You are on page 1of 12

首都经济贸易大学

ĐẠI HỌC KINH TẾ


THƯƠNG MẠI THỦ ĐÔ

1. Tổng quan về trường


1.1. Đặc điểm của trường

Được thành lập vào năm 1956, Trường Đại học Kinh tế Thương mại Thủ đô
(CUEB) ngày nay là một trường đại học hàng đầu do chính quyền thành phố Bắc
Kinh quản lý. Vào năm 1995 khi Trường Cao đẳng Kinh tế Bắc Kinh và Học viện
Tài chính Bắc Kinh & Thương mại hợp nhất thành CUEB. Trong hơn 60 năm qua,
CUEB đã phát triển thành một trường đại học hiện đại, đa ngành với những ưu
điểm của chương trình học trong các lĩnh vực kinh tế, quản lý, luật, văn học và
khoa học và kỹ thuật, trong đó kinh tế và quản lý là những ngành học cốt lõi.

Kinh tế lao động đã được phê duyệt như một ngành học trọng điểm quốc gia
và trường được chọn là thành viên của “Dự án Kỷ luật” do Bộ Giáo dục quản lý.
Kinh tế học ứng dụng và thống kê đã được phê duyệt là môn học Bắc Kinh. Trong
đợt đánh giá kỷ luật lần thứ ba của Bộ Giáo dục, CUEB xếp thứ 12 và thứ 15
trong số 88 trường đại học tham gia và đứng thứ 5 về tài chính và kinh tế. Bảy lĩnh
vực như kinh tế chính trị là những môn học chính trong những môn học được ưu
tiên số hai. Chuyên ngành kinh tế, lao động và an sinh xã hội, thống kê, quản lý
nguồn nhân lực, v.v. đã được được phê duyệt trở thành chuyên khoa cấp quốc gia.
Ngoài ra, kinh tế, thống kê, lao động và xã hội an ninh đã được phê duyệt để cải
cách thí điểm toàn diện quốc gia. Chính trị kinh tế, kinh tế lao động và an sinh xã
hội được công nhận là các khóa học chất lượng cấp quốc gia. Kinh doanh quốc tế
đã được phê duyệt như một chương trình giảng dạy song ngữ cấp quốc gia.

1.2. Hợp tác và phát triển

Là một trường đại học trọng điểm do thành phố Bắc Kinh quản lý, CUEB đã
thành lập mối quan hệ hợp tác sâu sắc với nhiều công ty trong lĩnh vực kinh tế,
thương mại, tài chính và nhân văn. Doanh nghiệp hợp tác bao gồm các doanh
nghiệp và các tổ chức nổi tiếng như Deloitte Touche Tohmatsu Limited, China
National Coal Group. Với mong muốn sinh viên quốc tế phát triển nhanh chóng ở
Trung Quốc, CUEB kết hợp giảng dạy và thực hành để tổ chức cho sinh viên quốc
tế thực hiện các hoạt động xã hội với các hoạt động kết nối, tham quan thực tế và
khảo sát các doanh nghiệp. Hiện tại, việc làm chính hướng của sinh viên tốt nghiệp
quốc tế của trường truyền bá kinh tế, kinh doanh và các lĩnh vực khác, bao gồm
các ngân hàng nước ngoài, các công ty đa quốc gia và nước ngoài.
2. Cách thức đăng ký
2.1. Độ tuổi yêu cầu

Tuổi tối đa đối với


Chính sách người giám
Tuổi tối thiểu chương trình đại học và
hộ
cao học
Người nộp đơn dưới 18
tuổi phải có một người
giám hộ tại địa phương
và nộp 3 bản sao của
công chứng của người
18 55
giám hộ ở Trung Quốc
do văn phòng công
chứng địa phương phát
hành.

2.2. Văn bản yêu cầu

Văn bản yêu cầu đối Văn bản yêu cầu đối
Văn bản yêu
Nội dung với chương trình đại với chương trình cao
cầu
học học
ID photo Bản photo hộ chiếu điện tử
Bản photo hộ
Bản copy từ bản gốc
chiếu
Thư bảo lãnh Thư bảo lãnh, được bổ sung với một bản sao
thông tin xác thực của người bảo lãnh. Người
bảo lãnh
nên sống ở Bắc Kinh có nguồn thu nhập hợp
pháp

Giấy chứng
Giấy khám sức khỏe
nhận sức khỏe
Nếu người nộp đơn dưới 18 tuổi, trước thời
Giấy chứng hạn đăng ký, phải có người giám hộ tại
nhận quyền nơi học và 3 bản sao công chứng của người
giám hộ trẻ giám hộ ở Trung Quốc do công chứng viên
thành niên địa phương cấp

Người nộp đơn cần Người nộp đơn cần


cung cấp chứng nhận cung cấp chứng nhận
Giấy chứng
một tài khoản ngân một tài khoản ngân
nhận tài chính
Thông tin cá hàng có không dưới hàng có không dưới
nhân 10,000 $ Mỹ 15,000 $ Mỹ
1. Đơn đăng ký Đại học Kinh tế Thương mại
Thủ đô
Đơn đăng ký 2. Đơn đăng ký chỗ ở
3. Đơn đăng ký Mẫu JW202

Công chứng Bằng tốt nghiệp trung Bằng tốt nghiệp cao
bằng cấp cao học phổ thông có nhất có công chứng
nhất hoặc công chứng hoặc hoặc chứng chỉ
chứng chỉ (Bản chứng chỉ (Bản thảo tiếng Anh
thảo tiếng Anh (Bản thảo tiếng Anh hoặc tiếng Trung)
hoặc tiếng hoặc tiếng Trung) ( Sinh viên tốt
Trung) ( Sinh viên tốt
nghiệp cung cấp nghiệp cung cấp
Chứng chỉ trước tốt Chứng chỉ trước tốt
nghiệp, phải nộp văn nghiệp, phải nộp văn
bằng hoặc chứng chỉ bằng hoặc chứng chỉ
cao nhất có công cao nhất có công
chứng (Bản thảo tiếng chứng (Bản thảo
Anh hoặc tiếng tiếng Anh hoặc tiếng
Trung) Trung)

Công chứng
bảng điểm cho
Bảng điểm có công Bảng điểm có công
tất cả các môn
chứng cho tất cả các chứng cho tất cả các
học trường
môn học ở trường môn học ở trường
THPT/ trong
THPT (bản thảo tiếng đại (bản thảo tiếng
đại học (bản
Anh hoặc tiếng Anh hoặc tiếng
thảo tiếng anh
Trung) Trung)
hoặc tiếng
Chứng nhận Trung )
học vấn
Thư giới Thư giới thiệu Hai thư giới thiệu Hai thư giới thiệu
thiệu bằng tiếng Anh hoặc bằng tiếng Anh hoặc
tiếng Trung từ hiệu tiếng Trung từ giáo
trưởng trường trung sư hoặc phó giáo sư
học của bạn hoặc giáo ở trường đại học của
viên, được ký bởi bạn, được ký bởi
(những) người giới người giới thiệu có
thiệu có liên hệ liên hệ
Bài luận cá
nhân, Bài luận cá nhân( bao gồm Giới thiệu bản
Kế hoạch học Bài luận cá thân, trình độ học vấn và kinh nghiệm làm
tập hoặc nhân việc, lý do theo học và kế hoạch học tập)
nghiên cứu bằng tiếng Anh hoặc tiếng Trung
khoa học

3. Chính sách tuyển sinh


3.1. Tiêu chí tuyển sinh của chương trình đại học IFP

Chỉ tiêu tuyển


Khối ngành sinh của Chỉ tiêu tuyển Tiến trình Học phí
tại IFPUG IFPUG (Bình sinh của FPUG ( năm) (NDT/năm)
quân)
BIZ 70% 75% 4 22,000

3.2. Tiểu chí tuyển sinh của chương trình cao học IFP

Chỉ tiêu tuyển


Khối ngành sinh của Chỉ tiêu tuyển Tiến trình Học phí
tại IFPUG IFPUG (Bình sinh của FPUG ( năm) (NDT/năm)
quân)
3
BIZ 75% 75% (Kinh tế 27,000
quốc tế 2 )
HUM 75% 75% 3 27,000
4. Chính sách học bổng
4.1. Chính sách học bổng của chương trình đại học IFP

Kết quả
Hạng Chương
IFP yêu Kết quả
Ngành mục Mức học Yêu cầu trình đại
cầu IFP yêu
học học bổng phụ học áp
( Bình cầu
bổng dụng
quân)
20,000 NDT,
tương đương
100% học phí
GPA Cấp 3 Tất cả các
BIZ A2 ( cần thanh 75% 75%
75% năm học
toán mức
chênh lệch
học phí)

4.2. Chính sách học bổng của chương trình cao học IFP

Kết quả
Hạng Chương
IFP yêu Kết quả
Ngành mục Mức học Yêu cầu trình đại
cầu IFP yêu
học học bổng phụ học áp
( Bình cầu
bổng dụng
quân)
GPA Đại Tất cả các
BIZ A2 100% học phí 85% 85%
học 75% năm học
HUM A2 100% học phí 85% 85% GPA Đại Tất cả các
học 75% năm học

4.3. Chính sách phân bổ học bổng


Sinh viên tốt nghiệp IFP, được nhận vào đại học Kinh tế thương mại thủ
đô, sẽ được miễn một số tỷ lệ phần trăm học phí hoặc chi phí thích hợp khác theo
học bổng của họ.
Quy trình trao học bổng tùy thuộc vào chính sách của trường đại học và
có thể thay đổi hàng năm.
Sinh viên nên tuân theo các chính sách liên quan của trường đại học. Sinh
viên nhận học bổng sẽ được đánh giá hàng năm. Trong trường hợp thất bại hoặc
nghỉ học nghiêm trọng, đại học Kinh tế thương mại thủ đô có quyền hủy học bổng
của sinh viên.

4.4. Chính sách đánh giá và ứng dụng học bổng hàng năm trong quá trình
học lấy bằng

4.4.1 Thời hạn diễn ra học bổng là tất cả các năm học.

4.4.2 Từ năm học thứ hai, dựa trên điểm số và thành tích của riêng mình, sinh
viên , CCN IFP cần đến Văn phòng Sinh viên Quốc tế để nhận học bổng hàng năm
của Đại học Sư phạm Quảng Tây, đánh giá vào tháng 11 hàng năm, bao gồm hạng
mục học bổng và nội dung học bổng.

4.4.3 Sau khi đánh giá điểm và thành tích của sinh viên, trường đại học sẽ xác
định liệu sinh viên có được nhận học bổng hay không :

Yêu cầu về kết quả học tập:

- Đi học đúng giờ, đến lớp và hoàn thành bài tập


- Đi thi đúng hạn đạt loại giỏi; không có điểm trượt trong năm học, với điểm
trung bình 75 điểm trở lên trong năm học đối với sinh viên đại học và điểm trung
bình 80 điểm trở lên trong năm học đối với sinh viên cao học

Các yêu cầu thực hiện khác tại trường đại học:

- Tuân thủ luật pháp và quy định

- Tuân thủ nội quy và quy định của trường

- Tích cực tham gia các hoạt động khác nhau do trường tổ chức

5. Ký túc xá
5.1.1. Đăng ký ký túc xá

Đại học Sư phạm Quảng Tây sẽ dành chỗ ở cho sinh viên IFP tùy theo khối
chuyên ngành và vị trí khuôn viên trường tương ứng. Trường sẽ sắp xếp lại và
cung cấp các giải pháp trong trường hợp thiếu hụt chỗ ở

5.1.2. Thông tin phòng

Phí ( Dành cho


sinh viên đăng ký
Loại phòng Cơ sở vật chất Khoản thu khác
dài hạn) ( Nhân
dân tệ)
Phòng đôi Có phòng vệ sinh 15,300/ năm ( 10 1. Đặt cọc: 100
tháng) NDT
2. Phí phòng sẽ
trả theo từng kỳ.
Trường không
hoàn tiền cho
trường hợp sinh
viên thôi học
giưa chừng
3. Nếu sinh viên
về nước
trước cần liên hệ
với trường để làm
thủ tục check out
và nhận tiền đặt
cọc.

*Phòng trống còn tùy thuộc vào cơ sở vật chất của trường

5.2. Đăng ký

5.2.1. Thông tin về các loại phí

Bảo hiểm Kiểm tra sức khỏe Visa Phí đăng ký


( NDT/năm) (NDT/lần) (NDT/ lần) (NDT)

800 400 800 800

5.2.2. Thủ tục khi đăng ký

Nội dung Văn bản cần có

Giấy báo tuyển sinh(Bản gốc)

Văn bản tuyển sinh JW202/201 Form(Bản gốc)


Ảnh Cá nhân (4 tấm với nền trắng)
Giấy khám sức khỏe ( xét nghiệm
Giấy tờ cá nhân
máu, Chụp X-quang,..)

Chứng chỉ tốt nghiệp Trung học Phổ


thông / Đại học (Bản gốc hoặc Bản
sao có công chứng)
Bảng điểm cho tất cả các môn học ở
trường trung học phổ thông / Đại học
Chứng chỉ/ Bằng cấp cá nhân
(Bản gốc hoặc Bản sao có công
chứng)
Học bạ THPT hoặc các giấy tờ liên
quan
6. Đào tạo
6.1. Chương trình đại học tiêu biểu

Chương trình học Nhóm ngành


Kinh tế BIZ
Kinh tế và thương mại quốc tế BIZ
*Thông tin chương trình có thể thay đổi theo thực tế của trường đại học ghi danh.

6.2. Chương trình cao học tiêu biểu

Chương trình học Nhóm ngành


Kinh tế lao động BIZ
Kinh doanh quốc tế BIZ
Quản trị nhân lực BIZ
Luật HUM
*Thông tin chương trình có thể thay đổi theo thực tế của trường đại học ghi danh.

You might also like