You are on page 1of 3

 Cho 27,4 gam hỗn hợp ( X ) gồm CuO ,Al2O3 , và một oxit sắt .

Cho H2 dư đi
qua ( X ) nung nóng , sau khi phản ứng xong được 5,58 gam nước . Nếu hoà tan
hoàn toàn ( X ) thì cần dùng vừa đủ 980 ml dung dịch HCl 1M và thu được
dung dịch ( Y ) . Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch ( Y ) sau đó lọc lấy kết
tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 21,6 gam chất
rắn. Khẳng định nào sau đây đúng ?
A. Công thức của oxit sắt là FeO
B. Công thức của oxit sắt là Fe3O4
C. Khối lượng của Al2O3 trong ( X ) là 6,12 gam
D. Công thức của oxit sắt là Fe2O3

 Cho a mol hỗn hợp rắn X chứa Fe3O4 , FeCO3 , Al ( trong đó số mol của Fe3O4
là a/3 mol ) tác dụng với 0,224 lít khí O2 , ( đktc ) đun nóng , kết thúc phản ứng
chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,224 lít khí CO2 . Cho Y phản ứng với HCL
vừa đủ thu được 1,344 lít hỗn hợp khí Z và dung dịch T. Cho AgNO3 , dư vào
dung dịch T , phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 101,59 gam kết tủa . Biết các
khí đo ở đktc . Giá trị gần nhất của a là
A. 0,14 B. 1,50 C. 0,12 D. 0,22

 Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml
dung HCl 1.25M , thu được dung dịch B chứa các chất tan có nồng độ mol bằng
nhau . Xác định kim loại đã dùng

 Hòa tan hoàn toàn 10,42 gam hỗn hợp X gồm FeS2 , FeS , Cu2S , MgS ZnS
trong dung dịch H2SO4 , đặc , nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa x gam hỗn
hợp các muối sunfat trung hòa và có 11,2 lít khí SO2 ( đktc ) là sản phẩm khử
duy nhất thoát ra . Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Y thì
lượng kết tủa lớn nhất thu được là 43,9 gam . Tìm giá trị của x
 Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (hóa trị II) trong đó số mol M lớn hơn số mol
Al. Hòa tan hoàn toàn 1.08g hỗn hợp X bằng 100ml dung dịch HCl thu được
1.176l (ĐKTC) và dung dịch Y. Khi cho Y vào dung dịch AgNO3 dư thu được
17.9375g kết tủa.
a) Tính CM dd HCl
b) XĐ M và tính % khối lượng mỗi kim loại M.

 Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch
chứa 1,325 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,08 mol H2 và
250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4
đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,12 mol SO2 (sản phẩm
khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được
kết tủa T. Nung T trong không khi đến khối lượng không đổi, thu được 172,81
gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là
A. 3,25%. B. 5,20%. C. 3,90%. D. 6,50%.

 Hòa tan hết 20,05 gam hỗn hợp gồm Na , Na2O , Ba , BaO vào nước dư thu
được dung dịch X chứa 0,14 mol NaOH và 1,568 lít H2 đktc . Sục 0,23 mol
CO2 vào dung dịch X , lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa
HCl aM và H2SO4 0,2M . Cho từ từ 100 ml dung dịch Z vào dung dịch Y thu
được b mol CO2 . Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 100 ml dung dịch Z thì thu
được 1,2b mol CO2 . dich Tính giá trị của a , b .

 Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không
khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm
NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm
N2 và H2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất
sau đây?
A. 50. B. 55. C. 45. D. 60
 Để m gam hỗn hợp E gồm Al , Fe và Cu trong không khí một thời gian , thu
được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng . Cho 6,72 lít khí
CO qua X nung nóng , thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so
với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3 , thu
được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO
và N2O . Tỉ khối của T so với H2 là 16,75 . Giá trị của m là
A. 27 . B. 31 . C. 32 . D.28

You might also like