You are on page 1of 162

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TRƯỜNG ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

BÀI GIẢNG
ĐO VÀ ĐIỀU KHIỂN CÔNG NGHIỆP

Nhóm chuyên môn Hệ thống Tự động hóa công nghiệp

4/10/2023 1
NỘI DUNG MÔN HỌC
Giới thiệu chung và lịch sử phát triển của các hệ thống đo
1
và điều khiển công nghiệp

2
Các thiết bị đo lường và chấp hành trong công nghiệp

3 Các bộ điều khiển khả trình

4
Các thiết bị giám sát trong công nghiệp

5
Cơ sở kĩ thuật truyền tin công nghiệp

6
Các giao thức công nghiệp tiêu biểu

7
Một số hệ thống công nghiệp thực tế
4/10/2023 2
Tài liệu tham khảo

✓ Giáo trình “Mạng thông tin công nghiệp” Hoàng Minh Sơn, nhà
xuất bản Khoa học và Kĩ thuật
✓ Giáo trình “Hệ thống thông tin công nghiệp’ Phạm Thượng Hàn
(chủ biên) Nhà xuất bản giáo dục
✓ Giáo trình “Cảm biến công nghiệp”
✓ Bài giảng “ Đo và điều khiển công nghiệp” Đào Đức Thịnh, bộ
môn Kĩ thuật đo và Tin học công nghiệp.
✓ ….

4/10/2023 3
NỘI DUNG CHƯƠNG 6

6 Các giao thức công nghiệp tiêu biểu

1. MODBUS
2. AS-I
3. PROFIBUS
2. CAN
5. DEVICE NET
6. INTERBUS
7. FOUNDATION FIELDBUS
8. ETHERNER

4/10/2023 4
Khái niệm chung về giao thức

✓ Trong quá trình trao đổi


thông tin trên mạng, các đối
tác truyền thông cần thiết
phải tuân theo các quy tắc
thủ tục chung để phục vụ
cho việc giao tiếp gọi là
giao thức, giao thức chính là
cơ sở cho việc thực hiện và
sử dụng các dịch vụ truyền
thông

4/10/2023 5
Khái niệm chung về giao thức

✓ Giao thức thiết lập một tiêu chuẩn chung cho việc trao đổi dữ
liệu giữa phần thu và phát trên mạng
✓ Điều khiển một khung bản tin chung cho tất cả các thiết bị trên
mạng

4/10/2023 6
Quy định một giao thức
✓ Khởi tạo: Phần này khởi tạo các thông số của giao thức và bắt đầu truyền dữ
liệu trên đường truyền
✓ Tạo khung và đồng bộ khung: Phần này định nghĩa thời điểm khởi đầu và thời
điểm kết thúc của khung để bên nhận có thể đồng bộ dữ liệu khi nhận.
✓ Điều khiển luồng dữ liệu: để đảm bảo rằng với tốc độ này thì bên thu có thể
nhận số liệu mà không bị thiếu.
✓ Điều khiển truy cập đường truyền.
✓ Phát hiện và sửa lỗi.
✓ Điều khiển Time Out: áp dụng với các bộ truyền khi nó không nhận được dữ
liệu trong khoảng thời gian định trước và bộ nhận không thể nhận được các
bản tin trước đó.
Quá trình xử lí giao thức có thể là mã hoá hoặc giải mã, như vậy việc xử lí giao
thức chính là việc thực hiện một quá trình truyền thông dựa trên cơ sở của giao
thức định sẵn.
4/10/2023 7
Các yêu cầu cho các giao thức công nghiệp

✓ Đơn giản, có thể dễ khắc phục sự cố:


❖ Công nghiệp đòi hỏi hoạt động liên tục
❖ Mức độ yêu cầu của các hệ thống truyền thông công nghiệp ở
cấp độ phân xưởng là ở cấp thấp.
❖ Chọn các giao thức đơn giản nhất có thể, ví dụ giao thức ASCII.
✓ Tính bảo toàn dữ liệu khi truyền cao
❖ Trong môi trường công nghiệp có rất nhiều nhiễu điện từ
❖ Các thiết bị công suất lớn tập trung với mật độ cao
❖ Cần thiết phải truyền số liệu sao cho không có lỗi
❖ Giao thức được chọn phải có khả năng kiểm soát lỗi hiệu quả
chẳng hạn như phương pháp soát lỗi CRC.

4/10/2023 8
Các yêu cầu cho các giao thức công nghiệp

✓ Chuẩn hoá các giao thức:


❖ Xuất phát từ yêu cầu trao đổi thông tin giữa các đối tác trao
đổi thông tin (PLC, PC ...) được sản xuất bởi các hãng khác
nhau, cần thiết phải có giao thức truyền thông công nghiệp
chung.
❖ Cần chuẩn hóa các giao thức
✓ Tốc độ truy cập các thông số cao:
❖ Không đòi hỏi số lượng thông số lớn
❖ Yêu cầu với việc cập nhật thông số từ các thiết bị trường nối
tiếp nhau là gần như đồng thời.

4/10/2023 9
Các giao thức công nghiệp

4/10/2023 10
6.1 MODBUS

✓ Kiến trúc giao thức


✓ Cấu trúc mạng và kĩ thuật truyền dẫn
✓ Cơ chế giao tiếp, truy cập bus
✓ Cấu trúc bức điện
✓ Mã hóa dữ liệu
✓ Bảo toàn dữ liệu
✓ Các hàm chức năng

4/10/2023 11
6.1 MODBUS

✓ MODBUS là một protocol phổ biến bậc nhất được sử dụng


hiện nay cho nhiều mục đích. MODBUS đơn giản, rẻ, phổ biến
và dễ sử dụng

4/10/2023 12
MODBUS

✓ MODBUS do Modicon (hiện nay thuộc Schneider Electric) phát


triển năm 1979, là một phương tiện truyền thông với nhiều thiết
bị thông qua một cặp dây xoắn đơn.
✓ Ban đầu, nó hoạt động trên RS232, nhưng sau đó nó sử dụng
cho cả RS485 để đạt tốc độ cao hơn, khoảng cách dài hơn và
mạng đa điểm (multi-drop)
✓ MODBUS là một hệ thống “chủ - tớ”, “chủ” được kết nối với
một hay nhiều “tớ”. “Chủ” thường là một PLC, PC, DCS, hay
RTU. “Tớ” MODBUS RTU thường là các thiết bị hiện trường,
tất cả được kết nối với mạng trong cấu hình multi-drop

4/10/2023 13
MODBUS

✓ Các loại modbus


❖ Modbus chuẩn
❖ Modbus plus
❖ Modbus TCP/IP

4/10/2023 14
6.1.1 Kiến trúc giao thức

✓ Modbus thực chất là một chuẩn giao thức và dịch vụ thuộc lớp
ứng dụng, vì vậy nó được thực hiện trên các cơ chế vận
chuyển cấp thấp như: TCP/IP, MAP (Manufacturing Message
Protocol).

4/10/2023 15
Kiến trúc giao thức

4/10/2023 16
Modbus Serial

✓ Cấu trúc mạng và kĩ thuật truyền dẫn


✓ Cơ chế giao tiếp, truy cập bus
✓ Cấu trúc bức điện
✓ Mã hóa dữ liệu
✓ Các hàm chức năng
✓ Bảo toàn dữ liệu

4/10/2023 17
Cấu trúc mạng

4/10/2023 18
Kĩ thuật truyền dẫn

✓ Modbus nối tiếp

4/10/2023 19
Modbus - Giao diện vật lí

✓ Modbus còn đưa ra các phương thức để chuyển đổi cấu hình
mạng qua lại giữa các chuẩn RS 485 3 dây và 5 dây
✓ Chuyển đổi RS 485 5 dây và hệ thống 3 dây

4/10/2023 20
Modbus - Giao diện vật lí

✓ Chuyển đổi RS 485 3 dây và hệ thống 5 dây

4/10/2023 21
Kĩ thuật truyền dẫn

✓ Modbus serial
❖ Cấu hình daisy/chain

4/10/2023 22
Modbus - Cơ chế giao tiếp

✓ Chu trình yêu cầu và đáp ứng của modbus chuẩn

4/10/2023 23
Modbus - Cơ chế giao tiếp

✓ Nguyên lí truy cập trong ModBus nói chung là Master/Slave,


giao thức này cho 1 trạm chủ có thể giao tiếp với 247 trạm tớ.
Phân chia địa chỉ được trình bày trên hình sau :

0 Từ 1 đến 247 Từ 248 đến 255

Địa chỉ gửi đồng Địa chỉ riêng biệt Dành cho tương
loạt của các trạm tớ lai
(bản tin quảng bá)

4/10/2023 24
Modbus - Cơ chế giao tiếp

Trong giao thức ModBus chuẩn dữ liệu có thể được truyền ở một
trong 2 chế độ sau:
✓ ASCII: Rõ ràng, chẳng hạn sử dụng nó trong các thử nghiệm
✓ RTU: Gọn nhẹ và nhanh hơn, sử dụng trong các chế độ thông
thường.

4/10/2023 25
Modbus - Chế độ truyền ASCII

✓ Chế độ truyền ASCII (American Standard Code for Information


Interchange). Cấu trúc khung kí tự gửi đi thể hiện như sau:

Start 0 1 2 3 4 5 6 P Stop

✓ Khi các bộ điều khiển sử dụng chế độ ASCII mỗi byte 8bits
truyền như hai kí tự ASCII.
✓ Ưu điểm chính là thời gian truyền giữa các kí tự lên đến 1s mà
không gây ra lỗi,
✓ Bít trên kí tự: 1 Start bit; 7 bit data; 1,0 Parity bit; 1, 2 Stop bit
✓ Kiểm tra lỗi Parity

4/10/2023 26
Modbus - Chế độ truyền RTU

✓ Trong chế độ truyền RTU (Remote Terminal Unit) mỗi byte trong
thông báo được gửi thành 1 ký tự 8bits ưu điểm là hiêu suất truyền
cao, nhưng mỗi thông báo phải được truyền thành một dãy liên tục.

Start 0 1 2 3 4 5 6 7 P Stop

✓ Khi gửi các bộ điều khiển hoạt động ở chế độ RTU, mỗi byte -8bit
gửi như hai số Haxadecimal – 4bit
✓ Ưu điểm của phương pháp này là một độ kí tự lớn cho phép truyền
tốt hơn chế độ ASCII với cùng tốc độ bit
✓ Mỗi bản tin cần truyền thành chuỗi liên tục
✓ Số bit trên Byte: 1 Start bit; 8 bit data; 1,0 Parity bit; 1, 2 Stop bit
✓ Kiểm tra lỗi Parity
4/10/2023 27
ModBus – Cấu trúc khung bản tin

✓ Một bản tin của Modbus bao gồm nhiều thành phần và có
chiều dài khác nhau.
✓ Trong chế độ Modbus chuẩn có hai chế độ truyền (ASCII và
RTU), mỗi bản tin sẽ được đóng khung, mỗi khung có nhiều kí
tự có cấu trúc khác nhau tùy theo chế độ truyền.
❖ Ở chế độ RTU các kí tự truyền thành dòng liên tục
❖ Ở chế độ ASCII truyền gián đoạn, khoảng cách truyền tối đa
là 1s
✓ Hai chế độ truyền khác nhau ở mã hóa thông tin gửi đi, cấu
trúc bức điện và biện pháp kiểm tra lỗi.

4/10/2023 28
ModBus – Cấu trúc khung bản tin

✓ Trong cả hai chế độ truyền ASCII và RTU thì các bản tin phải
đặt trong khung bản tin có điểm đầu và kết thúc
✓ Định dạng bản tin trong giao thức ModBus được trình bày trên
hình sau

Bắt Trường địa Mã hàm Dữ liệu Kiểm soát lỗi CRC hoặc Kết
đầu thúc
chỉ (Function) (data) LRC
(Start) (Stop)
(Address) (Error check)

PDU

ADU

4/10/2023 29
ModBus – Cấu trúc khung bản tin
Với bản tin gửi từ trạm chủ:
✓ Địa chỉ trạm nhận: (0-247) trong đó 0 tức là gửi đồng loạt
✓ Mã hàm: gọi chỉ thị hoạt động trạm tớ cần thực hiện theo yêu cầu
✓ Dữ liệu: Chứa các thông tin bổ xung mà trạm tớ cần cho việc thực
hiện trạm gọi.
✓ Thông tin kiểm tra lỗi: Giúp trạm tớ kiểm tra sự toàn vẹn của nội
dung thông báo.
Thông báo trả lời từ Slave:
✓ Địa chỉ: mang thông tin địa chỉ của trạm gửi và trạm nhận là trạm
chủ
✓ Mã hàm: Trả lời từ trạng thái của chính mình
✓ Dữ liệu: Thông tin trả lời
4/10/2023 30
ModBus – Cấu trúc khung bản tin

✓ Định dạng bản tin trong chế độ ASCII được trình bày trên hình
sau;
Bắt đầu Trường địa chỉ Mã hàm Dữ liệu Kiểm soát lỗi LRC Kết thúc

1 ký tự 2 kí tự 2 kí tự N kí tự 2 kí tự 2 kí tự
: CR+LF

✓ Bắt đầu bằng đấu hai chấm (:) tức 3A


✓ Kết thúc bằng hai đấu quay lại và xuống dòng (CR-LF), tức hai
kí tực ASCII 0D và 0A
✓ Phương pháp kiểm tra lỗi LRC

4/10/2023 31
Modbus – Kiểm tra lỗi

Kiểm soát LRC (Longitudinal Redundancy Chek)


✓ Dùng trong chế độ truyền ASCII
✓ Dãy bit nguồn được áp dụng để tính mã LRC bao gồm phần
địa chỉ, mã hàm và phần dữ liệu.
✓ Các ô khởi đầu cũng như kết thúc khung không tham gia vào
tính toán.
✓ Mã LRC dài 8bits (truyền bằng 2 kí tự ASCII) được tính bằng
cách cộng đại số toàn bộ các byte của dãy bít nguồn (không
quan tâm đến làm tròn), sau đó lấy phần bù 2 của kết quả

4/10/2023 32
ModBus – Cấu trúc khung bản tin

✓ Định dạng bản tin trong chế độ RTU được trình bày trên hình
sau;
Bắt đầu Trường địa chỉ Mã hàm Dữ liệu Kiểm soát lỗi CRC Kết thúc

(- - - -) 8 bit 8 bit nx8 bit 16 bit (- - - -)

✓ Thông báo bắt đầu truyền là khoảng trống 3.5 kí tự, thường lấy
là số nguyên lần thời gian kí tự
✓ Toàn bộ khung phải truyền liên tục, nếu khoảng trống lớn hơn
1,5 thời gian kí tự thì thiết bị nhận sẽ hủy bỏ thông báo và báo
lỗi.
✓ Kết thúc của khung truyền cũng lại là khoảng trống rỗi
4/10/2023 33
ModBus – Cấu trúc khung bản tin

4/10/2023 34
Modbus – Kiểm tra lỗi

- Kiểm soát CRC (Cyclic Redundancy Check)


✓ Áp dụng trong chế độ RTU dài 16 bit.
✓ Đa thức sinh sử dụng G = 1010 0000 0000 0001. Khi đặt vào
khung thông báo, byte thấp của mã CRC được gửi đi trước.

4/10/2023 35
Modbus – các chức năng của Modbus
Các thuộc tính của Modbus/ASCII và Modbus/RTU
Modbus/ASCII Modbus/RTU
Ký tự ASCII 0...9 and A..F Binary 0...255
LRC Longitudinal CRC Cyclic Redundancy
Error check
Redundancy Check Check
Frame start character ':' 3.5 chars silence
Frame end characters CR/LF 3.5 chars silence
Các Gap trong
1 sec 1.5 times char length
message

Start bit 1 1
Data bits 7 8
Parity even/odd none even/odd none
Stop bits 1 2 1 2
4/10/2023 36
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Modbus cung cấp một loạt các chức năng sau:

4/10/2023 37
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Trường mã hàm

4/10/2023 38
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Trường mã hàm

4/10/2023 39
Modbus – các chức năng của Modbus

4/10/2023 40
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Bên trong một Modbus device 4 kiểu dữ liệu

✓ Các biến vào ra là 1bit


✓ Các thanh ghi là 2byte
✓ Mỗi mã chức năng gắn với một kiểu dữ liệu

4/10/2023 41
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Bảng sau trình bày các dải địa chỉ cho các coil, các input,
Inputs registers và các holding register và cách địa chỉ trong
Modbus message được tính cho trước địa chỉ thực của item
trong slave device.
Device and Modbus address ranges
Device address Modbus address Description
00001...09999 address – 1 Coils (outputs)
10001... 19999 address - 10001 Inputs
30001... 39999 address - 30001 Inputs registers
40001... 49999 address - 40001 Holding registers

4/10/2023 42
Modbus – các chức năng của Modbus

4/10/2023 43
Modbus – các chức năng của Modbus

4/10/2023 44
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Bản tin gửi không lỗi và slave trả lời

4/10/2023 45
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Slave nhận được bản tin đúng nhưng không thực hiện được

4/10/2023 46
Modbus – các chức năng của Modbus

Bản tin lỗi

Exception Codes:
Địa chỉ của coil không tồn tại
trong slave thì Exception Codes
sẽ trả về là 02

4/10/2023 47
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Ý nghĩa của các Exception Codes được cho trong bảng sau:

4/10/2023 48
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Ý nghĩa của các Exception Codes được cho trong bảng sau:

4/10/2023 49
Modbus – các chức năng của Modbus

4/10/2023 50
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Cấu trúc bản tin gửi đi và bản tin trả lời với mã hàm 01-Đọc
trạng thái lõi (read coil status)

Function 01 Query Format Function 01 Response Format


Byte Value Description Byte Value Description
1 01h-F7h Slave device address 1 01h-F7h Slave device address
2 01h Function code 2 01h Function code

3 00h-FFh Start address (high byte) 3 00h-FFh Number of bytes of data (n)
4 to
4 00h-FFh Start address (low byte) 00h-FFh Data
n+3
5 00h-FFh Number of coils (high byte) n+4/
6 00h-FFh Number of coils (low byte) n+4 LRC/
Error detection code
7/7 LRC/ to CRC
Error detection code n+5
-8 CRC

4/10/2023 51
Modbus – các chức năng của Modbus

4/10/2023 52
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Ví dụ mã hàm 01

4/10/2023 53
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Cấu trúc bản tin gửi đi và bản tin trả lời với mã hàm 02-Đọc
trạng thái vào (Read input status)

4/10/2023 54
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Lưu đồ

4/10/2023 55
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Ví dụ mã hàm 02

4/10/2023 56
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Ví dụ mã hàm 03: đọc trạng thái thanh ghi giữ (Holding


registers)

4/10/2023 57
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Lưu đồ

4/10/2023 58
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Ví dụ mã hàm 03: đọc trạng thái thanh ghi giữ

4/10/2023 59
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Ví dụ mã hàm 04: đọc trạng thái thanh ghi đầu vào

4/10/2023 60
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Ví dụ mã hàm 04: đọc trạng thái thanh ghi đầu vào

4/10/2023 61
Modbus – các chức năng của Modbus

Mã hàm 05 : Force Single Coil


✓ Khi đặt trạng thái ON/OFF cho coil. Giá trị FF00 hex đặt trạng
thái coil ON. Giá trị 0000h đặt trạng thái OFF. Mọi giá trị khác
không được chấp nhận

4/10/2023 62
Modbus – các chức năng của Modbus

4/10/2023 63
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Mã hàm 05 : Force Single Coil


✓ Đặt dữ liệu ON (1) lên coil 173 của slave 17

4/10/2023 64
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Function 15 (0x0F) Write Multiple Coils

4/10/2023 65
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Function 15 (0x0F) Write Multiple Coils

4/10/2023 66
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ FC 06: (0x06) Write Single Register

4/10/2023 67
Modbus – các chức năng của Modbus

4/10/2023 68
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Ghi dữ liệu lên thanh ghi 40002 giá trị 00 03h

4/10/2023 69
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ FC 16: (0x10) Write Multiple registers

4/10/2023 70
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ Ghi dữ liệu lên hai thanh ghi bắt đầu từ thanh ghi 40002 giá trị
00 0Ah và 01 02h

4/10/2023 71
Modbus – các chức năng của Modbus

✓ FC 17: (0x11) Report Slave ID (Serial Line only)

4/10/2023 72
Modbus - Giao diện vật lí

4/10/2023 73
ModBus TCP/IP

4/10/2023 74
ModBus TCP/IP
❖ Modbus dễ dàng cấu hình với mọi cấu trúc mạng

4/10/2023 75
ModBus TCP/IP

4/10/2023 76
ModBus TCP/IP

✓ Mọi thiết bị PLC, HMI, Control Panel, Driver, Motion control, I/O
Device… có thể kết nối trong mạng

4/10/2023 77
ModBus TCP/IP

4/10/2023 78
ModBus TCP/IP

4/10/2023 79
ModBus TCP/IP

✓ Cấu trúc khung bản tin

4/10/2023 80
ModBus TCP/IP

✓ Một khung bản tin trong Modbus TCP bao gồm hai phần chính
là MBAP Header (Modbus Application Header) và PDU.
✓ So sánh với khung bản tin Modbus RTU đã nêu trên, Modbus
TCP chỉ giữ lại thông tin mã hàm và dữ liệu cần truyền đi, còn
phần địa chỉ của Slave và kiểm tra lỗi CRC được lược bỏ
✓ Việc lược bỏ địa chỉ Slave là do mỗi Slave bây giờ đóng vai trò
là Server, đã được xác định qua địa chỉ IP cũng như port, vì
thế thông tin này là không cần thiết.
✓ Bên cạnh đó mã CRC cũng được lược bỏ thay vào đó là mã
kiểm tra toàn bộ khung TCP/IP là FCS nằm trong gói TCP/IP

4/10/2023 81
ModBus TCP/IP

MBAP Header gồm 7 bytes MBAP được thêm vào đằng trước mã
hàm. Các trường dữ liệu trong MBAP bao gồm:
✓ Transaction Identifier: gồm 2 byte do Client đặt để nhận dạng
duy nhất từng yêu cầu. Các byte này được Server lặp lại vì các
phản hồi từ Server có thể không được nhận theo thứ tự như
các yêu cầu.
✓ Protocol Identifier: gồm 2 byte do Client đặt, luôn luôn = 00 00
(hexa).
✓ Length: gồm 2 bytes xác định số lượng byte trong bản tin tính
từ Unit ID đến cuối bản tin.
✓ Unit Identifier: gồm 1 byte được thiết lập bởi Client và được
Server lặp lại khi phản hồi để xác định Client kết nối đến.
4/10/2023 82
ModBus plus

✓ Là một hệ thống bus dựa trên modbus nhưng giá thành thấp,
dễ lắp đặt, cài đặt
✓ Cho phép đánh địa chỉ 64 nút trên mạ, tốc độ truyền 1Mbps
✓ Mạng peer to peer
✓ Sửa dụng MAC là token passing

4/10/2023 83
ModBus plus

✓ Cấu trúc khung bản tin

4/10/2023 84
ModBus plus

4/10/2023 85
ModBus plus

4/10/2023 86
6.2 AS-I (Actuator Sensor Interface )

✓ AS-i (Actuator Sensor Interface) là


kết quả phát triển hợp tác của 11
hãng sản xuất các thiết bị cảm biến
và cơ cấu chấp hành có tên tuổi
trong công nghiệp, trong đó có
Siemens AG, Festor KG, Pepperl &
Fuchs. AS-i dùng để kết nối các
thiết bị cảm biến, cơ cấu chấp hành
với cấp điều khiển
✓ AS-I là giao diện kết nối các cảm
biến và cơ cấu chấp hành ở tầng
thấp nhất (field level) trong một hệ
thống tự động.
4/10/2023 87
AS-I (Actuator Sensor Interface )

✓ Thế mạnh của AS-i là sự


đơn giản trong thiết kế, lắp
đặt và bảo dưỡng cũng như
giá thành thấp.
❖ Chiếm khoảng 15% thị
trường fielbus
❖ Được cung cấp với hơn
100 hãng sản xuất khác
nhau
❖ Được định nghĩa bởi
chuẩn IEC62026 và
EN50295.
4/10/2023 88
Vị trí của AS-I
✓ Có thể kết nối trực tiếp với các bộ điều khiển hoặc thông qua
các bus trường

control level: PLC, PC, IPC, ...


Master

field level:
CAN DeviceNet FIP Interbus Profibus etc.

AS-Interface level:
Slave Slave Slave Slave Slave Slave Slave Slave

Slave Slave Slave Slave Slave Slave Slave Slave

small sensors and actuators


Vị trí của AS-I

4/10/2023 90
AS-I

✓ AS-I làm giảm đáng kể sự phức tạp của dây nối, vì thế hệ
thống dây song song thông thường của mỗi cảm biến hoặc
thiết bị chấp hành đến bộ điều khiển sẽ không còn cần thiết.
Điều này tiết kiệm cho người sử dụng rất nhiều đầu nối, hộp
chia tách, cards vào/ra và dây điện.

4/10/2023 91
Nối dây truyền thống

4/10/2023 92
Nối dây trong hệ AS-I

4/10/2023 93
Sự phát triển của AS-I
✓ Phiên bản đầu tiên ra đời vào khoảng những năm 1994 (V2.0)
✓ Phiên bản mở rộng được sản xuất năm 2002 (V2.1)
✓ Phiên bản 3.0 được ra đời tháng 9 năm 2004

4/10/2023 94
Cấu trúc mạng

✓ Cấu hình đa dạng


star line branch lines tree
controller controller controller controller

Master Master Master Master

Slave Slave
Slave

Slave Slave Slave Slave


Slave
Slave
Slave Slave Slave Slave
Slave
Slave Slave Slave Slave
Slave
Slave
4/10/2023 96
Customer Benefits of AS-Interface
= Sensor = Sensor
= Actuator = Actuator
Aktor
Sơ đồ kết nối ASI

4/10/2023 98
Đặc điểm của mạng AS-I

✓ AS-I là mạng Single Master/Multi Slaver. Trong mạng AS-I chỉ


có một master trao đổi dữ liệu với các Slaver trong mạng thông
qua cơ chế polling các Slaver liên tiếp và chờ đợi trả lời

4/10/2023 99
Đặc điểm của mạng AS-I

✓ Kỹ thuật mã hóa chọn dải tần số truyền, tự đồng bộ hóa theo


cơ chế APM (Alternate Pulse Modulation) bản chất là kết hợp
Manchester và AFP cho phép loại nhiễu, có độ tin cậy cao

4/10/2023 100
Đặc điểm của mạng AS-I

✓ Bên truyền:
❖ Một dãy bit trước khi được gửi đi phải được mã hóa Manchester với
mục đích tạo thông tin đồng bộ nhịp và trung hòa sự xuất hiện của
các bít 0 và 1.
❖ Dòng điện tương ứng từ bộ phát nhờ tác dụng của các cuộn cảm
trong mạch cách ly dữ liệu sẽ tạo ra mức tín hiệu điện áp mong
muốn trên đường truyền.
❖ Mỗi 1 sườn lên của dòng tạo 1 điện áp âm và ngược lại mỗi 1 sườn
xuống của dòng tạo 1 điện áp dương.
✓ Bên nhận
❖ Các xung âm và xung dương của tín hiệu điện áp sẽ được phát hiện.
Dựa vào khoảng cách xuất hiện giữa các xung bộ thu có thể phân
biệt các bit 0 hoặc 1 và tái tạo lại dãy nguồn.
4/10/2023 101
Đặc điểm của mạng AS-I

✓ Ưu điểm của phương pháp mã hóa APM


❖ Do các xung điện áp tạo ra có dạng gần giống xung hình sin
nên dải tần của tín hiệu rất hẹp và tần số tín hiệu tương
đương tần sỗ nhịp bus nên tác động bức xạ nhiễu được
giảm.
❖ Mẫu diễn biến đặc biệt của tín hiệu trên đường truyền một
mặt có thể giúp bên nhận tái tạo tín hiệu ngoài ra còn có thể
phát hiện lỗi trong 1 số trường hợp.
❖ Sự thay đổi tuần tự giữa xung âm và xung dương sẽ làm
triệt tiêu dòng 1 chiều ngoài mong muốn tạo khả năng xếp
chồng dòng nuôi cung cấp cho các thiết bị.

4/10/2023 102
Đặc điểm của mạng AS-I

✓ Sử dụng cáp 2 dây (2x1.5mm2) vừa cấp nguồn, vừa truyền dữ


liệu với nguồn lên đến 8A.

4/10/2023 103
Hệ thống AS-I

✓ Thành phần mút mạng: Mỗi nút mạng có thể kết nối với các
Sensor/Actuator có tích hợp AS-I connector hoặc thông qua
các AS-I module.

4/10/2023 104
Đặc điểm của mạng AS-I

✓ Địa chỉ điện tử: Mỗi slaver có một địa chỉ riêng
✓ Đễ dàng cài đặt hệ thống
✓ Hoạt động tin cậy và linh hoạt và an toàn

4/10/2023 105
Đặc điểm của mạng AS-I
Đặc điểm của mạng AS-I

✓ Chu kì quét của mạng AS-i


❖ 5ms đối với các Slaver chuẩn V2.0 (31 node)
❖ 10ms đối với các Slaver mở rộng V2.1(62 node)
❖ 20ms đối với các Slaver mở rộng V3.0(62 node)

4/10/2023 107
Đặc điểm của mạng AS-I

✓ Chế độ địa chỉ thông thường (V2.0), 1 Master có thể quản lý 31


Slaver (4I/4O), cho phép kết nối với 124 Sensor/124 Actuator

D0 = sensor 1
one connection D1 = sensor 2

D2 = actuator 1

AS- D3 = actuator 2
Interface P0
1 module Slave IC Watchdog
enclosure up to 4
energy sensors
or/and
4 actuators

4/10/2023 108
Đặc điểm của mạng AS-I
✓ Chế độ địa chỉ
❖ Chế độ mở rộng (A/B) (V2.1), 1 Master có thể quản lý 62
Slaver (4I/3O), cho phép kết nối với 248 Sensor/186
Actuator
❖ V3.0 mỗi master có thể quản lý 62 slaves (8I/8O) cho phép
kết nối với 496 Sensor/496 Actuator
❖ Mỗi Slaver AS-I được gán một địa chỉ, địa chỉ được lưu
trong EPROM của salver đó. Địa chỉ có thể được đặt do AS-
I Master hoặc dùng một thiết bị đặt địa chỉ chuyên dụng

4/10/2023 109
Đặc điểm của mạng AS-I

✓ Có thể cấu hình trộn các version

4/10/2023 110
Cơ chế giao tiếp

✓ AS-I hoạt động kiểu Master/Slaver. Trong một chu kỳ quét bus,
master thực hiện trao đổi dữ liệu với slaver một lần.
✓ Vì khoảng cách truyền tương đối nhỏ, trong khi tốc độ truyền cố
định là 167 kbps nên thời gian một chu kì bus phụ thuộc hoàn
toàn vào số lượng trạm tớ ghép nối
✓ Một chu kì quét bus phụ thuộc vào số lượng slaver.

4/10/2023 111
Cơ chế giao tiếp
Ad=4 Ad=3

Ad=1 Ad=2
Mise à jour des sorties

Etat des entrées

1 cycle AS-i

Echanges des données d'entrées / sorties Paramètres Services

Q. Ad1 R.1 Q. Ad2 R.2 Q. Ad3 R.3 Q. Ad4 R.4 P. Adx R.x S. Ady R.y Q. Ad1 R.1
Maître
Esclaves
Cơ chế giao tiếp

AS-Interface Master Slave 1


output data
✓ Master gửi
bản tin input data
(message) Slave 2
14 bít (5 output data

cycle time:
bít địa chỉ -max. 5 ms
và 5 bit
input data
(standard mode)
-max 10 ms .
thông tin (A/B-mode) .
dữ liệu .
output Slave n
output data
hoặc mã
hàm) rồi
input data
chờ trả lời
✓ Messsage
trả lời của master request slave response
Slaver có 7
0 SB A4 A3 A2 A1 A0 0/1 D3 D2 D1 D0 PB 1 0 SB D3 D2 D1 D0 PB 1
bít. ST EB
ST EB
ST … start bit A0, .., A0 … adress bit PB … parity bit
SB … control bit D3, .., D0 … information EB … end bit
Cơ chế giao tiếp

✓ Ưu điểm của cơ chế giao tiếp


❖ Cơ chế giao tiếp chủ tớ của AS-I một mặt cho phép thực
hiện vi mạch ghép nối cho các trạm tớ rất đơn giản, dẫn đến
giá thành thực hiện thấp, mặt khác tạo độ linh hoạt của hệ
thống.
❖ Trong trường hợp xảy ra sự cố nhất thời trên bus, trạm chủ
có thể gửi riêng từng bức điện mà nó không nhận được trả
lời, chứ không cần thiết phải lặp lại cả một chu trình.

4/10/2023 114
Cấu trúc bản tin

✓ Master có thể gửi kèm một số thông báo khác, có tất cả 9 loại
message
❖ 2 loại để truyền dữ liệu và tham số
❖ 2 loại để đặt địa chỉ cho slave
❖ 5 loại để nhận dạng và xác định trang thái hoạt động của
các slave

4/10/2023 115
Cấu trúc bản tin

✓ Cấu trúc message từ Master

✓ Cấu trúc message từ Master

4/10/2023 116
Cấu trúc bức điện truyền
Lời gọi trạm chủ Nghỉ Trạm tớ trả lời

.... 0 CB A4 A3 A2 A1 A0 I4 I3 I2 I1 I0 P 1 0 S3 S2 S1 S0 P 1 ...

ST EB ST EB

ST: BIT start. Bit điều khiển CB kí hiệu loại


A4..A0: Địa chỉ slaver thông báo dữ liệu, tham số, địa
chỉ hay lệnh gọi
P: Bít kiểm tra chẵn lẻ.
CB: CONTROL BIT. - Giữa lời gọi trạm chủ và lời gọi
trạm tớ có một khoảng thời gian
EB: END BIT.
nghỉ
I4..I0 : phần thông tin.
4/10/2023 117
4/10/2023 118
Hệ thống AS-I có 9 lệnh gọi
. 0 0 A4 A3 A2 A1 A0 0 D3 D2 D1 D0 P 1
Trao đổi dữ liệu
. 0 0 A4 A3 A2 A1 A0 0 P3 P2 P1 P0 P 1
Đặt tham số

Đặt địa chỉ . 0 0 0 0 0 0 0 A4 A3 A2 A1 A0 P 1

Reset trạm tớ . 0 1 A4 A3 A2 A1 A0 1 1 1 0 0 P 1

Xóa địa chỉ mặc định . 0 1 A4 A3 A2 A1 A0 0 0 0 0 0 P 1

Đọc cấu hình vào /ra . 0 1 A4 A3 A2 A1 A0 1 0 0 0 0 P 1

Đọc mã căn cước . 0 1 A4 A3 A2 A1 A0 1 0 0 0 1 P 1

Đọc trạng thái . 0 1 A4 A3 A2 A1 A0 1 1 1 1 0 P 1

Đọc và xóa trạng thái . 0 1 A4 A3 A2 A1 A0 1 1 1 1 1 P 1

4/10/2023 119
Cơ chế giao tiếp giữa Master - Slave

✓ Interface 1: between the slave and the sensors and actuators;

✓ Interface 2: between
the devices (power
supply, master and
slave) and the
transmission medium;
✓ Interface 3: between
the master and the
host, in other words,
any entity that
accesses the AS-i
network from an
upper level.

4/10/2023 120
Cơ chế giao tiếp giữa Master - Slave

Nguyên tắc hoạt động của Master – Slaver.


✓ AS-I master kết nối với các Slaver qua cáp AS-I, điều khiển
trao đổi dữ liệu với các Slaver qua cáp AS-I
PLC/PC AS-I slave

CPU AS-I master


CP
I/O
User
program

Interface to the
Configuration
user program

Address

AS-I cable

4/10/2023 121
Cơ chế giao tiếp giữa Master - Slave

➢ Các lệnh gán tham số và dữ liệu được truyền qua giao tiếp giữa
CPU và CP Master
➢ Chương trình sử dụng dùng những hàm thích hợp để đọc và ghi
qua giao tiếp này

MASTER CHOÏN HAØM ÑEÅ CHOÏN CHEÁ ÑOÄ, XAÙC NHAÄN ÑÒA
CHÆ, ÑEÅ ÑOÏC VAØ GHI DÖÕ LIEÄU VAØO SLAVE TÖÔNG ÖÙNG

4/10/2023 122
Cơ chế giao tiếp giữa Master - Slave

Cấu trúc thông tin dữ liệu

PLC/PC Slave
CPU AS-I master CP

User Data Images


I/O data
program I/O data
Act.params
Act. Config Parameters
LDS
LAS Config data

Config.data Address
(EEPROM)
Expected config
data
Parameters
LPScable

4/10/2023 123
Thông số của AS-MASTER
✓ Data image: Chứa thông tin tạm thời
❖ I/0 data: Dữ liệu các slave active
❖ Act.params: các thông số của slave dang active
❖ Atc.config: chứa cấu hình I/O và các mã ID của những slave
khi được đọc
❖ LDS: danh sách các slave hiện có
❖ LAD: Danh sách các slave tích cực của ASI master
✓ Config.data: Dữ liệu cố định không thay đổi, được lưu trong
EFROM
❖ ExpectedDATA: dữ liệu so sánh chọn lựa được
❖ LPScable: Danh sách các ASI slave vĩnh cửu được ASI
master yêu cầu trên cáp ASI
4/10/2023 124
Thông số của AS-I SLAVE

✓ Dữ liệu I/O: Dữ liệu ra cấp cho thiêt bị ngoại vi, đữ liệu vào cấp
cho master khi salve được yêu cầu.
✓ Parameters (các tham số): Sử dụng các ngõ ra của AS-I slave,
AS-I master truyền dữ liệu để điều khiển chế độ làm việc của
AS-I slave
✓ Config data (cấu hình): cấu hình I/O chỉ ra những đường dữ
liệu có chức năng vào hay ra.
✓ Address (địa chỉ): từ 1 đến 31

4/10/2023 125
Các giai đoạn hoạt động

✓ Có ba giai đoạn: Khởi tạo, khởi động và trao đổi dữ liệu


Offline phase
Initalization

Starup phase
Giai đoạn bảo vệ

Giai đoạn kích hoạt ở chế độ Giai đoạn kích hoạt ở chế độ
bảo vệ ” Khởi động với dữ liệu cấu hình ” Khởi động không cần
đã được cấu hình” dữ liệu đã được cấu hình”

Normal mode Giai đoạn chuyển dữ liệu

Giai đoạn quản lý

Giai đoạn bao hàm

4/10/2023 126
Chức năng giao tiếp

4/10/2023 127
Bảo toàn dữ liệu

✓ Theo phương pháp điều chế APM mô tả ở trên, trong mỗi chu
kỳ bus phải có 1 hoặc 2 xung và các xung kết hợp phải đảo
chiều, chỉ các tín hiệu dạng này mới được công nhận và giải
mã trở lại, ngược lại sẽ được coi là nhiễu và bị loại bỏ.
✓ Mỗi bức điện có chiều dài cố định, có bít đầu, bít cuối và được
ngăn cách bằng một thời gian nghỉ, nên một số sai lệch trong
tín hiệu cũng được phát hiện. Cuối cùng nội dung thông tin dử
dụng trong mỗi bức điện ( chủ hoặc tớ ) được kiểm tra bằng
một bít chẵn/lẻ.

4/10/2023 128
Bảo toàn dữ liệu

✓ Theo lý thuyết khoảng cach hamming của bít chẵn/lẻ là 2,


nhưng tỉ lệ còn lại (xác xuất một bức điện bị lỗi không xác định
được) được đánh giá rất thấp. ví dụ: ngay cả khi tỉ lệ bít lỗi là
0,0012 thì khoảng cách trung bình giữa 2 lần lỗi của các bức
điện trạm chủ lớn hơn 10 năm.
✓ Mỗi bức điện bị lỗi sẽ phải gủi lại, vì lý do các bức điện ngắn
nên việc gửi lại các bức điện lỗi chỉ gây ảnh hưởng đáng kể
đến thời gian chu kỳ bus.

4/10/2023 129
Các thành phần của AS-I

✓ Các thành phần của AS-I

4/10/2023 130
Các thành phần của AS-I

AS-I - Master
✓ AS-I Master: Đóng vai trò kiểm soát toàn bộ hoạt động của hệ
thống trong mạng
✓ Các loại PLC S7-200, S7-300, Gateway có thể sử dụng làm
AS-I Master.
✓ Có hai loại Standard AS-I Master và Extended AS-I Master .
❖ Extended AS-I Master kết nối được với 62 Slave với chế độ
địa chỉ mở rộng, Standard AS-I Master chỉ hỗ trợ 32 Slave
❖ Nối mạng với Extended AS-I Master phải là các slaver có
địa chỉ mở rộng, Nối mạng với Standard AS-I Master phải là
các Standard slaver.
4/10/2023 131
Các thành phần của AS-I

✓ Kết nối trực tiếp từ cấp điều khiển giám sát xuống cấp trường

4/10/2023 132
AS-Interface Masters
✓ Masters for Simatic
➢ Up to 62 AS-Interface slaves can be
connected
➢ Integrated analog value transmission
➢ For an S7-300 master, the AS-Interface can
be configured and uploaded in Step 7
C 7 for CP 243-2 for ➢ Configuring is not required
SIMATIC C7 SIMATIC S7-200
➢ Simple operation in the I/O address range
➢ The power supply voltage on the AS-
Interface profiled cable is monitored

Your advantage: Simple coupling to the SIMATIC


CP142-2 for CP 343-2P for S7-300, S7-200, ET 200S or SIMATIC C7
SIMATIC ET 200X SIMATIC S7-300
PLC S7-200 kết hợp với CP 242-2 làm ASI-MASTER

4/10/2023 134
Đặc điểm kĩ thuật của 343-2
Đặc tính Giải thích

Chu kỳ AS-I 5 ms với 31 slave


10 ms với 62 slave dùng ở chế độ địa chỉ mở rộng
Cấu hình của giao diện AS-I Bằng một nút nhấn ở trên mặt trước của panel hoặc là dùng lệnh
cấu hình (xem phần mô tả các lệnh AS-I)

Các profile AS-I master được hỗ trợ M1e


Cáp AS-I Qua khối đầu cuối S7-200
Dòng điện tối đa cho phép tải từ đầu cuối 1 đến 3 hay từ đầu cuối
2 đến 4 là 3A
Địa chỉ Một moudle số 8 vào/8 ravà một module tương tự 8 vào/ 8 ra
Nguồn cung cấp cho SIMATIC backplane 5 V DC
Dòng tổng từ nguồn 5 V DC tối đa 220 mA
Nguồn cung cấp từ cáp AS-I tuỳ thuộc vào đặc tính kỹ thuật của AS-I
Dòng tổng từ cáp AS-I tối đa 100 mA
Công suất tổng 3.7 W
Nhiệt độ hoạt động 00 đến 450 C
Nhiệt độ vận chuyển và tích trữ -400 đến +700 C
Độ ẩm Tối đa 95% ở nhiệt độ +250 C
Loại bảo vệ IP 20
Dạng module Module mở rộng S7-200
Kích thước (W x H x D) hệ mm 71x80x62
Khối lượng Sắp xỉ 220 g

4/10/2023 135
PLC S7-200 kết hợp với CP 242-8 làm ASI-MASTER

4/10/2023 136
PLC S7-300 kết hợp với CP 342-2 làm ASI-MASTER

4/10/2023 137
Các thành phần của AS-I

✓ AS-I kết nối với hệ thống bus thông qua Gateway

4/10/2023 138
Các thành phần của AS-I

AS-i Gateway
✓ AS-i Gateway (Distributed I/O) tạo ra sự kết nối từ giao thức
AS-interface đến các hệ thống bus cấp cao hơn, bởi vậy lợi thế
của 2 hệ thống đều có thể được phát huy.
✓ AS-i Gateway đóng vai trò là master đối với mạng AS-I bên
dưới nhưng là Slave đối với mạng trên (thường là Profibus)
✓ Một số hệ thống cài đặt AS-I có thể kết nối với phòng điều
khiển với khoảng cách dài bằng Fielbus gateways. Khi tốc độ
các mạng trường đa phần là chậm, các dữ liệu phân vùng
được tiền xử lý tại Gateways thường xuyên được yêu cầu

4/10/2023 139
AS-Interface Masters

✓ Links to PROFIBUS / PROFINET

➢ PROFIBUS slave and AS-Interface master


➢ Up to 62 AS-Interface slaves can be
connected
➢ CPs for the AS-Interface do not have to be
Link 20E DP/ASi Link configured
Advanced ➢ integrated analog value transfer
➢ possibility to configure and upload the AS-
Interface configuration in STEP 7

Your advantage: Optimum transition to


PROFIBUS integrated in STEP 7

4/10/2023 140
AS-Interface Power Supplies

✓ AS-i Power Supplies in IP 20


➢ Nguồn cấp một chiều (DC) ổn định , tin cậy cho
mọi thiết bị mạng AS-I chuẩn và các sensor nối
vào mạng.
➢ Dải nguồn dòng rộng (from 3 A to 8 A)
➢ Điện áp đầu vào: 120..500V AC
➢ Connected using spring-loaded terminals
3A 5A
➢ Removable terminal blocks
➢ Tích hợp phát hiện lỗi chạm đất
➢ Tích hợp cảnh báo quá tải
➢ Normal Actuator không lấy nguồn từ AS-I cable
mà thường được cấp nguồn riêng

8A Your advantage: Optimum power for every


power supply application
AS-Interface Field Modules

AS-I Slaver gồm 2 loại: Slaver tích cực và Slaver thụ động.
✓ Slaver tích cực: Module được tích hợp sẵn nên tất cả các cảm
biến, cơ cấu chấp hành loại thường có thể nối trực tiếp với
mang AS-I
✓ AS-I thụ động: Không tích hợp sẵn do đó chỉ nối được với các
cảm biến, cơ cấu chấp hành có tích hợp sẵn chíp điện tử

4/10/2023 142
AS-Interface Field Modules

✓ AS-I tích cực có 4 đầu nối

4/10/2023 143
AS-Interface Field Modules

✓ AS-I tích cực có 4 đầu nối kết nối được S/A thường

4/10/2023 144
AS-Interface Field Modules

✓ AS-I thụ động: Không tích hợp sẵn do đó chỉ nối được với các
cảm biến, cơ cấu chấp hành có tích hợp sẵn chíp điện tử

4/10/2023 145
AS-Interface Field Modules

✓ Compact Modules K45 and K60


➢ Degree of protection IP65/IP67, IP68/69K
➢ ATEX-certified modules are available for
hazardous Zone 22
➢ M8/M12 connection sockets
➢ Up to 8 inputs and 4 outputs
➢ Contacts are established that are protected
against incorrect polarity
➢ Rail mounting and wall mounting are possible
➢ The module can be mounted to a baseplate
using just one screw
➢ Diagnostic LEDs
K45 K60

Your advantage: The installation and commissioning times are reduced by up to 40%
AS-Interface Field Modules

✓ Analog Modules

➢ Degree of protection IP65/IP67


➢ Directly senses or supplies analog signals
locally
➢ 2/4 channel
➢ Input modules for up to 4 current
transducers, voltage transducers or thermo-
resistance transducers
➢ Output modules for current or voltage

Your advantage: Analog values easily managed

4/10/2023 147
AS-Interface control cabinet modules

✓ SlimLine and Flat modules


➢ Degree of protection IP20
➢ Up to 16 inputs
➢ SlimLine modules starting at a width of 22.5 mm
SlimLine ➢ SlimLine modules, removable terminal blocks, that are
protected against finger touch and cannot be
accidentally interchanged
➢ Low-profile flat modules for small control cabinets
➢ Connected using either screw or Cage Clamp terminals
F90 ➢ Rail and panel mounting possible
➢ Diagnostic LEDs

Your advantage: Modules can be accommodated in control


cabinets
Flat module
and small local cabinets in the field
AS-Interface control cabinet modules

✓ Counter modules

➢ Degree of protection IP20


➢ They evaluate pulses
➢ Connected using either screw or Cage
Clamp terminals

Your advantage: Pulses can be evaluated that even exceed the clock
cycle frequency of AS-Interface

4/10/2023 149
AS-Interface motor starters

✓ 24 V DC Starters

➢ Degree of protection IP65/IP67


➢ Direct starter, double starter or reversing starter
➢ Up to 70 W
➢ Quick stop function

Basic motor starters in a well-proven module design for 24 V DC motors


✓ Compact Starters

➢ Degree of protection IP65/IP67


➢ Up to 5.5 kW at 400/500 V AC
➢ Electromechanical or electronic design
➢ Optionally with brake contact

pre-wired load feeders in IP65 replace local control cabinets


AS-Interface motor starters
✓ Motor Starters for ECOFAST
➢ Degree of protection IP65/IP67
➢ Standardized interface according to the
ECOFAST specifications (in conformance with
DESINA)
➢ Switching function – mechanical or electronic
for soft starting
Starters can either be installed close to the motor
✓ Load Feeders or plugged-onto the motor
➢ Degree of protection IP20
➢ Available either completely pre-wired or as
individual components
➢ Power range up to max. 7.5 kW
➢ Power bus in combination with a busbar system
(> 200 A)
complete individual Complete, pre-assembled load feeders simplify
load feeder module wiring with AS-Interface
4/10/2023 151
Integrated ASI slaves

✓ Pushbuttons / Indicator Lights

➢ Can be mounted in a modular fashion


according to individual requirements
➢ Metal and plastic versions
➢ Extended address mode (A-B technique)
➢ With LEDs or incandescent lamps

Complete 3SB3 operator system with simple


AS-Interface connection

4/10/2023 152
Integrated ASI slaves

✓ Signaling Columns
➢ Many optical and acoustic elements can be combined
➢ Up to 4 signal elements can be connected using adapter
elements
➢ With LEDs or incandescent lamps
Signaling columns to monitor production
sequences and to visually an alarm in
emergency situations with a simple AS-Interface connection
✓ Communications-capable Contactors 55 to 250 kW
➢ Contactors from 55 to 250 kW
➢ Control and message signals via the AS-Interface
➢ Indication of remaining lifetime (RLT) via the AS-Interface
Enables quickly and simply change over
from automatic to local control; this means that automatic control via
AS-i can be disabled and a contactor can be manually controlled
System components and accessories
✓ Increasing network distance
➢ Extend an AS-i segment by 100 m with the extension
plug
Extension Plug ➢ Extend one bus segment to another via repeater
Infrastructure costs are reduced and more applications can
be addressed
Repeater / extender
✓ Hanheld Prgrammer

➢ Addresses all AS-Interface network nodes


➢ Reads-out the I/O and ID codes of the slaves
➢ Parameterizes the slave (ID1 or analog parameter)
➢ Measures the AS-Interface voltage
➢ Saves the complete plant/system configuration
Extremely simple way of addressing and parameterizing a slave
System components and accessories

✓ Analyzer
➢ Completely checks the quality and function of
an AS-Interface installation
➢ Transfers the retrieved data to a PC via RS232
interface – this data is evaluated using
software
➢ Simple and user-friendly
➢ Test logs are automatically generated
➢ Advanced trigger functions permit precise
analysis

Network can be analyzed for faults and preventive


maintenance – trace logs simplify remote diagnostics

4/10/2023 155
AS-I Cable

AS-I Cable:
✓ Kiểu riêng, để kết nối với các thiết bị mạng, không cần tách vỏ,
bắt vít hoặc hàn
✓ Truyền được cả năng lượng và số liệu trên cùng một cáp 2 dây
✓ Không truyền được khoảng cách xa (tối đa 100m cần 1
repeater)
✓ Cũng có thể dùng bất kì hai cáp thông thường có kích thước
2x1,5mm2 trong mạng AS-I, không cần vở chống nhiễu

4/10/2023 156
AS-I Cable

✓ Hình dáng cáp

4/10/2023 157
AS-I safety

4/10/2023 158
Traditional Safety Circuit

Interlock Interlock
Safety E-Stop E-Stop E-Stop
Switch Switch
Relay

Traditional hard wired safety circuits require additional wiring


home runs of signaling contacts. This adds cost, labor and
complicates maintenance.
New Safety Circuit Using ASIsafe
Interlock
Safety E-Stop E-Stop Switch
Monitor
Zone 1

Zone 2

With an AS-Interface network, reduced cabling costs, reduced


labor and simplified maintenance are just the beginning of the
benefits AS-Interface provides.
Một số ứng dụng của AS-I

✓ Dây chuyền đóng chai

4/10/2023 161
Một số ứng dụng của AS-I
✓ Dây truyền sản xuất bánh

4/10/2023 162

You might also like