You are on page 1of 180

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

BÀI GIẢNG
ĐO VÀ ĐIỀU KHIỂN CÔNG NGHIỆP
Nhóm chuyên môn Hệ thống Tự động hóa công nghiệp

4/10/2023 1
NỘI DUNG MÔN HỌC
Giới thiệu chung và lịch sử phát triển của các hệ thống đo
1
và điều khiển công nghiệp

2
Các thiết bị đo lường và chấp hành trong công nghiệp

3 Các bộ điều khiển khả trình

4
Các thiết bị giám sát trong công nghiệp

5
Cơ sở kĩ thuật truyền tin công nghiệp

6
Các giao thức công nghiệp tiêu biểu

7
Một số hệ thống công nghiệp thực tế
2 4/10/2023
Tài liệu tham khảo

✓ Giáo trình “Mạng thông tin công nghiệp”, Hoàng Minh Sơn, nhà
xuất bản Khoa học và Kĩ thuật
✓ Giáo trình “Hệ thống thông tin công nghiệp’ Phạm Thượng Hàn
(chủ biên) Nhà xuất bản giáo dục
✓ Giáo trình “Cảm biến công nghiệp”
✓ ….

4/10/2023 3
➢ Mạng truyền thông công nghiệp là gì?
➢ Tại sao phải dùng mạng truyền thông công nghiệp?
➢ Sử dụng mạng truyền thông công nghiệp ở đâu?
➢ Thực hiện mạng truyền thông công nghiệp?

4 4/10/2023
NỘI DUNG CHƯƠNG 5

5 Cơ sở kĩ thuật truyền tin công nghiệp

1. Các chế độ truyền thông tin


2. Mã hóa đường truyền
3. Cấu trúc mạng
4. Điều khiển truy cập đường truyền

5. Môi trường truyền dẫn và các chuẩn vật lý

6. Bảo toàn dữ liệu

4/10/2023 5
5.1 Các chế độ truyền thông tin

✓ Các khái niệm cơ bản


❖ Thông tin, dữ liệu và tín hiệu
❖ Các loại tín hiệu
❖ Tốc độ truyền và tốc độ bít
❖ Tính năng thời gian thực
✓ Các chế độ truyền dẫn
❖ Truyền thông nối tiếp và truyền song song
❖ Truyền đồng bộ và không đồng bộ
❖ Truyền đơn công, bán song công và song công

4/10/2023 6
Các khái niệm cơ bản

Thông tin dữ liệu và tín hiệu


✓ Tín hiệu là diễn biến của 1 đại lượng vật lí chứa đựng tham số
thông tin, dữ liệu và có thể truyền dẫn được.
✓ Thông tin có thể hiểu là sự loại trừ tính bất định.
✓ Dữ liệu chính là phần thông tin hữu ích được biểu diễn bằng dãy
các bit [1,0].
✓ Lượng thông tin là giá trị về sự hiểu biết một nguồn thông tin mang
lại
Tín hiệu đo trong công nghiệp là loại tín hiệu mang các đặc tính thông
tin, nó chứa đựng thông tin về giá trị của chúng. Như vậy tín hiệu mang
bản chất và trạng thái của một hiện tượng vật lí.

4/10/2023 7
Các khái niệm cơ bản

Các loại tín hiệu


✓ Tín hiệu tiền định
✓ Tín hiệu gần tiền định
✓ Tín hiệu ngẫu nhiên
Nếu phân chia theo đặc tính
tín hiệu
✓ Tín hiệu tương tự,
✓ Tín hiệu số

4/10/2023 8
Các khái niệm cơ bản

Tốc độ truyền và tốc độ bít


✓ Thời gian cần để truyền một bản tin phụ thuộc vào hai yếu tố
là: tốc độ truyền và phương pháp mã hoá tín hiệu.
✓ Tốc độ bít được tính bằng số bít dữ liệu được truyền đi trong
một đơn vị thời gian.
✓ Nếu tần số nhịp được ký hiệu là f và số bít truyền đi là n trong
một nhịp, thì số bít truyền đi trong một giây sẽ là v = f*n.

4/10/2023 9
Các khái niệm cơ bản

Tính năng thời gian thực


Để đảm bảo tính năng thời gian thực, mạng máy tính công nghiệp phải có
các đặc điểm sau đây:
✓ Độ nhanh nhạy: Tốc độ truyền thônh tin hữu ích phải đủ nhanh để đáp
ứng các yêu cầu về trao đổi dữ liệu một cách cụ thể.
✓ Tính tiền định: Tức phải dự đoán trước được về thời gian đáp ứng tiêu
biểu và thời gian phản ứng chậm nhất với yêu cầu của từng trạm
✓ Độ tin cậy kịp thời: Đảm bảo tổng thời gian cần cho việc truyền tải thông
tin một cách tin cậy giữa các trạm nằm trong một phạm vi nhất định.
✓ Tính bền vững: Có khả năng xử lí sự cố một cách thích hợp để không
gây nguy hại cho hệ thống.
Như vậy khả năng thoả mãn về thời gian thực phụ thuộc vào bài toán ứng
dụng cụ thể.

4/10/2023 10
Các chế độ truyền dẫn

Truyền song
song
✓ Mỗi bit dùng
một đường
truyền riêng,
truyền đồng
thời.

✓ Máy tính lưu và xử lý số liệu theo từng từ (có độ dài 8, 16, 32, 64
bit). Dữ liệu sẽ được cấp theo dạng song song mỗi lần một từ.
✓ Có 8 (16,32,64) dây dẫn song song nối giữa 2 điểm truyền. Như
vậy truyền song song là truyền từng từ (từ có độ dài 8, 16, 32, 64
bit)
4/10/2023 11
Các chế độ truyền dẫn

Truyền song song


✓ Phương pháp truyền song song có tốc độ cao nên nó thường
được sử dụng khi truyền bên trong các thiết bị hay giữa các
linh kiện trên cùng mạch in.
✓ Tuy nhiên khi truyền ở khoảng cách xa thì nó có nhược điểm là
tốn dây dẫn và có sự sai khác về mặt thời gian giữa các tín
hiệu
Ưu điểm nổi bật của phương pháp truyền này là tốc độ truyền
nhanh nhưng
Nhược điểm dễ thấy là đối với các đường truyền dài thì chi phi
cho đường dây là quá đắt.
4/10/2023 12
Các chế độ truyền dẫn
010011110
➢ Truyền nối tiếp Nguồn Đích

V
1 1 0 0 0 0 1 1 1 1 0 0
t

✓ Trong phương pháp truyền này các bit được truyền đi tuần tự
nối tiếp nhau,
✓ Ưu điểm dễ thấy của phương pháp này là tiết kiệm dây dẫn
đặc biệt khi thực hiện việc truyền thông trên khoảng cách xa,
✓ Nhược điểm dễ thấy của phương pháp này là tốc độ truyền bị
hạn chế.
4/10/2023 13
Các chế độ truyền dẫn

Truyền song song và truyền nối tiếp


✓ Máy tính dù tồn tại ở dạng nào chúng đều có các bộ VLX và
bus song song xử lý tín hiệu song song, vì vậy để có thể dùng
các phương pháp truyền nối tiếp ta cần có các bộ chuyển đổi
song song và nối tiếp

4/10/2023 14
Các chế độ truyền dẫn

Truyền đồng bộ và không đồng bộ


➢ Truyền không đồng bộ
✓ Trong chế độ truyền này các trạm thu phát không cùng nhịp
Clock việc phát hiện ra nội dung dữ liệu được thực hiện thông
qua các bit đánh dấu có trong các byte truyền.
Ví dụ về định dạng khung dữ liệu với các bit Start và Stop

Start bit Parity bit Stop bit

Data bits

✓ Định dạng khung truyền ở chế độ truyền không đồng bộ

4/10/2023 15
Các chế độ truyền dẫn

Truyền không đồng bộ:


✓ Có thời gian nghỉ giữa các khung bản không cố định
✓ Việc truyền bắt đầu bởi 1 Start bit, các bit được truyền với một thông
số định trước
✓ Một đặc điểm quan trọng là thông số của cổng truyền phải giống
nhau ở bên phát và bên thu để đảm bảo độ dài của chuỗi bit dữ liệu
như nhau
✓ Trong truyền bất đồng bộ, đồng hồ thu chạy một cách bất đồng bộ
với tín hiệu thu
✓ Để thu được tín hiệu thì tín hiệu đồng hồ thu nhanh gấp N lần đồng
hồ phát và mỗi bit được dịch vào SIPO sau N chu kì xung đồng hồ.

4/10/2023 16
Các chế độ truyền dẫn

Truyền không đồng bộ:

4/10/2023 17
Các chế độ truyền dẫn
Truyền không đồng bộ:
✓ Nguyên tắc đồng bộ kí tự:
❖ Mạch điều khiển truyền và nhận được lập trình để hoạt động
với số bit bằng nhau trong một ký tự kể cả số stop bit, start bit
và bit kiểm tra giữa thu và phát.
❖ Sau khi phát hiện và nhận start bit việc đồng bộ kí tự đạt được
tại đầu thu rất đơn giản, chỉ việc đếm đúng số bit đã lập trình.
❖ Sau đó sẽ chuyển kí tự nhận được và thanh ghi đệm thu và
phát tín hiệu tới thiết bị điều khiển (CPU) rằng đã nhận được
một kí tự mới và sẽ đợi cho đến khi nhận được một start bit kế
tiếp

4/10/2023 18
Các chế độ truyền dẫn

Truyền không đồng bộ:


✓ Nguyên tắc đồng bộ Frame:
❖ Khi một thông điệp gồm một khối các kí tự thường xem như
một frame thông tin được truyền,
❖ Bên cạnh việc đồng bộ kí tự, máy thu phải xác định được
điểm bắt đầu và kết thúc của một frame.
❖ Điều này được gọi là đồng bộ Frame

4/10/2023 19
Các chế độ truyền dẫn

Truyền không đồng bộ

4/10/2023 20
Các chế độ truyền dẫn

4/10/2023 21
Các chế độ truyền dẫn

Truyền đồng bộ.


✓ Trong chế độ truyền đồng bộ các trạm thu phát tín hiệu hoạt
động cùng tần số (chung nhịp clock) và pha, ưu điểm của
phương pháp này là tốc độ nhanh
✓ Số liệu được truyền liên tục không có Start bit, Stop bit
✓ Khung bản tin lớn
✓ Cần có giao thức để điều khiển và ổn định luồng dữ liệu
✓ Tuy nhiên cũng giống như truyền bất đồng bộ chúng ta chỉ
chấp nhận phương pháp cho phép máy thu đạt được sự đồng
bộ bit, đồng bộ kí tự và frame

4/10/2023 22
Các chế độ truyền dẫn

Truyền đồng bộ.

4/10/2023 23
Các chế độ truyền dẫn

Truyền đồng bộ.

4/10/2023 24
Các chế độ truyền dẫn

✓ Chế độ truyền đồng bộ các khối (block) dữ liệu được truyền đi


gọi là các frame/packet
✓ Bên nhận và bên phát tín hiệu đều thực hiện cùng một lúc nên
việc giao tiếp trở nên dễ dàng hơn, tiết kiệm thời gian ngay cả
khi sự kiện xảy ra liên tục.

4/10/2023 25
Các chế độ truyền dẫn

Truyền đơn công, bán song công và truyền song công


➢ Truyền đơn công:Trong chế độ truyền dẫn này tín hiệu truyền chỉ theo một
hướng

➢ Truyền bán song công: Trong chế độ truyền này tín hiệu có thể được truyền
theo hai chiều nhưng tại mỗi thời điểm chỉ được truyền theo một chiều nhất
định Transmitter Transmitter

Receiver Receiver

Truyền bán song công


➢ Truyền song công: Chế độ truyền này cho phép tín hiệu được truyền đồng
thời theo hai chiều.
Transmitter Receiver

Receiver Transmitter

Truyền dẫn song công


4/10/2023 26
5.2 Mã hóa đường truyền

4/10/2023 27
5.2 Mã hóa đường truyền

✓ Các đặc tính của mã hoá đường truyền


✓ Mã hoá NRZ và RZ
✓ Mã hoá AMI
✓ Mã hoá Manchester
✓ Mã hóa AFP (Alternate Flanked Pulse)
✓ FSK (Frequency Shift Keying)
✓ Cơ số mã, sự dư thừa và hiệu suất

4/10/2023 28
Các đặc tính của mã hoá đường truyền

✓ Khái niệm: Mã hoá đường truyền là quá trình mã hoá số liệu


(dạng nhị phân 0, 1) sang dạng tín hiệu thích hợp để truyền
trong môi trường vật lý.
✓ Các đặc tính chính của mã hoá đường truyền:
❖ Thông tin đồng bộ hoá có trong tín hiệu.
❖ Tần số tín hiệu.
❖ Tính bền vững với nhiễu, khả năng phát hiện lỗi
❖ Loại bỏ giá trị lệch một chiều

4/10/2023 29
Các đặc tính của mã hoá đường truyền

✓ Tần số, dải tần tín hiệu:


❖ Tần số và dải tần tín hiệu liên quan tới những tính năng nào
trong hệ thống?
❖ Tần số cao hay tần số thấp thì tốt?
❖ Dải tần hẹp hay dải tần rộng thì tốt?
✓ Tính bền vững với nhiễu, khả năng phát hiện lỗi
❖ Phương pháp mã hóa như thế nào thì bền vững với nhiễu
hơn?
❖ Bền vững hơn với nhiễu thì có lợi gì?

4/10/2023 30
Các đặc tính của mã hoá đường truyền

✓ Triệt tiêu dòng một chiều/khả năng đồng tải nguồn


❖ Dòng một chiều ảnh hưởng gì tới hệ thống?
❖ Khi nào thì tín hiệu trên đường truyền triệt tiêu dòng một chiều?
❖ Khả năng đồng tải nguồn là gì và mang lại lợi ích gì? Khi nào
thực hiện được?
✓ Thông tin đồng bộ nhịp trong tín hiệu:
❖ Phân biệt chế độ truyền đồng bộ và không đồng bộ (cách thức và
ưu nhược điểm)
❖ Làm thế nào để đồng bộ nhịp giữa bên gửi và bên nhận trong chế
độ truyền đồng bộ?
❖ Một tín hiệu có dạng như thế nào thì mang thông tin đồng bộ
nhịp?
4/10/2023 31
Mã hoá NRZ và RZ
✓ Phương pháp mã hoá NRZ (non-return-to-zero) và RZ (return-
to-zero) là phương pháp điều chế biên độ xung. Nhưng
phương pháp NRZ được sử dung rất phổ biến trong các hệ
thống Bus trường.
✓ Với NRZ mức tín hiệu không nhất thiết phải về 0 sau mỗi nhịp

4/10/2023 32
Mã hoá NRZ và RZ

NRZ (Non-Return To Zero)


✓ Bit 0 và 1 được mã hóa với hai mức biên độ tín hiệu khác
nhau, mức tín hiệu này không thay đổi trong suốt chu kỳ bit T.
Cái tên NRZ được sử dụng, bởi mức tín hiệu không quay trở
về không sau mỗi nhịp. Các khả năng thể hiện hai mức có thể
là :
❖ Đất và điện áp dương
❖ Điện áp âm và đất
❖ Điện áp âm và điện áp dương cùng giá trị (tín hiệu lưỡng
cực)

4/10/2023 33
Mã hoá NRZ và RZ

NRZ (Non-Return To Zero)


✓ Ưu điểm
❖ Một trong những ưu điểm của phương pháp NRZ là tín hiệu
có tần số thường thấp hơn nhiều so với tần số nhịp bus
✓ Nhược điểm.
❖ Phương pháp này không thích hợp cho việc đồng bộ hóa,
bởi một dãy bit 0 và 1 liên tục không làm thay đổi mức tín
hiệu.
❖ Tín hiệu không được triệt tiêu dòng một chiều, ngay cả khi
sử dụng tín hiệu lưỡng cực, nên không có khả năng đồng
tải nguồn.
4/10/2023 34
Mã hoá NRZ và RZ

RZ
✓ Với RZ mức tín hiệu nhất thiết phải về 0 sau mỗi nhịp do đó nói
chung tần số tín hiệu bằng tần số nhịp Bus, tín hiệu mã RZ
không mang thông tin đồng bộ hoá

✓ Ứng dụng của NRZ và RZ: Phổ biến nhất, vd Profibus-DP,


Interbus
4/10/2023 35
Mã hoá AMI

✓ Với AMI (Bipolar Alternate Mark Inversion), giá trị logic 0 được
thể hiện bằng điện áp đường dây bằng 0 và bằng 1 với giá trị
điện áp là dương hoặc âm.
✓ Dải tần trong phương pháp mã hoá này không yêu cầu rộng
như trong phương pháp NRZ tuy nhiên có thể mất đồng bộ khi
giải mã chuỗi số nhị phân dài.
✓ Phương pháp này cũng loại bỏ được giá trị lệch một chiều

4/10/2023 36
Mã hoá Manchester

✓ Mã Manchester là phương pháp điều chế pha xung, giá trị logic
được thể hiện thông qua các sườn xung. Bit 1 ứng với sườn
lên và 0 ứng với sườn xuống của xung ở giữa chu kỳ bit T.

4/10/2023 37
Mã hoá Manchester
✓ Ưu điểm
❖ Tín hiệu có tần số tương đương với tần số nhịp Bus, do đó
các xung của nó có thể sử dụng trong việc đồng bộ hoá
giữa các bên thu, phát
❖ Việc sử dụng tín hiệu lưỡng cực dòng 1 chiều bị triệt tiêu do
đó thích hợp với các ứng dụng cho phép truyền cùng nguồn
nuôi.
❖ Mặt khác do sử dụng sườn xung để quy định mức logic nên
phương pháp này tỏ ra chống nhiễu tốt
✓ Phương pháp này được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống
thông tin công nghiệp, ứng dụng trong Etherner, Profibus-PA,
Foundation FieldBus
4/10/2023 38
Mã AFP (Alternate Flanked Pulse)

• Các tính chất:


– Tần số thấp nhất, dải tần hẹp nhất
– Khá bền vững với nhiễu, có khả năng phối hợp nhận biết lỗi
– Không tồn tại dòng một chiều
– Không mang thông tin đồng bộ nhịp
✓ Ứng dụng: AS-Interface

4/10/2023 39
FSK (Frequency Shift Keying)
✓ Đây là phương pháp mã hoá điều chế dịch tần số, hai tần số
khác nhau được dùng để mã hoá các trạng thái logic 0 và 1.
Thực chất đây là phương pháp điều chế số tín hiệu mang, hay
truyền tải dải mang.

4/10/2023 40
FSK (Frequency Shift Keying)

✓ Cơ chế thực hiện

4/10/2023 41
FSK (Frequency Shift Keying)
✓ Ưu điểm
❖ Tín hiệu có dạng sin, các tần số khác nhau có thể bằng
hoặc là bội số tần số nhịp bus nên có thể dùng để đồng bộ
nhịp
❖ Một ưu điểm khác của phương pháp này là rất bền vững với
các tác động của nhiễu. Nhờ tính chất điều hoà của tín hiệu
mà dòng một chiều bị triệt tiêu, nên có thể sử dụng đường
truyền này để truyền tín hiệu cùng nguồn nuôi
✓ Nhược điểm
❖ Tín hiệu có tần số tương đối cao, nó có thể gây ra nhiễu
mạnh đối với môi trường xung quanh và làm ảnh hưởng tới
khả năng tăng tốc độ truyền
4/10/2023 42
FSK (Frequency Shift Keying)

✓ Thực tế phương pháp mã hoá này chỉ được ứng dụng trong
các mạng có tốc độ truyền tương đối thấp: HART, Powerline
Communication

4/10/2023 43
Mã hóa đường truyền

4/10/2023 44
Cơ số mã, sự dư thừa và hiệu suất

✓ Cơ số mã được định nghĩa là số các trạng thái tín hiệu khác nhau được sử
dụng. Trong các hệ thống dải cơ sở, nó là số các mức điện áp khác nhau
được biểu diễn bởi các kí hiệu. Chẳng hạn, với mã AMI thì cơ số của nó sẽ
là 3
✓ Hiệu suất của mã được định nghĩa là hệ số của thông tin trên số kí hiệu sử
dụng với thông tin trên số kí hiệu hữu ích. Ta có thể viết hiệu suất như sau:
lu Với la = log2a
=
la lu = log2u

✓ Và sự dư thừa của mã hoá đường truyền được xác định như sau:

l a − lu 1
= = −1
lu 

4/10/2023 45
5.3 Cấu trúc mạng
Liên kết trong mạng máy tính công nghiệp
✓ Liên kết: là mối liên hệ vật lý hoặc logic giữa hai hay nhiều đối tác truyền thông.
✓ Có thể có các kiểu liên kết sau:
❖ Liên kết điểm - điểm (Point to Point): Mối liên kết này chỉ có 2 đối tác thạm
gia, về mặt vật lý hai tạm được nối với nhau bởi một đường truyền. Để thực
hiện một mạng truyền tin dựa trên liên kết này sẽ là tập hợp của nhiều
đường dây độc lập.
❖ Liên kết điểm - nhiều điểm (multi - drop): Nhiều trạm được nối chung với
một trạm chủ (master). Như vậy các đối tác sẽ được nối chung vào một
đường dây
❖ Liên kết nhiều điểm - nhiều điểm (multi - point): nhiều đối tác tham gia và
thông tin được trao đổi theo nhiều hướng. Cũng tương tự liên kết điểm -
nhiều điểm với liên kết này các đối tác cũng được nối trên cùng một đường
dây.
✓ Khả năng liên kết nhiều điểm là đặc trưng của mạng trong điều khiển phân tán.
4/10/2023 46
Cấu trúc mạng

Cấu trúc mạng (Topology)


✓ Định nghĩa: Cấu trúc mạng là tổng hợp của các mối liên kết.
✓ Topology hiểu là cách sắp xếp, tổ chức về mặt vật lý của mạng nhưng cũng
hiểu là cách sắp xếp logic của các nút mạng.
✓ Các loại cấu trúc mạng

4/10/2023 47
Cấu trúc Bus

✓ Đặc điểm cơ bản của cấu trúc bus là việc sử dụng chung một đường
dẫn duy nhất cho tất cả các trạm, vì thế tiết kiệm được cáp dẫn và
công lắp đặt.
✓ Cấu trúc bus dạng thẳng và vòng

Bên cạnh việc tiết kiệm dây dẫn thì tính


đơn giản, dễ thực hiện là những ưu
điểm chính của cấu trúc bus.
Cấu trúc này phổ biến nhất trong những
mạng truyền thông công nghiệp.
4/10/2023 48
Cấu trúc Bus thẳng

4/10/2023 49
Cấu trúc mạch vòng

✓ Cấu trúc mạch vòng được thiết kế sao cho các thành viên
trong mạng được nối từ điểm này đến điểm kia một cách tuần
tự trong một mạch vòng khép kín.

4/10/2023 50
Cấu trúc mạch vòng (tích cực)

Master

Không có điều khiển trung tâm Có điều khiển trung tâm


✓ Mỗi thành viên đều tham gia một cách tích cực vào việc kiểm soát dòng tín hiệu.
✓ Khác với cấu trúc đường thẳng, ở đây tín hiệu được truyền đi theo một chiều qui
định.
✓ Ưu điểm cơ bản của mạng theo cấu trúc kiểu này là mỗi nút đồng thời có
thể là một bộ khuếch đại, do vậy mạng có cấu trúc mạch vòng có thể thực
hiện với khoảng cách và số trạm rất lớn.
✓ Một ưu điểm tiếp theo của cấu trúc mạch vòng là khả năng xác định vị trí
xảy ra sự cố, ví dụ đứt dây hay một trạm ngừng làm việc.

4/10/2023 51
Cấu trúc hình sao

✓ Cấu trúc hình sao là cấu trúc mà có một trạm trung tâm quan
trọng hơn tất cả các nút khác, nút này sẽ điều khiển sự truyền
thông của toàn mạng, được gọi là chủ (Master).
✓ Một cấu trúc hình sao điển hình ta hay gặp đó là các bộ chia,
thường dùng vào mục đích mở rộng các cấu trúc khác
Một nhược điểm lớn của
cấu trúc hình sao là nếu
trạm trung tâm bị hỏng thì
sự truyền thông trong
*- mạng cũng không thể tiếp
tục được. Vì vậy trạm
trung tâm phải có độ tin
cậy rất cao.
4/10/2023 52
Cấu trúc cây
✓ Một mạng có cấu trúc cây là sự liên kết của nhiều mạng con có
cấu trúc đường thẳng, mạch vòng, hoặc hình sao. Đặc trưng
của cấu trúc cây là sự phân cấp đường dẫn
Bộ nối tích cực Bộ lặp Bộ nối sao

Môt số hệ thống
Bộ nối vòng
cho phép xây dung
cấu trúc cây cho
một mạng đồng
nhất là DeviceNet
và AS-i.
4/10/2023 53
5.4. Điều khiển truy nhập đường truyền

✓ Yêu cầu với các phương pháp truy nhập đường truyền
✓ Các phương pháp truy nhập tiền định
✓ Các phương pháp truy nhập ngẫu nhiên

4/10/2023 54
Yêu cầu với các phương pháp truy nhập đường truyền

✓ Trong mạng truyền tin có nhiều đối tác tham gia, cần thiết phải
có sự điều khiển để sao cho ở mỗi thời diểm chỉ có đối tác
được gửi thông tin đi, rõ ràng cần thiết phải có phương pháp
thích hợp để phân chia thời gian gửi dữ liệu trên đường truyền.
✓ Việc truy nhập đường truyền liên quan đến các yếu tố sau:
❖ Độ tin cậy khi truyền thông tin
❖ Tính năng thời gian thực
❖ Hiệu suất sử dụng đường truyền.

4/10/2023 55
Các phương pháp truy nhập tiền định

TDMA và FDMA.
TDMA: Time Division Multiplexing Access: phân chia thời gian
FDMA: Frequency Division Multiplexing Access: phân chia tần số
✓Phương pháp TDMA sẽ dành cho mỗi trạm một thời gian truy
nhập đường truyền cố định và các trạm này sẽ được gửi thông tin
theo trình tự định sẵn.
✓Với phương pháp truy nhập phân chia tần số lại định cho mỗi
trạm một tần số
✓Các trạm đều có quyền trao đổi thông tin trực tiếp đến các trạm
khác.

4/10/2023 56
Các phương pháp truy nhập tiền định

TDMA và FDMA.
Có thể thấy được ưu điểm của FDMA so với TDMA như sau:
✓ FDMA truy nhập nhanh hơn TDMA bởi người sử dụng có thể
truy cập vào mạng một cách đồng thời.
✓ FDMA được dùng nhiều trong truyền tín hiệu tiếng nói và tín
hiệu hình ảnh.
✓ Cáp đồng trục được sử dụng rất thích hợp với FDMA.
✓ TDMA rẻ hơn, có thể sử dụng với cáp đồng trục, cáp đôi dây
xoắn và cáp quang.

4/10/2023 57
Các phương pháp truy nhập tiền định

Master/ Slave
Với phương pháp truy nhập này, trạm chủ sẽ được quyền phân
chia thời gian truy cập đường truyền cho các trạm tớ.
✓Trạm chủ có thể gửi các yêu cầu tuần tự đến các trạm tớ hoặc
có thể chỉ định trạm tớ bất kỳ theo mục đích truy nhập.

4/10/2023 58
Các phương pháp truy nhập tiền định

Master/ Slave
▪ Ưu điểm: Cấu trúc mạng đơn giản,
▪ Nhược điểm:
✓ Các hoạt động của mạng lại phụ thuộc vào trạm chủ nên đòi
hỏi độ tin cậy của trạm chủ là rất cao, mặt khác do thông tin
giữa các trạm tớ đều phải thông qua trung gian là trạm chủ
đã khiến cho hiệu suất đường truyền trong phương pháp
này là không cao.
✓ Độ tin cậy phụ thuộc hoàn toàn vào trạm chủ

4/10/2023 59
Các phương pháp truy nhập tiền định

Token Passing
✓Cấu trúc của một token như hình dưới trong đó DA là địa chỉ
đích, SA là địa chỉ nguồn. Start là byte khởi đầu đánh dấu sự bắt
đầu của khung token

✓Một trạm chỉ được quyền truy cập bus và gửi thông tin khi nó
đang giữ token.
✓Sau khi không có nhu cầu gửi thông tin thì trạm giữ token phải
gửi tiếp token đến trạm tiếp theo
✓Việc gửi thẻ bài được thực hiện theo 1 chu trình định sẵn
4/10/2023 60
Các phương pháp truy nhập tiền định

Token Passing
✓ Đối với các mạng có cấu trúc khép kín người ta đưa ra khái
niệm Token ring. Sơ đồ như sau:

4/10/2023 61
Các phương pháp truy nhập tiền định

Token Passing
✓ Trong các mạng có cấu trúc Bus, nếu ứng dụng phương pháp
token người ta gọi đó là Token bus, sơ đồ nguyên lý của
phương pháp truy cập này được trình bày trên hình sau

4/10/2023 62
Các phương pháp truy nhập tiền định
Token Passing
✓Một trạm đang giữ Token không những có quyền giữ thông tin đi mà
còn có thể kiểm soát thông tin của các trạm khác. Ví dụ như kiểm tra
xem có trạm nào lỗi không?
✓Việc kiểm soát bao gồm các công việc:
❖Giám sát token
❖Khởi tạo token
❖Tách trạm ra khỏi vòng logic
❖Thêm trạm mới
✓Các trạm không có token cũng có khả năng giám sát: nếu sau khoảng
thời gian nhất định token không được gửi (có nghĩa là trạm token bị lỗi)
thì 1 trạm sẽ có chức năng tạo token mới để đảm bảo hoạt động của hệ
thống là thông suốt
4/10/2023 63
Các phương pháp truy nhập tiền định

✓ Người ta có thể kết hợp các phương pháp truy cập khác nhau
trong hệ thống

4/10/2023 64
Các phương pháp truy nhập ngẫu nhiên

Giao thức CSMA (Carrier Sense Multiple Access )


✓ Trong phương pháp này, các trạm đều được truy nhập đường
truyền mà không có 1 sự kiểm soát nào Nguyên tắc hoạt động
được mô tả như sau:
❖ Mỗi trạm đều cảm nhận đường truyền (carier sense), chỉ khi
đường truyền rỗi thì mới được truyền thông tin trên đó.
❖ Tình huồng: Khi một trạm vừa phát xong thông tin lên
đường truyền nhưng thông tin chưa đến trạm thứ 2, trạm
thứ 2 cho rằng đường truyền rảnh và bắt đầu phát khung
như vậy đụng độ sẽ sảy ra.

4/10/2023 65
Các phương pháp truy nhập ngẫu nhiên

Giao thức CSMA (Carrier Sense Multiple Access )


❖ Khi hai hay nhiều trạm đồng thời gửi dữ liệu lên đường
truyền sẽ xảy ra đụng độ hậu quả: mất khung dữ liệu và
toàn bộ thời gian từ lúc đụng độ cho đến khi phát xong là
lãng phí
❖ Vấn đề đặt ra: các trạm có quan tâm theo dõi đụng độ
không, khi sảy ra đụng độ sẽ làm gì?

4/10/2023 66
Các phương pháp truy nhập ngẫu nhiên
CSMA/ CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection)
✓ Về cơ bản giống như CSMA: Lắng nghe đường truyền tuy nhiên là
CSMA/CD có cải tiến quan trong là phát hiện đụng độ (Collision
Detection) tức là khi phát các trạm này vẫn phải cảm nhận xem có
xảy ra xung đột không (nghe trong khi nói)

4/10/2023 67
Các phương pháp truy nhập ngẫu nhiên

✓ Nếu có xung đột, tất cả các máy trạm đã từng gửi ra frame sẽ
đừng ngay việc gửi bản tin và gửi ra một tín hiệu nghẽn (jam
signal) để đảm bảo tất cả các máy trạm đều nhận ra collision

4/10/2023 68
4/10/2023 69
Các phương pháp truy nhập ngẫu nhiên

CSMA/CD
✓ Sau khi tín hiệu nghẽn (JAM) là hoàn tất, mỗi máy gửi những
frame bị xung đột sẽ khởi động một bộ định thời timer và chờ
hết khoản thời gian này sẽ cố gắng truyền lại. Những máy
không tạo ra collision sẽ không phải chờ.
✓ Sau khi các thời gian định thời là hết, máy gửi có thể bắt đầu
một lần nữa với bước 1

4/10/2023 70
Access method: CSMA/CD
Các phương pháp truy nhập ngẫu nhiên

CSMA/ CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection)


✓ Thực tế hoạt động: Để phát hiện xung đột IEEE đưa ra điện áp ngưỡng,
nếu chỉ một trạm truyền thì điện áp ngưỡng là một giá trị xác định, nếu thêm
một trạn truyền thì điện áp sẽ tăng gấp đôi, bộ phát hiện xung đột nhờ sự
thay đổi điện áp của đường truyền mà đưa ra chỉ thị đường truyền bận và
phát hiện xung đột
✓ Trong trường hợp có xung đột thì
các trạm này lập tức không phát nữa,
và các trạm nhận thì không nhận
được byte kết thúc của khung truyền
nên coi như thông báo này bị huỷ
bỏ.

4/10/2023 72
Các phương pháp truy nhập ngẫu nhiên
CSMA/ CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection)
Hạn chế:
✓ Không phù hợp với các hệ thống mạng cấp thấp do tính không ổn định về
thời gian đáp ứng.
✓ Chỉ khi một trạm phát hiện xung đột trước khi gửi xong thì mới có khả năng
hủy bức điện (bằng cách không gửi cờ hiệu kết thúc). Nếu gửi xong mới
phát hiện xung đột thì một trạm khác có thể đã nhận được và xử lý bức điện
với nội dung sai lệch
✓ Hạn chế bởi điều kiện rằng buộc giữa chiều dài dây và tốc độ truyền: Thời
gian gửi một bức điện phải lớn hơn hai lần thời gian lan truyền tín hiệu (n/v
> 2Ts)
Tối ưu: Frame đủ dài để bít đầu tiên đã đi đến
tận cùng của mạng mà bít cuối cùng chưa
đươc truyền
4/10/2023 73
Các phương pháp truy nhập ngẫu nhiên

CSMA/ CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision


Detection)
✓ Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản và linh hoạt
✓ Phương pháp này được ứng dụng trong mạng Ethernet IEEE
802.3

4/10/2023 74
Các phương pháp truy nhập ngẫu nhiên

CSMA/CA (Carrier Sense Multiple with Collision Avoidance)


✓ Phương pháp này cũng giống phương pháp CSMA/CD, nhưng
chúng sử dụng phương pháp mã hoá bit thích hợp để khi xảy
ra xung đột 1 tín hiệu này sẽ lấn át tín hiệu kiểm tra.

✓ Phương pháp này ra đời đã cải thiện được tính năng thời gian
thực của phương pháp CSMA/ CD
4/10/2023 75
Các phương pháp truy nhập ngẫu nhiên

CSMA/CA (Carrier Sense Multiple with Collision Avoidance)


✓ Quy định mức ưu tiên: Sử dụng mức ưu tiên cho các trạm và
gắn mã ưu tiên (001, 010, ...) và sau cớ hiệu (start) của mỗi
bức điện. Bức điện nào có mức ưu tiên cao hơn thì sẽ lấn át
các bức điện khác.
✓ Nhờ phương pháp sử dụng mức ưu tiên mà cải thiện được
tính thời gian thực của hệ thống.
✓ Tăng hiệu xuất sử dụng đường truyền

4/10/2023 76
5.5. Môi trường truyền dẫn tín hiệu và các chuẩn vật lý

✓Các đặc tính của môi trường truyền dẫn


✓Các loại môi trường truyền dẫn
❖ Cáp đôi dây hở (Open- Two Cable)
❖ Cáp đôi dây xoắn (Twisted Pair Cable)
❖ Cáp đồng trục (Coaxial Cable)
❖ Cáp quang
❖ Đường truyền vô tuyến
✓ Các chuẩn vật lý

4/10/2023 77
Các đặc tính của môi trường truyền dẫn

✓ Để truyền dữ liệu nhị phân qua một đường dây, các bít nhị phân
phải được mã hóa thành các tín hiệu điện.
❖ Ví dụ
Bên phát chuyển bít nhị phân 1 bằng cách đặt lên đường dây
biên độ điện thế +V, truyền bít 0 đặt -V,
Bên thu sẽ dịch tín hiệu +V thành 1, -V thành 0.
✓ Môi trường truyền dẫn là môi trường để tín hiệu thông tin truyền
qua. Nó có ảnh hưởng lớn tới tốc độ truyền dẫn, chất lượng
đường truyền, nhiễu, méo dạng bởi môi trường truyền, đôi khi
không tách được tín hiệu

4/10/2023 78
Các đặc tính của môi trường truyền dẫn

4/10/2023 79
Các đặc tính của môi trường truyền dẫn

✓ Độ suy giảm tín hiệu chịu ảnh hưởng nhiều nhất bởi
❖ Loại môi trường truyền dẫn
❖ Tốc độ truyền dẫn
❖ Khoảng cách giữa hai tiết bị
✓ Vì sự suy giảm và méo dang trong các môi trường truyền dẫn
vật lý khác nhau là khác nhau, nên các tiêu chuẩn quốc tế đã
được định nghĩa cho các giao tiếp điện giữa hai chủng loại
thiết bị truyền dữ liệu

4/10/2023 80
Các đặc tính của môi trường truyền dẫn

✓ Dung lượng truyền của môi trường truyền dẫn được tính theo
công thức sau:
Uk = Tk*Fk*Hk
ở đó: Tk - Thời gian trong đó có mặt tín hiệu truyền đi
Fk - Khoảng tần số làm việc của kênh
Hk - Đặc tính chỉ rõ sự tăng công suất tín hiệu Pth so với
công suất nhiễu Pnh trong kênh
✓ Người ta còn gọi Uk là khả năng truyền của môi trường truyền
dẫn

4/10/2023 81
Các đặc tính của môi trường truyền dẫn

✓ Tốc độ truyền thông tin:


V=I/T
ở đó: I - Lượng thông tin truyền
T - Thời gian truyền lượng thông tin I

4/10/2023 82
Các yếu tố ảnh hưởng đến tín hiệu trên đường truyền

✓ Suy hao tín hiệu


❖ Khi một tín hiệu lan truyền theo dây dẫn thì biên độ của nó
sẽ bị giảm xuống và người ta gọi là sự suy hao của tín hiệu
❖ Thông thường mức độ suy giảm cho phép được quy định
trên chiều dài cáp dẫn để đảm bảo rằng hệ thống nhận có
thể phát hiện và dịch được tín hiệu ở máy thu
❖ Nếu trường hợp cáp quá dài cần có một hay nhiều bộ
khuếch đại (hay còn gọi là repeater) được thêm vào từng
khoảng dọc theo cáp

4/10/2023 83
Các yếu tố ảnh hưởng đến tín hiệu trên đường truyền

✓ Sự suy hao
❖ Sự suy giảm tín hiệu gia tăng theo một hàm của tần số,
trong khi đó tín hiệu lại bao gồm một vài tần số, vì vậy tín
hiệu sẽ biến dang do các thành phần suy hao khác nhau.
Để khắc phục bộ khuếch đại phải được thiết kế sao cho
khuếch đại các tín hiệu có tần số khác nhau với hệ số
khuếch đại khác nhau
❖ Sự suy hao và khuếch đại được đánh giá và đo lường bằng
đơn vị decibels (dB)
dB= 10 log (P1/P2)
P1: Công suất tín hiệu đầu đường dây
P2: Công suất tín hiệu cuối đường dây
4/10/2023 84
Các yếu tố ảnh hưởng đến tín hiệu trên đường truyền

✓ Băng thông của đường truyền


❖ Bất kì một kênh hay đường truyền dẫn nào: cáp đôi đây hở, cáp
xoắn, cáp đồng trục, cáp quang, radio đều có một băng thông xác
định liên hệ với nó, băng thông chỉ ra thành phần tần số nào của
tín hiệu sẽ được truyền qua mà không bị suy giảm quá nhiều
❖ Băng thông B=fmax-fmin
❖ Công thức Nyquist xác định tốc độ tối đa của kênh trong trường
hợp không nhiễu với băng thông của kênh như sau:
MTR = 2 B log2M (bps)
B: băng thông kênh tính bằng Hz
M- Số mức trên một phần tử tín hiệu
MTR (Max Transfer Rate)- tính bằng bps
4/10/2023 85
Các yếu tố ảnh hưởng đến tín hiệu trên đường truyền

✓ Biến dạng xung do trễ


❖ Tốc độ lan truyền của một tín hiệu dọc theo một đường
truyền thay đổi theo tần số
❖ Khi truyền một tín hiệu số được phân tích thành một loạt các
thành phần có tần số khác nhau, các thành phần tần số
khác nhau sẽ đến máy thu với tốc độ trễ pha khác nhau dẫn
đến biến dạng do trễ pha khác nhau, dẫn đến biến dạng do
trễ của tín hiệu tại máy thu
❖ Sự biến dạng sẽ gia tăng khi tốc độ bít tăng.
❖ Méo do trễ gây khó khăn cho việc lấy mẫu tín hiệu

4/10/2023 86
Các yếu tố ảnh hưởng đến tín hiệu trên đường truyền

✓ Tạp âm-noise
❖ Một thông số quan trọng của đường truyền là tỷ số giữa tín
hiệu và tạp âm – người ta gọi là SNR – đo bằng dB
SNR= 10 log2(S/N)
S: công suất tín hiệu tính bằng W
N: công suất tạp âm tính bằng W
❖ Nếu SNR càng lớn thì chất lượng tín hiệu càng cao
❖ Tốc độ tối đa của kênh có liên hệ chặt chẽ với tỷ số SNR và
xác định theo công thức Shannon-Harley
MTR = B*10 log2(1+S/N)

4/10/2023 87
Các loại môi trường truyền dẫn
✓ Cáp quang:
❖ Sợi thủy tinh
❖ Sợi chất dẻo
✓ Cáp Điện:

Chất lượng tăng


❖ Cáp đồng trục
❖ Đôi dây xoắn
❖ Cáp trơn
✓ Vô tuyến:
❖ Vi sóng (microwave)
❖ Sóng truyền hình (TV)
❖ Sóng truyền thanh (radio AM, FM)
❖ Tia hồng ngoại (UV)
4/10/2023 88
Các loại môi trường truyền dẫn

✓ Dải tần hoạt động của các môi trường truyền dẫn

4/10/2023 89
Các loại môi trường truyền dẫn

✓ Cáp đôi dây hở (Open- Two Cable)


✓ Là loại môi trường truyền dẫn đơn giản, hai dây dẫn được
cách li với nhau bằng khoảng không

4/10/2023 90
Các loại môi trường truyền dẫn

Cáp đôi dây hở (Open- Two Cable)


✓ Loại này có thể nối các thiết bị với chiều dài không lớn lắm,
không quá 50m và tốc độ truyền không quá 19.2 Kbit/s. Đường
dây này được ứng dụng trong truyền số liệu giữa các DTE
(Data Terminal Equipment) và DCE (Data Communication
Equipment).
✓ Tín hiệu trên đường dây thường là mức hoặc cường độ dòng
điện đựa vào tham chiếu điện thế với đất (truyền dẫn không
cân bằng) tức là đặt điện thế lên một dây, dây còn lại là đất

4/10/2023 91
Các loại môi trường truyền dẫn

Cáp đôi dây hở (Open- Two Cable)


✓ Nhược điểm của loại dây này là chịu tác động của nhiễu xuyên
âm (nhiễu xuyên âm: loại nhiễu xuất hiện khi 2 hoặc nhiều
đường tín hiệu bị nhiễu sang nhau gây ra hiện tượng tín hiệu
của đường truyền này lại trở thành nhiễu của đường truyền kia
và ngược lại)
✓ Cấu trúc hở khiến nó nhạy cảm với nhiễu gây ra bởi các nguồn
bức xạ, đó cũng chính là lí do khiến cho môi trường truyền dẫn
này hạn chế về tốc độ và chiều dài dây dẫn

4/10/2023 92
Các loại môi trường truyền dẫn

Cáp đôi dây hở (Open- Two Cable)

4/10/2023 93
Các loại môi trường truyền dẫn

Cáp đôi dây xoắn (Twisted Pair Cable)


✓ Đây là môi trường truyền dẫn có tính truyền thống trong truyền
số liệu và hiện này nó vẫn là môi trường truyền dẫn được dùng
rất phổ biến.

4/10/2023 94
Các loại môi trường truyền dẫn

Cáp đôi dây xoắn (Twisted Pair Cable)

✓ Trong một cáp có một hoặc nhiều cặp dây xoắn vào nhau. Một
đôi dây xoắn bao gồm hai sợi dây được quấn cách li ôm vào
nhau do cấu trúc như thế mà trường điện từ của hai dây sẽ
trung hoà lẫn nhau, mặt khác dây tín hiệu và dây đất xoắn vào
nhau giúp cho tín hiệu giao thoa được cả hai dây thu nhận,
không làm ảnh hưởng lên tín hiệu vi sai. Chính vì vậy mà nhiễu
ra môi trường xung quanh và nhiễu xuyên âm giảm thiểu đáng
kể.
4/10/2023 95
Các loại môi trường truyền dẫn

✓ Cáp đôi dây xoắn (Twisted Pair Cable)

4/10/2023 96
Các loại môi trường truyền dẫn

Cáp đôi dây xoắn (Twisted Pair Cable)


✓ Đường dây xoắn đôi thích hợp với thiết bị điều khiển đường
dây và mạch thu riêng, sử dụng tốc độ 1 Mbps cho khoảng
cách dưới 100m và tốc độ thấp hơn cho khoảng cách đến
15Km.
✓ Điển hình của cáp đôi dây xoắn là việc ứng dụng trong các hệ
thống truyền thông sử dụng chuẩn RS485 với tốc độ truyền
thông thường là 64Kb/s và 96Kb/s

4/10/2023 97
Các loại môi trường truyền dẫn

Cáp đôi dây xoắn (Twisted Pair Cable)

✓ Hạn chế chính của cáp xoắn đôi gây ra bởi hiệu ứng bề mặt
✓ Có 2 loại cáp xoắn đôi:
❖ Cáp xoắn đôi không bọc kim (UTP - Unshielded Twisted
Pair) dùng rộng rãi trong mạng điện thoại và trong nhiều
ứng dụng truyền số liệu;
❖ Cáp xoắn đôi bọc kim (STP - Shielded Twisted Pair), có một
màn chắn để bảo vệ giảm ảnh hưởng của tín hiệu giao thoa

4/10/2023 98
Các loại môi trường truyền dẫn
Cáp đồng trục (Coaxial Cable)
✓ Khi tốc độ bit (cũng là tần số) của tín hiệu truyền dẫn tăng lên
thì luồng chảy của dòng điện trong dây chỉ ở trên bề mặt, do
vậy sử dụng ít hơn tiết diện sẵn có, dẫn đến sự tăng điện trở
của dây đối với tín hiệu cao tần, làm tăng suy hao.
✓ Ngoài ra, ở tần số cao, năng suất tín hiệu bị mất mát nhiều hơn
do hiệu ứng bức xạ điện từ trong dây chỉ ở trên bề mặt
✓ Cáp đồng trục làm giảm tối thiểu hai hiệu ứng trên

4/10/2023 99
Các loại môi trường truyền dẫn
Cáp đồng trục (Coaxial Cable)
✓ Cáp có chất dẫn điện ở chính giữa trục và bao quanh trục cũng
là chất dẫn điện. Khoảng giữa hai lớp chất dẫn điện thường
được làm đầy bởi chất cách điện rắn hoặc cấu trúc tổ ong.
✓ Chất dẫn điện ở giữa là màn chắn hữu hiệu với tín hiệu nhiễu
bên ngoài. Sự tổn hao tín hiệu rất nhỏ gây ra do bức xạ điện từ
và hiệu ứng bề mặt. Cáp đồng trục có thể sử dụng với nhiều
kiểu tín hiệu khác nhau, tốc độ điển hình là 10Mbps.

4/10/2023 100
Các loại môi trường truyền dẫn
Cáp đồng trục (Coaxial Cable)
✓ Cáp đồng trục được sử dụng rộng rãi, chế độ hoạt động có thể sử dụng
dải cơ sở (BaseBand) hoặc dải rộng (BroadBand). Với BaseBand toàn bộ
hiệu suất đường truyền được dành cho một kênh truyền thông duy nhất
trong khi đó BroadBand thì sử dụng cho 2 hoặc nhiều kênh cùng phân
chia dải thông của đường truyền

❖ Phương thức truyền dải cơ sở có thể truyền được cả tín hiệu tương
tự và tín hiệu số. Khoảng cách truyền từ 1Km đến 3Km tốc độ: 1Mb/s
đến 10Mb/s
❖ Với giải rộng khoảng cách từ 10Km đến 50Km, tốc độ có thể lên đến
350kb/s
4/10/2023 101
Các loại môi trường truyền dẫn

Cáp quang
Bản chất sóng ánh sáng
✓ Ánh sáng cường độ lớn không phải bao gồm những lượng tử năng
lượng lớn mà gồm rất nhiều lượng tử lan truyền. Bản chất của sóng
ánh sáng có cả tính chất sóng và tính chất hạt. Tốc độ lan truyền của
sóng ánh sáng là 3.108m/s trong chân không
Các đặc trưng cơ bản
✓ Dải phổ bức xạ quang học. Đặc trưng cơ bản của các nguồn bức xạ
điện từ là dải phổ bức xạ quang học hay dải bước sóng tương ứng:

c c
= (m) & f = ( Hz )
f 

4/10/2023 102
Các loại môi trường truyền dẫn

Các đặc trưng cơ bản


✓ Nguyên lý phản xạ

Nguyên lí truyền dẫn ánh sáng


✓ Dựa vào hiện tượng phản xạ toàn phần
Khi n1>n2 và  > th

4/10/2023 103
Các loại môi trường truyền dẫn

✓ Cấu tạo sợi quang

4/10/2023 104
Các loại môi trường truyền dẫn

Cấu tạo sợi quang


✓ Thông tin truyền đi ở dưới dạng một chùm ánh sáng dao động
trong sợi thuỷ tinh. Sóng ánh sáng có băng thông rất lớn so với
sóng điện, làm cho cáp sợi quang có thể đạt được tốc độ
truyền hàng trăm Mbps.

✓ Thông tin truyền đi ở dưới dạng một chùm ánh sáng dao động
trong sợi thuỷ tinh.
4/10/2023 105
Các loại môi trường truyền dẫn
Cấu tạo sợi quang
✓ Một cáp quang bao gồm một sợi thủy tinh cho tín hiệu được
truyền, được bao bọc bởi lớp bao phủ để ngăn ánh sáng bên
ngoài
✓ Bản thân sợi quang gồm hai phần: lõi thủy tinh và lớp phủ thủy
tinh có hệ số khúc xạ thấp
✓ Ánh sáng lan truyền trong lõi thủy tinh phụ thuộc loại và bề
rộng của vật liệu lõi sử dụng
✓ Tín hiệu ở đầu phát đi nhờ bộ chuyển đổi điện quang (thường
là diode phát quang hay lazer), và ở đầu thu nhờ bộ chuyển
đổi quang điện (các bộ photodiode cảm quang hay photo
transistor)
4/10/2023 106
Các loại môi trường truyền dẫn

Cấu tạo
sợi quang
✓ Có ba
cách
truyền

4/10/2023 107
Các loại môi trường truyền dẫn

✓ Ưu điểm:
❖ Sóng ánh sáng miễn dịch với nhiễu điện từ và xuyên âm
❖ Hữu ích trong việc truyền tín hiệu tốc độ thấp trong môi
trường nhiều nhiễu nặng như điện cao thế, chuyển mạch
❖ Ngoài ra dùng trong các nơi có nhu cầu bảo mật cao vì rất
khó mắc xen kẽ (câu trộm) về mặt vật lý

4/10/2023 108
Các loại môi trường truyền dẫn

✓ Đồ thị sau chỉ ra sự liên hệ giữa tốc độ truyền và khoảng cách


truyền của cáp đôi dây xoắn, cáp đồng trục và cáp quang

4/10/2023 109
Các loại môi trường truyền dẫn
Đường truyền vô tuyến
Vệ tinh
✓ Số liệu còn có thể được truyền bằng cách dùng sóng vô tuyến qua
không gian như hệ thống vệ tinh.
✓ Số liệu được điều chế bởi một chùm sóng cực ngắn hình nón, phát
từ mặt đất lên vệ tinh. Chùm tia này được thu và truyền đến đích đã
định bằng cách dùng 1 antenna định hướng và bộ chuyển tiếp.
✓ Một vệ tinh đơn có nhiều bộ chuyển tiếp như
vậy, mỗi bộ tiếp nhận một dải tần số riêng.
Một kênh vệ tinh điển hình có băng thông lớn
(500MHz) và có thể cung cấp hàng trăm kênh
số liệu tốc độ cao bằng cách dùng kỹ thuật
ghép kênh.
4/10/2023 110
Các loại môi trường truyền dẫn

Đường truyền vô tuyến


Sóng cực ngắn trên mặt đất (viba)
✓ Đường truyền sóng cực ngắn được sử dụng rộng rãi khi việc
xây dựng một môi trường hữu tuyến là không thực tế, hoặc
quá đắt, ví dụ qua sông hồ, sa mạc.
✓ Sóng cực ngắn truyền qua không khí nên có thể bị gián đoạn
bởi các vật cản do con người và điều kiện thời tiết có hại.
✓ Cũng như vệ tinh, chùm tia sóng cực ngắn truyền qua không
gian nên không hiệu quả. Truyền dẫn bằng sóng cực ngắn có
thể cho phép khoảng cách đến 50km.

4/10/2023 111
Các loại môi trường truyền dẫn

Đường truyền vô tuyến


Sóng vô tuyến tần thấp
✓ Sóng vô tuyến tần thấp được sử dụng ở những nơi có liên kết cố định qua
một khoảng cách vừa phải bằng cách dùng máy phát và thu ở mặt đất.
✓ Nếu ứng dụng yêu cầu khu vực bao phủ rộng lớn, cần phải sử dụng nhiều
trạm gốc. Khu vực bao phủ của mối trạm gốc bị giới hạn do giới hạn công
suất phát, vì vậy mỗi trạm gốc chỉ cung cấp vừa đủ kênh phục vụ cho toàn
bộ tải trong khu vực đó
✓ Mỗi trạm gốc hoạt động sử dụng một dải tần khác với trạm lân cận. Tuy
nhiên, vì phủ sóng của mỗi trạm gốc bị giới hạn nên có thể sử dụng lại dải
tần của các vùng khác trong mạng.
✓ Các trạm gốc được kết nối đến mạng cố định. Thông thường, tốc dộ truyền
số liệu giữa các máy tính trong một tế bào là 10Kbps

4/10/2023 112
Các chuẩn vật lý

✓ Có 7 tổ chức tham gia quy định các chuẩn thông tin công
nghiệp là:
❖ CCITT: Comite Consultatif International Telegraphique et
Telephonique
❖ ISO: International Organisation for Standards
❖ IEC: International Electrotechnical Commission
❖ ANSI: American National Standards Institure
❖ IEEE: Institute of Electrical and Electronic Engineers
❖ EIA: Electronic Industries Association
❖ TIA: Telecommunication Industries Association

4/10/2023 113
Các chuẩn vật lý

✓ Một số chuẩn thông dụng như RS232, RS422, RS485, Trước


đây người ta dùng RS (Recommended Standard) hiện nay thay
bằng EIA/TIA (Electronic Industry Association /
Telecommunication Industry Association) nhưng do thói quen
người ta vẫn gọi chúng là các chuẩn RS.
✓ Phối ghép chuẩn RS232, RS422, RS485 là các chuẩn về điện
(mức điện thế), cơ khí (kích thước, số lượng tiếp xúc ổ cắm),
chức năng (tên gọi và các chân tiếp xúc).

4/10/2023 114
Các chuẩn vật lý

Các phương thức truyền dẫn tín hiệu


✓ Hai phương thức truyền số liệu cơ bản sử dụng trong các hệ
thống truyền thông công nghiệp đó là:
❖ Phương thức chênh lệch đối xứng (Balanced transmission
mode)
❖ Phương thức chênh lệch không đối xứng (Unbalanced
transmission mode).

4/10/2023 115
Các chuẩn vật lý

Truyền dẫn không đối xứng:


✓ Sử dụng điện áp của một dây dẫn so với đất để thể hiện các
trạng thái logic (0, 1) của một tín hiệu số
✓ Ưu điểm: Chỉ cần đường
dây dất chung cho nhiều
kênh tín hiệu trong
trường hợp cần thiết
nhờ đó tiết kiệm được
dây dẫn
✓ Nhược điểm nhạy cảm
với nhiễu

4/10/2023 116
Các chuẩn vật lý
Truyền dẫn đối xứng:
✓ Truyền dẫn chênh lệch đối xứng sử dụng điện áp giữa hai dây
dẫn (dây A và dây B) để biểu diễn trạng tháo logic (0 và 1) của tín
hiệu không phụ thuộc vào đất.
Ưu điểm:
✓ Khi có nhiễu thì sẽ làm tăng
hoặc giảm điện áp của cả
hai dây nên tín hiệu ít bị sai
lệch
✓ Sự khác nhau về điện áp
đất giữa các thiết bị không
ảnh hưởng
✓ Dùng cáp xoắn
4/10/2023 117
Các chuẩn vật lý

RS232
✓ Ra đời vào năm 1969 bởi hiệp hội EIA và Bell Laboratory
✓ Được dùng chủ yếu trong các giao tiếp điểm- điểm giữa các
thiết bị đầu cuối (DTE) và các thiết bị truyền dữ liệu (DCE)

4/10/2023 118
RS232

✓ RS232 sử dụng phương thức truyền số liệu không đối xứng.


Điện áp dao động trong khoảng -25V -> + 25V.
✓ Với thiết bị nhận quy định
mức logic 1 ứng với khoảng
điện áp -15V đến -3V
✓ Mức logic "0" ứng với
khoảng điện áp từ 3V đến
15V.
✓ Khoảng điện áp từ -3V + 3V
không được định nghĩa, đây
là khoảng chuyển tiếp giữa
các mức logic.

4/10/2023 119
RS232
✓ Kết nối giữa DTE và DCE có 3 loại giắc cắm DB-9, DB-25,
ALT-A (26 chân)

4/10/2023 120
RS232

Chế độ làm việc


✓ Chuẩn RS232 là truyền song công (full-duplex). Việc truyền
thông cần tối thiểu 3 dây (hình a).
✓ Hình B là ghép nối trực tiếp giữa hai thiết bị thực hiện chế độ
bắt tay

4/10/2023 121
RS232

✓ Khoảng cách truyền cho phép (15m), tốc độ tối đa 19,2kBps


✓ Giao diện thông tin point to point hạn chế khi kết nối một vài
thiết bị truyền thông với nhau
✓ Truyền không động bộ, cấu trúc khung truyền gồm : 1 bit start,
7-8 bits dữ liệu, 1-0 bit parity, 1-1,5-2 bit stop
✓ Gần đây sự tiến bộ trong vi mạch đã góp phần nâng cao tốc độ
của cổng RS232 lên nhiều lần, có thể lên đến tốc độ 115,2kbps

4/10/2023 122
RS422

✓ Phương thức truyền: sai lệch đối xứng giữa hai dây A và B
✓ Khoảng cách truyền 1200m không cần bộ lặp
✓ Có thể dùng phương pháp truyền đơn công (simplex) hoặc bán
song công (half – duplex). Nếu truyền song công thì ta phải
dùng hai đôi dây
✓ Tốc độ truyền tối đa là 10Mb/s.
✓ Có thể kết nối điểm - điểm hoặc điểm – nhiều điểm
❖ Chỉ cho phép 1 trạm truy nhập điều khiển đường truyền
(Master)
❖ Cho phép 10 trạm tớ tham gia trong cấu hình mạng

4/10/2023 123
RS422

✓ Quy định về mức logic trong RS422


❖ Mức điện áp từ -2V - +2V không được định nghĩa nó là
khoảng để chuyển trạng thái các mức logic.

4/10/2023 124
RS422

Kết nối trong RS422 (1 Master – 10 Slaves)

Ở chế độ Hafl– duplex sử dụng 3 dây, ở chế độ full – duplex sử


dụng 5 dây
4/10/2023 125
RS485

✓ Phương thức truyền số liệu trong RS485 là phương thức


truyền sai lệch đối xứng
✓ Chuẩn RS485 cho phép kết nối nhiều điểm trên cùng đường
Bus.
✓ Khoảng cách truyền của RS485 là 1200m với tốc độ dữ liệu
cực đại là 10Mb/s. Chúng cho phép tới 32 trạm thu phát trên
cùng đường truyền

4/10/2023 126
RS485

✓ Mức điện áp từ -1.5V - +1.5V không được định nghĩa nó là


khoảng để chuyển trạng thái các mức logic.
✓ Khoảng điện áp cho phép từ -6V - +6V.

4/10/2023 127
RS485

✓ Cấu hình phổ biến nhất là sử dụng hai dây cho việc truyền tín
hiệu. Chế độ làm việc là bán song công (half – duplex), các
trạm bình đẳng trong quyền truy nhập đường truyền

4/10/2023 128
RS485

✓ RS485 có thể kết nối theo kiểu 4 dây, một trạm chủ đóng vai
trò master điều khiển toàn bộ giao tiếp giữa các trạm kể cả việc
điều khiển truy nhập đường truyền.
✓ Chế độ truyền là song công (full – duplex)

4/10/2023 129
RS485

✓ Trở đầu cuối.


✓ Trở đầu cuối dùng cho RS485 có thể từ 100 đến 120 Ohm

4/10/2023 130
MBP
MBP (Manchester Codes, Bus Powered) Là một kĩ thuật
truyền dẫn đưa ra trong chuẩn IEC 1158-2
✓ Ứng dụng trong môi trường yêu cầu an toàn cháy nổ như lọc
dầu, hóa chất,....
✓ Mã Manchester, truyền đồng bộ
✓ Cáp truyền dây đôi soắn STP, có khả năng đồng tải nguồn
✓ Cấu trúc mạng: thẳng, cây, sao hoặc phối hợp
✓ Truyền chênh lệch đối xứng, mức tín hiệu chênh lệch 0.75 – 1V
✓ Tốc độ truyền cố định 31,25kbps

4/10/2023 131
MBP
✓ Số trạm tối đa là 32/đoạn, 126/toàn mạng, tối đa 4 bộ lặp
✓ Khoảng cách truyền tối đa 1900m/đoạn, 9500m/toàn mạng
✓ Trở đầu cuối 100 Ohm
✓ Ứng dụng trong Foundation Fieldbus, Profibus PA

4/10/2023 132
5.6 Bảo toàn dữ liệu

✓ Đặt vấn đề
✓ Một số khái niệm liên quan
✓ Các phương pháp phát hiện và sửa lỗi
❖ Giải pháp phần cứng
❖ Giải pháp phần mềm

4/10/2023 133
Đặt vấn đề

✓ Trong bất cứ mạng máy tính công nghiệp nào cũng không
tránh khỏi các tác động làm sai lệch tín hiệu của nhiễu -> Việc
bảo toàn dữ liệu là một trong những vấn đề quan trong trong
bất cứ một hệ thống truyền thông nào
✓ Nhiễu có thể được gây ra bởi các nguyên nhân sau:
❖ Lỗi tiền định: gây ra bởi các hiện tượng biết trước như: suy
giảm tín hiệu, méo sườn, do các tần số vô tuyền ảnh hưởng
vào,…
❖ Ồn nhiệt: gây ra khi truyền trong môi trường vật lý
❖ Lỗi ngẫu nhiên: như các nhiễu xung điện đóng mở, xuyên
âm (talkcross), ...
4/10/2023 134
Một số khái niệm liên quan

✓ Tỷ lệ lỗi bit p: là thước đo đặc trưng cho độ nhiễu của kênh


truyền dẫn, được tính bằng tỉ lệ giữa số bit lỗi trên tổng số bit
truyền đi: p lớn nhất là 0.5
✓ Tỷ lệ lỗi còn lại R: Đặc trưng cho độ tin cậy dữ liệu của hệ
thống truyền thông, tính bằng tỷ số giữa bức điện lỗi không
phát hiện được trên tổng số bức điện được truyền đi.
✓ Thời gian trung bình giữa hai lần lỗi TMTBF (MTBF = Mean Time
Between Failures): TMTBF = n/(v*R)
Ví dụ: với n= 96 bit, v = 9600bps, R=10^-5 thì TMTBF = 1000s

4/10/2023 135
Một số khái niệm liên quan

✓ Khoảng cách Hamming (HD- Hamming Distance)


❖ Tên gọi theo một nhà khoa học Mỹ, là thông số đặc trưng
cho độ bền vững của một mã dữ liệu, hay nói cách khác là
khả năng phát hiện lỗi của phương pháp bảo toàn dữ liệu.
❖ Nếu trong một bức điện chỉ có thể phát hiện một cách chắc
chắn k bit bị lỗi thì HD = k+1
❖ HD = 2 là khoảng cách tối thiểu (Parity 1 chiều)
❖ Hệ thống đạt độ tin cậy cao thì HD = 6

4/10/2023 136
Một số khái niệm liên quan
✓ Hiệu suất truyền dữ liệu.
❖ Hiệu suất truyền dữ liệu E là một thông số đặc trưng cho
việc sử dụng hiệu quả các bức điện phục vụ chức năng bảo
toàn dữ liệu, được tính theo công thức sau:

k  (1 − p )
n

E=
n
k- Số lượng bit dữ liệu trong mỗi bức điện
n- Chiều dài bức điện
p- Tỷ lệ bit lỗi
Ví dụ: k=8 bits, n=11 bits, p = 10-3 , Hiệu xuất truyền E= 0.72
k=8 bits, n=24 bits, p = 10-3 , Hiệu xuất truyền E= 0.325
4/10/2023 137
Bảo toàn dữ liệu

Các vấn đề cần xem xét:


✓ Thuật toán xác định lỗi là gì?
✓ Biện phát kiểm soát lỗi liên quan tới kĩ năng, kĩ thuật nào?
❖ Độ tin cậy
❖ Hiệu suất truyền dữ liệu
❖ Tính đơn giản
❖ Tính thời gian thực

4/10/2023 138
Bảo toàn dữ liệu

✓ Cơ chế

4/10/2023 139
Bảo toàn dữ liệu
✓ Các phương pháp phát hiện lỗi thông dụng như:
❖ VRC (vertical redundancy check): kiểm tra tính chẵn hay lẻ
của tổng bit “1” trong đơn vị dữ liệu.
❖ LRC (longitudinal redundancy check): Kiểm tra tính chẵn
hay lẻ của tổng bit “1” trong một khối dữ liệu
❖ Kiểm tra mã CRC - Cyclic Redundancy Check
❖ Chèn bit (bit stuffing) .

4/10/2023 140
Bảo toàn dữ liệu

✓ Có 2 phương pháp sửa lỗi cơ bản là:


❖ Sửa lỗi có phản hồi: Các giao thức công nghiệp sử dụng
phương pháp này, bộ phận khi phát hiện được lỗi từ các dữ
liệu nhận sẽ yêu cầu phát lại bản tin.
❖ Sửa lỗi không có phản hồi: được ứng dụng khi truyền số
liệu ở các khoảng cách xa với dung lượng lớn. Bộ phát sẽ
phát kèm theo dữ liệu là các thông tin về sửa sai lỗi

4/10/2023 141
Phương pháp bít chẵn/ lẻ (Parity Bit)

✓ Tùy theo cách chọn kiểm tra chẵn hay lẻ mà ta thêm bit 1 hay 0
vào cuối của khung truyền.
Bit Parity chẵn Bit parity lẻ
Sử dụng luật số lẻ (để tổng là số chẵn): Sử dụng luật số chẵn (để tổng là số
- Nếu tổng bit là số chẵn thì thêm vào lẻ):
bit 0 - Nếu tổng bit là số lẻ thì thêm vào bit
- Nếu tổng bit là số lẻ thì thêm vào bit 0
1 - Nếu tổng bit là số chẵn thì thêm vào
bit 1

Ví dụ: Dãy nguyên bản là: 1001101


Dãy bit gửi đi: 10011010

4/10/2023 142
Phương pháp bít chẵn/ lẻ (Parity Bit- VRC)

✓ Nói chung phương pháp này đơn giản mà rất hiệu quả tuy
nhiên trong từng trường hợp 2 hay nhiều bit bị sai thì không
thể kiểm tra được bằng phương pháp này.

✓ Số bít lỗi phát hiện được chắc chắn là 1: khoảng cách


Hamming (HD) bằng 2.

4/10/2023 143
Phương pháp kiểm tra tổng khối
✓ Kiểm tra chẵn lẻ khối: BCC (Block Check Character); LRC
(Longitudinal Redundancy Check), VRC
✓ Phương pháp kiểm tra khối bản tin, các kí tự được coi như
mảng 2 chiều.
✓ Việc kiểm tra chẵn lẻ thực hiện theo cả hàng ngang và cột dọc
.1 .2 .3 .4 .5 .6 .7 p
.1 1 0 1 1 1 0 1 1
.2 1 0 0 0 1 1 0 1
.3 0 1 0 1 1 0 1 0
.4 0 1 1 1 0 0 0 1
.5 1 0 0 0 0 0 1 0
.6 0 0 0 1 1 1 0 1
.7 0 0 1 0 0 1 1 1
p 0 1 0 1 1 0 1 0
4/10/2023 144
Phương pháp kiểm tra tổng khối

✓ Tạo LRC (quá trình gửi):


❖ Sắp xếp các đơn vị dữ liệu thành bảng (gồm các hàng và
các cột)
❖ Tính parity chẵn/lẻ cho từng cột
❖ Giá trị Parity theo trật tự là LRC
✓ Kiểm tra LRC (quá trình nhận):
❖ Sắp xếp các đơn vị dữ liệu thành bảng (gồm các hàng và
các cột) kể cả VRC đã được tính ở quá trình gửi.
❖ Tính LRC cho từng cột
❖ Kiểm tra các giá trị tính và giá trị thu được.

4/10/2023 145
Phương pháp kiểm tra tổng khối

✓ Bit chẵn lẻ được gắn thêm cho mỗi kí tự


✓ Mỗi khối chọn số lượng kí tự nhất định và thực hiện kiểm tra
chẵn lẻ theo hàng dọc và truyền đi
1110011 1101110 0011100 1010100
1110011
1101110
0011100
1010100
1010101

11100111 11011101 00111001 10101001


10101010 Original Data LRC

4/10/2023 146
Phương pháp kiểm tra tổng khối

✓ Ví dụ: Kiểm tra thông tin của bản tin nhận được sau: biết hàng
và cột kiểm tra chẵn:
❖ Có lỗi không? Lỗi ở đâu?
.1 .2 .3 .4 .5 .6 .7 Chẵn
.1 1 0 1 1 1 0 1 1
.2 1 0 0 0 1 1 0 1
.3 0 1 0 1 1 0 1 0
.4 0 1 1 1 0 0 0 1
.5 1 0 0 1 0 0 1 0
.6 0 0 0 1 1 1 0 1
7 0 0 1 0 0 1 1 1
Lẻ 0 1 0 1 1 0 1 0

4/10/2023 147
Phương pháp kiểm tra tổng khối

✓ Bức điện bị lỗi ở hàng 5, cột 4 ta có thể sửa được


.1 .2 .3 .4 .5 .6 .7 Chẵn
.1 1 0 1 1 1 0 1 1
.2 1 0 0 0 1 1 0 1
.3 0 1 0 1 1 0 1 0
.4 0 1 1 1 0 0 0 1
.5 1 0 0 1 0 0 1 0
.6 0 0 0 1 1 1 0 1
7 0 0 1 0 0 1 1 1
Lẻ 0 1 0 1 1 0 1 0

✓ Nếu lỗi ở hai hàng hoặc hai cột khác nhau ta cũng sửa được

4/10/2023 148
Phương pháp kiểm tra tổng khối

✓ Tuy nhiên nếu nằm trên cùng hàng hoặc cột thì ta chỉ xác định
được lỗi, không sửa được

.1 .2 .3 .4 .5 .6 .7 Chẵn
.1 1 0 1 1 1 0 1 1
.2 1 0 0 0 1 1 0 1
.3 0 1 0 0 1 0 1 0
.4 0 1 1 1 0 0 0 1
.5 1 0 0 1 0 0 1 0
.6 0 0 0 1 1 1 0 1
7 0 0 1 0 0 1 1 1
Lẻ 0 1 0 1 1 0 1 0

4/10/2023 149
Phương pháp kiểm tra tổng khối

✓ Nếu có ba lỗi thì phương pháp chắc chắn phát hiện có lỗi
nhưng không xác định được một lỗi hay ba lỗi
.1 .2 .3 .4 .5 .6 .7 Chẵn
.1 1 0 1 1 1 0 1 1
.2 1 0 0 0 1 1 0 1
.3 0 0 0 0 1 0 1 0
.4 0 1 1 1 0 0 0 1
.5 1 0 0 1 0 0 1 0
.6 0 0 0 1 1 1 0 1
.7 0 0 1 0 0 1 1 1
Lẻ 0 1 0 1 1 0 1 0

4/10/2023 150
Phương pháp kiểm tra tổng khối

✓ Nếu 4 bít lỗi cùng nằm ở hai hàng và hai cột thì không phát
hiện được
.1 .2 .3 .4 .5 .6 .7 Chẵn
.1 1 0 1 1 1 0 1 1
.2 1 0 0 0 1 1 0 1
.3 0 0 0 0 1 0 1 0
.4 0 1 1 1 0 0 0 1
.5 1 1 0 1 0 0 1 0
.6 0 0 0 1 1 1 0 1
.7 0 0 1 0 0 1 1 1
Lẻ 0 1 0 1 1 0 1 0

✓ Phương pháp này tốt hơn phương pháp chẵn lẻ có HD = 4.

4/10/2023 151
Ví dụ
✓ Tìm VRC và LRC của các chuỗi bit sau dùng parity bit chẵn:
← 0011101 1100111 1111111 0000000
Tính VRC: ← 00111010 11001111 11111111 00000000
Tính LRC:
0011101
1100111
1111111
0000000
-----------
0000101
Vậy LRC cần tìm :
Chuỗi truyền đi ← 0011101’0’ 1100111’1’ 1111111’1’
0000000’0’ 0000101’0’ 152
4/10/2023
Kiểm soát CRC (Cyclic Redundancy Check)

Nguyên tắc cơ bản:


✓ G là đa thức phát có bậc n, ví dụ x3+x+1 thì n=3 tương tứng
dãy bít (1011)
✓ I là nguồn thông tin, ta thêm vào sau n bit 0 để được đa thức P,
ví dụ I là {110101} thì P là {110101000}
✓ Lấy P chia cho G theo quy tắc của phép trừ không nhớ ( 1-1=0,
0 – 0 = 0, 1- 0 = 1, 0 – 1 = 1) có phần dư là R.
Thông thi gửi đi sẽ là D = P + R
Phân thu sẽ là D chia cho G, nếu chia không hết thì bản tin chắc
chắn lỗi, nếu chia hết thì xác xuất đúng cao/

4/10/2023 153
Kiểm soát CRC (Cyclic Redundancy Check)

4/10/2023 154
Kiểm soát CRC (Cyclic Redundancy Check)

✓ Dãy bit được chuyển đi : D= I và thêm R = 110101111


✓ Giả sử dữ liệu nhận được là D’ = 110101111
✓ Chia đa thức D’ : G
❖ 110101111 : 1101 = 111101
❖ Phần dư 0000 -> Xác suất rất cao là không có lỗi

4/10/2023 155
Kiểm soát CRC (Cyclic Redundancy Check)

✓ Một số đa thức sinh chuẩn hóa


CRC-1 x+1
CRC-4-ITU x4+x+1
CRC-5-USB x5+x2+1
CRC-8-ATM x8+x2+x+1
CRC-15-CAN x15+x14+x10+x8+x7+x4+x3+1
CRC-15-MODBUS x15+x13+1
CRC-16-IBM x16+x12+x5+1
CRC-32-IEEE802.3 x32+x26+x23+x22+x16+x12+x11+x10+x8+x7
+x5+x2+x+1
CRC-64-ISO x64+x4+x3+x+1
4/10/2023 156
Kiểm soát CRC (Cyclic Redundancy Check)

✓ Cho chuỗi 10 bit: 1010011110 và đa thức sinh là 1011, tìm


CRC, kiểm tra lại kết quả.

4/10/2023 157
Kiểm soát CRC (Cyclic Redundancy Check)

✓ Để tìm CRC ta
sử dụng phép chia

4/10/2023 158
Kiểm soát CRC (Cyclic Redundancy Check)

✓ Kiểm tra CRC

4/10/2023 159
Kiểm soát CRC (Cyclic Redundancy Check)

Bài tập
1. Có dư số là 111, đơn vị dữ liệu là 10110011, và bộ chia là
1001, cho biết đơn vị dữ liệu có lỗi không?

2. Thông tin cần truyền 11100110, Đa thức sinh 11001


❖ Thông tin truyền đi?

4/10/2023 160
Nhồi bit (Bit stuffing)

Nguyên tắc thực hiện:


✓ Bên gửi: Nếu trong dữ liệu có n bit 1 đứng cạnh nhau thì thêm
một bit 0 vào ngay sau đó. Như vậy trong dãy bit được chuyển
đi không thể xuất hiện n+1 bit 1 liền nhau.
✓ Bên nhận: Nếu phát hiện thấy n bit 1 liên nhau, mà bit tiếp theo
là 0 thì sẽ được tách ra, còn nếu bit 1 thì dữ liệu chắc chắn bị
lỗi.
✓ Ví dụ: với n=5 (CAN-Bus)
❖ Thông tin nguồn I = 0111111
❖ Thông tin gửi đi D = 01111101

4/10/2023 161
Các thành phần mạng trong hệ thống

Control Network.
✓ Dưới đây là sơ đồ về mạng ControlNet và các thành phần của

162
Các thành phần mạng trong hệ thống

Hệ thống cáp mạng của mạng điều khiển (controlNet) bao gồm
những thành phần sau:
✓ Nodes: Nodes được định nghĩa là bất cứ những thiết bị nào
được kết nối tới hệ thống cáp mạng ControlNet và nó cần có 1
địa chỉ mạng
✓ Taps là thành phần kết nối mỗi 1 node trên mạng tới hệ thống
cáp thông qua bộ cáp nhánh (dài 1m) - Drop cable (1 m).

163
Các thành phần mạng trong hệ thống

✓ Trunk cable: Là 1 dạng bus, hoặc phần trung tâm của hệ


thống cáp mạng ControlNet. Nó được cấu thành từ nhiều thành
phần của cáp. Có những loại cáp khác nhau cho nhưng môi
trường khác nhau mà người dùng có thể lựa chọn cho hệ
thống của mình.
✓ Cable Connectors: Là cáp nối, dùng để gắn thân cáp (trunk
cable) với taps. Cáp được nối thông qua 1 đầu nối BNC. ABB
cũng đưa ra những đầu nối cáp (với những đầu nối có sẵn) để
người dùng lựa chọn.
✓ Terminators: Một giá trị điện trở 75-ohm trên 1 thiết bị đầu
cuối phải được cài đăt trên tap tại mỗi điểm cuối của 1 đoạn
mạng (segment).
164
Các thành phần mạng trong hệ thống

✓ Segments: Một segment là 1 tập hợp của những thân cáp


(trunk cable) và taps, được giới hạn bởi 2 thiêt bị đầu cuối
(terminators).Tổng độ dài của 1 đoạn mạng (segment) phụ
thuộc vào số taps trong đoạn mạng đó

165
Các thành phần mạng trong hệ thống

4/10/2023 166
Các thành phần mạng trong hệ thống

Repeater
✓ Là một thiết bị ở lớp 1 (Physical Layer) trong mô hình OSI.
Repeater có vai trò khuếch đại tín hiệu vật lý ở đầu vào và
cung cấp năng lượng cho tín hiệu ở đầu ra để có thể đến được
những chặng đường tiếp theo trong mạng. Điện tín, điện thoại,
truyền thông tin qua sợi quang… và các nhu cầu truyền tín
hiệu đi xa đều cần sử dụng Repeater.

4/10/2023 167
Các thành phần mạng trong hệ thống

✓ Repeater:
❖ Một Repeater được sử dụng để tăng số của nodes, mở
rộng tổng chiều dài của đoạn mạng (segment) hoặc tạo cầu
hình sao hoặc cây. Số lượng của repeaters phụ thuộc vào
giao thức mạng.
❖ Khi thêm 1 repeater trong hệ thống cáp mạng và ta tạo 1
đoạn mạng mới. Một giới hạn giống nhau về số taps và độ
dài cáp được áp dụng cho đoạn mạng (segment) mới này
giống như những đoạn mạng không có những repeaters

168
Các thành phần mạng trong hệ thống

✓ Hub được coi là một Repeater có nhiều cổng. Một Hub có từ 4


đến 24 cổng và có thể còn nhiều hơn.
✓ Khi cấu hình mạng là hình sao (Star topology), Hub đóng vai
trò là trung tâm của mạng. Với một Hub, khi thông tin vào từ
một cổng và sẽ được đưa đến tất cả các cổng khác
✓ Hub có 2 loại là Active Hub và Smart Hub.

4/10/2023 169
Các thành phần mạng trong hệ thống

✓ Bridge là thiết bị mạng thuộc lớp 2 của mô hình OSI (Data Link
Layer). Bridge được sử dụng để ghép nối 2 mạng để tạo thành
một mạng lớn duy nhất.
✓ Bridge quan sát các gói tin (packet) trên mọi mạng. Khi thấy
một gói tin từ một máy tính thuộc mạng này chuyển tới một
máy tính trên mạng khác, Bridge sẽ sao chép và gửi gói tin này
tới mạng đích.
Ưu điểm của Bridge là hoạt động
trong suốt, các máy tính thuộc các
mạng khác nhau vẫn có thể gửi các
thông tin với nhau đơn giản mà không
cần biết có sự “can thiệp” của Bridge
4/10/2023 170
Các thành phần mạng trong hệ thống

✓ Switch đôi khi được mô tả như là một Bridge có nhiều cổng.


Trong khi một Bridge chỉ có 2 cổng để liên kết được 2 segment
mạng với nhau, thì Switch lại có khả năng kết nối được nhiều
segment lại với nhau tuỳ thuộc vào số cổng (port) trên Switch.
✓ Cũng giống như Bridge, Switch cũng “học” thông tin của mạng
thông qua các gói tin (packet) mà nó nhận được từ các máy
trong mạng. Switch sử dụng các thông tin này để xây dựng lên
bảng Switch, bảng này cung cấp thông tin giúp các gói thông
tin đến đúng địa chỉ.

4/10/2023 171
Các thành phần mạng trong hệ thống

✓ Với những ứng dụng lớn thì ta có thể tách mạng điều khiển ra
thành các vùng mạng và các vùng mạng được nối với nhau
bằng những Router

172
Các thành phần mạng trong hệ thống

✓ Router là thiết bị mạng lớp 3 của mô hình OSI (Network Layer).


Router kết nối hai hay nhiều mạng với nhau. Các máy tính trên
mạng phải “nhận thức” được sự tham gia của một router,
✓ Ưu điểm của Router: Về mặt vật lý, Router có thể kết nối với
các loại mạng khác lại với nhau, từ những Ethernet cục bộ tốc
độ cao cho đến đường dây điện thoại đường dài có tốc độ
chậm.

4/10/2023 173
Các thành phần mạng trong hệ thống

✓ Gateway cho phép nối ghép hai loại giao thức với nhau. Ví dụ:
mạng của bạn sử dụng giao thức IP và mạng của ai đó sử
dụng giao thức IPX, Novell, DECnet, SNA… hoặc một giao
thức nào đó thì Gateway sẽ chuyển đổi từ loại giao thức này
sang loại khác.
✓ Qua Gateway, các máy tính trong các mạng sử dụng các giao
thức khác nhau có thể dễ dàng “nói chuyện” được với nhau.
Gateway không chỉ phân biệt các giao thức mà còn còn có thể
phân biệt ứng dụng như cách bạn chuyển thư điện tử từ mạng
này sang mạng khác, chuyển đổi một phiên làm việc từ xa…

4/10/2023 174
Ưu điểm của việc sử dụng mạng truyền thông trong CN?

Như các bạn biết, việc sử dụng mạng truyền thông công nghiệp,
đặc biệt là bus trường để thay thế cách nối điểm-điểm cổ điển
giữa các thiết bị công nghiệp mang lại hàng loạt những lợi ích
như sau:
✓ Một đường truyền duy nhất: Việc này giúp đơn giản hóa cấu
trúc liên kết giữa các thiết bị công nghiệp. Một số lượng lớn
các thiết bị thuộc các chủng loại khác nhau được ghép nối với
nhau thông qua một đường truyền duy nhất.

4/10/2023 175
Ưu điểm của việc sử dụng mạng truyền thông trong CN?

✓ Tiết kiệm dây nối và công thiết kế, lắp đặt hệ thống: Nhờ cấu trúc
đơn giản, việc thiết kế hệ thống trở nên dễ dàng hơn nhiều. Một số
lượng lớn cáp truyền được thay thế bằng một đường duy nhất, giảm
chi phí đáng kể cho nguyên vật liệu và công lắp đặt.
✓ Nâng cao độ tin cậy và độ chính xác của thông tin: Khi dùng phương
pháp truyền tín hiệu tương tự cổ điển, tác động của nhiễu dễ làm
thay đổi nội dung thông tin mà các thiết bị không có cách nào nhận
biết. Nhờ kỹ thuật truyền thông số, không những thông tin truyền đi
khó bị sai lệch hơn, mà các thiết bị nối mạng còn có thêm khả năng
tự phát hiện lỗi và chẩn đoán lỗi nếu có. Hơn thế nữa, việc bỏ qua
nhiều lần chuyển đổi qua lại tương tự-số và số-tương tự nâng cao
độ chính xác của thông tin.

4/10/2023 176
Ưu điểm của việc sử dụng mạng truyền thông trong CN?
✓ Nâng cao độ linh hoạt, tính năng mở của hệ thống: Một hệ thống mạng
chuẩn hóa quốc tế tạo điều kiện cho việc sử dụng các thiết bị của nhiều
hãng khác nhau. Việc thay thế thiết bị, nâng cấp và mở rộng phạm vi chức
năng của hệ thống cũng dễ dàng hơn nhiều. Khả năng tương tác giữa các
thành phần (phần cứng và phần mềm) được nâng cao nhờ các giao diện
chuẩn.
✓ Đơn giản hóa/tiện lợi hóa việc tham số hóa, chẩn đoán, định vị lỗi, sự cố
của các thiết bị : Với một đường truyền duy nhất, không những các thiết bị
có thể trao đổi dữ liệu quá trình, mà còn có thể gửi cho nhau các dữ liệu
tham số, dữ liệu trạng thái, dữ liệu cảnh báo và dữ liệu chẩn đoán. Các thiết
bị có thể tích hợp khả năng tự chẩn đoán, các trạm trong mạng cũng có thể
có khả năng cảnh giới lẫn nhau. Việc cấu hình hệ thống, lập trình, tham số
hóa, chỉnh định thiết bị và đưa vào vận hành có thể thực hiện từ xa qua một
trạm kỹ thuật trung tâm.

4/10/2023 177
Ưu điểm của việc sử dụng mạng truyền thông trong CN?

✓ Mở ra nhiều chức năng và khả năng ứng dụng mới của hệ


thống: Sử dụng mạng truyền thông công nghiệp cho phép áp
dụng các kiến trúc điều khiển mới như điều khiển phân tán,
điều khiển phân tán với các thiết bị trường, điều khiển giám sát
hoặc chẩn đoán lỗi từ xa qua Internet, tích hợp thông tin của
hệ thống điều khiển và giám sát với thông tin điều hành sản
xuất và quản lý công ty.

4/10/2023 178
Giao thức

✓ Modbus
✓ AS-I
✓ Profibus (FMS, DP, PA)
✓ CAN
✓ DEVICENET
✓ INTERBUS
✓ Foundation fieldbus
✓ Ethernet

4/10/2023 179
Yêu cầu cho giao thức

✓ Kiến trúc giao thức


✓ Cấu trúc mạng và kĩ thuật truyền dẫn
✓ Mã hóa
✓ Cơ chế giao tiếp
✓ Truy cập bus
✓ Cấu trúc bức điện
✓ Bảo toàn dữ liệu

4/10/2023 180

You might also like