You are on page 1of 4

CHƯƠNG I: Phân số

I. Khái niệm, tính chất cơ bản


1. Khái niệm phân số
 Khái niệm phân số: Phân số bao gồm có tử số và mẫu số, trong đó tử số là
một số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết
dưới dấu gạch ngang.
 Cách đọc phân số: khi đọc phân số ta đọc tử số trước rồi đọc “phần”, sau đó
đọc đến mẫu số.
1
Ví dụ : 8 phân số đọc là một phần tám.
 Chú ý:
- Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể
viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
5
Ví dụ: 5 : 9 = 9
4
4:7= 7
- Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó
và mẫu số bằng 1.
6 15
Ví dụ: 6 = 1 , 15 = 1
- Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 1.
8
Ví dụ: 1 = 8
12
1 = 12
- Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0.
0
Ví dụ: 0 = 5
0
0 = 24
2. Tính chất cơ bản của phân số
a) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0
thì được một phân số bằng phân số đã cho.
b) Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0
thì được một phân số bằng phân số đã cho.
5 5 ×3 15
Ví dụ 1: 6 = 6 ×3 = 18 .
15:3 5
Ví dụ 2: 18:3 = 6 .
3. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
Dạng 1: Rút gọn phân số
Bước 1: Xét xem cả tử số và mẫu số của phân số đó cùng chia hết cho số tự nhiên
nào lớn hơn 1.
Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho số đó.
Bước 3: Cứ làm như thế cho đến khi tìm được phân số tối giản.
Chú ý: Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số
nào lớn hơn 1.
Ví dụ:
12 12 :3 4
= =
15 15 :3 5
21 21:7 3
= =
35 35 :7 5

Dạng 2: Quy đồng mẫu số các phân số


a) Trường hợp mẫu số chung bằng tích của hai mẫu số của hai phân số đã cho
 Bước 1: Lấy cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số
của phân số thứ hai.
 Bước 2: Lấy cả tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của
phân số thứ nhất.
3 7
Ví dụ: Quy đồng hai phân số sau: 4 và 3
Mẫu số chung: 12
3 3× 3 9
= =
4 4 ×3 12
7 7 × 4 28
= =
3 3× 4 12
b) Mẫu số của một trong các phân số chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại
 Bước 1: Lấy mẫu số chung là mẫu số mà chia hết cho mẫu số của các
phân số còn lại.
 Bước 2: Tìm thừa số phụ.
 Bước 3: Nhân cả tử số và mẫu số của các phân số còn lại với thừa số phụ
tương ứng.
 Bước 4: Giữ nguyên phân số có mẫu số chia hết cho mẫu số của các phân
số còn lại.
15 3
Ví dụ: Quy đồng hai phân số: 16 và 8
Mẫu số chung: 16
15 15
=
16 16
3 3× 2 6
= =
8 8× 2 16
Chú ý: Ta thường lấy mẫu số chung là số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 và cùng chia
hết cho tất cả các mẫu.
4. Bài tập
12 45 22
Bài 1: Rút gọn các phân số sau: 15 ; 47 ; 143
Bài 2: Rút gọn các phân số sau về phân số tối giản:
8 9 72 321 75 23
; ; ; ; ;
12 12 48 126 225 46
Bài 3: Rút gọn các phân số chưa tối giản trong các phân số sau:
7 63 36 106 15
; ; ; ;
6 36 27 101 13
Bài 4: Tìm phân số bằng nhau trong các phân số sau?
24 56 16 49 89
; ; ; ;
36 7 2 25 9
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống
50 10 …
a) 75 = … = 3
3 … 9 …
b) 5 = 10 = … = 20
Bài 6: Dùng phân số tối giản để viết các số đo thời gian sau với đơn vị là giờ:

a) 12 phút;

b) 90 phút.

c) 600 giây;

d) 5400 giây.

Bài 7: Dùng phân số với mẫu số nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ
sau:

Bài 8: Một tủ sách có 1400 cuốn , trong số đó có 600 cuốn sách toán học, 360 cuốn
sách văn học, 108 cuốn sách ngoại ngữ, 35 cuốn sách tin học, còn lại là truyện
tranh. Hỏi mỗi loại sách trên chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách ?

Bài 9: Quy đồng mẫu số các phân số


11 7 25 16
a) 88 và 8 b) 96 và 12
Bài 10: Quy đồng mẫu số các phân số
1 6 12
a) 5 ; 10 và 20
5 7 15
b) 6 ; 3 và 24
Bài 11: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
12 15 30
a) 24 ; 96 và 16
23 16 24
b) 75 ; 15 và 25
Bài 12: Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số:
20 25 42 18
a) 15 và 75 b) 56 và 48
Bài 13: Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số:
27 51 56
; và
81 81 84
Bài 14: Một bể nước có dung tích 5000 lít. Người ta đã bơm 3500 lít nước vào bề. Hỏi
lượng nước cần bơm tiếp cho đầy bể bằng mấy phần dung dịch của bể?

Bài 15: Rút gọn các phân số sau:


6 ×7 ×5 × 9
a) 7 ×8 × 9× 5
88 ×12 ×34 ×5
b) 8 ×11× 17 ×30
Bài 16: Bạn Minh đã tìm ra một cách "rút gọn" phân số rất đơn giản. Này nhé:

Em hãy kiểm tra xem các kết quả tìm được có đúng không?

Em có thể áp dụng "phương pháp" này để rút gọn các phân số có dạng ab/bc hay
không?

You might also like