Professional Documents
Culture Documents
六书 Vietnammese
六书 Vietnammese
会意:就是把两个或两个以上的字组合成一个字,来表达一个新义。如汉字
“休”,左边是象形字“人”,右边是“树”的象形字“木”,两字合起来
便产生了人靠(dựa)在树旁边“休息”的新意义。
Huìyì: Jiùshì bǎ liǎng gè huò liǎng gè yǐshàng de zì zǔhé chéng yīgè zì, lái biǎodá
yīgè xīnyì. Rú hànzì “xiū”, zuǒbiān shì xiàngxíng zì “rén”, yòubiān shì “shù” de
xiàngxíng zì “mù”, liǎng zì hé qǐlái biàn chǎnshēngle rén kào zài shù pángbiān
“xiūxí” de xīn yìyì.
Hội âm: chính là kết hợp hai hoặc nhiều chữ tạo thành một từ, để biểu đạt một
nghĩa mới. Ví dụ chữ Hán “Hưu”, bên trái là chữ tượng hình “Nhân”, bên phải là
chữ tượng hình “Mộc” của “Cây”, hai ký tự này kết hợp lại tạo ra ý nghĩa mới
người “Nghỉ Ngơi” bằng cách dựa vào cái cây bên cạnh.
转注:是在同一个部首(bộ thủ)内,两个意义相同的汉字可以互相解释(giảI
thích)。如“舟”和“船”就是转注关系。
Zhuǎnzhù: Shì zài tóng yīgè bù shǒu nèi, liǎng gè yìyì xiāngtóng de hànzì kěyǐ
hùxiāng jiěshì. Rú “zhōu” hé “chuán” jiùshì zhuǎnzhù guānxì.
Chuyển chú: là trong cùng một bộ thủ , hai chữ Hán cùng nghĩa (có ý nghĩa tương
đồng) có thể giải thích cho nhau. Ví dụ “ Chu” và “Thuyền” chính là quan hệ
chuyển chú.
假借:是在没有产生新字的情况(tình hình)下,借用已有的同音字,来表示某
一个概念。如“来”,象形字,本义是小麦,而来去的“来”就是假借。
Jiǎjiè: Shì zài méiyǒu chǎnshēng xīn zì de qíngkuàng xià, jièyòng yǐ yǒu de
tóngyīn zì, lái biǎoshì mǒu yīgè gàiniàn. Rú “lái”, xiàngxíng zì, běnyì shì xiǎomài,
ér lái qù de “lái” jiùshì jiǎjiè.
Giải tá: là ở dưới tình hình không có từ mới được tạo ra, mượn dùng từ đồng âm
hiện có, để biểu thị cho một khái niệm. Ví dụ “Lai”, chữ tượng hình, nghĩa gốc là
lúa mì, mad cond “Lai” của đến và đi chính là giả tá.