Professional Documents
Culture Documents
Cau Hoi DTC 2023
Cau Hoi DTC 2023
29) Tính độ tin cậy [P(t)] của hệ thống gồm 1, 2 (nguồn tin), 5 (thu tin) và hai khối liên kết 3,
p1 = p2 =.. .= p5 = p=0 , 8.
4. Với (30 điểm)
1 3 5
4
2
30) Để kiểm tra chất lượng trước khi đưa vào sử dụng, phòng thí nghiệm đã thử nghiệm 1000
bộ nguồn. Trong 1000 giờ đầu tiên có 100 bộ nguồn bị trở ngại. Sau khoảng thời gian từ
1000 đến 2000 giờ có thêm 50 bộ nguồn bị trở ngại. Xác định cường độ trở ngại λ(t) của
loại nguồn này trong khoảng thời gian từ 1000 đến 2000 giờ. (15 điểm)
31) Trong khai thác hệ thống gồm 300 rơle. Sau một năm có 18 rơle bị trở ngại, chúng được
thay mới ngay. Xác định tham số dòng các trở ngại trong khoảng thời gian một năm đó?
(15 điểm)
32) Nêu các chỉ số độ tin cậy của đối tượng không phục hồi?
33) Tại xí nghiệp Điện tử đưa 2000 mạch điện vào đối tương phục hồi. Sau 5 ngày làm việc
có 1620 mạch điện được sửa xong. Xác định xác suất phục hồi trạng thái có khả năng làm
việc S(t) của xí nghiệp cho mạch điện khi t = 5 ngày. (15 điểm)
34) Hệ thống gồm 100 mạch điện nối tiếp có cường độ trở ngại λ = 0,12.10-6/giờ. Tính thời
gian dự đoán đến trở ngại đầu tiên của hệ thống. (15 điểm)
35) Xác định xác suất trở ngại Q(t) và xác suất làm việc an toàn P(t) của 500 vi mạch sau
1000 giờ. Biết rằng có 10 vi mạch bị hỏng sau 1000 giờ làm việc. (15 điểm)
36) Kể ra các chỉ số độ tin cậy của các đối tượng được phục hồi. (10 điểm)
37) Vẽ sơ đồ cấu trúc các phần tử của sơ đồ độ tin cậy, tính độ tin cậy của một rơle có một
đỉnh cực, hai cuộn dây và hai bộ tiếp điểm. (20 điểm)
38) Để kiểm tra chất lượng trước khi đưa vào sử dụng, phòng thí nghiệm đã thử nghiệm
1000 vi mạch điện tử. Trong 1000 giờ đầu tiên có 100 vi mạch bị trở ngại. Sau khoảng
thời gian từ 1000 đến 2000 giờ có thêm 50 vi mạch bị trở ngại. Xác định cường độ trở
ngại λ(t) của vi mạch trong khoảng thời gian từ 1000 đến 2000 giờ. (15 điểm)
39) Vẽ sơ đồ, tính các chỉ số độ tin cậy sau 1000 giờ của hệ thống dự phòng chung, mắc cố
định với toàn bội số, hệ thống cơ bản gồm 4 phần tử mắc nối tiếp, bội số dự phòng m =
2. Biết cường độ trở ngại của các phần tử là như nhau: λ = 0,2.10-3/giờ. (25 điểm)
40) Vẽ sơ đồ, tính các chỉ số độ tin cậy sau 1000 giờ của hệ thống dự phòng riêng, mắc cố
định với toàn bội số, biết hệ thống cơ bản gồm 3 phần tử mắc nối tiếp, bội số dự phòng
riêng của mỗi phần tử m = 2. Biết cường độ trở ngại của các phần tử là như nhau: λ =
0,2.10-3/giờ. (25 điểm)
41) Vẽ sơ đồ, tính các chỉ số độ tin cậy sau 1000 giờ của hệ thống dự phòng chung, mắc cố
định với bội số là 2/3, hệ thống cơ bản gồm 4 phần tử mắc nối tiếp. Biết cường độ trở
ngại của các phần tử là như nhau: λ = 0,2.10-3/giờ. (25 điểm)
42) Vẽ sơ đồ, tính các chỉ số độ tin cậy sau 1000 giờ của hệ thống dự phòng thay thế chung
với toàn bội số, m = 2, hệ thống cơ bản gồm bốn phần tử mắc nối tiếp. Biết cường độ trở
ngại của các phần tử là như nhau: λ = 0,2.10-3/giờ. (25 điểm)
43) Vẽ sơ đồ, tính các chỉ số độ tin cậy sau 1000 giờ của hệ thống dự phòng thay thế riêng
với toàn bội số, m = 3, hệ thống cơ bản gồm ba phần tử mắc nối tiếp. Biết cường độ trở
ngại của các phần tử là như nhau: λ = 0,2.10-3/giờ. (25 điểm)
44) Hệ thống tính toán được xây dựng trên cơ sở 200 khối cùng loại, một khối có cường độ
trở ngại λ = 0,5.10-6/giờ. Xác định các chỉ số độ tin cậy của hệ thống sau 10000 giờ, biết
dự phòng của hệ thống là các khối bất kỳ có thể thay thế cho 5 khối làm việc thường
xuyên. (25 điểm)
45) Giải thích việc xây dựng mô hình toán để tính độ tin cậy của hệ thống phục hồi không dự
phòng? (20 điểm)
46) Giải thích việc xây dựng mô hình toán để tính độ tin cậy của hệ thống phục hồi có dự
phòng? (20 điểm)
47) Các phương pháp nâng cao độ tin cậy của các hệ thống vi điện tử? (10 điểm)
Nếu lớp muốn giải đáp cần thông tin cho thầy Nguyễn Duy Việt (0918928379) trước và cần đăng
ký phòng để học
1 3
5
2 4