Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được
A. đặc cách trong tất cả các kì thi. B. cộng điểm ưu tiên.
C. miễn, giảm học phí. D. học thường xuyên, học suốt đời.
Câu 2: Công dân có quyền học ở các cấp học, từ tiểu học đến đại học và sau đại học theo qui định của pháp
luật là thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Học ở nhiều bậc học B. Quyền học không hạn chế
C. Quyền học thường xuyên D. Quyền học suốt đời
Câu 3: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được
A. học bất cứ ngành nghề nào. B. bảo mật chương trình học.
C. ưu tiên trong tuyển sinh. D. thử nghiệm giáo dục quốc tế.
Câu 4: Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được
A. học không hạn chế. B. hưởng mọi ưu đãi.
C. miễn, giảm học phí. D. cộng điểm khu vực.
Câu 5: Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân đều được
A. thay đổi đồng bộ chương trình. B. cấp học bổng toàn phần.
C. điều chỉnh phương thức đào tạo. D. học bằng nhiều hình thức.
Câu 6: Mọi công dân đều có quyền học tập từ thấp lên cao được hiểu là
A. học không hạn chế. B. học thường xuyên.
C. học bất cứ ngành nghề nào. D. học bằng nhiều hình thức.
Câu 7: Công dân có thể đăng ký học các ngành, nghề mà công dân nhận thấy
A. phù hợp với nhu cầu, sở thích và năng khiếu của mình.
B. phù hợp với năng khiếu, sở thích và điều kiện của mình.
C. phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình.
D. phù hợp với năng khiếu, sở thích nhu cầu và điều kiện của mình.
Câu 8: Việc học tập của công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc của gia đình là thể
hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bình đẳng về cơ hội học tập. B. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
C. Bình đẳng về thời gian học tập. D. Bình đẳng về hoàn cảnh gia đình.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền học thường xuyên, học suốt đời của công dân?
A. Công dân có quyền phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật.
B. Công dân có thể học ở nhiều loại trường lớp khác nhau.
C. Công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, địa vị xã hội.
D. Công dân có quyền học những ngành nghề phù hợp với khả năng, sở thích, điều kiện.
Câu 10: Pháp luật quy định quyền học tập của công dân nhằm
A. giáo dục, bồi dưỡng phát triển tài năng của công dân.
B. giáo dục và tuyển chọn nhân tài cho đất nước.
C. đáp ứng nhu cầu học tập của công dân.
D. tạo điêu kiện cho mọi người được học tập.
Câu 11: Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục nhằm:
A. Đảm bảo quyền học tập suốt đời của công dân.
B. Tạo môi trường cho công dân nâng cao nhận thức.
C. Đáp ứng nhu cầu học tập của công dân.
D. Tạo mọi điều kiện để người nghèo có cơ hội được học tập.
Câu 12: Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học.
C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần có điều kiện gì.
D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trường đại học nào.
Câu 13: Công dân có thể học trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thông qua các kì thi và xét
tuyển là biểu hiện của quyền
A. học thường xuyên, học suốt đời. B. học không hạn chế.
C. bình đẳng về cơ hội học tập. D. học bất cứ nơi nào.
Câu 14: Học sinh sau khi tốt nghiệp THPT, không đủ điều kiện để theo học đại học có thể lựa chọn hệ vừa học
vừa làm. Trong trường hợp này, học sinh đã thực hiện quyền học tập ở nội dung nào dưới đây?
A. Học bất cứ ngành nghề nào. B. Học không hạn chế.
C. Học thường xuyên, học suốt đời. D. Học từ thấp đến cao.
Câu 15: Ý kiến nào sau đây không đúng với quyền học tập của công dân?
A. Công dân được học bất cứ trường nào mình muốn.
B. Công dân đều có quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. Công dân đều có quyền học từ thấp đến cao.
D. Công dân có thể học thường xuyên, học suốt đời.
Câu 16: Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền học tập của công dân ?
A. Mọi công dân đểu có quyền học đại học và sau đại học.
B. Mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau.
C. Công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với khả năng và điều kiện của mình.
D. Mọi công dân khi tham gia học tập đều phải đóng học phí theo quy định.
Câu 17: Việc học sinh thuộc hộ cận nghèo, hộ nghèo được miễn giảm học phí là nhằm đảm bảo quyền nào
dưới đây?
A. Quyền bình đẳng về điều kiện học tập. B. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng. D. Quyền học tập không hạn chế.
Câu 18: Việc cộng điểm ưu tiên cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về:
A. Chủ trương phát triển giáo dục. B. Bất bình đẳng trong giáo dục.
C. Công bằng xã hội trong giáo dục. D. Định hướng đổi mới trong giáo dục.
Câu 19: Do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, A không tiếp tục học lên
Đại học mà đi làm ở công ty X. Hàng ngày, ngoài giờ làm việc, A còn đăng kí lớp học Đại học tại chức vào buổi
tối. Việc làm này thể hiện nội dung nào về quyền học tập của công dân?
A. Quyền học không hạn chế. B. Học thường xuyên, học suốt đời.
C. Bình đẳng về cơ hội học tập. D. Học tích cực, học suốt đời.
Câu 20: Anh P đang theo học ở trường Đại học Y Hà Nội nhưng muốn học thêm một chuyên ngành khác để bổ
trợ chuyên môn cho mình nên anh P đã chọn học văn bằng 2 ở một trường Cao đẳng về ngành Dược sỹ. D đã
được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do học tập. B. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
C. Quyền lao động thường xuyên, liên tục. D. Quyền được phát triển toàn diện.
Câu 21: M là người dân tộc Kinh, N là người dân tộc Khmer. Cả M và N đều nộp hồ sơ xét tuyển vào trường
THPT X và đủ điều kiện theo quy định nên được nhận vào học. Việc làm của trường THPT X đã đảm bảo nội
dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ tuyển sinh. B. Bình đẳng về quyền lợi tuyển sinh.
C. Bình đẳng giữa các vùng miền. D. Bình đẳng về cơ hội học tập.