Professional Documents
Culture Documents
TÍNH TOÁN HỆ THỐNG BÔI TRƠN
TÍNH TOÁN HỆ THỐNG BÔI TRƠN
Ξ = 3.4
Tính được V’1 = 397221.46
- Tính V’2:
Khi vùng không chịu tải là 240 ° C:
A = 8.73 .10^-10
α’ = 1+0.62χ + 0.1285χ^2 + 0.0088χ^3 = 1.42
Tính được V’2 = 8.648.10^-13
Lưu lượng dầu nhờn chảy qua ổ trục: V = V’1 + V’2 = 397221.46
Nhiệt lượng do dầu nhờn mang đi khỏi ổ trục : Qdm = 151.937 kcal/kg°C
- Để tang hệ số an toàn cho ổ trượt ta chọn Qtn = 0
1.3 Xác định chiều dày màng dầu
Khe hở nhỏ nhất của màng dầu : hmin = ξ ( 1- χ) = 1.36
Chiều dày tới hạn của màng dầu: h minth = h1 + h2 + Δ0 = 0.75
Hệ số an toàn đảm bảo điều kiện ma sát ướt: H = h min / h minth = 1.81 >=
1.5
1.4 Lưu lượng dầu bôi trơn và lưu lượng bơm dầu:
- Tính nhiệt lượng do dầu đem đi : Qd = ((0.015÷0.02)/(0.25÷0.35)) 632. Ne
Với Ne = 0.25
Qd = 12.64
Từ đó tính lưu lượng cần thiết của dầu bôi trơn cung cấp cho các mặt ma sát:
Vd = Qd/ρcdΔt
Trong đó: ρ = 0.85 cd = 0.5 Δt chọn bằng 11
Vd = 2 l/h
Muốn đủ lượng dầu nói trên, bơm dầu thường phải tang lưu lượng lớn gấp vài
lần. Do đó lưu lượng V’b được tính như sau:
V’b = (14÷20) Ne = 3.75 l/h
- Lưu lượng lý thuyết của bơm dầu được tính:
Vb = V’b / ŋb
Với ŋb là hiệu suất cung cấp bơm dầu , loại bơm bánh rang chọn ŋb = 0.75
Vb = 5 l/h
1.5 Tính toán bầu lọc thấm:
- Bầu lọc thấm dùng lõi lọc bằng giấy, bằng dạ rất khó tính toán, nên tham
khảo kích thước của những loại lọc tính của động cơ có công suất tương đương
Tính kiểm nghiệm khả năng lọc của bầu lọc thấm:
V1 = C F Δp / ŋ
Trong đó :
F : diện tích thông qua lý thuyết tính theo công thức: F = ϖ d h =
29688.05
Δp: độ chênh áp của dầu bầu lọc, thường có thể chọn : 1.2 kG/cm²
C: hệ số lưu thông, lấy theo thực nghiệm: C = 0.015
V1 = 593.76 l/ph
1.6 Lượng dầu chứa trong cacte:
- Lượng dầu nhờn cần chứa trong cacte Vct có thể xác định theo công thức
sau cho động cơ xăng:
Vct = (0.06÷0.12) Ne = 0.025 l