Professional Documents
Culture Documents
2 Excel
2 Excel
HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN TIN HỌC
H
2. QUẢN LÝ BẢNG DỮ LIỆU
IN
2.1. Nhập dữ liệu
Khái niệm bảng dữ liệu
ÍM
Excel là phần mềm thuộc bộ Office của hãng Microsoft. Excel có giao diện dưới dạng bảng
tính gồm nhiều cột và nhiều dòng. Các cột được đặt tên bằng các ký tự A, B, C, v.v…; các dòng
. H ỌC
H
được đặt tên bằng các số 1,2,3, v.v.... Giao giữa dòng và cột là ô, mỗi ô được xác định thông qua
địa chỉ của nó dưới dạng kết hợp giữa tên cột và dòng tạo ra nó. Ví dụ: ô A1 được tạo bởi cột A và
C
dòng 1. Tập hợp nhiều ô tạo thành vùng. Địa chỉ vùng được xác định bởi địa chỉ ô ở góc trên bên
TP H
trái và địa chỉ ô ở góc dưới bên phải, ví dụ: A1:G15. Excel cho phép người dùng đặt tên cho vùng
Ồ
và sử dụng tên này khi muốn truy xuất đến nó. Những ví dụ về địa chỉ ô và vùng như trên là địa
C IN
chỉ tương đối, những địa chỉ này sẽ thay đổi khi có sự sao chép. Trái ngược với địa chỉ tương đối
là địa chỉ tuyệt đối, địa chỉ tuyệt đối sẽ không thay đổi khi có sự sao chép. Để gán địa chỉ tuyệt
Ợ T
đối, chúng ta chỉ việc thêm ký hiệu “$” trước dòng hoặc cột muốn cố định, ví dụ: $A1, A$1,
Ư N
Chuẩn bị dữ liệu excel với vai trò là đầu vào cho các phần mềm thống kê thông dụng
(SPSS, STATA, R, v.v…)
C Ộ
Bảng dữ liệu trong Excel là một danh sách, trong đó dòng đầu tiên thể hiện tên các biến (mỗi
Ọ B
biến là một cột thông tin), các dòng tiếp theo thể hiện các giá trị cụ thể của từng trường hợp ứng
với các cột thông tin. Ví dụ, chúng ta có bảng dữ liệu với các biến: id, fx, age, bmi, bmd, ictp,
pinp; các dòng từ 2 đến 15 thể hiện các thông tin về nguy cơ (fx), tuổi (age), tỷ số khối cơ thể
(bmi), mật độ khoáng (bmd), của từng trường hợp.
Khi nhập dữ liệu trong Excel, để đảm bảo tính chính xác và việc chuyển dữ liệu sang các phần
mềm phân tích thống kê được dễ dàng, chúng ta cần lưu ý các vấn đề sau:
- Đặt tên biến: Ngắn gọn, mang tính mô tả thông tin, nên tuân thủ theo qui cách đặt tên của
H
các phần mềm thống kê mà ta sẽ dùng để phân tích sau này. Các tên biến phải phân biệt lẫn
ẠI
nhau. Các biến nên đặt theo trình tự của bảng câu hỏi.
- Định dạng: Mỗi biến sẽ có kiểu dữ liệu tương ứng.
Đ
- Mã hóa và giới hạn phạm vi của từng biến: Sử dụng chức năng Data Validation.
- Missing value: Là dữ liệu thể hiện ý nghĩa không có thông tin về một giá trị. Đối với số:
khi Excel để trống thì hầu hết phần mềm thống kê sẽ hiểu đó là các ô missing. Đối với text:
phải qui định giá trị thể hiện cho ô missing, thông thường là MISS hoặc NA. Đối với Date:
để trống hoặc (.) hoặc 11/11/1111. Các mã hoá biến missing phải được định nghĩa lại trong
phần mềm thống kê sau này.
- Cố định dòng tiêu đề cột bằng chức năng Freeze Panes.
- Chỉ nhập dữ liệu thô tránh định dạng, tránh công thức.
- Thực hiện sắp xếp dữ liệu để kiểm tra lại tính chính xác của dữ liệu.
NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 149
BỘ MÔN TIN HỌC
H
IN
ÍM
. H ỌC
H
C
TP H
Bảng dữ liệu
Ồ
Các kiểu dữ liệu
C IN
Được sử dụng cho các biến có sự tính toán về mặt toán học, như chiều cao, cân nặng, tuổi...
Ngoài ra, các số 0, 1 cũng được sử dụng để thể hiện ý nghĩa về mặt điều kiện hoặc sự vắng mặt,
Ư N
trong trường hợp này các số không có ý nghĩa trong việc tính toán số học.
D Ô
Khi độ dài của số nhập vào lớn hơn độ rộng của ô thì Excel sẽ tự động chuyển sang số khoa
học (Scientific hay dấu chấm động), hoặc hiển thị các dấu ##### trong ô. Trường hợp này phải nới
C Ộ
Kiểu ngày giờ thể hiện thông tin về ngày tháng và mặc nhiên được canh phải. Dữ liệu kiểu
ngày giờ có thể chuyển đổi thành số và ngược lại (1/1/1900 tương ứng với 1). Khi nhập dữ liệu
kiểu ngày giờ, chúng ta phải lưu ý trường hợp dữ liệu tuân theo định dạng DD/MM/YYYY hay
MM/DD/YYYY và thể hiện thông tin năm ở dạng 4 chữ số.
c). Kiểu chuỗi (text)
Thường là các biến mã hoá (ví dụ: F: female, M: male), biến mô tả (màu da, thói quen sống,
H
v.v…) và các số không có ý nghĩa về mặt toán học (ID, số điện thoại, v.v…). Khi nhập dữ liệu
kiểu chuỗi nên nhập ngắn gọn, đủ thông tin, nên tạo danh sách các giá trị biến (bằng chức năng
ẠI
Data Validation) để lựa chọn, tránh trường hợp thể hiện hai giá trị khác nhau cho cùng một ý
Đ
nghĩa. Trong công thức, chuỗi phải đặt giữa hai dấu nháy đôi (""). Dữ liệu kiểu chuỗi mặc nhiên
canh trái.
d). Kiểu logic
Qui ước: Nhận một trong hai giá trị TRUE hoặc FALSE
e). Kiểu công thức
Kiểu công thức được sử dụng để tính toán từ các dữ liệu lưu trữ trên bảng tính. Khi dữ liệu thay
đổi, các công thức này sẽ tự động cập nhật và tính ra kết quả mới giúp chúng ta đỡ tốn công sức
tính lại nhiều lần.
Qui ước: Kiểu công thức bắt đầu là dấu = và sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các
địa chỉ tham chiếu hoặc các hàm.
Ví dụ:
Ô chứa công thức sẽ hiển thị giá trị bằng giá trị của biểu thức hay hàm mà được đặt sau dấu =.
Toán tử: Là các phép toán, bao gồm các loại: toán tử số học, toán tử nối chuỗi và toán tử so
H
sánh.
IN
• Toán tử số học
Toán tử Tên gọi Mức độ ưu tiên
ÍM
^ Lũy thừa 1
. H ỌC
H
* Nhân 2
C
/ Chia 2
TP H
Cộng
Ồ
+ 3
Trừ
C IN
- 3
Trong công thức các toán tử có độ ưu tiên cao hơn sẽ được thực hiện trước, còn các toán tử
Ợ T
cùng mức ưu tiên sẽ thực hiện từ trái sang. Muốn một toán tử được ưu tiên thực hiện trước ta sử
dụng dấu ngoặc đơn.
Ư N
Ví dụ: tại ô A2 trên thanh công thức hiển thị ="Tin"&"Học" thì ô A2 sẽ hiển thị giá trị bằng
TinHọc.
C Ộ
• Toán tử so sánh
Ọ B
Toán tử Ý nghĩa
> Lớn hơn Greater than
>= Lớn hơn hay bằng Greater than or equal to
< Nhỏ hơn Less than
<= Nhỏ hơn hay bằng Less than or equal to
H
NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 151
BỘ MÔN TIN HỌC
3. Chọn lệnh FillSeries trong menu Home, xuất hiện hộp thoại như hình:
H
Tạo dãy tăng tự động
IN
4. Điền các thông tin cần thiết vào các mục trong hộp thoại và nhấn OK.
ÍM
- Linear: Dãy cấp số cộng.
- Growth: Dãy cấp số nhân.
- Step value: Giá trị bước nhảy (công sai hay công bội của dãy).
. H ỌC
H
- Stop value: Giới hạn giá trị phần tử cuối cùng.
C
Cách 2:
Chỉ dùng cho dãy cấp số cộng.
TP H
Ồ
- Nhập dữ liệu cho 2 ô đầu tiên của dãy.
C IN
(Drop).
D Ô
Lưu ý: Có thể áp dụng cho dãy dữ liệu chuỗi có các số đằng sau hoặc dữ liệu ngày.
Y M
C Ộ
Ọ B
3. Trong hộp thoại Custom Lists, chọn lệnh Add để tạo ra danh sách hoặc Import để đưa vào
vùng địa chỉ chứa danh sách.
H
IN
ÍM
Cố định dòng tiêu đề bảng dữ liệu bằng công cụ Freeze Panes
. H ỌC
H
Chọn dòng nằm phía dưới các dòng muốn cố định (Tương tự, nếu muốn cố định cột thì chúng
C
ta chọn cột bên phải các cột muốn cố định; nếu muốn vừa cố định dòng vừa cố định cột thì chúng
ta chọn ô giao giữa dòng phía dưới và cột bên phải).
TP H
Ồ
C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B
Cố định dòng/cột: Vào menu View, chọn lệnh Freeze Panes Freeze Panes.
Bỏ việc cố định dòng/cột như tiêu đề: Vào menu View chọn lệnh Freeze PanesUnfreeze
Panes.
Sử dụng chức năng Data Validation tạo ràng buộc cho dữ liệu nhập
H
Chức năng Data Validation giúp chúng ta tạo ra các ràng buộc điều kiện khi nhập dữ liệu. Với
chức năng này, Excel có thể giúp chúng ta hạn chế được những sai sót khi nhập liệu.
ẠI
NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 153
BỘ MÔN TIN HỌC
- Thẻ Settings: Qui định các ràng buộc cho dữ liệu nhập.
- Thẻ Input Message: Cung cấp các thông tin dạng thông báo khi người nhập dữ liệu
nhấp chuột vào một trong các ô trong vùng chọn.
- Thẻ Error Alert: Cung cấp các thông tin dạng thông báo lỗi khi dữ liệu nhập vào
không thỏa điều kiện ràng buộc.
H
IN
ÍM
. H ỌC
H
Hộp thoại Data Validation
C
Ví dụ: Hình trên minh họa cho việc dùng chức năng Data Validation để qui định dữ liệu nhập
TP H
năm sinh là các số nguyên từ 1898 đến 2018.
2.2. Xoá dữ liệu
Ồ
C IN
sau khi xóa: sang trái, lên trên, hay xóa cả dòng cả cột trong hộp thoại Delete.
Y M
Trong hộp thoại này, chúng ta đánh dấu chọn vào dòng My data has headers và đánh dấu
chọn cột muốn tìm dữ liệu trùng, trường hợp chọn nhiều tên cột thì Excel sẽ tính giữ liệu trùng
theo điều kiện AND giữa các cột.
2.3. Sắp xếp dữ liệu
Chúng ta có thể sắp xếp dữ liệu dựa theo giá trị của ô, dựa theo định dạng của ô, hoặc dựa theo
một trình tự được nêu trong AutoFill.
Sắp xếp theo giá trị
- Nếu muốn sắp xếp theo giá trị của một biến, chúng ta có thể thực hiện thao tác sắp xếp nhanh
như sau: Chọn một ô bất kỳ trong cột dữ liệu muốn sắp xếp. Trong ribbon Data, nhấp nút lệnh
để sắp tăng, nhấp nút lệnh để sắp giảm. Khi đó Excel sẽ căn cứ vào kiểu dữ liệu của biến để
H
sắp xếp nó như chuỗi hoặc số.
IN
- Nếu muốn sắp xếp theo nhiều biến, chúng ta chọn bảng dữ liệu muốn sắp xếp sao cho dòng
ÍM
đầu tiên của vùng chọn là tên các biến. Sau đó, click chuột vào nút lệnh trong ribbon Data.
Trong hộp thoại Sort, chúng ta thao tác như sau:
. H ỌC
H
- Đánh dấu chọn vào tùy chọn My data has headers.
C
- Tại mục Sort by, chọn tên biến muốn sắp xếp, mục Sort On chọn Values, mục Order
chọn A to Z (hoặc Smallest to Largest) nếu muốn sắp xếp tăng dần, chọn Z to A (hoặc
TP H
Ồ
Largest to Smallest) nếu muốn sắp xếp giảm dần.
C IN
- Nhấp chọn nút lệnh Add Level để thêm điều kiện sắp xếp.
- Nhấp chọn Delete Level để bỏ một điều kiện sắp xếp.
Ợ T
- Để thay đổi trình tự ưu tiên sắp xếp của một biến, chúng ta có thể chọn dòng thông tin sắp
xếp của biến đó và nhấp vào mũi tên lên hoặc xuống.
Ư N
Ví dụ: Để sắp xếp dữ liệu trong file fracture.xlsx theo tiêu chí: Tuổi giảm dần, trường hợp cùng
D Ô
tuổi thì xếp theo BMI tăng dần, chúng ta thể hiện thông tin trong hộp thoại Sort như hình dưới
Y M
C Ộ
Ọ B
NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 155
BỘ MÔN TIN HỌC
H
IN
Ví dụ 2: Minh họa sắp xếp dữ liệu bmi theo icon trên ô
ÍM
. H ỌC
H
C
TP H
Ồ
C IN
Ợ T
hay chuỗi, mà theo qui luật riêng của người dùng, chúng ta cũng thao tác tương tự như mục 2.3.1;
D Ô
tuy nhiên ở mục Order chúng ta sẽ chọn Custom List…và trong hộp thoại Custom List sẽ chọn
Y M
đến danh sách qui định trình tự sắp xếp (nếu đã được tạo trước đó) hoặc nhập vào danh sách này.
2.4. Lọc và rút trích dữ liệu
Từ dữ liệu ban đầu, chúng ta có thể tìm ra những bản ghi thỏa mãn điều kiện nào đó để tác
C Ộ
động lên chúng. Ví dụ, từ dữ liệu file fracture.xlsx, chúng ta có thể lọc ra những trường hợp trên
Ọ B
80 tuổi và sao chép đến 1 sheet khác. Excel hỗ trợ hai cách lọc dữ liệu là Auto Fiter và Advanced
Filter. Tùy theo yêu cầu lọc mà chúng ta có thể chọn lệnh phù hợp.
Lọc trực tiếp bằng Filter
Khi điều kiện lọc đơn giản, chúng ta có thể thực hiện thao tác lọc nhanh bằng chức năng Filter:
- Chọn một ô nào đó trong cơ sở dữ liệu.
Chọn menu Data, trong nhóm Sort & Filter, chọn lệnh Filter.
H
-
ẠI
Đ
- Tại tên các cột trong bảng dữ liệu, xuất hiện các mũi tên hướng xuống : Nhấp vào mũi
tên này để qui định điều kiện lọc, trong hộp thoại mới này chúng ta có thể sắp xếp lại dữ
liệu theo cột lọc, lọc dữ liệu theo màu sắc của ô (Filter by color), và lọc dữ liệu theo điều
kiện đưa ra với các lệnh: Number Filters nếu dữ liệu là số, Text Filters nếu dữ liệu là chuỗi
và Date Filters nếu dữ liệu là ngày, v.v…
- Với Number Fiters, chúng ta có các lựa chọn:
Equals: Lọc các record theo điều kiện =.
Does not Equal…: Lọc các record theo điều kiện <>.
H
Begins with: Lọc các record theo điều kiện bắt đầu.
IN
Ends with: Lọc các record theo điều kiện kết thúc.
- Với Date Fiters, chúng ta có các lựa chọn:
ÍM
Equals…, Before…, After…, Between… : Lọc các giá trị bằng, trước, sau, trong
khoảng thời gian
. H ỌC
H
Tomorrow, Today, Yesterday.
Next week, This week, Last week.
C
Next month, This month, Last month.
TP H
Ồ
Next Quarter, This Quarter, Last Quarter.
Trong trường hợp không thể thể hiện điều kiện lọc bằng các lệnh trên thì chúng ta chọn
C IN
Custom Fiter…
Rút trích theo điều kiện gián tiếp bằng Advanced Filter
Ợ T
Khi điều kiện trích lọc phức tạp, không thể diễn đạt bằng chức năng Filter, chúng ta sử dụng
Ư N
Bảng điều kiện là vùng chứa điều kiện trích. Bảng này đảm bảo thỏa mãn các tính chất sau:
Y M
- Có tiêu đề cột: Có thể sao chép trực tiếp từ tiêu đề của cột điều kiện trong bảng dữ liệu
chính. Tuy nhiên, nếu là điều kiện được lập một cách gián tiếp thì tiêu đề này là một tên tự
C Ộ
đặt và đảm bảo không trùng với bất kỳ tiêu đề cột nào trong bảng dữ liệu chính hoặc thậm
Ọ B
b. Nếu hai điều kiện kết hợp với nhau bằng từ “HOẶC” thì giá trị của hai điều kiện nhập
trên hai dòng khách nhau tương ứng với tiêu đề cột.
Tạo bảng điều kiện gián tiếp:
1. Nhập duy nhất một tiêu đề cột: chọn một tên đặc biệt không trùng với tên của các tiêu đề
cột đang có trong bảng dữ liệu chính.
2. Lập biểu thức điều kiện dựa trên điều kiện trích, dùng các hàm sau: AND, OR, NOT,
LEFT, RIGHT, MID, MONTH, YEAR,v.v…
3. Khi lập công thức thì chọn ô dữ liệu đầu tiên trong cột dữ liệu làm ô viết trong điều kiện
trích.
NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 157
BỘ MÔN TIN HỌC
H
IN
ÍM
b). Trích dữ liệu theo bảng điều kiện đã tạo
. H ỌC
H
Chọn một ô nào đó trong cơ sở dữ liệu.
Chọn menu Data, trong nhóm Sort & Filter, chọn lệnh Advanced.
C
TP H
Ồ
C IN
Ợ T
Trong hộp thoại Advanced Filter, chúng ta nhập vào các vùng địa chỉ sau đây:
Ư N
1. Mục Action: Thông thường nên chọn Copy to another location, nghĩa là trích dữ liệu thỏa
D Ô
điều kiện sang bảng mới, không ảnh hưởng đến dữ liệu gốc.
Y M
4. Chọn vùng đặt bảng dữ liệu trích (Copy to). Thường chọn một ô đầu tiên để đánh dấu vị trí
Ọ B
bắt đầu của bảng dữ liệu trích sao cho vùng bên dưới và bên phải của ô này là trống.
H
ẠI
Đ
Lưu ý: Nếu chọn Unique record only thì các dòng trùng nhau chỉ lọc hay trích 1 dòng.
2.5. Sao chép bảng dữ liệu sang Word, PowerPoint
Chọn bảng dữ liệu cần chép, nhấn tổ hợp phím Ctrl+C.
H
dạng theo file qui ước trong file Word hoặc PowerPoint.
IN
5: Sao chép bảng dữ liệu như hình ảnh.
6: Chỉ sao chép dữ liệu.
ÍM
3. LÀM VIỆC VỚI CÔNG THỨC VÀ HÀM
3.1. Giới thiệu hàm
. H ỌC
H
Các hàm trong Excel có thể xem như các công thức đã được lập sẵn và được sử dụng để tính
C
toán, dò tìm. Các hàm có thể được Excel hỗ trợ sẵn hoặc do người dùng tự xây dựng. Tên hàm
không có sự khác biệt giữa chữ hoa và chữ thường.
TP H
Ồ
Cú pháp chung khi sử dụng hàm:
C IN
Chọn trong mục “Or select a category” (Các hàm được nhóm thành các nhóm loại
Đ
-
(category) như: Most Recently Used, All, Text, Lookup & Reference, Date & Time, v.v..)
danh sách các hàm sẽ hiện ra.
- Select a function: Danh sách hàm thuộc category đó
- Khi nhấp chuột chọn Excel hiện ra một hộp thoại Wizard giải thích rõ ý nghĩa hàm và
từng tham số của hàm cũng như giúp ta dễ dàng nhập giá trị cho các tham số này và cho
biết kết quả của hàm.
Muốn xem cách sử dụng hàm cụ thể hơn thì nhấp vào liên kết Help on this function.
3.2. Một số hàm thông dụng
Nhóm hàm số học
- Hàm SUM(number1, number2, …): Cho kết quả là tổng của các đối số.
NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 159
BỘ MÔN TIN HỌC
- Hàm MAX(number1, number2, …): Cho kết quả là giá trị lớn nhất trong các đối số.
- Hàm MIN(number1, number2, …): Cho kết quả là giá trị nhỏ nhất trong các đối số.
- Hàm AVERAGE(number1, number2, …): cho kết quả là trung bình cộng của các đối số.
- Hàm ROUND(number,n): Cho kết quả là giá trị của <number> được làm tròn n chữ số
thập phân:
n=0 (làm tròn hàng đơn vị).
n>0 (làm tròn phần thập phân).
n<0 (làm tròn phần nguyên).
- Hàm INT(number): Cho kết quả là phần nguyên của number nếu number>0. Nếu
number<0 thì kết quả là số nguyên đầu tiên nhỏ hơn Number.
- Hàm MOD(number,k): Cho kết quả là số dư khi chia number cho k.
H
- Hàm RANK(number, ref, [order]): Cho kết quả là thứ hạng của number so với các giá trị
IN
trong vùng ref; order =0 hoặc bỏ qua thì xếp hạng theo kiểu giảm dần, order khác 0 thì
xếp hạng theo kiểu tăng dần.
ÍM
Ví dụ: Với dữ liệu như trong hình bên, ta có bảng kết quả khi sử dụng các hàm trên như sau:
Hàm Ví dụ Kết quả trả về
. H ỌC
H
=SUM(A1:A5) 27
SUM
C
=SUM(A1,A5) 0.48
MAX =MAX(A1,A5) 12.52
TP H
Ồ
MIN =MIN(A1,A5) -3.52
AVERAGE =AVERAGE(A1,A3) 6
C IN
=ROUND(A4,0) 12
Ợ T
=INT(A4) 12
INT
D Ô
=INT(A5) -4
MOD =MOD(A2,A1) 2
Y M
RANK =RANK(A2,$A$1:$A$4,1) 2
Nhóm hàm về chuỗi
C Ộ
- Hàm MID(text,vt,n): cho kết quả là chuỗi con được trích từ chuỗi text với n ký tự được
tính từ vị trí trích vt từ trái sang phải.
ẠI
H
IN
Nhóm hàm tìm kiếm
ÍM
- Hàm VLOOKUP(Lookup_value, Table_Array, Col_index_num, [Range_lookup]):
Hàm sẽ dò tìm giá trị Lookup_value trong cột đầu tiên của bảng tham chiếu Table_Array,
nếu tìm thấy hàm sẽ dò theo hàng (chứa ô thỏa giá trị Lookup_value) từ trái sang phải và
. H ỌC
H
dừng lại ở cột được xác định trong Col_index_num và lấy giá trị trong ô này.
C
Các tham số trong VLOOKUP:
TP H
Lookup_value: là giá trị cần dò.
Ồ
Table_Array: là phạm vi mà hàm sẽ dò.
C IN
Col_index_num: thứ tự cột trong Table_Array cần lấy giá trị trả về.
Range_lookup: Cách dò, là giá trị logic.
Ợ T
Range_lookup =0: hàm sẽ tìm chính xác có nghĩa là hàm sẽ dừng lại ở giá trị
đúng bằng Lookup_value. Nếu không tìm thấy hàm cho kết quả #N/A.
Ư N
Range_lookup =1 hoặc bỏ qua: Các giá trị trong cột đầu tiên của Table_Array
D Ô
phải được sắp theo thứ tự tăng và hàm sẽ dừng lại ở giá trị gần Lookup_value nhất
Y M
NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 161
BỘ MÔN TIN HỌC
H
- TODAY(): Cho kết quả là ngày hệ thống của máy tính.
IN
=TODAY() kết quả 9/22/2013.
- DATE(year, month, day): Cho kết quả là dữ liệu kiểu ngày theo các đối số: year (năm),
ÍM
month (tháng), day (ngày).
Ví dụ: nếu giá trị ngày trong ô F4 >= ngày 01/8/2013 thì đơn giá là 100000, ngược lại đơn
. H ỌC
H
giá là 37000 ta viết công thức như sau:
C
=IF(F4> DATE(2013,8,1),100000,37000).
- DAY(serial_number): Cho kết quả ngày serial_number là ngày thứ mấy trong tháng, trong
TP H
đó serial_number là dữ liệu kiểu ngày .
Ồ
Ví dụ: =DAY("9/22/2013") kết quả 22.
C IN
- MONTH(serial_number): Cho kết quả ngày serial_number thuộc vào tháng thứ mấy trong
đó serial_number là dữ liệu kiểu ngày .
Ợ T
- YEAR(serial_number): Cho kết quả ngày serial_number thuộc vào năm thứ mấy, trong
đó serial_number là dữ liệu kiểu ngày .
D Ô
là tham số tùy chọn với ý nghĩa nếu return_type = 1 hoặc bỏ qua thì Sunday = 1
Ọ B
- COUNTIF(range,criteria): Đếm số ô thỏa mãn điều kiện criteria trong phạm vi range.
- VAR(number1, [number2],…): Tính phương sai của các giá trị số.
ẠI
- SUMIF(range,criteria,[sum_range]): Cho kết quả là tổng các ô trong vùng tính tổng
sum_range có ô tương ứng trong vùng điều kiện range thỏa điều kiện criteria.
Đ
- AVERAGEIF(range, criteria, [average_range]): Cho kết quả là trung bình các ô trong
vùng average_range có ô tương ứng trong vùng range thỏa điều kiện criteria.
Ví dụ 1: Với dữ liệu trong hình dưới, chúng ta có các kết quả
sau: =COUNT(A1:B3) kết quả là 3
=COUNTA(A1:B3) kết quả là 5
=COUNTBLANK(A1:B3) kết quả là 1
Ví dụ 2: Ta có dữ liệu lưu trữ thông tin của các bệnh nhân như
sau:
1. Hãy cho biết có bao nhiêu trường hợp thuộc phái Nữ.
=COUNTIF(A2:A6,"Nữ") kết quả 2.
2. Hãy cho biết có bao nhiêu trường hợp có tuổi từ 60 trở lên.
=COUNTIF(C2:C6,">=60") kết quả 3.
3. Hãy cho biết hdl trung bình của các bệnh nhân thuộc phái nam.
H
=AVERAGEIF(B2:B6,"Nam",D2:D6) kết quả5.72.
IN
3.3. Sao chép công thức và hàm
- Cách 1: Sao chép nhanh (chỉ áp dụng khi sao chép một cách liên tục trong cùng cột)
ÍM
Chọn ô chứa công thức hay hàm cần sao chép
Di chuyển chuột xuống góc dưới bên phải của ô sao cho con trỏ chuột xuất hiện dấu +,
nhấp đúp chuột vào dấu + này (hoặc giữ phím trái chuột, kéo chuột xuống dưới nếu dữ
. H ỌC
H
liệu của cột bên trái không liên tục).
C
- Cách 2: Áp dụng khi không sao chép một cách liên tục
TP H
Chọn ô chứa công thức hay hàm cần sao chép, nhấn tổ hợp phím Ctrl + C
Ồ
Di chuyển chuột đến ô đích, nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
C IN
4. BIỂU ĐỒ
Ợ T
Biểu đồ là một trong những phương tiện phân tích dữ liệu rất quan trọng. Biểu đồ thể hiện dữ
liệu ở dạng hình ảnh trực quan. Đối với Excel, thao tác tạo và cập nhật biểu đồ rất dễ dàng. Excel
Ư N
hỗ trợ nhiều dạng biểu đồ khác nhau, tùy vào mục đích thể hiện số liệu, chúng ta có thể chọn dạng
D Ô
Biểu đồ thanh (bar chart), cột (column) Thực hiện so sánh giữa các đối tượng.
Biểu đồ đường (line) Mô tả biến đổi theo thời gian của một biến
Biểu đồ phân bố (histogram) Minh họa phân phối tần suất của một biến.
H
NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 163
BỘ MÔN TIN HỌC
H
IN
4.2. Điều chỉnh biểu đồ
Di chuyển và thay đổi kích thước biểu đồ
ÍM
Biểu đồ có thể là một object trong sheet chứa dữ liệu hoặc có thể chiếm một sheet riêng. Để
thay đổi nơi đặt biểu đồ, chúng ta nhấp chọn biểu đồ để xuất hiện Chart Tools, chọn menu
. H ỌC
H
Design chọn lệnh Move Chart. Trong hộp thoại Move Chart, chọn cách thức đặt biểu đồ.
C
TP H
Ồ
C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Khi biểu đồ là một object của sheet, để dịch chuyển vị trí, chúng ta chỉ việc kéo thả biểu đồ đến
vị trí mới. Chúng ta dễ dàng thay đổi kích thước của biểu đồ bằng việc drag chuột ở một trong bốn
Y M
Chọn biểu đồ, chọn menu Design Change Chart Type. Trong hộp thoại Change Chart
Ọ B
H
IN
ÍM
. H ỌC
H
C
TP H
Ồ
C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 165
BỘ MÔN TIN HỌC
H
IN
4.3. Sao chép biểu đồ sang Word, PowerPoint
ÍM
- Chọn biểu đồ, nhấn tổ hợp phím Ctrl + C
- Chuyển sang file Word hoặc PowerPoint, thao tác tương tự như sao chép bảng dữ liệu
. H ỌC
H
5. QUẢN LÝ WORKBOOK, WORKSHEET
C
Workbook là một file được tạo bởi phần mềm Excel. Mỗi workbook có nhiều worksheet. Để
TP H
thuận tiện cho việc quản lý và thống kê dữ liệu, mỗi worksheet chỉ nên nhập một bảng dữ liệu.
Ồ
5.1. Hiển thị workbook, worksheet
C IN
Trong một số trường hợp, người dùng muốn đối chiếu dữ liệu ở các sheet cùng hoặc khác
workbook.
Ợ T
BaoCaoSuDungThuoc:2
Nhấp lệnh Arrange All. Xuất hiện hộp thoại như hình, chọn Vertical, nhấp OK. Khi đó chúng
ta có kết quả như hình dưới. Khi chúng ta đóng 1 cửa sổ thì tên workbook trở lại như cũ
BaoCaoSuDungThuoc.
H
IN
Hiển thị nhiều worksheet
ÍM
5.2. Quản lý Worksheet
a). Tạo mới Worksheet
. H ỌC
H
Nhấp chuột vào lệnh Insert Worksheet như hình bên dưới. Excel sẽ tạo thêm sheet có tên là
tên là sheet# tùy thuộc vào số sheet đang có.
C
TP H
Ồ
C IN
Bấm và giữ phím trái chuột trên sheet muốn thay đổi vị trí, kéo thả đến vị trí mới.
5.3. Lưu workbook
D Ô
1. Chọn menu FileSave (lưu cập nhật), hoặc FileSave As (lưu thành workbook mới).
Y M
Nếu lưu cục bộ trên máy tính: Chọn Browse để duyệt đến thư mục chứa file; Nếu lưu trên
OneDrive, chọn OneDrive và thực hiện đăng nhập vào tài khoản email ump. Khi file dữ liệu được
C Ộ
lưu trữ trong OneDrive, chúng ta có thể bật chức năng AutoSave của office để Excel tự động lưu
Ọ B
cập nhật.
H
ẠI
Đ
2. Nhập tên cho workbook trong ô File Name, nhấp chọn lệnh Save. Khi đó Excel sẽ lưu mặc
định workbook dưới dạng bảng tính thông thường, có phần mở rộng là xlsx.
Nếu muốn lưu workbook dưới các dạng đặc biệt khác thì ngoài việc nhập tên workbook,
chúng ta phải chọn định dạng file.
NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 167
BỘ MÔN TIN HỌC
5.4. In Workbook
Chọn menu File Print. Khi đó chúng ta cần qui định một số thiết lập:
H
IN
Copies: Nhập số bản in.
ÍM
Printer: Chọn máy in.
Pages:… to:…: Nhập khoảng trang muốn in, nếu muốn in tất cả các trang thì có thể bỏ qua
. H ỌC
H
mục này.
C
Setting:
1. Vùng in: Nhấp chọn mũi tên 1, khi đó có thể chọn một trong các thiết lập:
TP H
Ồ
a. Print Acive Sheets: In sheet hiện hành.
C IN
b. Print Entire Workbook: Lần lượt in tất cả các sheet có dữ liệu của Workbook.
c. Print Selection: In vùng dữ liệu đã được quét khối chọn trước.
Ợ T
3. Hướng giấy:
a. Portrait Orientation: In bảng tính theo hướng dọc.
Y M
4. Khổ giấy.
5. Lề giấy:
Ọ B
a. Normal Margin.
b. Wide.
c. Narrow.
d. Custom Margins…
6. Phóng to, thu nhỏ Worksheet:
No scaling: Giữ nguyên kích thước dữ liệu khi in.
H
Fit All Rows on One Page: In tất cả các dòng của sheet trong một trang.
Custom Scaling Options…: Qui định một tỷ lệ phóng to hoặc thu nhỏ bất kỳ.
Đ
H
Bảo vệ Worksheet
IN
Trong trường hợp chúng ta chuyển file dữ liệu cho người khác và muốn hạn chế một số thay
ÍM
đổi trên Worksheet, chúng ta mở worksheet và chọn lệnh File Info Protect Workbook
Protect Current Sheet. Trong hộp thoại Protect Sheet, chúng ta nhập mật khẩu và chọn các thao
tác cho phép thực hiện trên Worksheet.
. H ỌC
H
C
TP H
Ồ
C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B
NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 169
BỘ MÔN TIN HỌC
H
Sử dụng hàm IF để lập công thức cho bảng tính.
IN
Xử lý dòng, cột, ô: chèn thêm, xóa, thay đổi kích thước.
Định dạng bảng tính.
ÍM
THỰC HÀNH:
Mở mới WorkBook, lưu trong folder D:\ThucHanhExcel với tên VienPhi.xlsx.
. H ỌC
H
1. Nhập dữ liệu sau (chưa cần định dạng) trong Sheet1 với các lưu ý như sau:
• STT: Tạo dãy tăng tự động.
C
• Họ và tên: Nhập họ lót và tên ở hai cột khác nhau.
TP H
Ồ
• Giới tính: Chỉ cho phép người nhập lựa chọn một trong hai giới tính: Nam hoặc Nữ.
• Năm sinh: Chỉ cho phép nhập là các năm từ 1912 đến 2013.
C IN
2. Tính Số ngày nằm viện trong cột Số ngày theo công thức như sau: Số ngày = (Ngày nhập
viện = Ngày xuất viện) + Ngày xuất viện – Ngày nhập viện.
3. Chèn thêm cột Tuổi sau cột Năm sinh và tính Tuổi = Năm nhập viện – Năm sinh.
4. Tính Số tiền = Số ngày * 70000.
5. Tính Tổng cộng cho các cột Số ngày Số tiền bằng chức năng AutoSum.
6. Tính Bình quân, Cao nhất, Thấp Nhất lần lượt cho các cột Số ngày, Số tiền.
7. Chèn thêm 3 dòng bên dưới trường hợp có STT=3 và nhập thêm 3 trường hợp sau:
8. Chèn thêm cột Số ngày 2 sau cột Số ngày và điền thông tin trong cột Số ngày 2 chính là
số ngày nằm viện theo cách tính ở câu 2 bằng hàm IF.
9. Định dạng cột số tiền sao cho: có dấu phân cách phần nghìn, có đơn vị tiền tệ (vnd) đặt sau
mỗi giá trị.
10. Trang trí bảng tính theo mẫu.
H
11. Chép sheet VienPhi1 và đặt tên cho sheet này là VienPhi2.
IN
12. Trong sheet VienPhi2, nhập thêm dữ liệu tại ô H2, I2 lần lượt là Đơn giá, 70000.
13. Trong sheet VienPhi2, tính Số tiền = Số ngày * Đơn giá.
ÍM
14. Hiển thị sao cho có thể quan sát đồng thời hai bảng tính ở sheet VienPhi1 và VienPhi2.
7.2. BÀI TẬP EXCEL 2
. H ỌC
H
MỤC TIÊU:
Hiển thị bảng tính ở dạng cố định dòng, cột bằng công cụ Freeze Panes.
C
Sử dụng các hàm IF lồng nhau để thiêt lập công thức cho bảng tính.
TP H
Ồ
Sử dụng các hàm dò tìm (Vlookup, Hlookup) để dò tìm (chính xác) cùng sheet.
Sử dụng các hàm dò tìm (Vlookup, Hlookup) để dò tìm (chính xác) khác sheet.
C IN
In bảng tính.
Ư N
THỰC HÀNH:
D Ô
Mở file Thuoc.xlsx:
Y M
- Thêm cột Ghi chú cuối bảng với nội dung: nếu Nước Sản Xuất là Việt Nam thì hiển thị
chữ V, nếu Nước Sản Xuất là Pháp thì hiển thị chữ P, các nước khác thì để trống.
Ọ B
- Tính thành tiền = Số lượng * Giá thuốc, trong đó Giá thuốc được dò từ Bảng Giá Thuốc ở
cùng sheet. Làm tròn cột Thành tiền đến hàng trăm (làm tròn lên)
- Sắp xếp dữ liệu theo Nước Sản Xuất. Trong cùng Nước Sản Xuất thì sắp xếp theo Hãng
sản xuất. Nếu cùng Hãng Sản Xuất thì sắp xếp theo Mã Dược.
- Tính tổng thành tiền theo Nước Sản Xuất.
H
ẠI
Đ
NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 171
BỘ MÔN TIN HỌC
H
IN
ÍM
. H ỌC
H
C
TP H
Ồ
C IN
2. Trong sheet T02, Tính thành tiền = Số lượng * Giá thuốc, trong đó Giá thuốc được dò từ Bảng
Giá Thuốc trong sheet GiaThuoc2.
Ợ T
3. Thêm sheet mới sau sheet T02, đặt tên sheet là Tổng Hợp. Trong sheet Tổng Hợp, tính tổng số
Ư N
lượng và tổng thành tiền theo từng Mã Dược ở cả hai sheet T01 và T02.
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B
H
ẠI
Đ
4. Điều chỉnh các thuộc tính sao cho có thể in bảng tính ở sheet T01 một cách hợp lý nhất.
H
2. Thêm cột Phân loại sau cột BMI. Nếu BMI trống thì cột phân loại để trống, ngược lại điền
IN
dữ liệu vào cột này như sau:
BMI <18.5: Thiếu cân.
ÍM
18.5 <= BMI < 25: Bình thường.
25 <= BMI < 30: Tiền béo phì.
. H ỌC
H
30 <=BMI< 35: Béo phì độ I.
C
35<=BMI< 40: Béo phì độ II.
BMI>= 40: Béo phì độ III.
TP H
Ồ
3. Trích ra những trường hợp loãng xương: có T-score nhỏ hơn -2.5.
C IN
4. Trích ra những trường hợp thiểu xương: có T-score từ -2.5 đến -1.
5. Sử dụng hàm để tính VitaminD trung bình theo nhóm cư trú.
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
6. Sử dụng hàm để tính VitaminD trung bình theo nhóm cư trú và nhóm vận động.
Ọ B
H
ẠI
7. Sử dụng hàm để tính tỷ lệ phần trăm các đối tượng tham gia nghiên cứu theo nhóm cư trú
Đ
NĂM 2020
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH 173
BỘ MÔN TIN HỌC
H
3. Đếm số ca tử vong từng ngày trong tuần.
IN
4. Vẽ biểu đồ cột so sánh số ca tử vong các ngày trong tuần.
ÍM
. H ỌC
H
C
TP H
Ồ
C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B
5. Chép biểu đồ ở câu 3 sang file Word sao cho có sự cập nhật tự động từ Excel. Lưu file
Word với tên file là MSSV-bt1.docx, trong đó MSSV là mã số sinh viên.
6. Định dạng lại biểu đồ ở câu 3 như bên dưới, quan sát sự cập nhật trong file Word.
18
ẠI
Đ
14
Số ca
10
2
Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ Thứ Thứ Chủ
năm
Thứ sáu bảy nhật
7. Sao chép biểu đồ ở câu 3 sang sheet mới, đặt tên sheet là Line Chart, thay biểu đồ thành
biểu đồ kiểu đường và cho hiển thị dữ liệu trên biểu đồ.
H
IN
ÍM
. H ỌC
H
C
TP H
Ồ
C IN
Ợ T
Ư N
D Ô
Y M
C Ộ
Ọ B
H
ẠI
Đ
NĂM 2020