You are on page 1of 23

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

Câu 1: Hồ Chí Minh nhận xét: “…xin giặc rủ lòng thương” là chủ trương cứu
nước của ai?
A. Nguyễn Thái Học
B. Phan Bội Châu
C. Phan Châu Trinh
D. Hoàng Hoa Thám
Câu 2: Hồ Chí Minh nhận xét: “đưa hổ cửa trước, rước heo cửa sau”, là chủ
trương cứu nước của ai?
A. Nguyễn Thái Học
B. Phan Châu Trinh
C. Phan Bội Châu
D. Hoàng Hoa Thám
Câu 3: Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng chính bởi con đường giải phóng dân
tộc theo khuynh hướng chính trị của cách mạng nào?
A. Cách mạng tháng Mười Nga
B. Cách mạng Minh trị
C. Cách mạng tư sản Pháp 1789
D. Cách mạng tư sản Mỹ 1776
Câu 4: Tiền đề tư tưởng, lý luận quan trọng nhất quyết định đến quá trình hình
thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Truyền thống yêu nước
B. Tinh hoa văn hóa nhân loại
C. Tư tưởng Tam Dân
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin
Câu 5: Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa của Leenin vào thời gian nào?
A. Tháng 10 năm 1917
B. Tháng 9 năm 1919
C. Tháng 7 năm 1920
D. Tháng 6 năm 1929
Câu 6: Khi Việt Nam trở thành thuộc địa của thực dân Pháp đã xuất hiện thêm
giai cấp, tầng lớp nào?
A. Địa chủ
B. Chủ nô
C. Nông dân
D. Công nhân
Câu 7: Tác phẩm: “Đường Kách Mệnh” được xuất bản vào năm nào?
A. Năm 1926
B. Năm 1927
C. Năm 1928
D. Năm 1929
Câu 8: Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhát của thuyết khổng tử là gì?
A. Tinh thần hiếu học
B. Sự tu dưỡng đạo đức cá nhân
C. Quản lí xã hội bằng đạo đức
D. Tinh thần lễ nghi
Câu 9: Hồ Chí Minh đã có lời ca ngợi hết sức và đánh giá hành động này “ như
cánh én nhỏ báo hiệu mùa xuân” để nói về hành động của ai
A. Hoàng Hồng Thái
B. Lương khánh Thiện
C. Hoàng Quốc Việt
D. Nguyễn Thanh Bình
Câu 10: Tên Nguyễn Ái Quốc lần đầu tiên xuất biện vào thời gian nào?
A. Khi Bác lên tàu từ bến cảng nhà Rồng năm 1911
B. Khi bác tham gia sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp tại Đại hội Tua tháng
12/1920
C. Khi Bác gửi bản yêu sách 8 tới hội nghị Vecxay (Pháp) năm 1919
D. Khi Bác sang Liên Xô làm việc ở Ban Phương Đông của Quốc tế Cộng sản
tháng 6/1923

CHƯƠNG 2: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG


DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Câu 1: Thực chất vấn đề dân tộc theo trong Tư tưởng Hồ Chí Minh là gì:
A. Chủ nghĩa xã hội
B. Ruộng đất
C. Dân tộc thuộc địa
D. Giai cấp
Câu 2: Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải
đi theo con đường nào?
A. Theo khuynh hướng phong kiến
B. Theo khuynh hướng Tư Sản
C. Cách mạng Vô sản
D. Cách mạng tư sản Pháp, Mỹ
Câu 3: Nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc theo Hồ Chí Minh là
A. Tự do dân chủ
B. Hạnh phúc cho nhân dân
C. Độc lập cho dân tộc
D. Cơm no áo ấm
Câu 4: Hồ Chí Minh tiếp cận quyền dân tộc từ cơ sở nào?
A. Quyền con người
B. Quyền độc lập
C. Quyền tự do
D. Quyền bình đẳng
Câu 5: Một trong những nội dung cơ bản ủa bản: “Yêu sách của nhân dân An
Nam” do Nguyễn Ái Quốc gửi đến hội nghị Vecxay (Pháp) là gì?
A. Đòi quyền tự do, dân chủ tối thiểu cho người dân An Nam
B. Đòi quyền dộc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam
C. Đòi quyền tự trị cho dân tộc Việt Nam
D. Đòi lại ruộng đất cho dân cày
Câu 6: Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc theo Hồ Chí Minh là gì?
A. Giai cấp công nhân
B. Liên minh công – nông
C. Toàn thể dân tộc Việt Nam
D. Nhân dân Đông Dương
Câu 7: Kiên trì con đường Hồ Chí Minh đã lựa chọn nghĩa là gì?
A. Giữ vững nền độc lập của dân tộc
B. Thực hiện triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với CNXH
D. Hội nhập với nền kinh tế thế giới
Câu 8: Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc là gì?
A. Đánh đổ chủ nghĩa thực dân và phong kiến tay sai
B. Giành độc lập tự cho toàn thể dân tộc
C. Đánh đổ chủ nghĩa thực dân, giành độc lập cho dân tộc và thiết lập chính
quyền của nhân dân
D. Đánh đổ nhà nước phong kiến thối nát, thiết lập chính quyền nhân dân
Câu 9: Theo Hồ Chí Minh, mục đích của chue nghĩa xã hội là gì?
A. Làm cho mọi người dân đều trở nên sung túc, giàu có
B. Không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân
C. Nhân dân phải được tự do về kinh tế, chính trị, văn hóa
D. Làm cho dân tộc Việt Nam sánh ngang vai cùng các cường quốc trên thế giới
Câu 10: Theo Hồ Chí Minh, biện pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì:
A. Đạt được năng suất cao về kinh tế
B. Đem của dân, tài dân, sức dân, làm lợi cho dân
C. Nhà nước phải ban hành từ trên xuống
D. Phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa
CHƯƠNG 3: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM; XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN
Câu 1: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nguyên tắc cơ bản trong xây dựng đảng
cộng sản Việt Nam là?
A. Tập trung dân chủ
B. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
C. Tự phê bình, phê bình
D. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
Câu 2: Theo quan điểm Hồ Chí Minh, “Nếu chính phủ làm hại dân thì” dân có
quyền làm gì?
A. Dân có quyền khiển trách
B. Dân có quyền đuổi chính phủ
C. Dân có quyền hợp tác với chính phủ
D. Dân có quyền phê bình chính phủ
Câu 3: Chọn cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống đúng với luận điểm của Hồ
Chí Minh “Người cách mạng phải có…cách mạng làm nền tảng, mới hoàn
thành nhiệm vụ cách mạng vẻ vang”?
A. Đạo đức
B. Lý tưởng
C. Chuẩn mực
D. Tinh thần
Câu 4: Hồ Chí Minh đã bổ sung yếu tố nào khi đề cập đến sự rả đời của Đảng
Cộng Sản Việt Nam:
A. Phong trào công nhân và phòng trào yêu nước
B. Phong trào công nhân
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin
D. Phòng trào yêu nước
Câu 5: Quan điểm: “Phải thẳng thắn, chân thành, trung thực, không nể
nang…” của Hồ Chí Minh nói về nguyên tắc nào tròn xây dựng Đảng Cộng sản
Việt Nam?
A. Tập trung dân chủ
B. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
C. Tự phê bình, phê bình
D. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
Câu 6: Chọn cụm từ điền vào chỗ trống đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh “Tham
ô, lãng phí và bệnh quan liêu, dù cố ý hay không, cũng là…của thực dân và
phong kiến”?
A. Bạn đồng minh
B. Biểu hiện
C. Bầu bạn
D. Con đẻ
Câu 7: Bản chất giai cấp công nhân của Đảng Cộng Sản Việt Nam được thể
hiện ở?
A. Xuất thân của Đảng viên
B. Năng lực của Đảng viên
C. Nền tảng tư tưởng, đường lối lãnh đạo, nguyên tắc tổ chức của Đảng
D. Đạo đức của Đảng
Câu 8: Luận điểm: “ Nhiều người thì nhiều kinh nghiệm. Người thì thấy rõ mặt
này, người thì trông thấy rõ mặt khác của vấn đề đó. Góp kinh nghiệm và xem
xét của nhiều người, thì vấn đề đó được thấy rõ khắp mọi mặt” của Hồ Chí
Minh nói về nguyên tắc nào trong tổ chức sinh hoạt Đảng?
A. Tập trung dân chủ
B. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách
C. Tự phê bình, phê bình
D. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác
Câu 9: Theo Hồ Chí Minh, nước Việt Nam là một nước dân chủ cộng hòa. Tất
cả quyền bình trong nước ta là của ai?
A. Toàn thể nhân dân Việt Nam
B. Đảng cộng sản Việt Nam
C. Nhà nước Việt Nam
D. Toàn thể công nhân Việt Nam
Câu 10: Sự đoàn kết thống nhất trong Đảng theo Hồ Chí Minh là dựa trên cơ sở
nào?
A. Sự ra đời của Đảng
B. Điều lệ Đảng
C. Năng lực hoạt động của Đảng
D. Bản chất giai cấp của Đảng
CHƯƠNG 4: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
VÀ ĐẠI ĐONÀ KẾT QUỐC TẾ
Câu 1: Theo Hồ Chí Minh, điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc là:
A. Phải có lòng khoan dung độ lượng đối với con người
B. Phải xây dựng được nền tảng liên minh công nông và tri thức, đặt dưới sự
lãnh đạo của Đảng
C. Phải dùng phương pháp vận động, giáo dục, thuyết phục, nêu gương, lấy
lòng chân thành để đối xử, cảm hóa
D. Phải lấy dân làm gốc
Câu 2: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, vai trò của đại đoàn kết quốc tế là:
A. Tranh thủ sự ủng hộ của bạn bè quốc tế
B. Thực hiện nghĩa vụ quốc tế
C. Giúp đỡ các dân tộc bị áp bức trên thế giới
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tạo sức mạnh tổng hợp cho
cách mạng
Câu 3: Theo Hồ Chí Minh, lực lượng nòng cốt của khối đại đoàn kết dân tộc là
gì?
A. Công – nông – binh
B. Công – nông – tri thức
C. Công – nông – binh và tri thức
D. Người Việt Nam ở trong nước và người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Câu 4: Theo Hồ Chí Minh, trong Mặt trận dân tộc thống nhất Đảng cộng sản là:
A. Thành viên của Mặt trận dân tộc thống nhất
B. Lực lượng lãnh đạo Mặt trận dân tộc thống nhất
C. Là nền tảng của Mặt trận dân tộc thống nhất
D. Vừa là lực lượng lãnh đạo, vừa là thành viên của Mặt trận dân tộc thống nhất
Câu 5: Theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược, bảo đảm
thành công của cách mạng vì:
A. Đoàn kết tạo ra sức mạnh vô địch đánh tan bè luc cướp nước và bán nước
B. Đoàn kết tạo ra sức mạnh, đoàn kết là nhân tố đảm bảo sự thành công của
cách mạng
C. Đoàn kết dân tộc là nhiệm vụ, mục tiêu hàng đầu của Đảng, của dân tộc
D. Đoàn kết là động lực của sự phát triển
Câu 6: Theo Hồ Chí Minh, hình thức thể hiện khối đại đoàn kết dân tộc là gì?
A. Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa
B. Đảng cộng sản Việt Nam
C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền nam Việt Nam
D. Mặt trận dân tộc thống nhất
Câu 7: Nguyên tắc xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
A. Phải biết khoan dung, độ lượng
B. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích, có lý, có tình
C. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu, nhiệm vụ
D. Đoàn kết trên cơ sở hai bên cùng có lợi
Câu 8: Mặt trận dân tộc thống nhất ở nước ta hiện nay có tên gọi là gì?
A. Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam
B. Mặt trận dân chủ
C. Đảng Cộng Sản Việt Nam
D. Nhà nước CHXHCNVN
Câu 9: Từ “Dân” và “Nhân dân” trong đoàn kết toàn dân của Hồ Chí Minh
dùng để chỉ:
A. Mọi con dân nước Việt
B. Người Việt Nam ở trong nước
C. Những người cùng chung giai cấp
D. Con người Việt Nan trưởng thành
Câu 10: Theo Hồ Chí Minh, lực lượng nòng cốt của khối đại đoàn kết quốc tế
gồm:
A. Nhân dân lao động ở chính quốc
B. Phong trào cộng sản, công nhân thế giới
C. Các tổ chức yêu nước trên thế giới
D. Câc Dẩng Cộng sản trên thế giới
CHƯƠNG 5: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC VÀ
XÂY DỰNG CON NGƯỜI MỚI
Câu 1: “Văn hòa là đời sống tinh thần của xã hội, thuộc kiến trúc thượng tầng”
là quan điểm của Hồ Chí Minh về:
A. Chức năng của văn hóa
B. Vị trí, vai trò của văn hóa
C. Tính chất của văn hóa
D. Xây dựng đời sống văn hóa mới
Câu 2: Một trong những chức năng của văn hóa theo quan điểm Hồ Chí Minh
là:
A. Bồi dưỡng tình yêu đôi lứa
B. Bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và tình yêu cao đẹp
C. Bồi dưỡng lòng tự tôn dân tộc
D. Bồi dưỡng tình yêu đối với tình yêu đối với quê hương, đất nước
Câu 3: Tiêu chí xây dựng văn hóa đời sống theo Hồ Chí Minh là gì?
A. Sống có lý tưởng, có đạo đức
B. Lối sống mới, nhận thức mới
C. Nếp sống mới, phong cách mới
D. Đạo đức mới, lối sống mới, nếp sống mới
Câu 4: Trong các phẩm chất đạo đức theo tư tưởng Hồ Chí Minh, phẩm chất
đạo đức nào quan trọng, bao trùm nhất?
A. Trung với nước, hiếu với dân
B. Yêu thương, quý trọng con người
C. Cận, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
D. Tinh thần quốc tế trong sáng, thủy chung
Câu 5: Theo Hồ Chí Minh, chủ nghĩa cá mnhaan được coi là:
A. Bạn bè đồng minh của chủ nghĩa đế quốc
B. Lối sống ích kỷ
C. Bạn của phong kiến
D. Lối sống thực dụng
Câu 6: Theo Hồ Chí Minh “Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự…thất sự cần,
kiệm, liêm , chính, chí công vô tư. Phải giưc gìn Đảng ta thật trong sạch, phải
xứng đáng là người lãnh đạo, là đầy tớ trung thành của nhân dân”.
A. Thấm nhuần đạo đức cách mạng
B. Thấm nguận đạo đức
C. Thấm nhuần tinh thần cách mạng
D. Có đạo đức cách mạng
Câu 7: Theo quan điếm Hồ Chí Minh, vai trò của con người là?
A. Động lực của cách mạng
B. Vốn quý, quyết định sự thành công của sự nghiệp cách mạng
C. Vốn quý nhất, nhân tố quyết định thành công của sụ nghiệp cách mạng
D. Vốn quý nhất, nhân tố quan trọng của cách mạng
Câu 8: Theo quan điểm Hồ Chí Minh, chiến lược “trồng người” là gì?
A. Là yêu cầ khách quan, vừa cấp bách, vừa lâu dài của cách mạng
B. Là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
C. Là nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng
D. Là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
Câu 9: Theo Hồ Chí Minh, Văn hóa có những tính chất nào?
A. Tính mới, tính khoa học, tính thời đại
B. Tính dân tộc, tính khoa học, tính đại chúng
C. Tính nhân văn, tính truyền thống, tính khoa học
D. Tính dân tộc, tính thời đại, tính đại chúng
Cậu 10: Biện pháp quan trọng nhất để xây dựng con người mới theo Hồ Chí
Minh là:
A. Dạy dỗ từ khi con nhỏ
B. Giáo dục và đạo tạo
C. Kết hợp giữa gia đình và nhà trường
D. Học đi đôi với hành
CHƯƠNG 6: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CÔNG NGHIỆP HÓA
Câu 1: Theo Hồ Chí Minh, nhiệm cụ trung tâm của thời kì quá độ ở nước ta là:
A. Công nghiệp hóa
B. Xây dựng cơ sở, vật chất
C. Hiện đại hóa
D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Câu 2: Theo quan điểm Hồ Chí Minh, biện pháp thực hiện nhiệm vụ công
nghiệp hóa là:
A. Phát triển giáo dục và đào tạo
B. Phát huy sức mạnh của đội ngũ công nhân
C. Phát huy sức mạnh của đội ngũ tri thức
D. Phát huy sức mạnh của cả nước
Câu 3: Theo Hồ Chí Minh: “đoeì sống nhân dân chỉ có thể thật dồi dào khi…?
A. Chúng ta đẩy mạnh sản xuất công nghiệp
B. Chúng ta đổi mới công nghệ
C. Chúng ta dùng máy móc để sản xuất một cách thật rộng rãi
D. Làm cho mọi người phát triển hết khả năng của mình
Câu 4: Theo Hồ Chí Minh Minh, lực lượng tiến hành công nghiệp hóa là:
A. Nhân dân
B. Giai cấp công nhân
C. Tầng lớp tri thức
D. Nông dân
Câu 5: Theo Hồ Chí Minh, muốn có nhiều nhà máy thì phải mở mang các
ngành
A. Các ngành cơ khí
B. Các ngành công nghiệp làm ra máy
C. Các ngành công nghiệp
D. Các ngành kỹ thuật
Câu 6: để thực hiện công nghiệp hóa vấn đề quan trọng nhất là:
A. Vốn
B. Công nghệ
C. Con người
D. Sự ủng hộ của quốc tế
Câu 7: Theo quan điểm Hồ Chí Minh, vị trí của dân trong sự nghiệp công
nghiệp hóa là:
A. Dân là động lực của sự nghiệp công nghiệp hóa
B. Dân là mục tiêu của sự nghiệp công nghiệp hóa
C. Dân vùa là mục tiêu vừa là động lực của sự nghiệp công nghiệp hóa
D. Dân là người thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa
Câu 8: Theo chủ nghĩa Mác – leenin, công nghiệp hóa là vấn đề có tính quy luật
phổ biến đối với các nước
A. Đi lên chủ nghĩa xã hội
B. Tư bản chủ nghĩa
C. Chủ nghĩa xã hội
D. Đi lên từ tư bản chủ nghĩa
Câu 9: Quan điểm CNH gắn với HĐH được xác định tại:
A. Đại hội V
B. Đại hội VIII
C. Đại hội VI
D. Đại hội VII
Câu 10: Đường lối CNH XHCN ở nước ta lần đầu được xác định trong đại hội
nào?
A. Đại hội III (1960)
B. Đại hội IV (1976)
C. Đại hội V (1982)
D. Đại hội VI (1986)

ĐÁP ÁN
CHƯƠNG 1: C C A D C D B B A C
CHƯƠNG 2: C C C A B C C C B B
CHƯƠNG 3: A B A D C A C B A D
CHƯƠNG 4: A D B D B D B A A B
CHƯƠNG 5: B B D A B A C A B B
CHƯƠNG 6: A A C A C C C A B A
TỰ LUẬN
Câu 1: Phân tích khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh và Ý nghĩa của việc học tập
tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sinh viên?
Trả lời:
 Khái niệm: Tư tưởng Hồ Chí Minh là hệ thống các quan điểm toàn diện và
sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam, là kết quả của sự
vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể
của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc,
tiếp thu tinh hoa, văn hóa nhân loại; là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý
giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của
nhân dân ta.
 Ý nghĩa của việc học tập tư tưởng Hồ Chí Minh:
 Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác.
 Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng và rèn luyện bản lĩnh chính trị.
Câu 2: Phân tích sự tác động của các tiền đề tư tưởng lý luận đến việc hình
thành tư tưởng Hồ Chí Minh? Sinh viên rút ra bài học kinh nghiệm cho bản
thân.
Trả lời:
 Giá trị thuyền thống dân tộc
 Truyền thống yêu nước, kiên cường bất khuất: được kết nên bởi lịch sử đấu
tranh của nhiều thế hệ, bảo vệ nền độc lập, chủ quyền thiêng liêng của Tổ
Quốc.
 Tinh thần tương thân, tương ái, lòng nhân nghĩa, ý thức cố kết cộng đồng
 Ý chí vươn lên vượt qua mọi khó khăn, thử thách
 Trí thông minh, tài sáng tạo, quý trọng hiền tài, khiêm tốn, tiếp thu tinh hoa
văn hóa nhân loại để làm giàu cho văn hóa dân tộc…
 Tinh hoa văn hóa nhân loại: Hồ chí minh không áp dụng một cách dập
khuôn, máy móc mà kế thừa, chọn lọc, vận dụng một cách sáng tạo, phù hợp
với Việt Nam
 Văn hóa phương Đông:
 Nho giáo: Người tiếp thu những mặt tích cực của nho giáo: Triết lý hành
động, tư tưởng nhập thế hành đạo giúp đời, đó là ước vọng về một XH bình
trị, hòa mục, hòa đồng, là triết lý nhân sinh; tu thân dưỡng tính; đề cao văn
hóa lễ giáo, tạo ra truyền thống hiếu học.
 Phật giáo: Hồ Chí Minh tiếp thu tư tưởng: Vị tha, từ bi bác ái, cứu khổ cứu
nạn, thương người như thể thương thân; nếp sống có đạo đức, trong sạch,
giản dị, chăm lo làm việc thiện; tinh thần bình đẳng, dân chủ, chống phân
biệt đẳng cấp; việc đề cao lao động, chống lười biếng; chủ trương không xa
lánh việc đời mà gắn bó với dân, với nước, tích cực tham gia vào cuộc đấu
tranh của nhân dân chống kẻ thù dân tộc…
 Chủ nghĩa “Tam dân” của Tôn Trung Sơn: Người cho rằng, quan điểm của
Tôn trung Sơn có nhiều điểm phù hợp với tình hình Việt Nam có thể học hỏi
như quan điểm về Dân quốc – độc lập, Dân quyền – tự do, Dân sinh – hạnh
phúc.
 Văn hóa phương Tây:
 Người tiếp thu, chịu ảnh hưởng của nền văn hóa dân chủ và cách mạng
phương Tây. Người tiếp thu các tư tưởng về tự do, bình đẳng qua các tác
phẩm của các nhà khai sáng như Vôn te, Rút xô, Mông tecxkiơ.
 Người tiếp thu các giá trị của bản tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của
CM Pháp, các giá trị về quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc
của tuyên ngôn độc lập ở Mỹ năm 1776.
 Chủ nghĩa Mác - Lênin: Là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của tư
tưởng Hồ Chí Minh.
 Việc tiếp thu chủ nghĩa Mác – Lênin đã tạo nên một bước ngoặt lớn trong tư
duy và hành động của Hồ Chí Minh và nó được khẳng định là đã đưa Hồ Chí
Minh từ một người yêu nước xuất sắc trở thành nhà tư tưởng, nhà cách mạng
vĩ đại của dân tộc Việt Nam.
 Người tiếp thu lý luận Mác - Lênin theo phương pháp mác - xít, nắm lấy cái
tinh thần, cái bản chất. Người vận dụng lập trường, quan điểm, phương pháp
biện chứng của chủ nghĩa Mác - Lênin để giải quyết những vấn đề thực tiễn
của cách mạng Việt Nam.
- > Thế giới quan, phương pháp luận Mác - Lênin đã giúp Hồ Chí Minh tổng kết
kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước.
Câu 3: Phân tích giai đoạn tìm tòi khảo nghiệm con đường cứu nước của Hồ
Chí Minh từ 1911 đến 1920. Đánh giá tầm quan trọng của giai đoạn này.
Trả lời:
 Năm 1911, Hồ Chí Minh Người quyết định ra đi tìm đường cứu nước, Người
tới Pháp và các nước châu Âu, nơi sản sinh những tư tưởng tự do, bình đẳng,
bác ái.
 Kiên trì chịu đựng gian khổ, ra sức học tập và khảo sát thực tiễn.
 Tham gia vào các tổ chức chính trị, xã hội tiến bộ.
 Tìm hiểu các cuộc cách mạng trên thế giới.
 Năm 1919, Hồ Chí Minh đã quay trở lại Pháp và thay mặt những người Việt
Nam yêu nước, Người gửi tới hội nghị Vécxây bản yêu sách của nhân dân
An Nam.
 Năm 1920, sau khi đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin và tán thành tham gia đệ tam quốc tế,
tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn.
Như vậy: Đây là thời kỳ Hồ Chí Minh có sự chuyển biến vượt bậc về tư tưởng,
từ CN yêu nước đến với CN Mác - Lênin, từ giác ngộ dân tộc đến giác ngộ giai
cấp, từ người yêu nước trở thành người cộng sản. Người thực sự đã lựa chọn
cho mình và cho dân tộc mình một con đường đi mới, không chỉ đấu tranh vì
độc lập dân tộc mà còn đấu tranh vì nhân dân lao động tiến bộ trên thế giới, con
đường cách mạng vô sản.
Câu 4: Tại sao Hồ Chí Minh lựa chọn con đường cách mạng vô sản cho cách
mạng Việt Nam? Tại sao Hồ Chí Minh lại cho rằng: "Bây giờ học thuyết
nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất,
cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lênin"?
Câu 5: Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về bạo lực cách mạng. Liên hệ với vấn
đề bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay?
Trả lời:
 Quan điểm của Hồ Chí Minh về bạo lực cách mạng: Quan điểm của Hồ
Chí Minh về bạo lực cách mạng rất sâu sắc toàn diện, được thể hiện trong
nhiều tác phẩm và có thể khái quát thành những nội dung cơ bản sau:
 Dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng.
 Hành động xâm lược của thực dân, đế quốc bản thân nó đã mang tính bạo
lực, nhưng đó là bạo lực phản cách mạng.
 Phải dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách mạng.
 Quan điểm này của Hồ Chí Minh được thể hiện trong những tác phẩm:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Bản án chế độ thực dân…
 Bạo lực cách mạng là bạo lực của quần chúng nhân dân, phải do quần
chúng nhân dân tiến hành
 Quan điểm của Lênin: cách mạng là sự nghiệp của quần chúng
 Hồ Chí Minh sớm động viên nhân dân đứng lên vũ đài đấu tranh chống
thực dân
 Quan điểm này của Hồ Chí Minh được thể hiện trong những tác phẩm:
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Thư “Gửi đồng bào Nam Bộ” -
Nxb Sự Thật, 1960, tr.937, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến - 1946
 Tư tưởng bạo lực cách mạng gắn liền với tư tưởng hòa bình và nhân đạo
 Tìm mọi cách để ngăn chặn chiến tranh
 Chỉ tiến hành chiến tranh khi điều kiện thương lượng, đàm phán không
thực hiện được.
 Một khi không thể tránh khỏi chiến tranh thì phải kiên quyết tiến hành
chiến tranh, kiên quyết dùng bạo lực cách mạng.
 Trong chiến tranh luôn tìm cách hạn chế tối đa sự hi sinh của binh lính.
 Chấp nhận phương án vừa đánh vừa đàm, sẵn sàng kết thúc chiến tranh
nếu đối phương công nhận Việt Nam độc lập.
 Các hình thức của bạo lực cách mạng:
 Đấu tranh chính trị
 Đấu tranh vũ trang
 Theo Hồ Chí Minh, trong đấu tranh cách mạng phải kết hợp linh hoạt
giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Liên hệ:
Câu 6: Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về những đặc trưng cơ bản của
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Trả lời:
 Là một chế độ chính trị do nhân dân lao động làm chủ: Hồ Chí Minh đã
khẳng định: “Chủ nghĩa xã hội là do quần chúng nhân dân tự mình xây dựng
nên. Đó là công trình tập thể của quần chúng lao động dưới sự lãnh đạo của
Đảng”. Nhà nước dân chủ là nhà nước do nhân dân bầu chọn ra để phục vụ
lợi ích cho nhân dân, nhân dân đoàn kết thành một khối thống nhất để làm
chủ nước nhà.
 Chủ nghĩa xã hội là một chế độ xã hội có nền kinh tế phát triển cao, gắn
liền với sự phát triển của khoa học kỹ thuật: Đó là một xã hội tiến bộ, năng
suất lao động xã hội cao dựa trên nền tảng phát triển khoa học – kĩ thuật, trên
cơ sở kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được. trong nền kinh tế
CNXH, ý thức tự giác của con người thể hiện rõ nhất thông qua tính chất sở
hữu công hữu về tư liệu sản xuất là chủ yếu.
 Chủ nghĩa xã hội là một chế độ không còn người bóc lột người, một xã
hội công bằng, bình đẳng: Đó là một chế độ xã hội bao gồm các mặt rất
phong phú, hoàn chỉnh trong đó con người được phát triển toàn diện, tự do,
mọi thiết chế, cơ cấu xã hội đều nhằm hướng tới mục tiêu giải phóng con
người. Mặc dù chủ nghĩa xã hội thể hiện sự công bằng, bình đẳng giữa mọi
người, nhưng bên cạnh việc mọi người có được điều kiện để phát triển hoàn
thiện cái cá nhân thì cái cá nhân ấy phải luôn thống nhất với tập thể
 Chủ nghĩa xã hội là một xã hội phát triển cao về văn hóa, đạo đức.: Đó là
một xã hội tiên tiến, hệ thống quan hệ xã hội lành mạnh, không có sự đối lập
giữa lao động chân tay và lao động trí óc, giữa nông thôn và thành thị, tạo
nên sự gần gữi giữa con người với nhau.
Câu 7: Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về sự ra đời của Đảng cộng sản
Việt Nam. Tại sao sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam cần phải có phong
trào yêu nước?
Trả lời: Vận dụng nguyên lý của chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của
Việt Nam, Hồ Chí Minh xác định: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của
sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu
nước.
 Đối với chủ nghĩa Mác-Leenin: Sau nhiều năm bôn ba tìm đường cứu nước
Người tìm thấy ở đó lí luận con đường giải phóng dân tộc, đưa lại độc lập
dân tộc, con đường thoát khỏi ách áp bức, nô lệ của nhân dân lao dộng.
 Đối với phong trào công nhân: Giai cấp công nhân Việt Nam tuy còn nhỏ bé
nhưng họ vẫn giữ vai trò lãnh đạo cách mạng vì: giai cấp công nhân là giai
cấp tiên tiến nhất trong lực lượng sản xuất, đại diện cho phương thức sản
xuất mới, có tinh thần cách mạng triệt để, kiên quyết, có tính kỷ luật cao.
 Đối với phong trào yêu nước:
Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam cần phải có phong trào yêu nước vì: Chủ
nghĩa yêu nước là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta, được hình thành qua mấy
ngàn năm lịch sử, phong trào yêu nước đã động viên, đoàn kết toàn dân tộc đứng
lên để bạo vệ Tổ Quốc và đánh bại thế lực ngoại xâm hung hãn nhất trên thế giới.
Câu 8: Phân tích vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí
Minh. Hiện nay vai trò của Đảng thể hiện như thế nào?
Trả lời: Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam
 Lựa chọn con đường, xây dựng dường lối chiến lược, sách lược cách
mạng.
 Lựa chọn con đường cách mạng đúng đắn cho dân tộc.
 Xác định chiến lược, sách lược cách mạng đúng đắn.
 Xác định phương pháp cách mạng đúng đắn.
 Tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng
 Tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng trong nước.
 Đoàn kết các lực lượng cách mạng quốc tế.

 Vai trò tiên phong, gương mẫu của Đảng viên.


 Tính tiên phong, gương mẫu của Đảng viên.
 Khả năng thu hút, tập hợp quần chúng của cán bộ, Đảng viên.
Câu 9: Phân tích tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
Liên hệ bản thân trong việc thực hiện trách nhiệm công dân.
Trả lời:
 Nhà nước của nhân dân: Quan điểm nhất quán của Hồ Chí Minh là tất cả
mọi quyền lực trong Nhà nước và trong xã hội đều thuộc về nhân dân. Nhà
nước của dân thì dân là chủ, người dân có quyền kiểm soát nhà nước, cử tri
bầu ra các đại biểu, ủy quyền cho các đại biểu quyết định những vấn đề quốc
kế, dân sinh.
 Nhà nước do dân: Nhà nước phải do dân lựa chọn, bầu ra những đại biểu
của mình. Nhà nước đó do dân ủng hộ, giúp đỡ, đóng thuế để nhà nước chi
tiêu, hoạt động, vận hành bộ máy để phục vụ nhân dân; Nhà nước đó do dân
phê bình, xây dựng, giúp đỡ.
 Nhà nước vì dân: Đó là Nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng chính
đáng của nhân dân, không có đặc quyền đặc lợi, thực sự trong sạch, cần kiệm
liêm chính. Trong nhà nước đó, cán bộ từ chủ tịch trở xuống đều là công bộc
của dân. Mọi hoạt động của chính quyền phải nhằm mục tiêu mang lại quyền
lợi cho nhân dân và lấy con người làm mục tiêu phấn đấu lâu dài.
Liên hệ:
Câu 10: Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của đại đoàn kết dân
tộc? Liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay.
Trả lời:
 Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành
công của cách mạng
 Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược: Đại đoàn kết dân
tộc trong tư tưởng Hồ Chí Minh là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, cơ bản,
nhất quán và lâu dài, xuyên suốt tiến trình cách mạng. Để quy tụ một lực
lượng tạo thành khối thống nhất đem lại sức mạnh to lớn toàn dân tộc,
cần phải có chính sách và phương pháp tập hợp phù hợp với từng đối
tượng, trong từng giai đoạn, từng thời kỳ cách mạng.
 Đại đoàn kết dân tộc có vai trò quyết định thành công của cách mạng:
Qua thực tiễn quá trình tổ chức, lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Hồ Chí
Minh đã khái quát thành những luận điểm có tính chân lý về vai trò của
khối đại đoàn kết dân tộc.
 “Đoàn kết là sức mạnh, đoàn kết là thắng lợi”. “Đoàn kết là sức mạnh,
là then chốt của thành công”.
 “Đoàn kết là sức mạnh của chúng ta. Đoàn kết chặt chẽ thì chúng ta
nhất định có thể khắc phục mọi khó khăn, phát triển mọi thuận lợi và
làm tròn nhiệm vụ mà nhân dân giao phó”.
 “Đoàn kết là một lực lượng vô địch của chúng ta để khắc phục khó
khăn, giành lấy thắng lợi”.
 “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết; Thành công, thành công, đại thành
công”.
 Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của dân
tộc: Đại đoàn kết dân tộc không chỉ là mục tiêu của Đảng, mà còn là nhiệm
vụ hàng đầu của cả dân tộc. Đảng Cộng sản phải có sứ mệnh thức tỉnh, tập
hợp, hướng dẫn quần chúng, chuyển những nhu cầu khách quan, tự phát của
quần chúng thành những đòi hỏi tự giác, thành hiện thực có tổ chức trong
khối đại đoàn kết dân tộc, tạo sức mạnh tổng hợp cho sự nghiệp cách mạng
dân tộc.
Liên hệ:
Câu 11: Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của đoàn kết quốc
tế? Anh (chị) nhận thức như thế nào về mối quan hệ giữa Việt Nam - Lào -
Campuchia hiện nay?
Trả lời:
 Vai trò của đoàn kết quốc tế:
 Đoàn kết quốc tế là kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại
 Đoàn kết quốc tế là quá trình tập hợp lực lượng bên ngoài, tranh thủ sự
đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của bạn bè quốc tế, kết hợp sức mạnh dân
tộc với sức mạnh của các trào lưu cách mạng thế giới tạo ra sức mạnh
tổng hợp cho cách mạng để chiến thắng mọi thế lực thù địch.
 Theo Hồ Chí Minh thực hiện đoàn kết dân tộc phải gắn liền với đoàn kết
quốc tế. Đoàn kết quốc tế là nhân tố thường xuyên và hết sức quan trọng
giúp cho cách mạng Việt Nam đi tới thắng lợi.
 Đoàn kết quốc tế là góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu cách mạng của
thời đại.
 Đoàn kết quốc tế là đấu tranh vì mục tiêu chung.
 Đoàn kết quốc tế không chỉ vì sự thắng lợi của cách mạng mỗi nước mà
còn vì sự nghiệp chung của nhân loại: Hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ,
tiến bộ xã hội và chủ nghĩa xã hội.
 Mối quan hệ giữa Việt Nam – Lào – Campuchia
 Việt Nam – Lào – Campuchia là 3 nước láng giềng, có chung đường biên
giới, nhiều điều kiện tương đồng về lịch sử, tự nhiên, văn hóa, có tác động
qua lại chặt chẽ với nhau, đây là mối quan hệ tất yếu.
 Quan hệ tốt đẹp giữa 3 nước sẽ là động lực phát triển kinh tế, ổn định xã hội,
an ninh quốc phòng được giữ vững… phù hợp với mục tiêu phát triển của
quốc gia
Câu 12: Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về chức năng của văn hóa?
Anh (chị) liên hệ với bản thân trong văn hóa sử dụng “mạng xã hội” hiện nay?
Trả lời: Theo Hồ Chí Minh văn hóa phải thực hiện được ba chức năng cơ bản như
sau:
 Một là, bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và những tình cảm cao đẹp như:
 Tư tưởng của dân tộc Việt Nam là độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
 Tình cảm cao đẹp là tình yêu quê hương đất nước, thương dân, chân
thành...
 Hai là, mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí
 Dân trí là trình độ hiểu biết của nhân dân, nó chính là trình độ khoa học,
là khả năng nhận thức về thế giới.
 Mục tiêu nâng cao dân trí của văn hóa qua các giai đoạn của cách mạng
đều hướng đến mục tiêu chung là độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
 Ba là, bỗi dưỡng những phẩm chất, phong cách và lối sống đẹp, lành
mạnh; hướng con người đến chân, thiện, mỹ để hoàn thiện bản thân.
 Phẩm chất, phong cách được thể hiện qua lối sống, lối sinh hoạt, làm
việc, ứng xử hàng ngày.
 Văn hóa giúp con người hình thành nên những phẩm chất, phong cách, lối
sống đẹp, đấu tranh chống lại cái lạc hậu, bảo thủ, xấu xa.
Liên hệ:
 Thực trạng sử dụng “mạng xã hội” rất phổ biến trog sinh viên và các tầng lớp
khác trong xã hội. Tính tác động của “mạng xã hội” rất nhanh, đối tượng
rộng.
 Nhận thức việc sử dụng “mạng xã hội” cũng là hình thức trau dồi giá trị văn
hóa, gián tiếp thực hiện các chức năng của văn hóa.
 Mỗi cá nhân phải có trách nhiệm với những thông tin mà mình tham gia
tương tác, chịu trách nhiệm với những thông tin mà mình đưa ra.
Câu 13: Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của đạo đức cách
mạng? Sự cần thiết của việc rèn luyện đạo đức đối với sinh viên hiện nay.
Trả lời:
 Vai trò của đạo đức cách mạng theo Hồ Chí Minh
 Đạo đức là cái gốc của người cách mạng.
 Đạo đức là nguồn nuôi dưỡng và phát triển con người.
 Đạo đức bộc lộ thông qua hành động, lấy hiểu quả thực tế là thước đo, vì
vậy đạo đức có mối liên hệ mật thiết với tài năng.
 Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội.
 Sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội, chưa phải là ở lý tưởng cao xa, ở mức
sống vật chất dồi dào, mà trước hết là ở những giá trị đạo đức cao đẹp, ở
phẩm chất của những người cộng sản luôn sống và chiến đấu cho lý
tưởng cách mạng để tư tưởng được tự do giải phóng của loài người thành
hiện thực.
 Những phẩm chất đạo đức cao quý làm cho CNCS trở thành một sức
mạnh vô địch.
Liên hệ:
Câu 14: Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về chuẩn mực đạo đức “yêu
thương con người sống có tình nghĩa”. Liên hệ với bản thân.
Trả lời: Kế thừa truyền thống nhân nghĩa của dân tộc, kết hợp với chủ nghĩa nhân
đạo cộng sản, tiếp thu tinh thần nhân văn của nhân loại qua nhiều thế kỉ, qua hoạt
động thực tiễn, Hồ Chí Minh đã xác định yêu thương con người là phẩm chất đạo
đức cao đẹp nhất:
 Tình yêu thương con người là tình cảm tốt đẹp nhất. Tình yêu thương con
người có phạm vi rất rộng lớn, đó là tình thương bao la dành cho những
người cùng khổ, những người lao động bị áp bức, bóc lột không chỉ ở Việt
Nam mà còn trên khắp thế giới.
 Tình yêu con người không phải là tình yêu tôn giáo chung chung, trừu tượng,
tình yêu con người phải có đối tượng cụ thể, phải được xây dựng trên lập
trường giai cấp công nhân.
 Yêu thương con người là nghiêm khắc với mình, độ lượng với người khác;
phải có tình nhân ái với cả những ai có sai lầm, đã nhận rõ và cố gắng sửa
chữa, đánh thức những gì tốt đẹp trong mỗi con người. Bác căn dặn, Đảng
phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau, trên nguyên tắc tự phê bình và
phê bình chân thành, thẳng thắn, không “dĩ hoà vi quý”, không hạ thấp con
người, càng không phải vùi dập con người.
Câu 15: Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về chiến lược “trồng người”.
Giải thích câu nói: “Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm
năm thì phải trồng người”.
Trả lời:
 “Trồng người” là yêu cầu khách quan, vừa cấp bách, vừa lâu dài của
cách mạng.
 Bác căn dặn: “Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm
thì phải trồng người”.
 Hồ Chí Minh đặc biệt quan tâm đến sự nghiệp giáo dục, đào tạo, rèn
luyện con người.Với mục tiêu xây dựng xã hội chủ nghĩa, Người nhận
thấy cần phải có những con người có tính chất xã hội chủ nghĩa. Cho nên
sự nghiệp “trồng người” trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
 Tiêu chuẩn của con người xã hội chủ nghĩa, theo Hồ Chí Minh: Có tư
tưởng xã hội chủ nghĩa; Có đạo đức và lối sống xã hội chủ nghĩa; Có tác
phong xã hội chủ nghĩa; Có năng lực làm chủ
 Chiến lược “trồng người” là một trọng tâm, một bộ phận hợp thành của
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
 “Trồng người”, xây dựng con người mới phải được đặt ra trong suốt cuộc
đời mỗi người.
 Những người có trách nhiệm trồng người cũng phải được vun trồng bởi
quần chúng nhân dân, bởi tập thể những người đi trồng và được trồng, bởi
cuộc sống thực tiễn và sự tự vun trồng trong suốt cuộc đời của chính họ.
 Để thực hiện chiến lược “trồng người” có nhiều biện pháp, nhưng theo
Chủ tịch Hồ Chí Minh, giáo dục đào tạo là quan trọng nhất. Người cho
rằng, để “trồng người” có hiệu quả, cần tiến hành đồng bộ các giải pháp
sau: phải tự tu dưỡng, rèn luyện; phải dựa vào sức mạnh tổ chức của cả hệ
thống chính trị; thông qua các phong trào cách mạng.

You might also like