Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG
ĐO VÀ ĐIỀU KHIỂN CÔNG NGHIỆP
Nhóm chuyên môn Hệ thống Tự động hóa công nghiệp
4/10/2023 1
NỘI DUNG MÔN HỌC
Giới thiệu chung và lịch sử phát triển của các hệ thống đo
1
và điều khiển công nghiệp
2
Các thiết bị đo lường và chấp hành trong công nghiệp
4
Các thiết bị giám sát trong công nghiệp
5
Cơ sở kĩ thuật truyền tin công nghiệp
6
Các giao thức công nghiệp tiêu biểu
7
Một số hệ thống công nghiệp thực tế
4/10/2023 2
Tài liệu tham khảo
✓ Giáo trình “Mạng thông tin công nghiệp” Hoàng Minh Sơn, nhà
xuất bản Khoa học và Kĩ thuật
✓ Giáo trình “Hệ thống thông tin công nghiệp’ Phạm Thượng Hàn
(chủ biên) Nhà xuất bản giáo dục
✓ Giáo trình “Cảm biến công nghiệp”
✓ Bài giảng “ Đo và điều khiển công nghiệp” Đào Đức Thịnh, bộ
môn Kĩ thuật đo và Tin học công nghiệp.
✓ ….
4/10/2023 3
NỘI DUNG CHƯƠNG 6
1. MODBUS
2. AS-I
3. PROFIBUS
2. CAN
5. DEVICE NET
6. INTERBUS
7. FOUNDATION FIELDBUS
8. ETHERNER
4/10/2023 4
Khái niệm chung về giao thức
4/10/2023 5
Khái niệm chung về giao thức
✓ Giao thức thiết lập một tiêu chuẩn chung cho việc trao đổi dữ
liệu giữa phần thu và phát trên mạng
✓ Điều khiển một khung bản tin chung cho tất cả các thiết bị trên
mạng
4/10/2023 6
Quy định một giao thức
✓ Khởi tạo: Phần này khởi tạo các thông số của giao thức và bắt đầu truyền dữ
liệu trên đường truyền
✓ Tạo khung và đồng bộ khung: Phần này định nghĩa thời điểm khởi đầu và thời
điểm kết thúc của khung để bên nhận có thể đồng bộ dữ liệu khi nhận.
✓ Điều khiển luồng dữ liệu: để đảm bảo rằng với tốc độ này thì bên thu có thể
nhận số liệu mà không bị thiếu.
✓ Điều khiển truy cập đường truyền.
✓ Phát hiện và sửa lỗi.
✓ Điều khiển Time Out: áp dụng với các bộ truyền khi nó không nhận được dữ
liệu trong khoảng thời gian định trước và bộ nhận không thể nhận được các
bản tin trước đó.
Quá trình xử lí giao thức có thể là mã hoá hoặc giải mã, như vậy việc xử lí giao
thức chính là việc thực hiện một quá trình truyền thông dựa trên cơ sở của giao
thức định sẵn.
4/10/2023 7
Các yêu cầu cho các giao thức công nghiệp
4/10/2023 8
Các yêu cầu cho các giao thức công nghiệp
4/10/2023 9
Các giao thức công nghiệp
4/10/2023 10
6.1 MODBUS
4/10/2023 11
6.1 MODBUS
4/10/2023 12
MODBUS
4/10/2023 13
MODBUS
4/10/2023 14
6.1.1 Kiến trúc giao thức
✓ Modbus thực chất là một chuẩn giao thức và dịch vụ thuộc lớp
ứng dụng, vì vậy nó được thực hiện trên các cơ chế vận
chuyển cấp thấp như: TCP/IP, MAP (Manufacturing Message
Protocol).
4/10/2023 15
Kiến trúc giao thức
4/10/2023 16
Modbus Serial
4/10/2023 17
Cấu trúc mạng
4/10/2023 18
Kĩ thuật truyền dẫn
4/10/2023 19
Modbus - Giao diện vật lí
✓ Modbus còn đưa ra các phương thức để chuyển đổi cấu hình
mạng qua lại giữa các chuẩn RS 485 3 dây và 5 dây
✓ Chuyển đổi RS 485 5 dây và hệ thống 3 dây
4/10/2023 20
Modbus - Giao diện vật lí
4/10/2023 21
Kĩ thuật truyền dẫn
✓ Modbus serial
❖ Cấu hình daisy/chain
4/10/2023 22
Modbus - Cơ chế giao tiếp
4/10/2023 23
Modbus - Cơ chế giao tiếp
Địa chỉ gửi đồng Địa chỉ riêng biệt Dành cho tương
loạt của các trạm tớ lai
(bản tin quảng bá)
4/10/2023 24
Modbus - Cơ chế giao tiếp
Trong giao thức ModBus chuẩn dữ liệu có thể được truyền ở một
trong 2 chế độ sau:
✓ ASCII: Rõ ràng, chẳng hạn sử dụng nó trong các thử nghiệm
✓ RTU: Gọn nhẹ và nhanh hơn, sử dụng trong các chế độ thông
thường.
4/10/2023 25
Modbus - Chế độ truyền ASCII
Start 0 1 2 3 4 5 6 P Stop
✓ Khi các bộ điều khiển sử dụng chế độ ASCII mỗi byte 8bits
truyền như hai kí tự ASCII.
✓ Ưu điểm chính là thời gian truyền giữa các kí tự lên đến 1s mà
không gây ra lỗi,
✓ Bít trên kí tự: 1 Start bit; 7 bit data; 1,0 Parity bit; 1, 2 Stop bit
✓ Kiểm tra lỗi Parity
4/10/2023 26
Modbus - Chế độ truyền RTU
✓ Trong chế độ truyền RTU (Remote Terminal Unit) mỗi byte trong
thông báo được gửi thành 1 ký tự 8bits ưu điểm là hiêu suất truyền
cao, nhưng mỗi thông báo phải được truyền thành một dãy liên tục.
Start 0 1 2 3 4 5 6 7 P Stop
✓ Khi gửi các bộ điều khiển hoạt động ở chế độ RTU, mỗi byte -8bit
gửi như hai số Haxadecimal – 4bit
✓ Ưu điểm của phương pháp này là một độ kí tự lớn cho phép truyền
tốt hơn chế độ ASCII với cùng tốc độ bit
✓ Mỗi bản tin cần truyền thành chuỗi liên tục
✓ Số bit trên Byte: 1 Start bit; 8 bit data; 1,0 Parity bit; 1, 2 Stop bit
✓ Kiểm tra lỗi Parity
4/10/2023 27
ModBus – Cấu trúc khung bản tin
✓ Một bản tin của Modbus bao gồm nhiều thành phần và có
chiều dài khác nhau.
✓ Trong chế độ Modbus chuẩn có hai chế độ truyền (ASCII và
RTU), mỗi bản tin sẽ được đóng khung, mỗi khung có nhiều kí
tự có cấu trúc khác nhau tùy theo chế độ truyền.
❖ Ở chế độ RTU các kí tự truyền thành dòng liên tục
❖ Ở chế độ ASCII truyền gián đoạn, khoảng cách truyền tối đa
là 1s
✓ Hai chế độ truyền khác nhau ở mã hóa thông tin gửi đi, cấu
trúc bức điện và biện pháp kiểm tra lỗi.
4/10/2023 28
ModBus – Cấu trúc khung bản tin
✓ Trong cả hai chế độ truyền ASCII và RTU thì các bản tin phải
đặt trong khung bản tin có điểm đầu và kết thúc
✓ Định dạng bản tin trong giao thức ModBus được trình bày trên
hình sau
Bắt Trường địa Mã hàm Dữ liệu Kiểm soát lỗi CRC hoặc Kết
đầu thúc
chỉ (Function) (data) LRC
(Start) (Stop)
(Address) (Error check)
PDU
ADU
4/10/2023 29
ModBus – Cấu trúc khung bản tin
Với bản tin gửi từ trạm chủ:
✓ Địa chỉ trạm nhận: (0-247) trong đó 0 tức là gửi đồng loạt
✓ Mã hàm: gọi chỉ thị hoạt động trạm tớ cần thực hiện theo yêu cầu
✓ Dữ liệu: Chứa các thông tin bổ xung mà trạm tớ cần cho việc thực
hiện trạm gọi.
✓ Thông tin kiểm tra lỗi: Giúp trạm tớ kiểm tra sự toàn vẹn của nội
dung thông báo.
Thông báo trả lời từ Slave:
✓ Địa chỉ: mang thông tin địa chỉ của trạm gửi và trạm nhận là trạm
chủ
✓ Mã hàm: Trả lời từ trạng thái của chính mình
✓ Dữ liệu: Thông tin trả lời
4/10/2023 30
ModBus – Cấu trúc khung bản tin
✓ Định dạng bản tin trong chế độ ASCII được trình bày trên hình
sau;
Bắt đầu Trường địa chỉ Mã hàm Dữ liệu Kiểm soát lỗi LRC Kết thúc
1 ký tự 2 kí tự 2 kí tự N kí tự 2 kí tự 2 kí tự
: CR+LF
4/10/2023 31
Modbus – Kiểm tra lỗi
4/10/2023 32
ModBus – Cấu trúc khung bản tin
✓ Định dạng bản tin trong chế độ RTU được trình bày trên hình
sau;
Bắt đầu Trường địa chỉ Mã hàm Dữ liệu Kiểm soát lỗi CRC Kết thúc
✓ Thông báo bắt đầu truyền là khoảng trống 3.5 kí tự, thường lấy
là số nguyên lần thời gian kí tự
✓ Toàn bộ khung phải truyền liên tục, nếu khoảng trống lớn hơn
1,5 thời gian kí tự thì thiết bị nhận sẽ hủy bỏ thông báo và báo
lỗi.
✓ Kết thúc của khung truyền cũng lại là khoảng trống rỗi
4/10/2023 33
ModBus – Cấu trúc khung bản tin
4/10/2023 34
Modbus – Kiểm tra lỗi
4/10/2023 35
Modbus – các chức năng của Modbus
Các thuộc tính của Modbus/ASCII và Modbus/RTU
Modbus/ASCII Modbus/RTU
Ký tự ASCII 0...9 and A..F Binary 0...255
LRC Longitudinal CRC Cyclic Redundancy
Error check
Redundancy Check Check
Frame start character ':' 3.5 chars silence
Frame end characters CR/LF 3.5 chars silence
Các Gap trong
1 sec 1.5 times char length
message
Start bit 1 1
Data bits 7 8
Parity even/odd none even/odd none
Stop bits 1 2 1 2
4/10/2023 36
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 37
Modbus – các chức năng của Modbus
✓ Trường mã hàm
4/10/2023 38
Modbus – các chức năng của Modbus
✓ Trường mã hàm
4/10/2023 39
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 40
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 41
Modbus – các chức năng của Modbus
✓ Bảng sau trình bày các dải địa chỉ cho các coil, các input,
Inputs registers và các holding register và cách địa chỉ trong
Modbus message được tính cho trước địa chỉ thực của item
trong slave device.
Device and Modbus address ranges
Device address Modbus address Description
00001...09999 address – 1 Coils (outputs)
10001... 19999 address - 10001 Inputs
30001... 39999 address - 30001 Inputs registers
40001... 49999 address - 40001 Holding registers
4/10/2023 42
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 43
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 44
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 45
Modbus – các chức năng của Modbus
✓ Slave nhận được bản tin đúng nhưng không thực hiện được
4/10/2023 46
Modbus – các chức năng của Modbus
Exception Codes:
Địa chỉ của coil không tồn tại
trong slave thì Exception Codes
sẽ trả về là 02
4/10/2023 47
Modbus – các chức năng của Modbus
✓ Ý nghĩa của các Exception Codes được cho trong bảng sau:
4/10/2023 48
Modbus – các chức năng của Modbus
✓ Ý nghĩa của các Exception Codes được cho trong bảng sau:
4/10/2023 49
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 50
Modbus – các chức năng của Modbus
✓ Cấu trúc bản tin gửi đi và bản tin trả lời với mã hàm 01-Đọc
trạng thái lõi (read coil status)
3 00h-FFh Start address (high byte) 3 00h-FFh Number of bytes of data (n)
4 to
4 00h-FFh Start address (low byte) 00h-FFh Data
n+3
5 00h-FFh Number of coils (high byte) n+4/
6 00h-FFh Number of coils (low byte) n+4 LRC/
Error detection code
7/7 LRC/ to CRC
Error detection code n+5
-8 CRC
4/10/2023 51
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 52
Modbus – các chức năng của Modbus
✓ Ví dụ mã hàm 01
4/10/2023 53
Modbus – các chức năng của Modbus
✓ Cấu trúc bản tin gửi đi và bản tin trả lời với mã hàm 02-Đọc
trạng thái vào (Read input status)
4/10/2023 54
Modbus – các chức năng của Modbus
✓ Lưu đồ
4/10/2023 55
Modbus – các chức năng của Modbus
✓ Ví dụ mã hàm 02
4/10/2023 56
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 57
Modbus – các chức năng của Modbus
✓ Lưu đồ
4/10/2023 58
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 59
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 60
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 61
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 62
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 63
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 64
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 65
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 66
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 67
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 68
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 69
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 70
Modbus – các chức năng của Modbus
✓ Ghi dữ liệu lên hai thanh ghi bắt đầu từ thanh ghi 40002 giá trị
00 0Ah và 01 02h
4/10/2023 71
Modbus – các chức năng của Modbus
4/10/2023 72
Modbus - Giao diện vật lí
4/10/2023 73
ModBus TCP/IP
4/10/2023 74
ModBus TCP/IP
❖ Modbus dễ dàng cấu hình với mọi cấu trúc mạng
4/10/2023 75
ModBus TCP/IP
4/10/2023 76
ModBus TCP/IP
✓ Mọi thiết bị PLC, HMI, Control Panel, Driver, Motion control, I/O
Device… có thể kết nối trong mạng
4/10/2023 77
ModBus TCP/IP
4/10/2023 78
ModBus TCP/IP
4/10/2023 79
ModBus TCP/IP
4/10/2023 80
ModBus TCP/IP
✓ Một khung bản tin trong Modbus TCP bao gồm hai phần chính
là MBAP Header (Modbus Application Header) và PDU.
✓ So sánh với khung bản tin Modbus RTU đã nêu trên, Modbus
TCP chỉ giữ lại thông tin mã hàm và dữ liệu cần truyền đi, còn
phần địa chỉ của Slave và kiểm tra lỗi CRC được lược bỏ
✓ Việc lược bỏ địa chỉ Slave là do mỗi Slave bây giờ đóng vai trò
là Server, đã được xác định qua địa chỉ IP cũng như port, vì
thế thông tin này là không cần thiết.
✓ Bên cạnh đó mã CRC cũng được lược bỏ thay vào đó là mã
kiểm tra toàn bộ khung TCP/IP là FCS nằm trong gói TCP/IP
4/10/2023 81
ModBus TCP/IP
MBAP Header gồm 7 bytes MBAP được thêm vào đằng trước mã
hàm. Các trường dữ liệu trong MBAP bao gồm:
✓ Transaction Identifier: gồm 2 byte do Client đặt để nhận dạng
duy nhất từng yêu cầu. Các byte này được Server lặp lại vì các
phản hồi từ Server có thể không được nhận theo thứ tự như
các yêu cầu.
✓ Protocol Identifier: gồm 2 byte do Client đặt, luôn luôn = 00 00
(hexa).
✓ Length: gồm 2 bytes xác định số lượng byte trong bản tin tính
từ Unit ID đến cuối bản tin.
✓ Unit Identifier: gồm 1 byte được thiết lập bởi Client và được
Server lặp lại khi phản hồi để xác định Client kết nối đến.
4/10/2023 82
ModBus plus
✓ Là một hệ thống bus dựa trên modbus nhưng giá thành thấp,
dễ lắp đặt, cài đặt
✓ Cho phép đánh địa chỉ 64 nút trên mạ, tốc độ truyền 1Mbps
✓ Mạng peer to peer
✓ Sửa dụng MAC là token passing
4/10/2023 83
ModBus plus
4/10/2023 84
ModBus plus
4/10/2023 85
ModBus plus
4/10/2023 86
6.2 AS-I (Actuator Sensor Interface )
field level:
CAN DeviceNet FIP Interbus Profibus etc.
AS-Interface level:
Slave Slave Slave Slave Slave Slave Slave Slave
4/10/2023 90
AS-I
✓ AS-I làm giảm đáng kể sự phức tạp của dây nối, vì thế hệ
thống dây song song thông thường của mỗi cảm biến hoặc
thiết bị chấp hành đến bộ điều khiển sẽ không còn cần thiết.
Điều này tiết kiệm cho người sử dụng rất nhiều đầu nối, hộp
chia tách, cards vào/ra và dây điện.
4/10/2023 91
Nối dây truyền thống
4/10/2023 92
Nối dây trong hệ AS-I
4/10/2023 93
Sự phát triển của AS-I
✓ Phiên bản đầu tiên ra đời vào khoảng những năm 1994 (V2.0)
✓ Phiên bản mở rộng được sản xuất năm 2002 (V2.1)
✓ Phiên bản 3.0 được ra đời tháng 9 năm 2004
4/10/2023 94
Cấu trúc mạng
Slave Slave
Slave
4/10/2023 98
Đặc điểm của mạng AS-I
4/10/2023 99
Đặc điểm của mạng AS-I
4/10/2023 100
Đặc điểm của mạng AS-I
✓ Bên truyền:
❖ Một dãy bit trước khi được gửi đi phải được mã hóa Manchester với
mục đích tạo thông tin đồng bộ nhịp và trung hòa sự xuất hiện của
các bít 0 và 1.
❖ Dòng điện tương ứng từ bộ phát nhờ tác dụng của các cuộn cảm
trong mạch cách ly dữ liệu sẽ tạo ra mức tín hiệu điện áp mong
muốn trên đường truyền.
❖ Mỗi 1 sườn lên của dòng tạo 1 điện áp âm và ngược lại mỗi 1 sườn
xuống của dòng tạo 1 điện áp dương.
✓ Bên nhận
❖ Các xung âm và xung dương của tín hiệu điện áp sẽ được phát hiện.
Dựa vào khoảng cách xuất hiện giữa các xung bộ thu có thể phân
biệt các bit 0 hoặc 1 và tái tạo lại dãy nguồn.
4/10/2023 101
Đặc điểm của mạng AS-I
4/10/2023 102
Đặc điểm của mạng AS-I
4/10/2023 103
Hệ thống AS-I
✓ Thành phần mút mạng: Mỗi nút mạng có thể kết nối với các
Sensor/Actuator có tích hợp AS-I connector hoặc thông qua
các AS-I module.
4/10/2023 104
Đặc điểm của mạng AS-I
✓ Địa chỉ điện tử: Mỗi slaver có một địa chỉ riêng
✓ Đễ dàng cài đặt hệ thống
✓ Hoạt động tin cậy và linh hoạt và an toàn
4/10/2023 105
Đặc điểm của mạng AS-I
Đặc điểm của mạng AS-I
4/10/2023 107
Đặc điểm của mạng AS-I
D0 = sensor 1
one connection D1 = sensor 2
D2 = actuator 1
AS- D3 = actuator 2
Interface P0
1 module Slave IC Watchdog
enclosure up to 4
energy sensors
or/and
4 actuators
4/10/2023 108
Đặc điểm của mạng AS-I
✓ Chế độ địa chỉ
❖ Chế độ mở rộng (A/B) (V2.1), 1 Master có thể quản lý 62
Slaver (4I/3O), cho phép kết nối với 248 Sensor/186
Actuator
❖ V3.0 mỗi master có thể quản lý 62 slaves (8I/8O) cho phép
kết nối với 496 Sensor/496 Actuator
❖ Mỗi Slaver AS-I được gán một địa chỉ, địa chỉ được lưu
trong EPROM của salver đó. Địa chỉ có thể được đặt do AS-
I Master hoặc dùng một thiết bị đặt địa chỉ chuyên dụng
4/10/2023 109
Đặc điểm của mạng AS-I
4/10/2023 110
Cơ chế giao tiếp
✓ AS-I hoạt động kiểu Master/Slaver. Trong một chu kỳ quét bus,
master thực hiện trao đổi dữ liệu với slaver một lần.
✓ Vì khoảng cách truyền tương đối nhỏ, trong khi tốc độ truyền cố
định là 167 kbps nên thời gian một chu kì bus phụ thuộc hoàn
toàn vào số lượng trạm tớ ghép nối
✓ Một chu kì quét bus phụ thuộc vào số lượng slaver.
4/10/2023 111
Cơ chế giao tiếp
Ad=4 Ad=3
Ad=1 Ad=2
Mise à jour des sorties
1 cycle AS-i
Q. Ad1 R.1 Q. Ad2 R.2 Q. Ad3 R.3 Q. Ad4 R.4 P. Adx R.x S. Ady R.y Q. Ad1 R.1
Maître
Esclaves
Cơ chế giao tiếp
cycle time:
bít địa chỉ -max. 5 ms
và 5 bit
input data
(standard mode)
-max 10 ms .
thông tin (A/B-mode) .
dữ liệu .
output Slave n
output data
hoặc mã
hàm) rồi
input data
chờ trả lời
✓ Messsage
trả lời của master request slave response
Slaver có 7
0 SB A4 A3 A2 A1 A0 0/1 D3 D2 D1 D0 PB 1 0 SB D3 D2 D1 D0 PB 1
bít. ST EB
ST EB
ST … start bit A0, .., A0 … adress bit PB … parity bit
SB … control bit D3, .., D0 … information EB … end bit
Cơ chế giao tiếp
4/10/2023 114
Cấu trúc bản tin
✓ Master có thể gửi kèm một số thông báo khác, có tất cả 9 loại
message
❖ 2 loại để truyền dữ liệu và tham số
❖ 2 loại để đặt địa chỉ cho slave
❖ 5 loại để nhận dạng và xác định trang thái hoạt động của
các slave
4/10/2023 115
Cấu trúc bản tin
4/10/2023 116
Cấu trúc bức điện truyền
Lời gọi trạm chủ Nghỉ Trạm tớ trả lời
.... 0 CB A4 A3 A2 A1 A0 I4 I3 I2 I1 I0 P 1 0 S3 S2 S1 S0 P 1 ...
ST EB ST EB
Reset trạm tớ . 0 1 A4 A3 A2 A1 A0 1 1 1 0 0 P 1
4/10/2023 119
Cơ chế giao tiếp giữa Master - Slave
✓ Interface 2: between
the devices (power
supply, master and
slave) and the
transmission medium;
✓ Interface 3: between
the master and the
host, in other words,
any entity that
accesses the AS-i
network from an
upper level.
4/10/2023 120
Cơ chế giao tiếp giữa Master - Slave
Interface to the
Configuration
user program
Address
AS-I cable
4/10/2023 121
Cơ chế giao tiếp giữa Master - Slave
➢ Các lệnh gán tham số và dữ liệu được truyền qua giao tiếp giữa
CPU và CP Master
➢ Chương trình sử dụng dùng những hàm thích hợp để đọc và ghi
qua giao tiếp này
MASTER CHOÏN HAØM ÑEÅ CHOÏN CHEÁ ÑOÄ, XAÙC NHAÄN ÑÒA
CHÆ, ÑEÅ ÑOÏC VAØ GHI DÖÕ LIEÄU VAØO SLAVE TÖÔNG ÖÙNG
4/10/2023 122
Cơ chế giao tiếp giữa Master - Slave
PLC/PC Slave
CPU AS-I master CP
Config.data Address
(EEPROM)
Expected config
data
Parameters
LPScable
4/10/2023 123
Thông số của AS-MASTER
✓ Data image: Chứa thông tin tạm thời
❖ I/0 data: Dữ liệu các slave active
❖ Act.params: các thông số của slave dang active
❖ Atc.config: chứa cấu hình I/O và các mã ID của những slave
khi được đọc
❖ LDS: danh sách các slave hiện có
❖ LAD: Danh sách các slave tích cực của ASI master
✓ Config.data: Dữ liệu cố định không thay đổi, được lưu trong
EFROM
❖ ExpectedDATA: dữ liệu so sánh chọn lựa được
❖ LPScable: Danh sách các ASI slave vĩnh cửu được ASI
master yêu cầu trên cáp ASI
4/10/2023 124
Thông số của AS-I SLAVE
✓ Dữ liệu I/O: Dữ liệu ra cấp cho thiêt bị ngoại vi, đữ liệu vào cấp
cho master khi salve được yêu cầu.
✓ Parameters (các tham số): Sử dụng các ngõ ra của AS-I slave,
AS-I master truyền dữ liệu để điều khiển chế độ làm việc của
AS-I slave
✓ Config data (cấu hình): cấu hình I/O chỉ ra những đường dữ
liệu có chức năng vào hay ra.
✓ Address (địa chỉ): từ 1 đến 31
4/10/2023 125
Các giai đoạn hoạt động
Starup phase
Giai đoạn bảo vệ
Giai đoạn kích hoạt ở chế độ Giai đoạn kích hoạt ở chế độ
bảo vệ ” Khởi động với dữ liệu cấu hình ” Khởi động không cần
đã được cấu hình” dữ liệu đã được cấu hình”
4/10/2023 126
Chức năng giao tiếp
4/10/2023 127
Bảo toàn dữ liệu
✓ Theo phương pháp điều chế APM mô tả ở trên, trong mỗi chu
kỳ bus phải có 1 hoặc 2 xung và các xung kết hợp phải đảo
chiều, chỉ các tín hiệu dạng này mới được công nhận và giải
mã trở lại, ngược lại sẽ được coi là nhiễu và bị loại bỏ.
✓ Mỗi bức điện có chiều dài cố định, có bít đầu, bít cuối và được
ngăn cách bằng một thời gian nghỉ, nên một số sai lệch trong
tín hiệu cũng được phát hiện. Cuối cùng nội dung thông tin dử
dụng trong mỗi bức điện ( chủ hoặc tớ ) được kiểm tra bằng
một bít chẵn/lẻ.
4/10/2023 128
Bảo toàn dữ liệu
4/10/2023 129
Các thành phần của AS-I
4/10/2023 130
Các thành phần của AS-I
AS-I - Master
✓ AS-I Master: Đóng vai trò kiểm soát toàn bộ hoạt động của hệ
thống trong mạng
✓ Các loại PLC S7-200, S7-300, Gateway có thể sử dụng làm
AS-I Master.
✓ Có hai loại Standard AS-I Master và Extended AS-I Master .
❖ Extended AS-I Master kết nối được với 62 Slave với chế độ
địa chỉ mở rộng, Standard AS-I Master chỉ hỗ trợ 32 Slave
❖ Nối mạng với Extended AS-I Master phải là các slaver có
địa chỉ mở rộng, Nối mạng với Standard AS-I Master phải là
các Standard slaver.
4/10/2023 131
Các thành phần của AS-I
✓ Kết nối trực tiếp từ cấp điều khiển giám sát xuống cấp trường
4/10/2023 132
AS-Interface Masters
✓ Masters for Simatic
➢ Up to 62 AS-Interface slaves can be
connected
➢ Integrated analog value transmission
➢ For an S7-300 master, the AS-Interface can
be configured and uploaded in Step 7
C 7 for CP 243-2 for ➢ Configuring is not required
SIMATIC C7 SIMATIC S7-200
➢ Simple operation in the I/O address range
➢ The power supply voltage on the AS-
Interface profiled cable is monitored
4/10/2023 134
Đặc điểm kĩ thuật của 343-2
Đặc tính Giải thích
4/10/2023 135
PLC S7-200 kết hợp với CP 242-8 làm ASI-MASTER
4/10/2023 136
PLC S7-300 kết hợp với CP 342-2 làm ASI-MASTER
4/10/2023 137
Các thành phần của AS-I
4/10/2023 138
Các thành phần của AS-I
AS-i Gateway
✓ AS-i Gateway (Distributed I/O) tạo ra sự kết nối từ giao thức
AS-interface đến các hệ thống bus cấp cao hơn, bởi vậy lợi thế
của 2 hệ thống đều có thể được phát huy.
✓ AS-i Gateway đóng vai trò là master đối với mạng AS-I bên
dưới nhưng là Slave đối với mạng trên (thường là Profibus)
✓ Một số hệ thống cài đặt AS-I có thể kết nối với phòng điều
khiển với khoảng cách dài bằng Fielbus gateways. Khi tốc độ
các mạng trường đa phần là chậm, các dữ liệu phân vùng
được tiền xử lý tại Gateways thường xuyên được yêu cầu
4/10/2023 139
AS-Interface Masters
4/10/2023 140
AS-Interface Power Supplies
AS-I Slaver gồm 2 loại: Slaver tích cực và Slaver thụ động.
✓ Slaver tích cực: Module được tích hợp sẵn nên tất cả các cảm
biến, cơ cấu chấp hành loại thường có thể nối trực tiếp với
mang AS-I
✓ AS-I thụ động: Không tích hợp sẵn do đó chỉ nối được với các
cảm biến, cơ cấu chấp hành có tích hợp sẵn chíp điện tử
4/10/2023 142
AS-Interface Field Modules
4/10/2023 143
AS-Interface Field Modules
✓ AS-I tích cực có 4 đầu nối kết nối được S/A thường
4/10/2023 144
AS-Interface Field Modules
✓ AS-I thụ động: Không tích hợp sẵn do đó chỉ nối được với các
cảm biến, cơ cấu chấp hành có tích hợp sẵn chíp điện tử
4/10/2023 145
AS-Interface Field Modules
Your advantage: The installation and commissioning times are reduced by up to 40%
AS-Interface Field Modules
✓ Analog Modules
4/10/2023 147
AS-Interface control cabinet modules
✓ Counter modules
Your advantage: Pulses can be evaluated that even exceed the clock
cycle frequency of AS-Interface
4/10/2023 149
AS-Interface motor starters
✓ 24 V DC Starters
4/10/2023 152
Integrated ASI slaves
✓ Signaling Columns
➢ Many optical and acoustic elements can be combined
➢ Up to 4 signal elements can be connected using adapter
elements
➢ With LEDs or incandescent lamps
Signaling columns to monitor production
sequences and to visually an alarm in
emergency situations with a simple AS-Interface connection
✓ Communications-capable Contactors 55 to 250 kW
➢ Contactors from 55 to 250 kW
➢ Control and message signals via the AS-Interface
➢ Indication of remaining lifetime (RLT) via the AS-Interface
Enables quickly and simply change over
from automatic to local control; this means that automatic control via
AS-i can be disabled and a contactor can be manually controlled
System components and accessories
✓ Increasing network distance
➢ Extend an AS-i segment by 100 m with the extension
plug
Extension Plug ➢ Extend one bus segment to another via repeater
Infrastructure costs are reduced and more applications can
be addressed
Repeater / extender
✓ Hanheld Prgrammer
✓ Analyzer
➢ Completely checks the quality and function of
an AS-Interface installation
➢ Transfers the retrieved data to a PC via RS232
interface – this data is evaluated using
software
➢ Simple and user-friendly
➢ Test logs are automatically generated
➢ Advanced trigger functions permit precise
analysis
4/10/2023 155
AS-I Cable
AS-I Cable:
✓ Kiểu riêng, để kết nối với các thiết bị mạng, không cần tách vỏ,
bắt vít hoặc hàn
✓ Truyền được cả năng lượng và số liệu trên cùng một cáp 2 dây
✓ Không truyền được khoảng cách xa (tối đa 100m cần 1
repeater)
✓ Cũng có thể dùng bất kì hai cáp thông thường có kích thước
2x1,5mm2 trong mạng AS-I, không cần vở chống nhiễu
4/10/2023 156
AS-I Cable
4/10/2023 157
AS-I safety
4/10/2023 158
Traditional Safety Circuit
Interlock Interlock
Safety E-Stop E-Stop E-Stop
Switch Switch
Relay
Zone 2
4/10/2023 161
Một số ứng dụng của AS-I
✓ Dây truyền sản xuất bánh
4/10/2023 162