VD 3.8 a) Tính hằng số bền điều kiện của phức CaY2- ở pH = 12,0.
Biết phức CaY2- có
logβ = 10,7 và phức hidroxo Ca(OH)+ có logβ* = -12,6. EDTA có pK1 = 2,0; pK2 = 2,67; pK3 = 6,16; pK4 = 10,26. b) Thêm 4,00 mL EDTA (Na2H2Y) 0,01 M vào 1,00 mL dung dịch CaCl2 0,01 M ở pH = 12. Tính nồng độ [Ca2+] trong dung dịch thu được (nồng độ Ca2+ chưa tạo phức với EDTA). a) Ca2+ + Y4- ⇌ CaY2- β = 1010,7; β’ = ?
[Y 4− ] K1 K 2 K 3 K 4 K4 10−10,26 αY = 4− = 4 ≈ = = 0,982 [Y ]′ h + h3 K1 + h2 K1 K 2 + hK1 K 2 K 3 + K1 K 2 K 3 K 4 h + K 4 10−12 + 10−10,26 (Vì tại pH = 12 > 10,26 = pK4 dạng tồn tại chủ yếu của EDTA là Y4-). Vậy β’ = β.αCa.αY = 1010,7.0,8.0,982 = 1010,59. VD 3.8 a) Tính hằng số bền điều kiện của phức CaY2- ở pH = 12,0. Biết phức CaY2- có logβ = 10,7 và phức hidroxo Ca(OH)+ có logβ* = -12,6. EDTA có pK1 = 2,0; pK2 = 2,67; pK3 = 6,16; pK4 = 10,26. b) Thêm 4,00 mL EDTA (Na2H2Y) 0,01 M vào 1,00 mL dung dịch CaCl2 0,01 M ở pH = 12. Tính nồng độ [Ca2+] trong dung dịch thu được (nồng độ Ca2+ chưa tạo phức với EDTA). b) Sau trộn: CCa2+ = 0,01/5 = 0,002 M; CEDTA = 4.0,01/5 = 0,008 M (Ca2+)’ + (Y4-)’ ⇌ CaY2- β’ = 1010,59 C0’ 0,002 0,008 C’ - 0,006 0,002 TPGH: (Y4-)’ = 0,006 M; CaY2- = 0,002 M.
CaY2- ⇌ (Ca2+)’ + (Y4-)’ β’-1 = 10-10,59
C 0,002 0,006 [i]’ 0,002 – x x 0,006 + x [Ca2+]’ = 8,57.10-12 M → [Ca2+] = [Ca2+]’.αCa2+ = ′−1 0,006 + x x β = = 10−10,59 ⟹ x = 8,57.10−12 8,57.10-12.0,8 = 6,86.10-12 M. 0,002 − x