3 + NaOH —> C2H5COONa + CH3OH
Câu 16:
A. Đúng, gốc no (-CH3) làm tăng tính bazơ của amin.
B. Sai, dung dịch glyxin (H2NCH2COOH) có môi trường trung tính, không làm đổi màu quỳ tím.
C. Đúng, chỉ phenol tan trong dung dịch NaOH, còn lại anilin phân lớp:
C6H5OH + NaOH —> C6H5ONa + H2O
D. Đúng, tạo C6H2Br3(NH2) kết tủa màu trắng.
Câu 17:
Các phân tử polietilen có cùng CTĐGN là CH 2 nên có phần trăm về khối lượng của cacbon như nhau
(đều là 12/14 = 85,71%) —> a = b
Trang 4/3 – Mã đề 015
Câu 18:
(1) Đúng, đisaccarit tạo bởi 2 gốc monosaccarit nên khi bị thủy phân hoàn toàn, mỗi phân tử đisaccarit
sinh ra hai phân tử monosaccarit.
(2) Đúng, cacbohiđrat có nhóm chức ancol và 1 nhóm chức khác như -CHO, -CO-)
(3) Đúng
(4) Đúng, glucozơ có nhiều OH liền kề nên có tính chất của poliancol: hòa tan Cu(OH)2/OH- tạo thành
dung dịch màu xanh lam.
Câu 19:
M = 89 + 75 – 18 = 146
Câu 20:
(1) Đúng, hầu hết các este ở thể lỏng, một số este lớn ở thể rắn trong điều kiện thường.
(2) Sai, metylamin có tính bazơ trung bình, anilin có tính bazơ rất yếu.
(3) Sai, thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ, thủy phân hoàn toàn saccarozơ thu được glucozơ
và fructozơ.
Câu 21:
C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl
—> mC6H5NH3Cl = 0,2.129,5 = 25,90 gam
Câu 22:
(1) Sai, tất cả các este đều bị thủy phân nhưng các monosaccarit không bị thủy phân.
(2) Sai, cacbohidrat không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
(3) Đúng: CO2 + H2O —> (C6H10O5)n + O2
(4) Sai, phân tử khối xenlulozơ thường lớn hơn tinh bột.
Câu 23:
PVC là (C2H3Cl)n —> M = 62,5n = 275000
—> n = 4400
Câu 24:
n muối = nAncol = nNaOH = 0,25
M muối = 17/0,25 = 68 —> Muối là HCOONa
M ancol = 11,5/0,25 = 46 —> Ancol là C2H5OH
—> Este là HCOOC2H5
Câu 25:
Trang 5/3 – Mã đề 015
Đặt nGly = a và nGlu = b
—> nKOH = a + 2b = 0,4
m muối = 113a + 223b = 44,9
—> a = 0,2; b = 0,1
—> m = 75a + 147b = 29,7 —> %Gly = 50,5%
Câu 26:
(1) Đúng, do anilin tạo muối tan với HCl nên dễ bị rửa trôi:
C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl
(2) Sai, mononatri glutamat mới được dùng làm gia vị thức ăn với tên gọi là mì chính hay bột ngọt.
(3) Đúng, protein bị đông tụ bởi nhiệt.
(4) Sai, các amino axit là hợp chất tạp chức, phân tử chứa đồng thời -NH2 và -COOH, có tính lưỡng tính.
(5) Sai, axit ε-aminocaproic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6.
Câu 27:
A. Đúng, có 3 chất phản ứng được với brom (trong nước): anilin, glucozơ, triolein.
B. Sai. Có 2 chất bị thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng: metyl axetat, triolein.
C. Sai, có 2 chất phản ứng được với Cu(OH)2 trong NaOH tạo dung dịch xanh lam: glucozơ, glixerol.
D. Sai, có 1 chất có thể tham gia phản ứng tráng bạc: glucozơ.
Câu 28:
Palmitoyl pentapeptit-4 là C39H75N7O10
—> %C = 12.39/801 = 58,43%
Câu 29:
Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nX = 0,3
Số C = nCO2/nX = 57
Số H = 2nH2O/nX = 106
—> X là C57H106O6
(1) Sai, dX/H2 = 886/2 = 443
(2) Sai
X có k = (57.2 + 2 – 106)/2 = 5
—> nBr2 = nX(k – 3) = 0,6
(3) Đúng
nNaOH = 3nX = 0,9 và nC3H5(OH)3 = nX = 0,3
Bảo toàn khối lượng:
m muối = mX + mNaOH – mC3H5(OH)3 = 274,2
Trang 6/3 – Mã đề 015
Câu 30:
(C6H10O5)n —> nC6H12O6.H2O
162………………………..198
—> m = 162a/(198.95%.85%) ≈ 1,01a
250 ml Y chứa 27,5 gam X
—> 30 ml Y chứa 30.27,5/250 = 3,3 gam X
Vậy 1 kg thể trọng cần 3,3 gam X
và 50b kg thể trọng cần a gam X
—> b = a/(3,3.50) = 6,1.10-3a