You are on page 1of 139

第一单 动词是表示动作、行为、 Dòngcí shì biǎoshì dòngzuò, Động từ là biểu thị động tác, hành vi,

元 心理活动或存 在、发展变 xíngwéi, xīnlǐ huódòng huò tâm lý hoạt động hoặc tồn ở, phát triển
动词 化、消失等意义的词。 cúnzài, fāzhǎn biànhuà, biến hóa, biến mất chờ ý nghĩa từ.
xiāoshī děng yìyì de cí.
表示动作行为;吃、听、 Biǎoshì dòngzuò xíngwéi; chī, Biểu thị động tác hành vi; ăn, nghe,
看、劳动、学习、研究 第 tīng, kàn, láodòng, xuéxí, xem, lao động, học tập, nghiên cứu đệ
一单元 yánjiū dì yī dānyuán nhất đơn nguyên
表示心理活动;爱、想、 biǎoshì xīnlǐ huódòng; ài, Biểu thị tâm lý hoạt động; ái, tưởng,
喜欢、担心、感动、希 xiǎng, xǐhuān, dānxīn, thích, lo lắng, cảm động, hy vọng,
望, gǎndòng, xīwàng,
表示存在、变化、消失; biǎoshì cúnzài, biànhuà, Biểu thị tồn tại, biến hóa, biến mất; ở,
在、有、开始、发 变化、 xiāoshī; zài, yǒu, kāishǐ, fā có, bắt đầu, phát biến hóa, biến mất
消失 biànhuà, xiāoshī
表示判断的(判断动 biǎoshì pànduàn de Biểu thị phán đoán ( phán đoán động từ
词):是 (pànduàn dòngcí): Shì ): Là
表示可能、意愿、必要 biǎoshì kěnéng, yìyuàn, Biểu thị khả năng, ý nguyện, tất yếu
(动词:能, 可以、寫 bìyào (dòngcí: Néng, kěyǐ, ( động từ: Có thể, có thể, thoải mái,
意、要、肯、应该 xiěyì, yào, kěn, yīnggāi muốn, chịu, hẳn là
表示趋向(趋向动词》: biǎoshì qūxiàng (qūxiàng Biểu thị xu hướng ( xu hướng động từ
来、上、进、 下去、起 dòngcí”: Lái, shàng, jìn, 》: Tới, thượng, tiến, đi xuống, lên, trở
来、回去 xiàqù, qǐlái, huíqù về

第一课
“是”“在”字句

一。 “是”字句 Yī. “Shì” zìjù Một. “là” câu chữ


“是”字句是由判断动词“是”做 “shì” zìjù shì yóu pànduàn dòngcí Câu có chữ “是” là động từ phán
谓语构成的句子,主要表示判 “shì” zuò wèiyǔ gòuchéng de jùzi, đoán 是 làm vị ngữ cấu thành câu,
断。所谓判断是说明事物等于和 zhǔyào biǎoshì pànduàn. Suǒwèi chủ yếu biểu thị phán đoán. Cái gọi
属于什么。基本结构是: pànduàn shì shuōmíng shìwù là phán đoán là thuyết mình các sự
děngyú hé shǔyú shénme. Jīběn vật tương đương cùng thuộc về cái
jiégòu shì: gì =>是 nhằm phán đoán & tồn tại,
làm động từ vị ngữ trong câu. Kết
cấu cơ bản là
名(人或事物)+是+名(人或事 Míng (rén huò shìwù)+shì + míng Danh ( người hoặc sự vật ) +是 +
物) (rén huò shìwù) danh ( người hoặc sự vật )
例如: lìrú: Ví dụ:
(1)我是新来的那个日本留学 (1) Wǒ shì xīn lái dì nàgè rìběn ( 1 ) tôi là du học sinh nhật sinh
生。 liúxuéshēng. Nhật Bản mới đến đó.
(2) 他是伟大的科学家。 (2) Tā shì wěidà de kēxuéjiā. ( 2 ) hắn là nhà khoa học vĩ đại.
(3) 那本词典是我的。 (3) Nà běn cídiǎn shì wǒ de. ( 3 ) quyển từ điển kia của tôi
(4) 他来中国的目的是学习汉 (4) Tā lái zhōngguó de mùdì shì ( 4 ) Mục đích anh tôi đến Trung
语,了解中国。 xuéxí hànyǔ, liǎojiě zhōngguó. Quốc là học tiếng Trung, hiểu về
来中国的目的=> cấu trúc đặc thù Trung Quốc.
giải thích cho chủ ngữ
(一)“是”字句的主语和宾语 (Yī)“shì” zìjù de zhǔyǔ hé bīnyǔ zài ( một ) Mối quan hệ ý nghĩa và kết
在意义上和结构上的关系 yìyì shàng hé jiégòu shàng de cấu của chủ ngữ và tân ngữ trong
guānxì câu “是”
在意义上是表示“等于”时,结 shì zài yìyì shàng shì biǎoshì ở mặt ý nghĩa là khi biểu thị “phán
构上主语和宾语的位置可 以互 “děngyú” shí, jiégòu shàng zhǔyǔ hé đoán bằng/tương đương”, vị trí chủ
换。例如: bīnyǔ de wèizhì kěyǐ hù huàn. Lìrú: ngữ và tân ngữ có thể trao đổi. Ví
dụ:
(5) 我是李明。→ 李明是我。 (5) Wǒ shì lǐ míng. → Lǐ míng shì wǒ. ( 5 ) tôi là Lý minh. → Lý minh là ta.
(6) 八月十五是中秋节→中秋 (6) Bā yuè shíwǔ shì zhōngqiū jié → ( 6 ) mười lăm tháng tám là Tết
节是八月十五。 zhōngqiū jié shì bā yuè shíwǔ. Trung Thu → Tết Trung Thu là mười
lăm tháng tám.
表示“等于”意义的还有一种相 Biǎoshì “děngyú” yìyì de hái yǒuyī Còn có một loại quan hệ giải thích
互解释的关系: zhǒng xiānghù jiěshì de guānxì: cho nhau biểu thị ý “phán đoán
bằng/tương đương”:
(7) 他来中国的目的是学习汉 (7) Tā lái zhōngguó de mùdì shì ( 7 ) mục đích hắn tới Trung Quốc là
语、了解中国。→ 学习汉语、了 xuéxí hànyǔ, liǎojiě zhōngguó. → học tập Hán ngữ, hiểu biết Trung
解中国是他来中国的目的。 Xuéxí hànyǔ, liǎojiě zhōngguó shì tā Quốc. → học tập Hán ngữ, hiểu biết
lái zhōngguó de mùdì. Trung Quốc là mục đích hắn tới
Trung Quốc.
在意义上是表示“属于”时,结 Zài yìyì shàng shì biǎoshì “shǔyú”  khi để cho ý nghĩa biểu thị “Thuộc
构上主语和宾语的位置不 能互 shí, jiégòu shàng zhǔyǔ hé bīnyǔ de về”, vị trí kết cấu chủ ngữ cùng tân
换。例如: wèizhì bùnéng hù huàn. Lìrú: ngữ không có thể trao đổi. Ví dụ:
(8) 我是这个公司的职员。→ (8) Wǒ shì zhège gōngsī de zhíyuán. ( 8 ) tôi là nhân viên công ty này→ *
*这个公司的职员是我。 →*Zhège gōngsī de zhíyuán shì Wǒ nhân viên công ty này là tôi
(9) 那本词典是我的。→ * 我 (9) nà běn cídiǎn shì wǒ de. →* Wǒ ( 9 ) quyển từ điển kia là của tôi. →
的是那本词典。 de shì nà běn cídiǎn. * cái của tôi là quyển từ điển kia.
(10) 他是伟大的科学家。→ * (10) Tā shì wěidà de kēxuéjiā. ( 10 ) hắn là nhà khoa học vĩ đại. →
伟大的科学家是他。 →*Wěidà de kēxuéjiā shì tā. * nhà khoa học vĩ đại là hắn.

(二)“是”有时既有判断意 (Èr)“shì” yǒushí jì yǒu pànduàn ( nhị ) “是” có khi mang ý phán
义,又有存在意义。 基本结构 yìyì, yòu yǒu cúnzài yìyì. Jīběn đoán, vừa có ý tồn tại (chủ yếu là
是: jiégòu shì: tồn tại). Cấu trúc cơ bản là:
场所词语+ 是+ 名(人或事物) Chǎngsuǒ cíyǔ shí shì shí míng (rén Từ chỉ nơi chốn +是+ danh ( người
例如: huò shìwù) hoặc sự vật )
lìrú: Ví dụ:
(11)图书馆旁边是一片小树 (11) Túshū guǎn pángbiān shì yīpiàn ( 11 ) bên cạnh thư viện là một cánh
林。 xiǎo shùlín. rừng nhỏ.
(12)火车站前是一个宽阔的广 (12) Huǒchēzhàn qián shì yīgè ( 12 ) trước ga tàu hỏa là một quảng
场。 kuānkuò de guǎngchǎng. trường rộng lớn.
(13) 这里,到处是人。 (13) Zhèlǐ, dàochù shì rén. ( 13 ) nơi này, nơi nơi là người.
含“存在”意义的“是”做谓语 Hán “cúnzài” yìyì de “shì” zuò wèiyǔ Khi “是” làm vị ngữ hàm chứa ý
时,主语一般是表示方位或场所 shí, zhǔyǔ yībān shì biǎoshì fāngwèi nghĩa “tồn tại”, chủ ngữ đều biểu thị
意义的词语;主语跟宾语不能换 huò chǎngsuǒ yìyì de cíyǔ; zhǔyǔ ý nghĩa phương vị hoặc nơi chốn,
位。 gēn bīnyǔ bùnéng huàn wèi. chủ ngữ và tân ngữ không thể thay
đổi vị trí.
* 一个宽阔的广场是火车站前。 * Yīgè kuānkuò de guǎngchǎng shì * một cái quảng trường rộng lớn là
huǒchēzhàn qián. trước ga tàu hỏa.
* 这里,人是到处. * Zhèlǐ, rén shì dàochù. * nơi này, người thì khắp nơi.

(三)除解释性关系外,“是” (sān) chú jiěshì xìng guānxì ( tam ) ngoài cấu trúc quan hệ giải
联系的词语应具有名词性。 例 wài,“shì” liánxì de cíyǔ yīng jùyǒu thích lẫn nhau, từ ngữ liên hệ
如: míngcí xìng. Lìrú: “是” có tính danh từ. Ví dụ:
(14)今天是开学的第一天。 (14) Jīntiān shì kāixué de dì yī tiān. ( 14 ) hôm nay là ngày khai giảng
đầu tiên.
(15) 我们 (Noun)是参观工厂的 (15) Wǒmen shì cānguān gōngchǎng ( 15 ) chúng tôi là những người
(Noun),他们(Noun)是参观农村的 de, tāmen shì cānguān nóngcūn de. tham quan nhà xưởng, bọn họ là
(Noun)。 những người tham quan nông thôn.
* 我们是参观工厂,他们是参观农 * Wǒmen shì cānguān gōngchǎng, * chúng tôi là tham quan nhà
村。 tāmen shì cānguān nóngcūn. xưởng, bọn họ là tham quan nông
thôn.

(四)“是”只表示判断、存 (Sì)“shì” zhǐ biǎoshì pànduàn, ( bốn ) “是” chỉ biểu thị phán
在,不表示动作,后边不能加 cúnzài, bù biǎoshì dòngzuò, đoán, tồn tại, không biểu thị động
“着”“过”和表示完成意义的 hòubian bùnéng jiā “zhe”“guò” hé tác, phía sau không thể thêm “着”
“了”。如果表示过去的情况, biǎoshì wánchéng yìyì de “le”. “过” và biểu thị ý nghĩa hoàn
可以 在动词前加上表示同意义的
词语。例如: Rúguǒ biǎoshì guòqù de qíngkuàng, thành“了”. Nếu biểu thị tình
kěyǐ zài dòngcí qián jiā shàng huống quá khứ thì phải thêm một
biǎoshì tóng yìyì de cíyǔ. Lìrú: từ biểu đạt thời gian ở phía trước.

 “了”“着”“过” là trợ từ biểu đạt thời thái


 了: quá khứ * phân biệt: 吃了饭(thời thái 时态), 吃饭了 (ngữ khí 语气)
 着: đang tiến hành
 过: đã xảy ra trong quá khứ
(16)这所房子以前是他的。 (16) Zhè suǒ fáng zǐ yǐqián shì tā de. ( 16 ) nhà này trước đây là của ông
ấy
(17)那时,他只是个农民。 (17) Nà shí, tā zhǐshì gè nóngmín. ( 17 ) khi đó, hắn chỉ là một nông
dân.
(18) 十年前,这里曾经是一片 (18) Shí nián qián, zhèlǐ céngjīng shì ( 18 ) mười năm trước, nơi này đã
沼泽。 yīpiàn zhǎozé. từng là một mảnh đầm lầy.
但是,“是”字句也可以判断某 Dànshì,“shì” zìjù yě kěyǐ pànduàn Tuy nhiên, “是” câu chữ cũng có
个人或事物出现了某种新情况, mǒu gèrén huò shìwù chūxiànle thể phán đoán người nào đó hoặc
这时句尾常常加“了”。例如: mǒu zhǒng xīn qíngkuàng, zhè shí jù sự vật xuất hiện nào đó tân tình
wěi chángcháng jiā “le”. Lìrú: huống, lúc này câu đuôi thường
thường thêm “”. Ví dụ:
(19)把钥匙拿去吧,这个房间 (19) Bǎ yàoshi ná qù ba, zhège ( 19 ) đem chìa khóa cầm đi đi,
是你的了。 fángjiān shì nǐ dele. phòng này là của ngươi.
(20)从此,你不再是我的朋友 (20) Cóngcǐ, nǐ bùzài shì wǒ de ( 20 ) từ đây, ngươi không hề là
了。 péngyǒule. bằng hữu của ta.

(五)“是”字句的否定形式 (Wǔ)“shì” zìjù de fǒudìng xíngshì ( năm ) “是” câu chữ hình thức
phủ định
只能用“不”否定,不能用 zhǐ néng yòng “bù” fǒudìng, bùnéng Chỉ có thể dùng “不”phủ định,
“没”或者“没有”。例如: yòng “méi” huòzhě “méiyǒu”. Lìrú: không thể dùng “没”hoặc là “没
有”. Ví dụ:
(21) 我说的那个人不是他。 (21) Wǒ shuō dì nàgè rén bùshì tā. ( 21 ) tôi nói người kia không phải
hắn.
* 我说的那个人没是他。 * Wǒ shuō dì nàgè rén méi shì tā. * tôi nói người kia không là hắn.

(六)“是”字句的疑问形式 (Liù)“shì” zìjù de yíwèn xíngshì ( sáu ) “是” câu chữ nghi vấn hình
thức
A 是 …… 吗? A shì…… ma? A là…… Sao?
这个房间是你的吗? Zhège fángjiān shì nǐ de ma? Phòng này là ngươi sao?
B 是不是......? B shì bùshì......? B có phải hay không......?
他是不是参加会议的代表? Tā shì bùshì cānjiā huìyì de dàibiǎo? Hắn có phải hay không tham gia hội
nghị đại biểu?
C 是......不是? C shì...... Bùshì? C là...... Không phải?
车站旁边那个接是邮电局不 Chē zhàn pángbiān nàgè jiē shì Nhà ga bên cạnh cái kia tiếp là bưu
(是) yóudiànjú bù (shì) cục không ( là )
否定部分的“是”,有时可以省 fǒudìng bùfèn de “shì”, yǒushí kěyǐ Phủ định bộ phận “是”, có khi có
略。 用“是不是”或“是 不 shěnglüè. Yòng “shì bùshì” huò “shì thể tỉnh lược. Dùng “Có phải hay
是”疑问时,句后一定不能再加 bùshì” yíwèn shí, jù hòu yīdìng không” hoặc “Là không phải” nghi
表示 疑问语气的“吗”。例如: bùnéng zàijiā biǎoshì yíwèn yǔqì de vấn khi, câu sau nhất định không
“ma”. Lìrú: thể lại thêm biểu thị nghi vấn ngữ
khí “Sao”. Ví dụ:
* 他是不是参加会议的代表吗? * Tā shì bùshì cānjiā huìyì de dàibiǎo * hắn có phải hay không tham gia
ma? hội nghị đại biểu sao?
* 那把伞是你的不是吗? 此外, * Nà bǎ sǎn shì nǐ de bùshì ma? * kia đem dù là ngươi không phải
“是”常跟名词、动词、形容词 Cǐwài,“shì” cháng gēn míngcí, sao? Ngoài ra, “是” thường cùng
及其词组加“的”构成 的“的” dòngcí, xíngróngcí jí qí cízǔ jiā “de” danh từ, động từ, tính từ và từ tổ
字词组组合在一起,表示不同的 gòuchéng de “de” zì cí zǔ zǔhé zài thêm “” cấu thành “” tự từ tổ tổ
判断意义。例如:
yīqǐ, biǎoshì bùtóng de pànduàn yìyì. hợp ở bên nhau, biểu thị bất đồng
Lìrú: phán đoán ý nghĩa. Ví dụ:
(22)这些书、报、杂志都是图 (22) Zhèxiē shū, bào, zázhì dōu shì ( 22 ) này đó thư, báo, tạp chí đều là
书馆的。(领属) túshū guǎn de. (Lǐngshǔ) thư viện. ( lãnh thuộc )
(23)他用的那双筷子是竹子 (23) tā yòng dì nà shuāng kuàizi shì ( 23 ) hắn dùng cặp kia chiếc đũa là
的。(质料) zhúzi de. (Zhìliào) cây trúc. ( chất liệu )
(24)她是车上买票的。(归 (24) tā shì chē shàng mǎi piào de. ( 24 ) nàng là trên xe mua phiếu.
类) (Guī lèi) ( phân loại )

二。“在”字句 èr. “Zài” zìjù Nhị. “Ở” câu chữ


(一)“在”的基本意义是表示 (yī)“zài” de jīběn yìyì shì biǎoshì ( một ) “Ở” cơ bản ý nghĩa là biểu thị
“存在”,基本结构是: “cúnzài”, jīběn jiégòu shì: “Tồn tại”, cấu trúc cơ bản là:
名(人或事物)+ 在 + 处所词语 Míng (rén huò shìwù)+ zài + chùsuǒ Danh ( người hoặc sự vật ) + ở + từ
cíyǔ chỉ nơi chốn ngữ
例如: lìrú: Ví dụ:
(1)他在学校。 (1) Tā zài xuéxiào. ( 1 ) hắn ở trường học.
(2)词典在书架上。 (2) Cídiǎn zài shūjià shàng. ( 2 ) từ điển ở trên kệ sách.
(3)操场在宿舍北边。 “在” (3) Cāochǎng zài sùshè běibian. ( 3 ) sân thể dục ở ký túc xá phía
的处所如果是已知的,有时可以 “Zài” de chùsuǒ rúguǒ shì yǐ zhī de, bắc. “Ở” xứ sở nếu là đã biết, có khi
省略。例如: yǒushí kěyǐ shěnglüè. Lìrú: có thể tỉnh lược. Ví dụ:
(4)我上午给你打了一次电话, (4) Wǒ shàngwǔ gěi nǐ dǎle yīcì ( 4 ) tôi buổi sáng cho ngươi đánh
你没在。 diànhuà, nǐ méi zài. một lần điện thoại, ngươi không ở.
(5) 张老师在吗? —— 在, (5) Zhāng lǎoshī zài ma? —— Zài, ( 5 ) Trương lão sư ở sao? —— ở,
请进! qǐng jìn! mời vào!
(二)有关的处所词语 “在”字 (Èr) yǒuguān de chùsuǒ cíyǔ “zài” ( nhị ) có quan hệ từ chỉ nơi chốn
句中的“处所词语”常常有以下 zìjù zhōng de “chùsuǒ cíyǔ” ngữ “Ở” câu chữ trung “Từ chỉ nơi
几种情况: chángcháng yǒu yǐxià jǐ zhǒng chốn ngữ” thường thường có dưới
qíngkuàng: vài loại tình huống:
1。名词本身就是一个表示处所的 1. Míngcí běnshēn jiùshì yīgè biǎoshì 1. Danh từ bản thân chính là một cái
词语,有时可以直接用来表 示处 chùsuǒ de cíyǔ, yǒushí kěyǐ zhíjiē biểu thị từ chỉ nơi chốn ngữ, có khi
所。主语一般是表人的名词。例 yòng lái biǎoshì chùsuǒ. Zhǔyǔ yībān có thể trực tiếp dùng để biểu kỳ xứ
如: shì biǎo rén de míngcí. Lìrú: sở. Chủ ngữ giống nhau là biểu
người có tên từ. Ví dụ:
车站广场 图书馆 学校 飯店, Chē zhàn guǎngchǎng túshū guǎn Nhà ga quảng trường thư viện
银行 xuéxiào fàndiàn, yínháng trường học tiệm cơm, ngân hàng
(6)他今天在学校。 (6) tā jīntiān zài xuéxiào. ( 6 ) hắn hôm nay ở trường học.
*图书馆在学校。 *Túshū guǎn zài xuéxiào. * thư viện ở trường học.
(7)获厅在一楼。 (7) Huò tīng zài yī lóu. ( 7 ) hoạch thính ở lầu một.
(一楼是具体场所) (Yī lóu shì jùtǐ chǎngsuǒ) ( lầu một là cụ thể nơi )
2 普通名词(表示人、事物,要表 2 pǔtōng míngcí (biǎoshì rén, shìwù, 2 bình thường danh từ ( biểu thị
示处所,必须加上方位词 或者指 yào biǎoshì chùsuǒ, bìxū jiā shàng người, sự vật, muốn biểu thị xứ sở,
代处所的代词一这儿、那儿等。 fāngwèi cí huòzhě zhǐ dài chùsuǒ de cần thiết hơn nữa từ chỉ phương vị
例如: dàicí yī zhè'er, nà'er děng. Lìrú: hoặc là chỉ đại xứ sở đại từ một nơi
này, chỗ đó chờ. Ví dụ:
河边 Hé biān Bờ sông
门前 mén qián Trước cửa
桌子上 zhuōzi shàng Trên bàn
书包里 shūbāo lǐ Cặp sách
沙发旁边 shāfā pángbiān Bên cạnh sofa
老师那儿 lǎoshī nà'er Chỗ giáo viên
书柜那儿 shūguì nà'er Chỗ kệ sách
我这儿 wǒ zhè'er Chỗ tôi
床这儿 chuáng zhè'er Chỗ giường này
(8)词典在书柜里。 大词典在 (8) cídiǎn zài shūguì lǐ. Dà cídiǎn zài ( 8 ) từ điển ở giá sách. Đại từ điển
书柜。 shūguì. điển ở giá sách.
(9)沙发在桌子旁边。 (9) Shāfā zài zhuōzi pángbiān. ( 9 ) sô pha ở cái bàn bên cạnh.
*沙发在桌子。 *Shāfā zài zhuōzi. * sô pha ở cái bàn.
(10)信在小王那儿。 (10) Xìn zài xiǎo wáng nà'er. ( 10 ) tin ở tiểu vương chỗ đó.
* 信在小王。 合成方位词有时可 * Xìn zài xiǎo wáng. Héchéng * tin ở tiểu vương. Hợp thành từ chỉ
以单独用来表示处所。例如: fāngwèi cí yǒushí kěyǐ dāndú yòng phương vị có khi có thể đơn độc
lái biǎoshì chùsuǒ. Lìrú: dùng để biểu thị xứ sở. Ví dụ:
(11)大门在东面。 (11) Dàmén zài dōng miàn. ( 11 ) đại môn ở mặt đông.
(12)他们在前边。 (12) Tāmen zài qiánbian. ( 12 ) bọn họ ở phía trước.

(三)“在”只表示“存在”, (Sān)“zài” zhǐ biǎoshì “cúnzài”, bù ( tam ) “Ở” chỉ biểu thị “Tồn tại”,
不表示动作,后边不能加“了” biǎoshì dòngzuò, hòubian bùnéng không biểu thị động tác, phía sau
“着”“过”。如果表示过去的 jiā “le” “zhe”“guò”. Rúguǒ biǎoshì không thể thêm “” “” “Quá”. Nếu
情况,可以在动词前加上时间性 guòqù de qíngkuàng, kěyǐ zài dòngcí biểu thị quá khứ tình huống, có thể
词语。 例如: qián jiā shàng shíjiān xìng cíyǔ. Lìrú: ở động từ trước hơn nữa tính thời
gian từ ngữ. Ví dụ:
(13)昨天上午,我在图书馆。 (13) Zuótiān shàngwǔ, wǒ zài túshū ( 13 ) ngày hôm qua buổi sáng, tôi ở
guǎn. thư viện.
(14)他刚才还在家呢。 (14) Tā gāngcái hái zàijiā ne. ( 14 ) hắn vừa rồi còn ở nhà đâu.

(四)“在”的否定形式是 (Sì)“zài” de fǒudìng xíngshì shì “bù”, ( bốn ) “Ở” hình thức phủ định là
“不”,有时也可以用“没”。 yǒushí yě kěyǐ yòng “méi”. Mǒu wù “Không”, có khi cũng có thể dùng
某物 的位置是相对固定不变的, de wèizhì shì xiāngduì gùdìng bù “Không”. Cái gì đó vị trí là so sánh cố
一般用“不”;可变的人或事物 biàn de, yībān yòng “bù”; kě biàn de định bất biến, giống nhau dùng
可根据 情况选择“术”或 rén huò shìwù kě gēnjù qíngkuàng “Không”; có thể biến đổi người hoặc
“没”。例如: xuǎnzé “shù” huò “méi”. Lìrú: sự vật nhưng căn cứ tình huống lựa
chọn “Thuật” hoặc “Không”. Ví dụ:
(15)图书馆不在这儿,在那座 (15) Túshū guǎn bùzài zhè'er, zài nà ( 15 ) thư viện không ở nơi này, ở
楼后边。 zuò lóu hòubian. kia tòa lâu phía sau.
(16)我上午没在家。 (16) Wǒ shàngwǔ méi zàijiā. ( 16 ) tôi buổi sáng không ở nhà.
(17)他現在不在中国。 为图书 (17) Tā xiànzài bù zài zhōngguó. Wèi ( 17 ) hắn hiện tại không ở Trung
馆渡在这儿,在那座后边。 túshū guǎn dù zài zhè'er, zài nà zuò Quốc. Vì thư viện độ ở chỗ này, ở
hòubian. kia tòa phía sau.
女那座山没在南边,在西边。 表 Nǚ nà zuò shān méi zài nánbian, zài Nữ kia tòa sơn không ở phía nam, ở
示将来时间“存在”,只能用 xībian. Biǎoshì jiānglái shíjiān phía tây. Biểu thị tương lai thời gian
“不”否定。 “cúnzài”, zhǐ néng yòng “bù” “Tồn tại”, chỉ có thể dùng “Không”
fǒudìng. phủ định.
(18) 下午,我不在家。 (18) Xiàwǔ, wǒ bù zàijiā. ( 18 ) buổi chiều, tôi không ở nhà.
*下午,我没在家。 *Xiàwǔ, wǒ méi zài jiā. * buổi chiều, tôi không ở nhà.

练习

一,下列哪些句子的主语跟宾语 Yī, xiàliè nǎxiē jùzi de zhǔyǔ gēn Một, dưới đây này đó câu chủ ngữ
可以互换: bīnyǔ kěyǐ hù huàn: cùng tân ngữ có thể trao đổi:
(1)鲁迅就是周树人(v) (1) Lǔxùn jiùshì zhōushùrén —— ( 1 ) Lỗ Tấn chính là chu thụ nhân ( )
(2)李四光是中国有名的地质学 (2) lǐsìguāng shì zhōngguó yǒumíng ( 2 ) Lý Tứ chỉ là Trung Quốc nổi
家。( x) dì dìzhí xué jiā. ( ) danh địa chất học gia. ( )
(3) 王老师的书房里都是书 (3) Wáng lǎoshī de shūfáng lǐ dōu ( 3 ) Vương lão sư trong thư phòng
(x) shì shū —— đều là thư ( )
(4)我不是这个公司的经理。 (4) wǒ bùshì zhège gōngsī de jīnglǐ. ( 4 ) tôi không phải cái này công ty
(x) —— giám đốc. ( )
(5) 八月十五是中国民间的传 (5) Bā yuè shíwǔ shì zhōngguó ( 5 ) mười lăm tháng tám là Trung
统节日。(x) mínjiān de chuántǒng jiérì. —— Quốc dân gian truyền thống ngày
hội. ( )
(6)这套房子是三室一厅。( (6) Zhè tào fángzi shì sānshì yī tīng. ( 6 ) này căn hộ là ba phòng một
x) () sảnh. ( )
(7)这支笔是用来绘画的。 (7) Zhè zhī bǐ shì yòng lái huìhuà de. ( 7 ) này chi bút là dùng để hội họa. (
(v) —— )
(8) 这辆车以前是他的。(x) (8) Zhè liàng chē yǐqián shì tā de. ( 8 ) này chiếc xe trước kia là của
—— hắn. ( )

二,用“是”和提供的词语组成 Èr, yòng “shì” hé tígōng de cíyǔ Nhị, dùng “是” cùng cung cấp từ
完整的句子: zǔchéng wánzhěng de jùzi: ngữ tạo thành hoàn chỉnh câu:
(1) 他是中国代表团的团长 (1) Tā shì zhōngguó dàibiǎo tuán de ( 1 ) hắn là Trung Quốc đoàn đại
tuán zhǎng biểu đoàn trưởng
(2) 旅游也是学习 (2) lǚyóu yěshì xuéxí ( 2 ) du lịch cũng là học tập
(3) 小花园是宿舍前边 (3) xiǎo huāyuán shì sùshè qiánbian ( 3 ) hoa viên nhỏ là ký túc xá phía
trước
(4) 谦虚是美德 (4) qiānxū shì měidé ( 4 ) khiêm tốn là mỹ đức
(5)鲸不是鱼类 (5) jīng bùshì yú lèi ( 5 ) kình không phải loại cá
(6) 中國古代的四大发明是造 (6) zhōngguó gǔdài de sì dà fāmíng ( 6 ) Trung Quốc cổ đại tứ đại phát
纸、印刷术、火药和指南针 shì zàozhǐ, yìnshuā shù, huǒyào hé minh là tạo giấy, in ấn thuật, hỏa
zhǐnánzhēn dược cùng kim chỉ nam
(7)这条公路是刚修好的 (7) zhè tiáo gōnglù shì gāng xiūhǎo ( 7 ) này quốc lộ là vừa tu hảo
de
(8)明天是阴天 (8) míngtiān shì yīn tiān ( 8 ) ngày mai là trời đầy mây

三,用下列词语动词“在”组成 sān, yòngxiàliè cíyǔ dòngcí “zài” Tam, dùng dưới đây từ ngữ động từ
完整的句子: zǔchéng wánzhěng de jùzi: “Ở” tạo thành hoàn chỉnh câu:
(1) 钥匙在抽屉里。 (1) Yàoshi zài chōutì lǐ. ( 1 ) chìa khóa ở ngăn kéo.
(2) 大花瓶在书柜顶 (2) Dà huāpíng zài shūguì ( 2 ) đại bình hoa ở giá sách
上。 dǐng shàng. trên đỉnh.
(3) 图书馆 在南面,不 (3) Túshū guǎn zài nánmiàn, ( 3 ) thư viện ở nam diện,
在北面。 bùzài běimiàn. không ở mặt bắc.
(4)纪念碑在广场中央 (4) Jìniànbēi zài guǎngchǎng ( 4 ) bia kỷ niệm ở quảng
zhōngyāng trường trung ương
(5)经理 在 办公室 (5) jīnglǐ zài bàngōngshì ( 5 ) giám đốc ở văn phòng
(6) 她永远在我心中 (6) tā yǒngyuǎn zài wǒ ( 6 ) nàng vĩnh viễn trong
xīnzhōng lòng ta
(7)小王的自行车没在楼 (7) xiǎo wáng de zìxíngchē ( 7 ) tiểu vương xe đạp
下 méi zài lóu xià không ở dưới lầu
(8) 全部文件 都在 柜里 (8) quánbù wénjiàn dōu zài ( 8 ) toàn bộ văn kiện đều ở
guì lǐ quầy

四,改正下列句子中不适当的地 sì, gǎizhèng xiàliè jùzi zhōng Bốn, sửa lại dưới đây câu trung
方; bùshìdàng dì dìfāng; không thích đáng địa phương;
(1)这条街是不是王府井大街 (1) zhè tiáo jiē shì bùshì wángfǔ jǐng ( 1 ) này phố có phải hay không
吗? dàjiē ma? vương phủ giếng đường cái sao?
=>这条街是不是王府井大街?
(2)邮电局没在商店那儿。 (2) Yóudiànjú méi zài shāngdiàn ( 2 ) bưu cục không ở cửa hàng chỗ
=>邮电局不在商店那儿。 nà'er. đó.
(3) 一个小花园是湖边。 (3) Yīgè xiǎo huāyuán shì hú biān. ( 3 ) Một cái hoa viên nhỏ là bên hồ.
=>湖边是一个花园/小花园在湖
边。
(4)他是你的朋友不是吗? (4) Tā shì nǐ de péngyǒu bù shì ma? ( 4 ) hắn là ngươi bằng hữu không
=>她是你的朋友吗?/她是你的朋 phải sao?
友不是?
(5)刚才看病的那个医生没是 (5) Gāngcái kànbìng dì nàgè yīshēng ( 5 ) vừa rồi xem bệnh cái kia bác sĩ
他。 méi shì tā. không là hắn.
=>刚才看病的那个医生不是他。
(6) 这些书是都儿童读物。 (6) Zhèxiē shū shì dōu értóng dúwù. ( 6 ) này đó thư là đều nhi đồng sách
=>这些书都是儿童读物。 báo.
(7)那个人是修自行车。 (noun (7) Nàgè rén shì xiū zìxíngchē. ( 7 ) người kia là tu xe đạp.
是 noun)
=>那个人是修自行车的。
(8)昨天晚上来的那位客人是了 (8) Zuótiān wǎnshàng lái dì nà wèi ( 8 ) đêm qua tới vị kia khách nhân
他。 kèrén shìle tā. đúng rồi hắn.
=>昨天晚上来的那位客人是他。
(9)这个娱乐中心是孩子们。 (9) Zhège yú lè zhōngxīn shì ( 9 ) cái này giải trí trung tâm là bọn
=>这个娱乐中心是孩子们的。 háizimen. nhỏ.
(10) 过去,这个工厂是过他们 (10) Guòqù, zhège gōngchǎng ( 10 ) qua đi, cái này nhà xưởng là
公司的。 shìguò tāmen gōngsī de. quá bọn họ công ty.
=>过去,这个工厂是他们公司
的。
(11) 这个商店里的服装都高 (11) Zhège shāngdiàn lǐ de fúzhuāng ( 11 ) cái này cửa hàng trang phục
级。 dōu gāojí. đều cao cấp.
=>这个商店里的服装都是高级。
(12) 李明在不在家吗? (12) Lǐ míng zài bù zàijiā ma? ( 12 ) Lý minh có ở nhà không sao?
=>李明在不在家?/李明在家吗?
(13)小卖部在小花园。 (13) Xiǎomàibù zài xiǎo huāyuán. ( 13 ) quầy bán quà vặt ở hoa viên
=>小卖部在小花园里/外边/前边。 nhỏ.
(14)王刚三年前在东京了。 (14) Wánggāng sān nián qián zài ( 14 ) vương mới vừa ba năm trước
Không có gì biến đổi nên không cần dōngjīngle. đây ở Đông Kinh.

=>王刚三年前在东京。
(15)那片大草坪就在大桥。 (15) Nà piàn dà cǎopíng jiù zài ( 15 ) bãi cỏ lớn kia liền ở đại kiều.
=>那片大草坪就在大桥下面/左边/ dàqiáo.
前边。
(16) 他现在 động tác đang diễn (16) Tā xiànzài zhèngzàizhe fángjiān ( 16 ) hắn hiện tại đang ở trong
tiến 正在着房间里。 lǐ. phòng.
=>他现在正在房间里。
(17)他明天可能没在公司,听 (17) Tā míngtiān kěnéng méi zài ( 17 ) hắn ngày mai khả năng không
说要出差。 gōngsī, tīng shuō yào chūchāi. ở công ty, nghe nói muốn đi công
=>他明天可能不在公司,听说要 tác.
出差。

五,用“是”“在”做谓语,说 Wǔ, yòng “sh씓zài” zuò wèiyǔ, shuō Năm, dùng “是” “Ở” làm vị ngữ,
说图中事物的位置: shuō tú zhōng shìwù de wèizhì: nói nói đồ trung sự vật vị trí:

第二课
“有”字句

Phân biệt 是,在,有

1. 是:

处所词 + 是 + 名词(确定或不确定)

Từ biểu đạt nơi chốn +是 + Danh từ (có thể xác định hoặc không xác định)

nơi chốn tồn tại danh từ, danh từ có thể xác định hoặc không

Xác định: 这/那 + (数)+量 + 名词


Không xác định: 数+量 + 名词

2.在:

名词确定 + 在 + 处所词

Danh từ xác định + 在 + từ biểu đạt nơi chốn

Vd:字 đơn độc 在黑板上

那个字 thêm đại từ 在黑板上

那 + 一 => nēi

这+ 一 =>zhēi

哪 + 一=>něi

3. 有

处所词/时间词 + 有 + 名词(不确定)

在桌上有吃的

“有”字句是由“有”做谓 “Yǒu” zìjù shì yóu “yǒu” Câu "有" là câu được cấu câu chữ “有”là là câu
语构成的句子。动词 zuò wèiyǔ gòuchéng de tạo bởi "有" làm vị ngữ. Ý được cấu tạo bởi "有"
“有”的基本意义主要有 jùzi. Dòngcí “yǒu” de jīběn nghĩa cơ bản của động từ làm vị ngữ. Ý nghĩa cơ
两项:一是“存在”,二 yìyì zhǔyào yǒu liǎng xiàng: "you" có hai nghĩa chính: bản của động từ “有”
是“领有”。 Yī shì “cúnzài”, èr shì “lǐng một là "tồn tại" và hai là có 2 nghĩa chủ yếu: Một
yǒu”. "sở hữu". là “Tồn tại”, nhị là “sở
hữu”.

一、“存在”的“有” Yī,“cúnzài” de “yǒu” 1. "Bản thể" của "sự tồn Một, “Tồn tại” “Có”
tại"
“有”和“在”都表示存 “yǒu” hé “zài” dōu biǎoshì Cả "bạn" và "zai" đều có “有”cùng “在”đều biểu
在,可是它们的结构形 cúnzài, kěshì tāmen de nghĩa là tồn tại, nhưng thị tồn tại, nhưng hình
式却不相同。“有”表 jiégòu xíngshì què bù hình thức cấu trúc của thức kết cấu của chúng lại
示的是处所、时间存在 xiāngtóng. “Yǒu” biǎoshì chúng khác nhau. "Có" có không giống nhau.
着人或事物。基本结构 de shì chùsuǒ, shíjiān nghĩa là con người hoặc sự “有”biểu thị chính là nơi
是: cúnzàizhe rén huò shìwù. vật tồn tại ở vị trí và thời chốn, địa điểm tồn tại nào
Jīběn jiégòu shì: gian. Cấu trúc cơ bản là: đó hoặc sự vật. Kết cấu cơ
bản là:
处所、时间词语+有+名 Chùsuǒ, shíjiān cíyǔ +yǒu Vị trí, thời gian từ + có + từ ngữ chỉ thời gian, nơi
词性词语 +míngcí xìng cíyǔ danh từ chốn +有+ từ có tính danh
từ
例如: lìrú: Ví dụ: Ví dụ:
(1)教室里有很多学生。 (1) Jiàoshì li yǒu hěnduō (1) Có nhiều học sinh (1) trong lớp có nhiều học
xuéshēng. trong lớp học. sinh
(2)唐代有位著名诗人, (2) Táng dài yǒu wèizhe (2) Có một bài thơ vua (2) thời Đường có một nhà
叫李白。 jūn shī, jiào lǐbái. thời Đường tên là Lí Bạch. thơ nổi tiếng, tên Lý Bạch
“在”前的名词性词语一 “Zài” qián de míngcí xìng Các danh từ đứng trước “Ở” trước từ ngữ mang
般是确指的“有”后的 cíyǔ yībān shì què zhǐ de "in" nói chung là xác định, tính danh từ giống nhau là
名词性词往往不是确指 “yǒu” hòu de míngcí xìng các danh từ đứng sau chỉ chính xác “Có” sau
的,所以名词性词语前 cí wǎngwǎng bùshì què zhǐ "you" thường không xác danh từ tính từ thường
常常用“数量名”结 de, suǒyǐ míngcí xìng cíyǔ định nên cấu trúc của thường không phải chỉ
构。比较: qián chángcháng yòng "danh từ số lượng" chính xác, cho nên từ ngữ
“shùliàng míng” jiégòu. thường được dùng đứng mang tính danh từ trước
Bǐjiào: trước danh từ. Đối chiếu: thường thường dùng “Số
lượng danh” kết cấu. So
sánh:
词典在书架上。(确指) Cídiǎn zài shūjià shàng. Từ điển đang ở trên giá. Từ điển ở trên kệ sách.
——书架上有几本词典。 (Què zhǐ) (Chính xác) ( chỉ chính xác )
(不确指) ——shūjià shàng yǒu jǐ ——Trên giá sách có vài —— trên kệ sách có mấy
běn cídiǎn.(Bù què zhǐ) cuốn từ điển. (Không quyển từ điển. ( không chỉ
chắc) chính xác )
人在屋里。(确指) rén zài wū li.(Què zhǐ) Những người trong nhà. Người ở trong phòng. ( chỉ
——屋里有两个人。(不 ——wū li yǒu liǎng gèrén. (Chính xác) chính xác )
确指) (Bù què zhǐ) ——Có hai người trong —— trong phòng có hai
phòng. (Không chắc) người. ( không chỉ chính
xác )

二、“领有”的“有” Èr,“lǐng yǒu” de “yǒu” 2. "Bản thể" của "nắm Nhị, “有” mang nghĩa sở
giữ" hửu
1.作谓语时,基本结构 1. Zuò wèiyǔ shí, jīběn 1. Khi được sử dụng như 1. Làm vị ngữ khi, kết cấu
是:名词性词语(多是有 jiégòu shì: Míngcí xìng cíyǔ một vị ngữ, cấu trúc cơ cơ bản là: Từ ngữ mang
生命的)十有十名词性词 (duō shì yǒu shēngmìng bản là: danh từ (chủ yếu là tính danh từ ( nhiều là có
语例如: de) shí yǒu shí míngcí xìng hoạt hình) mười danh từ sinh mệnh ) mười có mười
cíyǔ lìrú: như: tên từ tính từ ngữ ví dụ:
(3)人人都有两只手。 (3) Rén rén dōu yǒu liǎng (3) Mọi người đều có hai (3) mỗi người đều có hai
zhī shǒu. tay. tay.
(4)我有很多朋友。 (4) Wǒ yǒu hěnduō (4) Tôi có nhiều bạn bè. (4) tôi có rất nhiều bằng
péngyǒu. hữu.
(5)他有一个幸福的家 (5) Tā yǒu yīgè xìngfú de (5) Anh ấy có một gia đình (5) hắn có một cái hạnh
庭。 jiātíng. hạnh phúc. phúc gia đình.
2.“有”还可以表示“具 2.“Yǒu” hái kěyǐ biǎoshì 2. "有" cũng có thể có 2. “Có” còn có thể biểu thị
有某种新情况发生和出 “jùyǒu mǒu zhǒng xīn nghĩa là "có sự xuất hiện “Có nào đó tân tình huống
现。这时“有”后常常 qíngkuàng fāshēng hé và xuất hiện mới nhất phát sinh cùng xuất hiện.
附有表示变化意义的 chūxiàn. Zhè shí “yǒu” hòu định. Lúc này, tân ngữ Lúc này “Có” sau thường
“了”“有”的宾语常 chángcháng fù yǒu biǎoshì của" 有 "thường được thường phụ có biểu thị
常是动词性词语,也有 biànhuà yìyì de “le”“yǒu” theo sau bởi" 了 "có biến hóa ý nghĩa “” “Có”
名词性的。其基本结构 de bīnyǔ chángcháng shì nghĩa là thay đổi, và tân tân ngữ thường thường là
是: dòngcí xìng cíyǔ, yěyǒu động từ tính từ ngữ, cũng
ngữ của" 有 "thường là
míngcí xìng de. Qí jīběn động từ. từ, mà còn là nổi danh từ tính. Này kết
jiégòu shì: một danh từ. Cấu trúc cơ cấu cơ bản là:
bản của nó là:
名词性词语+有(了)+动 Míngcí xìng cíyǔ +yǒu (le) Từ danh nghĩa + có (了) + Từ ngữ mang tính danh từ
词、名词 +dòngcí, míngcí động từ, danh từ +有(了)+ động từ, danh từ
例如: lìrú: Ví dụ: Ví dụ:
(6)最近,他的汉语有了 (6) Zuìjìn, tā de hànyǔ (6) Gần đây, tiếng Trung (6) gần đây, hắn Hán ngữ
明显的进步。 yǒule míngxiǎn de jìnbù. của anh ấy đã được cải có rõ ràng tiến bộ.
thiện đáng kể.
(7)近几年,教育又有了 (7) Jìn jǐ nián, jiàoyù yòu (7) Trong những năm gần (7) gần mấy năm, giáo dục
很大的发展。 yǒule hěn dà de fǎ zhǎn. đây, giáo dục đã có những lại có rất lớn phát triển.
bước phát triển vượt bậc.
(8)她又有男朋友了。 (8) Tā yòu yǒu nán (8) Cô ấy lại có bạn trai. (8) nàng lại có bạn trai.
péngyǒule.
“有”前有副词“又” “Yǒu” qián yǒu fùcí “yòu” Khi có một trạng từ "you" “Có” trước có phó từ “Lại”
时,“有”后一般都要 shí,“yǒu” hòu yībān dōu trước "you", "you" thường khi, “Có” sau giống nhau
加“了”。 yào jiā “le”. được thêm vào sau "you". đều phải thêm “”.
*她又有男朋友。 *Tā yòu yǒu nán péngyǒu. * Cô ấy lại có bạn trai. * nàng lại có bạn trai.
*我又有机会。 *Wǒ yòu yǒu jīhuì. * Tôi có một cơ hội khác. * tôi lại có cơ hội.
“有”后接“过”可以表 “Yǒu” hòu jiē “guò” kěyǐ "Yes" được theo sau bởi “Có” sau tiếp “Quá” có thể
示“曾经具有”的意 biǎoshì “céngjīng jùyǒu” "have" có thể mang nghĩa biểu thị “Đã từng có” ý
义。例如: de yìyì. Lìrú: của "đã từng". Ví dụ: nghĩa. Ví dụ:
(9)他有过去国外的机 (9) Tā yǒuguòqù guówài (9) Anh ấy đã từng có cơ (9) hắn từng có ra ngoại
会,可是他放弃了。 de jīhuì, kěshì tā fàngqìle. hội ra nước ngoài trong quốc cơ hội, chính là hắn
quá khứ, nhưng anh ấy đã từ bỏ.
từ bỏ.
(10)过去,她曾经有过这 (10) Guòqù, tā céngjīng (10) Cô ấy đã từng có kinh (10) qua đi, nàng đã từng
种经历。 yǒu guò zhè zhǒng jīnglì. nghiệm này trong quá từng có loại này trải qua.
khứ.
3.一般的“有”不受程度 3. Yībān de “yǒu” bù shòu 3. Đại thể "you" không 3. Giống nhau “Có” không
副词修饰,但是当宾语 chéngdù fùcí xiūshì, được sửa đổi bởi trạng từ chịu phó từ chỉ trình độ tu
表示的是主”语的属 dànshì dāng bīnyǔ biǎoshì chỉ mức độ, nhưng khi đối sức, nhưng là đương tân
性,宾语多为抽象名词 de shì zhǔ” yǔ de shǔxìng, tượng đại diện cho thuộc ngữ biểu thị chính là chủ”
时,“有”可以接受程 bīnyǔ duō wèi chōuxiàng tính của chủ thể, và đối ngữ thuộc tính, tân ngữ
度副词的修饰。 míngcí shí,“yǒu” kěyǐ tượng chủ yếu là danh từ nhiều vì trừu tượng danh
jiēshòu chéngdù fùcí de trừu tượng, "bạn" có thể từ khi, “Có” có thể tiếp
xiūshì. chấp nhận việc sửa đổi thu phó từ chỉ trình độ tu
trạng từ chỉ độ. sức.
例如: Lìrú: Ví dụ: Ví dụ:
(11)这次社会实践很有意 (11) Zhè cì shèhuì shíjiàn (11) Tập quán xã hội này (11) lần này xã hội thực
义。 hěn yǒu yìyì. rất có ý nghĩa. tiễn rất có ý nghĩa.
(12)这个青年非常有头 (12) Zhège qīngnián (12) Người thanh niên này (12) thanh niên này phi
脑。 fēicháng yǒu tóunǎo. rất thông minh. thường có đầu óc.
(13)小王很有领导才能。 (13) Xiǎo wáng hěn yǒu (13) Xiao Wang có kỹ năng (13) tiểu vương rất có lãnh
lǐngdǎo cáinéng. lãnh đạo tuyệt vời. đạo tài năng.

三、“有”的否定形式 Sān,“yǒu” de fǒudìng 3. Dạng phủ định của Tam, “Có” hình thức phủ
xíngshì "being" định
“有”只能接受“没”的 “yǒu” zhǐ néng jiēshòu "Có" chỉ có thể chấp nhận “Có” chỉ có thể tiếp thu
否定,不能接受“不” “méi” de fǒudìng, bùnéng sự phủ định của "không", “Không” phủ định, không
的否定。对提瓜石问进 jiēshòu “bù” de fǒudìng. nhưng không thể chấp thể tiếp thu “Không” phủ
行否定回答时,不能单 Duì tí guā shí wèn jìnxíng nhận sự phủ định của định. Đối đề dưa thạch hỏi
独用“没”。否定后, fǒudìng huídá shí, bùnéng "không". Khi đưa ra câu tiến hành phủ định trả lời
不是在特定的场合下(反 dāndú yòng “méi”. trả lời phủ định cho câu khi, không thể đơn độc
驳、对比、强调等),宾 Fǒudìng hòu, bùshì zài hỏi về Tiguashi, bạn không dùng “Không”. Phủ định
语前一般不用不确指的 tèdìng de chǎnghé xià thể sử dụng "không" một sau, không phải ở riêng
数量词语。 (fǎnbó, duìbǐ, qiángdiào mình. Sau khi phủ định, trường hợp hạ ( phản bác,
děng), bīnyǔ qián yībān không phải trong một tình đối lập, cường điệu chờ ),
bùyòng bù què zhǐ de huống cụ thể (bác bỏ, tân ngữ trước giống nhau
shùliàng cíyǔ. tương phản, nhấn mạnh, không cần không chỉ chính
v.v.), nói chung không có xác từ ngữ chỉ số lượng.
từ định lượng không chính
xác trước đối tượng.
例如: Lìrú: Ví dụ: Ví dụ:
(14)我没有时间,不能陪 (14) Wǒ méiyǒu shíjiān, (14) Tôi không có thời gian (14) tôi không có thời
你上街了。 bùnéng péi nǐ shàng jiēle. để đi cùng bạn trên phố. gian, không thể bồi ngươi
lên phố.
(15)你有中国朋友吗?— (15) Nǐ yǒu zhòng guó (15) Bạn có bạn bè Trung (15) ngươi có Trung Quốc
—没有。 péngyǒu ma?——Méiyǒu. Quốc không? --Không. bằng hữu sao? —— không
có.
*你有中国朋友吗?—— *Nǐ yǒu zhòng guó * Bạn có bạn bè Trung * ngươi có Trung Quốc
没。 péngyǒu ma?——Méi. Quốc không? --Không. bằng hữu sao? ——
không.
(16)我没有自行车。 (16) Wǒ méiyǒu zìxíngchē. (16) Tôi không có xe đạp. (16) tôi không có xe đạp.
*我没有一辆自行车。 *Wǒ méiyǒu yī liàng * Tôi không có xe đạp. * tôi không có một chiếc
zìxíngchē. xe đạp.
四、“有”的疑问形 Sì,“yǒu” de yíwèn xíngshì. 4. Dạng câu hỏi "Có". Bốn, “Có” nghi vấn hình
式。 thức.
可以在句尾加“吗”, Kěyǐ zài jù wěi jiā “ma”, yě Bạn có thể thêm "?" Vào Có thể ở câu đuôi thêm
也可以用“有没有”的 kěyǐ yòng “yǒu méiyǒu” cuối câu, hoặc bạn có thể “Sao”, cũng có thể dùng
形式。但是,“有没 de xíngshì. Dànshì,“yǒu sử dụng dạng "có" Tuy “Có hay không” hình thức.
有”提问时,除特殊场 méiyǒu” tíwèn shí, chú nhiên, khi đặt câu hỏi về Tuy nhiên, “Có hay không”
合外(反驳、对比、强调 tèshū chǎnghé wài (fǎnbó, "Có không", ngoại trừ vấn đề khi, trừ đặc thù
等),宾语一般不用表示 duìbǐ, qiángdiào děng), những dịp đặc biệt (phản trường hợp ngoại ( phản
不确指意义的数量词 bīnyǔ yībān bùyòng bác, tương phản, nhấn bác, đối lập, cường điệu
语。例如:... biǎoshì bù què zhǐ yìyì de mạnh, v.v.), đối tượng chờ ), tân ngữ giống nhau
shùliàng cíyǔ. Lìrú:... thường không cần diễn không cần biểu thị không
đạt các từ định lượng chỉ chính xác ý nghĩa từ
không liên quan đến ý ngữ chỉ số lượng. Ví dụ:...
nghĩa. Ví dụ:...
(17)他到现在还没有住处 (17) Tā dào xiànzài hái (17) Anh tôi vẫn không có (17) hắn đến bây giờ còn
吗? méiyǒu zhùchù ma? nơi ở? không có chỗ ở sao?
(18)你有没有这三种书? (18) Nǐ yǒu méiyǒu zhè (18) Bạn có ba loại sách (18) ngươi có hay không
(确指数量) sān zhǒng shū?(Què này không? (Chính xác đề này ba loại thư? ( chỉ
zhǐshù liàng) cập đến số lượng) chính xác số lượng )
(19)今年夏天我们有假期 (19) jīnnián xiàtiān wǒmen (19) Chúng tôi có một kỳ (19) năm nay mùa hè
没有? yǒu jiàqī méiyǒu? nghỉ vào mùa hè này chúng tôi có ngày nghỉ
không? không có?
(20)在美国,有很多中国 (20) Zài měiguó, yǒu (20) Có nhiều nhà hàng (20) ở nước Mỹ, có rất
饭店吗? hěnduō zhōngguó fàndiàn Trung Quốc ở Hoa Kỳ nhiều Trung Quốc tiệm
ma? không? cơm sao?
?在美国,有没有很多 ? Zài měiguó, yǒu méiyǒu ? Có nhiều nhà hàng Trung ? Ở nước Mỹ, có hay
中国饭店?(不确指数量) hěnduō zhōngguó Quốc ở Hoa Kỳ không? (Sự không rất nhiều Trung
fàndiàn?(Bù què zhǐshù không chắc chắn liên quan Quốc tiệm cơm? ( không
liàng) đến số lượng) chỉ chính xác số lượng )

练习二

一、根据下列句子的内 Yī, gēnjù xiàliè jùzi de nèiróng, cóng Một, căn cứ dưới đây câu nội dung, từ ABC
容,从 ABC 中选词填 ABC zhòngxuǎn cí tiánkòng:A shì B. trúng tuyển từ lấp chỗ trống: A là B.
空:A 是 B.
(1)这座立交桥(有)三层。 (1) Zhè zuò lìjiāoqiáo (yǒu) sān céng. (1) này tòa cầu vượt ( có ) ba tầng.
(2)他不(是)一个坚强的 (2) Tā bù (shì) yīgè jiānqiáng de rén. (2) hắn không ( là ) một cái kiên cường
人。 người.
(3)我没(有)机会去上海 (3) Wǒ méi (yǒu) jīhuì qù shànghǎile. (3) tôi không ( có ) cơ hội đi Thượng Hải.
了。
(4)小华没(在)院子里。 (4) Xiǎo huá méi (zài) yuànzi lǐ. (4) tiểu hoa không ( ở ) trong viện.
(5)这家公司在经济上很 (5) Zhè jiā gōngsī zài jīngjì shàng hěn (5) nhà này công ty ở kinh tế thượng thực
(有)实力。 (yǒu) shílì. ( có ) thực lực.
(6)他(是)访华代表团的团 (6) Tā (shì) fǎng huá dàibiǎo tuán de (6) hắn ( là ) phóng hoa đoàn đại biểu đoàn
长。 tuán zhǎng. trưởng.
(7)他可能正(在)开往上海 (7) Tā kěnéng zhèng (zài) kāi wǎng (7) hắn khả năng chính ( ở ) khai hướng
的火车上。 shànghǎi de huǒchē shàng. Thượng Hải xe lửa thượng.
(8)近年来,中国在经济 (8) Jìnnián lái, zhōngguó zài jīngjì (8) năm gần đây, Trung Quốc ở kinh tế
上(有)重大发展。 shàng (yǒu) zhòngdà fāzhǎn. thượng ( có ) trọng đại phát triển.
(9)小河对面那所房子就 (9) Xiǎohé duìmiàn nà suǒ fángzi jiù (9) sông nhỏ đối diện kia sở phòng ở liền
(是)我家。 (shì) wǒjiā. ( là ) nhà ta.
(10)他(有)过这种教训, (10) Tā (yǒu) guò zhè zhǒng jiàoxùn, (10) hắn ( có ) quá loại này giáo huấn, sẽ
不会再傻了。 bù huì zài shǎle. không có ngốc.
二、下列左右两侧的词语 Èr, xiàliè zuǒyòu liǎng cè de cíyǔ Nhị, dưới đây tả hữu hai sườn từ ngữ này đó
哪些加“有”可以搭配, nǎxiē jiā “yǒu” kěyǐ dāpèi, nǎxiē thêm “Có” có thể phối hợp, này đó phối hợp
哪些搭配后,“有”前可 dāpèi hòu,“yǒu” qián kěyǐ jiā sau, “Có” trước có thể thêm “Thực”, “Có”
以加“很”,“有”后可 “hěn”,“yǒu” hòu kěyǐ jiā “le”(měi sau có thể thêm “” ( mỗi hạng chỉ có thể
以加“了”(每项只能用 xiàng zhǐ néng yòng yīcì): dùng một lần ):
一次):
俱乐部里有很多人 Jùlèbù li yǒu hěnduō rén Câu lạc bộ có rất nhiều người
我跟他有来往 wǒ gēn tā yǒu láiwǎng Ta cùng hắn có lui tới
这孩子很有礼貌 zhè háizi hěn yǒu lǐmào Đứa nhỏ này rất có lễ phép
人民的生活水平有很大提 rénmín de shēnghuó shuǐpíng yǒu Nhân dân sinh hoạt trình độ có rất lớn đề
高 hěn dà tígāo cao
这台机器有毛病 zhè tái jīqì yǒu máobìng Cái máy này có tật xấu
他对这个问题有认识 tā duì zhège wèntí yǒu rènshí Hắn đối vấn đề này có nhận thức
每天上午有四节课 měitiān shàngwǔ yǒu sì jié kè Mỗi ngày buổi sáng có bốn tiết khóa
李教授有学问 lǐ jiàoshòu yǒu xuéwèn Giáo sư Lý có học vấn
河上有一座桥 héshàng yǒu yīzuò qiáo Trên sông có một tòa kiều
这些年轻人有理想 zhèxiē niánqīng rén yǒu lǐxiǎng Những người trẻ tuổi này có lý tưởng

三、用“有”做谓语,将 Sān, yòng “yǒu” zuò wèiyǔ, jiāng xiàliè Tam, dùng “Có” làm vị ngữ, đem dưới
下列词语组织成句子: cíyǔ zǔzhī chéng jùzi: đây từ ngữ tổ chức thành câu:
例:他自行车是绿色的 Lì: Tā zìxíngchē shì lǜsè de Lệ: Hắn xe đạp là màu xanh lục
他有一辆绿色的自行车。 tā yǒuyī liàng lǜsè de zìxíngchē. Hắn có một chiếc màu xanh lục xe đạp.
(1)她有一个女儿一岁半 (1) Tā yǒuyīgè nǚ'ér yī suì bàn (1) nàng có một cái nữ nhi một tuổi nửa
(2)他有一台/部相机价值三 (2) tā yǒuyī tái/bù xiàngjī jiàzhí sānqiān (2) hắn có một đài / bộ camera giá trị
千多元... duō yuán... 3000 đa nguyên...
(3)学校有一座图书馆六层 (3) Xuéxiào yǒu yīzuò túshū guǎn liù (3) trường học có một tòa thư viện sáu
楼...... céng lóu...... tầng lầu......
(4)门前有一(棵)杨树高 (4) Mén qián yǒu yī (kē) yáng shù gāodà (4) trước cửa có một ( cây ) cây dương
大 cao lớn
(5)这里有一座游乐场很大 (5) zhè li yǒu yīzuò yóulè chǎng hěn dà (5) nơi này có một tòa công viên trò
chơi rất lớn
(6)中日两国有在经济互助 (6) zhōng rì liǎng guóyǒu zài jīngjì hùzhù (6) trung ngày hai nước có ở kinh tế hỗ
上发展了 shàng fāzhǎnle trợ thượng phát triển
(7)他有组织能力很强 (7) tā yǒu zǔzhī nénglì hěn qiáng (7) hắn có tổ chức năng lực rất mạnh
(8)他的汉语有又获得了进 (8) tā de hànyǔ yǒu yòu huòdéle jìnbù (8) hắn Hán ngữ có lại đạt được tiến bộ

四、改正下列句子中的错 Sì, gǎizhèng xiàliè jùzi zhōng de cuòwù: Bốn, sửa lại dưới đây câu trung sai lầm:
误:
(1)星期天,你有时间没有 (1) Xīngqítiān, nǐ yǒu shíjiān méiyǒu (1) chủ nhật, ngươi có thời gian không
吗? ma? có sao?
=>星期天,你有时间没 =>Xīngqítiān, nǐ yǒu shíjiān => chủ nhật, ngươi có thời gian không
有?/星期天,你有时间 méiyǒu?/Xīngqítiān, nǐ yǒu shíjiān ma? có? / chủ nhật, ngươi có thời gian sao?
吗?
(2)明天下午有上课吗? (2) Míngtiān xiàwǔ yǒu shàngkè ma? (2) ngày mai buổi chiều có đi học sao?
=>明天下午有课吗? =>Míngtiān xiàwǔ yǒu kè ma? => ngày mai buổi chiều có khóa sao?
(3)这种录音机一般商店不 (3) Zhè zhǒng lùyīnjī yībān shāngdiàn bù (3) loại này máy ghi âm giống nhau cửa
有卖的。 yǒu mài de. hàng không có bán.
=>这种录音机一般商店没 =>Zhè zhǒng lùyīnjī yībān shāngdiàn => loại này máy ghi âm giống nhau cửa
有卖的。 méiyǒu mài de. hàng không có bán.
(4)图书馆里,很有图书和 (4) Túshū guǎn lǐ, hěn yǒu túshū hé (4) thư viện, rất có sách báo cùng báo
报刊杂志。 bàokān zázhì. chí tạp chí.
=>图书馆里有图书和报刊 =>Túshū guǎn li yǒu túshū hé bàokān => thư viện có sách báo cùng báo chí
杂志。 zázhì. tạp chí.
(5)今年太忙了,我没有一 (5) Jīnnián tài mángle, wǒ méiyǒu yīgè (5) năm nay bận quá, tôi không có một
个机会去上海了。 jīhuì qù shànghǎile. cái cơ hội đi Thượng Hải.
=>今年太忙了,我没有机 =>Jīnnián tài mángle, wǒ méiyǒu jīhuì => năm nay bận quá, tôi không có cơ
会去上海了。 qù shànghǎile. hội đi Thượng Hải.
(6)门前在大草坪。 (6) Mén qián zài dà cǎopíng. (6) trước cửa ở đại mặt cỏ.
=>门前有/是大草坪/大草坪 =>Mén qián yǒu/shì dà cǎopíng/dà => trước cửa có / là đại mặt cỏ / đại
在门前/这/那(一)个大小 cǎopíng zài mén qián/zhè/nà (yī) gè dà mặt cỏ ở trước cửa / này / kia ( một )
平在门前。 xiǎopíng zài mén qián. cái lớn nhỏ bình ở trước cửa.
(7)听说今天夜里有下雨。 (7) Tīng shuō jīntiān yè li yǒu xià yǔ. (7) nghe nói hôm nay ban đêm có trời
mưa.
=>听说今天夜里有雨/听说 =>Tīng shuō jīntiān yè li yǒu yǔ/tīng => nghe nói hôm nay ban đêm có vũ /
今天夜里下雨。 shuō jīntiān yèlǐ xià yǔ. nghe nói hôm nay ban đêm trời mưa.
(8)他对这个问题又新的认 (8) Tā duì zhège wèntí yòu xīn de rènshí. (8) hắn đối vấn đề này lại tân nhận
识。 thức.
=>他对这个问题又有新的 =>Tā duì zhège wèntí yòu yǒu xīn de => hắn đối vấn đề này lại có tân nhận
认识。 rènshí. thức.
(9)他的报告对你们很帮助 (9) Tā de bàogào duì nǐmen hěn (9) hắn báo cáo đối với các bạn thực trợ
吧? bāngzhù ba? giúp đi?
=>他的报告对你们很有帮 =>Tā de bàogào duì nǐmen hěn yǒu => hắn báo cáo đối với các bạn rất có
助吧? bāngzhù ba? trợ giúp đi?
(10)这个星期有参观吗? (10) Zhège xīngqí yǒu cānguān ma? (10) cái này cuối tuần có tham quan
没。 Méi. sao? Không.
=>这个星期有参观吗?没 =>Zhège xīngqí yǒu cānguān ma? => cái này cuối tuần có tham quan sao?
有。 Méiyǒu. Không có.
(11)屋里一个人也没在。 (11) Wū li yīgè rén yě méi zài. (11) trong phòng một người cũng không
ở.
=>屋里一个人也没有。 =>Wū li yīgè rén yě méiyǒu. => trong phòng một người cũng không
có.
(12)这台录音机子有毛病。 (12) Zhè tái lùyīnjī zi yǒu máobìng. (12) này đài máy ghi âm tử có tật xấu.
=>这台录音机子有毛病 =>Zhè tái lùyīnjī zi yǒu máobìngle. => này đài máy ghi âm tử có tật xấu.
了。
(13)我的书柜里各种各样的 (13) Wǒ de shūguì lǐ gè zhǒng gè yàng (13) tôi giá sách đủ loại sách báo, ngươi
图书,你去看看吧。 de túshū, nǐ qù kàn kàn ba. đi xem đi.
=>我的书柜里有各种各样 =>Wǒ de shūguì li yǒu gè zhǒng gè yàng => tôi giá sách có đủ loại sách báo,
的图书,你去看看吧。 de túshū, nǐ qù kàn kàn ba. ngươi đi xem đi.
(14)中国近代有名文学家叫 (14) Zhōngguó jìndài yǒumíng wénxué (14) Trung Quốc cận đại nổi danh văn
巴金。 jiā jiào bājīn. học gia kêu ba kim.
=>中国近代有(一)位名 =>Zhōngguó jìndài yǒu (yī) wèi míng => Trung Quốc cận đại có ( một ) vị
文学家叫巴金。 wénxué jiā jiào bājīn. danh văn học gia kêu ba kim.
(15)A 你现在有没有一个中 (15)A nǐ xiànzài yǒu méiyǒu yīgè (15)A ngươi hiện tại có hay không một
国朋友? zhōngguó péngyǒu? người Trung Quốc bằng hữu?
=> A 你现在有没有中国朋 => A nǐ xiànzài yǒu méiyǒu zhòng guó => A ngươi hiện tại có hay không Trung
友?/你现在有中国朋友 péngyǒu?/Nǐ xiànzài yǒu zhòng guó Quốc bằng hữu? / ngươi hiện tại có
吗? péngyǒu ma? Trung Quốc bằng hữu sao?
B 我没有一个中国朋友。 B wǒ méiyǒu yīgè zhōngguó péngyǒu. B tôi không có một người Trung Quốc
bằng hữu.
=>B 我没有中国朋友。 =>B wǒ méiyǒu zhòng guó péngyǒu. =>B tôi không có Trung Quốc bằng hữu.

第三课 Dì sān kè Đệ tam khóa


一般动词句和动词的重聲 yībān dòngcíjù hé dòngcí de zhòng Giống nhau động từ câu cùng động
shēng từ trọng thanh
一、一般动词句 yī, yībān dòngcíjù Một, giống nhau động từ câu
动词在句子里主要做谓语,有以 dòngcí zài jùzi lǐ zhǔyào zuò wèiyǔ, Động từ ở câu chủ yếu làm vị ngữ,
下语法特点: yǒu yǐxià yǔfǎ tèdiǎn: có dưới ngữ pháp đặc điểm:
1。可以受副词修饰。例如: 1. Kěyǐ shòu fùcí xiūshì. Lìrú: 1. Có thể chịu phó từ tu sức. Ví dụ:
正在打电话 Zhèngzài dǎ diànhuà Đang ở gọi điện thoại
都看完了 dōu kàn wánliǎo Đều xem xong rồi
马上去 mǎshàng qù Lập tức đi
果然来了 guǒrán láile Quả nhiên tới
再写一遍 zài xiě yībiàn Lại viết một lần
准参加 zhǔn cānjiā Chuẩn tham gia
表示心理活动的动词和部分能愿 biǎoshì xīnlǐ huódòng de dòngcí hé Biểu thị tâm lý hoạt động động từ
动词可以接受程度副词的修饰, bùfèn néng yuàn dòngcí kěyǐ jiēshòu cùng bộ phận có thể nguyện động
其动词不能接受程度副词的修 chéngdù fùcí de xiūshì, qí dòngcí từ có thể tiếp thu phó từ chỉ trình
饰。例如: bùnéng jiēshòu chéngdù fùcí de độ tu sức, này động từ không thể
xiūshì. Lìrú: tiếp thu phó từ chỉ trình độ tu sức.
Ví dụ:
很生气 Hěn shēngqì Thực tức giận
非常担心 fēicháng dānxīn Phi thường lo lắng
特别爱 tèbié ài Đặc biệt ái
十分喜欢 shífēn xǐhuān Thập phần thích
相当愿意 xiāngdāng yuànyì Tương đương nguyện ý
多么希望 duōme xīwàng Cỡ nào hy vọng

2。多数动词后边可以带“了” 2. Duōshù dòngcí hòubian kěyǐ dài 2. Đa số động từ phía sau có thể
“着”“过”,从语法上表示动 “le”“zhe”“guò”, cóng yǔfǎ shàng mang “” “” “Quá”, từ ngữ pháp
作的状态。例如: biǎoshì dòngzuò de zhuàngtài. Lìrú: thượng biểu thị động tác trạng thái.
Ví dụ:
他昨天给妈妈写了一封信。(动作 Tā zuótiān gěi māmā xiěle yī fēng Hắn ngày hôm qua cấp mụ mụ viết
的完成) xìn. (Dòngzuò de wánchéng) một phong thơ. ( động tác hoàn
thành )
他正给妈妈写着信。(动作的进行) tā zhèng gěi māmā xiě zhexìn. Hắn chính cấp mụ mụ viết tin.
(Dòngzuò de jìnxíng) ( động tác tiến hành )
他前几天给妈妈写过信。(作经历 tā qián jǐ tiān gěi māmā xiěguò xìn. Hắn mấy ngày hôm trước cấp mụ
过) (Zuò jīnglìguò) mụ viết quá tin. ( làm trải qua quá )

3。多数动词可以连带宾语。例 3. Duōshù dòngcí kěyǐ liándài bīnyǔ. 3. Đa số động từ có thể liên quan
如: Lìrú: tân ngữ. Ví dụ:
我正在看小说。——着=>小说 Wǒ zhèngzài kàn xiǎoshuō. ——Zhe Ta đang xem tiểu thuyết. —— =>
=>xiǎoshuō tiểu thuyết
小王明天去北京。——去=>北京 xiǎo wáng míngtiān qù běijīng. —— Tiểu vương ngày mai đi Bắc Kinh.
Qù =>běijīng —— đi => Bắc Kinh
他很关心我。——关心=>我 tā hěn guānxīn wǒ. ——Guānxīn Hắn thực quan tâm ta. —— quan
=>wǒ tâm => ta
 有些动词,只能连带动  yǒuxiē dòngcí, zhǐ néng liándài  có chút động từ, chỉ có thể liên
词、形容词或动词性词组 dòngcí, xíngróngcí huò dòngcí xìng quan động từ, tính từ hoặc động từ
的宾语。例如: cízǔ de bīnyǔ. Lìrú: tính từ tổ tân ngữ. Ví dụ:
开始 Kāishǐ Bắt đầu
进行 jìnxíng Tiến hành
主张 zhǔzhāng Chủ trương
希望 xīwàng Hy vọng
盼望 pànwàng Hy vọng
打算 dǎsuàn Tính toán
觉得 juédé Cảm thấy
感到 gǎndào Cảm thấy
以为 yǐwéi Cho rằng
认为等 rènwéi děng Cho rằng chờ
进行学习 jìnxíng xuéxí Tiến hành học tập
盼望他来 pànwàng tā lái Hy vọng hắn tới
打算去北京 dǎsuàn qù běijīng Tính toán đi Bắc Kinh
感到舒服 gǎndào shūfú Cảm thấy thoải mái
觉得痛快 juédé tòngkuài Cảm thấy thống khoái
以为你不来了 yǐwéi nǐ bù láile Cho rằng ngươi không tới
 还有些动词是不能连带宾  hái yǒuxiē dòng cí shì bùnéng  còn có chút động từ là không thể
语的。例如: liándài bīnyǔ de. Lìrú: liên quan tân ngữ. Ví dụ:
着想 Zhuóxiǎng Suy nghĩ
休息 xiūxí Nghỉ ngơi
毕业 bìyè Tốt nghiệp
出发 chūfā Xuất phát
劳动 láodòng Lao động
位送 wèi sòng Vị đưa
见面 jiànmiàn Gặp mặt
生活 shēnghuó Sinh hoạt
前进 qiánjìn Đi tới
失败 shībài Thất bại
*着想他 *zhuóxiǎng tā * suy nghĩ hắn
*毕业南开大学 *bìyè nánkāi dàxué * tốt nghiệp đại học Nam Khai
*送行朋友 *sòngxíng péngyǒu * tiễn đưa bằng hữu
替他着想 tì tā zhuóxiǎng Thế hắn suy nghĩ
毕业于南开大学 bìyè yú nánkāi dàxué Tốt nghiệp ở đại học Nam Khai
为朋友送行 wèi péngyǒu sòngxíng Vì bằng hữu tiễn đưa

4。可以用肯定形式和否定形式并 4. Kěyǐ yòng kěndìng xíngshì hé 4. Có thể dùng khẳng định hình thức
列的方式表示提问。例如: fǒudìng xíngshì bìngliè de fāngshì cùng hình thức phủ định song song
biǎoshì tíwèn. Lìrú: phương thức biểu thị vấn đề. Ví dụ:
你去不去图书馆? Nǐ qù bù qù túshū guǎn? Ngươi có đi hay không thư viện?
他吃没吃饭? Tā chī méi chīfàn? Hắn ăn không ăn cơm?
这件礼物你喜欢不喜欢? Zhè jiàn lǐwù nǐ xǐhuān bù xǐhuān? Cái này lễ vật ngươi thích không
thích?
双音节动词还可以用“A 不(没) Shuāng yīnjié dòng cí hái kěyǐ yòng Song âm tiết động từ còn có thể
AB”形式。如: “A bù (méi) AB” xíngshì. Rú: dùng “A không ( không ) AB” hình
thức. Như:
能参加这次活动,你高不高兴? Néng cānjiā zhè cì huódòng, nǐ gāo Có thể tham gia lần này hoạt động,
bù gāoxìng? ngươi cao hứng không?
你习没习惯这里的生活?肯定否 Nǐ xí méi xíguàn zhèlǐ de shēnghuó? Ngươi tập không thói quen nơi này
定并列的方式已经表示疑问,所 Kěndìng fǒudìng bìngliè de fāngshì sinh hoạt? Khẳng định phủ định
以句子后边不要再表示疑问语气 yǐjīng biǎoshì yíwèn, suǒyǐ jùzi song song phương thức đã biểu thị
的“吗”。例如: hòubian bùyào zài biǎoshì yíwèn nghi vấn, cho nên câu phía sau
yǔqì de “ma”. Lìrú: không cần lại biểu thị nghi vấn ngữ
khí “Sao”. Ví dụ:
*你吃不吃早饭吗? *Nǐ chī bù chī zǎofàn ma? * ngươi ăn không ăn cơm sáng sao?

二、动词的重叠方式和意义 Èr, dòngcí de chóngdié fāngshì hé Nhị, hình thức trùng lặp của động từ
yìyì và ý nghĩa
1。一部分动词可以重叠使用,重 1. Yībùfèn dòngcí kěyǐ chóngdié 1. Một bộ phận động từ có thể sử
叠方式有以下几种: shǐyòng, chóngdié fāngshì yǒu yǐxià dụng trùng lặp, có mấy cách trùng
jǐ zhǒng: lặp sau:
单音节动词 AA :读读,走走 Dān yīnjié dòngcí AA: Dú du, zǒu zou Động từ đơn âm tiết AA: đọc đi, đi
Động tác chưa xảy ra, A đọc khinh Nǐ kàn kàn, nà běn cídiǎn nàme dà, đi
thanh yě hěn hǎokàn, yīdìng shì hěn guì Chị nhìn đi, quyển từ điển đó to
例如:你看看, 那本词典那么 de. ghê, nhìn cũng rất đẹp, chắc chắn
大, 也很好看, 一定是很贵 rất đắt.
的。
双音节动词 ABAB:练习练习,休 shuāng yīnjié dòngcí ABAB: Liànxi Động từ song âm tiết ABAB: Luyện
息休息 liànxi, xiūxi xiūxi tập một chút, nghỉ ngơi một chút
Động tác chưa nảy sinh, chưa xảy ra, Nǐ fùxi fùxi yīdiǎn ba, kuàiyào Cậu ôn tập 1 chút đi, sắp thi rồi.
B đọc khinh thanh kǎoshìle.
例如:你复习复习一点吧, 快要
考试了。
动词中间加“了” A 了 A:听了 dòngcí zhōngjiān jiā “le” Ale A: Động từ trung gian thêm “了” A
听,做了做 Tīngle tīng, zuòle zuò 了 A: nghe một hồi, làm một hồi
Động tác đã phát sinh, đã xảy ra rồi Tā kànle kàn, jiù zǒule. Cô ấy nhìn một hồi, liền bỏ đi
例如:她看了看, 就走了。
AB 了 AB:学习了学 ABle AB: Xuéxíle xuéxí, yánjiūle AB 了 AB: học đi học lại, nghiên cứu
习,研究了研究 yánjiū đi nghiên cứu lại
Động tác đã phát sinh, đã xảy ra rồi Tā kǎolǜle kǎolǜ, háishì xuǎnle Cô ấy suy đi nghĩ lại, vẫn là chọn
例如:她考虑了考虑, 还是选了 xiǎomíng zuò nán péngyǒu. Tiểu Minh làm bạn trai.
小明做男朋友。
动词中间加“一”:A 一 A,想一 dòngcí zhōngjiān jiā “yī”:A yī A, Giữa động từ thêm thêm “一”: A
想,唱一唱 xiǎng yī xiǎng, chàng yī chàng 一 A, suy nghĩ một chút, hát một
Động tác chưa xảy ra Tā kànle yī kàn, ránhòu jiù mǎile 7 chút
例如:她看了一看,然后就买了 7 jīn pútáo Cô ấy nhìn qua nhìn lại, sau đó liền
斤葡萄。 mua 7 cân nho
双音节动词不能用中间加“一” shuāng yīnjié dòngcí bùnéng yòng Động từ song âm tiết không thể ở
的方式进行重叠。例如: zhōngjiān jiā “yī” de fāngshì jìnxíng giữa thêm “一” tiến hành trùng
chóngdié. Lìrú: điệp. Ví dụ:
*学习一学习 *Xuéxí yī xuéxí * học tập một chút
*研究一研究 *yánjiū yī yánjiū * nghiên cứu một chút
动词重叠后,单音节动词重叠部 Dòngcí chóngdié hòu, dān yīnjié Sau khi trùng điệp động từ, phần
分读轻声;双音节动词后一音节读 dòngcí chóngdié bùfèn dú trùng của động từ đơn âm tiết được
轻声。例如: qīngshēng; shuāng yīnjié dòngcí hòu đọc nhẹ nhàng; âm tiết thứ hai của
yī yīnjié dú qīngshēng. Lìrú: song âm tiết được đọc nhẹ nhàng.
Ví dụ:
坐坐 Zuò zuò Ngồi đi
讲讲 jiǎng jiǎng Nói đi
讨论讨论 tǎolùn tǎolùn Thảo luận đi
安排安排 ānpái ānpái Sắp xếp đi

2.动词重叠后的意义动词重叠以 2. Dòngcí chóngdié hòu de yìyì 2. Động từ trùng điệp sau ý nghĩa
后,主要表示“短时和“尝试” dòngcí chóngdié yǐhòu, zhǔyào động từ trùng điệp về sau, chủ yếu
的意义。但是在具体语言环境 biǎoshì “duǎn shí hé “chángshì” de biểu thị “Đoản khi cùng “Nếm thử”
中,意义有所侧重。例如: yìyì. Dànshì zài jùtǐ yǔyán huánjìng ý nghĩa. Nhưng là ở cụ thể ngôn ngữ
zhōng, yìyì yǒu suǒ cèzhòng. Lìrú: hoàn cảnh trung, ý nghĩa có điều
trọng điểm. Ví dụ:
A 。 “A 了 A”“AB 了 AB”用于已经 A. “Ale A”“ABle AB” yòng yú yǐjīng A. “A A” “AB AB” dùng cho đã phát
发生的动作,一般表示短时的意 fāshēng de dòngzuò, yībān biǎoshì sinh động tác, giống nhau biểu thị
义。 duǎn shí de yìyì. đoản khi ý nghĩa.
(1)他想了想说:“还是你去 (1) Tā xiǎngle xiǎng shuō:“Háishì nǐ (1) hắn nghĩ nghĩ nói: “Vẫn là ngươi
吧!” qù ba!” đi đi!”
(2)这个计划我们研究了研究,觉 (2) Zhège jìhuà wǒmen yánjiūle (2) cái này kế hoạch chúng tôi
得还可以。 yánjiū, juédé hái kěyǐ. nghiên cứu nghiên cứu, cảm thấy
còn có thể.
动词重叠时,“了”放在重叠的 Dòngcí chóngdié shí,“le” fàng zài Động từ trùng điệp khi, “” đặt ở
动词中间,不要放在后边。 chóngdié de dòngcí zhōngjiān, trùng điệp động từ trung gian,
bùyào fàng zài hòubian. không cần đặt ở phía sau.
(3)他尝了尝菜。 (3) Tā chángle cháng cài. (3) hắn nếm nếm đồ ăn.
*他尝尝了菜。重叠的动词后加 *Tā chángchángle cài. Chóngdié de * hắn nếm thử đồ ăn. Trùng điệp
“就”也表示“短时”的意义。 dòngcí hòu jiā “jiù” yě biǎoshì “duǎn động từ sau thêm “Liền” cũng biểu
shí” de yìyì. thị “Đoản khi” ý nghĩa.
(4)看看就给你,不要你的。 (4) Kàn kàn jiù gěi nǐ, bùyào nǐ de. (4) nhìn xem liền cho ngươi, không
cần ngươi.
B。动词重叠常常表示尝试的意义; B. Dòngcí chóngdié chángcháng B. Động từ trùng điệp thường
动词后常常可以加“看”。 biǎoshì chángshì de yìyì; dòngcí hòu thường biểu thị nếm thử ý nghĩa;
cháng cháng kěyǐ jiā “kàn”. động từ sau thường thường có thể
thêm “Xem”.
(5)这个菜怎么样,尝尝就知道 (5) Zhège cài zěnme yàng, cháng (5) cái này đồ ăn thế nào, nếm thử
了。 cháng jiù zhīdàole. sẽ biết.
(6)商量商量看,去哪儿更好?.. (6) Shāngliáng shāngliáng kàn, qù (6) thương lượng thương lượng
nǎ'er gèng hǎo? .. xem, đi chỗ nào càng tốt?..
(7)怎么?修理不好了?来,我修 (7) Zěnme? Xiūlǐ bù hǎole? Lái, wǒ (7) làm sao? Sửa chữa không hảo?
理修理看。 xiūlǐ xiūlǐ kàn. Tới, tôi sửa chữa sửa chữa xem.
C。动词重叠用在祈使句中,有缓 C. Dòngcí chóngdié yòng zài qíshǐjù C. Động từ trùng điệp dùng ở câu
和语气的作用。例如: zhōng, yǒu huǎnhé yǔqì de zuòyòng. cầu khiến trung, có hòa hoãn ngữ
Lìrú: khí tác dụng. Ví dụ:
(8)我的钥匙不见了,你帮我找 (8) Wǒ de yàoshi bùjiànle, nǐ bāng (8) tôi chìa khóa không thấy, ngươi
找! wǒ zhǎo zhǎo! giúp tôi tìm xem!
(9)王大夫,您休息休息吧! (9) Wáng dàfū, nín xiūxí xiūxí ba! (9) vương đại phu, ngài nghỉ ngơi
nghỉ ngơi đi!
(10)你再给我看一看,句子里还有 (10) Nǐ zài gěi wǒ kàn yī kàn, jùzi lǐ (10) ngươi lại cho tôi nhìn một cái,
错没有? hái yǒu cuò méiyǒu? câu còn có sai không có?
如果不重叠动词,语气就显得生 Rúguǒ bù chóngdié dòngcí, yǔqì jiù Nếu không nặng điệp động từ, ngữ
硬,甚至含有命令的意味,用于 xiǎndé shēngyìng, shènzhì hányǒu khí liền có vẻ đông cứng, thậm chí
请求别人做事是不合适的。例 mìnglìng de yìwèi, yòng yú qǐngqiú đựng mệnh lệnh ý vị, dùng cho
如: biérén zuòshì shì bù héshì de. Lìrú: thỉnh cầu người khác làm việc là
không thích hợp. Ví dụ:
这段话他不懂,你给他解释!(?) Zhè duàn huà tā bù dǒng, nǐ gěi tā Này đoạn lời nói hắn không hiểu,
jiěshì! (?) ngươi cho hắn giải thích! (? )
那本书有意思吗?给我看!(?) Nà běn shū yǒuyìsi ma? Gěi wǒ kàn! Kia quyển sách có ý tứ sao? Cho tôi
(?) xem! (? )
D。动词重叠还可以用以例举,含 D. Dòngcí chóngdié hái kěyǐ yòng yǐ D. Động từ trùng điệp còn có thể
有轻松、随便的意味。 lì jǔ, hányǒu qīngsōng, suíbiàn de dùng để lệ cử, đựng nhẹ nhàng, tùy
yìwèi. tiện ý vị.
(11)办完事,买买东西,回去收拾 (11) Bàn wánshì, mǎi mǎi dōngxī, (11) xong xuôi sự, mua mua đồ vật,
收拾行李就准备走了。 huíqù shōushí shōushí xínglǐ jiù trở về dọn dẹp một chút hành lý liền
zhǔnbèi zǒule. chuẩn bị đi rồi.
(12)我每天早上都来这里跑跑步、 (12) Wǒ měitiān zǎoshang dōu lái (12) tôi mỗi ngày buổi sáng đều tới
做做操。 zhèlǐ pǎo pǎobù, zuò zuò cāo. đây chạy chạy bộ, làm làm thao.

3。动词重叠方式跟一般动词的使 3. Dòngcí chóngdié fāngshì gēn 3. Động từ cách lặp cùng giống nhau
用范围有很大不同,有些况下, yībān dòngcí de shǐyòng fànwéi yǒu động từ sử dụng phạm vi có rất lớn
不能用动词的重叠方式。 hěn dà bùtóng, yǒuxiē kuàng xià, bất đồng, có chút huống hạ, không
bùnéng yòng dòngcí de chóngdié thể dùng động từ cách lặp.
fāngshì.
A。一般只用于口语或文艺语体, A. Yībān zhǐ yòng yú kǒuyǔ huò A. Giống nhau chỉ dùng với khẩu
不用于公文、政论、科技语体。 wényì yǔ tǐ, bùyòng yú gōngwén, ngữ hoặc văn nghệ ngữ thể, không
zhènglùn, kējì yǔ tǐ. cần về công văn, chính luận, khoa
học kỹ thuật ngữ thể.
*现将本学期学习情况汇报汇报如 *Xiàn jiāng běn xuéqí xuéxí * hiện đem bổn học kỳ học tập tình
下。(?) qíngkuàng huìbào huìbào rúxià. (?) huống hội báo hội báo như sau. (? )
*有关车间设备增进计划,敬请领 *Yǒuguān chējiān shèbèi zēngjìn * có quan hệ phân xưởng thiết bị
导审阅审阅。(?) jìhuà, jìng qǐng lǐngdǎo shěnyuè tăng tiến kế hoạch, kính thỉnh lãnh
shěnyuè. (?) đạo thẩm duyệt thẩm duyệt. (? )
B。表示正在进行和同时进行的两 B. Biǎoshì zhèngzài jìnxíng hé B. Biểu thị đang ở tiến hành cùng
个以上的动作、动词后有“了” tóngshí jìnxíng de liǎng gè yǐshàng đồng thời tiến hành hai cái trở lên
“着”“过”的句子,动词不能 de dòngzuò, dòngcí hòu yǒu động tác, động từ sau có “” “”
用重叠方式。 “le”“zhe”“guò” de jùzi, dòngcí “Quá” câu, động từ không thể dùng
bùnéng yòng chóngdié fāngshì. cách lặp.
*我正在休息休息,他来了。 *Wǒ zhèngzài xiūxí xiūxí, tā láile. * tôi đang ở nghỉ ngơi nghỉ ngơi,
hắn tới.
*她一边指指图片,一边给我讲解 *Tā yībiān zhǐ zhǐ túpiàn, yībiān gěi * nàng một bên chỉ chỉ hình ảnh,
讲解。 wǒ jiǎngjiě jiǎngjiě. một bên cho tôi giảng giải giảng giải.
*她早上洗洗过衣服。 *Tā zǎoshang xǐ xǐguò yīfú. * nàng buổi sáng tẩy tẩy quá quần
áo.
C。做修饰限制语的动词不能用重 C. Zuò xiūshì xiànzhì yǔ de dòngcí C. Làm tu sức hạn chế ngữ động từ
叠方式。 bùnéng yòng chóngdié fāngshì. không thể dùng cách lặp.
*刚才试试的那件衣服还可以。 *Gāngcái shì shì dì nà jiàn yīfú hái * vừa rồi thử xem bộ quần áo kia
kěyǐ. còn có thể.
*学学骑自行车的时候,不要急! *Xué xué qí zìxíngchē de shíhòu, * học học kỵ xe đạp thời điểm,
bùyào jí! không cần cấp!
D。动词有补语的情况下,不能用 D. Dòngcí yǒu bǔyǔ de qíngkuàng D. Động từ có bổ ngữ dưới tình
重叠方式。 xià, bùnéng yòng chóngdié fāngshì. huống, không thể dùng cách lặp.
*我们在那里又等了等半个小时。 *Wǒmen zài nàlǐ yòu děngle děng * chúng tôi ở nơi đó lại đợi chờ nửa
bàn gè xiǎoshí. giờ.
*等我看看明白了,再讲给你听。 *Děng wǒ kàn kàn míngbáile, zài * chờ tôi nhìn xem minh bạch, nói
jiǎng gěi nǐ tīng. tiếp cho ngươi nghe.
2.动词重叠后的意义动词重叠以 2. Dòngcí chóngdié hòu de yìyì 2. Động từ trùng điệp sau ý nghĩa
后,主要表示“短时和“尝试” dòngcí chóngdié yǐhòu, zhǔyào động từ trùng điệp về sau, chủ yếu
的意义。但是在具体语言环境 biǎoshì “duǎn shí hé “chángshì” de biểu thị “Đoản khi cùng “Nếm thử”
中,意义有所侧重。例如: yìyì. Dànshì zài jùtǐ yǔyán huánjìng ý nghĩa. Nhưng là ở cụ thể ngôn ngữ
zhōng, yìyì yǒu suǒ cèzhòng. Lìrú: hoàn cảnh trung, ý nghĩa có điều
trọng điểm. Ví dụ:
A 。 “A 了 A”“AB 了 AB”用于已经 A. “Ale A”“ABle AB” yòng yú yǐjīng A. “A A” “AB AB” dùng cho đã phát
发生的动作,一般表示短时的意 fāshēng de dòngzuò, yībān biǎoshì sinh động tác, giống nhau biểu thị
义。 duǎn shí de yìyì. đoản khi ý nghĩa.
(1)他想了想说:“还是你去 (1) Tā xiǎngle xiǎng shuō:“Háishì nǐ (1) hắn nghĩ nghĩ nói: “Vẫn là ngươi
吧!” qù ba!” đi đi!”
(2)这个计划我们研究了研究,觉 (2) Zhège jìhuà wǒmen yánjiūle (2) cái này kế hoạch chúng tôi
得还可以。 yánjiū, juédé hái kěyǐ. nghiên cứu nghiên cứu, cảm thấy
còn có thể.
动词重叠时,“了”放在重叠的 Dòngcí chóngdié shí,“le” fàng zài Động từ trùng điệp khi, “” đặt ở
动词中间,不要放在后边。 chóngdié de dòngcí zhōngjiān, trùng điệp động từ trung gian,
bùyào fàng zài hòubian. không cần đặt ở phía sau.
(3)他尝了尝菜。 (3) Tā chángle cháng cài. (3) hắn nếm nếm đồ ăn.
*他尝尝了菜。重叠的动词后加 *Tā chángchángle cài. Chóngdié de * hắn nếm thử đồ ăn. Trùng điệp
“就”也表示“短时”的意义。 dòngcí hòu jiā “jiù” yě biǎoshì “duǎn động từ sau thêm “Liền” cũng biểu
shí” de yìyì. thị “Đoản khi” ý nghĩa.
(4)看看就给你,不要你的。 (4) Kàn kàn jiù gěi nǐ, bùyào nǐ de. (4) nhìn xem liền cho ngươi, không
cần ngươi.
B。动词重叠常常表示尝试的意义; B. Dòngcí chóngdié chángcháng B. Động từ trùng điệp thường
动词后常常可以加“看”。 biǎoshì chángshì de yìyì; dòngcí hòu thường biểu thị nếm thử ý nghĩa;
cháng cháng kěyǐ jiā “kàn”. động từ sau thường thường có thể
thêm “Xem”.
(5)这个菜怎么样,尝尝就知道 (5) Zhège cài zěnme yàng, cháng (5) cái này đồ ăn thế nào, nếm thử
了。 cháng jiù zhīdàole. sẽ biết.
(6)商量商量看,去哪儿更好?.. (6) Shāngliáng shāngliáng kàn, qù (6) thương lượng thương lượng
nǎ'er gèng hǎo? .. xem, đi chỗ nào càng tốt?..
(7)怎么?修理不好了?来,我修 (7) Zěnme? Xiūlǐ bù hǎole? Lái, wǒ (7) làm sao? Sửa chữa không hảo?
理修理看。 xiūlǐ xiūlǐ kàn. Tới, tôi sửa chữa sửa chữa xem.
C。动词重叠用在祈使句中,有缓 C. Dòngcí chóngdié yòng zài qíshǐjù C. Động từ trùng điệp dùng ở câu
和语气的作用。例如: zhōng, yǒu huǎnhé yǔqì de zuòyòng. cầu khiến trung, có hòa hoãn ngữ
Lìrú: khí tác dụng. Ví dụ:
(8)我的钥匙不见了,你帮我找 (8) Wǒ de yàoshi bùjiànle, nǐ bāng (8) tôi chìa khóa không thấy, ngươi
找! wǒ zhǎo zhǎo! giúp tôi tìm xem!
(9)王大夫,您休息休息吧! (9) Wáng dàfū, nín xiūxí xiūxí ba! (9) vương đại phu, ngài nghỉ ngơi
nghỉ ngơi đi!
(10)你再给我看一看,句子里还有 (10) Nǐ zài gěi wǒ kàn yī kàn, jùzi lǐ (10) ngươi lại cho tôi nhìn một cái,
错没有? hái yǒu cuò méiyǒu? câu còn có sai không có?
如果不重叠动词,语气就显得生 Rúguǒ bù chóngdié dòngcí, yǔqì jiù Nếu không nặng điệp động từ, ngữ
硬,甚至含有命令的意味,用于 xiǎndé shēngyìng, shènzhì hányǒu khí liền có vẻ đông cứng, thậm chí
请求别人做事是不合适的。例 mìnglìng de yìwèi, yòng yú qǐngqiú đựng mệnh lệnh ý vị, dùng cho
如: biérén zuòshì shì bù héshì de. Lìrú: thỉnh cầu người khác làm việc là
không thích hợp. Ví dụ:
这段话他不懂,你给他解释!(?) Zhè duàn huà tā bù dǒng, nǐ gěi tā Này đoạn lời nói hắn không hiểu,
jiěshì! (?) ngươi cho hắn giải thích! (? )
那本书有意思吗?给我看!(?) Nà běn shū yǒuyìsi ma? Gěi wǒ kàn! Kia quyển sách có ý tứ sao? Cho tôi
(?) xem! (? )
D。动词重叠还可以用以例举,含 D. Dòngcí chóngdié hái kěyǐ yòng yǐ D. Động từ trùng điệp còn có thể
有轻松、随便的意味。 lì jǔ, hányǒu qīngsōng, suíbiàn de dùng để lệ cử, đựng nhẹ nhàng, tùy
yìwèi. tiện ý vị.
(11)办完事,买买东西,回去收拾 (11) Bàn wánshì, mǎi mǎi dōngxī, (11) xong xuôi sự, mua mua đồ vật,
收拾行李就准备走了。 huíqù shōushí shōushí xínglǐ jiù trở về dọn dẹp một chút hành lý liền
zhǔnbèi zǒule. chuẩn bị đi rồi.
(12)我每天早上都来这里跑跑步、 (12) Wǒ měitiān zǎoshang dōu lái (12) tôi mỗi ngày buổi sáng đều tới
做做操。 zhèlǐ pǎo pǎobù, zuò zuò cāo. đây chạy chạy bộ, làm làm thao.

3。动词重叠方式跟一般动词的使 3. Dòngcí chóngdié fāngshì gēn 3. Động từ cách lặp cùng giống nhau
用范围有很大不同,有些况下, yībān dòngcí de shǐyòng fànwéi yǒu động từ sử dụng phạm vi có rất lớn
不能用动词的重叠方式。 hěn dà bùtóng, yǒuxiē kuàng xià, bất đồng, có chút huống hạ, không
bùnéng yòng dòngcí de chóngdié thể dùng động từ cách lặp.
fāngshì.
A。一般只用于口语或文艺语体, A. Yībān zhǐ yòng yú kǒuyǔ huò A. Giống nhau chỉ dùng với khẩu
不用于公文、政论、科技语体。 wényì yǔ tǐ, bùyòng yú gōngwén, ngữ hoặc văn nghệ ngữ thể, không
zhènglùn, kējì yǔ tǐ. cần về công văn, chính luận, khoa
học kỹ thuật ngữ thể.
*现将本学期学习情况汇报汇报如 *Xiàn jiāng běn xuéqí xuéxí * hiện đem bổn học kỳ học tập tình
下。(?) qíngkuàng huìbào huìbào rúxià. (?) huống hội báo hội báo như sau. (? )
*有关车间设备增进计划,敬请领 *Yǒuguān chējiān shèbèi zēngjìn * có quan hệ phân xưởng thiết bị
导审阅审阅。(?) jìhuà, jìng qǐng lǐngdǎo shěnyuè tăng tiến kế hoạch, kính thỉnh lãnh
shěnyuè. (?) đạo thẩm duyệt thẩm duyệt. (? )
B。表示正在进行和同时进行的两 B. Biǎoshì zhèngzài jìnxíng hé B. Biểu thị đang ở tiến hành cùng
个以上的动作、动词后有“了” tóngshí jìnxíng de liǎng gè yǐshàng đồng thời tiến hành hai cái trở lên
“着”“过”的句子,动词不能 de dòngzuò, dòngcí hòu yǒu động tác, động từ sau có “” “”
用重叠方式。 “le”“zhe”“guò” de jùzi, dòngcí “Quá” câu, động từ không thể dùng
bùnéng yòng chóngdié fāngshì. cách lặp.
*我正在休息休息,他来了。 *Wǒ zhèngzài xiūxí xiūxí, tā láile. * tôi đang ở nghỉ ngơi nghỉ ngơi,
hắn tới.
*她一边指指图片,一边给我讲解 *Tā yībiān zhǐ zhǐ túpiàn, yībiān gěi * nàng một bên chỉ chỉ hình ảnh,
讲解。 wǒ jiǎngjiě jiǎngjiě. một bên cho tôi giảng giải giảng giải.
*她早上洗洗过衣服。 *Tā zǎoshang xǐ xǐguò yīfú. * nàng buổi sáng tẩy tẩy quá quần
áo.
C。做修饰限制语的动词不能用重 C. Zuò xiūshì xiànzhì yǔ de dòngcí C. Làm tu sức hạn chế ngữ động từ
叠方式。 bùnéng yòng chóngdié fāngshì. không thể dùng cách lặp.
*刚才试试的那件衣服还可以。 *Gāngcái shì shì dì nà jiàn yīfú hái * vừa rồi thử xem bộ quần áo kia
kěyǐ. còn có thể.
*学学骑自行车的时候,不要急! *Xué xué qí zìxíngchē de shíhòu, * học học kỵ xe đạp thời điểm,
bùyào jí! không cần cấp!
D。动词有补语的情况下,不能用 D. Dòngcí yǒu bǔyǔ de qíngkuàng D. Động từ có bổ ngữ dưới tình
重叠方式。 xià, bùnéng yòng chóngdié fāngshì. huống, không thể dùng cách lặp.
*我们在那里又等了等半个小时。 *Wǒmen zài nàlǐ yòu děngle děng * chúng tôi ở nơi đó lại đợi chờ nửa
bàn gè xiǎoshí. giờ.
*等我看看明白了,再讲给你听。 *Děng wǒ kàn kàn míngbáile, zài * chờ tôi nhìn xem minh bạch, nói
jiǎng gěi nǐ tīng. tiếp cho ngươi nghe.

PHÂN BIỆT 高高兴兴 và 高兴高兴:

👉 👉 Ví dụ:

1. 他们 高高兴兴地走。

他们高兴高兴的走了。→Sai

2. 快把这个好消息告诉他,让他高兴高兴。

快把这个好消息告诉他,让他高高兴兴。→Sai

3. 今天我们一定要痛痛快快地玩一玩儿。

今天我们去玩一会儿,痛快痛快。→Sai

👉 👉 HỎI: Ý nghĩa của 高高兴兴 và 高兴高兴 giống hay khác nhau?

👉 👉 GIẢI ĐÁP:

Hình thức lặp của các tính từ 2 âm tiết trong tiếng Hán thường là hình thức AABB, ví dụ:

高兴→高高兴兴
大方→大大方方
整齐→整整齐齐
漂亮→漂漂亮亮
Tuy nhiên cũng có 1 số ít các tính từ có thể sử dụng hình thức lặp ABAB,khi nó được xuất hiện với hình thức lặp này,
từ loại của nó đã bị thay đổi và trở thành 1 động từ. Do đó 高高兴兴 ở ví dụ 1, 痛快痛快 ở ví dụ 3 là động từ, mà
không phải là tính từ.

Vừa có hình thức lặp AABB vừa có hình thức ABAB còn có 1 số từ như sau:

高兴:高高兴兴(形)高兴高兴(动)
快乐:快快乐乐(形)快乐快乐(动)
热闹:热热闹闹(形)热闹热闹(动)
痛快:痛痛快快(形)痛快痛快(动)
轻松:轻轻松松(形)轻松轻松(动)

练习

一、将下列两侧可以搭 Yī, jiāng xiàliè liǎng cè kěyǐ 1. Nối các từ sau có thể Một, đem dưới đây hai
配的词语划线连接起来 dāpèi de cíyǔ huà xiàn ghép được ở cả hai phía sườn có thể phối hợp từ
liánjiē qǐlái của đoạn thẳng ngữ phác họa liên tiếp lên
(1)参加体育活动 (1) cānjiā tǐyù huódòng (1) Tham gia các hoạt (1) tham gia thể dục hoạt
động thể thao động
讨厌他 tǎoyàn tā ghét anh ta Chán ghét hắn
看电影 kàn diànyǐng xem phim Xem điện ảnh
进行讨论 jìnxíng tǎolùn có một cuộc thảo luận Tiến hành thảo luận
知道那件事 zhīdào nà jiàn shì Biết rằng Biết kia sự kiện
讨论问题 tǎolùn wèntí thảo luận về một vấn đề Thảo luận vấn đề
认为可以 rènwéi kěyǐ Nghĩ rằng nó có thể Cho rằng có thể
开始上课 kāishǐ shàngkè Cac lơp học băt đâu Bắt đầu đi học
打网球 dǎ wǎngqiú Chơi quần vợt Đánh tennis
感到舒服 gǎndào shūfú Cảm thấy thoải mái Cảm thấy thoải mái
(2)非常想念父母 (2) fēicháng xiǎngniàn (2) Nhớ bố mẹ rất nhiều (2) phi thường tưởng niệm
fùmǔ cha mẹ
都写完了 dōu xiě wánliǎo Tất cả đã hoàn thành Đều viết xong
马上打电话 mǎshàng dǎ diànhuà Gọi ngay bây giờ Lập tức gọi điện thoại
最感动 zuì gǎndòng Di chuyển nhiều nhất Nhất cảm động
正听着音乐 zhèng tīngzhe yīnyuè Nghe nhạc Chính nghe âm nhạc

二、选用适当的动词和 Èr, xuǎnyòng shìdàng de 2. Chọn các động từ thích Nhị, tuyển dụng thích hợp
下列提供的词语组成完 dòngcí hé xiàliè tígōng de hợp và các từ sau để tạo động từ cùng dưới đây
整的句子: cíyǔ zǔchéng wánzhěng de thành một câu hoàn cung cấp từ ngữ tạo thành
jùzi: chỉnh: hoàn chỉnh câu:
(1)我 汉语作业 (1) Wǒ hànyǔ zuòyè (1) Bài tập về nhà tiếng (1) tôi Hán ngữ tác nghiệp
Trung của tôi
=>我做汉语作业/你能不 =>wǒ zuò hànyǔ zuòyè/nǐ => Tôi làm bài tập về nhà => tôi làm Hán ngữ tác
能帮我做汉语作业? néng bùnéng bāng wǒ zuò tiếng Trung của tôi / Bạn nghiệp / ngươi có thể hay
hànyǔ zuòyè? có thể giúp tôi làm bài tập không giúp tôi làm Hán
tiếng Trung của tôi được ngữ tác nghiệp?
không?
(2)姐姐 听广播了 (2) Jiějiě tīng guǎngbòle (2) Chị gái nghe đài (2) tỷ tỷ nghe quảng bá
=>今天姐姐听广播了 =>jīntiān jiějiě tīng => Hôm nay em gái tôi có => hôm nay tỷ tỷ nghe
吗? guǎngbòle ma? nghe đài không? quảng bá sao?
(3)他 没 自行车 (3) Tā méi zìxíngchē (3) Anh ấy không có xe (3) hắn không xe đạp
đạp
=>他没骑自行车。 =>tā méi qí zìxíngchē. => Anh ấy không đi xe => hắn không kỵ xe đạp.
đạp.
(4)下星期 他 去上海 (4) Xià xīngqí tā qù (4) Anh ấy sẽ đến Thượng (4) hạ cuối tuần hắn đi
shànghǎi Hải vào tuần tới Thượng Hải
=>他下星期 去上海旅 =>tā xià xīngqí qù => Anh ấy sẽ đi du lịch => hắn hạ cuối tuần đi
行。 shànghǎi lǚxíng. đến Thượng Hải vào tuần Thượng Hải lữ hành.
tới.
(5)孩子们非常 这个玩 (5) Háizimen fēicháng (5) Bọn trẻ rất thích đồ (5) bọn nhỏ phi thường cái
具 zhège wánjù chơi này này món đồ chơi
=>孩子们非常喜欢这个 =>háizimen fēicháng => Trẻ em rất thích đồ => bọn nhỏ phi thường
玩具。 xǐhuān zhège wánjù. chơi này. thích cái này món đồ chơi.
(6)大家我的意见 (6) Dàjiā wǒ de yìjiàn (6) Mọi người, ý kiến của (6) mọi người tôi ý kiến
tôi
=>我的意见被大家不同 =>wǒ de yìjiàn bèi dàjiā bù => Ý kiến của tôi bị mọi => tôi ý kiến bị mọi người
意 是什么意思? tóngyì shì shénme yìsi? người không đồng tình, không đồng ý là có ý tứ gì?
nghĩa là gì?
(7)小妹十分文学 (7) Xiǎo mèi shífēn (7) Cô bé rất văn (7) tiểu muội thập phần
wénxué văn học
=>小妹十分喜欢现代文 =>xiǎo mèi shífēn xǐhuān => Cô bé rất thích văn học => tiểu muội thập phần
学 xiàndài wénxué hiện đại thích hiện đại văn học
(8)山本 来中国学习汉语 (8) shān běnlái zhōngguó (8) Yamamoto đến Trung (8) sơn bổn tới Trung
xuéxí hànyǔ Quốc để học tiếng Trung Quốc học tập Hán ngữ
=>山本 来中国学习汉 =>shān běnlái zhōngguó => Yamamoto đến Trung => sơn bổn tới Trung Quốc
语。 xuéxí hànyǔ. Quốc để học tiếng Trung. học tập Hán ngữ.
(9)他很 这些孩子的成长 (9) Tā hěn zhèxiē háizi de (9) Anh ấy rất là trưởng (9) hắn thực này đó hài tử
chéngzhǎng thành của những đứa trẻ trưởng thành
này
=>他对这些孩子的成长 =>tā duì zhèxiē háizi de => Anh ấy rất quan tâm => hắn đối này đó hài tử
很关心。 chéngzhǎng hěn guānxīn. đến sự lớn lên của những trưởng thành thực quan
đứa trẻ này. tâm.
(10)每天晚上 我们 都 (10) Měitiān wǎnshàng (10) Mỗi đêm chúng tôi (10) mỗi ngày buổi tối
音乐 wǒmen dōu yīnyuè đều có âm nhạc chúng tôi đều âm nhạc
=>我们每天晚上都听音 =>wǒmen měitiān => Chúng tôi nghe nhạc => chúng tôi mỗi ngày
乐。 wǎnshàng dū tīng yīnyuè. hàng đêm. buổi tối đều nghe âm
nhạc.

三、下列句中动词重叠后表达哪 Sān, xiàliè jù zhōng dòngcí chóngdié Tam, dưới đây câu trung động từ
一种意义: hòu biǎodá nǎ yī zhǒng yìyì: trùng điệp sau biểu đạt nào một loại
ý nghĩa:
A.短时 A. Duǎn shí A. Đoản khi
B.尝试 B. Chángshì B. Nếm thử
C.缓和语气 C. Huǎnhé yǔqì C. Hòa hoãn ngữ khí
D“.随便”的意味 D“. Suíbiàn” de yìwèi D “. Tùy tiện” ý vị
(1)桌子上太乱了,来,帮我整理 (1) zhuōzi shàng tài luànle, lái, bāng (1) trên bàn quá rối loạn, tới, giúp
整理!(C) wǒ zhěnglǐ zhěnglǐ! (C) tôi sửa sang lại sửa sang lại! (C)
(2)他笑了笑说:“没关系!”(A) (2) tā xiàole xiào (2) hắn cười cười nói: “Không quan
shuō:“Méiguānxì!”(A) hệ!” (A)
(3)晚上,听听音乐,聊聊天,挺 (3) wǎnshàng, tīng tīng yīnyuè, liáo (3) buổi tối, nghe một chút âm nhạc,
有意思的!(D) liáotiān, tǐng yǒuyìsi de! (D) tâm sự thiên, rất có ý tứ! (D)
听听音乐:人的感受 tīng tīng yīnyuè: Rén de gǎnshòu Nghe một chút âm nhạc: Người cảm
thụ
(4)我想请您给我看一看这篇文 (4) wǒ xiǎng qǐng nín gěi wǒ kàn yī (4) tôi tưởng thỉnh ngài cho tôi nhìn
章。(C) kàn zhè piān wénzhāng. (C) một cái áng văn chương này. (C)
(5)这首歌很好听吗?我听听。(B) (5) zhè shǒu gē hěn hǎotīng ma? Wǒ (5) này bài hát rất êm tai sao? tôi
tīng tīng. (B) nghe một chút. (B)
(6)他看了看表,知道火车已经开 (6) tā kànle kàn biǎo, zhīdào huǒchē (6) hắn nhìn nhìn biểu, biết xe lửa
了。(A) yǐjīng kāile. (A) đã khai. (A)
(7)洗洗衣服、收拾收拾房间,一 (7) xǐ xǐ yīfú, shōushí shōushí (7) tẩy giặt quần áo, dọn dẹp một
忙就是一天。(D) fángjiān, yī máng jiùshì yītiān. (D) chút phòng, một vội chính là một
ngày. (D)
(8)你在这儿等一下,我去去就 (8) nǐ zài zhè'er děng yīxià, wǒ qù (8) ngươi ở chỗ này chờ một chút,
来。(A) qùjiù lái. (A) tôi đi rất nhanh sẽ trở lại. (A)

四、用下列词语各说一句话: Sì, yòng xiàliè cíyǔ gè shuō yījù huà: Bốn, dùng dưới đây từ ngữ các nói
một lời:
(1)帮帮 (1) Bāng bāng (1) giúp giúp
你一定要帮帮她 nǐ yīdìng yào bāng bāng tā Ngươi nhất định phải giúp giúp nàng
(2)看了看 (2) kànle kàn (2) nhìn nhìn
他看了看手錶,示意我們應該動 tā kànle kàn shǒubiǎo, shìyì wǒmen Hắn nhìn nhìn đồng hồ, ý bảo chúng
身了。 yīnggāi dòngshēnle. tôi hẳn là nhích người.
(3)找一找 (3) Zhǎo yī zhǎo (3) tìm một chút
我们找一找或许能找到 关于父亲 wǒmen zhǎo yī zhǎo huòxǔ néng Chúng tôi tìm một chút có lẽ có thể
下落的线索. zhǎodào guānyú fùqīn xiàluò de tìm được về phụ thân rơi xuống
xiànsuǒ. manh mối.
(4)研究研究 (4) Yánjiū yánjiū (4) nghiên cứu nghiên cứu
咱们现在都需要更新知识,好好 zánmen xiànzài dōu xūyào gēngxīn Chúng tôi hiện tại đều yêu cầu đổi
研究研究两性奥秘。 zhīshì, hǎohǎo yánjiū yánjiū mới tri thức, hảo hảo nghiên cứu
liǎngxìng àomì. nghiên cứu lưỡng tính huyền bí.

五、改正下列句子中不适当的地 Wǔ, gǎizhèng xiàliè jùzi zhōng bù Năm, sửa lại dưới đây câu trung
方: shìdàng dì dìfāng: không thích đáng địa phương:
(1)你最好听听清楚了(BNKQ)再回 (1) Nǐ zuì hǎo tīng tīng qīngchǔle (1) ngươi tốt nhất nghe một chút rõ
答。 (BNKQ) zài huídá. ràng (BNKQ) lại trả lời.
=>你最好听清楚了再回答。 =>Nǐ zuì hǎo tīng qīngchǔle zài => ngươi tốt nhất nghe rõ lại trả lời.
huídá.
(2)这个周末,我们要进行一个舞 (2) Zhège zhōumò, wǒmen yào (2) cái này cuối tuần, chúng tôi phải
会 (động từ không thể mang tân jìnxíng yīgè wǔhuì (động từ không tiến hành một cái vũ hội (động từ
ngữ)。 thể mang tân ngữ). không thể mang tân ngữ).
=>这个周末,我们要进行开/办/开 =>Zhège zhōumò, wǒmen yào => cái này cuối tuần, chúng tôi phải
办/举办一个舞会。 jìnxíng kāi/bàn/kāibàn/jǔbàn yīgè tiến hành khai / làm / tổ chức / tổ
wǔhuì. chức một cái vũ hội.
(3)她一边哭哭,一边说说。 (3) Tā yībiān kū kū, yībiān shuō (3) nàng một bên khóc khóc, một
shuō. bên nói nói.
=>她边哭哭,边说说/她一边哭 =>Tā biān kū kū, biān shuō shuō/tā => nàng biên khóc khóc, biên nói nói
着,一边说着。(边 +V , 边 +V; yībiān kūzhe, yībiān shuōzhe. (Biān / nàng một bên khóc lóc, vừa nói.
一边+V+O, 一边+V+O) +V, biān +V; yībiān +V+O, yībiān ( biên +V, biên +V; một bên +V+O,
+V+O) một bên +V+O )
(4)他们打算一次上海的旅游。 (4) tāmen dǎsuàn yīcì shànghǎi de (4) bọn họ tính toán một lần
lǚyóu. Thượng Hải du lịch.
=>他们打算去上海的旅游。 =>Tāmen dǎsuàn qù shànghǎi de => bọn họ tính toán đi Thượng Hải
lǚyóu. du lịch.
(5)他又一次看看了她,转身走 (5) Tā yòu yīcì kàn kànle tā, (5) hắn lại một lần nhìn xem nàng,
了。 zhuǎnshēn zǒule. xoay người đi rồi.
=> 他又一次看了看她,转身走 => Tā yòu yīcì kànle kàn tā, => hắn lại một lần nhìn nhìn nàng,
了。 zhuǎnshēn zǒule. xoay người đi rồi.
(6)现在,我希望两种职业。 (6) Xiànzài, wǒ xīwàng liǎng zhǒng (6) hiện tại, tôi hy vọng hai loại chức
zhíyè. nghiệp.
=>现在,我希望从事两种职业。 =>Xiànzài, wǒ xīwàng cóngshì liǎng => hiện tại, tôi hy vọng làm hai loại
zhǒng zhíyè. chức nghiệp.
(7)小王很病了,我想去看看他。 (7) Xiǎo wáng hěn bìngle, wǒ xiǎng (7) tiểu vương thực bị bệnh, tôi
qù kàn kàn tā. muốn đi xem hắn.
=>小王病了,我想去看看他。 =>Xiǎo wáng bìngle, wǒ xiǎng qù => tiểu vương bị bệnh, tôi muốn đi
kàn kàn tā. xem hắn.
(8)大家正在讨论讨论那个问题。 (8) Dàjiā zhèngzài tǎolùn tǎolùn (8) mọi người đang ở thảo luận thảo
nàgè wèntí. luận cái kia vấn đề.
=>大家正在讨论那个问题。 =>Dàjiā zhèngzài tǎolùn nàgè wèntí. => mọi người đang ở thảo luận cái
kia vấn đề.
(9)他们非常知道应该怎样生活。 (9) Tāmen fēicháng zhīdào yīnggāi (9) bọn họ phi thường biết hẳn là
zěnyàng shēnghuó. làm sao sinh hoạt.
=>他们知道应该怎样生活。 =>Tāmen zhīdào yīnggāi zěnyàng => bọn họ biết hẳn là làm sao sinh
shēnghuó. hoạt.
(10)他正是我要找找的那个人。 (10) Tā zhèng shì wǒ yào zhǎo zhǎo (10) hắn chính là tôi muốn tìm xem
dì nàgè rén. người kia.
=>他正是我要找的那个人。(do =>Tā zhèng shì wǒ yào zhǎo dì nàgè => hắn chính là tôi muốn tìm người
làm định ngữ nên không được lặp) rén. (Do làm định ngữ nên không kia. ( do làm định ngữ nên không
được lặp) được lặp )
(11)我还不太知道中国,我想多多 (11) wǒ hái bù tài zhīdào zhōngguó, (11) tôi còn không biết rõ lắm Trung
知道它。 wǒ xiǎng duōduō zhīdào tā. Quốc, tôi tưởng nhiều hơn biết nó.
=>我还不太了解中国,我想多多 =>Wǒ hái bù tài liǎojiě zhōngguó, => tôi còn không quá hiểu biết
知道它。 wǒ xiǎng duōduō zhīdào tā. Trung Quốc, tôi tưởng nhiều hơn
biết nó.
(12)他是学国际经济的,毕业南开 (12) Tā shì xué guójì jīngjì de, bìyè (12) hắn là học quốc tế kinh tế, tốt
学。 nánkāi xué. nghiệp nam khai giảng.
=>他是学国际经济的,毕业于南 =>Tā shì xué guójì jīngjì de, bìyè yú => hắn là học quốc tế kinh tế, tốt
开学/…在/从南开学毕业。 nánkāi xué/…zài/cóng nánkāi xué nghiệp ở nam khai giảng /… Ở / từ
bìyè. nam khai giảng tốt nghiệp.
在/从⟺V: trạng ngữ chỉ nơi chốn Zài/cóng ⟺V: Trạng ngữ chỉ nơi Ở / từ ⟺V: trạng ngữ chỉ nơi chốn
chốn
V + 于: bổ ngữ chỉ nơi chốn V + yú: Bổ ngữ chỉ nơi chốn V + với: bổ ngữ chỉ nơi chốn
(13)三年前,我们在一起学习学习 (13) sān nián qián, wǒmen zài yīqǐ (13) ba năm trước đây, chúng tôi ở
过。 xuéxí xuéxíguò. bên nhau học tập học tập quá.
=>三年前,我们在一起学习学习 =>Sān nián qián, wǒmen zài yīqǐ => ba năm trước đây, chúng tôi ở
过。 xuéxí xuéxíguò. bên nhau học tập học tập quá.
(14)星期六我要见我的中国朋友。 (14) Xīngqíliù wǒ yào jiàn wǒ de (14) thứ bảy tôi muốn gặp tôi Trung
zhōngguó péngyǒu. Quốc bằng hữu.
=>星期六我要见我的中国朋友的 =>Xīngqíliù wǒ yào jiàn wǒ de => thứ bảy tôi muốn gặp tôi Trung
面/…我要跟/和/与我的中国朋友见 zhōngguó péngyǒu de miàn/…wǒ Quốc bằng hữu mặt /… tôi muốn
面。 yào gēn/hé/yǔ wǒ de zhōngguó cùng / cùng / cùng tôi Trung Quốc
péngyǒu jiànmiàn. bằng hữu gặp mặt.
(15)在中国,我旅遊过很多地方。 (15) Zài zhōngguó, wǒ lǚyóuguò (15) ở Trung Quốc, tôi du lịch quá
hěnduō dìfāng. rất nhiều địa phương.
=>在中国,我去过很多地方旅遊/ =>Zài zhōngguó, wǒ qùguò hěnduō => ở Trung Quốc, tôi đi qua rất
参观/游览。 dìfāng lǚyóu/cānguān/yóulǎn. nhiều địa phương du lịch / tham
quan / du lãm.
(16)下午,我们出发校门口。 (16) Xiàwǔ, wǒmen chūfā xiào (16) buổi chiều, chúng tôi xuất phát
ménkǒu. cổng trường.
=>下午,我们在校门口出发。 =>Xiàwǔ, wǒmen zài xiào ménkǒu => buổi chiều, chúng tôi ở cổng
chūfā. trường xuất phát.

综合练习一

一、下列句中的动词重 Yī, xiàliè jù zhōng de 1. Các động từ trùng lặp Một, dưới đây câu trung
叠式表示哪一种意义: dòngcí chóngdié shì trong các câu sau biểu thị động từ trùng điệp thức
biǎoshì nǎ yīzhǒng yìyì: ý nghĩa gì: biểu thị nào một loại ý
nghĩa:
A 短时 A duǎn shí Một khoảng thời gian A đoản khi
ngắn
B 尝试 B chángshì B thử B nếm thử
C 缓和语气 C huǎnhé yǔqì C giảm bớt giai điệu C hòa hoãn ngữ khí
D 随便的意味 D suíbiàn de yìwèi D tình cờ có nghĩa là D tùy tiện ý vị
(1)你在这里坐坐。他马 (1) nǐ zài zhèlǐ zuò zuò. Tā (1) Bạn ngồi đây. Anh ấy (1) ngươi ở chỗ này ngồi
上就来。(A) mǎshàng jiù lái. (A) sẽ đến ngay. (MỘT) ngồi. Hắn lập tức liền tới.
(A)
(2)我一个人忙不过来, (2) wǒ yīgèrén máng bù (2) Tôi không làm được (2) tôi một người lo liệu
你来帮帮我吧!(C) guòlái, nǐ lái bāng bāng wǒ một mình, xin hãy giúp không hết quá nhiều việc,
ba! (C) tôi! (C) ngươi tới giúp giúp tôi đi!
(C)
(3)在这里,老人们散散 (3) zài zhèlǐ, lǎorénmen (3) Tại đây, các cụ già đi (3) ở chỗ này, các lão nhân
步,锻炼锻炼身体,感 sàn sànbù, duànliàn dạo, tập thể dục, cảm giác tản bộ, rèn luyện rèn
到心情很舒畅。(D) duànliàn shēntǐ, gǎndào rất thoải mái. (NS) luyện thân thể, cảm thấy
xīnqíng hěn shūchàng. (D) tâm tình thực thoải mái.
(D)
(4).你来做做看,也许做 (4). Nǐ lái zuò zuò kàn, (4) Bạn có thể làm được, (4). Ngươi tới làm làm
得更好呢。(B) yěxǔ zuò dé gèng hǎo ne. có thể bạn có thể làm tốt xem, có lẽ làm được càng
(B) hơn. (NS) tốt đâu. (B)
二、选择适当的动词填空: Èr, xuǎnzé shìdàng de dòngcí Nhị, lựa chọn thích hợp động từ lấp
tiánkòng: chỗ trống:
(1)李白(是)中国唐代最著名的诗 (1) Lǐbái (shì) zhōngguó táng dài zuì (1) Lý Bạch ( là ) Trung Quốc thời
人。 zhùmíng de shīrén. Đường nổi tiếng nhất thi nhân.
(2)车间里,一个工人也没(有)。 (2) Chējiān lǐ, yīgè gōngrén yě méi (2) phân xưởng, một cái công nhân
(yǒu). cũng không ( có ).
(3)照相机不(在)我这儿,可能(在) (3) Zhàoxiàngjī bù (zài) wǒ zhè'er, (3) cameras không ( ở ) tôi nơi này,
小王那儿。 kěnéng (zài) xiǎo wáng nà'er. khả năng ( ở ) tiểu vương chỗ đó.
(4)中国卫星发射方面,又(有)了重 (4) Zhōngguó wèixīng fāshè (4) Trung Quốc vệ tinh phóng ra
大突破。 fāngmiàn, yòu (yǒu) le zhòngdà phương diện, lại ( có ) trọng đại đột
túpò. phá.
(5)她遇到了麻烦,非常(需要)我帮 (5) Tā yù dàole máfan, fēicháng (5) nàng gặp phiền toái, phi thường
助她。 (xūyào) wǒ bāngzhù tā. ( yêu cầu ) tôi trợ giúp nàng.
(6)快把这个好消息告诉他,让他 (6) Kuài bǎ zhège hǎo xiāoxī gàosù (6) mau đem tin tức tốt này nói cho
(高兴高兴)。 tā, ràng tā (gāoxìng gāoxìng). hắn, làm hắn ( cao hứng cao hứng ).
(7)这些年轻人都很(有)理想,很 (7) Zhèxiē niánqīng rén dōu hěn (7) những người trẻ tuổi này đều
(有)才华。 (yǒu) lǐxiǎng, hěn (yǒu) cáihuá. thực ( có ) lý tưởng, thực ( có ) tài
hoa.
(8)星期天,(打)网球,(听)音乐, (8) Xīngqítiān,(dǎ) wǎngqiú,(tīng) (8) chủ nhật, ( đánh ) tennis, ( nghe )
(看)书,很自在的。 yīnyuè,(kàn) shū, hěn zìzài de. âm nhạc, ( xem ) thư, thực tự tại.
(9)那辆车怎么还(在)楼下? (9) Nà liàng chē zěnme hái (zài) lóu (9) chiếc xe kia làm sao còn ( ở )
xià? dưới lầu?
(10)那个商店里(有)几件很精美的 (10) Nàgè shāngdiàn lǐ (yǒu) jǐ jiàn (10) cái kia cửa hàng ( có ) vài món
工艺品。 hěn jīngměi de gōngyìpǐn. thực tinh mỹ hàng mỹ nghệ.
(11)这几位客人都(是)刚刚才下飞 (11) Zhè jǐ wèi kèrén dōu (shì) (11) này vài vị khách nhân đều ( là )
机的。 gānggāng cái xià fēijī de. vừa mới mới xuống phi cơ.
(12)听说王力(病)了(所以)课后,我 (12) Tīng shuō wáng lì (bìng) le (12) nghe nói vương lực ( bệnh )
们去(看)他吧。 (suǒyǐ) kè hòu, wǒmen qù (kàn) tā ( cho nên ) khóa sau, chúng tôi đi
ba. ( xem ) hắn đi.

三、用括号中的动词和提供的词 Sān, yòng guāhào zhōng de dòngcí Tam, dùng dấu móc trung động từ
语,组织完整的句子: hé tígōng de cíyǔ, zǔzhī wánzhěng cùng cung cấp từ ngữ, tổ chức hoàn
de jùzi: chỉnh câu:
(1)(是)这学习计划 (1)(Shì) zhè xuéxí jìhuà (1)( là ) này học tập kế hoạch
这是我的学习计划。 zhè shì wǒ de xuéxí jìhuà. Đây là kế hoạch học tập của tôi.
(2) (在)8 路汽车站 火车站 (2) (Zài)8 lù qìchē zhàn huǒchē zhàn (2) ( ở )8 lộ bến xe ga tàu hỏa
8 路汽车站在火车站。 8 lù qìchē zhàn zài huǒchē zhàn. 8 lộ bến xe ở ga tàu hỏa.
(3) (有)小伙子才干 (3) (Yǒu) xiǎohuǒzi cáigàn (3) ( có ) tiểu tử tài cán
小伙子有才干。 xiǎohuǒzi yǒu cáigàn. Tiểu tử có tài cán.
(4) (走走)我们外面 (4) (Zǒu zǒu) wǒmen wàimiàn (4) ( đi một chút ) chúng tôi bên
ngoài
我们走走外面吧! wǒmen zǒu zǒu wàimiàn ba! Chúng tôi đi một chút bên ngoài đi!
(5) (爱好)她集邮 (5) (Àihào) tā jíyóu (5) ( yêu thích ) nàng sưu tập tem
她爱好集邮。 tā àihào jíyóu. Nàng yêu thích sưu tập tem.
(6) (希望)中国汉语 (6) (Xīwàng) zhōngguó hànyǔ (6) ( hy vọng ) Trung Quốc Hán ngữ
我希望去中国学习汉语。 wǒ xīwàng qù zhōngguó xuéxí Ta hy vọng đi Trung Quốc học tập
hànyǔ. Hán ngữ.
(7) (参观)现代化工厂 (7) (Cānguān) xiàndàihuà gōngchǎng (7) ( tham quan ) hiện đại hoá nhà
xưởng
退休职工参观现代化工厂,感受 tuìxiū zhígōng cānguān xiàndàihuà Về hưu công nhân viên chức tham
工业发展的变化. gōngchǎng, gǎnshòu gōngyè fāzhǎn quan hiện đại hoá nhà xưởng, cảm
de biànhuà. thụ công nghiệp phát triển biến hóa.
(8)(着想)别人 (8)(Zhuóxiǎng) biérén (8)( suy nghĩ ) người khác
那些总是替别人着想的人,后来 nàxiē zǒng shì tì biérén zhuóxiǎng Những cái đó luôn là thế người khác
怎么样了? de rén, hòulái zěnme yàngle? suy nghĩ người, sau lại thế nào?

四、改正下列句子中不适 Sì, gǎizhèng xiàliè jùzi 4. Sửa những chỗ chưa Bốn, sửa lại dưới đây câu
当的地方: zhōng bù shìdàng dì phù hợp trong các câu trung không thích đáng địa
dìfāng: sau: phương:
(1)过去他是过经理,现在 (1) Guòqù tā shìguò (1) Anh ấy từng là quản (1) qua đi hắn là quá giám
只是了一般的职员。 jīnglǐ, xiànzài zhǐshìle lý, nhưng bây giờ anh ấy đốc, hiện tại chỉ là giống
yībān de zhíyuán. chỉ là một nhân viên bình nhau viên chức.
thường.
=>过去他是经理,现在只 =>Guòqù tā shì jīnglǐ, => Anh ấy từng là quản => qua đi hắn là giám đốc,
是一般的职员。 xiànzài zhǐshì yībān de lý, nhưng bây giờ anh ấy hiện tại chỉ là giống nhau
zhíyuán. chỉ là một nhân viên bình viên chức.
thường.
(2)中国跟许多国家都很有 (2) Zhōngguó gēn xǔduō (2) Trung Quốc có quan (2) Trung Quốc cùng rất
经济合作关系。 guójiā dōu hěn yǒu jīngjì hệ hợp tác kinh tế với nhiều quốc gia đều rất có
hézuò guānxì. nhiều nước. kinh tế hợp tác quan hệ.
=> 中国跟许多国家都有经 => Zhōngguó gēn xǔduō => Trung Quốc có quan => Trung Quốc cùng rất
济合作关系。 guójiā dōu yǒu jīngjì hệ hợp tác kinh tế với nhiều quốc gia đều có kinh
hézuò guānxì. nhiều nước. tế hợp tác quan hệ.
(3)这份旅游计划是他起 (3) Zhè fèn lǚyóu jìhuà (3) Anh ấy đã soạn thảo (3) này phân du lịch kế
草。 shì tā qǐcǎo. kế hoạch du lịch này. hoạch là hắn khởi thảo.
=> 这份旅游计划是他起草 => Zhè fèn lǚyóu jìhuà shì => Anh ấy đã soạn thảo => này phân du lịch kế
的。 tā qǐcǎo de. kế hoạch du lịch này. hoạch là hắn khởi thảo.
(4)他正好在着房间,你去 (4) Tā zhènghǎo zàizhe (4) Tình cờ anh ấy ở (4) hắn vừa lúc ở phòng,
找他吧。 fángjiān, nǐ qù zhǎo tā trong phòng, hãy đi tìm ngươi đi tìm hắn đi.
ba. anh ấy.
=> 他正好在房间,你去找 => Tā zhènghǎo zài Anh tôi tình cờ ở trong => hắn vừa lúc ở phòng,
他吧。 fángjiān, nǐ qù zhǎo tā phòng, hãy đi tìm anh ta. ngươi đi tìm hắn đi.
ba.
(5)他怎么到现在还不有打 (5) Tā zěnme dào xiànzài (5) Tại sao anh ấy vẫn (5) hắn làm sao đến bây giờ
算? hái bù yǒu dǎsuàn? chưa lên kế hoạch? còn không có tính toán?
=> 他怎么到现在还没有打 => Tā zěnme dào xiànzài Tại sao anh ấy vẫn chưa => hắn làm sao đến bây giờ
算? hái méiyǒu dǎsuàn? lên kế hoạch? còn không có tính toán?
(6)我希望网球比赛。 (6) Wǒ xīwàng wǎngqiú (6) Tôi muốn một trận (6) tôi hy vọng tennis thi
bǐsài. đấu quần vợt. đấu.
=> 我希望有/参加/玩/看/ => Wǒ xīwàng => Tôi hy vọng sẽ có / => tôi hy vọng có / tham
打网球比赛。 yǒu/cānjiā/wán/kàn/dǎ tham gia / chơi / xem / gia / chơi / xem / đánh
wǎngqiú bǐsài. chơi một trận đấu quần tennis thi đấu.
vợt.
(7)这几位学者以前都在过 (7) Zhè jǐ wèi xuézhě (7) Những học giả này (7) này vài vị học giả trước
美国学习。 yǐqián dōu zàiguò đều đã từng học ở Hoa kia đều ở quá nước Mỹ học
měiguó xuéxí. Kỳ trước đây. tập.
=> 这几位学者以前都在美 => Zhè jǐ wèi xuézhě Những học giả này đều => này vài vị học giả trước
国学习过/这几位学者以 yǐqián dōu zài měiguó đã học ở Hoa Kỳ trước kia đều ở nước Mỹ học tập
前都在美国学习。 xuéxíguò/zhè jǐ wèi đây / Những học giả này quá / này vài vị học giả
xuézhě yǐqián dōu zài đều đã từng học ở Hoa trước kia đều ở nước Mỹ
měiguó xuéxí. Kỳ trước đây. học tập.
(8)一片绿色的草坪是立交 (8) Yīpiàn lǜsè de cǎopíng (8) Một bãi cỏ xanh dưới (8) một mảnh màu xanh lục
桥下。 shì lìjiāoqiáo xià. cầu vượt. mặt cỏ là cầu vượt hạ.
=> 一片绿色的草是坪立交 => Yīpiàn lǜsè de cǎo shì => Một mảnh cỏ xanh => một mảnh màu xanh lục
桥下/(那一片)绿色草 píng lìjiāoqiáo xià/(nà nằm dưới gầm cầu thảo là bình cầu vượt hạ /
坪在交桥下。 yīpiàn) lǜsè cǎopíng zài vượt / (mảnh cỏ đó) ( kia một mảnh ) màu xanh
jiāo qiáo xià. xanh mướt nằm dưới lục mặt cỏ ở giao dưới cầu.
gầm cầu vượt.
(9)最好把这个房间收拾收 (9) Zuì hǎo bǎ zhège (9) Tốt nhất là nên dọn (9) tốt nhất đem phòng này
拾整齐了再用。 fángjiān shōushí shōushí dẹp căn phòng này trước dọn dẹp một chút chỉnh tề
zhěngqíle zài yòng. khi sử dụng. lại dùng.
=> 最好把这个房间在收拾 => Zuì hǎo bǎ zhège Tốt nhất bạn nên dọn => tốt nhất đem phòng này
收整齐了再用。 fángjiān zài shōushí shōu dẹp căn phòng này trước ở thu thập thu chỉnh tề lại
zhěngqíle zài yòng. khi sử dụng. dùng.
(10)晚上,大家在湖边说 (10) Wǎnshàng, dàjiā zài (10) Buổi tối, mọi người (10) buổi tối, mọi người ở
了说,笑了笑,唱了唱, hú biān shuōle shuō, cùng nhau trò chuyện, bên hồ nói nói, cười cười,
一直到很晚。 xiàole xiào, chàngle cười và hát bên hồ cho xướng xướng, mãi cho đến
chàng, yīzhí dào hěn đến rất khuya. đã khuya.
wǎn.
=>晚上,大家在湖边说着 =>Wǎnshàng, dàjiā zài hú => Ban đêm, mọi người => buổi tối, mọi người ở bên
/说啊/说的说,笑着/笑啊 biān shuōzhe/shuō bên hồ cười nói / nói hồ nói / nói a / người nói cứ
/笑的笑,唱着/唱啊/唱的 a/shuō de shuō, chuyện / nói cười / cười nói, cười / cười a / người
唱,一直到很晚。 xiàozhe/xiào a/xiào de nói, hát / hát / hát đến cười cứ cười, xướng /
xiào, chàngzhe/chàng rất khuya. xướng a / người hát cứ hát,
a/chàng de chàng, yīzhí mãi cho đến đã khuya.
dào hěn wǎn.
(11)时间不够了,他只好 (11) Shíjiān bùgòule, tā (11) Thời gian không còn (11) thời gian không đủ, hắn
边吃吃饭,边复习复习。 zhǐhǎo biān chī chīfàn, nhiều nên anh ấy vừa ăn đành phải vừa ăn ăn cơm,
biān fùxí fùxí. vừa ôn bài. biên ôn tập ôn tập.
=> 时间不够了,他只好一 => Shíjiān bùgòule, tā Thời gian không còn => thời gian không đủ, hắn
边吃饭,一边复习。 zhǐhǎo yībiān chīfàn, nhiều nên anh vừa ăn đành phải một bên ăn cơm,
yībiān fùxí. vừa ôn bài. một bên ôn tập.
(12)他非常决心实现自己 (12) Tā fēicháng juéxīn (12) Anh ấy rất quyết (12) hắn phi thường quyết
的理想。 shíxiàn zìjǐ de lǐxiǎng. tâm thực hiện lý tưởng tâm thực hiện lý tưởng của
của mình. chính mình.
=> 他有/下决心实现自己 => Tā yǒu/xià juéxīn Anh ấy đã / đang quyết => hắn có / hạ quyết tâm
的理想。 shíxiàn zìjǐ de lǐxiǎng. tâm thực hiện lý tưởng thực hiện lý tưởng của chính
của mình. mình.
(13)那个展览他去看看 (13) Nàgè zhǎnlǎn tā qù (13) Anh ấy đi xem triển (13) cái kia triển lãm hắn đi
过,好像不太好。 kàn kànguò, hǎoxiàng bù lãm và nó có vẻ không ổn xem quá, giống như không
tài hǎo. lắm. tốt lắm.
=> 那个展览他去看过,好 => Nàgè zhǎnlǎn tā qù Anh ấy đã đi xem triển => cái kia triển lãm hắn đi
像不太好。 kànguò, hǎoxiàng bù tài lãm đó, và nó có vẻ xem qua, giống như không
hǎo. không tốt lắm. tốt lắm.
(14)下午,他要去机场送 (14) Xiàwǔ, tā yào qù (14) Vào buổi chiều, anh (14) buổi chiều, hắn muốn
行朋友。 jīchǎng wèi/gěi péngyǒu ấy sẽ ra sân bay để tiễn đi sân bay tiễn đưa bằng
sòngxíng. bạn bè của mình. hữu.
=> 下午,他要去机场为/ => Xiàwǔ, wèi sòngxíng Buổi chiều anh chuẩn bị => Buổi chiều, hắn muốn đi
给朋友送行。 péngyǒu gěi tā yào qù ra sân bay tiễn bạn. sân bay vì / cấp bằng hữu
jīchǎng. tiễn đưa.
(15)我又有去北京的机 (15) Wǒ yòu yǒu qù (15) Tôi có một cơ hội (15) tôi lại có đi Bắc Kinh cơ
会。 běijīng de jīhuì. khác để đến Bắc Kinh. hội.
=> 我又有去北京的机会 => Wǒ yòu yǒu qù běijīng Tôi có một cơ hội khác => tôi lại có đi Bắc Kinh cơ
了。 de jīhuìle. để đến Bắc Kinh. hội.
(16)歌曲的名字叫《忘 (16) Gēqǔ de míngzì jiào (16) Tên của bài hát là (16) ca khúc tên gọi 《
他》,在中国较有名的流 “wàng tā”, zài zhōngguó "Forget him", một bài quên hắn 》, ở Trung Quốc
行歌曲。 jiào yǒumíng de liúxíng hát phổ biến và nổi tiếng so nổi danh ca khúc được
gēqǔ. hơn ở Trung Quốc. yêu thích.
=>歌曲的名字叫《忘 => Gēqǔ de míngzì jiào => Tên bài hát là "Forget => Ca khúc tên gọi 《 quên
他》,在中国是较有名的 “wàng tā”, zài zhōngguó him", là một bài hát nổi hắn 》, ở Trung Quốc là so
流行歌曲/这是在中国较 shì jiào yǒumíng de tiếng hơn ở Trung Quốc. nổi danh ca khúc được yêu
有名的流行歌曲。 liúxíng gēqǔ/zhè shì zài thích / đây là ở Trung Quốc
zhōngguó jiào yǒumíng so nổi danh ca khúc được
de liúxíng gēqǔ. yêu thích

五、用下列词语造句:
(1)很有

(2)觉得

(3)毕业

(4)做了做

(5)收拾收拾

---***---

第二单元 Dì èr dānyuán Đệ nhị đơn nguyên


形容词 xíngróngcí Tính từ
形容词是表示性质和状态的词,它 xíngróngcí shì biǎoshì xìngzhì hé Tính từ là từ biểu thị tính chất cùng
可 以表示人和事物的性质、状态, zhuàngtài de cí, tā kěyǐ biǎoshì rén trạng thái, nó có thể biểu thị tính
也可以表示一 动作、行为的性 hé shìwù dì xìngzhì, zhuàngtài, yě chất người cùng sự vật, trạng thái,
质、状态。 kěyǐ qù yī dòngzuò, xíngwéi dì cũng có thể biểu thị tính chất một
xìngzhì, zhuàngtài. động tác, hành vi, trạng thái.
表示人或事物性质、状态的好、 Biǎoshì rén huò shìwù xìngzhì, Biểu thị tính chất người hoặc sự vật,
玩、 差、优秀、伟大、正确、 zhuàngtài de hǎo, wán, chà, yōuxiù, trạng thái hảo, chơi, kém, ưu tú, vĩ
大、高、长、干净、漂 wěidà, zhèngquè, dà, gāo, zhǎng, đại, chính xác, đại, cao, trường, sạch
gānjìng, piào sẽ, phiêu
表示动作、行为状态的:快、 biǎoshì dòngzuò, xíngwéi zhuàngtài Biểu thị động tác, hành vi trạng thái:
慢、早、晚。 多、认真、热烈 de: Kuài, màn, zǎo, wǎn. Duō, Mau, chậm, sớm, vãn. Nhiều,
rènzhēn, rèliè nghiêm túc, nhiệt liệt
第四课 Dì sì kè Đệ tứ khóa
一般形容词句和形容词的重叠 yībān xíngróngcí jù hé xíngróngcí de Câu tính từ (tính từ) thông thường
chóngdié và hiện tượng trùng điệp của tính từ

* Câu tính từ làm vị ngữ

他好→ ít tồn tại, nếu có chỉ là nghĩa cố ý so sánh

她很好→ đòi hỏi phải có phó từ chỉ trình độ 很

一、一般形容词在句子里可以作 Yī, yībān xíngróngcí zài jùzi lǐ kěyǐ Một, thông thường tính từ ở câu có
谓语,有以下语法特点: zuò wèiyǔ, yǒu yǐxià yǔfǎ tèdiǎn: thể làm vị ngữ, có đặc điểm ngữ
pháp bên dưới:
1. 形容词可以直接作谓语,不需要 1. Xíngróngcí kěyǐ zhíjiē zuò wèiyǔ, 1. Tính từ có thể trực tiếp làm vị
用“是”连接。例如: bù xūyào yòng “shì” liánjiē. Lìrú: ngữ, không cần dùng “是” để nối
kết. Ví dụ:
(1)中国地域辽阔,物产丰富。 (1) Zhōngguó dìyù liáokuò, wùchǎn (1) Đất đai Trung Quốc rộng lớn, sản
fēngfù. vật phong phú.
*中国地域是辽阔,物产是丰富。 *Zhōngguó dìyù shì liáokuò, wùchǎn * Trung Quốc địa vực là mở mang,
shì fēngfù. sản vật là phong phú.
(2)这件衣服样子很新。 (2) Zhè jiàn yīfú yàngzi hěn xīn. (2) kiểu dáng bộ quần áo này (rất)
很: khắc phục cấu trúc mới
*这件衣服样子是很新。 *Zhè jiàn yīfú yàngzi shì hěn xīn. * bộ quần áo này bộ dáng là thực
tân.

2.大部分形容词可以受程度副词的 2. Dà bùfèn xíngróngcí kěyǐ shòu 2. Đại bộ phận tính từ có thể chịu tu
修饰限制。例如: chéngdù fùcí de xiūshì xiànzhì. Lìrú: sức của phó từ chỉ trình độ. Ví dụ:
很贵 Hěn guì Rất mắc
十分漂亮 shífēn piàoliang Hoàn toàn xinh đẹp
非常清楚 fēicháng qīngchǔ Cực kỳ rõ ràng
极好 jí hǎo Cực kỳ tốt
特别认真 tèbié rènzhēn Đặc biệt nghiêm túc
挺可爱 tǐng kě'ài Rất đáng yêu
汉语形容词自身没有“级”的变 Hànyǔ xíngróngcí zìshēn méiyǒu “jí” Trong hán ngữ, bản thân tính từ
化,要想表示程度变化,只能 用加 de biànhuà, yào xiǎng biǎoshì không có cấp độ, nếu muốn biểu thị
程度副词的方式。例如: chéngdù biànhuà, zhǐ néng yòng jiā mức độ biến hóa, chỉ có thể thêm
chéngdù fùcí de fāngshì. Lìrú: phó từ chỉ trình độ. Ví dụ:
不太大 Bù tài dà Không quá lớn
比较大 bǐjiào dà Khá lớn
大 dà Lớn
挺大 tǐng dà Rất lớn
很大 hěn dà Rất lớn
非常大 fēicháng dà Phi thường đại
极大 jídà Cực đại
但是,有一类形容词不能受程度副 dànshì, yǒuyī lèi xíngróngcí bùnéng Tuy nhiên, có một loại tính từ không
词修饰。例如: shòu chéngdù fùcí xiūshì. Lìrú: thể chịu sự tu sức của phó từ chỉ
trình độ. Do đó không dùng phó từ
đặt trước nó. Ví dụ:
雪白 Xuěbái Trắng như tuyết
瓦蓝→ 像瓦片那样蓝 Wǎlán → xiàng wǎ piàn nàyàng lán Xanh như ngói (ngói lưu ly xanh),
xanh thẳm
笔直 bǐzhí Thẳng như cán bút, thẳng tắp
冰凉 bīngliáng Lạnh như băng, lạnh lẽo
漆黑 qīhēi Đen như sơn, đen như mun, đen
nhánh
血红 xiěhóng Đỏ như máu
碧绿 bìlǜ Xanh như ngọc
滚圆 gǔnyuán Tròn xoe (ví như thả xuống lăn mãi)
焦黄 jiāohuáng Vàng như bị cháy, khô vàng
煞白 shàbái Tái nhợt, trắng bệch (không còn
chút máu)
朱红→ 像朱砂那样红 Zhūhóng → xiàng zhūshā nàyàng Đỏ như son (ví đỏ như chu sa)
hóng
月白 yuè bái Trắng như ánh trăng
*Vì không thể dùng phó từ đặt trước, nếu muốn nâng cấp độ miêu tả, có thể dùng cách lặp từ:
血红→血红血红
这是因为这类形容词自身已经含 zhè shì yīnwèi zhè lèi xíngróngcí Đây là bởi vì loại tính từ này tự thân
有程度深的意义,它的前一 个语素 zìshēn yǐjīng hányǒu chéngdù shēn đã hàm chứa ý nghĩa trình độ rất
常含有某种比的意义。例如: de yìyì, tā de qián yīgè yǔ sùcháng cao, không chịu sự tu sức của phó
hányǒu mǒu zhǒng bǐ de yìyì. Lìrú: từ trình độ, không chấp nhận phó từ
trình độ đứng trước, ngữ tố phía
trước nó thường mang ý nghĩa so
sánh. Ví dụ:
雪白 → 像雪那样白 Xuěbái → xiàng xuě nàyàng bái Trắng như tuyết → trắng giống như
tuyết
冰凉→像冰那样凉 bīngliáng →xiàng bīng nàyàng liáng Lạnh như băng → giống băng như
vậy lạnh
形容词单独作谓语,一般含有对 xíngróngcí dāndú zuò wèiyǔ, yībān Tính từ đơn độc làm vị ngữ, thường
照、比较的意味。例如: hányǒu duìzhào, bǐjiào de yìwèi. hàm chứa ý nghĩa đối chiếu so sánh.
Lìrú: Ví dụ:
(3)这孩子人小志气大。(比较年龄 (3) Zhè háizi rén xiǎo zhìqì dà. (Bǐjiào (3) đứa nhỏ này người tuy nhỏ
和志气) niánlíng hé zhìqì) nhưng chí khí thì lớn. ( so sánh tuổi
và chí khí )
(4)你汉语好,还 liên từ 是你说 (4) nǐ hànyǔ hǎo, háishì nǐ shuō ba. (4) ngươi Hán ngữ hảo, vẫn là ngươi
吧。(别人的汉语不如你) (Biérén de hànyǔ bùrú nǐ) nói đi. ( người khác Hán ngữ không
bằng ngươi )
(5)外边凉快,咱们去外边吧。 (里 (5) wàibian liángkuai, zánmen qù (5) bên ngoài mát mẻ, chúng tôi đi
边热) wàibian ba. (Lǐbian rè) bên ngoài đi. ( bên trong nhiệt )
如果没有暗示这种比较的意义,形 rúguǒ méiyǒu ànshì zhè zhǒng bǐjiào Nếu không có ám thị kiểu so sánh
容词前一般要加程度副词 de yìyì, xíngróngcí qián yībān yào jiā này, trước tính từ đều phải thêm
“很”。这时,“很”读轻声,不强 chéngdù fùcí “hěn”. Zhèshí,“hěn” dú phó từ chỉ trình độ “很”.Lúc này,
调程度深。例如: qīngshēng “qiángdiào chéngdù “很”đọc nhẹ giọng, không nhấn
shēn. Lìrú: mạnh mức độ. Ví dụ:
(6)星期日,商店里人很多。 (6) Xīngqírì, shāngdiàn lǐ rén (6) Chủ Nhật, người trong cửa hàng
hěnduō. rất nhiều.
(7)他最近很忙。 (7) Tā zuìjìn hěn máng. (7) hắn gần đây rất bận.
(8)这件衣服很漂亮。 (8) Zhè jiàn yīfú hěn piàoliang. (8) bộ quần áo này thật xinh đẹp.
如果强调程度深,就要有意识地重 Rúguǒ qiángdiào chéngdù shēn, jiù Nếu nhấn mạnh trình độ cao, liền
读“很”。例如: yào yǒu yìshí dì chóng dú “hěn”. phải có ý thức mà đọc lại “很”. Ví
Lìrú: dụ:
(9)冬天这里很冷。 (9) Dōngtiān zhèlǐ hěn lěng. (9) mùa đông nơi này rất lạnh

3.形容词的否定形式: 否定性质、 3. Xíngróngcí de fǒudìng xíngshì: 3. Hình thức phủ định của tính từ:
状态,一般用“不”不用“没”。 Fǒudìng xìngzhì, zhuàngtài, yībān Phủ định tính chất, trạng thái, giống
yòng “bù” bùyòng “méi”. nhau dùng “Không” không cần
“Không”.
(10)这本教材不难。(*没难) (10) Zhè běn jiào cai bù nán. (*Méi (10) quyển giáo trình này không
nán) khó. (* không khó )
(11)他回答得不清楚。(*没清楚) (11) tā huídá dé bù qīngchǔ. (*Méi (11) hắn trả lời không rõ ràng lắm.
qīngchǔ) (* không rõ ràng )
否定某种性质、状态发生变化时 fǒudìng mǒu zhǒng xìngzhì, Khi phủ định tính chất, trạng thái
可以用“没”。形容词前常用副 zhuàngtài fāshēng biànhuà shí kěyǐ phát sinh biến hóa nào đó có thể
词“还”或句末用语气词 yòng “méi”. Xíngróngcí qián dùng “没”. Trước tính từ thường
“呢”。 chángyòng fùcí “hái” huò jù mò dùng phó từ “还”hoặc cuối câu
yòngyǔqì cí “ne”. dùng trợ từ ngữ khí “呢”.
(12)我还没饱,想再吃点儿。 (12) Wǒ hái méi bǎo, xiǎng zài chī (12) tôi còn chưa no, còn muốn ăn
diǎnr. thêm.
(13)天没亮呢,再等一会儿吧。 (13) Tiān méi liàng ne, zài děng (13) trời còn chưa sáng, chờ thêm
yīhuǐ'er ba. chút nữa đi

4. 形容词肯定形式和否定形式并 4. Xíngróngcí kěndìng xíngshì hé 4. Tính từ khẳng định hình thức


列在一起时可以表示提问。 fǒudìng xíngshì bìngliè zài yīqǐ shí cùng hình thức phủ định song song
kěyǐ biǎoshì tíwèn. ở bên nhau khi có thể biểu thị câu
hỏi chính phản (mang nghĩa thôi
thúc).
例如: Lìrú: Ví dụ:
多不多? Duō bù duō? Nhiều hay không?
高不高? Gāo bù gāo? Cao không cao?
累不累? Lèi bù lèi? Có mệt hay không?
暖和不暖和? Nuǎnhuo bù nuǎnhuo? Ấm áp không ấm áp?
干净不干净? Gānjìng bù gān jìng? Sạch sẽ hay không?
双音节形容词也可以用只重复第 Shuāng yīnjié xíngróngcí yě kěyǐ Song âm tiết tính từ cũng có thể
一个音节的形式。例如: yòng zhǐ chóngfù dì yī gè yīnjié de dùng hình thức chỉ lặp lại cái âm tiết
xíngshì. Lìrú: thứ nhất. Ví dụ:
漂不漂亮? Piào bù piàoliang? Có xinh đẹp hay không?
清不清楚? Qīng bù qīngchǔ? Có rõ ràng hay không?
聪不聪明? Cōng bù cōngmíng? Thông minh hay không?
热不热闹? Rè bù rènào? Náo nhiệt không?
这种形式已经表示疑问,后面不必 Zhè zhǒng xíngshì yǐjīng biǎoshì Loại này hình thức đã biểu thị nghi
再用疑问语气词“吗”。例如: yíwèn, hòumiàn bùbì zài yòng yíwèn vấn, mặt sau không cần lại dùng
yǔ qì cí “ma”. Lìrú: nghi vấn ngữ khí từ “Sao”. Ví dụ:
* 对不对吗? * Duì bùduì ma? * đúng hay không sao?
* 好看不好看吗? * Hǎokàn bù hǎokàn ma? * đẹp hay không sao?

5 .形容词一般不能带宾语。例如: 5. Xíngróngcí yībān bùnéng dài 5. Tính từ giống nhau không thể
bīnyǔ. Lìrú: mang tân ngữ. Ví dụ:
*合适 adj 了衣服 (合适 verb) *Héshìle yīfú * thích hợp quần áo
*太干净了房间 * tài gānjìngle fángjiān *quá sạch sẽ phòng
*饱了肚子 *bǎole dùzi * no rồi bụng
但是,有的形容词兼有动词的用法, dànshì, yǒu de xíngróngcí jiān yǒu Tuy nhiên, có tính từ kiêm có động
如: dòngcí de yòngfǎ, rú: từ cách dùng, như:
端正了态度 Duānzhèngle tàidù Thái độ đoan chính
繁荣了经济 fánróngle jīngjì Làm cho kinh tế trở nên phồn vinh
方便了群众 fāngbiànliǎo qúnzhòng Để cho mọi người (quần chúng)
thuận tiện
这时,这类词都含有“使一”的意 zhèshí, zhè lèi cí dōu hányǒu “shǐ yī” Lúc này, loại này từ đều đựng
义,表示“使态度端正”、 “使经 de yìyì, biǎoshì “shǐ tàidù “khiến cho” ý nghĩa, biểu thị “khiến
济繁荣”,是动词用法,所以可带宾 duānzhèng”, “shǐ jīngjì fánróng”, shì thái độ trở nên đoan chính”, “khiến
语。 dòngcí yòngfǎ, suǒyǐ kě dài bīnyǔ. kinh tế trở nên phồn vinh”, là cách
dùng động từ, cho nên có thể mang
tân ngữ.

二、形容词的重叠 Èr, xíngróngcí de chóngdié Nhị, lặp tính từ


一部分形容词有重叠形式。 yībùfèn xíngróngcí yǒu chóngdié Một bộ phận tính từ có hình thức
xíngshì. lặp, không dùng ở 1 số trường hợp:
 Châm biếm (xấu)
 Sắc thái văn viết
 Một số tính từ như: 合适
1. 重叠方式: 1. Chóngdié fāngshì: 1. Cách lặp:
单音的: AA 式 Dān yīn de: AA shì Đơn âm: Kiểu AA: đọc đều, ko có
khinh thanh
 大大(的) dàdà (de) • to to, cao cao ( )
 长长(的) zhǎng zhǎng (de) • dài dài ( )
 轻轻(的) qīng qīng (de) • nhẹ nhẹ ( )
 慢慢(的) màn man (de) • chậm chậm ( )
双音的: AABB 式 shuāng yīn de: AABB shì Song âm: Kiểu AABB
 清清楚楚 qīng qīngchǔ chǔ • rành mạch
 明明白白 míngmíng báibái • rõ ràng
 老老实实 lǎo lǎoshí shí • thành thành thật thật
 整整齐齐 zhěngzhěngqí qí • gọn gàng ngăn nắp
ABAB 式 ABAB shì Kiểu ABAB
 雪白雪白 xuěbái xuěbái • tuyết trắng tuyết trắng
 笔直笔直 bǐzhí bǐzhí • thẳng tắp thẳng tắp
 碧绿碧绿 bìlǜ bìlǜ • xanh biếc xanh biếc
 滚圆滚圆 gǔnyuán gǔnyuán • tròn xoe tròn xoe
(仅限于前一语素含比喻等描写义 (jǐn xiànyú qián yī yǔ sù hán bǐyù ( tính từ chỉ hạn chế với thành tố
的形容词) děng miáoxiě yì de xíngróngcí) phía trước có hàm nghĩa so sánh )
A 里 AB 式 A lǐ AB shì Kiểu A lý AB: thể hiện thái độ không
vừa lòng
 胡里胡涂 hú lǐ hútu • hồ đồ
 土里土气 tǔ lǐ tǔqì • quê chết đi được
 罗里罗嗦 luó lǐ luó suo • nói đi nói lại
 傻里傻气 shǎ lǐ shǎqì • ngốc chết đi được
(这种重叠式的形容词为数很少) (zhè zhǒng chóngdié shì de ( số lượng kiểu hình thức lặp tính từ
xíngróngcí wéishù hěn shǎo) kiểu này rất ít )
此外,还有加重叠词缀的形容词。 cǐwài, hái yǒu jiā chóngdié cízhuì de Ngoài ra, còn có tăng thêm điệp tiếp
例如: xíngróngcí. Lìrú: đầu ngữ tính từ. Ví dụ:
暖洋洋 Nuǎn yángyáng Noãn dương dương: ấm áp (như gió
biển vào mùa đông)
亮晶晶 liàngjīngjīng Lượng tinh tinh: Sáng lấp lánh, rất
sáng, sáng rực rỡ (có ánh mặt trời
chiếu)
香喷喷 xiāngpēnpēn Hương phún phún: Thơm ngào ngạt,
rất thơm, sực nức (như tia xịt nước
hoa)
乱哄哄 luànhōnghōng Loạn hống hống: Loạn như ong vỡ
tổ
绿油油 lǜyóuyóu Lục du du:Xanh mượt, rất xanh (như
được tưới dầu)

2.形容词重叠的语法特点和意义。 2. Xíngróngcí chóngdié de yǔfǎ 2. đặc điểm và ý nghĩa ngữ pháp khi
tèdiǎn hé yìyì. lặp tính từ
A. 形容词重叠后,都有表示程度加 A. Xíngróngcí chóngdié hòu, dōu A. Sau khi lặp tính từ sau, đều có
深和加强描写的作用, 所以不再接 yǒu biǎoshì chéngdù jiāshēn hé biểu thị trình độ gia tăng cùng tăng
受程度副词的修饰。例如: jiāqiáng miáoxiě de zuòyòng, suǒyǐ mạnh tác dụng miêu tả, cho nên
bù zài jiēshòu chéngdù fùcí de không hề tiếp nhận sự tu sức của
xiūshì. Lìrú: phó từ trình độ. Ví dụ:
非常高 Fēicháng gāo Phi thường cao
*非常高高的 *fēicháng gāo gāo de * phi thường cao cao
十分漂亮 fēn piàoliang thập phần xinh đẹp
*十分漂漂亮亮的 *shífēn piào piàoliang liàng de * thập phần xinh xinh đẹp đẹp
特别马虎 tèbié mǎhǔ Đặc biệt lơ đễnh
*特别马里马虎的 *tèbié mǎlǐ mǎhǔ de * đặc biệt lơ đễnh
“红通通”一类重叠后缀的形容词 “hóng tōngtōng” yīlèi chóngdié “đỏ rực, đỏ au” một loại trùng điệp
也不能接受程度副词的修饰。例 hòuzhuì de xíngróngcí yě bùnéng hậu tố tính từ cũng không thể tiếp
如: jiēshòu chéngdù fùcí de xiūshì. Lìrú: thu phó từ chỉ trình độ tu sức. Ví dụ:
大阳红通通的 Dà yáng hóng tōngtōng de Đại dương đỏ rực
*太阳很红通通的 *tàiyáng hěn hóng tōngtōng de * mặt trời rất đỏ rực
B. A 里 AB 式的重叠方式有厌恶、 B. A lǐ AB shì de chóngdié fāngshì B. Cách lặp A 里 AB có ý chán ghét,
轻蔑的意味,只限于含有 贬义的形 yǒu yànwù, qīngmiè de yìwèi, zhǐ khinh miệt, chỉ giới hạn trong tính
容词。例如: xiànyú hányǒu biǎnyì de xíngróngcí. từ mang nghĩa xấu. Ví dụ:
Lìrú:
妖气——妖里妖气(v) 阴性: tiêu Yāo qì——yāo lǐ yāo qì (v) Yêu khí: trang sức đậm, kỳ quái, lả
cực lơi —— yêu lí yêu khí (v)
漂亮—— 漂里漂亮(X) 阳性: tích piàoliang—— piào lǐ piàoliang (X) Xinh đẹp —— phiêu lí xinh đẹp (X)
cực
这类形容词还有: zhè lèi xíngróngcí hái yǒu: Loại tính từ này còn có:
马虎 Mǎhǔ Lơ đễnh
小气 xiǎoqì Keo kiệt, hà tiện
拉杂 lāzá Lộn xộn, loạn/ rối hết cả lên
慌张 huāngzhāng Hoảng loạn (mắng người chưa gì mà
rối cả lên)
流气 liúqì Lưu manh
土气 tǔqì Quê mùa, thô kệch
邋遢 lātà Lôi thôi, không có ngăn nắp sạch sẽ
C. 不是所有的形容词都可以重叠, C. Bùshì suǒyǒu de xíngróngcí dōu C. Không phải sở hữu tính từ đều có
形容词能不能重叠主要 是习惯问 kěyǐ chóngdié, xíngróngcí néng thể trùng điệp, tính từ có thể hay
题。例如: bùnéng chóngdié zhǔyào shì xíguàn không trùng điệp chủ yếu là vấn đề
wèntí. Lìrú: thói quen. Ví dụ:
整齐——整整齐齐 Zhěng qí——zhěngzhěng qí qí Chỉnh tề —— chỉnh chỉnh tề tề
漂亮——漂漂亮亮 piàoliang——piào piàoliang liàng Xinh đẹp —— xinh xinh đẹp đẹp
整洁——*整整洁洁 zhěngjié——*zhěngzhěng jié jié Sạch sẽ ——* sạch sẽ chỉnh tề
美丽(mang sắc thái văn viết)——* měilì——*měi měilì lì Mỹ lệ ——* mỹ mỹ lệ lệ
美美丽丽
很方便——*方方便便 hěn fāngbiàn——*fāng fāng pián Thực phương tiện ——* phương
pián phương tiện tiện
很严肃——*严严肃肃 hěn yánsù——*yán yánsù sù Thực nghiêm túc ——* nghiêm
nghiêm túc túc

练习四

一、写出下列形容词的 Yī, xiě chū xiàliè xíngróngcí 1. Viết các cách trùng lặp Một, viết ra dưới đây hình
重叠方式: de chóngdié fāngshì: của các tính từ sau: dung từ trọng điệp
phương thức:
白白的 Báibái de Chẳng để lam gi Bạch bạch
长长的 zhǎng zhǎng de Dài Thật dài
低低的 dī dī de Thấp Thấp thấp
焦黄焦黄的 jiāohuáng jiāohuáng de Vàng cháy Khô vàng khô vàng
大大方方 dàdà fāng fāng Rộng lượng Thoải mái hào phóng
热热闹闹 rè rènào nào Sống động Vô cùng náo nhiệt
糊里糊涂 hú li hútú Bối rối Mơ hồ
煞白煞白 shàbái shàbái Trắng trắng Trắng bệch trắng bệch
流里流气 liú lǐ liúqì Chảy Dáng vẻ lưu manh
暖暖和和 nuǎn nuǎnhuo hé Ấm áp Ấm áp
痛痛快快 tòng tòngkuài kuài Chúc bạn có một khoảng Thống thống khoái khoái
thời gian vui vẻ
漆黑 qīhēi Quảng cáo chiêu hàng đen Đen nhánh
小里小气 xiǎo lǐ xiǎoqì Keo kiệt Tiểu keo kiệt
整整齐齐 zhěng zhěngqí qí Gọn gàng và ngăn nắp Chỉnh chỉnh tề tề
滚烫滚烫 gǔntàng gǔntàng Đường ống nóng Nóng bỏng nóng bỏng
安安静静 ān ānjìng jìng Lặng lẽ An an tĩnh tĩnh
血红血红 xiěhóng xiěhóng Máu đỏ máu đỏ Huyết hồng huyết hồng
老老实实 lǎo lǎoshí shí thành thật Thành thành thật thật

二、将下列左右两侧可以组合的 Èr, jiāng xiàliè zuǒyòu liǎng cè kěyǐ Nhị, đem dưới đây tả hữu hai sườn
词语用线连接起来 zǔhé de cíyǔ yòng xiàn liánjiē qǐlái có thể tổ hợp từ ngữ dùng sợi dây
gắn kết tiếp lên
很:热,整洁,累,熟悉,冷淡 hěn: Rè, zhěngjié, lèi, shúxī, lěngdàn Thực: Nhiệt, sạch sẽ, mệt, quen
thuộc, lãnh đạm
非常:热,整洁,累,熟悉,冷 fēicháng: Rè, zhěngjié, lèi, shúxī, Phi thường: Nhiệt, sạch sẽ, mệt,
淡 lěngdàn quen thuộc, lãnh đạm
十分:热,整洁,累,熟悉,冷 shífēn: Rè, zhěngjié, lèi, shúxī, Thập phần: Nhiệt, sạch sẽ, mệt,
淡 lěngdàn quen thuộc, lãnh đạm
特别:热,整洁,累,熟悉,冷 tèbié: Rè, zhěngjié, lèi, shúxī, Đặc biệt: Nhiệt, sạch sẽ, mệt, quen
淡 lěngdàn thuộc, lãnh đạm
漆黑 qīhēi Đen nhánh
大大方方 dàdà fāng fāng Thoải mái hào phóng
慌里慌张 huāng lǐ huāngzhāng Hoảng hoảng loạn loạn
亮亮的 liàng liàng de Lượng lượng
绿油油 lǜyóuyóu Xanh mượt
通红通红的 tōnghóng tōnghóng de Đỏ bừng đỏ bừng

三 、有些词可以有 AABB Sān, yǒuxiē cí kěyǐ yǒu 3. Một số từ có thể có hai Tam, có chút từ có thể có
和 ABAB 两种重叠方式, AABB hé ABAB liǎng chế độ trùng lặp: AABB và AABB cùng ABAB hai loại
不同的重 方式表示不同的 zhǒng chóngdié fāngshì, ABAB, và các lần lặp lại trọng điệp phương thức,
意义。请根据下列句子的 bùtóng de zhòng fāngshì khác nhau có nghĩa khác bất đồng trọng phương
意思,将带。的词变 适当 biǎoshì bùtóng de yìyì. nhau. Hãy mang nó theo ý thức biểu thị bất đồng ý
的重叠形式: Qǐng gēnjù xiàliè jùzi de nghĩa của các câu sau. Từ nghĩa. Thỉnh căn cứ dưới
yìsi, jiāng dài. De cí biàn đó trở thành dạng chồng đây câu ý tứ, đem mang.
shìdàng de chóngdié chéo thích hợp: Từ biến thích hợp trọng
xíngshì: điệp hình thức:
(1)她们亲热地挽起了手。 (1) Tāmen qīnrè dì wǎn (1) Họ nắm tay nhau một (1) các nàng thân thiết mà
(tính từ làm trạng ngữ miêu qǐle shǒu. cách trìu mến. vãn nổi lên tay.
tả + 地 + động từ)
亲热(形容词)AABB → Qīnrè (xíngróngcí)AABB → Thân mật (tính từ) AABB Thân thiết ( hình dung
→ từ ) AABB →
(2)让她们母女好好亲热。 (2) ràng tāmen mǔ nǚ (2) Để tình cảm mẹ con (2) để mẹ con họ thể hiện
(trạng ngữ + động từ) hǎohǎo qīnrè. thắm thiết. tình cảm thân thiết qua
lại với nhau.
亲热(动词)ABAB→ Qīnrè (dòngcí)ABAB→ Thân mật (động từ) ABAB Thân thiết ( động từ )
→ ABAB→
(3)他们在这里快乐地生活 (3) tāmen zài zhèlǐ kuàilè (3) Họ sống hạnh phúc ở (3) bọn họ ở chỗ này sống
着。 dì shēnghuózhe. đây. 1 cách hết sức vui vẻ.
亲热(形容词)AABB → Qīnrè (xíngróngcí)AABB → Thân mật (tính từ) AABB Thân thiết ( hình dung
→ từ ) AABB →
(4)今晚去参加舞会,让心情 (4) jīn wǎn qù cānjiā (4) Đi dự tiệc khiêu vũ tối (4) đêm nay đi tham gia
快乐。 wǔhuì, ràng xīnqíng nay để làm bạn vui. vũ hội, làm tâm tình vui
kuàilè. sướng.
快乐(动词)ABAB→ Kuàilè (dòngcí)ABAB→ Hạnh phúc (động từ) Vui sướng ( động từ )
ABAB → ABAB→
(5)你别老难过,也该痛快 (5) nǐ bié lǎo nánguò, yě (5) Đừng buồn, bạn cũng (5) ngươi đừng lão khổ
了。 gāi tòngkuàile. nên vui vẻ. sở, cũng nên thống khoái.
痛快(动词)ABAB→ Tòngkuài (dòngcí)ABAB→ Hạnh phúc (động từ) Thống khoái ( động từ )
ABAB → ABAB→
(6)他痛快地答应了。 (6) tā tòngkuài dì (6) Anh ấy vui vẻ đồng ý. (6) hắn thống khoái mà
dāyìngle. đáp ứng rồi.
痛快(形容词)AABB → Tòngkuài Hạnh phúc (tính từ) AABB Thống khoái ( hình dung
(xíngróngcí)AABB → → từ ) AABB →
(7) 教室里打扫得干净。 (7) jiàoshì lǐ dǎsǎo dé (7) Phòng học được dọn (7) trong phòng học quét
gānjìng. dẹp sạch sẽ. tước đến sạch sẽ.
干净(BN thái độ)AABB Gānjìng (BN thái độ)AABB Clean (BN mode) AABB → Sạch sẽ ( BN thái độ )
→ → AABB →
(8)来,洗个澡,好好干净。 (8) lái, xǐ gè zǎo, hǎohǎo (8) Đến, tắm rửa sạch sẽ. (8) tới, tắm rửa một cái,
gānjìng. hảo hảo sạch sẽ.
干净(动词)ABAB→ Gānjìng (dòngcí)ABAB→ Làm sạch (động từ) ABAB Sạch sẽ ( động từ )
→ ABAB→
(9)走,买件像样的衣服去, (9) zǒu, mǎi jiàn (9) Đi, mua một cái váy tử (9) đi, mua một bộ quần
咱也漂亮。 xiàngyàng de yīfú qù, zán tế, chúng tôi cũng đẹp. áo cho ra hồn, chúng tôi
yě piàoliang. cũng phải đẹp.
漂亮(动词)ABAB→ Piàoliang (dòngcí)ABAB→ Khá (động từ) ABAB → Xinh đẹp ( động từ )
ABAB→
(10)孩子们被打扮得漂亮 (10) háizimen bèi dǎbàn (10) Các em ăn mặc đẹp. (10) bọn nhỏ bị trang
(的)。 dé piàoliang (de). điểm đến xinh đẹp ( ).
漂亮(BN thái độ)AABB Piàoliang (BN thái Đẹp (BN mode) AABB → Xinh đẹp ( BN thái độ )
→ độ)AABB → AABB →

四、说出句中的形容词暗含的意 Sì, shuō chū jù zhōng de xíngróngcí Bốn, nói ra câu trung hình dung từ
思。 ànhán de yìsi. ngầm có ý ý tứ.
(1)外边风大,咱们还是到屋里去 (1) Wàibian fēng dà, zánmen háishì (1) bên ngoài gió lớn, chúng tôi vẫn
吧。 dào wū li qù ba. là đến trong phòng đi thôi.
(2) 我们班王芳唱歌好,让她去参加 (2) Wǒmen bān wáng fāng chànggē (2) chúng tôi ban vương phương ca
比赛吧。 hǎo, ràng tā qù cānjiā bǐsài ba. hát hảo, làm nàng đi tham gia thi
đấu đi.
(3)湖那边景色美,我们去那边吧。 (3) Hú nà biān jǐngsè měi, wǒmen (3) hồ bên kia cảnh sắc mỹ, chúng
qù nà biān ba. tôi qua bên kia đi.
(4)这间屋子大,就用它做会议室,怎 (4) Zhè jiān wūzi dà, jiù yòng tā zuò (4) này gian nhà ở đại, liền dùng nó
么样? huìyì shì, zěnme yàng? làm phòng họp, thế nào?
(5)这本教材难,就用它吧。 (5) Zhè běn jiàocái nán, jiù yòng tā (5) này bổn giáo tài khó, liền dùng
ba. nó đi.
(6)早上空气清新,出来运动运动特 (6) Zǎoshang kōngqì qīngxīn, chūlái (6) buổi sáng không khí tươi mát, ra
别舒服。 yùndòng yùndòng tèbié shūfú. tới vận động vận động đặc biệt
thoải mái.

五、判断下列句子正误, Wǔ, pànduàn xiàliè jùzi 5. Xác định xem các câu Năm, phán đoán dưới đây
并将病句改正过来。 zhèngwù, bìng jiāng bìngjù sau có đúng không và sửa câu đính chính, cũng đem
gǎizhèng guòlái. lại cho đúng. câu có vấn đề sửa lại lại
đây.
(1)听了这话,他很高高 (1) Tīngle zhè huà, tā hěn (1) Nghe vậy, anh tôi (1) nghe xong lời này, hắn
兴兴地回去了。 gāo gāoxìng xìng de mừng rỡ quay lại. rất cao cao hứng hưng mà
huíqùle. đi trở về.
→ 听了这话,他高高兴 → Tīngle zhè huà, tā gāo → Nghe xong điều này, → nghe xong lời này, hắn
兴地回去了 (phản ánh gāoxìng xìng de huíqùle anh ấy vui vẻ quay lại vô cùng cao hứng mà đi
cảm nhận của người nói)/ (phản ánh cảm nhận của (phản ánh cảm nhận của trở về (phản ánh cảm
他很高兴地回去了(phản người nói)/tā hěn gāoxìng người nói) / Anh ấy vui vẻ nhận của người nói)/ hắn
ánh khách quan)。 de huíqùle (phản ánh quay lại (phản ánh khách thật cao hứng mà đi trở về
khách quan). quan). (phản ánh khách quan).
(2)虽然她是年轻,但是她 (2) Suīrán tā shì niánqīng, (2) Tuy còn trẻ nhưng cô (2) tuy rằng nàng là tuổi
很有生活经验。 dànshì tā hěn yǒu ấy đã có kinh nghiệm sống trẻ, nhưng là nàng rất có
shēnghuó jīngyàn. tuyệt vời. sinh hoạt kinh nghiệm.
→她虽然年轻,但是她有 →Tā suīrán niánqīng, → Tuy còn trẻ nhưng cô → nàng tuy rằng tuổi trẻ,
生活经验。 dànshì tā yǒu shēnghuó ấy đã có kinh nghiệm nhưng là nàng có sinh
jīngyàn. sống. hoạt kinh nghiệm.
 2 vế có cùng chủ ngữ thì 虽然 đứng sau chủ ngữ
 2 vế khác chủ ngữ thì 虽然 đứng trước chủ ngữ
(3)这三个地方的风景都 (3) Zhè sān gè dìfāng de (3) Phong cảnh ở ba nơi (3) này ba cái địa phương
是很美丽。 fēngjǐng dōu shì hěn měilì. này rất đẹp. phong cảnh đều là rất mỹ
lệ.
→ 这三个地方的风景都 → Zhè sān gè dìfāng de → Phong cảnh ở ba nơi → này ba cái địa phương
很美丽。 fēngjǐng dōu hěn měilì. này rất đẹp. phong cảnh đều rất mỹ lệ.
(4) 你们的业余生活丰富 (4) Nǐmen de yèyú (4) Cuộc sống nghiệp dư (4) các bạn thời gian rảnh
不丰富吗? shēnghuó fēngfù bù của bạn có giàu không? rỗi phong phú không
fēngfù ma? phong phú sao?
→ 你们的业余生活丰富 → Nǐmen de yèyú → Cuộc sống nghiệp dư → các bạn nghiệp dư sinh
不丰富? ý thôi thúc có shēnghuó fēngfù bù của bạn có giàu không? Ý hoạt phong phú không
đáp án ngay lập tức/ 你们 fēngfù? Ý thôi thúc có đáp thôi kết thúc có câu trả lời phong phú? / các bạn
的业余生活丰富吗? án ngay lập tức/ nǐmen de ngay lập tức / Cuộc sống nghiệp dư sinh hoạt
yèyú shēnghuó fēngfù nghiệp dư của bạn có giàu phong phú sao?
ma? không?
(5)我们看问题要更实 (5) Wǒmen kàn wèntí yào (5) Chúng tôi nên nhìn (5) chúng tôi nhìn vấn đề
际、更深沉一些。 gèng shíjì, gēng shēnchén nhận vấn đề một cách muốn càng thực tế, càng
yīxiē. thực tế và sâu sắc hơn. thâm trầm một ít.
→ 我们看问题要更实 → Wǒmen kàn wèntí yào → Chúng tôi hãy nhìn → chúng tôi nhìn vấn đề
际、更深刻一些 (深沉: gèng shíjì, gēng shēnkè nhận vấn đề một cách muốn càng thực tế, càng
chỉ tính cách con người, yīxiē (shēnchén: Chỉ tính thực tế hơn và sâu sắc khắc sâu một ít ( thâm
không dùng được trường cách con người, không hơn (deep: only feature of trầm: chỉ tính cách con
hợp này)。 dùng được trường hợp the people, not used this người, không dùng được
này). case). trường hợp này).
(6)她马上动手,把屋子打 (6) Tā mǎshàng dòngshǒu, (6) Cô ấy bắt tay ngay vào (6) nàng lập tức động thủ,
扫得很干干净净。 bǎ wūzi dǎsǎo dé hěn gàn việc dọn dẹp nhà cửa thật đem nhà ở quét tước thật
gānjìng jìng. sạch sẽ. sự sạch sẽ.
→ 她马上动手,把屋子打 → Tā mǎshàng dòngshǒu, → Cô ấy bắt tay ngay vào → nàng lập tức động thủ,
扫得干干净净 (cảm nhận bǎ wūzi dǎsǎo dé gàn việc dọn dẹp nhà cửa sạch đem nhà ở quét tước đến
chủ quan)/把屋子打扫得 gānjìng jìng (cảm nhận chủ sẽ (cảm nhận chủ quan) / sạch sẽ (cảm nhận chủ
很干净 (khách quan so quan)/bǎ wūzi dǎsǎo dé dọn dẹp nhà cửa thật sạch quan)/ đem nhà ở quét
sánh)。 hěn gānjìng (khách quan sẽ (khách quan so sánh). tước thật sự sạch sẽ
so sánh). (khách quan so sánh).
(7)我觉得她说话的声音 (7) Wǒ juédé tā shuōhuà (7) Tôi nghĩ giọng cô ấy rất (7) tôi cảm thấy nàng nói
好听。 de shēngyīn hǎotīng. hay. chuyện thanh âm dễ nghe.
→ 我觉得她说话的声音 → Wǒ juédé tā shuōhuà → Tôi nghĩ giọng của cô ấy → tôi cảm thấy nàng nói
很好听 (không có ý so de shēngyīn hěn hǎotīng rất hay (không có ý so chuyện thanh âm rất êm
sánh)。 (không có ý so sánh). sánh). tai (không có ý so sánh).
(8)他瞪着十分血红的眼 (8) Tā dèngzhe shífēn (8) Anh tôi trừng lớn đôi (8) hắn trừng mắt thập
睛,毫不让步。 xiěhóng de yǎnjīng, háo bù mắt đỏ như máu và không phần huyết hồng đôi mắt,
ràngbù. nhượng bộ. không chút nào nhượng
bộ.
→ 他瞪着血红的眼睛,毫 → Tā dèngzhe xiěhóng de → Anh ấy nhìn chằm chằm → hắn trừng mắt huyết
不让步(không chấp nhận yǎnjīng, háo bù ràngbù với đôi mắt đỏ như máu hồng đôi mắt, không chút
phó từ chỉ trình độ)。 (không chấp nhận phó từ và không nhượng bộ nào nhượng bộ (không
chỉ trình độ). (không chấp nhận từ trình chấp nhận phó từ chỉ trình
độ chỉ). độ).
(9)中国人民非常友好我 (9) Zhōngguó rénmín (9) Người Trung Quốc rất (9) người Trung Quốc dân
国人民 (tính từ không thể fēicháng yǒuhǎo wǒguó thân thiện với người dân phi thường hữu hảo quốc
làm trung tâm ngữ rénmín (tính từ không thể của chúng tôi (tính từ gia của tôi nhân dân (tính
được)。 làm trung tâm ngữ được). không thể làm trung tâm từ không thể làm trung
được). tâm ngữ được).
→ 中国人民对我国人民 → Zhōngguó rénmíng duì → Người dân Trung Quốc → người Trung Quốc dân
非常友好。 wǒguó rénmín fēicháng rất thân thiện với người đối quốc gia của tôi nhân
yǒuhǎo. dân nước ta. dân phi thường hữu hảo.
对 N + a/v → đánh giá, nhìn nhận liên quan đến đối tượng
(10)这件毛衣没贵,买一 (10) Zhè jiàn máoyī méi (10) Chiếc áo len này (10) cái này áo lông không
件吧! guì, mǎi yī jiàn ba! không đắt, hãy mua một quý, mua một kiện đi!
chiếc!
没: thường không dùng phủ định hình dung từ, chỉ có một số hình dung từ dùng 没 hoặc trong câu chứa ý phát
sinh biến hóa
(1)这些衣服是今天早上才洗的,还没干。này đó quần áo là hôm nay buổi sáng mới tẩy, còn không có làm.
(2)天没亮父亲就出门去挣钱了。trời chưa sáng phụ thân liền đi ra cửa kiếm tiền.
(3)这满园的果子一个也没红。này mãn viên trái cây một cái cũng không hồng.
→ 这件毛衣不贵,买一 → Zhè jiàn máoyī bù guì, → Chiếc áo len này không → cái này áo lông không
件吧! mǎi yī jiàn ba! đắt, hãy mua một chiếc! quý, mua một kiện đi!
(11)南开大学的经济学院 (11) Nánkāi dàxué de jīngjì (11) Trường Kinh tế của (11) đại học Nam Khai kinh
有名。 xuéyuàn yǒumíng. Đại học Nankai nổi tiếng. tế học viện nổi danh.
→ 南开大学的经济学院 → Nánkāi dàxué de jīngjì → Trường Kinh tế tại Đại → đại học Nam Khai kinh
很有名。 xuéyuàn hěn yǒumíng. học Nankai rất nổi tiếng. tế học viện rất có danh.
(12)这两天身体不舒服,吃 (12) Zhè liǎng tiān shēntǐ (12) Tôi cảm thấy ốm (12) hai ngày này thân thể
饭总觉得不香。 bú shūfú, chīfàn zǒng trong hai ngày qua, và tôi không thoải mái, ăn cơm
juédé bù xiāng. luôn cảm thấy ăn uống tổng cảm thấy không
không ngon miệng. hương.
→ 这两天身体不舒服,吃 → Zhè liǎng tiān shēntǐ bú → Tôi cảm thấy ốm trong → hai ngày này thân thể
饭总觉得不香。 shūfú, chīfàn zǒng juédé hai ngày qua, và tôi luôn không thoải mái, ăn cơm
bù xiāng. cảm thấy ăn không ngon. tổng cảm thấy không
hương.
(13)她是努力、用功,所以 (13) Tā shì nǔlì, yònggōng, (13) Cô ấy làm việc chăm (13) nàng là nỗ lực, dụng
成绩也突出。 suǒyǐ chéngjī yě túchū. chỉ và chăm chỉ, vì vậy cô công, cho nên thành tích
ấy có thành tích xuất sắc. cũng xông ra.
→ 她很努力、用功,所以 → Tā hěn nǔlì, yònggōng, → Cô ấy làm việc chăm chỉ → nàng thực nỗ lực, dụng
成绩也很突出。 suǒyǐ chéngjī yě hěn và chăm chỉ, vì vậy điểm công, cho nên thành tích
túchū. của cô ấy cũng rất nổi bật. cũng thực xông ra.
(14)城市很整洁,马路很 (14) Chéngshì hěn (14) Thành phố rất sạch sẽ (14) thành thị thực sạch
宽、很笔直(tính từ miêu zhěngjié, mǎlù hěn kuān, và những con đường rộng sẽ, đường cái thực khoan,
tả)。 hěn bǐzhí (tính từ miêu tả). và thẳng (tính từ miêu tả). thực thẳng tắp (tính từ
miêu tả).
→ 城市很整洁,马路很 → Chéngshì hěn zhěngjié, → Thành phố sạch sẽ, → thành thị thực sạch sẽ,
宽、笔直笔直的。 mǎlù hěn kuān, bǐzhí bǐzhí ngăn nắp, đường xá rộng đường cái thực khoan,
de. rãi, thẳng tắp. thẳng tắp thẳng tắp.
(15)他很仔细,花钱很小 (15) Tā hěn zǐxì, huā qián (15) Anh ấy rất cẩn thận, (15) hắn thực cẩn thận,
里小气的。 hěn xiǎo lǐ xiǎoqì de. tiêu ít tiền và keo kiệt. tiêu tiền rất nhỏ keo kiệt.
→ 他很仔细,花钱小里 → Tā hěn zǐxì, huā qián → Anh ấy rất cẩn thận và → hắn thực cẩn thận, tiêu
小气的。(không thể sửa xiǎo lǐ xiǎoqì de. keo kiệt trong việc tiêu tiền tiểu keo kiệt.
thành 很小气 vì sẽ làm tiền.
cho nghĩa yếu đi)
(16)他经过一段时间的疗 (16) Tā jīngguò yīduàn (16) Sau một thời gian hồi (16) hắn trải qua một
养,终于健康了身体。 shíjiān de liáoyǎng, phục sức khỏe, cuối cùng đoạn thời gian an dưỡng,
zhōngyú jiànkāngle shēntǐ. anh tôi cũng trở nên khỏe rốt cuộc khỏe mạnh thân
mạnh. thể.
→他经过一段时间的疗 →Tā jīngguò yīduàn shíjiān → Sau một thời gian phục → hắn trải qua một đoạn
养,终于身体健康的。 de liáoyǎng, zhōngyú hồi sức khỏe, cuối cùng thời gian an dưỡng, rốt
终于: phó từ, quá trình rất shēntǐ jiànkāng de. anh tôi cũng có sức khỏe cuộc thân thể khỏe mạnh.
dài đạt đến kết quả đó tốt.

---***---

第五课

形容词的修饰限制补充条件 Xíngróngcí de xiūshì xiànzhì Điều kiện bổ sung để sửa đổi tính từ
bǔchōng tiáojiàn
形容词在句子中除了作谓语外, xíngróngcí zài jùzi zhōng chúle zuò Ngoài việc làm vị ngữ trong câu, tính
主要功能是修饰、限制、补 充, wèiyǔ wài, zhǔyào gōngnéng shì từ chủ yếu được sử dụng để tu sức,
即在句子中作定语、状语、补 xiūshì, xiànzhì, bǔchōng, jí zài jùzi giới hạn và bổ sung, nghĩa là, đóng
语。 zhōng zuò dìngyǔ, zhuàngyǔ, bǔyǔ. vai trò là định ngữ, trạng ngữ và bổ
ngữ trong câu.
形容词与中心语结合时,常常有 Xíngróngcí yǔ zhōngxīn yǔ jiéhé shí, Khi tính từ kết hợp với trung tâm
一定的条件。 chángcháng yǒu yīdìng de tiáojiàn. ngữ với nhau, chúng thường có
những điều kiện nhất định.

我 妈的小姨子的女儿子的小花猫的尾巴。Wǒ mā de xiǎoyízi de nǚ érzi de xiǎohuā māo de wěibā.

6 5 4 3 2 1

→ cái đuôi của con mèo của đứa con gái con của dì út của mẹ tôi

一、形容词作定语、状 Yī, xíngróngcí zuò dìngyǔ, 1. Hạn chế sử dụng tính Một, hình dung từ làm định
语、补语的限制条件 zhuàngyǔ, bǔyǔ de từ làm tiếp đầu ngữ, ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ hạn
xiànzhì tiáojiàn trạng ngữ và bổ ngữ chế điều kiện
(一)作定语 (yī) zuò dìngyǔ (1) Như một thuộc tính ( một ) làm định ngữ
1 、单音节形容词一般中 1, dān yīnjié xíngróngcí 1. Các tính từ đơn âm 1, đơn âm tiết hình dung từ
间不加“的”;少数双音 yībān zhōngjiān bù jiā thường không thêm "的" giống nhau trung gian
节形容词(跟 名词习惯性 “de”; shǎoshù shuāng ở giữa; một số tính từ có không thêm “的”; số ít
地搭配使用)中间也可以不 yīnjié xíngróngcí (gēn âm tiết kép (được sử song âm tiết hình dung từ
加“的”。例如: míngcí xíguàn xìng dì dụng theo thói quen với ( cùng danh từ thói quen
dāpèi shǐyòng) zhōngjiān danh từ) cũng có thể tính mà phối hợp sử dụng )
yě kěyǐ bù jiā “de”. Lìrú: không thêm "的" ở giữa. trung gian cũng có thể
Ví dụ: không thêm “的”. Ví dụ:
(1)这是我的新地址。 (1) Zhè shì wǒ de xīn (1) Đây là địa chỉ mới của (1) đây là tôi tân địa chỉ.
dìzhǐ. tôi.
(2)把这些旧家具处理了 (2) Bǎ zhèxiē jiù jiājù (2) Thanh lý những đồ (2) đem này đó cũ gia cụ xử
吧。 chǔlǐle ba. nội thất cũ này. lý đi.
(3)这是一段值得他骄傲的 (3) Zhè shì yīduàn zhídé (3) Đây là một trang sử (3) đây là một đoạn đáng
光荣历史。 tā jiāo'ào de guāngróng vẻ vang đáng để ông tự giá hắn kiêu ngạo quang
lìshǐ. hào. vinh lịch sử.
(4)这个班十年来一直是我 (4) Zhège bān shí niánlái (4) Lớp này đã là một (4) cái này ban mười năm
校的先进集体。 yīzhí shì wǒ xiào de nhóm tiên tiến của tới vẫn luôn là tôi giáo tiên
xiānjìn jítǐ. trường chúng tôi trong tiến tập thể.
mười năm.
个别形容词如“多” Gèbié xíngróngcí rú Các tính từ riêng lẻ như Cá biệt hình dung từ như
“少”等,不能单独用来 “duō”“shǎo” děng, "more" và "less" không “Nhiều” “Thiếu” chờ, không
修饰名词。要加 上适当 bùnéng dāndú yòng lái thể được sử dụng một thể đơn độc dùng để tu sức
的程度副词,组成短语。 xiūshì míngcí. Yào jiā mình để sửa đổi danh danh từ. Muốn thêm
例如: shàng shìdàng de từ. Thêm trạng từ mức thượng thích hợp phó từ chỉ
chéngdù fùcí, zǔchéng độ thích hợp để tạo trình độ, tạo thành đoản
duǎnyǔ. Lìrú: thành cụm từ. Ví dụ: ngữ. Ví dụ:
* 在中国,我有多朋友。 * Zài zhōngguó, wǒ yǒu * Ở Trung Quốc, tôi có * ở Trung Quốc, tôi có bao
duō péngyǒu. bao nhiêu bạn bè. nhiêu bằng hữu.
在中国,我有很多朋友。 Zài zhōngguó, wǒ yǒu Ở Trung Quốc, tôi có Ở Trung Quốc, tôi có rất
hěnduō péngyǒu. nhiều bạn bè. nhiều bằng hữu.
* 阅览室里少人,我们去 * Yuèlǎn shì lǐ shǎo rén, * Phòng đọc có ít người, * phòng đọc ít người, chúng
那儿看书吧。 wǒmen qù nà'er kànshū chúng tôi vào đó đọc tôi đi chỗ đó đọc sách đi.
ba. nhé.
阅览室里人很少,我们去 Yuèlǎn shì lǐ rén hěn Có rất ít người trong Phòng đọc người rất ít,
那儿看书吧。 shǎo, wǒmen qù nà'er phòng đọc sách, chúng chúng tôi đi chỗ đó đọc sách
kànshū ba. tôi hãy đến đó và đọc đi.
một cuốn sách.

2、 多音节形容词除较固 2, Duō yīnjié xíngróngcí 2. Ngoài cách sử dụng cố 2, nhiều âm tiết hình dung
定的用法外,一般中间要 chú jiào gùdìng de định hơn các tính từ từ trừ so cố định cách dùng
加“的”。 例如: yòngfǎ wài, yībān nhiều âm tiết, nói chung ngoại, giống nhau trung
zhōngjiān yào jiā “de”. cần thêm "的" ở giữa. Ví gian muốn thêm “”. Ví dụ:
Lìrú: dụ:
宽阔的天安门广场 Kuānkuò de tiān'ānmén Quảng trường Thiên An Rộng lớn Thiên An Môn
guǎngchǎng Môn quảng trường
牢固的关系 láogù de guānxì Mối quan hệ bền chặt Vững chắc quan hệ
严肃的态度 yánsù de tàidù Thái độ nghiêm túc Nghiêm túc thái độ
认认真真的样子 rèn rènzhēn zhēn de Nghiêm trọng Nghiêm túc bộ dáng
yàngzi
绿油油的麦苗 lǜyóuyóu de màimiáo Cây lúa mì xanh Xanh mượt lúa mạch non
高高的个子 gāo gāo de gèzi Cao Cao cao vóc dáng

3 、形容词词组作定语要 3, xíngróngcí cízǔ zuò 3. Thêm "的" vào cụm 3, hình dung từ từ tổ làm
加“的”。例如: dìngyǔ yào jiā “de”. Lìrú: tính từ dưới dạng quy định ngữ muốn thêm “”. Ví
tắc. Ví dụ: dụ:
非常丰富的业余生活 Fēicháng fēngfù de yèyú Cuộc sống nghiệp dư rất Phi thường phong phú
shēnghuó phong phú nghiệp dư sinh hoạt
极其认真的样子 jíqí rènzhēn de yàngzi Cái nhìn cực kỳ nghiêm Cực kỳ nghiêm túc bộ dáng
túc

(二)作状语 (èr) zuò zhuàngyǔ (2) Như một quảng cáo ( nhị ) làm trạng ngữ
1、 单音形容词能作状语 1, dān yīn xíngróngcí 1. Chỉ có một số tính từ 1, đơn âm hình dung từ có
的只有几个。如: néng zuò zhuàngyǔ de đơn âm có thể được sử thể làm trạng ngữ chỉ có
zhǐyǒu jǐ gè. Rú: dụng làm trạng ngữ. mấy cái. Như:
Thích:
多、 少、 早、 晚、 Duō, shǎo, zǎo, wǎn, Nhiều hơn, ít hơn, sớm, Nhiều, thiếu, sớm, vãn,
快、慢、 新、大、轻 kuài, màn, xīn, dà, qīng muộn, nhanh, chậm, mau, chậm, tân, đại, nhẹ
mới, lớn, nhẹ
跟中心语搭配时,选择性 gēn zhōngxīn yǔ dāpèi Khi ghép với từ đứng Cùng trung tâm ngữ phối
很强,多数只选择单音动 shí, xuǎnzé xìng hěn đầu, sự lựa chọn rất hợp khi, lựa chọn tính rất
词。 例如: qiáng, duōshù zhǐ xuǎnzé mạnh mẽ, và hầu hết mạnh, đa số chỉ lựa chọn
dān yīn dòngcí. Lìrú: chúng chỉ chọn những đơn âm động từ. Ví dụ:
động từ đơn tiết. Ví dụ:
大干 Dà gàn Dagan Đại làm
早来 zǎolái đến sớm Sớm tới
多吃 duō chī Ăn nhiều hơn Ăn nhiều
快跑 kuài pǎo Chạy nhanh Chạy mau
轻放 qīng fàng Xử lý cẩn thận Nhẹ phóng
做状语时不用“地”。例 zuò zhuàngyǔ shí  Không sử dụng "地" khi  làm trạng ngữ khi không
如: bùyòng “de”. Lìrú: làm trạng ngữ. Ví dụ: cần “địa”. Ví dụ:
(5)多干实事,少说空话。 (5) Duō gàn shíshì, shǎo (5) Làm những việc thiết (5) nhiều làm thật sự, ít nói
shuō kōnghuà. thực hơn và bớt nói lời nói suông.
suông.
(6)这些都是玻璃制品,一 (6) Zhèxiē dōu shì bōlí (6) Đây là tất cả các sản (6) này đó đều là pha lê chế
定要轻拿轻放。 zhìpǐn, yīdìng yào qīng ná phẩm thủy tinh và phải phẩm, nhất định phải nhẹ
qīng fàng. được xử lý cẩn thận. lấy nhẹ phóng.
(7)他可能晚来几天。 (7) Tā kěnéng wǎn lái jǐ (7) Anh ấy có thể đến (7) hắn khả năng muộn mấy
tiān. đây muộn vài ngày. ngày.
加强描写作用时,可以用 Jiāqiáng miáoxiě  Để tăng cường hiệu  tăng mạnh miêu tả tác
“程度副词+ 形”或重叠 zuòyòng shí, kěyǐ yòng quả miêu tả, bạn có thể dụng khi, có thể dùng “Phó
式。一般加“地”。 “chéngdù fùcí + xíng” sử dụng “phó từ chỉ mức từ chỉ trình độ + hình” hoặc
huò chóngdié shì. Yībān độ + hình thức” hoặc các trọng điệp thức. Giống nhau
jiā “de”. hình thức trùng lặp. Nói thêm “địa”.
chung là thêm "đất".
很慢地走 Hěn màn de zǒu Đi chậm Rất chậm mà đi
慢慢地走 màn man de zǒu Đi chậm Chậm rãi đi
*火慢地走 *huǒ màn de zǒu * Đi chậm * hỏa chậm mà đi

2 、双音节形容词描写动 2, shuāng yīnjié 2. Tính từ hai âm tiết mô 2, song âm tiết hình dung từ
作、变化的,用不用 xíngróngcí miáoxiě tả hành động và thay miêu tả động tác, biến hóa,
“地”较自由 而描写动 dòngzuò, biànhuà de, đổi, và sử dụng "地" để dùng không cần “地” so
作者的一般要用“地”。 yòng bùyòng “de” jiào được tự do hơn, trong tự do mà miêu tả động tác
例如: zìyóu ér miáoxiě khi những người mô tả giả giống nhau phải dùng
dòngzuòzhě de yībān hành động thường sử “地”. Ví dụ:
yào yòng “de”. Lìrú: dụng "地". Ví dụ:
(8)大家把教室彻底(地)打 (8) Dàjiā bǎ jiàoshì chèdǐ (8) Mọi người dọn dẹp (8) mọi người đem phòng
扫了一遍。(动作) (de) dǎsǎole yībiàn. lớp học kỹ lưỡng. (Hoạt học hoàn toàn ( mà ) quét
(Dòngzuò) động) tước một lần. ( động tác )
(9)她把信仔细(地)读了一 (9) tā bǎ xìn zǐxì (de) dúle (9) Cô ấy đọc kỹ bức thư. (9) nàng đem tin cẩn thận
遍。 (动作) yībiàn. (Dòng zuò) (Hoạt động) ( mà ) đọc một lần. ( động
tác )
(10)老师激动地流下了热 (10) lǎoshī jīdòng dì (10) Cô giáo rơi nước (10) lão sư kích động mà
泪。(动作者) liúxiàle rèlèi. (Dòng mắt xúc động. (Diễn viên chảy xuống nhiệt lệ. ( động
zuòzhě) nam) tác giả )
(11)爷爷满意地点点头。 (11) yéyé mǎnyì (11) Ông nội gật đầu hài (11) gia gia vừa lòng gật gật
(动作者) dìdiǎndiǎntóu. (Dòng lòng. (Diễn viên nam) đầu. ( động tác giả )
zuòzhě)
*爷爷满意点点头。 *yéyé mǎnyì diǎn diǎn * Ông nội gật đầu hài * gia gia vừa lòng gật gật
tóu. lòng. đầu.

3、带词缀的形容词一般 3, Dài cízhuì de 3. Các tính từ có tiếp đầu 3, mang tiếp đầu ngữ hình
要用“地”。例如: xíngróngcí yībān yào ngữ thường sử dụng dung từ giống nhau phải
yòng “de”. Lìrú: "地". Ví dụ: dùng “địa”. Ví dụ:
(12)老太太一个人孤零零 (12) Lǎo tàitài yīgè rén (12) Bà cụ sống một (12) lão thái thái một người
地生活着。 gūlínglíng dì mình. lẻ loi mà sinh hoạt.
shēnghuózhe.
(13)他傻里吧地站在那 (13) Tā shǎ lǐ ba de zhàn (13) Anh tôi đứng đó (13) hắn ngốc đi mà đứng ở
里,一句话也不说。 zài nàlǐ, yījù huà yě bù một cách ngu ngốc, nơi đó, một câu cũng không
shuō. không nói một lời. nói.

(三)作补语 (Sān) zuò bǔyǔ (3) Bổ sung ( tam ) làm bổ ngữ


1 、单音、双音形容词都 1, dān yīn, shuāng yīn 1. Cả hai tính từ đơn âm 1, đơn âm, song âm hình
可以单独作补语。例如: xíngróngcí dōu kěyǐ và không ghép âm đều dung từ đều có thể đơn độc
dāndú zuò bǔyǔ. Lìrú: có thể được sử dụng làm bổ ngữ. Ví dụ:
như một phần bổ sung.
Ví dụ:
玩得开心 Wán dé kāixīn chúc vui vẻ Chơi đến vui vẻ
收拾得干净 shōushí dé gānjìng Thu dọn Thu thập đến sạch sẽ
脸上布满了皱纹 liǎn shàng bù mǎnle Nếp nhăn trên mặt Trên mặt che kín nếp nhăn
zhòuwén
写清楚每一个字 形容词 xiě qīngchǔ měi yīgè zì Viết rõ ràng từng từ. Khi Viết rõ ràng mỗi một chữ
单独作有“得”为标志的 xíngróngcí dāndú zuò các tính từ được sử dụng hình dung từ đơn độc làm
补语时,常含有对照、比 yǒu “dé” wèi biāozhì de riêng lẻ như các bổ ngữ có “Đến” vì tiêu chí bổ ngữ
较 的意味。例如: bǔyǔ shí, cháng hányǒu được đánh dấu bằng khi, thường đựng đối chiếu,
duìzhào, bǐjiào de yìwèi. "得", chúng thường so sánh ý vị. Ví dụ:
Lìrú: mang ý nghĩa tương
phản và so sánh. Ví dụ:
(14)小李写得清楚。(别人 (14) Xiǎo lǐ xiě dé (14) Xiao Li viết rõ ràng. (14) tiểu Lý viết đến rõ ràng.
写得不清楚) qīngchǔ. (Biérén xiě dé (Những người khác ( người khác viết đến không
bù qīngchǔ) không thể viết rõ ràng) rõ ràng lắm )
(15)依我看,还是红队踢 (15) yī wǒ kàn, háishì (15) Theo tôi, đội đỏ vẫn (15) theo tôi thấy, vẫn là
得好。(别的队不如红队) hóng duì tī dé hǎo. (Bié đang chơi tốt. (Các đội hồng đội đá đến hảo. ( khác
de duì bùrú hóng duì) khác không giỏi bằng đội đội không bằng hồng đội )
đỏ)
没有比较意义,只作一般 méiyǒu bǐjiào yìyì, zhǐ Không có ý nghĩa so Không có so sánh ý nghĩa,
描写性补语时,前边一般 zuò yībān miáoxiě xìng sánh, và khi chỉ sử dụng chỉ làm giống nhau miêu tả
要加程度 副词。例如: bǔyǔ shí, qiánbian yībān các bổ ngữ mang tính tính bổ ngữ khi, phía trước
yào jiā chéngdù fùcí. mô tả chung, các trạng giống nhau muốn thêm phó
Lìrú: từ chỉ mức độ thường từ chỉ trình độ. Ví dụ:
được thêm vào phía
trước. Ví dụ:
(16)他讲得很明白。 (16) Tā jiǎng dé hěn (16) Anh ấy nói rất rõ (16) hắn nói được thực
míngbái. ràng. minh bạch.
(17)孩子们穿得很漂亮。 (17) Háizimen chuān dé (17) Các em ăn mặc đẹp. (17) bọn nhỏ ăn mặc thật
hěn piàoliang. xinh đẹp.

2 、单音或加词缀的形容 2, Dān yīn huò jiā cízhuì 2. Khi các tính từ đơn 2, đơn âm hoặc thêm tiếp
词重叠后作补语时,后面 de xíngróngcí chóngdié tiết hoặc các tính từ liên đầu ngữ hình dung từ trọng
要加“的”。 例如: hòu zuò bǔyǔ shí, kết được đặt chồng lên điệp sau làm bổ ngữ khi,
hòumiàn yào jiā “de”. nhau và được sử dụng mặt sau muốn thêm
Lìrú: như các bổ ngữ, "的" “的””. Ví dụ:
nên được thêm vào cuối.
Ví dụ:
(18) 她把玻璃擦得亮亮 (18) Tā bǎ bōlí cā dé (18) Cô ấy đánh bóng (18) nàng đem pha lê sát
的。 liàng liàng de. kính sáng loáng. đến lượng lượng.
*她把玻璃擦得亮亮。 *Tā bǎ bōlí cā dé liàng * Cô ấy đánh bóng kính * nàng đem pha lê sát đến
liàng. sáng. lượng lượng.
(19)他长得傻乎乎的。 (19) Tā zhǎng dé (19) Anh ấy trông thật (19) hắn lớn lên ngây ngốc.
shǎhūhū de. ngu ngốc.
*他长得傻乎乎。 *Tā zhǎng dé shǎhūhū. * Anh ấy trông thật ngốc * hắn lớn lên ngây ngốc.
nghếch.

二、非谓形容词 Èr, fēi wèi xíngróngcí 2. Tính từ không phải vị Nhị, phi gọi hình dung từ
ngữ
汉语里一般的形容词都 hànyǔ lǐ yībān de Tính từ chung trong tiếng Hán ngữ giống nhau hình
可以作谓语;有一种形容 xíngróngcí dōu kěyǐ zuò Trung Quốc có thể được dung từ đều có thể làm vị
词只能作定 语,不能作 wèiyǔ; yǒuyī zhǒng sử dụng làm vị ngữ, có ngữ; có một loại hình
谓语,这种形容词叫 xíngróngcí zhǐ néng zuò một loại tính từ chỉ có thể dung từ chỉ có thể làm
“非谓形容词”。例如: dìngyǔ, bùnéng zuò wèiyǔ, được sử dụng làm vị ngữ, định ngữ, không thể làm vị
zhè zhǒng xíngróngcí jiào không phải vị ngữ. Ví dụ: ngữ, loại này hình dung từ
“fēi wèi xíngróngcí”. Lìrú: kêu “Phi gọi hình dung
từ”. Ví dụ:
男 Nán Nam giới Nam
女 nǚ Giống cái Nữ
正 zhèng chỉ Chính
副 fù hành vi xấu xa Phó
银 yín bạc Bạc
彩色 cǎisè màu sắc Màu sắc rực rỡ
初级 chūjí sơ cấp Sơ cấp
个别 gèbié cá nhân Cá biệt
国营 guóyíng Do nhà nước điều hành Quốc doanh
共同 gòngtóng Chung Cộng đồng
主要 zhǔyào chủ yếu Chủ yếu
高档 gāodàng Cao cấp Xa hoa
西式 xīshì phong cách phương Tây Kiểu Tây
冒牌 màopái Hàng nhái Giả
人造 rénzào Người làm Nhân tạo
非谓形容词的特点: fēi wèi xíngróngcí de Đặc điểm của tính từ Phi gọi hình dung từ đặc
tèdiǎn: không phải vị ngữ: điểm:
1 、不能用作谓语,只能 1, Bùnéng yòng zuò wèiyǔ, 1. Nó không thể được sử 1, không thể dùng làm vị
用来修饰名词。例如: zhǐ néng yòng lái xiūshì dụng như một vị ngữ, mà ngữ, chỉ có thể dùng để tu
míngcí. Lìrú: chỉ có thể được sử dụng sức danh từ. Ví dụ:
để sửa đổi danh từ. Ví dụ:
彩色电视 Cǎisè diànshì tivi màu Tivi màu
新式武器 xīnshì wǔqì Vũ khí mới Kiểu mới vũ khí
副教授 fùjiàoshòu Phó giáo sư Phó giáo sư
西式服装 xīshì fúzhuāng Quần áo phương tây Kiểu Tây trang phục
这家商店国营(X) zhè jiā shāngdiàn guóyíng Cửa hàng này thuộc sở Nhà này cửa hàng quốc
(X) hữu nhà nước (X) doanh (X)
他穿的鞋大号(X) tā chuān de xié dà hào (X) Kích thước của đôi giày Hắn xuyên giày đại hào (X)
anh ấy đang đi (X)

2 、一般不能用“不”否 2, yībān bùnéng yòng “bù” 2. Nói chung, "không" 2, giống nhau không thể
定,大多可用“非”否 fǒudìng, dàduō kěyòng không thể được sử dụng dùng “Không” phủ định,
定;大多不能 用“很”修 “fēi” fǒudìng; dàduō để phủ định, và hầu hết phần lớn nhưng dùng
饰。例如: bùnéng yòng “hěn” xiūshì. chúng có thể được sử “Phi” phủ định; phần lớn
Lìrú: dụng để phủ định "không không thể dùng “Thực” tu
phải"; hầu hết chúng sức. Ví dụ:
không thể được sửa đổi
bằng "rất". Ví dụ:
非高档 Fēi gāodàng Không phải trả phí Phi xa hoa
非新式 fēi xīnshì Không hiện đại Phi kiểu mới
非个别 fēi gèbié Phi cá nhân Phi cá biệt
非主要 fēi zhǔyào Không phải chính Phi chủ yếu
非去别 fēi qù bié Không đi Phi đi đừng
不渐式(X) bù jiàn shì (X) Không dần dần (X) Không tiệm thức (X)
不个别(X) bù gèbié (X) Không riêng lẻ (X) Không cá biệt (X)
不大型(X) bù dàxíng (X) Không lớn (X) Không lớn hình (X)
很初级(X) hěn chūjí (X) Mới bắt đầu (X) Thực sơ cấp (X)
很冒牌(X) hěn màopái (X) Rất giả (X) Thực giả (X)
很主要(X) hěn zhǔyào (X) Rất quan trọng (X) Thực chủ yếu (X)

3 、跟一般的形容词一 3, gēn yībān de xíngróngcí 3. Giống như các tính từ 3, cùng giống nhau hình
样,可以加“的”组成 yīyàng, kěyǐ jiā “de” thông thường, bạn có thể dung từ giống nhau, có
“的”字词的 作用相当 zǔchéng “de” zì cí de thêm "的" để tạo thành từ thể thêm “” tạo thành “”
于名词,可以作主语、 zuòyòng xiāngdāng yú "的", tương đương với tự từ tác dụng tương
宾语。例如: míngcí, kěyǐ zuò zhǔyǔ, một danh từ và có thể đương với danh từ, có thể
bīnyǔ. Lìrú: được sử dụng như một làm chủ ngữ, tân ngữ. Ví
chủ ngữ và tân ngữ. Ví dụ: dụ:
这些产品都是冒牌的, Zhèxiē chǎnpǐn dōu shì Những sản phẩm này là Này đó sản phẩm đều là
质量很差。 màopái de, zhìliàng hěn hàng giả và kém chất giả, chất lượng rất kém
chà. lượng. cỏi.
*这些产品都是冒牌,质 *Zhèxiē chǎnpǐn dōu shì * Những sản phẩm này là * này đó sản phẩm đều là
量很差。 màopái, zhìliàng hěn chà. hàng giả và kém chất giả, chất lượng rất kém
lượng. cỏi.
高档的放这边,低档的 Gāodàng dì fàng zhè biān, Những cái cao cấp được Xa hoa phóng bên này,
放那边。 dīdàng dì fàng nà biān. đặt ở đây, và những cái loại kém phóng bên kia.
thấp cấp được đặt ở đó.
*高档放这边,低档放那 *Gāodàng fàng zhè biān, * Cao cấp đặt nó ở đây, và * xa hoa phóng bên này,
边。 dīdàng fàng nà biān. cấp thấp đặt nó ở đó. loại kém phóng bên kia.
练习五

一、 将下列左右两边的词语用线 Yī, jiāng xiàliè zuǒyòu liǎngbiān de Một, đem dưới đây hai bên trái phải
连接起来,每个词语只用一次 (注 cíyǔ yòng xiàn liánjiē qǐlái, měi gè từ ngữ dùng sợi dây gắn kết tiếp
意“的”“地”的使用): cíyǔ zhǐ yòng yīcì (zhùyì “de”“de” de lên, mỗi cái từ ngữ chỉ dùng một lần
shǐyòng): ( chú ý “的” “地” sử dụng ):
短 Duǎn Đoản 月亮 yuèliàng Ánh trăng
热闹 rènào Náo nhiệt 学 xué Học
圆圆 yuán yuán Tròn tròn 晚会 wǎnhuì Tiệc tối
清清楚楚 qīng qīngchǔ chǔ Rành mạch 小脸儿 xiǎo liǎn er Khuôn mặt nhỏ
随便 suíbiàn Tùy tiện 裤 kù Quần
容易 róngyì Dễ dàng 太阳 tàiyáng Thái dương
晚 wǎn Vãn 答应了 dāyìngle Đáp ứng rồi
红通通 hóng tōngtōng Hồng toàn bộ 人 rén Người
痛快 tòngkuài Thống khoái 听见 tīngjiàn Nghe thấy
小里小气 xiǎo lǐ xiǎoqì Tiểu keo kiệt 品种 pǐnzhǒng Chủng loại
冰凉 bīngliáng Lạnh lẽo 躺在那里 tǎng zài nàlǐ Nằm ở nơi đó
舒舒服服 shū shūfú fú Thoải mái dễ 写点儿 xiě diǎnr Viết điểm nhi
chịu
个别 gèbié Cá biệt 样子 yàngzi Bộ dáng
优良 yōuliáng Tốt đẹp 来一会儿 lái yīhuǐ'er Tới trong chốc
lát

二、写出形容词性修饰语和补充 Èr, xiě chū xíngróngcí xìng xiūshì yǔ Nhị, viết ra hình dung từ tính tu sức
语(注意“de”的使用): hé bǔchōng yǔ (zhùyì “de” de ngữ cùng bổ sung ngữ ( chú ý “de”
shǐyòng): sử dụng ):
1、——校园 1,——Xiàoyuán 1, —— vườn trường
——样子 ——yàngzi —— bộ dáng
—— 感觉 —— gǎnjué —— cảm giác
——生活 ——shēnghuó —— sinh hoạt
——大海 ——dàhǎi —— biển rộng
——习惯 ——xíguàn —— thói quen
2、——生活着 2,——shēnghuózhe 2, —— sinh hoạt
——懂得 ——dǒngdé —— hiểu được
——看见 ——kànjiàn —— thấy
——写着 ——xiězhe —— viết
——驾驶着 ——jiàshǐzhe —— điều khiển
3、做—— 3, zuò—— 3, làm ——
想 —— xiǎng —— Tưởng ——
回答—— huídá—— Trả lời ——
研究—— yánjiū—— Nghiên cứu ——
睡—— shuì—— Ngủ ——
长(zhang)—— zhǎng (zhang)—— Trường (zhang)——

三 、下列词语是修饰语,请补出 Sān, xiàliè cíyǔ shì xiūshì yǔ, qǐng bǔ Tam, dưới đây từ ngữ là tu sức ngữ,
中心语(注意“de”); chū zhōngxīn yǔ (zhùyì “de”); thỉnh bổ ra trung tâm ngữ ( chú ý
“de” );
老—— lǎo—— Lão ——
女—— nǚ—— Nữ ——
方—— fāng—— Phương ——
好—— hǎo—— Hảo ——
大—— dà—— Đại ——
快—— kuài—— Mau ——
早—— zǎo—— Sớm ——
多—— duō—— Nhiều ——
红红—— hóng hóng—— Hồng hồng ——
清新—— qīngxīn—— Tươi mát ——
非常美好—— fēicháng měihǎo—— Phi thường tốt đẹp ——
高高—— gāo gāo—— Cao cao ——
好好—— hǎohǎo—— Hảo hảo ——
胡里糊涂—— hú li hútú—— Hồ hồ đồ ——
高档—— gāodàng—— Xa hoa ——
西式 —— xīshì —— Kiểu Tây ——
主要 —— zhǔyào —— Chủ yếu ——
国营—— guóyíng—— Quốc doanh ——

四、改正下列句子中不适当的地 Sì, gǎizhèng xiàliè jùzi zhōng bù Bốn, sửa lại dưới đây câu trung
方: shìdàng dì dìfāng: không thích đáng địa phương:
(1)星期天,商店里总是多人。 (1) Xīngqítiān, shāngdiàn lǐ zǒng shì (1) chủ nhật, cửa hàng luôn là nhiều
duō rén. người.
→星期天,商店里总是很多人。 →Xīngqítiān, shāngdiàn lǐ zǒng shì → chủ nhật, cửa hàng luôn là rất
hěnduō rén. nhiều người.
(2)这几座楼的建筑都是西式。 (2) Zhè jǐ zuò lóu de jiànzhú dōu shì (2) này vài toà lâu kiến trúc đều là
xīshì. kiểu Tây.
→这几座楼的建筑都是西式的 (vì →Zhè jǐ zuò lóu de jiànzhú dōu shì → này vài toà lâu kiến trúc đều là
西式 là tính từ phương vị)。 xīshì de (vì xīshì là tính từ phương kiểu Tây (vì kiểu Tây là tính từ
vị). phương vị).
(3)屋子里乱哄哄。 (3) Wūzi lǐ luànhōnghōng. (3) trong phòng kêu loạn.
→屋子里乱哄哄的。 →Wūzi lǐ luànhōnghōng de. → trong phòng kêu loạn.
(4)她大大方方介绍着公司里的情 (4) Tā dàdà fāng fāng jièshàozhe (4) nàng thoải mái hào phóng giới
况。 gōngsī lǐ de qíngkuàng. thiệu trong công ty tình huống.
→她大大方方地介绍着公司里的 →Tā dàdà fāng fāng de jièshàozhe → nàng thoải mái hào phóng mà
情况。 gōngsī lǐ de qíngkuàng. giới thiệu trong công ty tình huống.
(5) 小芳把手洗得白。 (5) Xiǎo fāng bǎ shǒuxǐ dé bái. (5) tiểu phương bắt tay tẩy đến
bạch.
→小芳把手洗得白白的/很白。 →Xiǎo fāng bǎ shǒuxǐ dé báibái → tiểu phương bắt tay tẩy đến bạch
de/hěn bái. bạch / thực bạch.
(6)他听得清楚,老师确实是这样 (6) Tā tīng dé qīngchǔ, lǎoshī quèshí (6) hắn nghe được rõ ràng, lão sư
讲的。 shì zhèyàng jiǎng de. xác thật là như thế này giảng.
→他听得很清楚/清清楚楚,老师 →Tā tīng dé hěn qīngchǔ/qīng → hắn nghe được rất rõ ràng / rành
确实是这样讲的。 qīngchǔ chǔ, lǎoshī quèshí shì mạch, lão sư xác thật là như thế này
zhèyàng jiǎng de. giảng.
(7)在大家的帮助下,我快习惯了 (7) Zài dàjiā de bāngzhù xià, wǒ kuài (7) ở mọi người dưới sự trợ giúp, tôi
这里的生活。 xíguànle zhèlǐ de shēnghuó. mau thói quen nơi này sinh hoạt.
→在大家的帮助下,我很快地习 →Zài dàjiā de bāngzhù xià, wǒ kuài dì → ở mọi người dưới sự trợ giúp, tôi
惯了这里的生活。 xíguànle zhèlǐ de shēnghuó. mau mà thói quen nơi này sinh
hoạt.
(8)春风轻吹着。 (8) Chūnfēng qīng chuīzhe. (8) xuân phong thổi nhẹ.
→春风轻轻地吹着。 →Chūnfēng qīng qīng de chuīzhe. → xuân phong nhẹ nhàng thổi.
(9)这几位代表是不正式,请你们 (9) Zhè jǐ wèi dàibiǎo shì bù (9) này vài vị đại biểu là bất chính
给安排一下。 zhèngshì, qǐng nǐmen gěi ānpái yīxià. thức, thỉnh các bạn cấp an bài một
chút.
→这几位代表是非正式的,请你 →Zhè jǐ wèi dàibiǎo shìfēi zhèngshì → này vài vị đại biểu thị phi chính
们给(我们)安排一下。 thức, thỉnh các bạn cấp ( chúng tôi )
de, qǐng nǐmen gěi (wǒmen) ānpái an bài một chút.
yīxià.
(10)地里的庄稼绿油油。 (10) Dì li de zhuāngjià lǜyóuyóu. (10) trong đất hoa màu xanh mượt.
→地里的庄稼绿油油的。 →Dì li de zhuāngjià lǜyóuyóu de. → trong đất hoa màu xanh mượt.
(11)他买了一双很新式的皮鞋。 (11) Tā mǎile yīshuāng hěn xīnshì (11) hắn mua một đôi thực kiểu mới
de píxié. giày da.
→他买了一双新式的皮鞋。 →Tā mǎile yīshuāng xīnshì de píxié. → hắn mua một đôi kiểu mới giày
da.
(12)这个小子高高个子,方方脸, (12) Zhège xiǎozi gāo gāo gèzi, fāng (12) tiểu tử này cao cao vóc dáng,
粗粗眉毛,大大眼睛,英俊。 fāng liǎn, cū cū méimáo, dàdà phương mặt chữ điền, thô thô lông
yǎnjīng, yīngjùn. mày, đại đại đôi mắt, anh tuấn.
→这个小子高高的个子,方方的 →Zhège xiǎozi gāo gāo de gèzi, fāng → tiểu tử này cao cao vóc dáng,
脸,粗粗的眉毛,大大的眼睛, fāng de liǎn, cū cū de méimáo, dàdà phương phương mặt, thô thô lông
很英俊。 de yǎnjīng, hěn yīngjùn. mày, đại đại đôi mắt, thực anh tuấn.
(13)虽然工作中有多困难,但是我 (13) Suīrán gōngzuò zhōng yǒu duō (13) tuy rằng công tác trung có bao
们一定会克服的。 kùnnán, dànshì wǒmen yīdìng huì nhiêu khó khăn, nhưng là chúng tôi
kèfú de. nhất định sẽ khắc phục.
→虽然工作中有很多困难,但是 →Suīrán gōngzuò zhōng yǒu hěnduō → tuy rằng công tác trung có rất
我们一定会克服的。 kùnnán, dànshì wǒmen yīdìng huì nhiều khó khăn, nhưng là chúng tôi
kèfú de. nhất định sẽ khắc phục.
(14)现在我忙,没有多时间给你写 (14) Xiànzài wǒ máng, méiyǒu duō (14) hiện tại tôi vội, không có nhiều
信。 shíjiān gěi nǐ xiě xìn. thời gian cho ngươi viết thư.
→现在我很忙,没有很多时间给 →Xiànzài wǒ hěn máng, méiyǒu → hiện tại tôi rất bận, không có rất
你写信。 hěnduō shíjiān gěi nǐ xiě xìn. nhiều thời gian cho ngươi viết thư.
(15)日本是“东浓西淡”,东京人 (15) Rìběn shì “dōngxī dàn”, (15) Nhật Bản là “Đông ăn béo, tây
爱吃浓,京都人爱吃淡。 dōngjīng rén ài chī dàn, jīngdū rén ài ăn thanh đạm”, người Đông Kinh
chī dàn. (Kyoto) thích ăn béo, người thủ đô
(Tokyo) thích ăn thanh đạm.
→日本是“东浓西淡”,东京人 →Rìběn shì “dōngxī dàn”, dōngjīng → Nhật Bản là “Đông béo, tây thanh
爱吃浓的,京都人爱吃淡的。 rén ài chī dàn de, jīngdū rén ài chī đạm”, người Kyoto thích món ăn
dàn de. béo (đồ đậm đặc nhiều dầu mỡ),
người thủ đô thích ăn món thanh
đạm.

---***---

第六课 Dì liù kè Bài học thứ sáu Thứ sáu khóa


比较句 bǐjiào jù Câu so sánh Các kiểu câu so sánh
形容词是比较句中比较 xíngróngcí shì bǐjiào jù Tính từ là từ khóa để so Hình dung từ ở trong câu
性状异同、程度高低的 zhōng bǐjiào xìngzhuàng sánh sự giống nhau và so sánh giống nhau và
关键性词语。 yìtóng, chéngdù gāodī de khác nhau về đặc điểm và khác nhau của tính trạng,
guānjiàn xìng cíyǔ. mức độ trong câu so sánh. từ ngữ mang tính cao thấp
trình độ.
汉语的比较形式基本有 Hànyǔ de bǐjiào xíngshì Về cơ bản có hai loại hình Hán ngữ so sánh hình thức
两类:比较的双方不同 jīběn yǒu liǎng lèi: Bǐjiào thức so sánh trong tiếng cơ bản có hai loại: 2
时出现;比较的双方同 de shuāngfāng bù tóngshí Trung: hai mặt của phép phương diện 2 phía về so
时出现。 chūxiàn; bǐjiào de so sánh không xuất hiện sánh; hoặc là 1 vế xuất
shuāngfāng tóngshí đồng thời; hai mặt của hiện so sánh.
chūxiàn. phép so sánh xuất hiện
đồng thời.
比较的双方不同时出 Bǐjiào de shuāngfāng bù Hai vế của phép so sánh So sánh hai bên bất đồng
现,主要用于特定的语 tóngshí chūxiàn, zhǔyào không xuất hiện đồng khi xuất hiện, chủ yếu
言环境中,未出现的一 yòng yú tèdìng de yǔyán thời, được sử dụng chủ dùng cho riêng ngôn ngữ
方能够被说话的双方所 huánjìng zhōng, wèi yếu trong một môi trường hoàn cảnh trung, chưa
理解。例如: chūxiàn de yīfāng nénggòu ngôn ngữ cụ thể, và vế xuất hiện một phương có
bèi shuōhuà de không xuất hiện có thể thể bị nói chuyện hai bên
shuāngfāng suǒ lǐjiě. Lìrú: được hiểu bởi hai bên nói. sở lý giải. Ví dụ:
Ví dụ:
他去的次数多。(hình Tā qù de cìshù duō. Anh ấy đi rất nhiều nơi. Số lần anh ấy đi nhiều.
dung từ đơn độc dùng để
so sánh)
他去的次数多一些。 Tā qù de cìshù duō Anh ấy đi thường Số lần anh ấy đi nhiều
yīxiē. xuyên hơn. hơn một chút thôi.
他去的次数更多。 Tā qù de cìshù gèng Anh ấy đi thường Số lần anh ấy đi càng
duō. xuyên hơn. nhiều hơn nữa.
他去的次数最多。 Tā qù de cìshù zuìduō. Anh ấy đã đi nhiều Số lần anh tôi đi thì
nhất. nhiều nhất
在句中承担比较意义的 Zài jù zhōng chéngdān Lý do chính cho nghĩa so Ở câu trung gánh vác so
主要是: bǐjiào yìyì de zhǔyào shi: sánh trong câu là: sánh ý nghĩa chủ yếu là:
形容词单独作谓语 Xíngróngcí dāndú zuò Một mình tính từ làm Hình dung từ đơn độc
wèiyǔ vị ngữ làm vị ngữ
形容词+表示数量意 xíngróngcí +biǎoshì Tính từ + từ biểu thị ý Hình dung từ + biểu thị
义的词语 shùliàng yìyì de cíyǔ nghĩa định lượng số lượng ý nghĩa từ ngữ
表示比较意义的副词 biǎoshì bǐjiào yìyì de Trạng từ, v.v. + tính từ Biểu thị so sánh ý nghĩa
等+ 形容词 fùcí děng + xíngróngcí biểu thị ý nghĩa so phó từ chờ + hình dung
sánh từ
比较的双方同时出现有 bǐjiào de shuāngfāng Có nhiều cách để so sánh So sánh hai bên đồng thời
多种方式: tóngshí chūxiàn yǒu duō hai mặt cùng một lúc: xuất hiện có bao nhiêu
zhǒng fāngshì: loại phương thức:

一、“比”字句 Yī,“bǐ” zìjù 1. Câu chữ “比” Một, câu chữ “比”
1、由“比+ 被比较的人 1, yóu “bǐ + bèi bǐjiào de rén 1. Cụm giới từ bao 1, từ “比+ bị tương đối
和事物”构成介词词 hé shìwù” gòuchéng jiècí cízǔ, gồm "người và vật người cùng sự vật”
组,放在形容词或以形 fàng zài xíngróngcí huò yǐ được so sánh" được (thường là người) cấu
容词为中心意义的述补 xíngróngcí wéi zhōngxīn yìyì de đặt trước tính từ hoặc thành từ tổ giới từ, đặt ở
词组前。例如: shù bǔ cízǔ qián. Lìrú: cụm động từ bổ sung hình dung từ hoặc lấy hình
với tính từ làm ý nghĩa dung từ vì trung tâm ý
trung tâm của nó. Ví nghĩa thuật bổ từ tổ trước.
dụ: Ví dụ:
(1)他比我高。(người 1 (1) Tā bǐ wǒ gāo. (1) Anh ấy cao hơn tôi. (1) hắn so với tôi cao.
hơn người 2 về mặt tính
trạng, tính từ không cần
lựa chọn tích cực hay tiêu
cực)
(2)杰克汉语说得比我流 (2) Jiékè hànyǔ shuō dé bǐ wǒ (2) Jack nói tiếng (2) Jack nói tiếng Hán lưu
利。 liúlì. Trung thành thạo hơn loát hơn tôi rất nhiều.
tôi.
*杰克汉语说得流利比 *Jiékè hànyǔ shuō dé liúlì bǐ * Jack nói tiếng Trung * Jack Hán ngữ nói được
我。 wǒ. thành thạo hơn tôi. lưu loát so với ta.
(3)他比我跑得快。 (3) Tā bǐ wǒ pǎo dé kuài. (3) Anh ấy chạy nhanh (3) hắn so với tôi chạy trốn
他跑得比我快。 hơn tôi. mau.
*他跑得快比我。 *Tā pǎo dé kuài bǐ wǒ. * Anh ấy chạy nhanh * hắn chạy trốn mau so với
hơn tôi. ta.

2、基本结构及其条件: 2, Jīběn jiégòu jí qí tiáojiàn: 2. Cấu trúc và điều 2, cơ bản kết cấu và điều
kiện cơ bản: kiện:
比字词组+ 谓词性词语 Bǐ zì cí zǔ + wèicí xìng cíyǔ  cụm từ ký tự bi + từ  từ tổ chữ 比 + từ mang
vị ngữ tính vị ngữ
他的房间比我的大。 tā de fángjiān bǐ wǒ de dà. Phòng của anh ấy lớn Hắn phòng so với tôi đại.
hơn phòng của tôi.
他比我爱学习。 Tā bǐ wǒ ài xuéxí. Anh ấy thích học hơn Hắn so với tôi ái học tập.
tôi.
比字词组+形容词(+得)+ Bǐ zì cí zǔ +xíngróngcí (+dé) bi từ cụm từ + tính từ  so tự từ tổ + hình dung
形容词 +xíngróngcí (+ 得) + tính từ từ (+ đến )+ hình dung từ
他的房间比我的大得 tā de fángjiān bǐ wǒ de dà dé Phòng của anh ấy lớn Hắn phòng so với tôi lớn
多。 duō. hơn của tôi rất nhiều. hơn rất nhiều.
他的房间比我的大多 Tā de fángjiān bǐ wǒ de Phòng của anh ấy lớn Hắn phòng so với tôi lớn
了。 dàduōle. hơn phòng của tôi. hơn.
表示比较差距大时,不 Biǎoshì bǐjiào chājù dà shí, Khi nó có nghĩa là có Biểu thị tương đối chênh
能将表示程度非同一般 bùnéng jiāng biǎoshì chéngdù sự khác biệt lớn trong lệch đại khi, không thể
的程度(很、最、非常等) fēi tóng yībān de chéngdù so sánh, bạn không đem biểu thị trình độ
放在形容词前,可以在 (hěn, zuì, fēicháng děng) fàng thể đặt mức độ biểu không giống bình thường
形容词后加“多”、等 zài xíngróngcí qián, kěyǐ zài hiện bất thường (rất, trình độ ( thực, nhất, phi
词表示。例如: xíngróngcí hòu jiā “duō”, děng hầu hết, rất, v.v.) thường chờ ) đặt ở hình
cí biǎoshì. Lìrú: trước tính từ và bạn dung từ trước, có thể ở
có thể thêm "多", v.v. hình dung từ sau thêm
vào sau. tính từ để chỉ “Nhiều”, chờ từ biểu thị. Ví
nó. Ví dụ: dụ:
*我的汉语比他很 *Wǒ de hànyǔ bǐ tā hěn chà. * Tiếng Trung của tôi * tôi Hán ngữ so với hắn
差。 kém hơn anh ấy. rất kém cỏi.
我的汉语比他差得远 Wǒ de hànyǔ bǐ tā chà dé Tiếng Trung của tôi Ta Hán ngữ so với hắn kém
了/差远了。 yuǎnle. kém hơn anh ấy rất đến xa.
nhiều.
*他的房间比我的非 *Tā de fángjiān bǐ wǒ de * Phòng của anh ấy rất * hắn phòng so với tôi phi
常小。 fēicháng xiǎo. nhỏ hơn của tôi. thường tiểu.
他的房间比我的小得 Tā de fángjiān bǐ wǒ de xiǎo dé Phòng của anh ấy nhỏ Hắn phòng so với tôi tiểu
多/小多了。 duō. hơn của tôi rất nhiều. đến nhiều.
但是,表示程度“进一 Dànshì, biǎoshì chéngdù Tuy nhiên, khi diễn đạt Nhưng là, biểu thị trình độ
步”的意义时,可以在 “jìnyībù” de yìyì shí, kěyǐ zài ý nghĩa của "more", “Tiến thêm một bước” ý
形容词前加上“还” xíngróngcí qián jiā shàng bạn có thể thêm các nghĩa khi, có thể ở hình
“更”等程度副词。 “hái”“gèng” děng chéngdù trạng từ chỉ mức độ dung từ trước hơn nữa
fùcí. như "also" và "more" “Còn” “Càng” chờ phó từ
trước tính từ. chỉ trình độ.
他的汉语比我的还 Tā de hànyǔ bǐ wǒ de hái hǎo. Tiếng Trung của anh Hắn Hán ngữ so với tôi còn
好。 ấy tốt hơn của tôi. hảo.
比字词组+形容词+ 数量 Bǐ zì cí zǔ +xíngróngcí +  Cụm từ ký tự bi +  so tự từ tổ + hình dung
词语 shùliàng cíyǔ tính từ + từ định từ + từ ngữ chỉ số lượng
lượng
他的房间比我的大一点 tā de fángjiān bǐ wǒ de dà Phòng của anh ấy lớn Hắn phòng so với tôi lớn
儿/一些。 yīdiǎnr. hơn của tôi một chút. một chút nhi.
Sự khác biệt chút xíu:
些,一些,点儿,一点

数量词语放在形容词 Shùliàng cíyǔ fàng zài Các từ ngữ chỉ số Từ ngữ chỉ số lượng đặt ở
后,补充说明数量,不 xíngróngcí hòu, bǔchōng lượng được đặt sau hình dung từ sau, bổ sung
能放在形容词前。 shuōmíng shùliàng, bùnéng tính từ để bổ sung số thuyết minh số lượng,
fàng zài xíngróngcí qián. lượng và không được không thể đặt ở hình dung
đặt trước tính từ. từ trước.
*他的房间比我的两平 *Tā de fángjiān bǐ wǒ de liǎng * Phòng của anh ấy * hắn phòng so với tôi hai
方米大。 píngfāng mǐ dà. rộng hơn của tôi hai mét vuông đại.
→他的房间大比我的 mét vuông.
两平方米。
动词后边有宾语的话, Dòngcí hòubian yǒu bīnyǔ  Nếu có tân ngữ sau  động từ phía sau có tân
可以有两种方式: dehuà, kěyǐ yǒu liǎng zhǒng động từ thì có hai ngữ nói, có thể có hai loại
fāngshì: cách: phương thức:
重叠动词:他骑自行车 Chóngdié dòngcí: Tā qí Chồng động từ: Anh Động từ trùng điệp: Hắn kỵ
骑得比我快多了。 zìxíngchē qí dé bǐ wǒ kuài ấy đi xe đạp nhanh xe đạp kỵ đến so với tôi
duōle. hơn tôi nhiều. mau nhiều.
宾语提前:他自行车骑 Bīnyǔ tíqián: tā zìxíngchē qí dé Đối tượng đi trước Tân ngữ trước tiên: hắn
得比我快多了。 bǐ wǒ kuài duōle. thời hạn: và anh tôi xe đạp kỵ đến so với tôi
đạp xe nhanh hơn tôi mau nhiều.
rất nhiều.
表示在哪方面比较的动 Biǎoshì zài nǎ fāngmiàn bǐjiào Không thể bỏ sót động Biểu thị ở đâu phương
词或比较其结果的形容 de dòngcí huò bǐjiào qí jiéguǒ từ hoặc tính từ chỉ kết diện so sánh động từ hoặc
词不能省掉。 de xíngróngcí bùnéng shěng quả so sánh. so sánh này kết quả hình
diào. dung từ không thể bỏ bớt.
*他自行车比我快多 *Tā zìxíngchē bǐ wǒ kuài duōle. * Xe đạp của anh ấy * hắn xe đạp so với tôi
了。 nhanh hơn của tôi rất mau nhiều.
nhiều.
*他自行车骑得比我多 *Tā zìxíngchē qí dé bǐ wǒ * Anh ấy đi xe đạp * hắn xe đạp kỵ đến so với
了。 duōle. nhiều hơn tôi. tôi nhiều.
此外,比较的一项内容 Cǐwài, bǐjiào de yī xiàng Ngoài ra, mục so sánh Ngoài ra, so sánh hạng
一般不能省略,被比的 nèiróng yībān bùnéng thường không thể nhất nội dung giống nhau
一项相的内容常常可以 shěnglüè, bèi bǐ de yī xiàng được bỏ qua và mục không thể tỉnh lược, nội
省掉。 xiàng de nèiróng chángcháng so sánh thường có thể dung bị so sánh thường
kěyǐ shěng diào. bị bỏ qua. thường có thể bỏ bớt.
他的房间比我的(房间) Tā de fángjiān bǐ wǒ de Phòng của anh ấy lớn Hắn phòng so với tôi
大。 (fángjiān) dà. hơn phòng của tôi. ( phòng ) đại.
*他比我的房间大。 *Tā bǐ wǒ de fángjiān dà. * Anh ấy lớn hơn * hắn so với tôi phòng đại.
phòng của tôi.

3、否定形式及其意义: 3, Fǒudìng xíngshì jí qí yìyì: 3. Dạng phủ định và ý 3, hình thức phủ định và ý
nghĩa của nó: nghĩa:
用“比”构成的比较 Yòng “bǐ” gòuchéng de bǐjiào Câu so sánh được cấu Dùng “比” cấu thành câu
句,多以肯定形式出 jù, duō yǐ kěndìng xíngshì tạo bởi "bi" thường so sánh, phần nhiều xuất
现,如果否定的话,多 chūxiàn, rúguǒ fǒudìng dehuà, xuất hiện ở dạng hiện hình thức khẳng định,
用“没有”的形式。例 duōyòng “méiyǒu” de xíngshì. khẳng định, và nếu nó nếu phủ định, đa số là hình
如: Lìrú: là phủ định, dạng "没 thức “没有”. Ví dụ:
有" được sử dụng
thường xuyên hơn. Ví
dụ:
这件衣服比那件衣服漂 Zhè jiàn yīfú bǐ nà jiàn yīfú Cái váy này đẹp hơn Bộ quần áo này so với bộ
亮。(肯定) piàoliang. (Kěndìng) cái kia. (affim) quần áo kia xinh đẹp.
( khẳng định )
那件衣服没有这件衣服 nà jiàn yīfú méiyǒu zhè jiàn Cái váy đó không đẹp Bộ quần áo kia không có
漂亮。(否定) yīfú piàoliang. (Fǒudìng) bằng cái này. (phủ bộ quần áo này xinh đẹp.
định) ( phủ định )
“比”字前虽然可以加 “bǐ” zì qián suīrán kěyǐ jiā “bù” Mặc dù bạn có thể “比” tự trước tuy rằng
“不”进行否定,但是 jìnxíng fǒudìng, dànshì gēn thêm "不" vào trước có thể thêm “不” tiến
跟用“没有”否定,用 yòng “méiyǒu” fǒudìng, yòngfǎ từ "比" để phủ định hành phủ định, nhưng là
法意义有差别。 yìyì yǒu chābié. nó, nó có một ý nghĩa cùng dùng “没有” phủ
khác với việc sử dụng định, cách dùng ý nghĩa có
"không" để phủ định khác biệt.
nó.
“不比”对形容词的积 “Bùbǐ” duì xíngróngcí de jījí, "Bubi" không có sự “不比” đối hình dung từ
极、消极色彩没有选 xiāojí sècǎi méiyǒu xuǎnzé. lựa chọn về màu sắc tích cực, tiêu cực sắc thái
择。例如: Lìrú: tích cực và tiêu cực không có lựa chọn. Ví dụ:
của tính từ. Ví dụ:
大——小 Dà——xiǎo kích thước Đại —— tiểu
多——少 duō——shǎo Bao nhiêu Nhiều —— thiếu
便宜——贵 piányí——guì Rẻ-đắt Tiện nghi —— quý
容易——难 róngyì——nán Dễ-khó Dễ dàng —— khó
高——低 gāo——dī Cao thấp Cao —— thấp
快——慢 kuài——màn tốc độ, vận tốc Mau —— chậm
长——短 zhǎng——duǎn chiều dài Trường —— đoản
重——轻 zhòng——qīng Ánh sáng mạnh Trọng —— nhẹ
我的房间不比你的 wǒ de fángjiān bùbǐ nǐ de dà. Phòng của tôi không Ta phòng không thể so
大。 lớn hơn của bạn. ngươi đại.
我的房间不比你的 Wǒ de fángjiān bùbǐ nǐ de xiǎo. Phòng của tôi không Ta phòng không thể so
小。 nhỏ hơn của bạn. ngươi nhỏ.
而“没有”一般是有选 Ér “méiyǒu” yībān shì yǒu Và "没有" nói chung là Mà “没有” giống nhau là
择的,它一般选择带有 xuǎnzé de, tā yībān xuǎnzé dài chọn lọc, nó thường có lựa chọn, nó đều lựa
积极色彩的形容词。例 yǒu jījí sècǎi de xíngróngcí. chọn những tính từ chọn hình dung từ có sắc
如: Lìrú: mang màu sắc tích thái tích cực. Ví dụ:
cực. Ví dụ:
我的房间没有你的 Wǒ de fángjiān méiyǒu nǐ de Phòng của tôi không Ta phòng không có ngươi
大。 dà. lớn bằng của bạn. đại.
*我的房间没有你的 *Wǒ de fángjiān méiyǒu nǐ de * Phòng của tôi không * tôi phòng không có
小。 xiǎo. nhỏ bằng của bạn. ngươi tiểu.
我跑得没有你快。 Wǒ pǎo dé méiyǒu nǐ kuài. Tôi không thể chạy Ta chạy trốn không có
nhanh như bạn. ngươi mau.
*我跑得没有你慢。 *Wǒ pǎo dé méiyǒu nǐ màn. * Tôi chạy chậm hơn * tôi chạy trốn không có
bạn. ngươi chậm.
有时用“不比”否定, Yǒushí yòng “bùbǐ” fǒudìng, Đôi khi "bubi" được Có khi dùng “不比” phủ
是为了强调句中形容词 shì wèile qiángdiào jù zhōng dùng để phủ định, định, là vì mục đích nhấn
反义的肯定意义。例 xíngróngcí fǎn yì de kěndìng nhằm nhấn mạnh ý mạnh ý nghĩa khẳng định.
如: yìyì. Lìrú: nghĩa tích cực của tính Ví dụ:
từ trái nghĩa trong
câu. Ví dụ:
这个商店商品的价钱不 Zhège shāngdiàn shāngpǐn de Giá cả hàng hóa ở cửa Cái này cửa hàng thương
比日本低多少。 jiàqián bùbǐ rìběn dī duōshǎo. hàng này không thấp phẩm giá không thể so
hơn nhiều so với ở Nhật Bản thấp nhiều ít.
Nhật Bản.
意思在于:日本的商品 Yìsi zàiyú: Rìběn de shāngpǐn Ý nghĩa là: Hàng Nhật Ý tứ ở chỗ: Nhật Bản
贵,这个商店的商品也 guì, zhège shāngdiàn de đắt, và hàng trong cửa thương phẩm quý, cái này
贵。 shāngpǐn yě guì. hàng này cũng đắt. cửa hàng thương phẩm
cũng quý.
再如:(对话环境) Zài rú:(Duìhuà huánjìng) Một ví dụ khác: (Môi Lại như: ( đối thoại hoàn
trường đối thoại) cảnh )
A 这件衣服真是又好看 A zhè jiàn yīfú zhēnshi yòu A Chiếc váy này thực A bộ quần áo này thật là
又便宜啊! hǎokàn yòu piányí a! sự đẹp và rẻ! lại đẹp lại tiện nghi a!
B*那件也好看,可是不 B*nà jiàn yě hǎokàn, kěshì B * Cái đó cũng đẹp, B* kia kiện cũng đẹp,
比这件便宜。 bùbǐ zhè jiàn piányí. nhưng không rẻ hơn chính là không thể so cái
cái này. này tiện nghi.
那件也好看,可是没有 Nà jiàn yě hǎokàn, kěshì Cái đó cũng đẹp, Kia kiện cũng đẹp, chính là
这件便宜。(对那件否定) méiyǒu zhè jiàn piányí. (Duì nà nhưng không rẻ bằng không có cái này tiện nghi.
jiàn fǒudìng) cái này. (Không có cái ( đối kia kiện phủ định )
đó)
那件更好看,价钱不比 nà jiàn gèng hǎokàn, jiàqián Cái đó trông đẹp hơn, Kia kiện càng đẹp mắt, giá
这件责。(对那件肯定) bùbǐ zhè jiàn zé. (Duì nà jiàn và giá không tốt hơn không thể so cái này trách.
kěndìng) cái này. (Chắc chắn là ( đối kia kiện khẳng định )
một trong số đó)
(“贵”的反义——便宜 (“guì” de fǎn yì——piányí de (Từ trái nghĩa của ( “Quý” phản nghĩa ——
的肯定形式,即那件便 kěndìng xíngshì, jí nà jiàn “đắt” - hình thức tích tiện nghi khẳng định hình
宜) piányí) cực của rẻ, tức là rẻ) thức, tức kia kiện tiện nghi
)
用“不比”否定时,有 yòng “bùbǐ” fǒudìng shí, Khi sử dụng “not more dùng “Không thể so” phủ
时含有辩驳的语气。例 yǒushí hányǒu biànbó de yǔqì. than” để phủ định, đôi định khi, khi nó chứa ngữ
如: Lìrú: khi nó chứa một giọng khí biện bạch, phản bác. Ví
điệu bác bỏ. Ví dụ: dụ:
我不比他笨,我怎么就 Wǒ bùbǐ tā bèn, wǒ zěnme jiù Tôi không ngốc hơn Ta không thể so hắn ngốc,
不能参加比赛了? bùnéng cānjiā bǐsàile? anh ấy, tại sao tôi tôi làm sao liền không thể
không thể tham gia tham gia thi đấu?
cuộc thi?
(谁说我做的菜比他 (Shéi shuō wǒ zuò de cài bǐ tā (Ai nói rằng những ( ai bảo món ăn tôi làm tệ
差),我做的菜不比他差 chà), wǒ zuò de cài bùbǐ tā chà món ăn tôi nấu dở hơn anh ấy làm ), món ăn
嘛! ma! hơn anh ấy), những tôi làm không thể tệ hơn
món tôi nấu cũng anh ấy!
không tệ hơn anh ấy!
其中隐含着反驳别人认 Qízhōng yǐn hánzhe fǎnbó Nó ngầm bác bỏ niềm Trong đó ẩn hàm phản bác
为我比他笨、我做的菜 biérén rènwéi wǒ bǐ tā bèn, wǒ tin của người khác người khác cho rằng tôi so
比他差。 zuò de cài bǐ tā chà. rằng tôi ngu ngốc và với hắn bổn, tôi làm đồ ăn
những món ăn tôi nấu so với hắn kém.
ngon hơn những món
khác.
否定词的位置:否定词 Fǒudìng cí de wèizhì: Fǒudìng Vị trí của từ phủ định: Từ phủ định vị trí: Từ phủ
不能放在形容词前。 cí bùnéng fàng zài xíngróngcí Các từ phủ định không định không thể đặt ở hình
qián. được đặt trước tính dung từ trước.
từ.
*这件衣服比那件衣服不 *Zhè jiàn yīfú bǐ nà jiàn yīfú bù * Cái váy này kém đẹp * bộ quần áo này so với bộ
漂亮。 piàoliang. hơn cái kia. quần áo kia không xinh
đẹp.
*这件衣服比那件衣服没 *Zhè jiàn yīfú bǐ nà jiàn yīfú * Chiếc váy này không * bộ quần áo này so với bộ
有漂亮。 méiyǒu piàoliang. đẹp hơn chiếc kia. quần áo kia không có xinh
đẹp.

二、“有”字句 Èr,“yǒu” zìjù 2. Câu "Bạn" Nhị, câu chữ “有”


Đạt đến chuẩn mực lý tưởng nào đó
1、基本结构: 1, jīběn jiégòu: 1. Cấu trúc cơ bản: 1, cơ bản kết cấu:
有+名词性词语(+那 Yǒu +míngcí xìng cíyǔ (+nàme)+ yes + danh từ (+ then) + 有+ từ ngữ mang tính
么)+ 形容词性词语, xíngróngcí xìng cíyǔ, lìrú: tính từ, ví dụ: danh từ (+那么)+ từ
例如: ngữ mang tính hình
dung từ, ví dụ:
(1)这孩子已经有爸爸 (1) Zhè háizi yǐjīng yǒu bàba nàme (1) Đứa trẻ này đã cao (1) đứa nhỏ này đã cao
那么高了。 gāole. bằng bố nó. bằng ba nó rồi => đạt
đến chuẩn lý tưởng
(2)他车开得没有我 (2) Tā chē kāi dé méiyǒu wǒ kuài. (2) Anh ấy lái xe nhanh (2) hắn lái xe không
快。 hơn tôi. nhanh bằng tôi => 没有
我这么慢(tiêu cực)
“有”表示达到某种标 “Yǒu” biǎoshì dádào mǒu zhǒng "有" có nghĩa là đạt “有”biểu thị đạt tới
准或程度的意义,所 biāozhǔn huò chéngdù de yìyì, đến một tiêu chuẩn tiêu chuẩn hoặc trình
以后面的形容词常常 suǒyǐ hòumiàn de xíngróngcí hoặc mức độ ý nghĩa độ nào đó, cho nên
配有“这么”“那 chángcháng pèi yǒu nhất định, vì vậy các mặt sau hình dung từ
么”“这样”“那 “zhème”“nàme”“zhèyàng”“nàyàng” tính từ sau thường thường thường xứng
样”等词语,有时, děng cíyǔ, yǒushí, zhè lèi cíyǔ kěyǐ được đi kèm với các từ có “这么”“那么”
这类词语可以省略。 shěnglüè. như "so", "then", "như “这样”“那样”chờ
vậy" và "như vậy". Đôi từ ngữ, có khi, loại này
khi, những từ như vậy từ ngữ có thể tỉnh lược.
có thể được lược bỏ.

2、否定形式:“没” 2, Fǒudìng xíngshì:“Méi” huò 2. Dạng phủ định: 2, hình thức phủ định:
或“没有” “méiyǒu” "none" hoặc "none" “没”hoặc “没有”
(3)我没他那么会说。 (3) wǒ méi tā nàme huì shuō. (3) Tôi không giỏi nói (3) tôi không hắn như
chuyện như anh ấy. vậy sẽ nói.
(4)他汉语说得没有我 (4) Tā hànyǔ shuō dé méiyǒu wǒ (4) Anh ấy không nói (4) hắn Hán ngữ nói
好。 hǎo. tiếng Trung tốt như tôi. được không có tôi hảo.
(“没有”“不比”的 (“Méiyǒu”“bùbǐ” de bǐjiào jiàn qián) (Xem ở trên để so sánh ( “Không có” “Không
比较见前) "Không" và "Không thể thể so” thấy trước so
so sánh") sánh)

三、跟(同、和)……(不)一 Sān, gēn (tóng, hé)……(bù) 3. Giống (khác) với (giống Tam, cùng ( cùng, cùng )
样(不同) yīyàng (bùtóng) nhau, và) …… (khác nhau) ……( không ) giống nhau
( bất đồng )
1、基本结构: 1, jīběn jiégòu: 1. Cấu trúc cơ bản: 1, cơ bản kết cấu:
跟+ 名词性词语+一样+ Gēn + míngcí xìng cíyǔ Tương tự như + từ danh 跟+ từ ngữ mang tính
谓词性词语,例如: +yīyàng + wèicí xìng cíyǔ, từ + + từ vị ngữ, ví dụ: danh từ +一样+ từ mang
lìrú: tính vị ngữ, ví dụ:
(1)父亲跟儿子一样高。 (1) Fùqīn gēn er zi yīyàng (1) Cha cao bằng con. (1) cha và con cao như
gāo. nhau.
(2)他跟我一样,都喜欢 (2) Tā gēn wǒ yīyàng, dōu (2) Giống như tôi, anh ấy (2) hắn cùng tôi giống
吃辣的。 xǐhuān chī là de. thích ăn cay. nhau, đều thích ăn cay.
这是一种比较异同的句 Zhè shì yī zhǒng bǐjiào Đây là mẫu câu có nhiều Đây là một loại so sánh dị
型,所以句中一定要明 yìtóng de jù xíng, suǒyǐ jù điểm giống và khác nhau đồng (giống và khác nhau)
确是比较方面的异同。 zhōng yīdìng yào míngquè hơn nên câu văn phải rõ câu hình, cho nên trong
shì bǐjiào fāngmiàn de ràng về điểm giống và câu nhất định phải xác
yìtóng. khác nhau khi so sánh. định rõ là so sánh phương
diện khác nhau và giống
nhau nào.
“一样”是形容词。表示 “Yīyàng” shì xíngróngcí. "Giống nhau" là một tính “一样” là hình dung từ.
“几乎一样”的意义 Biǎoshì “jīhū yīyàng” de từ. Khi nó có nghĩa là "gần Khi biểu thị ý nghĩa “几乎
时,还可“差不多”表 yìyì shí, hái kě “chàbùduō” như giống nhau", nó cũng 一样”, còn có thể biểu
示。 biǎoshì. có thể có nghĩa là "gần thị “差不多”. “一样”
như". không có lựa chọn tính từ.
(3)他的汉语跟我差不 (3) Tā de hànyǔ gēn wǒ (3) Tiếng Trung của anh (3) hắn Hán ngữ cùng tôi
多。 chàbùduō. ấy giống của tôi. không sai biệt lắm.
“一样”前可以接表示接 “Yīyàng” qián kěyǐ jiē Từ "giống nhau" có thể trước “一样” có thể tiếp
近或不够“一样”的词 biǎoshì jiējìn huò bùgòu được đặt trước các từ chỉ biểu thị tiếp cận hoặc
语,如:“差不多” “yīyàng” de cíyǔ, gần hoặc không "giống không đủ “一样” từ
“几乎”“不太”等。 rú:“Chàbùduō”“jīhū”“bù nhau", chẳng hạn như ngữ, như: “差不多”
但是不能接程度副词。 tài” děng. Dànshì bùnéng "gần như", "gần như", “几乎” “不太”
肯定各方面一样时,可 jiē chéngdù fùcí. Kěndìng "không hoàn toàn", v.v. v.v... * Nhưng không thể
以用副词“完全”。 gè fāngmiàn yīyàng shí, Nhưng bạn không thể tiếp phó từ chỉ trình độ.
kěyǐ yòng fùcí “wánquán”. dùng các trạng từ chỉ mức Khi khẳng định các
độ. Khi bạn chắc chắn rằng phương diện giống nhau,
mọi thứ đều giống nhau, có thể dùng phó từ “完
bạn có thể sử dụng trạng 全” hoặc “根本” (chỉ
từ "hoàn toàn". mức độ cao).
* lưu ý: 不太 + adj ít sử
dụng, thay bằng 不怎么+
adj
(4)他长得跟我差不多一 (4) Tā zhǎng dé gēn wǒ (4) Anh ấy có cùng chiều (4) hắn lớn lên cùng tôi
样高。 chàbùduō yīyàng gāo. cao với tôi. không sai biệt lắm giống
nhau cao.
(5)我们俩跑得几乎一样 (5) Wǒmen liǎ pǎo dé jīhū (5) Cả hai chúng tôi đều (5) hai chúng tôi chạy trốn
快。 yīyàng kuài. chạy nhanh như nhau. cơ hồ giống nhau mau.
(6)他们俩的性格不太一 (6) Tāmen liǎ dì xìnggé bù (6) Hai người họ có tính (6) hai người bọn họ tính
样。 tài yīyàng. cách khác nhau. cách không quá giống
nhau.
*他长得跟我非常一样。 *Tā zhǎng dé gēn wǒ * Anh ấy trông rất giống * hắn lớn lên cùng tôi phi
fēicháng yīyàng. tôi. thường giống nhau.
*我们的房间很大一样。 *Wǒmen de fángjiān hěn * Phòng của chúng tôi rất * chúng tôi phòng rất lớn
dà yīyàng. rộng. giống nhau.
(7)这两幅画儿完全一 (7) Zhè liǎng fú huà er (7) Hai bức tranh hoàn (7) này hai bức họa nhi
样。 wánquán yīyàng. toàn giống nhau. hoàn toàn giống nhau.
“A+跟+B”部分还可以用 “A+gēn +B” bùfèn hái kěyǐ Phần "A + và + B" cũng có “A+ cùng +B” bộ phận còn
复数意义的词语表示。 yòng fùshù yìyì de cíyǔ thể được diễn đạt bằng có thể diễn đạt bằng từ số
例如: biǎoshì. Lìrú: các từ số nhiều. Ví dụ: nhiều. Ví dụ:
(8)我们的房间都一样 (8) Wǒmen de fángjiān (8) Các phòng của chúng (8) chúng tôi phòng đều
大。 dōu yīyàng dà. tôi đều có cùng kích giống nhau đại.
thước.
“一样”后面不能连带名 “Yīyàng” hòumiàn bùnéng Danh từ không được thêm “一样”mặt sau không
词性词语;比较的内容 liándài míngcí xìng cíyǔ; vào sau "giống nhau"; nội thể liên quan từ ngữ mang
放到“一样”前面。例 bǐjiào de nèiróng fàng dào dung so sánh đặt trước tính danh từ; nội dung so
如: “yīyàng” qiánmiàn. Lìrú: "giống nhau". Ví dụ: sánh phóng tới phía trước
“一样””. Ví dụ:
*这两本书一样內容。 *Zhè liǎng běn shū yīyàng * Hai cuốn sách này có nội * này hai quyển sách giống
nèiróng. dung giống nhau. nhau nội dung.
这两本书内容一样。 Zhè liǎng běn shū nèiróng Nội dung của hai cuốn Này hai quyển sách nội
yīyàng. sách này giống nhau. dung giống nhau.

2、否定形式: 2, Fǒudìng xíngshì: 2. Dạng phủ định: 2, hình thức phủ định:
用“不”否定“一 Yòng “bù” fǒudìng Sử dụng "không" để phủ Dùng “不”phủ định “一
样”,表示不同。表示 “yīyàng”, biǎoshì bùtóng. định "giống nhau", có 样”, biểu thị bất đồng.
完全“不一样”时,可 Biǎoshì wánquán “bù nghĩa là khác nhau. Khi nó Biểu thị hoàn toàn “不一
以在“不”前加“完 yīyàng” shí, kěyǐ zài “bù” có nghĩa hoàn toàn 样” khi, có thể ở “不”
全”“根本”等副词。 qián jiā "khác", bạn có thể thêm trước thêm“完全”“根
例如: “wánquán”“gēnběn” děng các trạng từ như "hoàn 本”chờ phó từ. Ví dụ:
fùcí. Lìrú: toàn" và "về cơ bản" trước
"không phải". Ví dụ:
(9)这两件衬衫颜色不一 (9) Zhè liǎng jiàn chènshān (9) Màu sắc của hai chiếc (9) này hai kiện áo sơmi
样。 yánsè bù yīyàng. áo khác nhau. nhan sắc không giống
nhau.
(10)这两个句子的意思完 (10) Zhè liǎng gè jùzi de (10) Ý nghĩa của hai câu (10) này hai cái câu ý tứ
全不一样。 yìsi wánquán bù yīyàng. này hoàn toàn khác nhau. hoàn toàn không giống
nhau.
不能用“不”否定 Bùnéng yòng “bù” fǒudìng Bạn không thể sử dụng Không thể dùng “不”phủ
“跟”。 “gēn”. "no" để phủ định "follow". định “跟”
*这本书的內容不跟那本 *Zhè běn shū de nèiróng * Nội dung của cuốn sách * quyển sách này nội dung
书一样。 bù gēn nà běn shū yīyàng. này không giống với nội không cùng kia quyển sách
dung của cuốn sách đó. giống nhau.

四、不如 Sì, bùrú Bốn, không tốt bằng Bốn, không bằng
否定意义的比较,表示 fǒudìng yìyì de bǐjiào, Phép so sánh nghĩa phủ Phủ định ý nghĩa tương
“比不上”的意义。 biǎoshì “bǐ bù shàng” de định với nghĩa “không thể đối, biểu thị “So ra kém” ý
yìyì. so sánh được”. nghĩa.
基本结构: Jīběn jiégòu: cấu trúc cơ bản: Cơ bản kết cấu:
A+ 不如+ B+谓词性词语 A+ bùrú + B+wèicí xìng A + không tốt bằng + B + vị A+ không bằng + B+ từ
cíyǔ ngữ từ mang tính vị ngữ
例如: lìrú: Ví dụ: Ví dụ:
(1)这张照片不如那张(照 (1) Zhè zhāng zhàopiàn (1) Ảnh này không đẹp (1) này bức ảnh không
片)好。 bùrú nà zhāng (zhàopiàn) bằng (ảnh chụp). bằng kia trương ( ảnh
hǎo. chụp ) hảo.
(2)他跑百米不如我跑得 (2) Tā pǎo bǎi mǐ bùrú wǒ (2) Anh ấy không nhanh (2) hắn chạy trăm mét
快。 pǎo dé kuài. bằng tôi khi chạy 100 mét. không bằng tôi chạy trốn
mau.
比较的方面一定要清 Bǐjiào de fāngmiàn yīdìng Khía cạnh so sánh phải rõ Phương diện so sánh nhất
楚、明白。 yào qīngchǔ, míngbái. ràng và dễ hiểu. định phải rõ ràng, minh
bạch.
他不如我。(不清楚哪一 Tā bùrú wǒ. (Bù qīngchǔ Anh ấy không tốt bằng tôi. Hắn không bằng ta.
方面) nǎ yī fāngmiàn) (Không rõ khía cạnh nào) ( không rõ ràng lắm nào
một phương diện )
可以具体比。例如: kěyǐ jùtǐ bǐ. Lìrú: Có thể so sánh cụ thể. Ví Có thể so ánh cụ thể. Ví
dụ: dụ:
人品——他不如我好。 Rén pǐn——tā bùrú wǒ Tính cách-anh ấy không Nhân phẩm —— hắn
hǎo. tốt bằng tôi. không bằng tôi hảo.
身材——他不如我高。 Shēncái——tā bùrú wǒ Thân hình-anh ấy không Dáng người —— hắn
gāo. cao bằng tôi. không bằng tôi cao.
相貌——他不如我漂 Xiàngmào——tā bùrú wǒ Ngoại hình - anh ấy không Tướng mạo —— hắn
亮。 piàoliang. xinh bằng tôi. không bằng tôi xinh đẹp.
句中的形容词一般是具 Jù zhōng de xíngróngcí Các tính từ trong câu nói Câu trung hình dung từ
有积极意义的: yībān shì jùyǒu jījí yìyì de: chung là khẳng định: giống nhau là có tích cực ý
nghĩa:
好——高——大——漂 Hǎo——gāo——dà—— Tốt-cao-to-đẹp-rõ ràng- Hảo —— cao —— đại ——
亮——清楚——流利 piàoliang——qīngchǔ—— thông thạo xinh đẹp —— rõ ràng ——
liúlì lưu loát
一般不用消极意义的形 yībān bùyòng xiāojí yìyì de Các tính từ có nghĩa phủ Giống nhau không cần tiêu
容词: xíngróngcí: định thường không được cực ý nghĩa hình dung từ:
sử dụng:
坏——矮——小——丑 Huài——ǎi——xiǎo—— Xấu-lùn-nhỏ-xấu-bối-rối- Hư —— lùn —— tiểu ——
——糊涂——结结巴巴 chǒu——hútú——jié jiē lắp bắp xấu —— hồ đồ —— lắp
bābā bắp

五、越来越......;越...越... Wǔ, yuè lái yuè......; Yuè... Yuè... Năm, càng ngày càng......; càng...
俞来俞......;俞... 俞... Yú lái yú......; Yú... Yú... Càng...
biểu thị thời gian qua đi, tính trạng biến đổi theo 2 chiều hướng tích cực và tiêu cực
同一事物不同时期的比较,程度 Tóngyī shìwù bùtóng shíqí de  cùng sự vật bất đồng thời kỳ
随着时间发展。 bǐjiào, chéngdù suízhe shíjiān tương đối, trình độ theo thời gian
fāzhǎn. phát triển.
同一事物不同条件的比较,程度 Tóngyī shìwù bùtóng tiáojiàn de  cùng sự vật bất đồng điều kiện
随着条件发展。 bǐjiào, chéngdù suízhe tiáojiàn tương đối, trình độ theo điều kiện
fāzhǎn. phát triển.
基本结构: Jīběn jiégòu: Cơ bản kết cấu:
越来越+ 形容词(+了) Yuè lái yuè + xíngróngcí (+le)  càng ngày càng + hình dung từ (+
了)
越+谓词性词语,越+谓词性词 yuè +wèicí xìng cíyǔ, yuè +wèicí  càng + từ mang tính vị ngữ, càng +
语,例如: xìng cíyǔ, lìrú: từ mang tính vị ngữ, ví dụ:

(1)天气越来越热了。 (1) Tiānqì yuè lái yuè rèle. (1) thời tiết càng ngày càng nóng
rồi.
(2)他跑得越来越快了。 (2) Tā pǎo dé yuè lái yuè kuàile. (2) hắn chạy càng lúc càng nhanh.
(3)她心里越紧张,越说不出话 (3) Tā xīnlǐ yuè jǐnzhāng, yuè shuō (3) nàng trong lòng càng khẩn
来。 bu chū huà lái. trương, càng nói không ra lời nói
tới.
(4)小红越长越漂亮。 (4) Xiǎo hóng yuè zhǎng yuè (4) tiểu hồng càng lớn càng xinh
piàoliang. đẹp.
句中表示性状的形容词已经含有 Jù zhōng biǎoshì xìngzhuàng de Câu trung biểu thị tính trạng hình
程度的意义,是肯定了以前程度 xíngróngcí yǐjīng hányǒu chéngdù de dung từ đã đựng trình độ ý nghĩa, là
高,现在更高的意义,所以不再 yìyì, shì kěndìngle yǐqián chéngdù khẳng định trước kia trình độ cao,
接受表示程度意义的词语。 gāo, xiànzài gèng gāo de yìyì, suǒyǐ hiện tại càng cao ý nghĩa, cho nên
bù zài jiēshòu biǎoshì chéngdù yìyì không hề tiếp thu từ ngữ biểu thị ý
de cíyǔ. nghĩa trình độ.
*天气越来越十分热了。 *Tiānqì yuè lái yuè shífēn rèle. * thời tiết càng ngày càng thập phần
→天气越来越热了 nhiệt.
*天气越来越热多了。 *Tiānqì yuè lái yuè rè duōle. * thời tiết càng ngày càng nhiệt
→天气越来越热了。 nhiều.
*阳光照射越很多;地面就越很 *Yángguāng zhàoshè yuè hěnduō; * ánh mặt trời chiếu càng rất nhiều;
热。 dìmiàn jiù yuè hěn rè. mặt đất liền càng thực nhiệt.
→阳光照射越多;地面就越热。
“越来越”表示的是发展、变化的 “Yuè lái yuè” biǎoshì de shì fāzhǎn, “Càng ngày càng” biểu thị chính là
意义,句尾常常加“了”。 biànhuà de yìyì, jù wěi chángcháng phát triển, biến hóa ý nghĩa, câu
jiā “le”. đuôi thường thường thêm “”.
(5)他汉语说得越来越好了。 (5) Tā hànyǔ shuō dé yuè lái yuè (5) hắn Hán ngữ nói được càng ngày
hǎole. càng tốt.
“越......越.........”必须两个“越”配 “Yuè...... Yuè.........” Bìxū liǎng gè “Càng...... Càng.........” Cần thiết hai
合使用,不能只用一个。 “yuè” pèihé shǐyòng, bùnéng zhǐ cái “Càng” phối hợp sử dụng, không
yòng yīgè. thể chỉ dùng một cái.
*阳光照射越多,地面就更热了。 *Yángguāng zhàoshè yuè duō, * ánh mặt trời chiếu càng nhiều,
→阳光照射越多,地面就越更热 dìmiàn jiù gèng rèle. mặt đất liền càng nhiệt.
了。

练习六

一、用下列词语造比较句。 Yī, yòng xiàliè cíyǔ zào bǐjiào jù. Một, dùng dưới đây từ ngữ tạo câu
so sánh.
(1)比 (1) Bǐ (1) so
(2)不比 (2) bùbǐ (2) không thể so
(3)有 (3) yǒu (3) có
(4)没有 (4) méiyǒu (4) không có
(5)跟……一样 (5) gēn……yīyàng (5) cùng…… Giống nhau
(6)跟……不一样 (6) gēn……bù yīyàng (6) cùng…… Không giống nhau
(7)不如 (7) bùrú (7) không bằng
(8)越来越…… (8) yuè lái yuè…… (8) càng ngày càng……

二、根据句子内容,在——上填 Èr, gēnjù jùzi nèiróng, zài——shàng Nhị, căn cứ câu nội dung, ở ——
上适当的跟比较有关的词语: tián shàng shìdàng de gēn bǐjiào thượng điền thượng thích hợp cùng
yǒuguān de cíyǔ: tương đối có quan hệ từ ngữ:
(1)这里的门票不比日本便宜多 (1) Zhèlǐ de ménpiào bùbǐ rìběn (1) nơi này vé vào cửa không thể so
少。” piányí duōshǎo. ” Nhật Bản tiện nghi nhiều ít.”
(2)这个服务员的态度比那个好多 (2) Zhège fúwùyuán de tàidù bǐ nàgè (2) cái này người phục vụ thái độ so
了。” hǎoduōle. ” với kia cái khá hơn nhiều.”
(3)“长(zhang)”“长(chang)”两字写法 (3)“Zhǎng (zhang)”“zhǎng (chang)” (3) “Trường (zhang)” “Trường
一样,念法不一样。 liǎng zì xiěfǎ yīyàng, niàn fǎ bù (chang)” hai chữ phương pháp sáng
yīyàng. tác giống nhau, niệm pháp không
giống nhau.
(4)这个傻小子跟他爸爸一样笨。 (4) Zhège shǎ xiǎo zǐ gēn tā bàba (4) cái này tiểu tử ngốc cùng hắn ba
yīyàng bèn. ba giống nhau bổn.
(5)这个房间不比我的房间小,怎 (5) Zhège fángjiān bùbǐ wǒ de (5) phòng này không thể so tôi
么显得那么拥挤? fángjiān xiǎo, zěnme xiǎndé nàme phòng tiểu, làm sao có vẻ như vậy
Phản bác biện luận yǒngjǐ? chen chúc?
(6)她显得越来越成熟了。 (6) Tā xiǎndé yuè lái yuè (6) nàng có vẻ càng ngày càng thành
她跟我成熟了。 chéngshúle. thục.
(7)现在的孩子学习太累,虽然比 (7) Xiànzài de hái zǐ xuéxí tài lèi, (7) hiện tại hài tử học tập quá mệt
我小时候生活条件好了不少,却 suīrán bǐ wǒ xiǎoshíhòu shēnghuó mỏi, tuy rằng so với tôi khi còn nhỏ
不如/没有我那时那么轻松快乐。 tiáojiàn hǎo liǎo bù shǎo, què sinh hoạt điều kiện hảo không ít, lại
bùrú/méiyǒu wǒ nà shí nàme không bằng / không có tôi khi đó
qīngsōng kuai lè. như vậy nhẹ nhàng vui sướng.
(8)我学汉语时间比他长,却不如/ (8) Wǒ xué hànyǔ shíjiān bǐ tā (8) tôi học Hán ngữ thời gian so với
没有他说得好。 zhǎng, què bùrú/méiyǒu tā shuō dé hắn trường, lại không bằng / không
hǎo. có hắn nói rất đúng.
(9)我不比他差,他能去,我为什 (9) Wǒ bùbǐ tā chà, tā néng qù, wǒ (9) tôi không thể so hắn kém, hắn có
么不能去? wèishéme bùnéng qù? thể đi, tôi tại sao không thể đi?
(10)在跟别人交往方面,我还不如 (10) Zài gēn biérén jiāowǎng (10) ở cùng người khác kết giao
小李呢! fāngmiàn, wǒ hái bùrú xiǎo lǐ ne! phương diện, tôi còn không bằng
tiểu Lý đâu!
(11)在现代社会里,学交往比学知 (11) Zài xiàndài shèhuì lǐ, xué (11) ở hiện đại xã hội, học kết giao
识更/还难。 jiāowǎng bǐ xué zhīshì gèng/hái nán. so học tri thức càng / còn khó.
(12)他的历史知识丰富极了,我比 (12) Tā de lìshǐ zhīshì fēngfù jíle, wǒ (12) hắn lịch sử tri thức phong phú
他可差远了。 bǐ tā kě chà yuǎnle. cực kỳ, tôi so với hắn nhưng kém xa.
(13)坐公共汽车不如/没有骑自行 (13) Zuò gōnggòng qìchē (13) ngồi xe buýt công cộng không
车方便,还是骑自行车 bùrú/méiyǒu qí zìxíngchē fāngbiàn, bằng / không có kỵ xe đạp phương
háishì qí zìxíngchē tiện, vẫn là kỵ xe đạp
(14)北京饭店条件好,这里简单了 (14) běijīng fàndiàn tiáojiàn hǎo, (14) Bắc Kinh tiệm cơm điều kiện
点儿,不如/没有那里貌 zhèlǐ jiǎndānle diǎnr, bùrú/méiyǒu hảo, nơi này đơn giản điểm nhi,
nàlǐ mào không bằng / không có nơi đó mạo
(15)(ABC 三人,A 身高 1.81 (15)(ABC sān rén,A shēngāo 1.81 (15)(ABC ba người, A thân cao 1.81
米,B1.80 米) Mǐ,B1.80 Mǐ) mễ, B1.80 mễ )
C:B 长得真高啊! C:B zhǎng dé zhēn gāo a! C: B lớn lên thật cao a!
A:是啊,好像(不比)我矮。 A: Shì a, hǎoxiàng (bùbǐ) wǒ ǎi. A: Đúng vậy, giống như ( không thể
so ) tôi lùn.

三、改正下列句子中不当的地 Sān, gǎizhèng xiàliè jùzi zhōng Tam, sửa lại dưới đây câu trung
方: bùdāng dì dìfāng: không lo địa phương:
(1)他对我越来越很高要求。 (1) Tā duì wǒ de yùndòng yāoqiú. (1) hắn đối tôi càng ngày càng rất
cao yêu cầu.
→他对我的要求越来越高了。 →Tā duì wǒ de yāoqiú yuè lái yuè → hắn đối yêu cầu của tôi càng ngày
gāole. càng cao rồi.
(2)这里的新鲜蔬菜,比我们国家 (2) Zhèlǐ de xīnxiān shūcài, bǐ (2) nơi này mới mẻ rau dưa, so với
的太多。 wǒmen guójiā de duō. chúng tôi quốc gia quá nhiều.
→这里的新鲜蔬菜,比我们国家 →Zhèlǐ de xīnxiān shūcài, bǐ wǒmen → nơi này mới mẻ rau dưa, so với
的多得多/多多了 khác biệt cực guójiā de gèng duō zhǒnglèi/gèng chúng tôi quốc gia nhiều đến
lớn。 duō. nhiều / nhiều hơn.
(3)听说别的国家的情况也这里一 (3) Tīng shuō bié chǔ de qíngkuàng (3) nghe nói quốc gia khác tình
样。 yě zài zhèlǐ yīyàng. huống cũng nơi này giống nhau.
→听说别的国家的情况也跟这里 → Tīng shuō bié guó de qíngkuàng → nghe nói quốc gia khác tình
一样。 yě gēn zhèlǐ yīyàng. huống cũng cùng nơi này giống
nhau.
(4)那部电影不如这部电影那么没 (4) Nà bùrú zhè bù nàme méiyǒu. (4) kia bộ điện ảnh không bằng bộ
有意思。 điện ảnh này như vậy không có ý tứ.
不如: không chấp nhận tính từ tiêu
cực
→那部电影不如这部电影有意 →Nà bùrú zhè háizi. → kia bộ điện ảnh không bằng bộ
思。 điện ảnh này có ý tứ.
(5)秋天到了,天气越来越凉快多 (5) Dàole, tiānqì yuè lái yuè (5) mùa thu tới rồi, thời tiết càng
了。 liángkuai. ngày càng mát mẻ nhiều.
→秋天到了,天气越来越凉快 → Dàole, tiānqì yuè lái yuè → mùa thu tới rồi, thời tiết càng
了。 liángkuaile. ngày càng mát mẻ.
(6)我觉得黄山的风景比别的名山 (6) Wǒ juédé huángshān de fēngjǐng (6) tôi cảm thấy Hoàng Sơn phong
特别美。 bǐ biémíng shān tèbié měi. cảnh so khác danh sơn đặc biệt mỹ.
→我觉得黄山的风景比别的名山 →Wǒ juédé huángshān de fēngjǐng bǐ → tôi cảm thấy Hoàng Sơn phong
还/更美。 biémíng shān hái/gèng měi. cảnh so khác danh sơn còn / càng
mỹ.
(7)我的翻译水平比其他人不高。 (7) Wǒ de fānyì shuǐpíng bǐ qítā rén (7) tôi phiên dịch trình độ so những
bù gāo. người khác không cao.
→我的翻译水平不比其他人高。 →Wǒ de fānyì shuǐpíng bùbǐ qítā rén → tôi phiên dịch trình độ không thể
gāo. so những người khác cao.
(8)我比他来早半个多小时。 (8) Wǒ bǐ tā lái zǎo bàn gè duō (8) tôi so với hắn tới sớm hơn nửa
Phương thức: dùng trạng ngữ không xiǎoshí. giờ.
dùng bổ ngữ
→我比他早来半个多小时。 →Wǒ bǐ tā zǎolái bàn gè duō xiǎoshí. → tôi so với hắn sớm tới hơn nửa
giờ.
(9)今年比去年接待游客多了一 (9) Qùnián bǐ qùnián jiēdài de yóukè (9) năm nay so năm trước tiếp đãi
倍。 duōle yī bèi. du khách nhiều gấp đôi.
→今年接待的游客比去年(的) →Jīnnián jiēdài de yóukè bǐ qùnián → năm nay du khách được tiếp đón
多了一倍。 (de) duōle yī bèi. so năm trước nhiều gấp đôi.
(10)水上公园是挺大挺美,可是颐 →Měinián jiēdài de kèrén bǐ qùnián (10) thủy thượng công viên là rất đại
和园比水上公园最大最美。 duō yī bèi. rất mỹ, chính là Di Hoà Viên so thủy
thượng công viên lớn nhất đẹp
nhất.
→水上公园是挺大挺美,可是颐 →Shuǐshàng gōngyuán shì tǐng dà → thủy thượng công viên là rất đại
和园比水上公园还/更大还/更美。 tǐng měide, dàn yíhéyuán bǐ rất mỹ, chính là Di Hoà Viên so thủy
shuǐshàng gōngyuán hái thượng công viên còn / lớn hơn nữa
dà/hái/gèng měi. còn / càng mỹ.
(11)在中国学习了一年多,我的汉 (11) Zài zhōngguó xuéxíle yī nián (11) ở Trung Quốc học tập đã hơn
语水平比以前很多。 duō, wǒ de hànyǔ shuǐpíng bǐ yǐqián một năm, tôi Hán ngữ trình độ so
hěnduō. trước kia rất nhiều.
→在中国学习了一年多,我的汉 →Zài zhōngguó xuéxíle yī nián duō, → ở Trung Quốc học tập đã hơn
语水平比以前好多了/好得多。 wǒ de hànyǔ shuǐpíng bǐ yǐqián một năm, tôi Hán ngữ trình độ so
duōle/hǎo dé duō. trước kia khá hơn nhiều / hảo đến
nhiều.
(12)大家都很喜欢长城,阿里比大 (12) Dàjiā dōu xǐhuān chángchéng, (12) mọi người đều thực thích
家最喜欢长城。 ālǐ bǐ dàjiā zuì xǐhuān chángchéng. trường thành, Ali so mọi người thích
nhất trường thành.
→大家都很喜欢长城,阿里比大 →Dàjiā dōu xǐhuān chángchéng, ālǐ bǐ → mọi người đều thực thích trường
家更喜欢长城。 dàjiā gèng xǐhuān chángchéng. thành, Ali so mọi người càng thích
trường thành.
(13)在中国,手工制作的东西比机 (13) Zài zhōngguó, shǒugōng zhìzuò (13) ở Trung Quốc, thủ công chế tác
器制作的东西很便宜。 de dōngxī bǐ jīqì zhìzuò de dōngxī đồ vật so máy móc chế tác đồ vật
hěn piányí. thực tiện nghi.
→在中国,手工制作的东西比机 →Zài zhōngguó, shǒugōng zhìzuò de → ở Trung Quốc, thủ công chế tác
器制作的东西还/更便宜。 dōngxī bǐ jīqì zhìzuò de dōngxī hái đồ vật so máy móc chế tác đồ vật
piányí. còn / càng tiện nghi.
(14)中国有些些节日跟我们国家一 (14) Zhōngguó yīxiē jiérì gēn wǒmen (14) Trung Quốc có chút chút ngày
样习俗。 guójiā yì yàng xíguàn. hội cùng chúng tôi quốc gia giống
nhau tập tục.
→中国有些些节日跟我们国家的 →Zhōngguó yīxiē jiérì gēn wǒmen → Trung Quốc có chút chút ngày hội
习俗一样。 guójiā de xíguàn yīyàng. cùng chúng tôi quốc gia tập tục
giống nhau.
(15)在这一方面,我们两国的习惯 (15) Zài zhè yī fāngmiàn, wǒmen (15) tại đây một phương diện,
很一样。 guòqù de xíguàn hěn xiàng. chúng tôi hai nước thói quen thực
giống nhau.
→在这一方面,我们两国的习惯 →Zài zhè yī fāngmiàn, wǒmen guòqù → tại đây một phương diện, chúng
完全/差不多一样。 de xíguàn wánquán yīyàng. tôi hai nước thói quen hoàn toàn /
không sai biệt lắm giống nhau.

四、根据文中内容,选择适当的 1, Wáng lì yǒu hěn hǎo de liǎng mǐ Bốn, căn cứ văn trung nội dung, lựa
比较形式,将可比的人和事物进 chóuzi, juédé zìjǐ piàoliang de yīfú. chọn thích hợp tương đối hình thức,
行比较: Zhāng hóng yīfú,,, yě qù mǎile liǎng đem có thể so người cùng sự vật
kuài mǐ chóuzi, bōle tiáo qúnzi., tiến hành tương đối:
Zuìhòu nà tiáo qúnzi:“Shíjì fāshēng
de nǐ shì gēnjù juédìng de, yòu gāo
yòu pàng, wǒ”
1、王丽买了两米绸子,做了一件 2, chūnjié shì zhōngguó zuì 1, vương lệ mua hai mét tơ lụa, làm
漂亮的连衣裙。张红看到了,觉 zhòngyào de chuántǒng jiérì. Měi một kiện xinh đẹp váy liền áo.
得很好,也去买了两米那种绸 dào chūnjié, rénmen zǒng yào Trương hồng thấy được, cảm thấy
子,想做条连衣裙。可是,最后 mángzhe zuò gè zhǒng zhǔnbèi: thực hảo, cũng đi mua hai mét cái
只做了条裙子。张红很奇怪,咱 Dàsǎochú, xiě chūnlián, mǎi loại này tơ lụa, muốn làm điều váy
们都是两米绸子,你能做连衣 biānpào, zuò xīn yī, bèi niánhuò, bāo liền áo. Chính là, cuối cùng chỉ làm
裙,我怎么却只能做裙子呢?王 jiǎozi. Zài wàidì de qīnrén dōu yào: điều váy. Trương hồng rất kỳ quái,
丽笑着说:“实多少布料是根据 Jiājiāhùhù fàng biānpào, chī niánfàn, chúng tôi đều là hai mét tơ lụa,
身材决定的,你又高又胖,我又
zǒu qīn fǎng yǒu, shífēn liúxíng. ngươi có thể làm váy liền áo, tôi làm
瘦又小,怎么能一样呢?”
sao lại chỉ có thể làm váy đâu?
Vương lệ cười nói: “Thật nhiều ít vải
dệt là căn cứ dáng người quyết
định, ngươi lại cao lại béo, tôi lại gầy
lại tiểu, làm sao có thể giống nhau
đâu?”
2、春节是中国最重要的传统节 1, Wáng lì yǒu hěn hǎo de liǎng mǐ 2, Tết Âm Lịch là Trung Quốc quan
日。每到春节来临,人们总要忙 chóuzi, juédé zìjǐ piàoliang de yīfú. trọng nhất truyền thống ngày hội.
着做各种准备:大扫除、写春 Zhāng hóng yīfú,,, yě qù mǎile liǎng Mỗi đến Tết Âm Lịch tiến đến, mọi
联、买鞭炮、做新衣、备年货、 kuài mǐ chóuzi, bōle tiáo qúnzi., người tổng muốn vội vàng làm các
包饺子。在外地的亲人都要赶回 Zuìhòu nà tiáo qúnzi:“Shíjì fāshēng loại chuẩn bị: Tổng vệ sinh, viết câu
家来,跟家里人团聚。节日期 de nǐ shì gēnjù juédìng de, yòu gāo đối xuân, mua pháo, làm bộ đồ mới,
间,还要举行各种文化娱乐活 yòu pàng, wǒ” bị hàng tết, làm vằn thắn. Ở nơi
动:家家户户放鞭炮、吃年饭、 khác thân nhân đều phải chạy về gia
走亲访友,十分热闹。
tới, cùng người trong nhà đoàn tụ.
Ngày hội trong lúc, còn muốn cử
hành các loại văn hóa hoạt động giải
trí: Từng nhà phóng pháo, ăn bữa
cơm đoàn viên, đi thân thăm bạn,
thập phần náo nhiệt.

综合练习二

一、下列词语可以有哪些重叠方 Yī, xiàliè cíyǔ kěyǐ yǒu nǎxiē Một, dưới đây từ ngữ có thể có này
式?请写出来。有两种重叠方式 chóngdié fāngshì? Qǐng xiě chūlái. đó trọng điệp phương thức? Thỉnh
的词语,重叠后有什么不同? Yǒu liǎng zhǒng chóngdié fāngshì de viết ra tới. Có hai loại trọng điệp
cíyǔ, chóngdié hòu yǒu shé me phương thức từ ngữ, trọng điệp sau
bùtóng? có cái gì bất đồng?
红 Hóng Hồng
舒服 shūfú Thoải mái
干净 gānjìng Sạch sẽ
漂亮 piàoliang Xinh đẹp
奇怪 qíguài Kỳ quái
直 zhí Thẳng
马虎 mǎhǔ Qua loa
瓦蓝 wǎlán Xanh thẳm
牛气 niúqi Vênh váo
麻烦 máfan Phiền toái

二、下列哪些词语可以接受 Èr, xiàliè nǎxiē cíyǔ kěyǐ jiēshòu Nhị, dưới đây này đó từ ngữ có thể
“很”的修饰?可以的画“v”, “hěn” de xiūshì? Kěyǐ de huà v “”, bù tiếp thu “Thực” tu sức? Có thể họa
不可以的画“X” kěyǐ de huà “X” “v”, không thể họa “X”
——雪白雪白 —— xuěbái xuěbái —— tuyết trắng tuyết trắng
——黄澄澄 —— huángchéngchéng —— vàng óng ánh
(v)忙 —— máng —— vội
(v)美丽 —— měilì —— mỹ lệ
(v)高档 —— gāodàng —— xa hoa
(v)金 —— jīn —— kim
——白白的 —— báibái de —— bạch bạch
(v)绿 —— lǜ —— lục
——结结实实 —— jié jiēshi shí —— vững chắc
(v)彩色 —— cǎisè —— màu sắc rực rỡ
(v)老实 —— lǎoshí —— thành thật
——慌里慌张 —— huāng lǐ huāngzhāng —— hoảng hoảng loạn loạn

三、选择适当的形容词填空(词语 Sān, xuǎnzé shìdàng de xíngróngcí Tam, lựa chọn thích hợp hình dung
不能重复,注意“的”“地”的 tiánkòng (cíyǔ bùnéng chóngfù, từ lấp chỗ trống ( từ ngữ không thể
使用): zhùyì “de”“de” de shǐyòng): lặp lại, chú ý “” “địa” sử dụng ):
(1)这个工厂的产品已经达到世界 (1) Zhège gōngchǎng de chǎnpǐn (1) cái này nhà xưởng sản phẩm đã
——水平。 yǐjīng dádào shìjiè——shuǐpíng. đạt tới thế giới —— trình độ.
(2)只要他——学习,就能够学会 (2) Zhǐyào tā——xuéxí, jiù nénggòu (2) chỉ cần hắn —— học tập, là có
——知识。 xuéhuì——zhīshì. thể đủ học được —— tri thức.
(3)他那——衣着,——态度,— (3) Tā nà——yīzhuó,——tàidù,—— (3) hắn kia —— quần áo, —— thái
—举止,给人们留下了很——印 jǔzhǐ, jǐ rénmen liú xiàle hěn—— độ, —— cử chỉ, cho mọi người để lại
象。 yìnxiàng. thực —— ấn tượng.
(4)她——问这问那。 (4) Tā——wèn zhè wèn nà. (4) nàng —— hỏi cái này hỏi kia.
(5)孩子们都穿得——。 (5) Háizimen dōu chuān dé——. (5) bọn nhỏ đều ăn mặc ——.
(6)他非常——帮我检查了一遍机 (6) Tā fēicháng——bāng wǒ (6) hắn phi thường —— giúp tôi
器。 jiǎnchále yībiàn jīqì. kiểm tra rồi một lần máy móc.
(7)——天空上飘着几朵——云 (7)——Tiānkōng shàng piāozhe jǐ (7)—— trên bầu trời bay mấy đóa
彩。 duǒ——yúncai. —— đám mây.
(8)孩子们划着——木船,你追我 (8) Háizimen huàzhe——mùchuán, (8) bọn nhỏ hoa —— thuyền gỗ,
赶,玩得——极了。 nǐ zhuī wǒ gǎn, wán dé——jíle. ngươi truy tôi đuổi, chơi đến ——
cực kỳ.

四、用括号中的词语改写句子。 Sì, yòng guāhào zhōng de cíyǔ gǎixiě Bốn, dùng dấu móc trung từ ngữ
jùzi. viết lại câu.
(1)这个故事情节简单,那个故事 (1) Zhège gùshì qíngjié jiǎndān, nàgè (1) câu chuyện này tình tiết đơn
情节复杂。(比) gùshì qíngjié fùzá. (Bǐ) giản, cái kia chuyện xưa tình tiết
phức tạp. ( so )
这个故事情节比那个的简单。 zhège gùshì qíngjié bǐ nàgè de Câu chuyện này tình tiết so với kia
jiǎndān. cái đơn giản.
(2)这本古代寓言没意思,那本小 (2) Zhè běn gǔdài yùyán méiyìsi, nà (2) này bổn cổ đại ngụ ngôn không
说有意思。(不如) běn xiǎoshuō yǒuyìsi. (Bùrú) thú vị, kia bổn tiểu thuyết có ý tứ.
( không bằng )
这本古代寓言不如那本小说有意 zhè běn gǔdài yùyán bùrú nà běn Này bổn cổ đại ngụ ngôn không
思。 xiǎoshuō yǒuyìsi. bằng kia bổn tiểu thuyết có ý tứ.
(3)她从前爱跳舞,现在仍然爱跳 (3) Tā cóngqián ài tiàowǔ, xiànzài (3) nàng từ trước ái khiêu vũ, hiện
舞。(跟……一样) réngrán ài tiàowǔ. (Gēn……yīyàng) tại vẫn cứ ái khiêu vũ. ( cùng……
Giống nhau )
她从前爱跳舞跟现在一样。 tā cóngqián ài tiàowǔ gēn xiànzài Nàng từ trước ái khiêu vũ cùng hiện
yīyàng. tại giống nhau.
(4)他的身体以前很健康,现在常 (4) Tā de shēntǐ yǐqián hěn jiànkāng, (4) thân thể hắn trước kia thực khỏe
常生病。(没有) xiànzài chángcháng shēngbìng. mạnh, hiện tại thường thường sinh
(Méiyǒu) bệnh. ( không có )
他的身体现在没有以前健康。 tā de shēntǐ xiànzài méiyǒu yǐqián Thân thể hắn hiện tại không có
jiànkāng. trước kia khỏe mạnh.
(5)这儿是比较吵闹,可是那儿也 (5) Zhè'er shì bǐjiào chǎonào, kěshì (5) nơi này là tương đối ầm ĩ, chính
不安静。(不比) nà'er yě bù ānjìng. (Bùbǐ) là chỗ đó cũng không an tĩnh.
( không thể so )
那儿不比这儿吵闹。 nà'er bùbǐ zhè'er chǎonào. Chỗ đó không thể so nơi này ầm ĩ.
(6)专家们对这个项目的研究一天 (6) Zhuānjiāmen duì zhège xiàngmù (6) chuyên gia nhóm đối cái này
比一天深入了。(越来越...) dì yánjiū yītiān bǐ yītiān shēnrùle. hạng mục nghiên cứu một ngày so
(Yuè lái yuè...) với một ngày thâm nhập. ( càng
ngày càng...)
专家们对这个项目的研究越来越 Zhuānjiāmen duì zhège xiàngmù dì Chuyên gia nhóm đối cái này hạng
深入。 yánjiū yuè lái yuè shēnrù. mục nghiên cứu càng ngày càng
thâm nhập.
(7)环境艰苦,可以磨练人的意 (7) Huánjìng jiānkǔ, kěyǐ mó liàn rén (7) hoàn cảnh gian khổ, có thể tôi
志。(越……越……) de yìzhì. (Yuè……yuè……) luyện người ý chí. ( càng……
Càng……)
环境艰苦,可以磨练人的意志越 huánjìng jiānkǔ, kěyǐ mó liàn rén de Hoàn cảnh gian khổ, có thể tôi luyện
来越好。 yìzhì yuè lái yuè hǎo. người ý chí càng ngày càng tốt.

五、改正下列句子中不适当的地 Wǔ, gǎizhèng xiàliè jùzi zhōng Năm, sửa lại dưới đây câu trung
方: bùshìdàng dì dìfāng: không thích đáng địa phương:
(1)节日里,公园里的人比平日很 (1) Jiérì lǐ, gōngyuán lǐ de rén bǐ píngrì (1) ngày hội, công viên người so
多。 hěnduō. ngày thường rất nhiều.
→ 节日里,公园里的人比平日多 → Jiérì lǐ, gōngyuán lǐ de rén bǐ píngrì → ngày hội, công viên người so
得多。 duō dé duō. ngày thường nhiều đến nhiều.
(2)这些家具不新式 hình dung từ (2) Zhèxiē jiājù bù xīnshì, bié mǎi. (2) này đó gia cụ không kiểu mới,
phi vị,别买。 đừng mua.
→ 这些家具不是新式的/非新式 → Zhèxiē jiājù bù shì xīnshì de/fēi → này đó gia cụ không phải kiểu
的,别买。 xīnshì de, bié mǎi. mới / phi kiểu mới, đừng mua.
(3)你们的想法跟我们的很一样。 (3) Nǐmen de xiǎngfǎ gēn wǒmen de (3) các bạn ý tưởng cùng chúng tôi
hěn yīyàng. thực giống nhau.
→ 你们的想法跟我们的完全/差 → Nǐmen de xiǎngfǎ gēn wǒmen de → các bạn ý tưởng cùng chúng tôi
不多/基本/大概一样。 wánquán/chàbùduō/jīběn/dàgài hoàn toàn / không sai biệt lắm / cơ
yīyàng. bản / đại khái giống nhau.
(4)海水冰凉冰凉,不能游泳。 (4) Hǎishuǐ bīngliáng bīngliáng, bùnéng (4) nước biển lạnh lẽo lạnh lẽo,
yóuyǒng. không thể bơi lội.
→ 海水冰凉冰凉的,不能游泳。 → Hǎishuǐ bīngliáng bīngliáng de, → nước biển lạnh lẽo lạnh lẽo,
bùnéng yóuyǒng. không thể bơi lội.
(5)我们学校比他们学校两千人多 (5) Wǒmen xuéxiào bǐ tāmen xuéxiào (5) chúng tôi trường học so với
了。 liǎng qiān rén duōle. bọn hắn trường học hai ngàn
người nhiều.
→ 我们学校比他们学校多了两千 → Wǒmen xuéxiào bǐ tāmen xuéxiào → chúng tôi trường học so với bọn
人。 duōle liǎng qiān rén. hắn trường học nhiều hai ngàn
Tính từ 多 phải đặt trước người.
(6)我的外语不太好,在国外生活 (6) Wǒ de wàiyǔ bù tài hǎo, zài guówài (6) tôi ngoại ngữ không tốt lắm, ở
遇到多麻烦。 shēnghuó yù dào duō máfan. nước ngoài sinh hoạt gặp được
nhiều phiền toái.
→ 我的外语不太好,在国外生活 → Wǒ de wàiyǔ bù tài hǎo, zài guówài → tôi ngoại ngữ không tốt lắm, ở
遇到很麻烦多。 shēnghuó yù dào hěn máfan duō. nước ngoài sinh hoạt gặp được
thực phiền toái nhiều.
(7)他比我的驾驶技术不高明。 (7) Tā bǐ wǒ de jiàshǐ jìshù bù gāomíng. (7) hắn so với tôi kỹ thuật điều
高明><拙: hậu đậu khiển không cao minh.
重组: tổ hợp lại
→ 他的驾驶技术不比我的高明。 → Tā de jiàshǐ jìshù bùbǐ wǒ de → hắn kỹ thuật điều khiển không
gāomíng. thể so tôi cao minh.
→我的驾驶技术不比她的拙。 →Wǒ de jiàshǐ jìshù bùbǐ tā de zhuō. → tôi kỹ thuật điều khiển không
(không khuyến khích sửa cách này) thể so hắn vụng.
(8)他那高的水平的设计十分引人 (8) Tā nà gāo de shuǐpíng de shèjì (8) hắn kia cao trình độ thiết kế
注目。 shífēn yǐn rén zhùmù. thập phần dẫn nhân chú mục.
→ 他那个高水平的设计十分引人 → Tā nàgè gāo shuǐpíng de shèjì shífēn → hắn cái kia cao cấp thiết kế thập
注目。 yǐn rén zhùmù. phần dẫn nhân chú mục.
(9)主力和李明一样兴趣。 (9) Zhǔlì hé lǐ míng yīyàng xìngqù. (9) chủ lực cùng Lý minh giống
nhau hứng thú.
→ 主力和李明的兴趣一样。 → Zhǔlì hé lǐ míng de xìngqù yīyàng. → chủ lực cùng Lý minh hứng thú
giống nhau.
(10)大家一起动手,一会儿就整 (10) Dàjiā yì qǐ dòngshǒu, yīhuǐ'er jiù (10) mọi người cùng nhau động
齐了会场。 zhěngqíle huìchǎng. thủ, một lát liền chỉnh tề hội
trường.
→ 大家一起动手,一会儿会场就 → Dàjiā yì qǐ dòngshǒu, yīhuǐ'er → mọi người cùng nhau động thủ,
整齐了。 huìchǎng jiù zhěngqíle. trong chốc lát hội trường liền
chỉnh tề.
(11)他的志趣不跟我一样。 (11) Tā de zhìqù bù gēn wǒ yīyàng. (11) hắn chí thú không cùng tôi
giống nhau.
→ 他的志趣跟我不一样。 → Tā de zhìqù gēn wǒ bù yīyàng. → hắn chí thú cùng tôi không
giống nhau.
(12)通往北京的高速公路非常笔 (12) Tōng wǎng běijīng de gāosù (12) đi thông Bắc Kinh đường cao
直。 gōnglù fēicháng bǐzhí. tốc phi thường thẳng tắp.
→ 通往北京的高速公路笔直笔直 → Tōng wǎng běijīng de gāosù gōnglù → đi thông Bắc Kinh đường cao
的。 bǐzhí bǐzhí de. tốc thẳng tắp thẳng tắp.
(13)他待朋友不如我小气。 (13) Tā dài péngyǒu bùrú wǒ xiǎoqì. (13) hắn đãi bằng hữu không bằng
tôi keo kiệt.
→ 我待朋友不如他大方。 → Wǒ dài péngyǒu bùrú tā dàfāng. → tôi đãi bằng hữu không bằng
hắn hào phóng.
(14)中国经济的发展越来越很迅 (14) Zhōngguó jīngjì de fǎ zhǎn yuè lái (14) Trung Quốc kinh tế phát triển
速。 yuè hěn xùnsù. càng ngày càng thực nhanh chóng.
→中国经济的发展越来越迅速 →Zhōngguó jīngjì de fǎ zhǎn yuè lái yuè → Trung Quốc kinh tế phát triển
了。 xùnsùle. càng ngày càng nhanh chóng.

六、根据下列文中内容,选择不 (Zuìshǎo xiě wǔ zhǒng bùtóng Sáu, căn cứ dưới đây văn trung nội
同的比较方式将可比的事物进行 lèixíng de bǐjiào jù): dung, lựa chọn bất đồng tương đối
比较(最少写五个不同类型的比较 phương thức đem có thể so sự vật
句): tiến hành tương đối ( ít nhất viết
năm cái bất đồng loại hình câu so
sánh ):
春节是中国最重要、最古老的节 : Qǐng shén, fàng biānpào, chī Tết Âm Lịch là Trung Quốc quan
日,早在上古时代就开始了这一 tuányuán jiǎozi, bàinián, sòng shén, trọng nhất, nhất cổ xưa ngày hội,
节日活动。春节期间常常举行一 yànqǐng děng děng, rènào fēifán, sớm tại thượng cổ thời đại liền bắt
系列的民俗活动:请神、放鞭 shèngdà ér lóngzhòng, fēicháng đầu này một ngày hội hoạt động.
炮、吃团圆饺子、拜年、送神、 diǎnxíng dì biǎoxiànle zhōngguó de Tết Âm Lịch trong lúc thường
宴请等等,热闹非凡、盛大而隆 lìshǐ wénhuà. thường cử hành một loạt dân tục
重,非常典型地表现了中国的历 hoạt động: Thỉnh thần, phóng pháo,
史文化。
ăn đoàn viên sủi cảo, chúc tết, đưa
thần, mở tiệc chiêu đãi từ từ, náo
nhiệt phi phàm, long trọng mà long
trọng, phi thường điển hình mà biểu
hiện Trung Quốc lịch sử văn hóa.
八月十五中秋节也是中国民间很 Bā yuè shíwǔ zhōngqiū jié zhōngguó Mười lăm tháng tám Tết Trung Thu
重视的节日,但起源较晚,大概 yěyǒu jiérì, dàn kěnéng qǐyuán jiào cũng là Trung Quốc dân gian rất coi
源于唐代,有观赏明月吃月饼的 wǎn, zhōngguó táng dài, yǒu shíwǔ trọng ngày hội, nhưng khởi nguyên
习俗。秋天高气爽,八月十五月 yuè hūn míngyuè chī xíguàn. so vãn, đại khái nguyên với thời
亮大而明亮,景色极美,月宫神 Gāocháo qì shuǎng, yuèliàng Đường, có xem xét minh nguyệt ăn
话又可以引起人们无限想象,因 yuèliàng dà fāguāng, kàn jíle bánh trung thu tập tục. Mùa thu cao
而中国人民十分喜爱这个节日。 měi,“yuègōng shénhuà” yòu kěyǐ khí sảng, mười lăm tháng tám ánh
yǐnfā quánmín wúxiàn de réngé trăng đại mà sáng ngời, cảnh sắc
mèilì, ràng zhōngguó shífēn xǐ'ài cực mỹ, Nguyệt Cung thần thoại lại
zhège jiérì. có thể khiến cho mọi người vô hạn
tưởng tượng, cho nên người Trung
Quốc dân thập phần yêu thích cái
này ngày hội.

---***----

第三单元 数词是表示数目的词。量词是 表示事物或动作数量单位的词。汉语数词量词常常


数词和量词 结合在一起使用。
Đệ tam đơn nguyên Số từ là biểu thị số lượng từ. Lượng từ là biểu thị sự vật hoặc động tác số lượng đơn vị
Số từ và lượng từ từ. Hán ngữ số từ lượng từ thường thường kết hợp ở bên nhau sử dụng.

第七课 Dì qī kè Thứ bảy khóa


数词 shù cí Số từ
数词是表示数目的词。分为基 shù cí shì biǎoshì shùmù dì cí. Fēn Số từ là biểu thị số lượng từ. Chia
数、序数两大类。 wéi jīshù, xùshù liǎng dà lèi. làm số đếm, số thứ tự hai loại lớn.
基数:表示数目大小的词。如:一、 Jīshù: Biǎoshì shùmù dàxiǎo de cí. Số đếm: Biểu thị số lượng lớn nhỏ
二、三、四、五等。 Rú: Yī, èr, sān, sì, wǔ děng. từ. Như: Một, hai, ba, bốn, ngũ
đẳng.
其中又包括整数、分数、小数、 Qízhōng yòu bāokuò zhěngshù, Trong đó lại bao gồm số nguyên (số
倍数、概数等。 fēnshù, xiǎoshù, bèishù, gàishù đếm), phân số, số thập phân, bội số,
děng. số tương đối v.v...
序数:表示次序先后的数词。如:第 Xùshù: Biǎoshì cìxù xiānhòu de shù Số thứ tự: biểu đạt thứ tự trước
一、第二、第三等。 cí. Rú: Dì yī, dì èr, dì sān děng. sau. Như: Đệ nhất, đệ nhị, đệ tam
v.v…

一、整数 Yī, zhěngshù Một, số nguyên/số đếm


整数的系数词: 零一二三四五六 zhěng shǔ de xìshù cí: Líng Số nguyên hệ số từ: Linh một hai ba
七八九十两 yī'èrsānsìwǔliùqībājiǔshí liǎng bốn năm sáu bảy tám chín mười
lượng
位数词: 个十百千万十万百万千 wèi shù cí: Gè shíbǎi qiān wàn shí Vị số từ: Cái mười hàng trăm vạn
万亿 wàn bǎi wàn qiān wàn yì mười vạn trăm vạn triệu tỷ
读数:系数词、位数词结合起 dúshù: Xìshù cí, wèi shù cí jiéhé Số ghi: Hệ số từ, vị số từ kết hợp
来,系数词在前,位数词在后。 qǐlái, xìshù cí zài qián, wèi shù cí zài lên, hệ số từ ở phía trước, vị số từ ở
例如: hòu. Lìrú: phía sau. Ví dụ:
3 4 6 8 7 5 9 2 1 3 4 6 8 7 5 9 2 1 3 4 6 8 7 5 9 2 1
↓ ↓ ↓ ↓↓↓↓ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓↓↓↓ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓ ↓↓↓↓ ↓ ↓
亿 千百 十万千 百 十(个) Yì qiān bǎi shí wàn qiān bǎi shí (gè) Một trăm triệu một trăm nghìn một
trăm mười
读作:三亿四千六百八十七万五 dú zuò: Sān yì sìqiān liùbǎi bāshíqī Đọc thành: ba trăm bốn mươi bốn tỉ
千九百二十一 wàn wǔqiān jiǔbǎi èrshíyī sáu trăm tám mươi lăm triệu chín
trăm hai mươi lăm ngàn chín trăm
hai mươi mốt
读数时注意: dúshù shí zhùyì: Số ghi khi chú ý:
1、 “万”以上的位数和万以下 1, “Wàn” yǐshàng de wèi shù hé wàn 1, Số từ “vạn” trở lên cũng như
的一件读作“十”、“合” 、 yǐxià de yī jiàn dú zuò “vạn” trở xuống đọc thành “thập”,
“千”,而不是“十万”、“百 “shí”,“hé”,“qiān”, ér bùshì “shí “bách” , “thiên”, mà không phải
万、千万”。 wàn”,“bǎi wàn, qiān wàn”. “Mười vạn”, “Trăm vạn, ngàn vạn”.
6870000 →六百八十七万 6870000 →Liùbǎi bāshíqī wàn 6870000 → 687 vạn
*六百万八十万七万 *liùbǎi wàn bāshí wàn qī wàn * 600 vạn 80 vạn 7 vạn

2、 一个数列中间有空位时,不 2, yīgè shùliè zhōngjiān yǒu kòngwèi 2, Khi có một khoảng trắng ở giữa
管空几位,都读一个 “零” shí, bùguǎn kōng jǐ wèi, dōu dú yīgè một dãy, đều đọc số "không" cho dù
“líng” có bao nhiêu khoảng trắng
25006009 读作:两千五百万六千 25006009 dú zuò: Liǎng qiān wǔbǎi 25006009 đọc thành: Hai mươi lăm
零九。 wàn liùqiān líng jiǔ. triệu sáu nghìn chín.
数目在“万”以上,以“万”为 Shùmù zài “wàn” yǐshàng, yǐ “wàn” Số lượng ở “Vạn” trở lên, lấy “Vạn”
单位,“万”要读出;空位去 wèi dānwèi,“wàn” yào dú chū; vì đơn vị, “Vạn” phải đọc ra; không
后,无论空几位,都略去不读。 kòngwèi qù hòu, wúlùn kōng jǐ wèi, vị đi sau, vô luận có bao số không,
dōu lüè qù bù dú. đều bỏ bớt đi không đọc.
254900 读作:二十五万四千九百 254900 Dú zuò: Èrshíwǔ wàn sìqiān 254900 đọc thành: Hai trăm năm
jiǔbǎi mươi bốn ngàn chín trăm
430000 读作:四十三万 430000 dú zuò: Sìshísān wàn 430000 đọc thành: 430 ngàn

3 、电话号码、房号、年号习惯上 3, diànhuà hàomǎ, fáng hào, nián 3, số điện thoại, số nhà, niên hiệu
只读系数,不读位数。“1”习 惯 hào xíguàn shàng zhǐ dú xìshù, bù dú thói quen thượng chỉ đọc hệ số,
上读成“yāo”。如: wèi shù. “1” Xíguàn shàng dú chéng không đọc vị số. “1” theo thói quen
“yāo”. Rú: thượng đọc thành “yāo”. Như:
3501688 → 三五零 yāo 六八八 3501688 → Sānwǔ líng yāo liùbābā 3501688
415 房间→ 四 yāo 五房间 415 fángjiān → sì yāo wǔ fángjiān phòng 415

4、“二”和“两” 4,“èr” hé “liǎng” 4, “Nhị” cùng “Hai”


百:两,二 bǎi: Liǎng, èr Trăm: Hai, nhị
千,万,亿:两 qiān, wàn, yì: Liǎng Ngàn, vạn, trăm triệu: Hai
量:两 liàng: Liǎng Lượng: Hai
电话号码、房号、年:二 diànhuà hàomǎ, fánghào, nián: Èr Số điện thoại, phòng ốc dãy số,
năm: Nhị
单个数用于量词前,用“两”两 dāngè shù yòng yú liàngcí qián,  đơn cái số dùng cho lượng từ
把伞、两个人、两瓶酒 两位以上 yòng “liǎng” liǎng bǎ sǎn, liǎng trước, dùng “Hai” hai thanh dù, hai
的数目,用“二”:十二棵、四 gèrén, liǎng píng jiǔ liǎng wèi người, hai bình rượu hai vị trở lên
十二个、六十二合。 yǐshàng de shùmù, yòng “èr”: Shí'èr số lượng, dùng “Nhị”: 12 cây, 42 cái,
kē, sìshí'èr gè, liùshí'èr hé. 62 hợp.
*十两棵 *Shí liǎng kē * mười lượng cây
*六十两会 *liùshí liǎnghuì * sáu mươi lượng hộp
度量衡单位量词前,一般用 dùliànghéng dānwèi liàngcí qián,  đơn vị đo lường lượng từ trước,
“二”:二寸、二厅、二亩地。 yībān yòng “yī”: Èr cùn, èr tīng, èr thường dùng “Một”: Nhị tấc, nhị
有些新的度量衡单位量词也可用 mǔ de. Yǒuxiē xīn de dùliànghéng thính, nhị mẫu đất. Có chút tân đo
“两”,两米、两公斤等。 dānwèi liàngcí yě kěyòng “liǎng”, lường đơn vị lượng từ cũng có thể
liǎng mǐ, liǎng gōngjīn děng. dùng “Hai”, hai mét, hai kg chờ.
以“2”开头的“千”“万” Yǐ “2” kāitóu de “qiān”“wàn”“yì”  lấy “2” mở đầu “Ngàn” “chục
“亿”数目,“2”读“两”。 shùmù,“2” dú “liǎng”. ngàn” “Trăm triệu” số lượng, “2”
đọc “两”.
2587→两千五百八十七 2587→Liǎng qiān wǔbǎi bāshíqī 2587→hai nghìn năm trăm tám
mươi bảy
26734 →两万六千七百三十四 26734 →liǎng wàn liùqiān qībǎi 26734 →Hai mươi sáu nghìn bảy
sānshísì trăm ba mươi tư

二、分数、小数、倍数 Èr, fēnshù, xiǎoshù, bèishù Hai, phân số, số thập phân, bội số
1、 分数 通常用“X(分母)分之× 1, fēnshù tōngcháng yòng 1. Phân số thường được biểu diễn
(分子)”表示。如: “X(fēnmǔ) fēn zhī ×(fēnzǐ)” biǎoshì. dưới dạng "X (mẫu số) × (tử số)".Ví
Rú: dụ:
二分之一 Èr fēn zhī yī Một nửa
三分之一 sān fēn zhī yī một phần ba
五分之四 wǔ fēn zhī sì Bốn phần năm
十分之一 shí fēn zhī yī một phần mười
百分之一 bǎi fēn zhī yī Một phần trăm
千分之一 qiān fēn zhī yī Một phần nghìn

2 、小数 2, xiǎoshù 2, Số thập phân


将小数中的“。”读作“点”; jiāng xiǎoshù zhōng de “.” Dú zuò Đem “.” trong số thập phân làm
小数以前的部分跟一般称数法 “diǎn”; xiǎoshù yǐqián de bùfèn gēn “点”; phần trước số thập phân
是,小数以后的部分,只读系数 yībān chèn shù fǎ shì, xiǎoshù yǐhòu trước kia bộ phận cùng giống nhau
词,不读词。 de bùfèn, zhǐ dú xìshù cí, bù dú cí. xưng số pháp là, số thập phân về
sau bộ phận, chỉ đọc hệ số từ,
không đọc từ.
0.5→零点五 0.5→Líng diǎn wǔ 0.5→ không chấm năm
246.7308→ 十二百四十六点七 246.7308→ Shí'èrbǎi sìshí liù 246.7308→ hai trăm bốn mươi
三零八 diǎn qīsān líng bā sáu vạn bảy ngàn ba trăm linh
tám

3、 倍数 3, bèishù 3, bội số
在数词后加上量词“倍”。如:5 zài shù cí hòu jiā shàng liàngcí “bèi”. Ở số từ sau hơn nữa lượng từ “Lần”.
倍。 Rú:5 Bèi. Như: 5 lần.
要注意的是: Yào zhùyì de shì: Phải chú ý chính là:
“是。 X 倍”——包括原有数 “Shì. X bèi”——bāokuò yuán  “Là. X lần” —— bao gồm số gốc
yǒushù
九是三的三倍 Jiǔ shì sān de sān bèi Chín là 3 gấp 3= 3 x 3 x 3
 100 tăng gấp rưỡi là 150, nhưng trong tiếng Trung được hiểu là 100 的半倍
 100 tăng gấp đôi là 200, nhưng trong tiếng Trung được hiểu là 100 的 一倍
 100 tăng gấp ba là 300, nhưng trong tiếng Trung được hiểu là 100 的 两倍

“增加了 X 倍”——不包括原有数 “zēngjiāle X bèi”——bù bāokuò “Gia tăng X lần” —— không bao
yuán yǒushù gồm số gốc
 Do đó, nếu trong tiếng Việt tăng 100 lần, trong tiếng Hán là 99 lần
例如: lìrú: Ví dụ:
原有五本书,又买来十五本书, Yuán yǒu wǔ běn shū, yòu mǎi lái Vốn có năm quyển sách, lại mua
增加了三倍;现有书是原 有书 shíwǔ běn shū, zēngjiāle sān bèi; tới mười lăm quyển sách, tăng lên
的四倍。 xiàn yǒu shū shì yuán yǒu shū de gấp ba; số sách hiện có gấp bốn
sì bèi. lần số sách ban đầu.
倍数一般用于“大于”或“增 Bèi shǔ yībān yòng yú “dàyú” huò  bội số thường dùng cho “Lớn
加” “zēngjiā” hơn” hoặc “tăng lên”
分数一般用于“小于”或“减 fēn shǔ yībān yòng yú “xiǎoyú” huò Phân số thường dùng cho “Nhỏ
少”。例如: “jiǎnshǎo”. Lìrú: hơn” hoặc “Giảm đi”. Ví dụ:
去年产值 3 万元,今年增加产值 Qùnián chǎnzhí 3 wàn yuán, jīnnián Năm trước giá trị sản lượng 3 vạn
两倍。 zēngjiā chǎnzhí liǎng bèi. nguyên, năm nay gia tăng giá trị sản
lượng gấp hai lần (9 vạn tệ).
上个月产量是 3 万吨,这个月减 Shàng gè yuè chǎnliàng shì 3 wàn Tháng trước sản lượng là 3 vạn tấn,
产三分之一。 dùn, zhège yuè jiǎnchǎn sān fēn zhī tháng này giảm sản lượng một phần
yī. ba (2 vạn tấn).

三、概数 Sān, gàishù ba, khái số (khái số, số tương đối)


表示一个大概的数目。主要有以 biǎoshì yīgè dàgài de shùmù. Biểu thị một con số không chính xác.
下三种表示方法: Zhǔyào yǒu yǐxià sān zhǒng biǎoshì Chủ yếu có 3 cách biểu đạt bên
fāngfǎ: dưới:
A 、数字连用: A, shùzì liányòng: A, đặt gần nhau:
相邻的两个数: Xiāng lín de liǎng gè shù: đem hai số liền nhau (đặt gần
nhau):
两三个 Liǎng sān gè Hai ba người (hoặc 2 hoặc 3 người)
十一二件 shíyī'èr jiàn Mười một mười hai kiện
三四十张 sānsìshí zhāng Ba mươi bốn mươi trương
三百六七十里 sānbǎi liùqīshí lǐ Ba trăm sáu mươi ba trăm bảy mươi
dặm
一千五六百本 Yīqiān wǔliùbǎi běn 1500-1600 bản
三四千人 sānsìqiān rén Ba bốn trăm người
两三万吨 liǎng sān wàn dùn Hai ba vạn tấn
四五百万人 sìwǔbǎi wàn rén 400-500 người
数字的排列一般是从小到大,从 shùzì de páiliè yībān shì cóngxiǎo Con số xếp thường là từ nhỏ đến
大到小的排列只限于“三 两”, dào dà, cóng dà dào xiǎo de páiliè lớn, xếp từ lớn đến nhỏ chỉ giới hạn
“小”的意义。 zhǐ xiànyú “sān liǎng”, “xiǎo” de yìyì. trong ý nghĩa “mấy”, “rất ít”.
“九”和“十”、“十”和“十 “Jiǔ” hé “shí”,“shí” hé “shíyī” “Chín” và “Mười”, “Mười” và “Mười
一”不能连用。 bùnéng liányòng. một” không thể dùng liền nhau.
不相邻的两个数: Bù xiāng lín de liǎng gè shù:  hai số không liền nhau:
只限于“三五”和“百八十”。 Zhǐ xiànyú “sānwǔ” hé “bǎi bāshí”. Chỉ giới hạn trong “dăm ba” cùng
“Trăm tám chục”.
如:三五天,百八十人 Rú: Sānwǔ tiān, bǎi bāshí rén Như: Dăm ba bữa (rất ít ngày), rất
nhiều người
 三两、五三、三五 = 很少: rất ít
 百八十 = 很多: rất nhiều

B、 数(量)词后加上表示概数 B, shù (liàng) cí hòu jiā shàng biǎoshì B, sau số ( lượng ) từ sau tăng thêm
的词语: gài shǔ de cíyǔ: từ ngữ biểu đạt khái số:
常用的有: Chángyòng de yǒu: Thường dùng có:
“来”“多”“把”“左右”“前 “Lái”“duō”“bǎ”“zuǒyòu”“qiánhòu” “Tới” “Nhiều” “Đem” “Tả hữu”
后” “Trước sau”
“上下”“以上”“以下”等 “shàngxià”“yǐshàng”“yǐxià” děng “Trên dưới” “Trở lên” “Dưới” chờ
来:表示接近前面数词表示的数 lái: Biǎoshì jiējìn qiánmiàn shù cí Tới: Có nghĩa là nó gần với số được
字。有两种情况: biǎoshì de shùzì. Yǒu liǎng zhǒng chỉ ra bởi chữ số đứng trước. Có hai
qíngkuàng: tình huống:
数词(1、2……9) + 连续量词+ 来+ Shù cí (1,2……9) + liánxù liàngcí + lái số từ (1, 2……9) + lượng từ liên tục
名词 + míngcí +来+ danh từ
例如: lìrú: Ví dụ:
三个来小时 (*三来个小时) Sān gè lái xiǎoshí (*sān lái gè Khoảng hơn 3 giờ (* tam tới tiếng
xiǎoshí) đồng hồ )
六里来路 (*六来里路) liù lǐ lái lù (*liù lái lǐ lù) Khoảng sáu dặm đường (* sáu hơn
dặm đường )
五斤来米 (*五斤米来) wǔ jīn lái mǐ (*wǔ jīn mǐ lái) Khoảng năm cân gạo = 5 cân + 1 vài
lạng (* năm cân mễ hơn )
连续量词包括:斤、两、尺、 liánxù liàngcí bāokuò: Jīn, liǎng, Lượng từ liên tục bao gồm: Cân, hai,
寸、年、天、元、角等 chǐ,cùn, nián, tiān, yuán, jiǎo děng thước, tấc, năm, thiên, nguyên, giác
v.v…
数词为“10”时,“来”可在量词 shù cí wèi “10” shí,“lái” kě zài liàngcí Khi số từ là “10”, “来” có thể ở
前,也可在量词后。 qián, yě kě zài liàngcí hòu. trước lượng từ, cũng có thể ở sau
lượng từ.
例如: Lìrú: Ví dụ:
十斤来肉 Shí jīn lái ròu Khoảng 10 cân (+ vài lạng)
十来斤肉 shí lái jīn ròu Khoảng 10 cân
但是意义有差别: dànshì yìyì yǒu chābié: Nhưng ý nghĩa có khác biệt:
十斤来肉——十斤是确切数, Shí jīn lái ròu —— Shí jīn shì quèqiè Khoảng hơn 10 cân thịt——10 cân là
“斤”后边的连续量“两”等是 shù,“jīn” hòubian de liánxù liàng số xác thực, phía sau lượng từ “Cân”
概数。 例如: “liǎng” děng shì gàishù. Lìrú: kết nối với lượng từ “lạng”v.v… làm
khái số. Ví dụ:
十斤二两肉——十斤来肉 Shí jīn èr liǎng ròu——shí jīn lái ròu 10 cân hai lạng thịt —— khoảng 10
cân thịt
十来斤肉—— “十”是概数。例 shí lái jīn ròu——“shí” shì gàishù. Khoảng 10 cân thịt —— “Mười” là
如: Lìrú: khái số. Ví dụ:
十一斤肉——十来斤肉 Shíyī jīn ròu——shí lái jīn ròu Mười một cân thịt ——10 cân thịt
hơn
数词(以“0”结尾) + 来+ 各种量词 shù cí (yǐ “0” jiéwěi) + lái + gè số từ ( lấy “0” kết thúc ) +来+ các
+名词 zhǒng liàngcí +míngcí loại lượng từ + danh từ
例如: lìrú: Ví dụ:
二十来年 Èrshí láinián Khoảng hai mươi năm
二百来斤 èrbǎi lái jīn Khoảng hai trăm cân
十来个人 shí lái gèrén Khoảng mười người
四十来本书 sìshí lái běn shū Khoảng bốn mươi quyển sách
*二百斤来 *èrbǎi jīn lái * 200 cân tới
*十个来人 *shí gè lái rén * mười cái người tới
*四十本书来 *sìshí běn shū lái * 40 quyển sách tới
多:表示略多于前面数词表示的 duō: Biǎoshì lüè duō yú qiánmiàn Nhiều: Cho biết nhiều hơn một chút
数字。 shù cí biǎoshì de shùzì. so với số được chỉ ra bởi chữ số
đứng trước.
数词(1、2............9) + 连续量词 + Shù cí (1,2............9) + Liánxù liàngcí số từ (1, 2............9) + lượng từ liên
多 + 名词 + duō + míngcí tục +多+ danh từ
例如: lìrú: Ví dụ:
三尺多布 Sān chǐ duō bù Khoảng 3 thước bố
四块多钱 sì kuài duō qián Khoảng 4 nhân dân tệ
两年多时间 liǎng nián duō shíjiān Khoảng thời gian 2 năm
数词(以“0”结尾)+ 多+ 各种量词+ shù cí (yǐ “0” jiéwěi)+ duō + gè số từ ( lấy “0” kết cục )+ nhiều +
名词 zhǒng liàngcí + míngcí các loại lượng từ + danh từ
例如: lìrú: Ví dụ:
二十多个 Èrshí duō gè Khoảng 20 người
三百多深 sānbǎi duō shēn Sâu khoảng 200
五千多吨 wǔqiān duō dūn Khoảng 5000 tấn
数词为“10”时,其用法跟“来” shù cí wèi “10” shí, qí yòngfǎ gēn Khi số từ là “10”, cách dùng giống
用于“10”时相同。 “lái” yòng yú “10” shí xiāngtóng. như “来” dùng cho “10”.
把:只用在位数词“百”“千” Bǎ: Zhǐ yòng zài wèi shù cí Đem: chỉ được sử dụng sau các chữ
“万”和某些量词之后, 不用系 “bǎi”“qiān”“wàn” hé mǒu xiē liàngcí số "trăm", "nghìn", "chục ngàn" và
数词,但表示“一”的意思。 zhīhòu, bùyòng xìshù cí, dàn biǎoshì một lượng từ nào đó. Từ hệ số
“yī” de yìsi. không được sử dụng, nhưng nó có
nghĩa là "một".
例如: Lìrú: Ví dụ:
百把人—— 一百来人 Bǎi bǎ rén—— yībǎi lái rén Khoảng trăm người —— khoảng
một trăm người
个把人——一、 两个人 gè bǎ rén——yī, liǎng gèrén. Khoảng một người —— một, hai
người.
个把月——一个来月;块把钱一 Gè bǎ yuè——yīgè lái yuè; kuài bǎ Khoảng một tháng —— một cái
块来钱 qián yīkuài lái qián tháng sau; khối đem tiền một khối
tới tiền

前后:只用于表示时间一时点的 qiánhòu: Zhǐ yòng yú biǎoshì shíjiān Khoảng chỗ đó: chỉ được sử dụng
概数,时点不限于数字。 yīshí diǎn de gài shù, shí diǎn bù để biểu thị khái số tại một thời
xiànyú shùzì. điểm, thời điểm không giới hạn
trong con số.
例如: Lìrú: Ví dụ:
六点半前后 Liù diǎn bàn qiánhòu Khoảng sáu giờ rưỡi
元旦前后 yuándàn qiánhòu Khoảng Tết Dương Dịch (khác với
văn hóa VN, nguyên đán trong tiếng
Trung chỉ Tết dương lịch)
二十号前后 èrshí hào qiánhòu Khoảng 20 xu
左右、上下:表示与实际数值相 zuǒyòu, shàngxià: Biǎoshì yǔ shíjì Tả hữu, trên dưới (khoảng chỗ đó:
差不多。“左右”更常用。 shùzhí xiāng chàbùduō. “Zuǒyòu” vừa biểu thị thời điểm, vừa biểu thị
gèng chángyòng. 1 đoạn thời gian) Biểu thị không
hơn kém nhiều so với giá trị thực tế.
“左右” càng được sử dụng phổ
biến hơn.
例如: Lìrú: Ví dụ:
一个月左右 Yīgè yuè zuǒyòu Khoảng thời gian 1 tháng
二十公斤左右 èrshí gōngjīn zuǒyòu Khoảng 20 kg (không xê dích bao
nhiêu)
八十岁上下 bāshí suì shàngxià Khoảng 80 tuổi
*一个左右月 *yīgè zuǒyòu yuè * một cái tả hữu nguyệt
*二十左右公斤 *èrshí zuǒyòu gōngjīn * hai mươi tả hữu kg
 时点 (thời điểm): 前后
 时段 (thời đoạn: một khoảng thời gian):左右、上下
→ 5 月左右:khoảng 5 tháng
→元旦左右: biểu đạt thời điểm không sử dụng danh từ thuần túy mà chỉ dùng số lượng từ

以上、以下:用在数词后,表示 yǐshàng, yǐxià: Yòng zài shù cí hòu, Trở lên, dưới: Dùng ở sau số thị,
下限或上限。例如: biǎoshì xiàxiàn huò shàngxiàn. Lìrú: biểu thị mốc dưới hoặc mốc trên. Ví
dụ:
一百以上→ 下限是“一百” Yībǎi yǐshàng → xiàxiàn shì “yībǎi” Một trăm trở lên →mốc dưới là 100
 60 以上:từ 60 trở lên
 60 以下:từ 60 trở xuống

C、“几”“两”活用表示概数.... C,“jǐ”“liǎng” huóyòng biǎoshì C, “几” “两” dùng biểu thị khái
gàishù.... số....
几: 本来是疑问代词,有时它并 Jǐ: Běnlái shì yíwèn dàicí, yǒushí tā Mấy/vài: Vốn là đại từ nghi vấn, có
不表示疑问,只表示不确 定的数 bìng bù biǎoshì yíwèn, zhǐ biǎoshì bù khi nó cũng không biểu thị nghi vấn,
目。 quèdìng de shùmù. chỉ biểu thị số lượng không xác
định.
例如: Lìrú: Ví dụ:
(1)院子里有几个孩子。 (1) Yuànzi li yǒu jǐ gè háizi. (1) trong sân (viện) có vài đứa bé.
(2)春假期间,我想去看几位朋 (2) Chūnjià qíjiān, wǒ xiǎng qù kàn jǐ (2) trong kỳ nghỉ tết, tôi muốn đi
友。 wèi péngyǒu. thăm vài người bạn.
“几”所表示的概数一般是在 “Jǐ” suǒ biǎoshì de gài shǔ yībān shì “Mấy/vài” sở biểu thị khái số trong
“十”以内。 zài “shí” yǐnèi. vòng “10”.
有时“几”表示的数目不限于 Yǒushí “jǐ” biǎoshì de shùmù bù Có khi “Mấy/vài” biểu thị số lượng
“十”以内,主要表示少。例
如: xiànyú “shí” yǐnèi, zhǔyào biǎoshì không giới hạn trong vòng con số
shǎo. Lìrú: “10”, chủ yếu biểu thị số lượng ít ỏi.
Ví dụ:
(3)刚学了几句英语,就想做翻 (3) Gāng xuéle jǐ jù yīngyǔ, jiù xiǎng (3) mới vừa học mấy câu tiếng Anh,
译,真是笑话! zuò fānyì, zhēnshi xiàohuà! liền muốn làm phiên dịch, thật là
nực cười!
(4)你的知识真渊博,一定读了不 (4) Nǐ de zhīshì zhēn yuānbó, yīdìng (4) tri thức của bạn thật uyên bác,
少的书。 dú liǎo bù shǎo de shū. nhất định đọc không ít sách.
——哪里,哪里!没读几本。 ——nǎlǐ, nǎlǐ! Méi dú jǐ běn. ——Đâu có, đâu có! Chả đọc mấy
quyển.

两: 本来是“2”的数目,活用以 Liǎng: Běnlái shì “2” de shùmù, Hai: Vốn là số lượng “2”, khi dùng
后,表示不确定的数目。 huóyòng yǐhòu, biǎoshì bù quèdìng để sau, biểu thị số lượng không xác
de shùmù. định.
例如: Lìrú: Ví dụ:
(5)这两天,小王有点儿不舒服。 (5) Zhè liǎng tiān, xiǎo wáng (5) mấy ngày nay, tiểu vương có
yǒudiǎnr bú shūfú. chút không thoải mái.
有时用“两”也表示少的意义。 Yǒushí yòng “liǎng” yě biǎoshì shǎo Có khi dùng “Hai” cũng biểu thị ý
例如: de yìyì. Lìrú: nghĩa ít. Ví dụ:
(6)看了这么半天,才买了这么两 (6) Kànle zhème bàntiān, cái mǎile (6) xem lâu như vậy, mới mua vài
本。 zhème liǎng běn. cuốn thế này.
(7)上课时间都过了,才来了这么 (7) Shàngkè shíjiān dōuguòle, cái (7) thời gian vào lớp đã qua, mới
两个人。 láile zhème liǎng gèrén. đến hai người thế này.
 俩 Liǎ =两个
 啥 shá=什么
 咋 zǎ=怎么
 啦 La =了啊
 哪 Nǎ =了呢

四、序数 Sì, xùshù Bốn, số thứ tự


序数是表示次序的数词。基本表 xùshù shì biǎoshì cìxù de shù cí. Số thứ tự là số từ biểu đạt thứ tự.
示法是在基数词前加 “第” Jīběn biǎoshì fǎ shì zài jīshù cí qián Phương pháp biểu đạt cơ bản là ở
jiā “dì” số đếm từ trước thêm “Đệ”
例如: lìrú: Ví dụ:
正式形式包括: Zhèngshì xíngshì bāokuò: Hình thức chính thức bao gồm:
第一天 Dì yī tiān Ngày thứ nhất
第二次 dì èr cì Lần thứ hai
第五周 dì wǔ zhōu Tuần thứ năm
第三位 dì sān wèi Vị thứ ba
非正式形式: fēi zhèngshì xíngshì: Hình thức không chính thức:
头两个人 Tóu liǎng gèrén Hai người đầu tiên
头五个人 tóu wǔ gèrén Năm người đầu tiên
但是,还有不少情况下,表示序 dànshì, hái yǒu bù shǎo qíngkuàng Nhưng mà, còn có không ít tình
数不用“第”。主要有: xià, biǎoshì xù shǔ bùyòng “dì”. huống, biểu đạt số thứ tự không cần
Zhǔyào yǒu: “Đệ”. Chủ yếu có:
年代:一九九 O 年、一九九一年 Niándài: Yījiǔjiǔ O nián, yījiǔjiǔyī Niên đại: Năm 1990, năm 1991
nián
 Tuy nhiên, khi người Đài Loan dùng 第一九九 O 年 sẽ dùng cho những năm dân quốc
月份:一月、二月 十二月 yuèfèn: Yī yuè, èr yuè shí'èr yuè Tháng: Một tháng, hai tháng mười
hai tháng
 Nói: 一月份 Yī yuèfèn (tháng một),几月份 jǐ yuèfèn (tháng mấy rồi)
 正月 zhēngyuè (tháng giêng, tháng 1)
 腊月 làyuè (tịch nguyệt, tháng 12)
 农历 nónglì (nông lịch),阴历 yīnlì (âm lịch)
 阳历 yánglì (dương lịch)
日期:一号、二号......三十一号 rìqí: Yī hào, èr hào...... Sānshíyī hào Ngày: ngày đầu tiên, ngày thứ 2......
31
阴历初(sơ)一......初十 yīnlì chū yī ......chū shí âm lịch mùng một ......mùng 10
等级:一等、二等 Děngjí: Yī děng, èr děng Cấp bậc: tầng 1, tầng 2
一级、二级、三级 、特级 yī jí, èr jí, sān jí, tèjí cấp 1, cấp 2, cấp 3, sản phẩm đặc
biệt
亲属排行:大哥、二哥 ;大伯、 Qīnshǔ páiháng: Dàgē, èr gē; dàbó, Xếp hàng thân thuộc: Lão đại (có
二伯 ,二姨、三姨,大姨 èr bó, èr yí, sān yí, dàyí thể là nam hoặc nữ), nhị ca; bác cả
(bác hai trong nam), bác hai (bác ba
trong nam) , dì hai (dì ba trong nam)
, dì ba (dì tư trong nam), dì cả
(người chị lớn nhất của mẹ)
楼房层数:一层、二层,一楼、 lóufáng céng shù: Yī céng, èr céng, yī Số tầng nhà lầu: tầng 1, tầng 2, lầu
二楼 lóu, èr lóu một, lầu hai
 20 层的楼房:tòa nhà 20 tầng
 我住在 20 楼: tôi đang ở tầng 20 (không dùng 层)
 Đối với khu nhà chung cư 楼 có nghĩa là lô
车辆班次:头班车、末班车; chēliàng bāncì: Tóu bānchē, Thứ tự chuyến xe: chuyến xe đầu
8 路、15 路; mòbānchē; tiên, tuyến xe cuối cùng;
301 次、79 次 8 lù,15 lù; Tuyến số 8, tuyến số 15;
301 cì,79 cì Tuyến số 301, tuyến số 79
组织机构: zǔzhī jīgòu: Cơ cấu tổ chức:
三年级一班、二班; Sān niánjí yī bān, èr bān; Lớp 3/1, lớp 2;
三组、四组; sān zǔ, sì zǔ; nhóm 3, tổ 4;
一厂、二厂 yī chǎng, èr chǎng xưởng 1, xưởng 2

练习七

一、读、写下列数字: Yī, dú, xiě xiàliè shùzì: 1. Đọc và viết các số sau:
(1) (1) (1)
236 →两百三十六 236 →Liǎng bǎi sānshíliù 236 → Hai trăm ba mươi sáu
25806 →两万五千八百零六 25806 →liǎng wàn wǔqiān bābǎi líng 25806 → Hai mươi lăm nghìn tám
liù trăm lẻ sáu
3600000 →三百六十万 3600000 →sānbǎi liùshí wàn 3.600.000 → 3.600.000
90075002 →九千零七万五千零二 90075002 →jiǔqiān líng qī wàn 90075002 → 90,075,002
wǔqiān líng èr
1/1000→ 千分之一 1/1000→ qiān fēn zhī yī 1/1000 → một phần nghìn
2/3 →三分之二 2/3 →sān fēn zhī èr 2/3 → 2/3
50%→百分之五十 50%→bǎi fēn zhī wǔshí 50% → 50%
95% →百分之九十五 95% →bǎi fēn zhī jiǔshíwǔ 95% → 95%
3.1416→三点 Yāo 四 Yāo 六 3.1416→Sān diǎn Yāo sì Yāo liù 3,1416 → ba phẩy 1 bốn 1 sáu
0.096 →零点零九六 0.096 →Líng diǎn líng jiǔliù 0,096 → không phẩy không chín sáu
(2) (2) (2)
二十三万四千→234000 èrshísān wàn sìqiān →234000 234.000 → 234.000
一千零九十 →1090 yīqiān líng jiǔshí →1090 Một nghìn chín mươi → 1090
七十八点六零六→78,606 qīshíbā diǎn liù líng liù →78,606 Bảy mươi tám sáu không sáu →
78,606
百分之三十 →30% bǎi fēn zhī sānshí →30% 30% → 30%
三千二百一十二万零一 sānqiān èrbǎi yīshí'èr wàn líng yī Ba mươi hai triệu một trăm hai
→32120001 →32120001 mươi ngàn lẻ một → 32120001
一亿四千六百五十六万三千二百 yī yì sìqiān liùbǎi wǔshíliù wàn Một trăm lẻ bốn nghìn sáu trăm
一十七→146563217 sānqiān èrbǎi yīshíqī →146563217 sáu mươi ba nghìn hai trăm mười
bảy → 146563217
二、用概数表示下列数字(表示方 Èr, yòng gàishù biǎoshì xiàliè shùzì Nhị, dùng khái số biểu thị dưới đây
法尽量不重复): (biǎoshì fāngfǎ jǐnliàng bù chóngfù): con số ( biểu thị phương pháp tận
lực không lặp lại ):
6 斤 7 斤→六七斤 6 Jīn 7 jīn →liùqī jīn 6 cân 7 cân → sáu bảy cân
20 本 30 本→二三十本 20 běn 30 běn →èrsānshí běn 20 bổn 30 bổn → hai ba mươi bổn
200 米——300→米两三百米 200 mǐ——300→mǐ liǎng sānbǎi mǐ 200 mễ ——300→ mễ hai ba trăm
mét
39 岁→四十来岁,近四十岁,切 39 suì →sìshí lái suì, jìn sìshí suì, 39 tuổi → 40 tới tuổi, gần 40 tuổi,
近四十岁 qièjìn sìshí suì gần sát 40 tuổi
3 天——5 天 →三五天,五三天 3 tiān——5 tiān →sānwǔ tiān, 3 thiên ——5 thiên → dăm ba bữa,
wǔsān tiān năm ba ngày
80 人 ——100 人→百八十人 80 rén ——100 rén →bǎi bāshí rén 80 người ——100 người → trăm 80
người
98 台 ——102 合 →一百来合, 98 tái ——102 hé →yībǎi lái hé, bǎi 98 đài ——102 hợp → một trăm tới
百八十来 bāshí lái hợp, trăm 80 tới
112 棵 →一百多棵 112 kē →yībǎi duō kē 112 cây → một trăm nhiều cây
36 个——39 个→四十来个,切近 36 gè——39 gè →sìshí lái gè, qièjìn 36 cái ——39 cái → 40 tới cái, gần
四十个 sìshí gè sát 40 cái
3 小时两分钟→三个多小时 3 xiǎoshí liǎng fēnzhōng →sān gè duō 3 giờ hai phút → hơn ba giờ
xiǎoshí
30 天—— 52 天→三十多天 30 tiān—— 52 tiān →sānshí duō tiān 30 thiên —— 52 thiên → hơn ba
mươi thiên
9 号——11 号→十号前后,十号 9 hào——11 hào →shí hào qiánhòu, 9 hào ——11 hào → mười hào
左右 shí hào zuǒyòu trước sau, mười hào tả hữu

三、用“一”或“两”填空: Sān, yòng “yī” huò “liǎng” tiánkòng: Tam, dùng “Một” hoặc “Hai” lấp chỗ
trống:
两千人 Liǎng qiān rén Hai ngàn người
两米多 liǎng mǐ duō Hai mét nhiều
二是二个班 èr shì èr gè bān Nhị là hai ban
二/两斤 èr/liǎng jīn Nhị / hai cân
二分之一 èr fēn zhī yī Một phần hai
三、两支笔 sān, liǎng zhī bǐ Tam, hai chi bút
两倍 liǎng bèi Gấp hai
两篇文章 liǎng piān wénzhāng Hai thiên văn chương
二/两百来块钱 èr/liǎng bǎi lái kuài qián Nhị / hai trăm tới đồng tiền

四、判断选择: Sì, pànduàn xuǎnzé: Bốn, phán đoán lựa chọn:


着重号 Zhuózhònghào Dấu nhấn mạnh
(1)你怎么就写了这么几个字。 (1) nǐ zěnme jiù xiěle zhème jǐ gè zì. (1) ngươi làm sao liền viết như vậy
mấy chữ.
A 九个以内 A jiǔ gè yǐnèi A chín trong vòng
B 很少很少 B hěn shǎo hěn shǎo B rất ít rất ít
C 一、二十 C yī, èrshí C một, hai mươi
(2)别着急,他三两天就回来了。 (2) bié zhāojí, tā sān liǎng tiān jiù (2) đừng có gấp, hắn ba lượng thiên
huíláile. liền đã trở lại.
A 短时间内 A duǎn shíjiān nèi A trong khoảng thời gian ngắn
B 两天或三天 B liǎng tiān huò sān tiān B hai ngày hoặc ba ngày
C 长一点儿时间 C zhǎng yīdiǎnr shíjiān C trường một chút thời gian
(3)六十岁以上的人就不要去参加 (3) liùshí suì yǐshàng de rén jiù (3) 60 tuổi trở lên người liền không
劳动了。 bùyào qù cānjiā láodòngle. cần đi tham gia lao động.
A 六十多岁 A liùshí duō suì A hơn 60 tuổi
B 不到六十岁 B bù dào liùshí suì B không đến 60 tuổi
C 六十岁 C liùshí suì C 60 tuổi
(4)借这个机会我给大家说两句。 (4) jiè zhège jīhuì wǒ gěi dàjiā shuō (4) mượn cơ hội này tôi cho mọi
liǎng jù. người nói hai câu.
A 两句 A liǎng jù A hai câu
B 少量的话 B shǎoliàng dehuà B chút ít nói
C 两句以上 C liǎng jù yǐshàng C hai câu trở lên
(5)你等等,再有个把小时就完 (5) nǐ děng děng, zài yǒu gè bǎ (5) ngươi từ từ, lại có cá biệt giờ liền
了。 xiǎoshí jiù wánliǎo. xong rồi.
A 一个小时左右 A yīgè xiǎoshí zuǒyòu A một giờ tả hữu
B 不到一个小时 B bù dào yīgè xiǎoshí B không đến một giờ
C 几个小时 C jǐ gè xiǎoshí C mấy cái giờ
(6)等一会儿再开车,还少十来个 (6) děng yīhuǐ'er zài kāichē, hái shǎo (6) chờ một lát lại lái xe, còn thiếu
人呢! shí lái gèrén ne! mười mấy người đâu!
A 十个人 A shí gèrén A mười cái người
B 九——十人 B jiǔ——shí rén B chín —— mười người
C 十六、七个人 C shíliù, qī gèrén C mười sáu, bảy người

五、改正下列句子中不适当的地 Wǔ, gǎizhèng xiàliè jùzi zhōng bù Năm, sửa lại dưới đây câu trung
方; shìdàng dì dìfāng; không thích đáng địa phương;
(1)这个池塘去年打捞养殖鱼一万 (1) zhège chítáng qùnián dǎlāo (1) cái hồ này năm trước vớt cá nuôi
斤,今年只有五千斤,减产一 yǎngzhí yú yī wàn jīn, jīnnián zhǐyǒu một vạn cân, năm nay chỉ có 5000
倍。 wǔqiān jīn, jiǎnchǎn yī bèi. cân, giảm sản lượng gấp đôi.
→ 这个池塘去年打捞养殖鱼一万 → Zhège chítáng qùnián dǎlāo →cái hồ/hồ nuôi này năm trước vớt
斤,今年只有二分之一/百分之五 yǎngzhí yú yī wàn jīn, jīnnián zhǐyǒu nuôi dưỡng cá một vạn cân, năm
十,减产一倍。 èr fēn zhī yī/bǎi fēn zhī wǔshí, nay chỉ có một phần hai / 50%, giảm
→这个池塘去年打捞养殖鱼一万 jiǎnchǎn yī bèi. sản lượng gấp đôi.
斤,今年只有五千斤,减产 一半
/百分之五
(2)王力用了一月的时间去南方旅 (2) Wáng lì yòngle yī yuè de shíjiān (2) vương lực dùng thời gian một
游了一圈。 qù nánfāng lǚyóule yī quān. tháng đi phương nam du lịch một
vòng.
→ 王力用了一个月的时间去南方 → Wáng lì yòngle yīgè yuè de shíjiān → vương lực dùng thời gian một
旅游了一圈。 qù nánfāng lǚyóule yī quān. tháng đi phương nam du lịch một
vòng.
(3)大娘,你今年几岁了? (3) Dàniáng, nǐ jīnnián jǐ suìle? (3) đại nương, ngươi năm nay mấy
tuổi?
→ 大娘,你今年多少年龄/贵庚/ → Dàniáng, nǐ jīnnián duō shào → đại nương, ngươi năm nay bao
年经/岁了? niánlíng/guìgēng/nián jīng/suìle? nhiêu tuổi / bao nhiêu niên kỷ / năm
kinh / tuổi?
(4)明明病了,有三,两天没来上 (4) Míngmíng bìngle, yǒusān, liǎng (4) Minh Minh bệnh rồi, có hai, ba
学了。 tiān méi lái shàngxuéle. ngày không có tới đi học.
→ 明明病了,有两三天没来上学 → Míngmíng bìngle, yǒu liǎng sān →Minh Minh bệnh rồi, có vài ngày
了。 tiān méi lái shàngxuéle. không có tới đi học.
(5)图书馆上个月进图书三百册, (5) Túshū guǎn shàng gè yuè jìn (5) thư viện tháng trước tiến sách
这个月进了九百册,这个月比上 túshū sānbǎi cè, zhège yuè jìnle báo 300 sách, tháng này vào 900
个月多进三倍。 jiǔbǎi cè, zhège yuè bǐ shàng gè yuè sách, tháng này so tháng trước
duō jìn sān bèi. nhiều tiến gấp ba.
→ 图书馆上个月进图书三百册, → Túshū guǎn shàng gè yuè jìn → thư viện tháng trước tiến sách
这个月进了九百册,这个月比上 túshū sānbǎi cè, zhège yuè jìnle báo 300 sách, tháng này vào 900
个月多进两倍。 jiǔbǎi cè, zhège yuè bǐ shàng gè yuè sách, tháng này so tháng trước
多进=增加:không bao gồm số gốc, duō jìn liǎng bèi. nhiều tiến gấp hai.
phần tăng lên chỉ có 600 (khác với
tiếng Việt cộng số gốc vào)
(6)春节左右,他想回老家一趟。 (6) Chūnjié zuǒyòu, tā xiǎng (6) Tết Âm Lịch tả hữu, hắn tưởng
huílǎojiā yì tàng. về quê một chuyến.
→ 春节前后,他想回老家一趟。 → Chūnjié qiánhòu, tā xiǎng → Tết Âm Lịch trước sau, hắn tưởng
huílǎojiā yì tàng. về quê một chuyến.
(7) 我有十一个来中外朋友。 (7) Wǒ yǒu shíyī gè lái zhōngwài (7) tôi có mười một cái tới trung
péngyǒu. ngoại bằng hữu.
→ 我有十来个中外朋友。 → Wǒ yǒu shí lái gè zhōngwài → tôi có mười mấy trung ngoại
péngyǒu. bằng hữu.
(8)他每月工资有一千块多钱。 (8) Tā měi yuè gōngzī yǒu yīqiān (8) hắn mỗi tháng tiền lương có một
kuài duō qián. ngàn khối nhiều tiền.
→ 他每月工资有一千多块钱。 → Tā měi yuè gōngzī yǒu yīqiān duō → hắn mỗi tháng tiền lương có một
kuài qián. ngàn nhiều đồng tiền.
(9)我已经在这里学习八个左右月 (9) Wǒ yǐjīng zài zhèlǐ xuéxí bā gè (9) tôi đã ở chỗ này học tập tám tả
了。 zuǒyòu yuèle. hữu nguyệt.
→ 我已经在这里学习八个月左右 → Wǒ yǐjīng zài zhèlǐ xuéxí bā gè yuè → tôi đã ở chỗ này học tập tám
了。 zuǒyòule. tháng tả hữu.
(10) 我两个朋友的年龄都是二十多 (10) Wǒ liǎng gè péngyǒu de (10) tôi hai cái bằng hữu tuổi đều là
左右岁。 niánlíng dōu shì èrshí duō zuǒyòu hơn hai mươi tả hữu tuổi.
suì.
→ 我两个朋友的年龄都是二十多 → Wǒ liǎng gè péngyǒu de niánlíng → tôi hai cái bằng hữu tuổi đều là
岁/二十岁左右。 dōu shì èrshí duō suì/èrshí suì hơn hai mươi tuổi / hai mươi tuổi tả
zuǒyòu. hữu.
(11)这个城市很小,只有二十二多 (11) Zhège chéngshì hěn xiǎo, (11) thành thị này rất nhỏ, chỉ có 22
万人。 zhǐyǒu èrshí'èr duō wàn rén. nhiều vạn người.
→ 这个城市很小,只有二十二万 → Zhège chéngshì hěn xiǎo, zhǐyǒu → thành thị này rất nhỏ, chỉ có 22
多人。 èrshí'èr wàn duō rén. vạn nhiều người.
(12)她找了十三、十四多天,才找 (12) Tā zhǎole shísān, shísì duō tiān, (12) nàng tìm mười ba, mười bốn
到。 cái zhǎodào. nhiều ngày, mới tìm được.
→ 她找了十三四天/十多天,才找 → Tā zhǎole shísānsì tiān/shí duō → nàng tìm 13-14 thiên / hơn mười
到。 tiān, cái zhǎodào. ngày, mới tìm được.
(13)我已经搬了一万、二万块钱 (13) Wǒ yǐjīng bānle yī wàn, èr wàn (13) tôi đã dọn một vạn, hai vạn
了,可以买电脑了。 kuài qiánle, kěyǐ mǎi diànnǎole. đồng tiền, có thể mua máy tính.
→ 我已经搬了一两万块钱了,可 → Wǒ yǐjīng bānle yī liǎng wàn kuài → tôi đã dọn một hai vạn đồng tiền,
以买电脑了。 qiánle, kěyǐ mǎi diànnǎole. có thể mua máy tính.
(14)这个礼堂可以坐二千左右人。 (14) Zhège lǐtáng kěyǐ zuò èrqiān (14) cái này lễ đường có thể ngồi
zuǒyòu rén. 2000 tả hữu người.
→ 这个礼堂可以坐两千人左右。 → Zhège lǐtáng kěyǐ zuò liǎng qiān → cái này lễ đường có thể ngồi hai
rén zuǒyòu. ngàn người tả hữu.

---***---

第八课 Dì bā kè Bài học thứ tám


量词 liàngcí Lượng từ
量词是表示人、事物或动作数量 liàngcí shì biǎoshì rén, shìwù huò Lượng từ là những từ biểu đạt đơn
单位的词。分为名量词、动量 词 dòngzuò shùliàng dānwèi de cí. Fēn vị số lượng của người, sự vật hoặc
两大类。 wéi míng liàngcí, dòngliàng cí liǎng động tác. Chia làm hai loại: lượng từ
dà lèi. dùng cho danh từ và lượng từ dùng
cho động từ
 Lượng từ được hiểu nôm na là từ chỉ đơn vị
 VD: 1 cái ly, 1 quả khế, 1 cân thịt

一、名量词 Yī, míng liàngcí Một, danh lượng từ


汉语的数词一般不能直接与名词 hànyǔ de shù cí yībān bùnéng zhíjiē Số từ của tiếng Hán thông thường
连用,中间要有量词。例如: yǔ míngcí liányòng, zhōngjiān yào không thể trực tiếp nối liền danh từ,
yǒu liàngcí. Lìrú: trung gian phải có lượng từ. Ví dụ:
 量化 X→两朵花 Liǎng duǒ huā :hai bông hoa
 给我一刀 X→该我一把刀
一桌子 X → 一张桌子 Yī zhuōzi X → yī zhāng zhuōzi Một bàn X → một cái bàn
三房间 X→ 三个房间 sān fángjiān X→ sān gè fángjiān 3 phòng X→ ba cái phòng
两心 X→ 两颗心 liǎng xīn X→ liǎng kē xīn Hai tim X→ hai trái tim
(一)专用名量词 (yī) zhuānyòng míng liàngcí ( một ) Lượng từ dùng cho danh từ
chuyên dụng
包括个体量词、集合量词、度量 bāokuò gètǐ liàngcí, jíhé liàngcí, Bao gồm lượng từ cá thể, lượng từ
词、不定量词等。 dùliàngcí, bùdìngliàngcí děng. tập hợp, lượng từ cân đo đong đếm,
lượng từ bất định chờ.
1 、个体量词,用于个体人或事 1, Gètǐ liàngcí, yòng yú gètǐ rén huò 1, lượng từ cá thể, dùng cho cá thể
物。 shìwù. người hoặc sự vật.
名词对这类量词的选用常常是特 Míngcí duì zhè lèi liàngcí de danh từ chọn loại lượng từ thường
定的,不能随便使用。 xuǎnyòng chángcháng shì tèdìng de, hết sức đặc thù, , không thể tùy tiện
bùnéng suíbiàn shǐyòng. sử dụng.
例如: Lìrú: Ví dụ:
一刀 X → 一把刀 Yīdāo X → yī bǎ dāo Một đao X → một cây đao
一条山 X → 一座山 yītiáo shān X → yīzuò shān Một cái sơn X → một dãy núi
一把床 X → 一张床 yī bǎ chuáng X → yī zhāng chuáng Một phen giường X → một chiếc
giường
有些量词跟名词有意义上的联 yǒuxiē liàngcí gēn míngcí yǒu yìyì có một số lượng từ có liên hệ về
系。例如: shàng de liánxì. Lìrú: mặt ý nghĩa với danh từ. Ví dụ:
条:长条物、可弯曲 Tiáo: Cháng tiáo wù, kě wānqū Điều: vật có chiều dài mảnh, có thể
uốn cong
→毛巾、领带、蛇、路、河 →máojīn, lǐngdài, shé, lù, hé → khăn lông rửa mặt, cà vạt, rắn,
đường, sông
张:平面或展开物 zhāng: Píngmiàn huò zhǎnkāi wù Trương: vật có mặt bằng phẳng có
thể trải ra
→床、桌子、纸、照片、嘴 →chuáng, zhuōzi, zhǐ, zhàopiàn, zuǐ → giường, cái bàn, giấy, ảnh chụp,
miệng
把:有把柄的器具 bǎ: Yǒu bǎbǐng de qìjù Bả: Khí cụ có thể cầm nắm được
→刀、椅子、扇子、伞、壶 →dāo, yǐzi, shànzi, sǎn, hú → đao, ghế bành, cây quạt, dù,
bình thủy/phích
根:细长物(多为生物) gēn: Xì cháng wù (duō wéi shēngwù) Căn: vật dài rất mảnh (đa số là sinh
vật có sự sống)
→头发、草、棍子、竹子、黄瓜 →tóufǎ, cǎo, gùnzi, zhúzi, → tóc, cỏ, roi, cây tre, dưa leo
huángguā
颗:颗粒物 kē: Kēlìwù Khỏa: tương đối tròn, to
→珠子、心、星、子弹、珍珠 →zhūzi, xīn, xīng, zǐdàn, zhēnzhū → hạt châu, trái tim, ngôi sao,
viên đạn, trân châu
粒:小颗粒物 lì: Xiǎo kēlìwù Lạp: vật tròn nhỏ
→种子、砂子、米、花生 →zhǒngzǐ, shāzi, mǐ, huāshēng → hạt giống, hạt cát, gạo, đậu
phộng
滴:液体滴落物 dī: Yètǐ dī luò wù Tích: Thể lỏng, chịu lực hút trái đất
rớt xuống
→眼泪、水、汗、酒、油 →yǎnlèi, shuǐ, hàn, jiǔ, yóu → nước mắt, nước, mồ hôi, rượu,
dầu
本:装订成册物 běn: Zhuāngdìng chéng cè wù Bổn: vật đóng thành quyển
→书、词典、杂志、地图 →shū, cídiǎn, zázhì, dìtú → sách, từ điển, tạp chí, bản đồ
棵:植物 kē: Zhíwù Khỏa: Thực vật
→树、草、花、白菜 →shù, cǎo, huā, báicài → cây, cây cỏ, hoa, cải trắng
座:大而固定物 zuò: Dà ér gùdìng wù Tòa: vật vừa to vừa cố định
→山、桥、楼房、塑像、水库 →shān, qiáo, lóufáng, sùxiàng, → núi, cầu, tòa nhà, tượng, bồn
Shuǐkù đựng nước/đập nước
支:直硬细长的非生物 zhī: Zhí yìng xì cháng de fēi shēngwù Chi: sự vật không có sự sống, cứng,
mảnh, dài
→钢笔、笛子、蜡烛、香、枪 →gāngbǐ, dízi, làzhú, xiāng, qiāng → bút máy, cây sáo, ngọn nến,
nhang, súng
“个”的使用范围最广,可以跟许  “gè” de shǐyòng fànwéi zuì guǎng,  “Cái” lượng từ dùng chung, có thể
多名词连用。例如: kěyǐ gēn xǔduō míngcí liányòng. dùng với nhiều danh từ. Ví dụ:
Lìrú:
一个人 Yīgè rén Một người
一个炒菜 yīgè chǎocài Một món xào
一个工厂 yīgè gōngchǎng Một nhà máy, công xưởng
一个相机 yīgè xiàngjī Một máy chụp hình
一个想法 yīgè xiǎngfǎ Một ý tưởng
一个习惯 yīgè xíguàn Một thói quen
但是,也不能一律用“个”。如 Dànshì, yě bùnéng yīlǜ yòng “gè”. Nhưng, cũng không thể thường
果一律用“个”,既不符合这汉 Rúguǒ yīlǜ yòng “gè”, jì bù fúhé zhè dùng “个”. Nếu thường dùng
语习惯,也失去了量词的色彩和 hànyǔ xíguàn, yě shīqùle liàngcí de “个”, vừa không phù hợp thói
形象性。 sècǎi hé xíngxiàng xìng. quen sự dụng tiếng Hán, vừa mất đi
sắc thái cũng như tính hình tượng
của lượng từ.
例如: Lìrú: Ví dụ:
少色彩:一个学生、一个老师、 Shǎo sècǎi: Yīgè xuéshēng, yīgè Thiếu sắc thái: Một học sinh, một
一个记者 lǎoshī, yīgè jìzhě cái lão sư, một cái phóng viên
少形象:一个口、一个眼泪、一 shǎo xíngxiàng: Yīgè kǒu, yīgè Thiếu hình tượng: Một cái khẩu,
个词典 yǎnlèi, yīgè cídiǎn một cái nước mắt, một cái từ điển

2 、集合量词:用于由两个以上个 2, jíhé liàngcí: Yòng yú yóu liǎng gè 2, lượng từ tập hợp: tập hợp số từ
体组成的事物。 yǐshàng gètǐ zǔchéng de shìwù. từ 2 thành tố cá thể trở lên tổ hợp
thành sự vậy.
例如: Lìrú: Ví dụ:
双:一双手、一双袜子、 一双筷 Shuāng: Yīshuāngshǒu, yīshuāng Song: Một đôi tay, một đôi vớ, một
子 (1 cặp có quan hệ tự nhiên) wàzi, yī shuāng kuàizi đôi đũa
副:一副手套、一副对联、一副 fù: Yī fù shǒutào, yī fù duìlián, yī fù Phó: Một bộ bao tay, một bộ câu
眼镜 (hai thành tố tập hợp thành yǎnjìng đối, một bộ mắt kính
tổ hợp)
对:一对夫妻、一对花瓶、一对 duì: Yī duì fūqī, yī duì huāpíng, yī duì Đối: Một đôi vợ chồng, một cặp
鸽子 (1 cặp mang tính nhân tạo) gēzi bình hoa, một đôi bồ câu
套:一套房子、一套家具、一套 tào: Yī tào fángzi, yī tào jiājù, yī tào Bộ: Một bộ nhà (bếp + phòng khách
纪念邮票 jìniàn yóupiào + mấy phòng ngủ), một bộ gia dụng,
một bộ tem kỷ niệm
群:一群孩子、一群牛、一群人 qún: Yīqún háizi, yīqún niú, yīqún Quần: Một đám/tốp/lũ trẻ, một đàn
(không phân biệt số lượng) rén bò, một nhóm người
批:一批货、一批学生、一批书 pī: Yī pī huò, yī pī xuéshēng, yī pī shū Phê: Một lô hàng, một nhóm học
(không phân biệt số lượng, mang sinh, một lô sách
tính cao nhã, trịnh trọng)
伙=帮:一伙歹徒、一伙流氓、一 Huǒ =bāng: Yī huǒ dǎitú, yī huǒ Hỏa=bang: Một đám bắt cóc, một
帮杀人(1 nhóm người xấu) liúmáng, yī bāng shārén đám lưu manh, một lũ giết người

3 、度量词:度量衡的计算单位。 3, dùliàngcí: Dùliànghéng de jìsuàn 3, lượng từ cân đo đong đếm: đơn


dānwèi. vị đo lường tính toán
长度: 分、寸、尺、丈、里、厘 Chángdù: Fēn, cùn, chǐ, zhàng, lǐ, Chiều dài: Phân, tấc, thước, trượng,
米、毫米、分米、米、公里 límǐ, háomǐ, fēn mǐ, mǐ, gōnglǐ centimet, mm, dm, mét, km
容量: 毫升、升、公升 róngliàng: Háoshēng, shēng, Dung lượng: ml, thăng (lít TQ), lít
gōngshēng
重量: 钱、两、斤、克、公斤、 zhòngliàng: Qián, liǎng, jīn, kè, Trọng lượng: Tiền, hai, cân, gram,
吨 gōngjīn, dūn kg, tấn
1 斤=10 两=100 钱
面积:分、亩、公顷、平方寸、 miànjī: Fēn, mǔ, gōngqīng, píngfāng Diện tích: Phân, mẫu, héc-ta, tấc
平方尺、平方米 cùn, píngfāng chǐ, píngfāng mǐ vuông (TQ), thước vuông (TQ), mét
vuông
体积: 立方厘米、立方分米、立 tǐjī: Lìfāng límǐ, lìfāng fēn mǐ, lìfāng Thể tích: cm khối, dm khối, mét khối
方米 mǐ

4 、不定量词:表示不定的数量。 4, bù dìngliàng cí: Biǎoshì bù dìng de 4, lượng từ bất định: biểu thị số
shùliàng. lượng bất định
有两个:些、点儿 Yǒu liǎng gè: Xiē, diǎnr Có hai cái: 些、点儿 chút
跟数词结合时,只能跟“一”结 gēn shù cí jiéhé shí, zhǐ néng gēn  khi cùng số từ kết hợp, chỉ có thể
合。 “yī” jiéhé. kết hợp cùng “Một”.
如:一些、一点儿(两些 X 、两点 Rú: Yīxiē, yīdiǎnr (liǎng xiē X , liǎng Như: Một ít, một chút ( hai chút X,
儿 X) diǎnr X) hai chút X)
也可以不跟数结合。 yě kěyǐ bù gēn shù jiéhé. Cũng có thể không kết hợp với số.
如:来了些人、买点儿苹果 Rú: Láile xiē rén, mǎidiǎnr píngguǒ Như: tới 1 số người, mua một số
来了些人(không xác định) ≠ 一些人 quả táo
来 (xác định)
买点儿(*)苹果: lược bỏ lượng từ 个
“些”表示的数量比“点儿”大。  “xiē” biǎoshì de shùliàng bǐ “diǎnr”  “些” biểu thị số lượng lớn hơn
“些”前可以加“好”表示数量 dà. “xiē” qián kěyǐ jiā “hǎo” biǎoshì so với “点儿”. Phía trước “些”
多;“些”后的量词多省去不 shùliàng duō;“xiē” hòu de liàng cí có thể thêm “好” biểu đạt số
用。如: duō shěng qù bùyòng. Rú: lượng nhiều; Lượng từ sau “些”
đa số có thể bỏ. ví dụ:
有好些事要做 Yǒu hǎoxiē shì yào zuò Có rất nhiều việc phải làm
他有好些书 tā yǒu hǎoxiē shū Anh ấy có rất nhiều sách
此外,还要注意“一点儿”和 Cǐwài, hái yào zhùyì “yīdiǎnr” hé Ngoài ra, còn phải chú ý sự khác biệt
“有点儿”在句中位置上的差 “yǒudiǎnr” zài jù zhōng wèizhì giữa “一点儿” với “有点儿”
别。“有点儿”是副词,出现在 shàng de chābié. “Yǒudiǎnr” shì fùcí, trong câu. “有点儿” là phó từ,
谓词性词语前,“一点儿”是数 chūxiàn zài wèicí xìng cíyǔ xuất hiện ở trước vị ngữ tính từ
量词 语,多出现在谓词性词语后 qián,“yīdiǎnr” shì shùliàng cíyǔ, duō (hoặc vị ngữ động từ biểu đạt tâm
或修饰名词性词语。例如: chūxiàn zài wèicí xìng cíyǔ hòu huò lý), “一点儿” là từ ngữ chỉ số
xiūshì míngcí xìng cíyǔ. Lìrú: lượng, đa phần xuất hiện ở sau vị
ngữ tính từ hoặc bổ nghĩa cho từ
ngữ mang tính danh từ. Ví dụ:
(1)这件衣服有点儿大 vị ngữ tính (1) Zhè jiàn yīfú yǒudiǎnr dà. (1) cái này quần áo có chút đại. (*
từ。(*一点儿大) (*Yīdiǎnr dà) một chút đại )
(2) 这件衣服大 phản ánh thái độ (2) zhè jiàn yīfú dàle diǎnr. (*Dàle (2) cái này quần áo hơi to một chút.
chê 了点儿。(*大了有点儿) yǒudiǎnr) (* lớn có chút )
*ngụ ý chê to quá muốn nhỏ hơn,
tính trạng tiêu cực
*không dùng từ ngữ tích cực 聪
明,美,好吃
(3)周围一点儿声音也没有。 (3) zhōuwéi yīdiǎnr shēngyīn yě (3) chung quanh một chút thanh âm
méiyǒu. cũng không có.
(chút xíu xiu)丁点儿《点儿《些《好些(nhiều hơn một chút)+ 名词/数词
(chút xíu xiu)一丁点儿《一点儿《一些 + 名词/数词

(二) 借用名量词 (Èr) jièyòng míng liàng cí ( nhị ) lượng từ mượn để dùng từ
danh từ
指某些名词临时被用作量词。例 zhǐ mǒu xiē míngcí línshí bèi yòng Chỉ nào đó danh từ lâm thời được
如: zuò liàng cí. Lìrú: dùng làm lượng từ. Ví dụ:
碗→ 一碗米饭 Wǎn → yī wǎn mǐfàn Chén → một chén cơm
瓶子→ 一瓶子水 píngzi → yī píngzi shuǐ Cái chai → một chai nước
桌子→ 桌子饭菜 zhuōzi → zhuōzi fàncài Cái bàn → cái bàn cơm và đồ ăn
屋子→ 一屋子烟 wūzi → yī wūzi yān Nhà ở → cả một nhà đầy khói
身 → 一身西装 shēn → yīshēn xīzhuāng Thân → một bộ đồ tây
腿→ 一腿泥 tuǐ → yī tuǐ ní Chân → chân đầy bùn đất
有些名词与“一”连用,后面还 yǒuxiē míngcí yǔ “yī” liányòng, Có chút danh từ kết hợp với “一”,
可以加“的”。例如: hòumiàn hái kěyǐ jiā “de”. Lìrú: mặt sau còn có thể thêm “的”. Ví
dụ:
流了一地(的)水 Liúle yī dì (de) shuǐ Chảy đầy nước (trên sàn nhà)
出了一脸(的)汗 chūle yī liǎn (de) hàn Mặt đầy mồ hôi
灌了一肚子(的)啤酒 guànle yī dùzi (de) píjiǔ Đổ/nốc đầy bụng bia
摆了一桌子(的)照片 bǎile yī zhuōzi (de) zhàopiàn Bày hình ảnh đầy bàn
看了一假期(的)书 kànle yī jiàqī (de) shū Cả kỳ nghỉ toàn xem sách
唱了一路(的)歌 chàngle yīlù (de) gē Hát suốt đường (bên Trung nhiều
người cưỡi xe đòn dông hát suốt
đường)
这里“一”不表示数目,而表示 zhèlǐ “yī” bù biǎoshì shùmù, ér Nơi này “Một” không biểu thị số
“满”、“整个”的意思,有描 biǎoshì “mǎn”,“zhěnggè” de yìsi, lượng, mà biểu thị ý nghĩa “đầy”,
写的作用。 yǒu miáoxiě de zuòyòng. “cả một” ý tứ, có tác dụng miêu tả.

二、动量词 Èr, dòngliàngcí Nhị, động lượng từ (lượng từ dùng


cho động từ)
表示动作单位的量,在句中主要 biǎoshì dòngzuò dānwèi de liàng, zài Biểu đạt lượng của đơn vị động
做补语。 jù zhōng zhǔyào zuò bǔyǔ. tác/động tác xảy ra, ở trong câu chủ
yếu làm bổ ngữ (đứng sau động từ).
(一) 专用动量词 (Yī) zhuānyòng dòngliàng cí ( một ) chuyên dụng động lượng từ
主要有: 次、回、趙、遍、下、 zhǔyào yǒu: Cì, huí, zhào, biàn, xià, Chủ yếu có: Thứ, hồi, Triệu, biến,
顿、阵、场、番 dùn, zhèn, chǎng, fān hạ, đốn, trận, tràng, phiên
*下子儿?
例如: lìrú: Ví dụ:
(1)这个电影我已经看过两次了。 (1) Zhège diànyǐng wǒ yǐjīng kànguò (1) bộ phim này tôi đã xem hai lần.
(用于反复出现的动作) => sắc thái liǎng cìle. (Yòng yú fǎnfù chūxiàn de ( dùng cho xuất hiện động tác lặp
văn viết dòngzuò) lại)
Động tác lặp không phải từ đầu đến
cuối mà có gián đoạn, có thể tua
nhanh, bỏ dỡ rất nhiều, không có
tính liên tục. Nếu như có tính liên
tục, không dùng 次
(2)这个故事他听过三回了。(同 (2) zhège gùshì tā tīngguò sān huíle. (2) câu chuyện này anh tôi nghe qua
“次”,口语色彩更浓) (Tóng “cì”, kǒuyǔ sècǎi gèng nóng) ba lần rồi. ( đồng nghĩa với “次”,
Hành động lặp đi lặp lại không mang sắc thái khẩu ngữ càng đậm )
tính liên tục
(3)他去了趟上海。(用于来回行走 (3) tā qùle tàng shànghǎi. (Yòng yú (3) hắn đi tranh Thượng Hải. ( dùng
的动作) láihuí xíngzǒu de dòngzuò) cho động tác đi tới và trở về chỗ cũ)
Có thể hiểu hôm na, anh ấy là người
(Bắc Kinh, Hàng Châu…) sau khi đến
Thượng Hải lại quay về chỗ cũ.
(4)把设备仔细检查一遍。(从开始 (4) bǎ shèbèi zǐxì jiǎnchá yībiàn. (4) đem thiết bị kiểm tra thật kỹ một
到结束的整个过程) (Cóng kāishǐ dào jiéshù de zhěnggè lần. (toàn bộ quá trình từ bắt đầu
Kết thúc không có tính gián đoạn guòchéng) đến kết thúc)
(5)帮我把桌子抬一下。(较短、较 (5) bāng wǒ bǎ zhuōzi tái yīxià. (Jiào (5) giúp tôi khiêng cái bàn lên.
轻微的动作) duǎn, jiào qīngwéi de dòngzuò) ( động tác xảy ra rất ngắn, biểu đạt
一下/下儿/一下儿 rất nhẹ nhàng, ngay cả với 1 vật rất
lớn )
(6)爸爸狠狠打了他一顿。(用于吃 (6) bàba hěn hěn dǎle tā yī dùn. (6) ba ba đánh anh tôi một trận thật
喝、言语活动、打骂等) (Yòng yú chīhē, yányǔ huódòng, dǎ mạnh. ( dùng cho ăn uống (1 bữa),
mà děng) ngôn ngữ hoạt động, đánh chửi (1
trận) v.v… )
(7)刚才刮了一阵大风。(用于骤发 (7) gāngcái guāle yīzhèn dàfēng. (7) vừa rồi nổi lên 1 trận cuồng
的、较短时间的情况) (Yòng yú zhòu fā de, jiào duǎn phong/lốc xoáy. ( dùng cho 1 cái gì
 一阵掌声 Yīzhèn shíjiān de qíngkuàng) hết sức đột ngột, mạnh và dứt rất
zhǎngshēng: một tràng nhanh )
tiếng vỗ tay
(8)剧团连续演了三场京剧。(完整 (8) jùtuán liánxù yǎnle sān chǎng (8) đoàn kịch liên tục diễn 3 suất
的一次,多用于文体活动) jīngjù. (Wánzhěng de yīcì, duōyòng kinh kịch. ( hoàn chỉnh một lần,
Từ khởi điểm cho đến đỉnh điểm rồi yú wéntǐ huódòng) thường dùng với hoạt động văn
đi xuống nghệ )
 场雨 mưa từ hạt nhỏ đến
mưa to rồi kết thúc
 场大风:cơn gió hiu hiu lên
mạnh rồi kết thúc
(9)他认真地研究了一番。(多用于 (9) tā rènzhēn dì yánjiūle yī fān. (9) anh tôi nghiên cứu rất cẩn thận 1
费时、费力的事情) (Duōyòng yú fèishí, fèilì de shìqíng) lần. ( sự việc trải qua thời gian dài,
Tương tự với 终于 mất thời gian mất thời gian )
mới thành công

(二)借用动量词 (èr) jièyòng dòngliàng cí ( nhị ) mượn động từ làm lượng từ


把动作行为所凭借的工具或人体 bǎ dòngzuò xíngwéi suǒ píngjiè de Dùng động tác hành vi mà công cụ,
部位,临时借用为量词。 例如: gōngjù huò réntǐ bùwèi, línshí bộ phận cơ thể làm đơn vị, trở
jièyòng wèi liàng cí. Lìrú: thành động lượng từ mượn tạm. Ví
dụ:
打了一针 Dǎle yī zhēn Chích 1 mũi
咬了一口 yǎole yīkǒu Cắn một miếng
画了一笔 huàle yī bǐ Vẽ một nét
看了一眼 kànle yīyǎn Xem 1 chút xíu=take a look
砍了一刀 kǎnle yīdāo Chém một nhát/dao
打了一巴掌 dǎle yī bāzhang Tát một cái

练习八

一、填空: Yī, tiánkòng: Nhất, điền không: Một, lấp chỗ trống:
(1)用个体量词填空: (1) Yòng gètǐ liàngcí (1) dụng cá thể lượng từ (1) dùng lượng từ cá thể
tiánkòng: điền không: lấp chỗ trống:
两把椅子 Liǎng bǎ yǐzi Lưỡng bả y tử Hai cái ghế dựa
一顶帽子 yī dǐng màozi Nhất đỉnh mạo tử Đỉnh đầu mũ
几朵花 jǐ duǒ huā Kỉ đóa hoa Mấy đóa hoa
三篇论文 sān piān lùnwén Tam thiên luận văn Tam thiên luận văn
一间/座屋子 yī jiàn/zuò wūzi Nhất gian / tọa ốc tử Một gian / tòa nhà ở
两 封信 liǎng fēng xìn Lưỡng phong tín Hai phong thư
一匹/块绸布 yī pǐ/kuài chóu bù Nhất thất / khối trù bố Một con / khối lụa bố
几根星星 jǐ gēn xīngxīng Kỉ căn tinh tinh Mấy cây ngôi sao
一根针 yī gēn zhēn Nhất căn châm Một cây châm
几粒/块石子 jǐ lì/kuài shízǐ Kỉ lạp / khối thạch tử Mấy viên / khối đá
一条围巾 yītiáo wéijīn Nhất điều vi cân Một cái khăn quàng cổ
两把剪子 liǎng bǎ jiǎnzi Lưỡng bả tiễn tử Hai thanh cây kéo
(2) 用集合量词填空: (2) yòng jíhé liàngcí (2) dụng tập hợp lượng từ (2) dùng tập hợp lượng từ
tiánkòng: điền không: lấp chỗ trống:
一堆东西 Yī duī dōngxī Nhất đôi đông tây Một đống đồ vật
两身西服 liǎng shēn xīfú Lưỡng thân tây phục Hai thân âu phục
一群/批学生 yīqún/pī xuéshēng Nhất quần / phê học sinh Một đám / phê học sinh
几双筷子 jǐ shuāng kuàizi Kỉ song khoái tử Mấy đôi đũa
一沓信封 yī dá xìnfēng Nhất đạp tín phong Một xấp phong thư
一套房子 yī tào fángzi Nhất sáo phòng tử Một bộ phòng ở
一副眼镜 yī fù yǎnjìng Nhất phó nhãn kính Một bộ mắt kính
一对恋人 yī duì liànrén Nhất đối luyến nhân Một đôi người yêu
一伙/帮流氓 yī huǒ/bāng liúmáng Nhất hỏa / bang lưu manh Một đám / giúp lưu manh
(3) 用度量词填空: (3) yòng dùliàngcí (3) dụng độ lượng từ điền (3) chi phí lượng từ lấp
tiánkòng: không: chỗ trống:
几斤/公斤苹果 Jǐ jīn/gōngjīn píngguǒ Kỉ cân / công cân bình quả Mấy cân / kg quả táo
两米布 liǎng mǐ bù Lưỡng mễ bố Hai mét bố
身高一米六 shēngāo yī mǐ liù Thân cao nhất mễ lục Thân cao một mét sáu
十里路 shí lǐ lù Thập lí lộ Mười dặm lộ
几亩地 jǐ mǔ de Kỉ mẫu địa Vài mẫu đất
十平方米的屋子 shí píngfāng mǐ de wūzi Thập bình phương mễ Mười mét vuông nhà ở
đích ốc tử
(4) 用借用名量词填空: (4) yòng jièyòng míng liàng (4) dụng tá dụng danh (4) dùng mượn danh
cí tiánkòng: lượng từ điền không: lượng từ lấp chỗ trống:
三杯牛奶 Sān bēi niúnǎi Tam bôi ngưu nãi Tam ly sữa bò
一院子/房子/屋子客人 yī yuànzi/fángzi/wūzi Nhất viện tử / phòng tử / Một sân / phòng ở / nhà ở
kèrén ốc tử khách nhân khách nhân
一脸泪水 yī liǎn lèishuǐ Nhất kiểm lệ thủy Một gương mặt đầy nước
mắt
一包东西 yī bāo dōngxī Nhất bao đông tây Một bao đồ vật
两箱子/桌子书 liǎng xiāngzi/zhuō zǐ shū Lưỡng tương tử / trác tử Hai cái rương / cái bàn thư
thư
一身新衣服 yīshēn xīn yīfú Nhất thân tân y phục Một thân quần áo mới
一身/头汗 yīshēn/tóu hàn Nhất thân / đầu hãn Một thân / đầu hãn
一墙画儿 yī qiáng huà er Nhất tường họa nhi Một tường tranh
五盒/碟糕点 wǔ hé/dié gāodiǎn Ngũ hạp / điệp cao điểm Năm hộp / đĩa điểm tâm
(5) 用专用动量词填空: (5) yòng zhuānyòng (5) dụng chuyên dụng (5) dùng chuyên dụng
dòngliàng cí tiánkòng: động lượng từ điền không: động lượng từ lấp chỗ
trống:
下了一场雨 Xiàle yī chǎng yǔ Hạ liễu nhất tràng vũ Hạ một trận mưa
参观了一遍 cānguānle yībiàn Tham quan liễu nhất biến Tham quan một lần
刮一阵大风 guā yīzhèn dàfēng Quát nhất trận đại phong Quát một trận gió to
吃了一顿西餐 chīle yī dùn xīcān Cật liễu nhất đốn tây xan Ăn một đốn cơm Tây
去了趟北京 qùle tàng běijīng Khứ liễu tranh bắc kinh Đi tranh Bắc Kinh
批评了一顿 pīpíngle yī dùn Phê bình liễu nhất đốn Phê bình một đốn
(6) 用借用动量词填空: (6) yòng jièyòng dòngliàng (6) dụng tá dụng động (6) dùng mượn động
cí tiánkòng: lượng từ điền không: lượng từ lấp chỗ trống:
看了一眼 Kànle yīyǎn Khán liễu nhất nhãn Nhìn thoáng qua
踢了一脚 tīle yī jiǎo Thích liễu nhất cước Đá một chân
吐了一口 tǔle yīkǒu Thổ liễu nhất khẩu Phun ra một ngụm
切了一刀 qièle yīdāo Thiết liễu nhất đao Cắt một đao
射了一 针/球 shèle yī zhēn/qiú Xạ liễu nhất châm / cầu Bắn một châm / cầu
剪了一刀 jiǎnle yīdāo Tiễn liễu nhất đao Cắt một đao

二、判断选择填空: Èr, pànduàn xuǎnzé tiánkòng: Nhị, phán đoán lựa chọn lấp chỗ
trống:
(1) 几位老先生正在研究这个专 (1) Jǐ wèi lǎo xiānshēng zhèngzài (1) vài vị lão tiên sinh đang ở nghiên
题。 yánjiū zhège zhuāntí. cứu cái này chuyên đề.
a个b位c群 A gè b wèi c qún a cái b vị c đàn
(2) 草原上一群马奔驰而来。 (2) cǎoyuán shàng yīqún mǎ bēnchí (2) thảo nguyên thượng một đám
ér lái. mã chạy băng băng mà đến.
A帮b伙 c.群 A bāng b huǒ c. Qún A giúp b hỏa c. Đàn
(3) 今天客人这么多,刚走了一批 (3) jīntiān kèrén zhème duō, gāng (3) hôm nay khách nhân nhiều như
又来了一批。 zǒule yī pī yòu láile yī pī. vậy, mới vừa đi một đám lại tới nữa
một đám.
a帮b批 e群 A bāng b pī e qún a giúp b phê e đàn
(4) 有好些问题,他自己也解决不 (4) yǒu hǎoxiē wèntí, tā zìjǐ yě jiějué (4) có hảo chút vấn đề, chính hắn
了。 bùliǎo. cũng giải quyết không được.
A xìliè b diǎn er c xiē (*hǎoxiē
a 系列 b 点儿 c 些 (*好些=很 a hệ liệt b điểm nhi c chút ( * hảo
多) =hěnduō) chút = rất nhiều )
(5) 那是她刚买来的两副新手套。 (5) nà shì tā gāng mǎi lái de liǎng fù (5) đó là nàng mới vừa mua tới hai
. xīn shǒutào. . phó tay mới bộ..
A副b对 c双 A fù b duì c shuāng A phó b đối c song
(6) 她妈妈住院了,她每天至少要 (6) tā māmā zhùyuànle, tā měitiān (6) nàng mụ mụ nằm viện, nàng mỗi
往医院跑两趟。 zhìshǎo yào wǎng yīyuàn pǎo liǎng ngày ít nhất muốn hướng bệnh viện
tàng. chạy hai tranh.
A下b趟 c遍 A xià b tàng c biàn A hạ b tranh c biến
(7) 那家饭店的几个拿手菜很有特 (7) nà jiā fàndiàn de jǐ gè náshǒu cài (7) kia gia tiệm cơm mấy cái chuyên
色。 hěn yǒu tèsè. môn rất có đặc sắc.
a座b所c家 A zuò b suǒ c jiā a tòa b sở c gia
(8) 这套邮票一共五张。 (8) zhè tào yóupiào yīgòng wǔ (8) này bộ tem tổng cộng năm
zhāng. trương.
a套b副 c张 A tào b fù c zhāng a bộ b phó c trương
(9) 我有点儿累了,咱们稍稍休息 (9) wǒ yǒudiǎn er lèile, zánmen (9) tôi có chút mệt mỏi, chúng tôi
一会儿吧! shāoshāo xiūxí yīhuǐ'er ba! thoáng nghỉ ngơi trong chốc lát đi!
a 一点儿 b 一会儿 c 有点儿 A yīdiǎn er b yīhuǐ'er c yǒudiǎn er a một chút b trong chốc lát c có chút
(10) 这本教材有点儿难,换本容易 (10) zhè běn jiàocái yǒudiǎn er nán, (10) này bổn giáo tài có chút khó,
一点儿的吧。 huàn běn róngyì yīdiǎn er de ba. đổi bổn dễ dàng một chút đi.
a 好些 b 一点儿 c 有点儿 A hǎoxiē b yīdiǎn er c yǒudiǎn er a rất nhiều b một chút c có chút

三、根据句子的意思,用借用量 Sān, gēnjù jùzi de yìsi, yòng jièyòng Tam, căn cứ câu ý tứ, dùng mượn
词构成适当的数量词组重新 进行 liàngcí gòuchéng shìdàng de lượng từ cấu thành thích hợp từ tổ
表述: shùliàng cízǔ chóngxīn jìnxíng chỉ số lượng một lần nữa tiến hành
biǎoshù: thuyết minh:
例: 肚子里装满了水。→喝了一 Lì: Dùzi lǐ zhuāng mǎnle shuǐ. →Hēle Lệ: Trong bụng chứa đầy thủy. →
肚子水。 yī dùzi shuǐ. uống lên một bụng thủy.
(1) 他从上到下穿的全是新衣服。 (1) Tā cóng shàng dào xià chuān de (1) hắn từ trên xuống dưới xuyên
quán shì xīn yīfú. tất cả đều là quần áo mới.
→穿了一身新衣服 →Chuānle yīshēn xīn yīfú → xuyên một thân quần áo mới
(2)地上到处撒满了水。 (2) dìshàng dàochù sā mǎnle shuǐ. (2) trên mặt đất nơi nơi rải đầy
thủy.
→撒了一地的水 →Sāle yī dì de shuǐ → rải đầy đất thủy
(3) 把暖水瓶装满了水。 (3) bǎ nuǎnshuǐpíng zhuāng mǎnle (3) đem phích nước nóng chứa đầy
shuǐ. thủy.
→装了一暖水瓶水 →Zhuāngle yī nuǎnshuǐpíng shuǐ → trang ấm áp bình nước thủy
(4)桌子上摆满了礼品。 (4) zhuōzi shàng bǎi mǎnle lǐpǐn. (4) trên bàn bãi đầy quà tặng.
→摆了一桌子的礼品 →Bǎile yī zhuōzi de lǐpǐn → bày một bàn quà tặng
(5)用斧头砍了两下木头。 (5) yòng fǔtóu kǎnle liǎng xià (5) dùng rìu chém hai hạ đầu gỗ.
mùtou.
→ 砍了一斧头木头 → Kǎnle yī fǔtóu mùtou → chém một rìu đầu gỗ
(6) 书包里塞满了东西。 (6) shūbāo lǐ sāi mǎnle dōngxī. (6) cặp sách nhét đầy đồ vật.
→塞了一书包的东西 →Sāile yī shūbāo de dōngxī → tắc một cuốn sách bao đồ vật
(7) 用花盆种了一棵花。 (7) yòng huā pén zhǒngle yī kē huā. (7) dùng chậu hoa loại một cây hoa.
→种了一盆花 →Zhǒngle yī pénhuā → loại một chậu hoa
(8)缸子里养了很多金鱼。 (8) gāngzi lǐ yǎngle hěnduō jīnyú. (8) lu dưỡng rất nhiều cá vàng.
→养了一缸子金鱼 →Yǎngle yī gāng zǐ jīnyú → dưỡng một lu cá vàng

四、改正下列句子中不适当的地 Sì, gǎizhèng xiàliè jùzi zhōng bù Bốn, sửa lại dưới đây câu trung
方: shìdàng dì dìfāng: không thích đáng địa phương:
(1)他肚子疼,吃了几个药,一点 (1) Tā dùzi téng, chīle jǐ gè yào, (1) hắn bụng đau, ăn mấy cái dược,
儿好了。 yīdiǎn er hǎole. một chút hảo.
→他肚子疼,吃了几片药,好 →Tā dùzi téng, chīle jǐ piàn yào, hǎo → hắn bụng đau, ăn vài viên thuốc,
(一)点儿了。 yīdiǎn erle. đỡ nhiều rồi.
(2)这所立交桥共有三个层。 (2) Zhè suǒ lìjiāoqiáo gòngyǒu sān (2) này sở cầu vượt cùng sở hữu ba
gè céng. cái tầng.
→这座立交桥共有层。 →Zhè zuò lìjiāoqiáo gòngyǒu céng. → này tòa cầu vượt cùng sở hữu
tầng.
(3)他们之间发生了有些矛盾。 (3) Tāmen zhī jiān fāshēngle yǒuxiē (3) bọn họ chi gian đã xảy ra có chút
máodùn. mâu thuẫn.
→他们之间发生了些矛盾/他们之 →Tāmen zhī jiān fāshēngle xiē → bọn họ chi gian đã xảy ra chút
间有了些矛盾。 máodùn/tāmen zhī jiān yǒule xiē mâu thuẫn / bọn họ chi gian có chút
máodùn. mâu thuẫn.
(4)为了抢救伤病员,白求恩大夫 (4) Wèile qiǎngjiù shāng bìng yuán, (4) vì cứu giúp thương bệnh nhân,
连续几个夜不休息。 báiqiú'ēn dàfū liánxù jǐ gè yè bù bạch cầu ân đại phu liên tục mấy cái
xiūxí. đêm không nghỉ ngơi.
→为了抢救伤病员,白求恩大夫 →Wèile qiǎngjiù shāng bìng yuán, → vì cứu giúp thương bệnh nhân,
连续几夜不休息。 báiqiú'ēn dàfū liánxù jǐ yè bù xiūxí. bạch cầu ân đại phu liên tục mấy
đêm không nghỉ ngơi.
(5)对这些人生大事,我一些明白 (5) Duì zhèxiē rénshēng dàshì, wǒ (5) đối những người này sinh đại sự,
了。 yīxiē míngbáile. tôi một ít minh bạch.
→对于这些人生大事,我明白一 →Duìyú zhèxiē rénshēng dàshì, wǒ → đối với những người này sinh đại
些了。 míngbái yīxiēle. sự, tôi minh bạch một ít.
(6)来这里三月以后,我渐渐习惯 (6) Lái zhèlǐ sān yuè yǐhòu, wǒ (6) tới nơi này ba tháng về sau, tôi
了这里的生活。 jiànjiàn xíguànle zhèlǐ de shēnghuó. dần dần thói quen nơi này sinh
hoạt.
→来这里三个月以后,我渐渐习 →Lái zhèlǐ sān gè yuè yǐhòu, wǒ → tới nơi này ba tháng về sau, tôi
惯了这里的生活。 jiànjiàn xíguànle zhèlǐ de shēnghuó. dần dần thói quen nơi này sinh
hoạt.
(7) 这些一册风景照是朋友送给我 (7) Zhèxiē yī cè fēngjǐng zhào shì (7) này đó một sách phong cảnh
的。 péngyǒu sòng gěi wǒ de. chiếu là bằng hữu tặng cho ta.
→Zhè yī cè fēngjǐng zhào shì péngyǒu
→这 zhe 一册风景照/这 zhei 风景 → này một sách phong cảnh chiếu là
照是朋友送给我的。 sòng gěi wǒ de. bằng hữu tặng cho ta.
(8)这座旅游公司有二十五六大客 (8) Zhè zuò lǚyóu gōngsī yǒu (8) này tòa du lịch công ty có 25-26
车。 èrshíwǔliù dà kèchē. xe buýt.
→这家旅游公司有二十五六辆大 →Zhè jiā lǚyóu gōngsī yǒu èrshíwǔ → nhà này du lịch công ty có 25-26
客车。 liù liàng dà kèchē. chiếc xe buýt.
(9)他们每个学期写两个篇文章。 (9) Tāmen měi gè xuéqí xiě liǎng gè (9) bọn họ mỗi cái học kỳ viết hai cái
piān wénzhāng. thiên văn chương.
→他们每个学期写两篇文章。 →Tāmen měi gè xuéqí xiě liǎng piān → bọn họ mỗi cái học kỳ viết hai
wénzhāng. thiên văn chương.
(10) 通过这两个失败,我真正懂得 (10) Tōngguò zhè liǎng gè shībài, wǒ (10) thông qua này hai cái thất bại,
了实践的重要。 zhēnzhèng dǒngdéliǎo shíjiàn de tôi chân chính hiểu được thực tiễn
zhòngyào. quan trọng.
→通过这两次失败,我真正懂得 →Tōngguò zhè liǎng cì shībài, wǒ → thông qua này hai lần thất bại, tôi
了实践的重要。 zhēnzhèng dǒngdéliǎo shíjiàn de chân chính hiểu được thực tiễn
zhòngyào. quan trọng.
(11)这些照片有的张照得好,有的 (11) Zhèxiē zhàopiàn yǒu de zhāng (11) này đó ảnh chụp có trương
张照得不好。 zhào dé hǎo, yǒu de zhāng zhào dé chiếu đến hảo, có trương chiếu đến
bù hǎo. không tốt.
→这些照片有的照得好,有的照 →Zhèxiē zhàopiàn yǒu de zhào dé → này đó ảnh chụp có chiếu đến
得不好 BNTĐ。 hǎo, yǒu de zhào dé bù hǎo. hảo, có chiếu đến không tốt.
(12)听朋友说,那片电影很有意 (12) Tīng péngyǒu shuō, nà piàn (12) nghe bằng hữu nói, kia phiến
思。 diànyǐng hěn yǒuyìsi. điện ảnh rất có ý tứ.
→听朋友说,那部电影很有意 →Tīng péngyǒu shuō, nà bù diànyǐng → nghe bằng hữu nói, kia bộ điện
思。 hěn yǒuyìsi. ảnh rất có ý tứ.
(13) 天气一点儿冷,所以她又加了 (13) Tiānqì yīdiǎn er lěng, suǒyǐ tā (13) thời tiết một chút lãnh, cho nên
一条毛衣。 yòu jiāle yītiáo máoyī. nàng lại bỏ thêm một cái áo lông.
→天气有点儿冷,所以她又加/穿 →Tiānqì yǒudiǎn er lěng, suǒyǐ tā yòu → thời tiết có chút lãnh, cho nên
了一件毛衣。 jiā/chuānle yī jiàn máoyī. nàng lại thêm / mặc một cái áo lông.
(14)他已经三次来中国了。 (14) Tā yǐjīng sāncì lái zhōngguóle. (14) hắn đã ba lần tới Trung Quốc.
*do có 来 nên không dùng được 趟,
muốn dùng phải đổi thành 去
→他已经来中国三次了。 →Tā yǐjīng lái zhōngguó sāncìle. → hắn đã tới Trung Quốc ba lần.
(15)很快我们俩就成了个好朋友。 (15) Hěn kuài wǒmen liǎ jiù chéngle (15) thực mau hai chúng tôi liền
gè hǎo péngyǒu. thành cái bạn tốt.
→很快我们俩就成了对好朋友。 →Hěn kuài wǒmen liǎ jiù chéngle duì → thực mau hai chúng tôi liền thành
hǎo péngyǒu. đối bạn tốt.

---***---

第九课
量词词组、数量词重叠、时间表示法
Từ tổ lượng từ, lặp của số từ và lượng từ, cách biểu thị thời gian

一、数量词组、指量词组 Yī, shùliàngcízǔ, zhǐ Nhất, sổ lượng từ tổ, chỉ Một, từ tổ số lượng, từ tổ
liàngcízǔ lượng từ tổ chỉ lượng
1、数词、量词结合在一 1, shù cí, liàngcí jiéhé zài 1, sổ từ, lượng từ kết 1, số từ, lượng từ kết hợp
起使用的词组叫“数量词 yīqǐ shǐyòng de cízǔ jiào hợp tại nhất khởi sử với nhau để sử dụng gọi là
组”。 “shùliàngcízǔ”. dụng đích từ tổ khiếu “Từ tổ chỉ số lượng”.
“Sổ lượng từ tổ”.
例如: Lìrú: Lệ như: Ví dụ:
两把钥匙 Liǎng bǎ yàoshi Lưỡng bả thược thi Hai chiếc chìa khóa
一家商店 yījiā shāngdiàn Nhất gia thương điếm Một cửa hàng
走一趟 zǒu yī tàng Tẩu nhất tranh Đi một chuyến
一些礼品 yīxiē lǐpǐn Nhất tôi lễ phẩm Một vài món quà
数词为“一”时,常常可 shù cí wèi “yī” shí, Sổ từ vi “Nhất” thời, Khi số từ là “nhất”, thường
以省掉不说,有时是为了 chángcháng kěyǐ shěng thường thường khả dĩ thường có thể bỏ bớt không
不突出“一”而故意不 diào bù shuō, yǒushí shì tỉnh điệu bất thuyết, nói, có khi là vì không xông
说。例如: wèi liǎo bù túchū “yī” ér hữu thời thị vi liễu bất ra “Một” mà cố ý không nói.
gùyì bù shuō. Lìrú: đột xuất “Nhất” nhi cố ý Ví dụ:
bất thuyết. Lệ như:
上了趟街 Shàngle tàng jiē Thượng liễu tranh nhai Lên/xuống/ra phố 1 chuyến
买张车票 mǎi zhāng chēpiào Mãi trương xa phiếu Mua một tấm vé xe
看场电影 kàn chǎng diànyǐng Khán tràng điện ảnh Xem suất phim điện ảnh
穿了套西装 chuānle tào xīzhuāng Xuyên liễu sáo tây trang Mặc 1 bộ đồ vest
来,大家喝杯热水暖暖身 lái, dàjiā hē bēi rè shuǐ Lai, mọi người hát bôi Tới, mọi người uống ly nước
子(故意不说) nuǎn nuǎn shēnzi (gùyì nhiệt thủy noãn noãn ấm làm ấm người đã nào
bù shuō) thân tử ( cố ý bất ( cố ý không nói )
thuyết )
“(数词+ 量词) +表人名 “(shù cí + liàngcí) +biǎo “( sổ từ + lượng từ ) + Khi “( số từ + lượng từ ) +
词”时,后边不能再加 rén míngcí” shí, hòubian biểu nhân danh từ” thời, danh từ chỉ người ”, phía
“们”。 bùnéng zài jiā “men”. hậu biên bất năng tái gia sau không thể lại thêm
“Môn”. “们”.
例如: Lìrú: Lệ như: Ví dụ:
五位老师 → 五位老师们 Wǔ wèi lǎoshī → wǔ wèi Ngũ vị lão sư → ngũ vị Năm giáo viên → năm vị các
(X) lǎoshīmen (X) lão sư môn (X) lão sư (X)
十几个孩子→十几个孩子 shí jǐ gè háizi →shí jǐ gè Thập kỉ cá hài tử → thập Mười mấy đứa trẻ → mười
们(X) háizimen (X) kỉ cá hài tử môn (X) mấy bọn trẻ (X)
量词前还可以用指示代词 liàngcí qián hái kěyǐ yòng Lượng từ tiền hoàn khả Trước lượng từ còn có thể
“这”“那”“哪”,构 zhǐshì dàicí dĩ dụng chỉ kỳ đại từ dùng đại từ chỉ thị “Này”
成“指量组”。例如: “zh蔓nà”“nǎ”, “Giá” “Na” “Na”, cấu “Kia” “Nào”, tạo thành “cụm
gòuchéng “zhǐ liáng zǔ”. thành “Chỉ lượng tổ”. Lệ từ có đại từ kết hợp lượng
Lìrú: như: từ”. Ví dụ:
这所房子 Zhei suǒ fángzi Giá sở phòng tử Ngôi nhà này
这 zhēi=这一 zhe yi
那群人 nà qún rén Na quần nhân Tốp người đó
哪次看到的 nei cì kàn dào de Na thứ khán đáo đích Nhìn thấy lúc nào
哪 nēi= 哪一

2、数量词组中间一般不 2, shùliàng cízǔ 2, sổ lượng từ tổ trung 2, giữa từ tổ chỉ số lượng


能插入别的成分。 zhōngjiān yībān bùnéng gian nhất bàn bất năng thường không thể cắm vào
chārù bié de chéngfèn. sáp nhập biệt đích thành khác thành phần.
phân.
一大座桥(X) →一座大桥 Yī dà zuò qiáo (X) →yīzuò Nhất đại tọa kiều (X) → Một đại tòa kiều (X) → một
dàqiáo nhất tọa đại kiều chiếc cầu lớn
一高匹马(X) →一匹高马 yī gāo pǐ mǎ (X) →yī pǐ Nhất cao thất mã (X) → Một cao con ngựa (X) →
gāo mǎ nhất thất cao mã một con ngựa cao
但是,有几种情况,数量 dànshì, yǒu jǐ zhǒng Đãn thị, hữu kỉ chủng Tuy nhiên, có một số tình
词组之间可以插入其它成 qíngkuàng, shùliàng cízǔ tình huống, sổ lượng từ huống mà các thành phần
分: zhī jiān kěyǐ chārù qítā tổ chi gian khả dĩ sáp khác có thể được chèn vào
chéngfèn: nhập kỳ tha thành phân: giữa từ tổ chỉ số lượng:
A、个体量词后的名词所 A, gètǐ liàng cí hòu de A, cá thể lượng từ hậu A, danh từ sau lượng từ cá
表示的事物是可以再分割 míngcí suǒ biǎoshì de đích danh từ sở biểu kỳ thể sự vật mà nó biểu đạt,
的,可插入“大”“小” shìwù shì kěyǐ zài fēngē đích sự vật thị khả dĩ tái vật này có thể tiếp tục chia
这两个形容词。 de, kě chārù “dà”“xiǎo” phân cát đích, khả sáp nhỏ ra, trường hợp có có
zhè liǎng gè xíngróngcí. nhập “Đại” “Tiểu” giá thể thêm vào hai tính từ
lưỡng cá hình dung từ. “大”“小”.
一大/小块面包 Yī dà/xiǎo kuài miànbāo Nhất đại / tiểu khối diện Một miếng bánh mì to/nhỏ
bao (bánh mì làm ra sẵn, cắt ra
miếng to miếng nhỏ khác
nhau)
≠ 一块大面包(bánh mì chia yīkuài dà miànbāo ≠ nhất khối đại diện bao Một ổ bánh mì lớn (chỉ kích
ra được) (bánh mì chia ra được) thước toàn vẹn)
两小片牛肉(thịt chia ra liǎng xiǎopiàn niúròu Lưỡng tiểu phiến ngưu Hai miếng thịt bò nhỏ
được) nhục (thịt chia ra được)
三大张纸 sān dà zhāng zhǐ Tam đại trương chỉ Ba tờ giấy lớn
B、有些超过“二”的集 B, yǒuxiē chāoguò “èr” B, hữu tôi siêu quá “Nhị” B, có một số lượng từ tập
合量词也可以受“大” de jíhé liàng cí yě kěyǐ đích tập hợp lượng từ dã hợp từ “2” trở lên cũng có
“小”等词的修饰。 shòu “dà”“xiǎo” děng cí khả dĩ thụ “Đại” “Tiểu” thể chấp nhận “大”
de xiūshì. đẳng từ đích tu sức. “小”đứng vào giữa
一大群人 Yī dàqún rén Nhất đại quần nhân Một nhóm lớn/một nhóm
đông người
一小批货 yī xiǎo pī huò Nhất tiểu phê hóa Một lô hàng nhỏ
一长排椅子 yī cháng pái yǐzi Nhất trường bài y tử Một hàng dài ghế
C、借用量词因本来是名 C, jièyòng liàng cí yīn C, tá dụng lượng từ nhân C, lượng từ mượn vốn là
词,所以可以用形容词修 běnlái shì míngcí, suǒyǐ bổn lai thị danh từ, sở dĩ danh từ, cho nên có thể
饰。 kěyǐ yòng xíngróngcí khả dĩ dụng hình dung từ dùng tính từ tu sức
xiūshì. tu sức.
三大碗汤 Sān dà wǎn tāng Tam đại oản thang Ba chén canh lớn
一满杯酒 yī mǎn bēi jiǔ Nhất mãn bôi tửu Một ly rượu đầy
一小包衣服 yī xiǎobāo yīfú Nhất tiểu bao y phục Một túi quần áo nhỏ
二、数量词重叠 Èr, shùliàngcí chóngdié Nhị, sổ lượng từ trọng Nhị, trường hợp lặp của
điệp lượng từ
1、数词“一”可以重 1, shù cí “yī” kěyǐ zhòng 1, sổ từ “Nhất” khả dĩ 1, số từ “一” có thể
變,表示“这一”的意 biàn, biǎoshì “zhè yī” de trọng biến, biểu kỳ “Giá trùng lặp, biểu thị “từng
思,在句中做状语。 yìsi, zài jù zhōng zuò nhất” đích ý tư, tại cú cái một” ở trong câu làm
zhuàngyǔ. trung tố trạng ngữ. trạng ngữ.
例如: Lìrú: Lệ như: Ví dụ:
(1)我把这更的情况一一 (1) Wǒ bǎ zhè gèng de (1) ngã bả giá canh đích (1) tôi đem tình hình ở đây
向大家做了介绍。 qíngkuàng yīyī xiàng dàjiā tình huống nhất nhất hướng tới mọi người để
zuòle jièshào. hướng mọi người tố liễu giới thiệu từng cái một.
giới thiệu.
(2)对大家的提问,他一 (2) Duì dàjiā de tíwèn, tā (2) đối mọi người đích đề (2) với những câu hỏi mọi
一做了回答。(一一=一个 yīyī zuòle huídá. vấn, tha nhất nhất tố liễu người nêu ra, ông tôi trả
一个的) hồi đáp. ( nhất nhất = nhất lời từng câu một
cá nhất cá đích )

2、单音量词一般都可以 2, Dān yīnliàng cí yībān 2, đan âm lượng từ nhất 2, lượng từ đơn âm tiết
重叠。重叠后,根据它 dōu kěyǐ chóngdié. bàn đô khả dĩ trọng điệp. thông thường đều có thể
在句中所充当的成分而 Chóngdié hòu, gēnjù tā zài Trọng điệp hậu, căn cư tha trùng lặp. Sau khi trùng
表达不同的意义。 jù zhōng suǒ chōngdāng tại cú trung sở sung lặp, nó diễn đạt các ý
de chéngfèn ér biǎodá đương đích thành phân nghĩa khác nhau tùy theo
bùtóng de yìyì. nhi biểu đạt bất đồng đích các thành phần mà nó
ý nghĩa. phục vụ trong câu.
例如: Lìrú: Lệ như: Ví dụ:
(1)过春节的时候,家家 (1) Guò chūnjié de shíhòu, (1) quá xuân tiết đích thời (1) ở thời điểm ăn tết,
户户都放鞭炮。(做“主 jiājiāhùhù dōu fàng hầu, gia gia hộ hộ đô nhà nào hộ nào cũng đều
语”,表“每一”) biānpào. (Zuò “zhǔyǔ”, phóng tiên pháo. ( tố “Chủ đốt pháo ( làm “Chủ ngữ”,
biǎo “měi yī”) ngữ”, biểu “Mỗi nhất” ) biểu “Mỗi một” )
(2)这几年粮食年年都是 (2) zhè jǐ nián liángshí nián (2) giá kỉ niên lương thực (2) mấy năm nay lương
大丰收。(时间词做“状 nián dōu shì dà fēngshōu. niên niên đô thị đại phong thực năm nào cũng được
语”,表示“每一”) (Shíjiān cí zuò “zhuàngyǔ”, thu. ( thời gian từ tố mùa. ( từ chỉ thời gian làm
biǎoshì “měi yī”) “Trạng ngữ”, biểu kỳ “Mỗi “Trạng ngữ”, biểu thị “Mỗi
nhất” ) một” )
(3)天气突变,刮起了阵 (3) tiānqì túbiàn, guā qǐle (3) thiên khí đột biến, quát (3) thời tiết biến đổi đột
阵狂风。(做“定语”, zhèn zhèn kuángfēng. (Zuò khởi liễu trận trận cuồng ngột, từng trận cuồng
表示“多”) “dìngyǔ”, biǎoshì “duō”) phong. ( tố “Định ngữ”, phong nổi lên. ( làm “Định
biểu kỳ “Đa” ) ngữ”, biểu thị “Nhiều” )
(4)会场里掌声阵阵。(作 (4) huìchǎng lǐ zhǎngshēng (4) hội tràng lí chưởng (4) trong hội trường tiếng
谓语,表示“多”) zhèn zhèn. (Zuò wèiyǔ, thanh trận trận. ( tác vị vỗ tay liên tục. ( làm vị
biǎoshì “duō”) ngữ, biểu kỳ “Đa” ) ngữ, biểu thị “Nhiều” )
(5)敌人步步紧逼,战士 (5) dírén bù bù jǐn bī, (5) địch nhân bộ bộ khẩn (5) địch nhân ngày càng
们毫不畏惧。(作状语, zhànshìmen háo bù wèijù. bức, chiến sĩ môn hào bất thắt chặt vòng vây, các
表示“逐一”) (Zuò zhuàngyǔ, biǎoshì úy cụ. ( tác trạng ngữ, biểu chiến sĩ không chút lo lắng
“zhúyī”) kỳ “Trục nhất” ) sợ hãi gì cả. ( làm trạng
ngữ, biểu thị “Từng cái” )

3、数量词组也可以重叠 3, shùliàng cízǔ yě kěyǐ 3, sổ lượng từ tổ dã khả dĩ 3, từ tổ chỉ số lượng cũng


chóngdié trọng điệp có thể lặp
A、表示“多”,重在描 A, biǎoshì “duō”, zhòng zài A, biểu kỳ “Đa”, trọng tại A, biểu thị “Nhiều”, nhấn
写,表达此种意义时必 miáoxiě, biǎodá cǐ zhǒng miêu tả, biểu đạt thử mạnh ở khía cạnh miêu tả,
须重叠。 yìyì shí bìxū chóngdié. chủng ý nghĩa thời tất tu biểu đạt ý nghĩa này bắt
trọng điệp. buộc phải trùng lặp số và
lượng từ
(1)一支(一)支的救援队伍 (1) Yī zhī yī zhī de jiùyuán (1) nhất chi ( nhất ) chi (1) rất nhiều đội ngũ cứu
奔向灾区。 duìwǔ bēn xiàng zāiqū. đích cứu viện đội ngũ bôn viện đã nhanh chóng đi tới
hướng tai khu. khu vực có thiên tai
(2)空中闪烁着一簇簇五 (2) Kōngzhōng (2) không trung thiểm (2) không trung lóe lên rất
彩缤纷的焰火。 shǎnshuòzhe yī cù cù thước trứ nhất thốc thốc nhiều màu sắc rực rỡ.
wǔcǎibīnfēn de yànhuǒ. ngũ thải tân phân đích
diễm hỏa.
B、表示“一接着一 B, biǎoshì “yī jiēzhe yī dì”, B, biểu kỳ “Nhất tiếp trứ B, biểu thị “một cái tiếp
地”,作状语,描写动 zuò zhuàngyǔ, miáoxiě nhất địa”, tác trạng ngữ, một cái”, làm trạng ngữ,
作方式或量多。此种用 dòngzuò fāngshì huò liàng miêu tả động tác phương miêu tả cách tiến hành
法,必须使用重叠式。 duō. Cǐ zhǒng yòngfǎ, bìxū thức hoặc lượng đa. Thử của động tá, biểu thị
shǐyòng chóngdié shì. chủng dụng pháp, tất tu lượng nhiều. Cách dùng
sử dụng trọng điệp thức. này, bắt buộc phải lặp.
(3)他仔细地一笔一笔地 (3) Tā zǐxì dì yī bǐ yī bǐ de (3) tha tử tế địa nhất bút (3) anh tôi vẽ hết sức kỹ
画着。(*一笔地画看) huàzhe. (*Yī bǐ de huà nhất bút địa họa trứ. (* càng, từng nét từng nét
kàn) nhất bút địa họa khán ) một. (* vẽ một cách hết
sức cẩn thận, từng nét
từng nét 1 )
(4)小汽车四轴四轴地通 (4) xiǎo qìchē sì zhóu sì (4) tiểu khí xa tứ trục tứ (4) xe ô tô nhỏ 4 chiếc qua
过这里。(*四辆地通过这 zhóu de tōngguò zhèlǐ. trục địa thông quá giá lí. một lần/4 chiếc xe con
里) (*Sì liàng de tōngguò (*tứ lượng địa thông quá qua 1 lần chỗ này. (* bốn
zhèlǐ) giá lí ) chiếc mà thông qua nơi
này ). Đi qua 1 vị trí nào
đó. VD: Trạm thu phí
(5)她一遍一遍地嘱咐 (5) tā yībiàn yī biàndì (5) tha nhất biến nhất biến (5) bà ấy hết lần này đến
我,生怕我忘了。(*一遍 zhǔfù wǒ, shēngpà wǒ địa chúc phù ngã, sinh phạ lần khác dặn dò tôi, sợ là
地喔咐我) wàngle. (*Yī biàndì ō fù ngã vong liễu. ( *nhất biến tôi sẽ quên mất. ( *không
wǒ) địa ác phù ngã ) ngừng nhắc nhở tôi )

三、时间表示法 Sān, shíjiān biǎoshì fǎ Tam, thời gian biểu kỳ Tam, cách biểu đạt thời
pháp gian
(一)有些名词可以直接跟 (yī) yǒuxiē míngcí kěyǐ ( nhất ) hữu tôi danh từ ( một ) có chút danh từ có
数词连用,相当于量 zhíjiē gēn shù cí liányòng, khả dĩ trực tiếp cân sổ từ thể trực tiếp kết hợp với
词。 xiāngdāng yú liàngcí. liên dụng, tương đương vu số từ và lượng từ, tương
lượng từ. đương với lượng từ.
如: Rú: Như: Như:
(一)年 (Yī) nián ( nhất ) niên ( một ) năm
星期 xīngqí Tinh kỳ Tuần
天 tiān Thiên ngày
夜 yè Dạ Đêm
小时 xiǎoshí Tiểu thời Giờ
分(钟) fēn (zhōng) Phân ( chung ) Phút
秒 miǎo Miểu Giây
除“星期”“小时”前 chú “xīngq픓xiǎoshí” qián Trừ “Tinh kỳ” “Tiểu thời” Trừ “tuần” “Giờ” trước
可加量词“个”外,其 kě jiā liàngcí “gè” wài, qítā tiền khả gia lượng từ “Cá” nhưng thêm lượng từ
它一律不能加量词。 yīlǜ bùnéng jiā liàngcí. ngoại, kỳ tha nhất luật bất “Cái” ngoại, cái khác giống
如:... Rú:... năng gia lượng từ. Như:... nhau không thể thêm
lượng từ. Như:...
...三个年(X) ... Sān gè nián (X) ... Tam cá niên (X) ... Ba cái năm (X)
五个天(X) wǔ gè tiān (X) Ngũ cá thiên (X) Năm cái thiên (X)
一个夜(X) yīgè yè (X) Nhất cá dạ (X) Một cái đêm (X)
十个秒(X) shí gè miǎo (X) Thập cá miểu (X) Mười cái giây (X)

(二)时点表示法 (èr) shí diǎn biǎoshì fǎ ( nhị ) thời điểm biểu kỳ ( nhị ) cách biểu đạt thời
pháp điểm
点钟 diǎn zhōng Điểm chung Giờ
点 diǎn Điểm Điểm
刻 kè Khắc 15 phút
分 fēn Phân phút
秒 miǎo Miểu Giây
(吃饭等)时 (chīfàn děng) shí ( cật phạn đẳng ) thời Khi ăn cơm (định 1 thời
điểm)
早上 zǎoshang Tảo thượng Buổi sáng
中午 zhōngwǔ Trung ngọ Giữa trưa
傍晚 bàngwǎn Bàng vãn Chạng vạng, hoàng hôn
晚上 wǎnshàng Vãn thượng Buổi tối
半夜 bànyè Bán dạ Nửa đêm
凌晨等 língchén děng Lăng thần đẳng Rạng sáng v.v…
X号 X hào X hào X ngày
X 星期 X xīngqí X tinh kỳ X tuần
X月 X yuè X nguyệt X tháng
(去/今/明等)年 (qù/jīn/míng děng) nián ( khứ / kim / minh đẳng ) Năm ( ngoái/nay/sau… )
niên
(昨/今/明等)天 (zuó/jīnmíng děng) tiān ( tạc / kim / minh đẳng ) Ngày (hôm qua/hôm
thiên nay/mai…)
(上个/这个/下个等)月 (shàng gè/zhège/xià gè ( thượng cá / giá cá / hạ cá Tháng ( trước/này/sau…)
děng) yuè đẳng ) nguyệt
以前 yǐqián Dĩ tiền Trước kia
以后(课等) yǐhòu (kè děng) Dĩ hậu ( khóa đẳng ) Về sau ( khóa… )
前/后(三天等) qián/hòu (sān tiān děng) Tiền / hậu ( tam thiên Trước / sau ( ba ngày
đẳng ) v.v… )
之前/之后 zhīqián/zhīhòu Chi tiền / chi hậu Phía trước / lúc sau
表示概数的有:前后、 biǎoshì gài shǔ de yǒu: Biểu kỳ khái sổ đích hữu: Biểu đạt liên quan đến
左右 Qiánhòu, zuǒyòu Tiền hậu, tả hữu khái số: Trước sau, tả hữu
疑问方式: yíwèn fāngshì: Nghi vấn phương thức: Nghi vấn phương thức:
什么时候? Shénme shíhòu? Thập ma thời hầu? Khi nào?
什么时间? Shénme shíjiān? Thập ma thời gian? Thời gian nào?
几点?等 Jǐ diǎn? Děng Kỉ điểm? Đẳng Vài giờ? V.v…
如: rú: Như: Như:
现在什么时候了?—— Xiànzài shénme shíhòule? Hiện tại thập ma thời hầu Hiện tại khi nào? —— đã
已经半夜了。 ——Yǐjīng bànyèle. liễu? —— dĩ kinh bán dạ nửa đêm.
liễu.
什么时间了?——下午 Shénme shíjiānle? —— Thập ma thời gian liễu? Cái gì thời gian? —— buổi
三点半了。 Xiàwǔ sān diǎn bànle. —— hạ ngọ tam điểm bán chiều 3 giờ rưỡi.
liễu.

(三)时段表示法 (Sān) shíduàn biǎoshì fǎ ( tam ) thời đoạn biểu kỳ ( tam ) cách biểu đạt thời
pháp đoạn
小时=钟头 xiǎoshí =zhōngtóu Tiểu thời = chung đầu Giờ = giờ
刻钟 kè zhōng Khắc chung Khắc chung
分钟 fēnzhōng Phân chung Phút
秒钟 miǎo zhōng Miểu chung Giây
数(量)词+ 上午(晚上、 shù (liàng) cí + shàngwǔ Sổ ( lượng ) từ + thượng Số ( lượng ) từ + buổi sáng
夜、天、星期、学期等) (wǎnshàng, yè, tiān, xīng ngọ ( vãn thượng, dạ, ( buổi tối, đêm, thiên, cuối
qí, xuéqí děng) thiên, tinh kỳ, học kỳ tuần, học kỳ v.v… )
đẳng )
注意: zhùyì: Chú ý: Chú ý:
1、“数词+ 月(月份)”与 1,“Shù cí + yuè (yuèfèn)” 1, “Sổ từ + nguyệt ( nguyệt 1, “Số từ + tháng” và “Số
“数量词+月”的区别: yǔ “shùliàngcí + yuè” de phân )” dữ “Sổ lượng từ + lượng từ + tháng” khác
qūbié: nguyệt” đích khu biệt: nhau:
前者表示某一月份,是 Qiánzhě biǎoshì mǒu yī Tiền giả biểu kỳ mỗ nhất Cái trước biểu đạt một
时点:一月(份)、五月 yuèfèn, shì shí diǎn: Yī nguyệt phân, thị thời tháng nào đó, là thời
(份)、十月(份) yuè, wǔ yuè, shí yuè điểm: Nhất nguyệt điểm: tháng 1, tháng 5,
( phân ), ngũ nguyệt tháng 10
( phân ), thập nguyệt
( phân )
后者表示一段时间,是 hòu zhě biǎoshì yīduàn Hậu giả biểu kỳ nhất đoạn Cái sau biểu đạt một đoạn
的段:一个月、三个月 shíjiān, shì de duàn: Yīgè thời gian, thị đích đoạn: thời gian, là tời đoạn: Một
yuè, sān gè yuè Nhất cá nguyệt, tam cá tháng, ba tháng
nguyệt
2、“小时”与“钟头” 2,“xiǎoshí” yǔ “zhōngtóu” 2, “Tiểu thời” dữ “Chung 2, sự khác nhau của“小
的区别: de qūbié: đầu” đích khu biệt: 时” cùng “钟头”:
“小时”是名词兼量词: “Xiǎoshí” shì míngcí jiān “Tiểu thời” thị danh từ “小时” là danh từ kiêm
“钟头”只是名词。所 liàngcí:“Zhōngtóu” zhǐshì kiêm lượng từ: “Chung lượng từ: “钟头” chỉ là
以“小时”可以说“一 míngcí. Suǒyǐ “xiǎoshí” đầu” chỉ thị danh từ. Sở dĩ danh từ. Cho nên “小时”
小时”,也可以说“一 kěyǐ shuō “yī xiǎoshí”, yě “Tiểu thời” khả dĩ thuyết có thể nói “一小时”,
个小时”;“钟头”只 kěyǐ shuō “yīgè “Nhất tiểu thời”, dã khả dĩ cũng có thể nói “一个小
能说“一个钟头”。 xiǎoshí”;“zhōngtóu” zhǐ thuyết “Nhất cá tiểu thời”; 时”; “钟头” chỉ có thể
néng shuō “yīgè “Chung đầu” chỉ năng nói “一个钟头”.
zhōngtóu”. thuyết “Nhất cá chung
đầu”.
3、“半”的使用 3,“Bàn” de shǐyòng 3, “Bán” đích sử dụng 3, cách sử dụng “半”
一个半小时(时段)——* yīgè bàn xiǎoshí (shíduàn) Nhất cá bán tiểu thời Một tiếng rưỡi ( thời đoạn
一半小时 ——*yībàn xiǎoshí ( thời đoạn )——* nhất )——* một nửa giờ
bán tiểu thời
*一小时半 *yī xiǎoshí bàn * nhất tiểu thời bán * một giờ nửa
一点半(时点)——*一半 yīdiǎn bàn (shí diǎn)—— Nhất điểm bán ( thời điểm 1 giờ rưỡi ( thời điểm )
点 *yībàn diǎn )——* nhất bán điểm ——* một nửa điểm
“左右”“一会儿”可以 “zuǒyòu”“yīhuǐ'er” kěyǐ “Tả hữu” “Nhất hội nhi” “Tả hữu” “Trong chốc lát”
表示时段的概数: biǎoshì shíduàn de gàishù: khả dĩ biểu kỳ thời đoạn có thể biểu đạt thời đoạn
đích khái sổ: khái số:
三/两/一个小时左右 Yīgè xiǎoshí zuǒyòu Tam / lưỡng / nhất cá tiểu Một giờ tả hữu
thời tả hữu
看了一会儿 kànle yīhuǐ'er Khán liễu nhất hội nhi Nhìn trong chốc lát
“左右”“前后”的区 “zuǒyòu”“qiánhòu” de “Tả hữu” “Tiền hậu” đích “Tả hữu” “Trước sau”
别: qūbié: khu biệt: khác nhau:
“左右”既可表时点,又 “Zuǒyòu” jì kě biǎo shí “Tả hữu” kí khả biểu thời “Tả hữu” vừa có thể biểu
可表时段;“前后”只 diǎn, yòu kě biǎo điểm, hựu khả biểu thời đạt thời điểm, lại có thể
表时点;“左右”表时 shíduàn;“qiánhòu” zhǐ đoạn; “Tiền hậu” chỉ biểu biểu đạt thời đoạn;
点时,只能用于数量词 biǎo shí diǎn;“zuǒyòu” thời điểm; “Tả hữu” biểu “Trước sau” chỉ biểu thời
后,不能用于名词后, biǎo shí diǎn shí, zhǐ néng thời điểm thời, chỉ năng điểm; “Tả hữu” biểu đạt
“前后”可以用于名词 yòng yú shùliàngcí hòu, dụng vu sổ lượng từ hậu, thời điểm khi, chỉ có thể
后。如: bùnéng yòng yú míngcí bất năng dụng vu danh từ dùng cho sau số lượng từ
hòu,“qiánhòu” kěyǐ yòng hậu, “Tiền hậu” khả dĩ thuần túy, không thể dùng
yú míngcí hòu. Rú: dụng vu danh từ hậu. cho sau danh từ, “Trước
Như: sau” có thể dùng cho sau
danh từ. Như:
五点左右 Wǔ diǎn zuǒyòu Ngũ điểm tả hữu Khoảng 5 giờ
五个小时左右 wǔ gè xiǎoshí zuǒyòu Ngũ cá tiểu thời tả hữu Năm cái giờ tả hữu
*元旦左右 *yuándàn zuǒyòu * nguyên đán tả hữu * Nguyên Đán tả hữu
五点前后 wǔ diǎn qiánhòu Ngũ điểm tiền hậu 5 giờ trước sau
*五个小时前后 *wǔ gè xiǎoshí qiánhòu * ngũ cá tiểu thời tiền hậu * năm cái giờ trước sau
元旦前后 yuándàn qiánhòu Nguyên đán tiền hậu Nguyên Đán trước sau
疑问方式:多长时间? yíwèn fāngshì: Duō cháng Nghi vấn phương thức: Đa Nghi vấn phương thức:
多少时间? shíjiān? Duōshǎo shíjiān? trường thời gian? Đa thiếu Bao lâu thời gian? Bao
thời gian? nhiêu thời gian?
例如:这学期有多长时 Lìrú: Zhè xuéqí yǒu duō Lệ như: Giá học kỳ hữu đa Ví dụ: Học kỳ này có bao
间?——五个半月。 cháng shíjiān? ——Wǔ gè trường thời gian? —— nhiêu thời gian dài? ——
bànyuè. ngũ cá bán nguyệt. năm cái nửa tháng.
从这儿到火车站用了多 Cóng zhè'er dào huǒchē Tòng giá nhi đáo hỏa xa Từ nơi này đến ga tàu hỏa
少时间?——三十分 zhàn yòngle duōshǎo trạm dụng liễu đa thiếu dùng bao nhiêu thời gian?
钟。 shíjiān? ——Sānshí thời gian? —— tam thập —— 30 phút.
fēnzhōng. phân chung.

练习九

一、选择填空: Yī, xuǎnzé tiánkòng: Một, lựa chọn lấp chỗ trống:
(1)他一遍遍认真地检查着机器的 (1) Tā yībiàn biàn rènzhēn dì (1) hắn kiểm tra rất cẩn trọng các bộ
各个部件。 jiǎncházhe jīqì de gège bùjiàn. phận máy móc.
a 遍 b 遍遍=很多 c 次 A biàn b biàn biàn =hěnduō c cì a biến b biến biến c thứ
(2) 一件件往事浮现在眼前。 (2) yī jiàn jiàn wǎngshì fúxiàn zài (2) rất nhiều chuyện cũ hiện lên ở
yǎnqián. trước mắt.
a 遍遍 b 个个 c 件件 A biàn biàn b gè gè c jiàn jiàn a biến biến b mỗi người c kiện kiện
(3)台下响起一阵阵雷鸣般的掌 (3) tái xià xiǎngqǐ yīzhèn zhèn (3) dưới khán đài vang lên từng
声。 léimíng bān de zhǎngshēng. tràng vỗ tay như tiếng sấm
a 场场 b 阵阵 c 顿顿 A chǎng chǎng b zhèn zhèn c dùn a từng buổi b từng trận c đốn đốn
dùn
(4)这些姑娘们个个都很有出息。 (4) zhèxiē gūniángmen gè gè dōu (4) những cô gái này mỗi người đều
hěn yǒu chūxī. rất có tiền đồ.
a 个个 b 一个 c 一位 A gè gè b yīgè c yī wèi a mỗi người b một cái c một vị
(5)这个车间年年完成生产任务。 (5) zhège chējiān nián nián (5) nhà máy này hàng năm hoàn
wánchéng shēngchǎn rènwù. thành nhiệm vụ sản xuất.
a 一年 b 年年 c 每年 A yī nián b nián nián c měinián a một năm b hàng năm c mỗi năm
(6)天气一天天暖和起来了。 (6) tiānqì yī tiāntiān nuǎnhuo qǐláile. (6) thời tiết từng ngày ấm áp đi lên.
a 天 b 次次 c 天天 A tiān b cì cì c tiāntiān a thiên b nhiều lần c mỗi ngày
(7)他在船上呆了两天一夜。 (7) tā zài chuánshàng dāile liǎng tiān (7) hắn ở trên thuyền ngây người
yīyè. hai ngày một đêm.
a 两天一夜 b 两个天一个夜 c 两白 A liǎng tiān yīyè b liǎng gè tiān yīgè a hai ngày một đêm b hai cái thiên
天一夜晚 yè c liǎng báitiān yī yèwǎn một cái đêm c hai ban ngày một
đêm vãn
(8)我写了两个半小时,才把这封 (8) wǒ xiěle liǎng gè bàn xiǎoshí, cái (8) tôi viết hai tiếng rưỡi, mới đem
信写完。 bǎ zhè fēng xìn xiě wán. này phong thư viết xong.
a 两半小时 b 两个半小时 c 两小时 A liǎng bàn xiǎoshí b liǎng gè bàn a hai nửa giờ b hai tiếng rưỡi c hai
半 xiǎoshí c liǎng xiǎoshí bàn giờ nửa
(9) 春节前后,我们找个时间聚一 (9) chūnjié qiánhòu, wǒmen zhǎo gè (9) Khoảng giai đoạn mùa xuân,
聚,好不好? shíjiān jù yī jù, hǎobù hǎo? chúng tôi tìm cái thời gian tụ tập,
được không?
a 春节左右 b 前后春节 c 春节前后 A chūnjié zuǒyòu b qiánhòu chūnjié a Tết Âm Lịch tả hữu b trước sau Tết
c chūnjié qiánhòu Âm Lịch c Tết Âm Lịch trước sau
(10)起草这份计划你用了多长时 (10) qǐcǎo zhè fèn jìhuà nǐ yòngle (10) khởi thảo bản kế hoạch này bạn
间?——半个晚上 duō cháng shíjiān? ——Bàn gè mất thời gian bao lâu? —— nửa cái
wǎnshàng buổi tối
a 半夜 b 半个晚上 c 半个夜 a bànyè b bàn gè wǎnshàng c bàn gè a nửa đêm b nửa cái buổi tối c nửa
yè cái đêm

二、将句中的时间改用时段的方 Èr, jiāng jù zhōng de shíjiān gǎi yòng Nhị, đem câu trung thời gian sửa
式重新组织句子: shíduàn de fāngshì chóngxīn zǔzhī dùng khi đoạn phương thức một lần
jùzi: nữa tổ chức câu:
例:从八点到九点他听广播了。 Lì: Cóng bā diǎn dào jiǔ diǎn tā tīng Lệ: Từ 8 giờ đến 9 giờ hắn nghe
guǎngbòle. quảng bá.
改:他听了一个小时的广播。 Gǎi: Tā tīngle yīgè xiǎoshí de Sửa: Hắn nghe xong một giờ quảng
guǎngbò. bá.
(1)他从三月开始搞这个设计到九 (1) Tā cóng sān yuè kāishǐ gǎo zhège (1) hắn từ ba tháng bắt đầu làm cái
月中旬才搞完。 shèjì dào jiǔ yuè zhōngxún cái gǎo này thiết kế đến chín tháng trung
wán. tuần mới làm xong.
改:他搞了这个设计六个月。 Gǎi: Tā gǎole zhège shèjì liù gè yuè. Sửa: Hắn làm cái này thiết kế sáu
tháng.
(2)她吃完午饭就写作文,一直写 (2) Tā chī wán wǔfàn jiù xiě zuòwén, (2) nàng ăn xong cơm trưa liền sáng
到傍晚前后。 yīzhí xiě dào bàngwǎn qiánhòu. tác văn, vẫn luôn viết đến chạng
vạng trước sau.
改: Gǎi: Sửa:
(3)从星期一到星期六他都没在公 (3) Cóng xīngqí yī dào xīngqíliù tā (3) từ thứ hai đến thứ bảy hắn cũng
司。 dōu méi zài gōngsī. chưa ở công ty.
改: Gǎi: Sửa:
(4)她每天早上六点到七点三十分 (4) Tā měitiān zǎoshang liù diǎn dào (4) nàng mỗi ngày buổi sáng 6 giờ
练打太极拳。 qī diǎn sānshí fēn liàn dǎ tàijí quán. đến 7 giờ 30 phân luyện đánh Thái
Cực quyền.
改: Gǎi: Sửa:
(5)他们从晚上一直热闹到第二天 (5) Tāmen cóng wǎnshàng yīzhí (5) bọn họ từ buổi tối vẫn luôn náo
早上。 rènào dào dì èr tiān zǎoshang. nhiệt đến ngày hôm sau buổi sáng.
改: Gǎi: Sửa:
(6)他九 0 年初来中国学习,到九 (6) Tā jiǔ 0 niánchū lái zhōngguó (6) hắn chín 0 đầu năm tới Trung
五年八月回国。 xuéxí, dào jiǔwǔ nián bā yuè huíguó. Quốc học tập, đến cửu ngũ năm tám
tháng về nước.
改: Gǎi: Sửa:

三、比较下列左右两侧词组的意 Sān, bǐjiào xiàliè zuǒyòu liǎng cè cízǔ Tam, tương đối dưới đây tả hữu hai
义: de yìyì: sườn từ tổ ý nghĩa:
(1)25 号 thời điểm——25 天 thời (1)25 Hào——25 tiān (1)25 hào ——25 thiên
đoạn
(2)十二个月 thời đoạn——十二月 (2) shí'èr gè yuè——shí'èr yuè (2) tháng mười hai ——tháng mười
thời điểm hai
(3)淋了一身的水——买了一身西 (3) línle yīshēn de shuǐ——mǎile (3) ước từ đầu tới cuối —— mua
服 yīshēn xīfú một bộ độ vest
(4)一小块蛋糕——一块小蛋糕 (4) yī xiǎo kuài dàngāo——yīkuài (4) một miếng bánh nhỏ —— một
xiǎo dàngāo cái bánh gato nhỏ
(5)灯亮了一夜——一个明亮的夜 (5) dēngliàngle yīyè——yīgè (5) đèn sáng cả đêm —— một buổi
晚 míngliàng de yèwǎn tối rất sáng (trăng,sao,đèn)
(6)订了一桌菜(số lượng thật sự) (6) dìngle yī zhuō cài——bǎile yī (6) đặt một bàn đồ ăn —— bày đầy
——摆了一桌子菜(miêu tả) zhuō zǐ cài trên bàn thức ăn

四、下列形容词可以填到哪些括 Sì, xiàliè xíngróngcí kěyǐ tián dào Bốn, dưới đây hình dung từ có thể
号中: nǎxiē guāhào zhōng: điền đến giữa dấu ngoặc: danh từ
phải chia được, tập hợp, danh từ
mượn
大、小、满、长、平 Dà, xiǎo, mǎn, zhǎng, píng Đại, tiểu, mãn, trường, bình
(1)一长把伞 (1) yī cháng bǎ sǎn (1) một cây dù dài
(2)一大/小群工人 (2) yī dà/xiǎo qún gōngrén (2) một nhóm công nhân lớn/nhỏ
(3),两大/小把土 (3), liǎng dà/xiǎo bǎ tǔ (3) hai nắm đất lớn/nhỏ
(4)一家大/小商店 (4) yījiā dà/xiǎo shāngdiàn (4) một cửa hàng lớn/nhỏ
(5)三大/小间屋子 (5) sān dà/xiǎo jiān wūzi (5) ba căn nhà lớn/nhỏ
(6)一大/小块月饼 (6) yī dà/xiǎo kuài yuèbǐng (6) một miếng bánh trung thu
lớn/nhỏ
(7)两满杯咖啡 (7) liǎng mǎn bēi kāfēi (7) hai ly cà phê đầy
(8)一大/小/满/平勺盐 (8) yī dà/xiǎo/mǎn/píng sháo yán (8) một muỗng muối lớn/nhỏ/đầy
(9)一大/小堆东西 (9) yī dà/xiǎo duī dōngxī (9) một đống đồ lớn/nhỏ
(10)一大/小片草地 (10) yī dà/xiǎopiàn cǎodì (10) một khoảnh đất trồng cỏ
lớn/nhỏ/bằng phẳng

五、说说句中重叠的数量词语表 Wǔ, shuō shuō jù zhōng chóngdié Năm, nói từ ngữ chỉ số lượng lặp lại
示哪一种意义。 de shùliàng cíyǔ biǎoshì nǎ yī zhǒng trong câu biểu thị ý nghĩa nào.
yìyì.
a 逐一 A zhúyī a từng cái
b 每一 b měi yī b mỗi một
c多 c duō c nhiều
d 一接着一地 d yī jiēzhe yī dì d một cái tiếp một cái
(1)夏天,大雨一场一场地下个不 (1) xiàtiān, dàyǔ yī chǎng yī chǎngdì (1) mùa hè, mưa to một hồi một hồi
停。d xià gè bù tíng. D ngầm cái không ngừng. d
(2)孩子们个个聪明可爱。b (2) háizimen gè gè cōngmíng kě'ài. B (2) bọn nhỏ mỗi người thông minh
đáng yêu. b
(3)他把这首诗的词句一一做了详 (3) tā bǎ zhè shǒu shī de cíjù yīyī (3) hắn đem này đầu thơ từ ngữ
细地解释。a zuòle xiángxì de jiěshì. A nhất nhất làm kỹ càng tỉ mỉ mà giải
thích. a
(4)她亲切地一一地给病人喂着 (4) tā qīnqiè dì yīyī dì gěi bìngrén (4) nàng thân thiết mà nhất nhất mà
饭。d wèizhe fàn. D cấp người bệnh uy cơm. d
(5)八月前后,湖里盛开着一片片 (5) bā yuè qiánhòu, hú lǐ (5) tám tháng trước sau, trong hồ
荷花,美丽极了。c shèngkāizhe yīpiàn piàn héhuā, nở rộ từng mảnh hoa sen, mỹ lệ cực
měilì jíle. C kỳ. c
(6)他天天早上跑步。b (6) tā tiāntiān zǎoshang pǎobù. B (6) hắn mỗi ngày buổi sáng chạy bộ.
b

(六)改正下列句子中的错误: (Liù) gǎizhèng xiàliè jùzi zhōng de ( sáu ) sửa lại dưới đây câu trung sai
cuòwù: lầm:
(1)一年有四季节。 (1) Yī nián yǒu sì jìjié. (1) một năm có bốn mùa tiết.
→一年有四个季节。 →Yī nián yǒu sì gè jìjié. → một năm có bốn mùa.
(2)我的五、六个朋友们晚上来给 (2) Wǒ de wǔ, liù gè péngyǒumen (2) tôi năm, sáu cái các bằng hữu
我过生日。 wǎnshàng lái gěi wǒguò shēngrì. buổi tối tới cấp tôi ăn sinh nhật.
→我的五、六个朋友/我的朋友们 →Wǒ de wǔ, liù gè péngyǒu/wǒ de → tôi năm, sáu cái bằng hữu / các
晚上来给我过生日。 péngyǒumen wǎnshàng lái gěi bằng hữu của tôi buổi tối tới cấp tôi
wǒguò shēngrì. ăn sinh nhật.
(3)他给朋友写了一小封信。 (3) Tā gěi péngyǒu xiěle yī xiǎo fēng (3) hắn cấp bằng hữu viết một tiểu
xìn. phong thư.
→他给朋友写了一封小信。 →Tā gěi péngyǒu xiěle yī fēng xiǎo → hắn cấp bằng hữu viết một phong
xìn. tiểu tin.
(4)下午,我听了三钟头的讲座。 (4) Xiàwǔ, wǒ tīngle sān zhōngtóu (4) buổi chiều, tôi nghe xong tam
de jiǎngzuò. giờ toạ đàm.
→下午,我听了三个钟头/三小时 →Xiàwǔ, wǒ tīngle sān gè → buổi chiều, tôi nghe xong ba cái
的讲座。 zhōngtóu/sān xiǎoshí de jiǎngzuò. giờ / tam giờ toạ đàm.
(5)他在美国学习了十月。 (5) Tā zài měiguó xuéxíle shí yuè. (5) hắn ở nước Mỹ học tập mười
tháng.
→他在美国学习了十个月。 →Tā zài měiguó xuéxíle shí gè yuè. → hắn ở nước Mỹ học tập mười
tháng.
(6)我用一小时半写了一个作文。 (6) Wǒ yòng yī xiǎoshí bàn xiěle yīgè (6) tôi dùng một giờ nửa viết một
zuòwén. cái viết văn.
→我用一个半小时写了一篇作 →Wǒ yòng yīgè bàn xiǎoshí xiěle yī → tôi dùng một tiếng rưỡi viết một
文。 piān zuòwén. thiên viết văn.
(7)每次作诗,他都是一字地认真 (7) Měi cì zuò shī, tā dōu shì yī zì de (7) mỗi lần làm thơ, hắn đều là một
地推敲着。 rènzhēn dì tuīqiāozhe. chữ mà nghiêm túc mà cân nhắc.
→每次作诗,他都是一字一字地 →Měi cì zuò shī, tā dōu shì yī zì yī zì → mỗi lần làm thơ, hắn đều là một
认真推敲着/逐字逐句地认真推 de rènzhēn tuīqiāozhe/zhúzìzhújù chữ một chữ mà nghiêm túc cân
敲。 de rènzhēn tuīqiāo. nhắc / từng câu từng chữ mà
nghiêm túc cân nhắc.
(8)你每天晚上多长时间睡觉? (8) Nǐ měitiān wǎnshàng duō cháng (8) ngươi mỗi ngày buổi tối bao lâu
shíjiān shuìjiào? thời gian ngủ?
→你每天晚上睡了多长时间觉? →Nǐ měitiān wǎnshàng shuìle duō → ngươi mỗi ngày buổi tối ngủ bao
cháng shíjiān jué? lâu thời gian giác?
(9)这里记录着他天天的日程。 (9) Zhèlǐ jìlùzhe tā tiāntiān de (9) nơi này ký lục hắn mỗi ngày nhật
rìchéng. trình.
→这里记录着他每天的日程。 →Zhèlǐ jìlùzhe tā měitiān de rìchéng. → nơi này ký lục hắn mỗi ngày nhật
trình.
(10)几十个孩子们手举着鲜花朝他 (10) Jǐ shí gè háizimen shǒu jǔzhe (10) mấy chục cái bọn nhỏ tay giơ
跑来。 xiānhuā zhāo tā pǎo lái. hoa tươi triều hắn chạy tới.
→几十个孩子/孩子们手举着鲜花 →Jǐ shí gè háizi/háizimen shǒu jǔzhe → mấy chục cái hài tử / bọn nhỏ tay
朝他跑来。 xiānhuā zhāo tā pǎo lái. giơ hoa tươi triều hắn chạy tới.
(11)一年以来,我觉得这天过得最 (11) Yī nián yǐlái, wǒ juédé zhè (11) một năm tới nay, tôi cảm thấy
愉快。 tiānguò dé zuì yúkuài. hôm nay quá đến nhất vui sướng.
→一年以来,我觉得这一天过得 →Yī nián yǐlái, wǒ juédé zhè → một năm tới nay, tôi cảm thấy
最愉快。 yītiānguò dé zuì yúkuài. ngày này quá đến nhất vui sướng.
(12)每当提交作业的前天,我都开 (12) Měi dāng tíjiāo zuòyè de (12) mỗi khi đệ trình tác nghiệp hôm
夜车。 qiántiān, wǒ dū kāiyèchē. trước, tôi đều làm đêm.
→每当提交作业的前一天,我都 →Měi dāng tíjiāo zuòyè de qián → mỗi khi đệ trình tác nghiệp trước
开夜车。 yītiān, wǒ dū kāiyèchē. một ngày, tôi đều làm đêm.
(13)听说那系的学生都非常聪明。 (13) Tīng shuō nà xì de xuéshēng (13) nghe nói kia hệ học sinh đều
dōu fēicháng cōngmíng. phi thường thông minh.
→听说那个系的学生都非常聪 →Tīng shuō nàgè xì de xuéshēng dōu → nghe nói cái kia hệ học sinh đều
明。 fēicháng cōngmíng. phi thường thông minh.
(14)你打算多长时间在中国留学? (14) Nǐ dǎsuàn duō cháng shíjiān zài (14) ngươi tính toán bao lâu thời
zhōngguó liúxué? gian ở Trung Quốc lưu học?
→你打算在中国留学多长时间? →Nǐ dǎsuàn zài zhōngguó liúxué duō → ngươi tính toán ở Trung Quốc lưu
cháng shíjiān? học bao lâu thời gian?

综合练习三

一、填空: Yī, tiánkòng: Một, lấp chỗ trống:


(一)用“二”或 “两” (Yī) yòng “èr” huò “liǎng” ( một ) dùng “Nhị” hoặc “Hai”
两千两/两百二十人 liǎng qiān liǎng/liǎng bǎi èrshí rén Hai ngàn lượng / hai trăm hai mươi
người
两段话 liǎng duàn huà Hai đoạn lời nói
二十 二万 èrshí'èr wàn Hai mươi hai vạn
两斤鱼 liǎng jīn yú Hai cân cá
两万两千吨 liǎng wàn liǎng qiān dūn Hai vạn lượng ngàn tấn
两把扇子 liǎng bǎ shànzi Hai thanh cây quạt
两倍 liǎng bèi Gấp hai
两公里 liǎng gōnglǐ Hai km
二分之一 èr fēn zhī yī Một phần hai
两张床 liǎng zhāng chuáng Hai trương giường

(二)用量词(不得重复): (Èr) yòngliàng cí (bùdé chóngfù): ( nhị ) dùng lượng từ ( không được
lặp lại ):
三把椅子 Sān bǎ yǐzi Tam đem ghế dựa
一粒沙子 yī lì shāzi Một cái hạt cát
两件毛衣 liǎng jiàn máoyī Hai kiện áo lông
一身西服 yīshēn xīfú Một thân âu phục
二十条路 èrshí tiáo lù Hai mươi con đường
一位老人 yī wèi lǎorén Một vị lão nhân
一身/肚子/手汗 yīshēn/dùzi/shǒu hàn Một thân / bụng / tay hãn
听了一本/片/上午录音 tīngle yī běn/piàn/shàngwǔ lùyīn Nghe xong một quyển / phiến / buổi
sáng ghi âm
睡了一觉/上午 shuìle yī jué/shàngwǔ Ngủ một giấc / buổi sáng
借了两次/回 jièle liǎng cì/huí Mượn hai lần / hồi
来了两趟 lái le liǎng tàng Tới hai tranh
一伙/帮流线围了上来 yī huǒ/bāng liú xiàn wéile shànglái Một đám / giúp lưu tuyến xông tới
一座座高大的楼房整齐地排列 yīzuò zuògāo dà de lóufáng zhěngqí Từng tòa cao lớn nhà lầu chỉnh tề
着。 de páilièzhe. mà sắp hàng.
广场两侧种着一排排整齐的树 Guǎngchǎng liǎng cè zhǒngzhe yī pái Quảng trường hai sườn loại từng
木。 pái zhěngqí de shùmù. hàng chỉnh tề cây cối.

二、判断选择: Èr, pànduàn xuǎnzé: Nhị, phán đoán lựa chọn:


(1)他在资料室里看了一晚上书。 (1) Tā zài zīliào shì lǐ kànle yī (1) hắn ở tư liệu trong phòng nhìn
wǎnshàng shū. cả đêm thư.
a 某个晚上 b 整个晚上 A mǒu gè wǎnshàng b zhěnggè a nào đó buổi tối b toàn bộ buổi tối
wǎnshàng
(2)怎么就来了这么几个学生。 (2) zěnme jiù láile zhème jǐ gè (2) làm sao liền tới rồi như vậy mấy
xuéshēng. cái học sinh.
a 很少很少 b 九个以内 A hěn shǎo hěn shǎo b jiǔ gè yǐnèi a rất ít rất ít b chín trong vòng
(3)她买了一大筐苹果。 (3) tā mǎile yī dà kuāng píngguǒ. (3) nàng mua một đại sọt quả táo.
a 一管大苹果 b 装苹果的偉大 A yī guǎn dà píngguǒ b zhuāng a một quản đại quả táo b trang quả
píngguǒ de wěidà táo vĩ đại
(4)你等等,我三两分钟就完。 (4) nǐ děng děng, wǒ sān liǎng (4) ngươi từ từ, tôi ba lượng phút
fēnzhōng jiù wán. liền xong.
a 两到三分钟 b 时间极短 A liǎng dào sān fēnzhōng b shíjiān jí a hai đến ba phút b thời gian quá
duǎn ngắn
(5)这次出差大约得个把月。 (5) zhè cì chūchāi dàyuē dé gè bǎ (5) lần này đi công tác ước chừng
yuè. đến gần tháng (có thể nhiều có thể
ít).
a 一个月左右 b 一个月 A yīgè yuè zuǒyòu b yīgè yuè a một tháng tả hữu b một tháng
(6)他激动得没说上两句话就说不 (6) tā jīdòng dé méi shuō shàng (6) hắn kích động đến chưa nói
下去了。 liǎng jù huà jiù shuō bu xiàqùle. thượng hai câu lời nói liền nói
không nổi nữa.
a 两句话 b 少量的话 A liǎng jù huà b shǎoliàng dehuà a hai câu lời nói b chút ít nói (khái
số)

三、根据要求,重新组织词组或 Sān, gēnjù yāoqiú, chóngxīn zǔzhī Tam, căn cứ yêu cầu, một lần nữa tổ
句子: cízǔ huò jùzi: chức từ tổ hoặc câu:
(一)用概数表示下列数字(表示方 (Yī) yòng gàishù biǎoshì xiàliè shùzì ( một ) dùng số xấp xỉ biểu thị dưới
法不能重复): (biǎoshì fāngfǎ bùnéng chóngfù): đây con số ( biểu thị phương pháp
không thể lặp lại ):
例:一百一二百个→一、二百个 Lì: Yībǎi yī'èrbǎi gè →yī, èrbǎi gè Lệ: Hoàn toàn 200 cái → một, 200
cái
19 岁——20 岁→ 19 suì——20 suì → 19 tuổi ——20 tuổi →
3 天——5 天→ 3 tiān——5 tiān → 3 thiên ——5 thiên →
21 个——22 个人→ 21 gè——22 gèrén → 21 cái ——22 cá nhân →
99 台→ 99 tái → 99 đài →
31 斤→ 31 jīn → 31 cân →
两小时零五分→ liǎng xiǎoshí líng wǔ fēn → Hai giờ linh năm phần →
9 月——11 月→ 9 yuè——11 yuè → 9 nguyệt ——11 nguyệt →
4 万——5 万→ 4 wàn——5 wàn → 4 vạn ——5 vạn →
(二)根据意思,用借用量词组成数 (èr) gēnjù yìsi, yòng jièyòng ( nhị ) căn cứ ý tứ, dùng mượn
量词组重新表述: liàngcízǔchéng shùliàng cí zǔ lượng từ tạo thành từ tổ chỉ số
chóngxīn biǎoshù: lượng một lần nữa thuyết minh:
例:地上流得到处是水→流了一 Lì: Dì shàngliú dédào chù shì shuǐ Lệ: Trên mặt đất lưu được đến chỗ
地水 →liúle yī dì shuǐ là thủy → chảy đầy đất thủy
(1)教室里坐满了学生→ (1) jiàoshì lǐ zuò mǎnle xuéshēng → (1) trong phòng học ngồi đầy học
sinh →
(2)用小包装苹果→ (2) yòng xiǎo bāozhuāng píngguǒ → (2) dùng bọc nhỏ trang quả táo →
(3)假期全部用来写论文了→ (3) jiàqī quánbù yòng lái xiě (3) kỳ nghỉ toàn bộ dùng để viết
lùnwénle → luận văn →
(4)用眼睛看了他几下→ (4) yòng yǎnjīng kànle tā jǐ xià → (4) dùng đôi mắt nhìn hắn vài cái →
(5)抽烟抽得嘴里全是烟味→ (5) chōuyān chōu dé zuǐ lǐ quán shì (5) hút thuốc trừu đến trong miệng
yān wèi → tất cả đều là yên vị →
(6)用板子拍了他两下→ (6) yòng bǎnzi pāile tā liǎng xià → (6) dùng bản tử chụp hắn hai hạ →
(三)将句中的时间用时段表示法表 (sān) jiāng jù zhōng de shíjiān yòng ( tam ) đem câu trung thời gian
示: shíduàn biǎoshì fǎ biǎoshì: dùng khi đoạn biểu thị pháp biểu
thị:
例:从下午一点到两点他睡午觉 Lì: Cóng xiàwǔ yīdiǎn dào liǎng diǎn Lệ: Từ buổi chiều một chút đến hai
了。 tā shuì wǔjiàole. điểm hắn ngủ trưa.
改:他睡了一个小时的午觉。 Gǎi: Tā shuìle yīgè xiǎoshí de wǔjiào. Sửa: Hắn ngủ một giờ ngủ trưa.
(1)早上上班后到晚上下班前他全 (1) Zǎoshang shàngbān hòu dào (1) buổi sáng đi làm sau đến buổi tối
呆在实验室里。 wǎnshàng xiàbān qián tā quán dāi tan tầm trước hắn toàn ngốc tại
zài shíyàn shì lǐ. phòng thí nghiệm.
(2)他屋里的灯从晚上一直亮到早 (2) Tā wū li de dēng cóng wǎnshàng (2) hắn trong phòng đèn từ buổi tối
上。 yīzhí liàng dào zǎoshang. vẫn luôn lượng đến buổi sáng.
(3)她每天下午两点半到四点听广 (3) Tā měitiān xiàwǔ liǎng diǎn bàn (3) nàng mỗi ngày buổi chiều hai giờ
播。 dào sì diǎn tīng guǎngbò. rưỡi đến bốn điểm nghe quảng bá.
(4)他从四月到十月在美国学习。 (4) Tā cóng sì yuè dào shí yuè zài (4) hắn từ tháng tư đến mười tháng
měiguó xuéxí. ở nước Mỹ học tập.
(5)他上一周的星期一入院到这一 (5) Tā shàng yīzhōu de xīngqí yī (5) hắn thượng một vòng thứ hai
周的星期六才出院。 rùyuàn dào zhè yīzhōu de xīngqíliù nhập viện đến này một vòng thứ
cái chūyuàn. bảy mới xuất viện.

四、改正句中不适当的地方: Sì, gǎizhèng jù zhōng bù shìdàng dì Bốn, sửa lại câu trung không thích
dìfāng: đáng địa phương:
(1)她每月工资一千左右块钱。 (1) Tā měi yuè gōngzī yīqiān zuǒyòu (1) nàng mỗi tháng tiền lương một
kuài qián. ngàn tả hữu đồng tiền.
→ 她每月工资一千块钱左右。 → Tā měi yuè gōngzī yīqiān kuài qián → nàng mỗi tháng tiền lương một
zuǒyòu. ngàn đồng tiền tả hữu.
(2)湖的南边是一大座山。 (2) Hú de nánbian shì yī dà zuò shān. (2) hồ phía nam là một đại tòa sơn.
→ 湖的南边是一座大山。 → Hú de nánbian shì yīzuò dàshān. → hồ phía nam là một tòa núi lớn.
(3)那座旅馆服务很好。 (3) Nà zuò lǚguǎn fúwù hěn hǎo. (3) kia tòa khách sạn phục vụ thực
hảo.
→ 那家旅馆服务很好。 → Nà jiā lǚguǎn fúwù hěn hǎo. → kia gia khách sạn phục vụ thực
hảo.
(4)学汉语的人由原来的一百人多 (4) Xué hànyǔ de rén yóu yuánlái de (4) học Hán ngữ người từ nguyên lai
上升到四百人多,增,加了四 yībǎi rén duō shàngshēng dào sìbǎi một trăm người nhiều bay lên đến
倍。 rén duō, zēng, jiāle sì bèi. 400 người nhiều, tăng, bỏ thêm bốn
lần.
→ 学汉语的人由原来的一百多人 → Xué hànyǔ de rén yóu yuánlái de → học Hán ngữ người từ nguyên lai
上升到四百多人,增,加了三 yībǎi duō rén shàngshēng dào sìbǎi một trăm nhiều người bay lên đến
倍。 duō rén, zēng, jiāle sān bèi. hơn bốn trăm người, tăng, bỏ thêm
gấp ba.
(5)我兴致勃勃地参观了两钟头。 (5) Wǒ xìngzhì bóbó de cānguānle (5) tôi hứng thú bừng bừng mà
liǎng zhōngtóu. tham quan hai giờ.
→ 我兴致勃勃地参观了两个钟 → Wǒ xìngzhì bóbó de cānguānle → tôi hứng thú bừng bừng mà tham
头。 liǎng gè zhōngtóu. quan 2 giờ.
(6)这所教学楼共有六个层。 (6) Zhè suǒ jiàoxué lóu gòngyǒu liù (6) này sở khu dạy học cùng sở hữu
所: tòa nhà có cơ sở vật chất + gè céng. sáu cái tầng.
người
→ 这座教学楼共有六层。 → Zhè zuò jiàoxué lóu gòngyǒu liù → này tòa khu dạy học cùng sở hữu
céng. sáu tầng.
(7)新年左右,他将有一遍旅游的 (7) Xīnnián zuǒyòu, tā jiāng (7) tân niên tả hữu, hắn đem có một
机会。 yǒuyībiàn lǚyóu de jīhuì. lần du lịch cơ hội.
→ 新年前后,他将有一次旅游的 → Xīnnián qiánhòu, tā jiāng yǒu yīcì → tân niên trước sau, hắn đem có
机会。 lǚyóu de jīhuì. một lần du lịch cơ hội.
(8)这些画,有的张画得好,有的 (8) Zhèxiē huà, yǒu de zhāng huà dé (8) này đó họa, có trương họa đến
张画得不好。 hǎo, yǒu de zhāng huà dé bù hǎo. hảo, có trương họa đến không tốt.
→ 这些画,有的画得好,有的画 → Zhèxiē huà, yǒu de huà dé hǎo, → này đó họa, có họa đến hảo, có
得不好。 yǒu de huà dé bù hǎo. họa đến không tốt.
(9)他一共选了十门来课。 (9) Tā yīgòng xuǎnle shí mén lái kè. (9) hắn tổng cộng tuyển mười môn
tới khóa.
→ 他一共选了十来门课/十门课左 → Tā yīgòng xuǎnle shí lái mén kè. → hắn tổng cộng tuyển khoảng 10
右。 môn học.
(10)这家大学有两多万人。 (10) Zhè jiā dàxué yǒu liǎng duō wàn (10) nhà này đại học có hai nhiều
rén. vạn người.
→ 这所大学有两万多人。 → Zhè suǒ dàxué yǒu liǎng wàn duō → trường đại học này có hơn hai
rén. vạn người.
(11)会场里响起一场场欢呼声。 (11) Huìchǎng lǐ xiǎngqǐ yī chǎng (11) hội trường vang lên từng hồi
chǎng huānhū shēng. tiếng hoan hô.
→ 会场里响起一阵阵欢呼声。 → Huìchǎng lǐ xiǎngqǐ yīzhèn zhèn → hội trường vang lên từng đợt
huānhū shēng. tiếng hoan hô.
(12)现在她一点儿累了,想坐在这 (12) Xiànzài tā yīdiǎn er lèile, xiǎng (12) hiện tại nàng một chút mệt
里休息一次。 zuò zài zhèlǐ xiūxí yīcì. mỏi, tưởng ngồi ở chỗ này nghỉ ngơi
một lần.
→ 现在她有点儿累了,想坐在这 → Xiànzài tā yǒudiǎn er lèile, xiǎng → hiện tại nàng có chút mệt mỏi,
里休息一次。 zuò zài zhèlǐ xiūxí yīcì. tưởng ngồi ở chỗ này nghỉ ngơi một
lần.
(13)这是他一次来中国。 (13) Zhè shì tā yīcì lái zhōngguó. (13) đây là hắn một lần tới Trung
Quốc.
→ 这是他第一次来中国(的)ngữ → Zhè shì tā dì yī cì lái zhōngguó → đây là hắn lần đầu tiên tới Trung
khí nhấn mạnh。 (de). Quốc.
(14)每天早上,这里都有一二百老 (14) Měitiān zǎoshang, zhèlǐ dōu (14) mỗi ngày buổi sáng, nơi này
人们做气功。 yǒu yī'èrbǎi lǎorénmen zuò qìgōng. đều có một vài trăm các lão nhân
làm khí công.
→ 每天早上,这里都有一两百位 → Měitiān zǎoshang, zhèlǐ dōu yǒu → mỗi ngày buổi sáng, nơi này đều
老人/老人们做气功。 yī liǎng bǎi wèi lǎorén/lǎorénmen có một hai trăm vị lão nhân / các lão
zuò qìgōng. nhân làm khí công.
(15)我买了五面工艺扇子。 (15) Wǒ mǎile wǔ miàn gōngyì (15) tôi mua năm mặt công nghệ cây
shànzi. quạt.
→我买了五把工艺扇子。 →Wǒ mǎile wǔ bǎ gōngyì shànzi. → tôi mua năm cây quạt điện.

---***---

第四单元
名词、代词
Danh từ, đại từ

名词是表示人或事物名称的词。 Míngcí shì biǎoshì rén huò shìwù Danh từ là từ định danh cho người
míngchēng de cí. hoặc sự vật hiện tường.
代词是具有指别和称代作用的 Dàicí shì jùyǒu zhǐ bié hé chēng dài Đại từ là tên gọi khác của đại danh
词,它指示、称代的內容只有在 zuòyòng de cí, tā zhǐshì, chēng dài từ (từ thay cho danh từ để tránh
具体语言环境中才能确定。 de nèiróng zhǐyǒu zài jùtǐ yǔyán lặp), nội dung nó chỉ thị, xưng đại
huánjìng zhōng cáinéng quèdìng. chỉ có ở ngôn ngữ hoàn cảnh cụ thể
trung mới có thể xác định.

一、一部分名词的词缀 Yī, yībùfèn míngcí de Nhất, nhất bộ phân danh Một, một bộ phận danh từ
标志: cízhuì biāozhì: từ đích từ chuế tiêu chí: tiếp đầu ngữ tiêu chí:
一部分名词有词缀标 Yībùfèn míngcí yǒu cízhuì Nhất bộ phân danh từ hữu Có một số danh từ liên
志,看到这些标志就可 biāozhì, kàn dào zhèxiē từ chuế tiêu chí, khán đáo quan đến tiếp đầu, nhìn
以判断出它们的词性。 biāozhì jiù kěyǐ pànduàn giá tôi tiêu chí tựu khả dĩ đến tiêu chí liền có thể
chū tāmen de cíxìng. phán đoạn xuất tha môn phán đoán ra tính chất của
đích từ tính. từng từ loại gì
典型的词缀有: Diǎnxíng de cízhuì yǒu: Điển hình đích từ chuế tiếp đầu ngữ điển hình có
hữu: có:
词缀+ 名词性语素|动、 Cízhuì + míngcí xìng yǔsù | Từ chuế + danh từ tính Tiếp đầu ngữ + danh từ
形性语素+ 词缀 dòng, xíng xìng yǔsù + ngữ tố | động, hình tính tính ngữ tố | ngữ tố mang
cízhuì ngữ tố + từ chuế tính động, hình + tiếp đầu
ngữ
阿~;阿姨、阿爸、阿妹 ā ~; āyí, ā bà, ā mèi A ~; a di, a ba, a muội A ~; a di, a ba, em gái
Thông tục, bình dân (nếu
không có thì người nghe
khó biết là tên)
老~:老师、老婆、老板 lǎo ~: Lǎoshī, lǎopó, Lão ~: Lão sư, lão bà, lão Lão ~: Lão sư, lão bà, lão
Thông tục (tôn xưng hoặc lǎobǎn bản bản
thêm trước họ để gọi)
~子:儿子、女子、筷 ~zi: Érzi, nǚzǐ, kuàizi, jiǎnzi, ~ tử: Nhi tử, nữ tử, khoái ~ tử: Nhi tử, nữ tử, chiếc
子、剪子、梳子、呆 shūzi, dāizi, pàngzi tử, tiễn tử, sơ tử, ngốc tử, đũa, cây kéo, lược, thằng
子、胖子 bàn tử ngốc, thằng mập
Cách gọi tương đối xấc
láo, xách mé
~头:木头、馒头、石 ~tóu: Mùtou, mántou, ~ đầu: Mộc đầu, man đầu, ~ đầu: gỗ, bánh bao không
头、看头、想头、苦 shítou, kàn tóu, xiǎng tou, thạch đầu, khán đầu, nhân, cục đá, đáng xem, ý
头、甜头 kǔtóu, tiántou tưởng đầu, khổ đầu, điềm nghĩ, vị đắng chát, vị ngọt
đầu
~儿:花儿、棍儿、猫 ~er: Huā er, gùn er, māo ~ nhi: Hoa nhi, côn nhi, ~ nhi: bông hoa, que, mèo,
儿、画儿、塞儿、空 er, huà er, sāi er, kòng er, miêu nhi, họa nhi, tắc nhi, tranh, nút chai, rảnh, ánh
儿、亮儿 liàng er không nhi, lượng nhi sáng
~者:读者、旁观者、弱 ~zhě: Dúzhě, pángguān ~ giả: Độc giả, bàng quan ~ giả: Người đọc, người
者、老者 zhě, ruòzhě, lǎozhě giả, nhược giả, lão giả đứng xem, kẻ yếu, người
già
还有一些不十分典型的 hái yǒu yīxiē bù shífēn Hoàn hữu nhất tôi bất Còn có một ít tiếp đầu ngữ
词缀。例如: diǎnxíng de cízhuì. Lìrú: thập phân điển hình đích không điển hình lắm. Ví
từ chuế. Lệ như: dụ:
~家:作家、专家、发明 ~Jiā: Zuòjiā, zhuānjiā, ~ gia: Tác gia, chuyên gia, ~ gia: nhà văn, chuyên gia,
家 fāmíng jiā phát minh gia nhà phát minh
~士:战士、护士、斗牛 ~shì:zhànshì, hùshì, ~ sĩ: chiến sĩ, hộ sĩ, đấu ~ sĩ: chiến sĩ, y tá, người
士 dòuniú shì ngưu sĩ đấu bò
~师:导师、医师、设计 ~shī: Dǎoshī, yīshī, shèjì ~ sư: Đạo sư, y sư, thiết kế ~ sư: người hướng dẫn,
师 shī sư bác sĩ, nhà thiết kế
~法:看法、用法、说法 ~fǎ: Kànfǎ, yòngfǎ, shuōfǎ ~ pháp: Khán pháp, dụng ~ pháp: Cách nhìn, cách
pháp, thuyết pháp dùng, cách nói
~员;职员、人员、服务 ~yuán; zhíyuán, ~ viên;chức viên, nhân ~ viên; viên chức, nhân
员 rényuán, fúwùyuán viên, phục vụ viên viên, người phục vụ
~手:歌手、助手、能手 ~shǒu: Gēshǒu, zhùshǒu, ~ thủ: Ca thủ, trợ thủ, ~ tay: Ca sĩ, trợ thủ, tay
néngshǒu năng thủ thiện nghệ
~度:高度、溫度、准确 ~dù: Gāodù, wēndù, ~ độ: Cao độ, ôn độ, ~ độ: Độ cao, độ ấm, độ
度 zhǔnquè dù chuẩn xác độ chính xác
~长:厂长、班长、列车 ~zhǎng: Chǎng zhǎng, ~ trưởng: Hán trường, ban ~ trưởng: Xưởng trưởng,
长 bānzhǎng, lièchē zhǎng trường, liệt xa trường lớp trưởng, trưởng tàu
~学:哲学、文学、人类 ~xué: Zhéxué, wénxué, ~ học: Triết học, văn học, ~ học: Triết học, văn học,
学 rénlèi xué nhân loại học nhân loại học
~性:人性、理性、社会 ~xìng: Rénxìng, lǐxìng, ~ tính: Nhân tính, lý tính, ~ tính: Nhân tính, lý tính,
性 shèhuì xìng xã hội tính xã hội tính
~主义:社会主义、现实 ~zhǔyì: Shèhuì zhǔyì, ~ chủ nghĩa: Xã hội chủ ~ chủ nghĩa: Xã hội chủ
主义、个人主义 xiànshí zhǔyì, gèrén zhǔyì nghĩa, hiện thật chủ nghĩa, nghĩa, chủ nghĩa hiện
cá nhân chủ nghĩa thực, chủ nghĩa cá nhân
有的词缀,能给词增加 yǒu de cízhuì, néng gěi cí Hữu đích từ chuế, năng Có tiếp đầu ngữ, có thể
一定的色彩意义。例 zēngjiā yīdìng de sècǎi yìyì. cấp từ tăng gia nhất định cho từ gia tăng ý nghĩa sắc
如: Lìrú: đích sắc thải ý nghĩa. Lệ thái nhất định. Ví dụ:
như:
“儿”:一般用于较小巧 “Er”: Yībān yòng yú jiào “Nhi”: Nhất bàn dụng vu “Nhi”: thường dùng dùng
的事物,或有喜爱的感 xiǎoqiǎo de shìwù, huò giác tiểu xảo đích sự vật, cho sự vật tương đối nhỏ,
情色彩。 yǒu xǐ'ài de gǎnqíng sècǎi. hoặc hữu hỉ ái đích cảm tinh tế, dễ thương, đáng
tình sắc thải. yêu, hoặc có sắc thái biểu
cảm yêu thích.
“子”一般用于稍大的事 “Zi” yībān yòng yú shāo dà “Tử” nhất bàn dụng vu sảo “Tử” thường dùng cho sự
物,或有憎恶的感情色 de shìwù, huò yǒu zēngwù đại đích sự vật, hoặc hữu vật hơi lớn, hoặc có sắc
彩。 de gǎnqíng sècǎi. tăng ác đích cảm tình sắc thái tình cảm căm ghét.
thải.
试比较: Shì bǐjiào: Thí bỉ giác: Thử ví dụ:
棍儿、棍子 Gùn er, gùnzi Côn nhi, côn tử que, roi/gậy
老头儿、老头子 lǎotóu er, lǎotóuzi Lão đầu nhi, lão đầu tử Ông già ơi (trìu mến), lão
già (đáng ghét)
小胖儿、大胖子 xiǎo pàng er, dà pàngzi Tiểu bàn nhi, đại bàn tử Bé mập (đáng yêu), thằng
mập/con mập

二、语法上的主要特 Èr, yǔfǎ shàng de zhǔyào Nhị, ngữ pháp thượng Nhị, Các đặc điểm chính
点: tèdiǎn: đích chủ yếu đặc điểm: của ngữ pháp:
1、可以接受数量词组的 1, Kěyǐ jiēshòu shùliàng 1, khả dĩ tiếp thụ sổ lượng 1, có thể tiếp thu từ tổ chỉ
修饰;但是一般不能直 cízǔ de xiūshì; dànshì yībān từ tổ đích tu sức; đãn thị số lượng tu sức; nhưng
接跟数词结合。 bùnéng zhíjiē gēn shù cí nhất bàn bất năng trực thông thường không thể
jiéhé. tiếp cân sổ từ kết hợp. cùng số từ kết hợp trực
tiếp.
例如: Lìrú: Lệ như: Ví dụ:
三名专家 Sān míng zhuānjiā Tam danh chuyên gia Ba chuyên gia
两张桌子 liǎng zhāng zhuōzi Lưỡng trương trác tử Hai cái bàn
一壶茶 yī hú chá Nhất hồ trà Một ấm trà
一套公寓 yī tào gōngyù Nhất sáo công ngụ Một căn chung cư
二十里路 èrshí lǐ lù Nhị thập lí lộ Đường hai mươi dặm
一群牛 yīqún niú Nhất quần ngưu Một đàn bò
*三十学生 *sānshí xuéshēng * tam thập học sinh * 30 học sinh
*一酒瓶 *yī jiǔ píng * nhất tửu bình * một bình rượu
*五楼房 *wǔ lóufáng * ngũ lâu phòng * lầu 5 phòng
Tuy nhiên, trong văn cổ/ thành ngữ có trường hợp:一男一女
2、一般不能接受副词的 2, yībān bùnéng jiēshòu 2, nhất bàn bất năng tiếp 2, thường không thể tiếp
修饰。 fùcí de xiūshì. thụ phó từ đích tu sức. thu tu sức của phó từ.
例如: Lìrú: Lệ như: Ví dụ:
*不专家 *Bù zhuānjiā * bất chuyên gia * không chuyên gia
*也昨天 *yě zuótiān * dã tạc thiên * cũng ngày hôm qua
*很友谊 *hěn yǒuyì * ngận hữu nghị * thực hữu nghị
少数表示数量极少的副 shǎoshù biǎoshì shùliàng jí Thiếu sổ biểu kỳ sổ lượng Có một số ít phó từ biểu
词,可以出现在名词 shǎo de fùcí, kěyǐ cực thiếu đích phó từ, khả thị số lượng cực nhỏ, có
前,但也只能出现在主 chūxiànzài míngcí qián, dàn dĩ xuất hiện tại danh từ thể xuất hiện ở trước
语前,而不能出现在名 yě zhǐ néng chūxiànzài tiền, đãn dã chỉ năng xuất danh từ, nhưng cũng chỉ
词性定语和名词性宾语 zhǔyǔ qián, ér bùnéng hiện tại chủ ngữ tiền, nhi có thể xuất hiện ở trước
前。 chūxiàn zài míngcíxìng bất năng xuất hiện tại chủ ngữ, mà không thể
dìngyǔ hé míngcí xìng danh từ tính định ngữ hòa xuất hiện ở trước danh từ
bīnyǔ qián. danh từ tính tân ngữ tiền. mang tính định ngữ cùng
danh từ tính tân ngữ.
这种副词只有: Zhè zhǒng fùcí zhǐyǒu: Giá chủng phó từ chỉ hữu: Loại phó từ này chỉ có:
就、光、只、单、仅、 Jiù, guāng, zhǐ, dān, jǐn, Tựu, quang, chỉ, đan, cận, Chỉ, quang, chỉ, đơn, chỉ,
仅仅 jǐnjǐn cận cận gần
例如: lìrú: Lệ như: Ví dụ:
(1)资料室里,光科技类 (1) Zīliào shì lǐ, guāng kējì (1) tư liêu thất lí, quang (1) Trong phòng tư liệu,
图书就有上万册。 lèi túshū jiù yǒu shàng wàn khoa kỹ loại đồ thư tựu chỉ sách vở liên quan đến
cè. hữu thượng vạn sách. KTKT đã có trên vạn
quyển.
(2)查一下人数,看看还 (2) Chá yīxià rénshù, kàn (2) tra nhất hạ nhân sổ, (2) tra số người một chút,
有谁没来? kàn hái yǒu shéi méi lái? khán khán hoàn hữu thùy xem còn ai chưa đến?
một lai?
——就小王一个人没 ——Jiù xiǎo wáng yīgè rén —— tựu tiểu vương nhất —— chỉ có mỗi mình tiểu
来。 méi lái. cá nhân một lai. vương không đến.
*这个阅览室里有只报 *Zhège yuèlǎn shì li yǒu zhǐ * giá cá duyệt lãm thất lí * cái này phòng đọc có chỉ
纸、杂志,没有图书。 bàozhǐ, zázhì, méiyǒu hữu chỉ báo chỉ, tạp chí, báo chí, tạp chí, không có
túshū. một hữu đồ thư. sách báo.
*这里的学生是就我们班 *Zhèlǐ de xuéshēng shì jiù * giá lí đích học sinh thị * nơi này học sinh chỉ có
的学生。 wǒmen bān de xuéshēng. tựu ngã môn ban đích học học sinh lớp chúng tôi.
sinh.

3、名词一般不能单独做 3, Míngcí yībān bùnéng 3, danh từ nhất bàn bất 3, danh từ thông thường
谓语,也很少做状语。 dāndú zuò wèiyǔ, yě hěn năng đan độc tố vị ngữ, không thể đơn độc làm vị
shǎo zuò zhuàngyǔ. dã ngận thiếu tố trạng ngữ, cũng rất ít làm trạng
ngữ. ngữ.
要注意分辩一些抽象性 Yào zhùyì fēnbiàn yīxiē Yếu chú ý phân biện nhất Phải chú ý phân biệt rõ
名词的词性。例如: chōuxiàng xìng míngcí de cí tôi trừu tượng tính danh ràng từ loại danh từ trừu
xìng. Lìrú: từ đích từ tính. Lệ như: tượng. Ví dụ:
友谊、礼貌、措施、兴 Yǒuyì, lǐmào, cuòshī, Hữu nghị, lễ mạo, thố thi, Hữu nghị, lễ phép, thi thố,
趣、乐趣、精力、愿 xìngqù, lèqù, jīnglì, hưng thú, nhạc thú, tinh hứng thú, lạc thú, tinh lực,
望、经验、食欲、生命 yuànwàng, jīngyàn, shíyù, lực, nguyện vọng, kinh nguyện vọng, kinh
shēngmìng nghiệm, thực dục, sinh nghiệm, muốn ăn, sinh
mệnh mệnh
*我愿望更多地了解他们 *wǒ yuànwàng gèng duō * ngã nguyện vọng canh * nguyện vọng của tôi
的想法和习惯。 de liǎojiě tāmen de xiǎngfǎ đa địa liễu giải tha môn càng nhiều mà hiểu biết ý
hé xíguàn. đích tưởng pháp hòa tập tưởng cùng thói quen của
quán. bọn họ.
*我们每天都精力学习 *Wǒmen měitiān dū jīnglì * ngã môn mỗi thiên đô * chúng tôi mỗi ngày đều
上。 xuéxí shàng. tinh lực học tập thượng. tinh lực học tập thượng.
*我很兴趣中国的社会情 *Wǒ hěn xìngqù zhōngguó * ngã ngận hưng thú * tôi thực hứng thú tình
况。 de shèhuì qíngkuàng. trung quốc đích xã hội hình xã hội ở Trung Quốc.
tình huống.
但是,时间名词有的可 Dànshì, shíjiān míngcí yǒu Đãn thị, thời gian danh từ Tuy nhiên danh từ chỉ thời
以作谓语,作状语是它 de kěyǐ zuò wèiyǔ, zuò hữu đích khả dĩ tác vị ngữ, gian đôi khi có thể làm vị
的主要功能。时间名词 zhuàngyǔ shì tā de zhǔyào tác trạng ngữ thị tha đích ngữ, đại đa số làm trạng
举例: gōngnéng. Shíjiān míngcí chủ yếu công năng. Thời ngữ. Ví dụ về danh từ chỉ
jǔlì: gian danh từ cử lệ: thời gian:
现在、过去、将来、今 Xiàn zài, guòqù, jiānglái, Hiện tại, quá khứ, tương Hiện tại, qua đi, tương lai,
天、去年、白天、晚 jīntiān, qùnián, báitiān, lai, kim thiên, khứ niên, hôm nay, năm trước, ban
上、清早、下午、前后 wǎnshàng, qīngzǎo, xiàwǔ, bạch thiên, vãn thượng, ngày, buổi tối, sáng sớm,
qiánhòu thanh tảo, hạ ngọ, tiền buổi chiều, trước sau
hậu
~年、~后、~点、~月、~ ~nián,~hòu,~diǎn,~yuè,~shí ~ niên, ~ hậu, ~ điểm, ~ ~ năm, ~ sau, ~ điểm, ~
时 nguyệt, ~ thời nguyệt, ~ khi
作谓语: zuò wèiyǔ: Tác vị ngữ: Làm vị ngữ:
(3)今天大年初一。 (3) Jīntiān dà nián chū yī. (3) kim thiên đại niên sơ (3) Ngày đầu năm mới
nhất. hôm nay.
(4)现在五点多了。 (4) Xiàn zài wǔ diǎn duōle. (4) hiện tại ngũ điểm đa (4) Bây giờ đã hơn năm
liễu. giờ.
另外,表示节气、籍贯 Lìngwài, biǎoshì jiéqì, Lánh ngoại, biểu kỳ tiết Mặt khác, danh từ biểu thị
的名词也可以作谓语。 jíguàn de míngcí yě kěyǐ khí, tịch quán đích danh tiết khí, quê quán cũng có
zuò wèiyǔ. từ dã khả dĩ tác vị ngữ. thể làm vị ngữ.
(5)老李上海人。(câu (5) Lǎo lǐ shànghǎi rén. (5) lão lý thượng hải nhân. (5) Lão Lý người gốc
danh từ) Thượng Hải.
老李是上海人.(câu động
từ mang tính phán đoán)
(6)后天冬至。 (6) Hòutiān dōngzhì. (6) hậu thiên đông chí. (6) ngày mốt là ngày đông
chí.
作状语: Zuò zhuàngyǔ: Tác trạng ngữ: Làm trạng ngữ:
(7)他下半年没有外出任 (7) Tā xià bànnián méiyǒu (7) tha hạ bán niên một (7) sáu tháng cuối năm
务了。 wàichū rènwùle. hữu ngoại xuất nhậm vụ anh tôi không nhiệm vụ có
liễu. ra ngoài nước.
(8)春节前,我们将举行 (8) Chūnjié qián, wǒmen (8) xuân tiết tiền, ngã môn (8) Trước tết, chúng tôi sẽ
一次联欢活动。 jiāng jǔxíng yīcì liánhuān tương cử hành nhất thứ tổ chức 1 một lần hoạt
huódòng. liên hoan hoạt động. động liên hoan.

三、方位词 Sān, fāngwèi cí Tam, từ chỉ phương vị


方位词是表示空间和时间的词, fāngwèi cí shì biǎoshì kōngjiān hé Từ chỉ phương vị là từ biểu thị
属于名词中的一类。 shíjiān de cí, shǔyú míngcí zhōng de không gian cùng thời gian, thuộc
yī lèi. một loại danh từ
一个音节的方位词叫单音方位词: Yīgè yīnjié de fāngwèi cí jiào dān yīn từ chỉ phương vị có một âm tiết gọi
单音方位词与“以”“之 “边” fāngwèi cí: Dān yīn fāngwèi cí yǔ là từ phương vị đơn âm tiết: số từ
“面”“头”等构成合成方位 “yǐ”“zhī “biān”“miàn”“tóu” děng phương vị đơn âm tiết kết hợp cùng
词。 gòuchéng héchéng fāngwèi cí. “Lấy” “Chi “Biên” “Mặt” “Đầu” tạo
thành từ phương vị kết hợp.
常用的方位词有: Chángyòng de fāngwèi cí yǒu: Thường dùng từ chỉ phương vị có:
单音 合成 单音 合成
上 上边 上面 左 左边 左面
下 下边 下面 右 右边 右面
前 前边 前面 里 里边 里面
后 后边 后面 外 外边 外面
旁 旁边 中间 không căn 中 中央 căn chính 当中 bên trong,
chính giữa hoàn giữa có thể xéo góc
toàn
还有“东”“西”“南”“北” Hái yǒu “dōng”“xī”“nán”“běi” jí Còn có “Đông” “Tây” “Nam” “Bắc”
及它们跟“以”“之”“边” tāmen gēn “yǐ”“zhī”“biān” cập chúng nó cùng “Lấy” “Chi”
“面”“头”等构成的合成词。
“miàn”“tóu” děng gòuchéng de “Biên” “Mặt” “Đầu” v.v… cấu thành
héchéng cí. từ ghép.
单音方位词单用能力很差,一般 Dān yīn fāngwèi cí dān yòng nénglì  từ chỉ phương vị không sử dụng
要与别的词或词组组合起 来使 hěn chà, yībān yào yǔ bié de cí huò đơn được, thường phải cùng từ
用。合成方位词有时可以单用。 cízǔ zǔhé qǐlái shǐyòng. Héchéng khác hoặc kết hợp từ tổ tới sử dụng.
例如: fāngwèi cí yǒushí kěyǐ dān yòng. Hợp thành từ chỉ phương vị có khi
Lìrú: có thể đơn dùng. Ví dụ:
楼里、门旁、东半球、结婚前、 Lóu lǐ, mén páng, dōngbànqiú, Trong lầu, bên cạnh cửa, đông bán
午饭后 jiéhūn qián, wǔfàn hòu cầu, trước kết hôn, sau cơm trưa
(1) *宿舍楼周围的环境很好,前是 (1)*sùshè lóu zhōuwéi de huánjìng (1) * ký túc xá chung quanh hoàn
一个宽阔的广场,后是一个宁静 hěn hǎo, qián shì yīgè kuānkuò de cảnh thực hảo, trước là một cái rộng
的小花园。 →宿舍楼周围的环境 guǎngchǎng, hòu shì yīgè níngjìng lớn quảng trường, sau là một cái
很好,前面/边是一个宽阔的广 de xiǎo huāyuán. yên lặng hoa viên nhỏ.
场,后面/边是一个宁静的小花
园。
(2)*你上里坐一会儿,我在外走 (2)*Nǐ shàng lǐ zuò yīhuǐ'er, wǒ (2)* ngươi thượng ngồi trong chốc
走。→你上里边坐一会儿,我在 zàiwài zǒu zǒu. lát, tôi bên ngoài đi một chút.
外边走走
(3)前边有一个很大的商场,我们 (3) Qiánbian yǒu yīgè hěn dà de (3) phía trước có một thương
去那儿看看。 shāngchǎng, wǒmen qù nà'er kàn trường rất lớn, chúng tôi đi chỗ đó
kàn. nhìn xem.
名词或名词词组后附上方位词表 Míngcí huò míngcí cízǔ hòu fù danh từ hoặc cụm danh từ thêm
示处所。例如: shàng fāngwèi cí biǎoshì chùsuǒ. danh từ phương vị biểu đạt nơi
Lìrú: chốn. Ví dụ:
院子中、门前、树上、桥下、心 Yuànzi zhōng, mén qián, shù shàng, Trong sân, trước cửa, trên cây, dưới
里、两楼之间 qiáo xià, xīnlǐ, liǎng lóu zhī jiān cầu, trong lòng, hai lâu chi gian
普通名词表示处所时,后面往往 pǔtōng míngcí biǎoshì chùsuǒ shí, Bình thường danh từ biểu đạt nơi
要加上方位词。 hòumiàn wǎngwǎng yào jiā shàng chốn, mặt sau thường thường phải
fāngwèi cí. thêm từ chỉ phương vị.
(4)我的护照在那个书包里。 (4) Wǒ de hùzhào zài nàgè shūbāo (4) hộ chiếu của tôi ở trong cái cặp
lǐ. đó
*我的护照在那个书包。 *Wǒ de hùzhào zài nàgè shūbāo. * tôi hộ chiếu ở cái kia cặp sách.
 “前”“后”“上下”等与词或  “Qián”“hòu”“shàngxià” děng yǔ cí  “Trước” “Sau” “Trên dưới” v.v…
词组组合,可以表示时间。 huò cízǔ zǔhé, kěyǐ biǎoshì shíjiān. cùng từ hoặc từ tổ tổ hợp, có thể
biểu đạt thời gian.
例如: Lìrú: Ví dụ:
劳动前,下课后,前一天,下周, Láodòng qián, xiàkè hòu, qián yītiān, Trước khi làm việc, sau khi tan học,
上半年 xià zhōu” shàng bànnián một ngày trước, tuần tới, 6 tháng
đầu năm
国名、地名之后不能再加方位词 guó míng, dìmíng zhīhòu bùnéng  sau quốc danh, địa danh không thể
“里”。 zài jiā fāngwèi cí “lǐ”. lại thêm từ chỉ phương vị “里”.
* 他现在在哪儿?——在北京里。 * Tā xiànzài zài nǎ'er?——Zài běijīng * hắn hiện tại ở đâu?—— ở Bắc
lǐ. Kinh.
* 天津里的自行车实在太多了。 * Tiānjīn lǐ de zìxíngchē shízài tài * Thiên Tân xe đạp thật sự quá
duōle. nhiều.

练习十

一、给下列词加上适当的词缀, Yī, gěi xiàliè cí jiā shàng shìdàng de Một, cấp dưới đây từ hơn nữa thích
使之变成名词: cízhuì, shǐ zhī biàn chéng míngcí: hợp phụ tố, sử chi biến thành danh
từ:
盖——、夹——、讲——、管理 Gài——, jiā——, jiǎng——, guǎnlǐ Cái ——, kẹp ——, giảng ——, quản
—— —— lý ——
强——、学——、念——、打字 qiáng——, xué——, niàn——, dǎzì Cường ——, học ——, niệm ——,
—— —— đánh chữ ——
甜——、记——、看——、受害 tián——, jì——, kàn——, shòuhài Ngọt ——, nhớ ——, xem ——, thụ
—— —— hại ——
画——、新——、湿——、探险 huà——, xīn——, shī——, tànxiǎn Họa ——, tân ——, ướt ——, thám
—— —— hiểm ——
盼——、呆——、教——、重要 pàn——, dāi——, jiào——, Mong ——, ngốc ——, giáo ——,
—— zhòngyào—— quan trọng ——

二 、给下列词加上适当的词缀, Èr, gěi xiàliè cí jiā shàng shìdàng de Nhị, cấp dưới đây từ hơn nữa thích
填到上: cízhuì, tián dào shàng: hợp phụ tố, điền đến thượng:
男、女、 空、想、领导、专、参 Nán, nǚ, kōng, xiǎng, lǐngdǎo, Nam, nữ, không, tưởng, lãnh đạo,
赛、 老头 、勤务、 小鸟、 创 zhuān, cānsài, lǎotóu, qínwù, xiǎo chuyên, dự thi, lão nhân, cần vụ,
造、 吃 niǎo, chuàngzào, chī chim nhỏ, sáng tạo, ăn
(1) A 没想到你做的菜还挺有好吃 (1) A méi xiǎngdào nǐ zuò de cài hái (1) A không nghĩ tới ngươi làm đồ
的。 tǐng yǒu hào chī de. ăn còn rất có ăn ngon.
B 就是为了给你留个 ——,才拿 B jiùshì wèile gěi nǐ liú gè ——, cái B chính là vì cho ngươi lưu cái ——,
出看家本事的。 ná chū kān jiā běnshì de. mới lấy ra giữ nhà bản lĩnh.
(2)她养了一只小鸟,可爱极了! (2) Tā yǎngle yī zhǐ xiǎo niǎo, kě'ài (2) nàng dưỡng một con chim nhỏ,
jíle! đáng yêu cực kỳ!
(3)这次马拉松赛,参赛达上万 (3) Zhè cì mǎlāsōng sài, cānsài dá (3) lần này Marathon tái, dự thi đạt
人。 shàng wàn rén. thượng vạn người.
(4)年青人不仅要有知识、有能 (4) Niánqīng rén bùjǐn yào yǒu (4) người thanh niên không chỉ có
力,还必须富有创造。 zhīshì, yǒu nénglì, hái bìxū fùyǒu phải có tri thức, có năng lực, còn
chuàngzào. cần thiết giàu có sáng tạo.
(5)人家姑娘都不怕,你一个大男 (5) Rénjiā gūniáng dōu bùpà, nǐ yīgè (5) nhân gia cô nương đều không
还怕什么呀? dà nán hái pà shénme ya? sợ, ngươi một cái đại nam còn sợ cái
gì nha?
(6) 王平的爷爷可真是个好老头呀! (6) Wáng píng de yéyé kě zhēnshi gè (6) vương bình gia gia thật đúng là
hǎo lǎotóu ya! cái hảo lão nhân nha!
(7)我们请了一位眼科专给你看 (7) Wǒmen qǐngle yī wèi yǎnkē (7) chúng tôi thỉnh một vị mắt khoa
病。 zhuān gěi nǐ kànbìng. chuyên cho ngươi xem bệnh.
(8)这届跳水比赛,——各有十几 (8) Zhè jiè tiàoshuǐ bǐsài,——gè yǒu (8) này giới nhảy cầu thi đấu, ——
个参赛项目。 shí jǐ gè cānsài xiàngmù. các có mười mấy dự thi hạng mục.
(9)我有事找你,能抽——来一趟 (9) Wǒ yǒushì zhǎo nǐ, néng chōu (9) tôi có việc tìm ngươi, có thể trừu
吗? ——lái yī tàng ma? —— tới một chuyến sao?
(10)——应该下决心做人民的领 (10)——Yīnggāi xià juéxīn zuò (10)—— hẳn là hạ quyết tâm làm
导。 rénmín de lǐngdǎo. nhân dân lãnh đạo.

三、给下列词语附上适当的方位 Sān, gěi xiàliè cíyǔ fù shàng shìdàng Tam, cấp dưới đây từ ngữ phụ
词组成方位词组: de fāngwèi cízǔchéng fāngwèi cí zǔ: thượng thích hợp phương vị từ tạo
thành phương vị từ tổ:
桌子、汽车、墙、操场、飞机、 Zhuōzi, qìchē, qiáng, cāochǎng, fēijī, Cái bàn, ô tô, tường, sân thể dục,
楼、大桥、朋友、心、思想、工 lóu, dàqiáo, péngyǒu, xīn, sīxiǎng, phi cơ, lâu, đại kiều, bằng hữu, tâm,
作、空、吃饭、两棵树、年、天 gōngzuò, kōng, chīfàn, liǎng kē shù, tư tưởng, công tác, không, ăn cơm,
亮、星期 nián, tiānliàng, xīngqí hai cây, năm, hừng đông, cuối tuần

四、根据意思。在——上填上适 Sì, gēnjù yìsi. Zài——shàng tián Bốn, căn cứ ý tứ. Ở —— thượng
当的名词或名词性词语: shàng shìdàng de míngcí huò míngcí điền thượng thích hợp danh từ hoặc
xìng cíyǔ: danh từ tính từ ngữ:
(1)我们一定要解决好人民——的 (1) Wǒmen yīdìng yào jiějué hǎo (1) chúng tôi nhất định phải giải
生活——。 rénmín——de shēnghuó——. quyết người tốt dân —— sinh hoạt
——.
(2)每个教室的—— 都贴了两张 (2) Měi gè jiàoshì de—— dōu tiēle (2) mỗi cái phòng học —— đều dán
——。 liǎng zhāng ——. hai trương ——.
(3)—— 我一个人呆在屋子里看 — (3)—— Wǒ yīgè rén dāi zài wūzi lǐ (3)—— tôi một người ngốc tại trong
—。 kàn ——. phòng xem ——.
(4) ——首先要养成良好的学习— (4) ——Shǒuxiān yào yǎng chéng (4) —— đầu tiên muốn dưỡng
—。 liánghǎo de xuéxí——. thành tốt đẹp học tập ——.
(5)他的——感 动了每一个——。 (5) Tā de——gǎndòngle měi yīgè (5) hắn —— cảm động mỗi một cái
——. ——.
(6)今天——。 (6) Jīntiān——. (6) hôm nay ——.
(7) ——给人们带来了 。 (7) ——Jǐ rénmen dài láile. (7) —— cho mọi người mang đến.
(8) 大家把自己的——都说说。 (8) Dàjiā bǎ zìjǐ de——dōu shuō (8) mọi người đem chính mình ——
shuō. đều nói nói.
(9)他 ——,我——。 (9) Tā ——, wǒ——. (9) hắn ——, tôi ——.
(10)——正迈着整齐的——, 走 (10)——Zhèng màizhe zhěngqí de (10)—— chính bước chỉnh tề ——,
进——来。 ——, zǒu jìn——lái. đi vào —— tới.
(11) 三双—— (11) Sān shuāng—— (11) tam song ——
(12)一条—— (12) yītiáo—— (12) một cái ——
(13)一头的—— (13) yītóu de—— (13) một đầu ——
(14)一桌子 —— (14) yī zhuōzi —— (14) một bàn ——
(15) 一小片—— (15) yī xiǎopiàn—— (15) một mảnh nhỏ ——
(16)两场—— (16) liǎng chǎng—— (16) hai tràng ——
四、根据意思。在——上填上适 Sì, gēnjù yìsi. Zài——shàng tián Bốn, căn cứ ý tứ. Ở —— thượng
当的名词或名词性词语: shàng shìdàng de míngcí huò míngcí điền thượng thích hợp danh từ hoặc
xìng cíyǔ: danh từ tính từ ngữ:
(1)我们一定要解决好人民——的 (1) Wǒmen yīdìng yào jiějué hǎo (1) chúng tôi nhất định phải giải
生活——。 rénmín——de shēnghuó——. quyết người tốt dân —— sinh hoạt
——.
(2)每个教室的—— 都贴了两张 (2) Měi gè jiàoshì de—— dōu tiēle (2) mỗi cái phòng học —— đều dán
——。 liǎng zhāng ——. hai trương ——.
(3)—— 我一个人呆在屋子里看 — (3)—— Wǒ yīgè rén dāi zài wūzi lǐ (3)—— tôi một người ngốc tại trong
—。 kàn ——. phòng xem ——.
(4) ——首先要养成良好的学习— (4) ——Shǒuxiān yào yǎng chéng (4) —— đầu tiên muốn dưỡng
—。 liánghǎo de xuéxí——. thành tốt đẹp học tập ——.
(5)他的——感 动了每一个——。 (5) Tā de——gǎndòngle měi yīgè (5) hắn —— cảm động mỗi một cái
——. ——.
(6)今天——。 (6) Jīntiān——. (6) hôm nay ——.
(7) ——给人们带来了 。 (7) ——Jǐ rénmen dài láile. (7) —— cho mọi người mang đến.
(8) 大家把自己的——都说说。 (8) Dàjiā bǎ zìjǐ de——dōu shuō (8) mọi người đem chính mình ——
shuō. đều nói nói.
(9)他 ——,我——。 (9) Tā ——, wǒ——. (9) hắn ——, tôi ——.

五、判断正误,正确的画“v”, Wǔ, pànduàn zhèngwù, zhèngquè Năm, phán đoán đính chính, chính
错误的画“X”并改正; de huà “v”, cuòwù de huà “X” bìng xác họa “v”, sai lầm họa “X” cũng
gǎizhèng; sửa lại;
(1)他不专家,我要请专家。 (1) tā bù zhuānjiā, wǒ yào qǐng (1) hắn không chuyên gia, tôi muốn
zhuānjiā. thỉnh chuyên gia.
→他不是专家,我要请专家。Câu →Tā bùshì zhuānjiā, wǒ yào qǐng → hắn không phải chuyên gia, tôi
phán đoán zhuānjiā. muốn thỉnh chuyên gia.
(2)教了好几遍,我还不会,也她 (2) Jiàole hǎojǐ biàn, wǒ hái bù huì, (2) dạy vài biến, tôi còn sẽ không,
不急。 yě tā bù jí. cũng nàng không vội.
→教了好几遍,我还不会,她也 →Jiàole hǎojǐ biàn, wǒ hái bù huì, tā → dạy vài biến, tôi còn sẽ không,
不急。 yě bù jí. nàng cũng không vội.
遍 liên tục không gián đoạn
次 có gián đoạn
(3)鲁迅浙江绍兴人,生于 1881 (3) Lǔxùn zhèjiāng shàoxīng rén, (3) Lỗ Tấn người Chiết Giang Thiệu
年。 V shēng yú 1881 nián. V Hưng, sinh vào năm 1881. V
≠Zú yú ≠ mất vào năm nào
Câu danh từ vị ngữ
≠卒于
(4)这一年中,我经验了很多事 (4) zhè yī nián zhōng, wǒ jīngyànle (4) này một năm trung, tôi kinh
情。 hěnduō shìqíng. nghiệm rất nhiều chuyện.
→这一年中,我经历/经过/经历过 →Zhè yī nián zhōng, wǒ → này một năm trung, tôi trải qua /
了很多事情。 jīnglì/jīngguò/jīnglìguòle hěnduō trải qua / trải qua qua rất nhiều
shìqíng. chuyện.
(5) 我很乐趣旅游。 (5) Wǒ hěn lèqù lǚyóu. (5) tôi rất vui thú du lịch.
→我很喜欢旅游/我对旅游很感兴 →Wǒ hěn xǐhuān lǚyóu/wǒ duì lǚyóu → tôi thực thích du lịch / tôi đối du
趣。 hěn gǎn xìngqù. lịch thực cảm thấy hứng thú.
(6)一问他们路,他们就会很热情 (6) Yī wèn tāmen lù, tāmen jiù huì (6) vừa hỏi bọn họ lộ, bọn họ liền sẽ
地把你送到你愿望去的地方。 hěn rèqíng de bǎ nǐ sòng dào nǐ thực nhiệt tình mà đem ngươi đưa
yuànwàng qù dì dìfāng. đến ngươi nguyện vọng đi địa
phương.
→一问他们路,他们就会很热情 →Yī wèn tāmen lù, tāmen jiù huì hěn → vừa hỏi bọn họ lộ, bọn họ liền sẽ
地把你送到你要/想去的地方。 rèqíng de bǎ nǐ sòng dào nǐ thực nhiệt tình mà đem ngươi đưa
yào/xiǎng qù dì dìfāng. đến ngươi muốn / muốn đi địa
phương.
(7)这么一大堆事要做,单你一个 (7) Zhème yī dà duī shì yào zuò, dān (7) cả đống việc phải làm thế thế,
人怎么能行呢? V nǐ yīgè rén zěnme néng xíng ne? V mỗi một mình anh làm sao có thể
单你一个人: phó từ trước danh từ, làm được? v
biểu thị con số cực kỳ
(8)她待我们很热情、很友谊。 (8) tā dài wǒmen hěn rèqíng, hěn (8) nàng đãi chúng tôi rất nhiệt tình,
yǒuyì. rất hữu nghị.
→她待我们很热情、很友好。 →Tā dài wǒmen hěn rèqíng, hěn → nàng đãi chúng tôi rất nhiệt tình,
yǒuhǎo. rất hữu hảo.
(9)晚上我再电话你吧。 (9) Wǎnshàng wǒ zài diànhuà nǐ ba. (9) buổi tối tôi lại điện thoại ngươi
đi.
→晚上我再给你打(电话)吧。 →Wǎnshàng wǒ zài gěi nǐ dǎ → buổi tối tôi lại cho ngươi đánh
(diànhuà) ba. ( điện thoại ) đi.
(10)她拉着大夫的手说:“请您再生 (10) Tā lāzhe dàfū de shǒu (10) nàng lôi kéo đại phu tay nói:
命他一次吧!” shuō:“Qǐng nín zài shēngmìng tā yīcì “Thỉnh ngài tái sinh mệnh hắn một
ba!” lần đi!”
→她拉着大夫的手说:“请您就/再 →Tā lāzhe dàfū de shǒu shuō:“Qǐng → nàng lôi kéo đại phu tay nói:
给他一次生命吧!” nín jiù/zài gěi tā yīcì shēngmìng ba!” “Thỉnh ngài liền / lại cho hắn một
lần sinh mệnh đi!”
(11)那天时间不够了,我们没去工 (11) Nèitiān shíjiān bùgòule, wǒmen (11) ngày đó thời gian không đủ,
厂,参观了只学校。 méi qù gōngchǎng, cānguānle zhǐ chúng tôi không đi nhà xưởng, tham
xuéxiào. quan chỉ học giáo.
Chỉ có 1 số phó từ đứng trước danh từ (tương tự ở câu số 7)
学校 không giữ vai trò đại từ nên phó từ 只 dù chỉ số cực ít nhưng không thể đặt trước được
→那天时间不够了,我们没去工 →Nèitiān shíjiān bùgòule, wǒmen → ngày đó thời gian không đủ,
厂,只参观了学校。 méi qù gōngchǎng, zhǐ cānguānle chúng tôi không đi nhà xưởng, chỉ
xuéxiào. tham quan trường học.
(12) 整个旅途中,我一直很食欲。 (12) Zhěnggè lǚtú zhōng, wǒ yīzhí (12) toàn bộ lữ đồ trung, tôi vẫn
hěn shíyù. luôn rất thèm ăn.
→(在)整个旅途中,我一直很 →(Zài) zhěnggè lǚtú zhōng, wǒ yīzhí → ( ở ) toàn bộ lữ đồ trung, tôi vẫn
好食欲/我(的)食欲很好。 hěn hǎo shíyù/wǒ (de) shíyù hěn luôn rất thèm ăn / tôi ( ) muốn ăn
hǎo. thật ngon.
(13)中间那张最大的照片是我照 (13) Zhōngjiān nà zhāng zuìdà de (13) tấm ảnh lớn nhất ở giữa đó là
的。 V zhàopiàn shì wǒ zhào de. V ảnh của tôi. v
中间那张最大的照片: định ngữ
mang tính chất miêu tả, mang tính
hạn chế/giải thích
Số lượng từ + danh từ
(14)孩子们欢快地从山跑下来。 (14) háizimen huānkuài dì cóng shān (14) bọn nhỏ vui sướng mà từ sơn
pǎo xiàlái. chạy xuống tới.
→孩子们欢快地从山上跑下来/山 →Háizimen huānkuài dì cóng → bọn nhỏ vui sướng mà từ trên núi
腰上来。 shānshàng pǎo xiàlái/shānyāo chạy xuống tới / trên sườn núi tới.
shànglái.
(15) 我刚到中国里那天,心里紧张 (15) Wǒ gāng dào zhōngguó lǐ (15) tôi vừa đến Trung Quốc ngày
极了。 nèitiān, xīnlǐ jǐnzhāng jíle. đó, trong lòng khẩn trương cực kỳ.
→我刚到中国(的)那天,心里 →Wǒ gāng dào zhōngguó (de) → tôi vừa đến Trung Quốc ( ) ngày
紧张极了。 nèitiān, xīnlǐ jǐnzhāng jíle. đó, trong lòng khẩn trương cực kỳ.

第十一课
代词(一)

一、人称代词: Yī, rénchēng dàicí: Một, đại từ nhân xưng:


(一) (Yī) ( một )
第一人称:我/咱 Đông Bắc/俺 dì yīrénchēng: Wǒ/zán/ǎn Ngôi thứ nhất: tôi / tôi / yêm ( số
Đông Bắc và Sơn Đông(单数)、我们 (dānshù), wǒmen (fùshù) lẻ ), chúng tôi ( số nhiều )
(复数)
第二人称:你/您(单数)、你们/ dì èrrénchēng: Nǐ/nín (dānshù), Ngôi thứ hai: Ngươi / ngài ( số lẻ ),
(三)位(复数) nǐmen/(sān) wèi (fùshù) các bạn / ( tam ) vị ( số nhiều )
第三人:他(单数、男性)、他们(复 dì sān rén: Tā (dānshù, nánxìng), Người thứ ba: Hắn ( số lẻ, nam tính ),
数、男性) tāmen (fùshù, nánxìng) bọn họ ( số nhiều, nam tính )
她(单数、女性)、她们(复数、女 tā (dānshù, nǚxìng), tāmen (fùshù, Nàng ( số lẻ, nữ tính ), các nàng ( số
性) nǚxìng) nhiều, nữ tính )
它(单数、事物)、它们(复数、事 tā (dānshù, shìwù), tāmen (fùshù, Nó ( số lẻ, sự vật ), chúng nó ( số
物) shìwù) nhiều, sự vật )
*Ngày xưa vào đầu thế kỷ 20:
它: thực vật
牠: động vật
→hiện nay 它: động vật + thực vật

(二)三种人称代词的活用: (èr) sān zhǒng rénchēng dàicí de ( nhị ) cách dùng 3 loại đại từ nhân
huóyòng: xưng:
1、“我”“你”在单位、集体名 1,“Wǒ”“nǐ” zài dānwèi, jítǐ míngcí 1, "Tôi" và "bạn" có thể thay thế
词前作定语时可代替“我们”“你 qiánzuò dìngyǔ shí kě dàitì "chúng tôi" và "bạn" khi được sử
们”。 “wǒmen”“nǐmen”. dụng làm phụ tố trước danh từ đơn
vị và tập thể (thể hiện sự cao nhã)
như nước chúng tôi, công ty chúng
tôi
(1)我校正在开展校园文明建设。 (1) Wǒ jiàozhèng zài kāizhǎn (1) Trường tôi đang thực hiện xây
(我们学校) xiàoyuán wénmíng jiànshè. dựng nếp sống văn minh. (trường
(Wǒmen xuéxiào) học của chúng tôi)
(2)你方代表是谁?(你们方), (2) nǐ fāng dàibiǎoshì shéi?(Nǐmen (2) Người đại diện của bạn là ai?
fāng), (Phe của các bạn)
2、为了表示亲切;把自己置于听 2, wèile biǎo shì qīnqiè; bǎ zìjǐ zhì 2, vì biểu đạt thân thiết; đem chính
话人的位置,“我们”等于“你 yú tīnghuà rén de wèizhì,“wǒmen” mình đặt nghe lời người vị trí,
们”。 děngyú “nǐmen”. “Chúng tôi” tương đương “Các bạn”.
(3)我希望我们每一个小朋友都能 (3) Wǒ xīwàng wǒmen měi yīgè (3) tôi hy vọng mỗi một bạn nhỏ
树立远大的理想。 xiǎopéngyǒu dōu néng shùlì chúng ta đều có thể gây dựng ý
yuǎndà de lǐxiǎng. tưởng to lớn.
3、用两个不同的人称前后呼应, 3, Yòng liǎng gè bùtóng de 3, dùng hai nhân xưng khác nhau
不实指某一个人。 rénchēng qiánhòu hūyìng, bù shí trước sau hô ứng, không chỉ chính
zhǐ mǒu yīgèrén. xác 1 người nào đó
(4)来,不要你推我让的,大家都 (4) Lái, bùyào nǐ tuī wǒ ràng de, (4) nào, đừng có nhìn nhau mãi thế
来尝尝。 dàjiā dōu lái cháng cháng. nữa, mọi người đều tới nếm thử.
(5)他们你一句我一句问起个没 (5) Tāmen nǐ yījù wǒ yījù wèn qǐ gè (5) bọn họ người này một câu người
完。 méiwán. kia một câu, hỏi không dứt

(三)其他几个代词: (Sān) qítā jǐ gè dàicí: ( tam ) Một số đại từ khác:


1、咱们 1, Zánmen 1, chúng tôi
“我们”“咱们”有时可以通用, “wǒmen”“zánmen” yǒushí kěyǐ “我们” “咱们” có thể dùng lẫn
但是强调某一方时有差别。 tōngyòng, dànshì qiángdiào mǒu lộn với nhau, nhưng khi nhấn mạnh
yīfāng shí yǒu chābié. 1 phía nào đó thì có sự khác biệt.
“咱们”,多用于口语,包括说话 “Zánmen”, duōyòng yú kǒuyǔ, “咱们”, chủ yếu sử dụng trong
人和听话人双方。 bāokuò shuōhuà rén hé tīnghuà khẩu ngữ, bao gồm hai bên cả người
rén shuāngfāng. nói chuyện cùng người nghe.
“我们”:只指说话人一方。例 “Wǒmen”: Zhǐ zhǐ shuōhuà rén “我们”: Chỉ phía người nói chuyện.
如: yīfāng. Lìrú: Ví dụ:
晚会上,几个人向另外几个人告辞 Wǎnhuì shàng, jǐ gèrén xiàng Trong buổi dạ tiệc, có mấy người cáo
说:“你们继续玩吧,我们先走 lìngwài jǐ gèrén gàocí shuō:“Nǐmen từ mấy người khác: “Các bạn tiếp tục
了。”(“我们”不能用“咱们”) jìxù wán ba, wǒmen xiān chơi đi, chúng tôi đi trước.” ( “我
zǒule.”(“Wǒmen” bùnéng yòng 们” không thể dùng “咱们” )
“zánmen”)
另几个人说:“着什么急呀,咱们 lìng jǐ gè rén shuō:“Zhe shénme jí Mấy người ở lại nói: “Vội cái gì mà
好不容易凑到一起,再玩一会 ya, zánmen hǎobù róngyì còu dào vội, chúng ta khó khăn lắm mới tụ
吧。”(“咱们”可以换成“我们”) yīqǐ, zài wán yī huǐ ba.”(“Zánmen” họp lại, chơi chút nữa đi.” (“咱
kěyǐ huàn chéng “wǒmen”) 们”có thể đổi thành“我们”)
2、自己 2, zìjǐ 2, chính mình (đại từ phản thân) chỉ
cho người lẫn sự vật hiện tượng,
trong văn nói hay dùng
“自己”不确指某一人称,而指某 “zìjǐ” bù què zhǐ mǒu yīrénchēng, ér “自己” không chỉ chính xác một
人或某事物自身。说话时,为明确 zhǐ mǒu rén huò mǒu shìwù zìshēn. nhân xưng nào, mà chỉ đại từ phản
所指的人或事,“自己”前面常有 Shuōhuà shí, wéi míngquè suǒ zhǐ thân cho chính danh từ phía trước
被代指的代词或名词。 de rén huò shì,“zìjǐ” qiánmiàn (chỉ bản thân một người hay vật nào
cháng yǒu bèi dài zhǐ de dàicí huò đó). Khi nói chuyện, làm rõ sự vật mà
míngcí. chúng ta muốn chỉ, phía trước “自
己” thường có có đại từ hoặc danh
từ.
例如: Lìrú: Ví dụ:
(1)他们不是小孩子了,自己会处 (1) Tāmen bùshì xiǎo háizile, zìjǐ huì (1) bọn họ không phải trẻ con, tự
理好这些事情的 ngữ khí khẳng chǔlǐ hǎo zhèxiē shìqíng de. bản thân sẽ xử lý tốt những việc này.
định。
(2)你自己的事,为什么自己不做 (2) Nǐ zìjǐ de shì, wèishéme zìjǐ bù (2) việc của chính bạn, tại sao chính
而让别人做呢 ngữ khí trào lộng zuò ér ràng biérén zuò ne? mình không làm mà để cho người
quá mức độ, quá sự thật? khác làm chứ?
(3)这事不怪他,都怪我自己不小 (3) Zhè shì bù guài tā, dōu guàiwǒ (3) việc này không trách hắn được,
心。 zìjǐ bù xiǎoxīn. đều do bản thân tôi không cẩn thận.
(4)怎么录音机突然自己响起来 (4) Zěnme lùyīnjī túrán zìjǐ xiǎngqǐ (4) làm sao máy ghi âm đột nhiên tự
了。 láile. nó hát vậy.
3、人家、别人 3, Rénjiā, biérén 3, người ta, người khác
“人家”可以泛指第三人称,也可 “rénjiā” kěyǐ fàn zhǐ dì “người ta” có thể nói về ngôi thứ ba,
以确指第一、第三人称。 sānrénchēng, yě kěyǐ què zhǐ dì yī, cũng có thể chỉ chính xác ngôi thứ
dì sānrénchēng. nhất, ngôi thứ ba.
例如: Lìrú: Ví dụ:
(1)要学习人家的长处,克服自己 (1) Yào xuéxí rénjiā de cháng chù, (1) phải học tập sở trường người
的短处。(泛指) kèfú zìjǐ de duǎnchu. (Fàn zhǐ) khác, khắc phục khuyết điểm chính
mình. ( phiếm chỉ )
(2)你看人家王师傅,多谦虚呀!(确 (2) nǐ kàn rénjiā wáng shīfù, duō (2) Anh xem bác Vương người ta kìa,
指第三人称) qiānxū ya!(Què zhǐ dì sānrénchēng) khiêm tốn biết bao!( chỉ chính xác
ngôi thứ ba )
 人家 + tên cụ thể => khen, tâng bốc
 Không thể dùng như kiểu con nhà người ta trong tiếng Việt như 人家孩子
(3)人家都快急死了,你却在这儿 (3) rénjiā dōu kuài jísǐle, nǐ què zài (3) người ta đang lo lắng muốn chết,
看人家的笑话。(确指第一人称) zhè'er kàn rénjiā de xiàohuà. (Què bạn lại ở chỗ này cười cợt người ta. (
人家都快急死了: ngôn ngữ có ý zhǐ dì yīrénchēng) chỉ chính xác ngôi thứ nhất )
nhõng nhẽo
“别人”用于泛指第三人称。 “biérén” yòng yú fàn zhǐ dì “Người khác” dùng cho nói về ngôi
sānrénchēng. thứ ba.
(4)要学会理解、关心别人。 (4) Yào xuéhuì lǐjiě, guānxīn biérén. (4) phải học được lý giải, quan tâm
người khác.
(5)别人都走了,只有小王还在继 (5) Biérén dōu zǒule, zhǐyǒu xiǎo (5) người khác đều đi rồi, chỉ có tiểu
续学习。 wáng hái zài jìxù xuéxí. vương còn tiếp tục học tập.

(四)运用人称代词应注意的问题: (Sì) yùnyòng rénchēng dàicí yīng ( bốn ) vận dụng đại từ nhân xưng
zhùyì de wèntí: cần chú ý vấn đề:
1、称代所指一定要明确。 1, Chēng dài suǒ zhǐ yīdìng yào 1, chú ý đại từ đó thay thế do danh
míngquè. từ, có mối liên hệ để người ta không
nhầm lẫn.
以下是称代不明确的句子: Yǐxià shì chēng dài bù míngquè de Dưới là những câu đại từ nhân xưng
jùzi: không rõ ràng:
(1)他在门口遇见了他,他跟他打 (1) Tā zài ménkǒu yùjiànle tā, tā (1) hắn ở cửa gặp hắn, hắn cùng hắn
招呼。 gēn tā dǎzhāohū. chào hỏi.
(2)玛丽和她妈妈来了,她说给我 (2) Mǎlì hé tā māmā láile, tā shuō (2) Mary cùng mẹ nàng tới, nàng nói
带了一件礼物来。 gěi wǒ dàile yī jiàn lǐwù lái. cho tôi mang theo một kiện lễ vật
tới.
(3)不能只听哥哥说,还要问问自 (3) Bùnéng zhǐ tīng gēgē shuō, hái (3) không thể chỉ nghe anh trai nói,
己。 yào wèn wèn zìjǐ. còn muốn hỏi một chút chính mình.
2、注意引用语人称的变化。 2, Zhùyì yǐnyòng yǔ rénchēng de 2, chú ý trích dẫn ngữ nhân xưng
biànhuà. biến hóa.
*最近她的公司很不景气,她对我 *Zuìjìn tā de gōngsī hěn bù jǐngqì, * gần đây tình trạng kinh doanh công
说:“无论如何她也不能让公司倒 tā duì wǒ shuō:“Wúlùn rúhé tā yě ty của cô ấy không tốt, cô ấy nói với
闭。”(引用语中的“她”应改成 bùnéng ràng gōngsī tôi: “bất kể làm sao cô ấy cũng không
“我”) dǎobì.”(Yǐnyòng yǔ zhòng de “tā” thể làm công tysụp đổ.” ( trong trích
yīng gǎi chéng “wǒ”) dẫn ngữ “cô ấy” nên đổi thành
“tôi” )

二、指示代词及有关的疑问代 Èr, zhǐshì dàicí jí yǒuguān de yíwèn Nhị, chỉ thị đại từ cập có quan hệ đại
词: dàicí: từ nghi vấn:
(一)指示代词及其指量词组: (Yī) zhǐshì dàicí jí qí zhǐ liàng cízǔ: ( một ) chỉ thị đại từ và chỉ lượng từ
tổ:
称代指别 近指 (chỉ gần 这、那) 远指(chỉ xa)
人,事物 这 那
人、事物 这(数)量+ 名词 那(数)量+名词
处所 这儿、这里 那儿、那里、哪儿
时间 这时、这会儿 那时、那会儿、哪会儿
Trong văn cổ có cấu trúc 多会儿 có
nghĩa là 什么时候
“这/那+ (数)量”,一般被称做 “Zhè/nà + (shù) liàng”, yībān bèi “Này / kia + ( số ) lượng”, giống
“指量词组”。 chēng zuò “zhǐ liàng cízǔ”. nhau bị gọi là “Chỉ lượng từ tổ”.
(二)指示代词的运用: (Èr) zhǐshì dàicí de yùnyòng: ( nhị ) chỉ thị đại từ vận dụng:
1、“这”“那”单独使用时,多 1,“Zh蔓nà” dāndú shǐyòngshí, duō 1, Khi “Này” “Kia” sử dụng đơn độc,
作主语,多用于“是”字句。 zuò zhǔyǔ, duōyòng yú “shì” zìjù. nhiều làm chủ ngữ, thường dùng với
câu chữ “是”.
例如: Lìrú: Ví dụ:
(1)那是我们的新图书馆。 (1) Nà shì wǒmen de xīn túshū guǎn. (1) đó là thư viện mới của chúng ta
(2)这是我儿子。 (2) Zhè shì wǒ érzi. (2) đây là con tôi
(3)我们一家住上一栋楼,这在过 (3) Wǒmen yī jiāzhù shàng yī dòng (3) cả nhà chúng tôi có thể ở nhà
去是连想也不敢想的事情。 lóu, zhè zài guòqù shì lián xiǎng yě lầu, điều này trong quá khứ ngay cả
在过去: cụm giới từ làm động ngữ bù gǎn xiǎng de shìqíng. nghĩ cũng không dám nghĩ.

2、“这”“那”与数量词或名词 2,“Zh蔓nà” yǔ shùliàngcí huò 2, khi “Này” “Kia” cùng số lượng từ


连用时,有确指的作用。 míngcí lián yòng shí, yǒu què zhǐ de hoặc danh dùng liền nhau khi, có tác
zuòyòng. dụng chỉ chính xác.
结构是: Jiégòu shì: Kết cấu là:
这/那+ (数)量词+名词 Zhè/nà + (shù) liàngcí +míngcí Này / kia + ( số ) lượng từ + danh từ
例如: lìrú: Ví dụ:
这(几)本书 Zhè (jǐ) běn shū Này ( mấy ) quyển sách
那(五)位同学 nà (wǔ) wèi tóngxué Kia ( năm ) vị đồng học
*几本这书 *jǐ běn zhè shū * mấy quyển sách này
*五位那同学 *wǔ wèi nà tóngxué * năm vị kia đồng học
写了几个字(“字”是任意的) xiěle jǐ gè zì (“zì” shì rènyì de) Viết mấy chữ ( chữ không xác định )
写了那几个字(“字”是确指的,前 xiěle nà jǐ gè zì (“zì” shì què zhǐ de, Viết mấy chữ kia ( chữ là xác định,
文提到的) qiángwén tí dào de) câu trước có nhắc đến )
名词有限定语并需要确指时,必 míngcí yǒuxiàn dìngyǔ bìng xūyào Danh từ hữu hạn định ngữ cũng yêu
须用“这”“那”。 què zhǐ shí, bìxū yòng “zh蔓nà”. cầu chỉ xác định, cần thiết dùng
“Này” “Kia”.
例如: Lìrú: Ví dụ:
骑自行车的人(泛指) Qí zìxíngchē de rén (fàn zhǐ) Người cưỡi xe đạp ( phiếm chỉ )
骑自行车的那个人(确指) qí zìxíngchē dì nàgè rén (què zhǐ) Người đó cưỡi xe đạp ( chỉ xác
định )
朝他笑的人(泛指) cháo tā xiào de rén (fàn zhǐ) Người hướng đến anh ta cười
( phiếm chỉ )
朝他笑的那个人(确指) cháo tā xiào dì nàgè rén (què zhǐ) Người đó hướng tới anh ta cười
( chỉ xác định )
3、“这”“那”还可以表示时间 3,“zh蔓nà” hái kěyǐ biǎoshì shíjiān 3, “Này” “Kia” còn có thể biểu thị
的远近。现在或当时的时间“这 de yuǎnjìn. Xiànzài huò dāngshí de thời gian xa gần. Hiện tại hoặc ngay
时”;过去的时间用“那时”。 shíjiān “zhè shí”; guòqù de shíjiān lúc đó thời gian “Lúc này”; quá khứ
yòng “nà shí”. thời gian dùng “Khi đó”.
(4)这时,一个人急匆匆地走了进 (4) Zhè shí, yīgè rén jícōngcōng de (4) lúc này, một người hết sức vội
来。 zǒule jìnlái. càng đi vào
(5)我是 2 月来的中国,那时中国 (5) Wǒ shì 2 yuè lái de zhōngguó, nà (5) tháng 2 tôi tới Trung Quốc, khi
对我来说是极其陌生的。 shí zhōngguó duì wǒ lái shuō shì jíqí đó Trung Quốc với tôi mà nói là cực
mòshēng de. kỳ lạ lẫm.
4、汉语有的词,如词:来、去、 4, Hànyǔ yǒu de cí, rú cí: Lái, qù, 4, Hán ngữ có từ, như động từ: Tới,
到、回、上、在;介词:从在、 dào, huí, shàng, zài; jiècí: Cóng zài, đi, đến, hồi, thượng, ở; giới từ: Từ
到等后面常接处所宾语。如果宾 dào děng hòumiàn cháng jiē chùsuǒ ở, đến v.v…phía sau thường xuyên
语不是处所词,而是人称代词或 bīnyǔ. Rúguǒ bīnyǔ bùshì chùsuǒ cí, sữ dụng tân ngữ chỉ nơi chốn. Nếu
表人、物的名词,后面要接代词 ér shì rénchēng dàicí huò biǎo rén, tân ngữ không phải từ chỉ nơi chốn,
“这里”“这儿”“那里”“ 那 wù de míngcí, hòumiàn yào jiē dàicí mà là đại từ nhân xưng hoặc danh
儿”,构成场所词语。 “zhèlǐ”“zhè'er”“nàlǐ”“ nàer”, từ chỉ người/vậy, mặt sau phải có
gòuchéng chǎngsuǒ cíyǔ. đại từ “Nơi này” “Nơi này” “Nơi đó”
“chỗ đó”, tạo thành từ chỉ nơi chốn.
例如: Lìrú: Ví dụ:
(6)一会儿我想去老师那儿一趟。 (6) Yīhuǐ'er wǒ xiǎng qù lǎoshī nà'er (6) chốc nữa, tôi muốn đi đến chỗ
yī tàng. thầy một chuyến.
(7)这些行李先放到我朋友那儿。 (7) Zhèxiē xínglǐ xiān fàng dào wǒ (7) hành lý này trước tiên hãy để
péngyǒu nà'er. chỗ bạn tôi
(8)我这儿没有这种词典,好像小 (8) Wǒ zhè'er méiyǒu zhè zhǒng (8) chỗ tôi không có loại từ điển này,
李那儿有。 cídiǎn, hǎoxiàng xiǎo lǐ nà'er yǒu. hình như chỗ tiểu Lý có.
*一会儿我想去老师一趟。 *Yīhuǐ'er wǒ xiǎng qù lǎoshī yī tàng. * trong chốc lát ta muốn đi lão sư
một chuyến.
(三)有关的疑问代词: (Sān) yǒuguān de yíwèn dàicí: ( tam ) đại từ nghi vấn có liên quan:
“什么”主要指事物,也可以指  “Shénme” zhǔyào zhǐ shìwù, yě  “Cái gì” chủ yếu chỉ sự vật, cũng có
人。 kěyǐ zhǐ rén. thể chỉ người.
例如: Lìrú: Ví dụ:
(9)什么是幸福? (9) Shénme shì xìngfú? (9) cái gì là hạnh phúc?
(10)你买了些什么东西? (10) Nǐ mǎile xiē shénme dōngxī? (10) bạn mua chút gì vậy?
些: ngữ khí lịch sự
我要买些什么?
(11)你是什么人? (11) Nǐ shì shénme rén? (11) bạn là người nào?
“什么人”是问姓名、职业等。要 “Shénme rén” shì wèn xìngmíng, “Người nào” là hỏi tên họ, chức
注意的是,直对方是一不礼貌的 zhíyè děng. Yào zhùyì de shì, zhí nghiệp v.v… Phải chú ý chính là, gọi
问法。 duìfāng shì yī bù lǐmào de wèn fǎ. thẳng đối phương là cách hỏi không
lễ phép.
“什么大夫?”“什么老师?”等,问的 “Shénme dàfū?”“Shénme lǎoshī?” “Cái gì đại phu?” “Cái gì lão sư?” v….
是职业类别。 Děng, wèn de shì zhíyè lèibié. hỏi chính là phân loại chức nghiệp.
Nếu hỏi người thứ 3 về ngành nào
thì cũng được
 “哪里”“哪儿”用法差不多,  “Nǎlǐ”“nǎ'er” yòngfǎ chàbùduō,  “Nơi nào” “Chỗ nào” cách dùng
问处所时,前面常用介词。 wèn chùsuǒ shí, qiánmiàn không sai biệt lắm, hỏi xứ sở khi,
chángyòng jiècí. phía trước thường dùng giới từ.
(12)在哪儿看的电影? (12) Zài nǎ'er kàn de diànyǐng? (12) ở đâu xem điện ảnh?
(13)从哪里弄来这么多旧书? (13) Cóng nǎlǐ lòng lái zhème duō (13) từ nơi nào làm ra nhiều như
jiùshū? vậy sách cũ?
 “哪会儿”“多会儿”相当于  “Nǎhuì er”“duō hui er” xiāngdāng  “Lúc nào” “Khi nào” tương đương
“什么时候”,多用于口语 yú “shénme shíhòu”, duōyòng yú với “Khi nào”, thường dùng với khẩu
kǒuyǔ ngữ
(14)那是哪会儿的事了? (14) nà shì nǎhuì er de shìle? (14) đó là việc hồi nào rồi?
(15)这张照片是多会儿照的? (15) Zhè zhāng zhàopiàn shì duō hui (15) tấm ảnh này chụp hồi nào?
er zhào de?
什么样的人 bổ sung cho danh từ trực tiếp
怎样的一个人 số lượng + danh
什么样=哪样 ≠ 怎样/怎么样
Dáng vẻ thế nào ≠ thế giới nội tâm/phẩm chất đạo đức thế nào

练习十一

一、选择适当的代词或指量词组 Yī, xuǎnzé shìdàng de dàicí huò zhǐ Một, lựa chọn thích hợp đại từ hoặc
填空: liàng cízǔ tiánkòng: chỉ lượng từ tổ lấp chỗ trống:
(1)他努力学习的精神深深地感动 (1) Tā nǔlì xuéxí de jīngshén shēn (1) hắn nỗ lực học tập tinh thần thật
了——。 shēn de gǎndòngle——. sâu mà cảm động ——.
(2)——不能再让妈妈操心了,得 (2)——Bùnéng zài ràng māmā (2)—— không thể lại làm mụ mụ
学会——照顾——了。 cāoxīnle, dé xuéhuì——zhàogù—— nhọc lòng, phải học được —— chiếu
le. cố ——.
(3)——洗衣机是全自动的,可以 (3)——Xǐyījī shì quán zìdòng de, kěyǐ (3)—— máy giặt là toàn tự động, có
——漂洗、——排水进水、—— ——piǎoxǐ,——páishuǐ jìn shuǐ,—— thể —— tẩy trắng, —— bài thủy
用于并停机。 yòng yú bìng tíngjī. nước vào, —— dùng cho cũng quay
xong.
(4)——怎么想我不管,——只知 (4)——Zěnme xiǎng wǒ bùguǎn, (4)—— nghĩ làm sao ta mặc kệ, ——
道我应该这么做。 ——zhǐ zhīdào wǒ yīnggāi zhème chỉ biết ta hẳn là làm như vậy.
zuò.
(5)——王师傅一向守时,不像— (5)——Wáng shīfù yīxiàng shǒu shí, (5)—— Vương sư phó luôn luôn thủ
—。 bù xiàng——. khi, không giống ——.
(6)——还是别去了,——人一定 (6)——Háishì bié qùle,——rén (6)—— vẫn là đừng đi, —— người
很多,上——找他呀? yīdìng hěnduō, shàng——zhǎo tā nhất định rất nhiều, thượng ——
ya? tìm hắn nha?
(7)姐,刚才你让我冲的——茶是 (7) Jiě, gāngcái nǐ ràng wǒ chōng de (7) tỷ, vừa rồi ngươi làm ta hướng
——产的? ——chá shì——chǎn de? —— trà là —— sản?
(8)他是你的——人? (8) Tā shì nǐ de——rén? (8) hắn là ngươi —— người?
(9)我想起了五十年前的往事。— (9) Wǒ xiǎngqǐle wǔshí nián qián de (9) ta nhớ tới 50 năm trước chuyện
—我只有八岁,为了读书,每天 wǎngshì. ——Wǒ zhǐyǒu bā suì, cũ. —— ta chỉ có tám tuổi, vì đọc
上山砍柴去卖。 wèile dúshū, měitiān shàngshān kǎn sách, mỗi ngày lên núi đốn củi đi
chái qù mài. bán.
(10)——不了解他,难道你也不了 (10)——Bù liǎojiě tā, nándào nǐ yě (10)—— không hiểu biết hắn, chẳng
解——吗? bù liǎojiě——ma? lẽ ngươi cũng không hiểu biết ——
sao?
(11)孩子的妈妈激动地对大夫们 (11) Háizi de māmā jīdòng dì duì (11) hài tử mụ mụ kích động mà đối
说:“——救了——的孩子,让 dàfūmen shuō:“——Jiùle——de đại phu nhóm nói: “—— cứu ——
——怎么感谢——才好?” háizi, ràng——zěnme gǎnxiè——cái hài tử, làm —— làm sao cảm tạ ——
hǎo?” mới hảo?”
(12)听说——晚上,——俩说说— (12) Tīng shuō——wǎnshàng,——liǎ (12) nghe nói —— buổi tối, —— hai
—聊聊——,高兴得一夜没睡。 shuō shuō——liáo liáo——, gāoxìng nói nói —— tâm sự ——, cao hứng
dé yīyè méi shuì. đến một đêm không ngủ.
(13)他指着巨石高声叫道:“—— (13) Tā zhǐzhe jùshí gāo shēng jiào (13) hắn chỉ vào cự thạch kêu lớn:
大力士能搬动——? dào:“——Dà lìshì néng bān dòng “—— đại lực sĩ có thể di chuyển
——? ——?
(14)一天下午,老师兴奋地对我们 (14) Yītiān xiàwǔ, lǎoshī xīngfèn dì (14) một ngày buổi chiều, lão sư
说:“告诉——一个|好消息,— duì wǒmen shuō:“Gàosù——yīgè | hưng phấn mà đối chúng ta nói:
—有书了!”听了——喜讯,——高 hǎo xiāoxī,——yǒu shūle!” Tīngle “Nói cho —— một cái | tin tức tốt,
兴得跳了起来。 ——xǐxùn,——gāoxìng dé tiàole —— có thư!” Nghe xong —— tin
qǐlái. vui, —— cao hứng đến nhảy dựng
lên.
(15)小李!来,帮——把——桌子 (15) Xiǎo lǐ! Lái, bāng——bǎ—— (15) tiểu Lý! Tới, giúp —— đem ——
搬到书柜——。 zhuōzi bān dào shūguì——. cái bàn dọn đến giá sách ——.

二、根据句子意思,按要求改写 Èr, gēnjù jùzi yìsi, àn yāoqiú gǎixiě Nhị, căn cứ câu ý tứ, ấn yêu cầu viết
句子: jùzi: lại câu:
1、用“这”“那”作定语,改写 1, Yòng “zh蔓nà” zuò dìngyǔ, gǎixiě 1, dùng “Này” “Kia” làm định ngữ,
下列句子: xiàliè jùzi: viết lại dưới đây câu:
例:立交桥旁有一座高大的楼 Lì: Lìjiāoqiáo páng yǒuyīzuògāodà de Lệ: Cầu vượt bên có một tòa cao lớn
房。 lóufáng. nhà lầu.
它就是中国人民银行。 Tā jiùshì zhōngguó rénmíng yínháng. Nó chính là Trung Quốc nhân dân
ngân hàng.
改:立交桥旁那座高大的楼房就 Gǎi: Lìjiāoqiáo páng nà zuò gāo dà Sửa: Cầu vượt bên kia tòa cao lớn
是中国人民银行。 de lóufáng jiùshì zhōngguó rénmíng nhà lầu chính là Trung Quốc nhân
yínháng. dân ngân hàng.
(1)河对岸有一只小船。 (1) Hé duì'àn yǒuyī zhǐ xiǎochuán. (1) hà bờ bên kia có một con thuyền
nhỏ.
它叫风吹跑了。 Tā jiào fēng chuī pǎole. Nó kêu gió thổi chạy.
改: Gǎi: Sửa:
(2)桌子上有一支笔,不好用。 (2) Zhuōzi shàng yǒu yī zhī bǐ, bù (2) trên bàn có một chi bút, không
hǎo yòng. dùng tốt.
我手里拿了一支笔,好用。 Wǒ shǒu lǐ nále yī zhī bǐ, hǎo yòng. Ta trong tay cầm một chi bút, dùng
tốt.
改: Gǎi: Sửa:
(3)台上有一个女孩在唱歌。 (3) Tái shàng yǒu yīgè nǚhái zài (3) trên đài có một cái nữ hài ở ca
chànggē. hát.
我认识她。 Wǒ rènshí tā. Ta nhận thức nàng.
改: Gǎi: Sửa:
(4)我昨天去车站接了一个人。 (4) Wǒ zuótiān qù chēzhàn jiēle yīgè (4) ta ngày hôm qua đi nhà ga tiếp
rén. một người.
他是我在北京读书时常常帮助我 Tā shì wǒ zài běijīng dúshū shí Hắn là ta ở Bắc Kinh đọc sách
的人。 chángcháng bāngzhù wǒ de rén. thường xuyên thường trợ giúp ta
người.
改: Gǎi: Sửa:
(5)一个小伙子穿着夹克衫。 (5) Yīgè xiǎohuǒzi chuānzhuó jiákè (5) một cái tiểu tử ăn mặc áo khoác
shān. sam.
你应该感谢他,是他帮助了你。 Nǐ yīnggāi gǎnxiè tā, shì tā Ngươi hẳn là cảm tạ hắn, là hắn trợ
bāngzhùle nǐ. giúp ngươi.
改: Gǎi: Sửa:
2、用“这儿/这里”“那儿那 2, Yòng “zhè'er/zhèlǐ”“nà'er nàlǐ” 2, dùng “Nơi này / nơi này” “Chỗ đó
里”作中心语,改写下列句子: zuò zhōngxīn yǔ, gǎixiě xiàliè jùzi: nơi đó” làm trung tâm ngữ, viết lại
dưới đây câu:
例:她想去李阿姨家玩一会儿。 Lì: Tā xiǎng qù lǐ āyí jiā wán yīhuǐ'er. Lệ: Nàng muốn đi Lý a di gia chơi
trong chốc lát.
改:她想去李阿姨那儿玩一会 Gǎi: Tā xiǎng qù lǐ āyí nà'er wán Sửa: Nàng muốn đi Lý a di chỗ đó
儿。 yīhuǐ'er. chơi trong chốc lát.
(1)她眼睛附近长了颗痣。 (1) Tā yǎnjīng fùjìn zhǎngle kē zhì. (1) nàng đôi mắt phụ cận dài quá
viên chí.
改: Gǎi: Sửa:
(2)我的房间里没有热水,小王的 (2) Wǒ de fángjiān lǐ méiyǒu rè shuǐ, (2) ta trong phòng không có nước
房间里有。 xiǎo wáng de fángjiān li yǒu. ấm, tiểu vương trong phòng có.
改: Gǎi: Sửa:
(3)星期天我想回我妈妈家一趟。 (3) Xīngqítiān wǒ xiǎng huí wǒ (3) chủ nhật ta tưởng hồi ta mụ mụ
māmā jiā yì tàng. gia một chuyến.
改: Gǎi: Sửa:
(4)笔就在桌子上的词典旁边。 (4) Bǐ jiù zài zhuōzi shàng de cídiǎn (4) bút liền ở trên bàn từ điển bên
pángbiān. cạnh.
改: Gǎi: Sửa:
(5)立交桥附近就有一个书店。 (5) Lìjiāoqiáo fùjìn jiù yǒu yīgè (5) cầu vượt phụ cận liền có một cái
shūdiàn. hiệu sách.
改: Gǎi: Sửa:

三、改正下列句子中不适当的地 Sān, gǎizhèng xiàliè jùzi zhōng Tam, sửa lại dưới đây câu trung
方: bùshìdàng dì dìfāng: không thích đáng địa phương:
(1)前几天来看我的这位朋友是我 (1) Qián jǐ tiān lái kàn wǒ de zhè wèi (1) mấy ngày hôm trước tới xem ta
在中国认识的。 péngyǒu shì wǒ zài zhōngguó rènshí vị này bằng hữu là ta ở Trung Quốc
*vì bạn ở kế bên nên ko thể dùng 这 de. nhận thức.
→ 前几天来看我的那位朋友是我 → Qián jǐ tiān lái kàn wǒ dì nà wèi → mấy ngày hôm trước tới xem ta
在中国认识的。 péngyǒu shì wǒ zài zhōngguó rènshí vị kia bằng hữu là ta ở Trung Quốc
de. nhận thức.
(2)你看,这箱子里不是还有地方 (2) Nǐ kàn, zhè xiāngzi lǐ bùshì hái (2) ngươi xem, này trong rương
吗?把包里那两件衣服也放那里 yǒu dìfāng ma? Bǎ bāo lǐ nà liǎng không phải còn có địa phương sao?
吧。 jiàn yīfú yě fàng nàlǐ ba. Đem trong bao kia hai kiện quần áo
cũng để ở đâu đi.
→ 你看,这箱子里不是还有地方 → Nǐ kàn, zhè xiāngzi lǐ bùshì hái yǒu → ngươi xem, này trong rương
吗?把包里那两件衣服也放这里 dìfāng ma? Bǎ bāo lǐ nà liǎng jiàn không phải còn có địa phương sao?
吧。 yīfú yě fàng zhèlǐ ba. Đem trong bao kia hai kiện quần áo
cũng phóng nơi này đi.
(3)母亲想:“不管怎么难,她也 (3) Mǔqīn xiǎng:“Bùguǎn zěnme (3) mẫu thân tưởng: “Mặc kệ làm
要把孩子抚养成人。” nán, tā yě yào bǎ háizi fǔyǎng sao khó, nàng cũng muốn đem hài
chéngrén.” tử nuôi dưỡng thành người.”
→ 母亲想:“不管怎么难,我也 → Mǔqīn xiǎng:“Bùguǎn zěnme nán, → mẫu thân tưởng: “Mặc kệ làm
要把孩子抚养成人。”vì là lời dẫn wǒ yě yào bǎ háizi fǔyǎng sao khó, ta cũng muốn đem hài tử
trực tiếp chéngrén.” nuôi dưỡng thành người.”
(4)我们去过北京很多地方,他们 (4) Wǒmen qùguò běijīng hěnduō (4) chúng ta đi qua Bắc Kinh rất
的风景都很美。 dìfāng, tāmen de fēngjǐng dōu hěn nhiều địa phương, bọn họ phong
měi. cảnh đều thực mỹ.
→ 我们去过北京很多地方,那儿/ → Wǒmen qùguò běijīng hěnduō → chúng ta đi qua Bắc Kinh rất
那里的风景都很美。 dìfāng, nà'er/nàlǐ de fēngjǐng dōu nhiều địa phương, chỗ đó / nơi đó
hěn měi. phong cảnh đều thực mỹ.
(5)暑假咱们要去大连旅游,你们 (5) Shǔjià zánmen yào qù dàlián (5) nghỉ hè chúng ta muốn đi Đại
去哪儿? lǚyóu, nǐmen qù nǎ'er? Liên du lịch, các ngươi đi chỗ nào?
→ 暑假我们要去大连旅游,你们 → Shǔjià wǒmen yào qù dàlián → nghỉ hè chúng ta muốn đi Đại
去哪儿? lǚyóu, nǐmen qù nǎ'er? Liên du lịch, các ngươi đi chỗ nào?
(6)王华和大娘再次在车上相遇, (6) Wáng huá hé dàniáng zàicì zài (6) vương hoa cùng đại nương lại
她亲热地跟她打招呼。 chē shàng xiàng yù, tā qīnrè dì gēn lần nữa ở trên xe tương ngộ, nàng
tā dǎzhāohū. thân thiết mà cùng nàng chào hỏi.
→ 王华和大娘再次在车上相遇, → Wáng huá hé dàniáng zàicì zài chē → vương hoa cùng đại nương lại lần
王华亲热地跟她打招呼。 shàng xiàng yù, wáng huá qīnrè dì nữa ở trên xe tương ngộ, vương hoa
gēn tā dǎzhāohū. thân thiết mà cùng nàng chào hỏi.
(7)这时她很小,现在她不但长大 (7) Zhè shí tā hěn xiǎo, xiànzài tā (7) lúc này nàng rất nhỏ, hiện tại
了,还做了妈妈。 bùdàn zhǎng dàle, hái zuòle māmā. nàng chẳng những trưởng thành,
còn làm mụ mụ.
→ 那时她很小,现在她不但长大 → Nà shí tā hěn xiǎo, xiànzài tā → khi đó nàng rất nhỏ, hiện tại nàng
了,还做了妈妈。 bùdàn zhǎng dàle, hái zuòle māmā. chẳng những trưởng thành, còn làm
mụ mụ.
(8)这两盆花是从张老师搬来的。 (8) Zhè liǎng pénhuā shì cóng zhāng (8) này hai bồn hoa là từ Trương lão
lǎoshī bān lái de. sư chuyển đến.
→ 这两盆花是从张老师那儿/那里 → Zhè liǎng pénhuā shì cóng zhāng → này hai bồn hoa là từ Trương lão
搬来的。 lǎoshī nà'er/nàlǐ bān lái de. sư chỗ đó / nơi đó chuyển đến.
(9)医院门口的男人,我好像在哪 (9) Yīyuàn ménkǒu de nánrén, wǒ (9) bệnh viện cửa nam nhân, ta
里见过。 hǎoxiàng zài nǎlǐ jiànguò. giống như ở nơi nào gặp qua.
→ 医院门口的那个/那位男人,我 → Yīyuàn ménkǒu dì nàgè/nà wèi → bệnh viện cửa cái kia / vị kia nam
好像在哪里见过。 nánrén, wǒ hǎoxiàng zài nǎlǐ nhân, ta giống như ở nơi nào gặp
jiànguò. qua.
(10)你怎么来了?不是说你跟朋友 (10) Nǐ zěnme láile? Bùshì shuō nǐ (10) sao ngươi lại tới đây? Không
一起来吗? gēn péngyǒu yī qǐlái ma? phải nói ngươi cùng bằng hữu cùng
nhau tới sao?
→ 你怎么自己/自个人/一个人来 → Nǐ zěnme zìjǐ/zì gě rén/yīgèrén → ngươi làm sao chính mình / tự
了?不是说你跟朋友一起来吗? láile? Bù shì shuō nǐ gēn péngyǒu yī mình người / một người tới? Không
qǐlái ma? phải nói ngươi cùng bằng hữu cùng
nhau tới sao?
(11)爱尔兰是我最喜欢的国家之 (11) Ài'ěrlán shì wǒ zuì xǐhuān de (11) Ireland là ta thích nhất quốc gia
一,我特别喜欢那儿/那里的居民 guójiā zhī yī, wǒ tèbié xǐhuān chi nhất, ta đặc biệt thích chỗ đó /
和风景。 nà'er/nàlǐ de jūmín hé fēngjǐng. nơi đó cư dân cùng phong cảnh.
→ 爱尔兰是我最喜欢的国家之 → Ài'ěrlán shì wǒ zuì xǐhuān de → Ireland là ta thích nhất quốc gia
一,我特别喜欢它的居民和它的 guójiā zhī yī, wǒ tèbié xǐhuān tā de chi nhất, ta đặc biệt thích nó cư dân
风景。 jūmín hé tā de fēngjǐng. cùng nó phong cảnh.
(12)如果他们把他们的困难告诉他 (12) Rúguǒ tāmen bǎ tāmen de (12) nếu bọn họ đem bọn họ khó
(指司机),他会帮助他们的。 kùnnán gàosù tā (zhǐ sījī), tā huì khăn nói cho hắn ( chỉ tài xế ), hắn
bāngzhù tāmen de. sẽ trợ giúp bọn họ.
→ 如果他们把自己的困难告诉他 → Rúguǒ tāmen bǎ zìjǐ de kùnnán → nếu bọn họ đem chính mình khó
(指司机),他会帮助他们的。 gàosù tā (zhǐ sījī), tā huì bāngzhù khăn nói cho hắn ( chỉ tài xế ), hắn
tāmen de. sẽ trợ giúp bọn họ.
(13)1 月 17 号,我永远也忘不了这 (13)1 Yuè 17 hào, wǒ yǒngyuǎn yě (13)1 nguyệt 17 hào, ta vĩnh viễn
日子,我的家乡被地震破坏了。 wàng bùliǎo zhè rìzi, wǒ de jiāxiāng cũng quên không được cuộc sống
bèi dìzhèn pòhuàile. này, quê quán của ta bị động đất
phá hủy.
→ 1 月 17 号,我永远也忘不了那 → 1 Yuè 17 hào, wǒ yǒngyuǎn yě → 1 nguyệt 17 hào, ta vĩnh viễn
个日子,我的家乡被地震破坏 wàng bùliǎo nàgè rìzi, wǒ de jiāxiāng cũng quên không được cái kia nhật
了。 bèi dìzhèn pòhuàile. tử, quê quán của ta bị động đất phá
hủy.
(14)老师说:“同学们!可以吃饭 (14) Lǎoshī shuō:“Tóngxuémen! Kěyǐ (14) lão sư nói: “Các bạn học! Có thể
了!”这是咱们最盼望的时刻,咱们 chīfànle!” Zhè shì zánmen zuì ăn cơm!” Đây là chúng ta nhất hy
高高兴兴地打开了饭盒。那时, pànwàng de shíkè, zánmen gāo vọng thời khắc, chúng ta vô cùng
突然一个学生叫道:“老师!我忘 gāoxìng xìng de dǎkāile fànhé. Nà cao hứng mà mở ra hộp cơm. Khi
带饭盒了。” shí, túrán yīgè xuéshēng jiào đó, đột nhiên một học sinh kêu lên:
dào:“Lǎoshī! Wǒ wàng dài fànhéle.” “Lão sư! Ta quên mang hộp cơm.”
→老师说:“同学们!可以吃饭 →Lǎoshī shuō:“Tóngxuémen! Kěyǐ → lão sư nói: “Các bạn học! Có thể
了!”这是咱们最盼望的时刻,我们 chīfànle!” Zhè shì zánmen zuì ăn cơm!” Đây là chúng ta nhất hy
高高兴兴地打开了饭盒。这时, pànwàng de shíkè, wǒmen gāo vọng thời khắc, chúng ta vô cùng
突然一个学生叫道:“老师!我忘 gāoxìng xìng de dǎkāile fànhé. Zhè cao hứng mà mở ra hộp cơm. Lúc
带饭盒了。 shí, túrán yīgè xuéshēng jiào này, đột nhiên một học sinh kêu lên:
dào:“Lǎoshī! Wǒ wàng dài fànhéle. “Lão sư! Ta quên mang hộp cơm.

---***---

第十二课
代词(二)

一、指示、疑问动作程度、方式 Yī, zhǐshì, yíwèn dòngzuò chéngdù, Chỉ thị nghi vấn trình độ và cách
或事物性状的代词: fāngshì huò shìwù xìngzhuàng de thức tiến hành của động tác, biểu
dàicí: đạt tính trạng của sự vật
近指 chỉ gần 远指 chỉ xa 疑问 cách nghi vấn
这么(好/坏…) 那么 怎么 +adj/V tâm lý→ trình độ của
động tác
这样 那样 怎样、哪样 + V→ phương hướng
tiến hành của động tác
这么样 那么样 怎么样 + V
主要功用: Zhǔyào gōngyòng: Công dụng chủ yếu:
1、主要是修饰动词、形容词,表 1, Zhǔyào shi xiūshì dòngcí, 1, chủ yếu là tu sức động từ, hình
示程度、方式,作状语。 xíngróngcí, biǎoshì chéngdù, dung từ, biểu đạt trình độ, phương
fāngshì, zuò zhuàngyǔ. thức tiến hành của động tác, làm
trạng ngữ biểu đạt tính trạng của sự
vật.
例如: Lìrú: Ví dụ:
(1)你这么关心照顾我,我怎么谢 (1) Nǐ zhème guānxīn zhàogù wǒ, (1) bạn quan tâm chiếu cố tôi như
你才好呢? wǒ zěnme xiè nǐ cái hǎo ne? vậy, tôi làm sao cảm ơn bạn mới tốt
đây?
(程度) (方式) (Chéngdù) ( trình độ ) ( phương thức )
(fāngshì)
(2)问题没那么严重,别着急。(程 (2) wèntí méi nàme yánzhòng, bié (2) vấn đề không nghiêm trọng như
度) zhāojí. (Chéngdù) vậy, đừng có gấp. ( trình độ )
(3)他经常这样发脾气。(方式) (3) tā jīngcháng zhèyàng fā píqì. (3) hắn thường xuyên phát giận như
(Fāngshì) vậy. ( phương thức )
(4)那样看书对眼睛不利。(方式) (4) nàyàng kànshū duì yǎnjīng bùlì. (4) đọc sách như vậy hại mắt.
(Fāngshì) ( phương thức )
(5)我怎么样做你才能满意?(方式) (5) wǒ zěnme yàng zuò nǐ cáinéng (5) tôi phải làm gì bạn mới có thể
mǎnyì? (Fāngshì) vừa lòng? ( phương thức )

2、“这样”“那样”“哪样”还 2,“zhèyàng”“nàyàng”“nǎyàng” hái 2, “这样”“那样”“哪样”còn


可以指代状态、性质,作定语。 kěyǐ zhǐ dài zhuàngtài, xìngzhì, zuò có thể chỉ đại trạng thái, tính chất,
dìngyǔ. làm định ngữ.
例如: Lìrú: Ví dụ:
(6)这样的文学作品才会有生命 (6) Zhèyàng de wénxué zuòpǐn cái (6) tác phẩm văn học như thế này
力。 huì yǒu shēngmìnglì. mới có tính sinh động.
(7)那样的事情不能再发生了。 (7) Nàyàng de shìqíng bùnéng zài (7) sự việc như thế không được xảy
fāshēngle. ra nữa nhé.
(8)鞋的种类很多,你想要哪样 (8) Xié de zhǒnglèi hěnduō, nǐ xiǎng (8) kiểu loại giày rất nhiều, bạn
的? yào nǎyàng de? muốn kiểu loại nào?

3、“这么”“那么”可以修饰数 3,“Zhème”“nàme kěyǐ xiūshì 3, “这么”“那么”có thể tu sức từ


量词语,表示数量。 shùliàng cíyǔ, biǎoshì shùliàng. ngữ chỉ số lượng, biểu đạt số lượng
ít hay nhiều.
A、加“些”表示多,加“点儿” A, jiā “xiē” biǎoshì duō, jiā “diǎn er” A, thêm “些” biểu đạt nhiều,
表示少。 biǎoshì shǎo. thêm “点儿” biểu đạt ít.
例如: Lìrú: Ví dụ:
(9)走了这么些地方,只有这里最 (9) Zǒule zhème xiē dìfāng, zhǐyǒu (9) đi qua nhiều chỗ thế này, chỉ có
好。 zhèlǐ zuì hǎo. nơi này tốt nhất.
(10)不好吃吗?你怎么就吃那么点 (10) Bù hào chī ma? Nǐ zěnme jiù chī (10) không thể ăn sao? Bạn làm sao
儿? nàme diǎn er? chỉ ăn một chút?
B、加数量词组 B, jiā shùliàng cízǔ B, thêm từ tổ chỉ số lượng
(11)怎么才住了这么几天,就要走 (11) zěnme cái zhùle zhème jǐ tiān, (11) làm sao mới ở như vậy mấy
哇? jiù yào zǒu wa? ngày, muốn đi oa?
走啊=走哇

(12)怎么买了这么一大苹果呀?吃 (12) Zěnme mǎile zhème yī dà (12) làm sao mua 1 quả táo to như
得了吗? píngguǒ ya? Chī déliǎo ma? vậy? Ăn có hết không?

4、“怎么”“怎么样”可以问方 4,“Zěnme”“zěnme yàng” kěyǐ wèn 4, “怎么”“怎么样”có thể hỏi


式、性状、原因等。 fāngshì, xìngzhuàng, yuányīn děng. phương thức, tính trạng, nguyên
nhânv.v...
(13)我们怎么去?(问方式) (13) Wǒmen zěnme qù? (Wèn (13) chúng ta làm sao đi? ( hỏi
fāngshì) phương thức )
(14)他是怎样的一个人?(问性状) (14) tā shì zěnyàng de yīgè rén? (14) hắn là làm sao một người? ( hỏi
(Wèn xìngzhuàng) tính trạng )
(15)老王怎么没出席会议(问原因) (15) lǎo wáng zěnme méi chūxí huìyì (15) lão vương làm sao không tham
(wèn yuányīn) dự hội nghị ( hỏi nguyên nhân )
“怎么”“怎么样”都可以直接作 “zěnme”“zěnme yàng” dōu kěyǐ “怎么”“怎么样”đều có thể trực
谓语,但是“怎么”作谓语时, zhíjiē zuò wèiyǔ, dànshì “zěnme” tiếp làm vị ngữ, nhưng là “怎
后面一定要加“了”。 zuò wèiyǔ shí, hòumiàn yīdìng yào 么”làm vị ngữ khi, mặt sau nhất
jiā “le”. định phải thêm “了.
(16)你眼睛怎么了?(*你眼睛怎 (16) Nǐ yǎnjīng zěnmeliǎo? (*Nǐ (16) mắt anh sao vậy? (* ngươi đôi
么?) yǎnjīng zěnme?) mắt làm sao? )
(17)你最近身体怎么样? (17) Nǐ zuìjìn shēntǐ zěnme yàng? (17) sức khỏe bạn gần đây sao rồi?

二、疑问代词的特殊用法 Èr, yíwèn dàicí de tèshū yòngfǎ Nhị, cách dùng đặc biệt của một số
đại từ nghi vấn
疑问代词一般是表示疑问的,但 yíwèn dàicí yībān shì biǎoshì yíwèn Đại từ nghi vấn thường là biểu thị
是有时它也可以出现在无疑而问 de, dànshì yǒushí tā yě kěyǐ chūxiàn nghi vấn, nhưng đôi khi nó cũng có
的句子里,表示反问、泛指、不 zài wúyí ér wèn de jùzi lǐ, biǎoshì thể xuất hiện ở những câu không
确指、虚指等。 fǎnwèn, fàn zhǐ, bù què zhǐ, xū zhǐ nghi vấn nhưng dùng để hỏi, biểu
děng. thị phản vấn, phiếm chỉ, không chỉ
chính xác, chỉ hư/mông lung v.v...
(一)表示反问 (Yī) biǎoshì fǎnwèn ( một ) biểu thị phản vấn
反问句形式上仍用“?”,但是 fǎnwèn jù xíngshì shàng réng yòng Hình thức câu phản vấn vẫn dùng
实际上是无疑问的句子。否定形 “?”, Dànshì shíjì shang shì wú yíwèn “?”, nhưng trên thực tế là câu không
式表达的是肯定的意思;肯定形 de jùzi. Fǒudìng xíngshì biǎodá de nghi vấn nhưng dùng để hỏi. Hình
式表达的是否定的意思。例如: shì kěndìng de yìsi; kěndìng xíngshì thức phủ định biểu đạt chính là
biǎodá de shì fǒudìng de yìsi. Lìrú: khẳng định ý tứ; hình thức khẳng
định biểu đạt ý phủ định. Ví dụ:
(1)谁不关心他了?→谁都关心 (1) Shéi bù guānxīn tāle? (1) ai không quan tâm hắn?
他。
(2)他什么不知道?→他什么都知 (2) Tā shénme bùzhīdào? (2) hắn cái gì không biết?
道/他肯定知道。
(3)既然不想去,还商量什么?→ (3) Jìrán bùxiǎng qù, hái shāngliáng (3) nếu không muốn đi, còn thương
别商量了。 shénme? lượng cái gì?
(4)他怎么不知道?这件事就是他 (4) Tā zěnme bù zhīdào? Zhè jiàn shì (4) hắn làm sao không biết? Chuyện
告诉我的。 jiùshì tā gàosù wǒ de. này chính là hắn nói cho ta.
(5)你要回国了,我哪儿能不来看 (5) Nǐ yào huíguóle, wǒ nǎ'er néng (5) ngươi phải về nước, ta chỗ nào
你呢? bù lái kàn nǐ ne? có thể không tới xem ngươi đâu?
(6)他北京来了七八次了,哪儿没 (6) Tā běijīng láile qībā cìle, nǎ'er (6) hắn Bắc Kinh tới bảy tám lần,
去过呀? méi qùguò ya? chỗ nào không đi qua nha?

(二)表示任指(泛指) (Èr) biǎoshì rèn zhǐ (fàn zhǐ) ( nhị ) biểu thị nhậm chỉ ( phiếm
chỉ )
用句号形式结句。句中的疑问代 yòng jùhào xíngshì jié jù. Jù zhōng Dùng hình thức dấu chấm câu kết
词指任何一个人、一件事、一种 de yíwèn dàicí zhǐ rènhé yīgèrén, yī câu. Đại từ nghi vấn trong câu chỉ
方式等。 jiàn shì, yī zhǒng fāngshì děng. bất luận người nào, một sự kiện
nào, một loại cách thức nào....
句子形式通常是:疑问代词+ 都 Jù zǐ xíngshì tōngcháng shì: Yíwèn hình thức thông thường của câu là:
也...... dàicí + dōu yě...... Đại từ nghi vấn + đều cũng......
无论/不管+ 疑问代词......都也...... Wúlùn/bùguǎn + yíwèn dàicí...... Vô luận / mặc kệ + đại từ nghi
Dōu yě...... vấn...... Đều cũng......
例如: Lìrú: Ví dụ:
(1)这次活动谁都不感兴趣。 (1) Zhè cì huódòng shéi dōu bùgǎn (1) lần hoạt động này chả ai hứng
xìngqù. thú cả
(2)你什么时候来都行。 (2) Nǐ shénme shíhòu lái dōu xíng. (2) anh lúc nào tới cũng được
(3)他哪儿都想去。 (3) Tā nǎ'er dōu xiǎng qù. (3) hắn chỗ nào đều muốn đi.
(4)哪种于法都可以。 (4) Nǎ zhǒng yú fǎ dōu kěyǐ. (4) loại nào với pháp đều có thể.
(5)他怎么清楚也没有我清楚。 (5) Tā zěnme qīngchǔ yě méiyǒu wǒ (5) hắn rõ ràng cỡ nào cũng không
qīngchǔ. có rõ ràng bằng tôi.
(6)无论什么意见,大家都可以 (6) Wúlùn shénme yìjiàn, dàjiā dōu (6) vô luận ý kiến gì, mọi người đều
提。 kěyǐ tí. có thể đề.
(7)不管大家怎么问,他一句话也 (7) Bùguǎn dàjiā zěnme wèn, tā yījù (7) mặc kệ mọi người làm sao hỏi,
不说。 huà yě bù shuō. hắn một câu cũng không nói.

(三)表示不确指 (Sān) biǎoshì bù què zhǐ ( tam ) biểu thị không chỉ chính xác
用句号形式结句。句中的疑问代 yòng jùhào xíngshì jié jù. Jù zhōng Dùng hình thức dấu chấm câu kết
词指不确定的某个人、某件事、 de yíwèn dàicí zhǐ bù quèdìng de câu. đại từ nghi vấn trong câu chỉ
某种方式等。通常以两个同样的 mǒu gè rén, mǒu jiàn shì, mǒu người nào đó, sự kiện nào đó,
疑问代词,前后呼应使用。 zhǒng fāngshì děng. Tōngcháng yǐ phương thức nào đó không xác định
liǎng gè tóngyàng de yíwèn dàicí, v…. Thông thường lấy hai đại từ
qiánhòu hūyìng shǐyòng. nghi vấn đồng dạng, trước sau hô
ứng sử dụng.
句子形式通常是: Jù zǐ xíngshì tōngcháng shì: Hình thức thông thường của câu là:
疑问代词 A......(就)疑问代词 Yíwèn dàicí A......(Jiù) yíwèn dàicí Đại từ nghi vấn A......( liền ) đại từ
nghi vấn
例如: lìrú: Ví dụ:
(1)你喜欢那个,我就送给你个。 (1) Nǐ xǐhuān nàgè, wǒ jiù sòng gěi nǐ (1) Anh thích cái nào tôi sẽ tặng anh
gè. cái nấy
(2)什么时候需要他,他就什么时 (2) Shénme shíhòu xūyào tā, tā jiù (2) lúc nào cần hắn ta, lúc ấy ấy hắn
候出现。 shénme shíhòu chūxiàn. xuất hiện
(3)爱去哪儿去哪儿。 (3) Ài qù nǎ'er qù nǎ'er. (3) Thích đi đâu thì đi
(4)大家想怎么干就怎么干。 (4) Dàjiā xiǎng zěnme gàn jiù zěnme (4) Mọi người muốn gì làm nấy
gàn.
(5)谁想参加准就报名。 (5) Shéi xiǎng cānjiā zhǔn jiù (5) ai thích tham gia thì tham gia
bàomíng.
(6)他的模仿力真强,学什么像背 (6) Tā de mófǎng lì zhēn qiáng, xué (6) khả năng bắt chước của anh ta
么。 shénme xiàng bèi me. rất mạnh, học cái gì giống cái nấy.

(四)表示虚指 (Sì) biǎoshì xū zhǐ ( bốn ) chỉ hư


句中的疑问代词,只表示不知道 jù zhōng de yíwèn dàicí, zhǐ biǎoshì Đại từ nghi vấn trong câu, chỉ biểu
或说不出来或不需说明的人或事 bù zhīdào huò shuō bu chūlái huò thị không biết hoặc nói nói ra được
物等,例如: bù xū shuōmíng de rén huò shìwù hoặc không cần thuyết minh người
děng, lìrú: hoặc sự vật v.v.., ví dụ:
(1)这个人我好像在哪儿看见过。 (1) Zhège rén wǒ hǎoxiàng zài nǎ'er (1) người này hình như tôi đã gặp ở
kànjiànguò. đâu đó rồi
(2)丽丽明天过生日,咱们买点儿 (2) Lì lì míngtiānguò shēngrì, (2) lệ lệ ngày mai ăn sinh nhật,
什么礼物送给她吧。 zánmen mǎidiǎn er shénme lǐwù chúng ta mua chút quà gì đó đưa
sòng gěi tā ba. cho nàng đi.
(3)这件事我好像听谁说过。 (3) Zhè jiàn shì wǒ hǎoxiàng tīng (3) việc này tôi đã nghe ai đó nói rồi
shéi shuōguò.
(4)什么时候咱们也凑在一起热热 (4) Shénme shíhòu zánmen yě còu (4) khi nào chúng ta cũng ghé vào
闹。 zài yīqǐ rè rènào. cùng nhau nhiệt náo nhiệt.
(5)我的嗓子不知怎么突然哑了。 (5) Wǒ de sǎngzi bù zhī zěnme túrán (5) ta giọng nói không biết làm sao
yǎle. đột nhiên tắt tiếng.

练习十二

一、选择合适的代词填空: Yī, xuǎnzé héshì de dàicí tiánkòng: Một, lựa chọn thích hợp đại từ lấp
chỗ trống:
那么、这么、怎么、这样、怎 Nàme, zhème, zěnme, zhèyàng, Như vậy, như vậy, như thế nào, như
样、哪样、怎么样 zěnyàng, nǎyàng, zěnme yàng vậy, như thế nào, loại nào, thế nào
(1)她的态度——温和。 (1) tā de tàidù——wēnhé. (1) nàng thái độ —— ôn hòa.
(2)女儿——爱好文学,还是让她 (2) Nǚ'ér——àihào wénxué, háishì (2) nữ nhi —— yêu thích văn học,
去中文系吧。 ràng tā qù zhōngwén xì ba. vẫn là làm nàng đi tiếng Trung hệ đi.
(3)你——一点儿也不理解人的心 (3) Nǐ——yīdiǎn er yě bù lǐjiě rén de (3) ngươi —— một chút cũng không
情? xīnqíng? hiểu người tâm tình?
(4)——重的石头,那时是——运 (4)——Zhòng de shítou, nà shí shì (4)—— trọng cục đá, khi đó là ——
上山的呢? ——yùn shàngshān de ne? vận lên núi đâu?
(5)这里没有南方——多的雨水。 (5) Zhèlǐ méiyǒu nánfāng——duō de (5) nơi này không có phương nam
yǔshuǐ. —— nhiều nước mưa.
(6)他身体恢复得——了? (6) Tā shēntǐ huīfù dé——le? (6) hắn thân thể khôi phục đến
——?
(7)你喜欢——玩具,告诉我,我 (7) Nǐ xǐhuān——wánjù, gàosù wǒ, (7) ngươi thích —— món đồ chơi,
给你买。 wǒ gěi nǐ mǎi. nói cho ta, ta cho ngươi mua.
(8)你——了,肚子疼吗? (8) Nǐ——le, dùzi téng ma? (8) ngươi ——, bụng đau không?
(9)当时是——一种情况,你了解 (9) Dāngshí shì——yī zhǒng (9) lúc ấy là —— một loại tình
吗? qíngkuàng, nǐ liǎojiě ma? huống, ngươi hiểu biết sao?
(10)你————不冷静? (10) Nǐ————bù lěngjìng? (10) ngươi ———— không bình
tĩnh?
(11)你——只坐了——一会儿就要 (11) Nǐ——zhǐ zuòle——yīhuǐ'er jiù (11) ngươi —— chỉ ngồi —— một lát
走哇? yào zǒu wa? liền phải đi oa?
(12)你们——能做出——的决定 (12) Nǐmen——néng zuò chū——de (12) các ngươi —— có thể làm ra
来? juédìng lái? —— quyết định tới?

二、用疑问代词填空: Èr, yòng yíwèn dàicí tiánkòng: Nhị, dùng nghi vấn đại từ lấp chỗ
trống:
(1)——不知道老张认真仔细? (1)——Bùzhīdào lǎo zhāng rènzhēn (1)—— không biết lão Trương
zǐxì? nghiêm túc cẩn thận?
(2)你好像生气了?——我——生 (2) Nǐ hǎoxiàng shēngqìle? ——Wǒ (2) ngươi giống như sinh khí? ——
气了? ——shēngqìle? ta —— sinh khí?
(3)你——时候来都可以。 (3) Nǐ——shíhòu lái dōu kěyǐ. (3) ngươi —— thời điểm tới đều có
thể.
(4)——学习好,我就向——学 (4)——Xuéxí hào, wǒ jiù xiàng—— (4)—— học tập hảo, ta liền hướng
习。 xuéxí. —— học tập.
(5)他第一次来中国,——都想去 (5) Tā dì yī cì lái zhōngguó,——dōu (5) hắn lần đầu tiên tới Trung Quốc,
看看。 xiǎng qù kàn kàn. —— đều muốn đi xem.
(6)——种便宜就买——种。 (6)——Zhǒng piányí jiù mǎi—— (6)—— loại tiện nghi liền mua ——
zhǒng. loại.
(7)大家想——玩就——玩。 (7) Dàjiā xiǎng——wán jiù——wán. (7) mọi người tưởng —— chơi liền
—— chơi.
(8)我觉得你很面熟,好像在—— (8) Wǒ juédé nǐ hěn miànshú, (8) ta cảm thấy ngươi thực quen
地方见过你。 hǎoxiàng zài——dìfāng jiànguò nǐ. mặt, giống như ở —— địa phương
gặp qua ngươi.
(9)老王走南闯北一辈子,——苦 (9) Lǎo wáng zǒunánchuǎngběi (9) lão vương vào nam ra bắc cả đời,
没吃过,——人没见过? yībèizi,——kǔ méi chīguò,——rén —— khổ không ăn qua, —— người
méi jiànguò? chưa thấy qua?
(10)这辆自行车不知——坏了。 (10) Zhè liàng zìxíngchē bù zhī—— (10) này chiếc xe đạp không biết
huàile. —— hỏng rồi.
(11)你坐——等我一下,我一会儿 (11) Nǐ zuò——děng wǒ yīxià, wǒ (11) ngươi ngồi —— chờ ta một
就来。 yīhuǐ'er jiù lái. chút, ta một lát liền tới.
(12)——时候你们放假了,咱们去 (12)——Shíhòu nǐmen fàngjiàle, (12)—— thời điểm các ngươi nghỉ,
海滨玩玩,怎么样? zánmen qù hǎibīn wán wán, zěnme chúng ta đi ven biển chơi chơi, thế
yàng? nào?

三、就句中带“”的部分提问并 Sān, jiù jù zhōng dài “” de bùfèn Tam, liền câu trung mang “” bộ
回答: tíwèn bìng huídá: phận vấn đề cũng trả lời:
(1)他买了一个又甜又沙的大西 (1) Tā mǎile yīgè yòu tián yòu shā de (1) hắn mua một cái lại ngọt lại sa
瓜。 dà xīguā. đại dưa hấu.
(2)她昏迷过去了。 (2) Tā hūnmí guòqùle. (2) nàng hôn mê đi qua.
(3)她姐姐长得特别漂亮。 (3) Tā jiějiě zhǎng dé tèbié piàoliang. (3) nàng tỷ tỷ lớn lên đặc biệt xinh
đẹp.
(4)她一句一句认真地教着,样子 (4) Tā yījù yījù rènzhēn dì jiàozhe, (4) nàng một câu một câu nghiêm
可爱极了。 yàng zǐ kě'ài jíle. túc mà giáo, bộ dáng đáng yêu cực
kỳ.
(5)他是一个踏踏实实的实干家。 (5) Tā shì yīgè tà tàshí shí de shígàn (5) hắn là một cái thành thật kiên
jiā. định thật làm việc nhà.

四、用本课所学的代词,根据下 Sì, yòng běn kè suǒ xué de dàicí, Bốn, dùng bổn khóa sở học đại từ,
列条件说话: gēnjù xiàliè tiáojiàn shuōhuà: căn cứ dưới đây điều kiện nói
chuyện:
1、遇到下列情况怎样说: 1, Yù dào xiàliè qíngkuàng zěnyàng 1, gặp được dưới đây tình huống
shuō: như thế nào nói:
(1)我嫌你的屋子太脏了。 (1) Wǒ xián nǐ de wūzi tài zàngle. (1) ta chê ngươi nhà ở quá bẩn.
(2)他跑的速度太快了,我当然追 (2) Tā pǎo de sùdù tài kuàile, wǒ (2) hắn chạy tốc độ quá nhanh, ta
不上他。 dāngrán zhuī bù shàng tā. đương nhiên đuổi không kịp hắn.
(3)我觉得这个单词太难记了。 (3) Wǒ juédé zhège dāncí tài nán (3) ta cảm thấy cái này từ đơn quá
jìle. khó nhớ.
(4)我认为你的睡觉姿势不舒服。 (4) Wǒ rènwéi nǐ de shuìjiào zīshì bú (4) ta cho rằng ngươi ngủ tư thế
shūfú. không thoải mái.
(5)我想安慰他,困难不是很多, (5) Wǒ xiǎng ānwèi tā, kùn nàn (5) ta tưởng an ủi hắn, khó khăn
别担心。 bùshì hěnduō, bié dānxīn. không phải rất nhiều, đừng lo lắng.
(6)你非常热情地帮助了我,我不 (6) Nǐ fēicháng rèqíng de bāngzhùle (6) ngươi phi thường nhiệt tình mà
知道用什么来表示感谢。 wǒ, wǒ bù zhīdào yòng shénme lái trợ giúp ta, ta không biết dùng cái gì
biǎoshì gǎnxiè. tới biểu đạt cảm tạ.
2、遇到下列情况怎样发问: 2, Yù dào xiàliè qíngkuàng zěnyàng 2, gặp được dưới đây tình huống
fāwèn: như thế nào đặt câu hỏi:
(1)看到弟弟的手在出血。 (1) Kàn dào dìdì de shǒu zài chūxiě. (1) nhìn đến đệ đệ tay ở xuất huyết.
(2)他正在发很大的脾气。 (2) Tā zhèngzài fā hěn dà de píqì. (2) hắn đang ở phát rất lớn tính
tình.
(3)他说下午来,可是他没来。 (3) Tā shuō xiàwǔ lái, kěshì tā méi (3) hắn nói buổi chiều tới, chính là
lái. hắn không có tới.
(4)他原来想坐飞机去,临时改坐 (4) Tā yuánlái xiǎng zuò fēijī qù, (4) hắn nguyên lai tưởng ngồi máy
火车了。 línshí gǎi zuò huǒchēle. bay đi, lâm thời sửa ngồi xe lửa.
(5)他只学了半年,就能说比较流 (5) Tā zhǐ xuéle bànnián, jiù néng (5) hắn chỉ học được nửa năm, là có
利的汉语。 shuō bǐjiào liúlì de hànyǔ. thể nói tương đối lưu loát Hán ngữ.
(6)这个电影非常好,可是他却不 (6) Zhège diànyǐng fēicháng hǎo, (6) cái này điện ảnh phi thường hảo,
想看。 kěshì tā què bùxiǎng kàn. chính là hắn lại không nghĩ xem.

五、用疑问代词将下列句子改写 Wǔ, yòng yíwèn dàicí jiāng xiàliè jùzi Năm, dùng nghi vấn đại từ đem
成反问句或非疑问句: gǎixiě chéng fǎnwèn jù huò fēi dưới đây câu viết lại thành hỏi lại
yíwènjù: câu hoặc phi câu nghi vấn:
例:我们这里的人都了解他。 Lì: Wǒmen zhèlǐ de rén dōu liǎojiě Lệ: Chúng ta nơi này người đều hiểu
tā. biết hắn.
改:我们这里的人谁不了解他? Gǎi: Wǒmen zhèlǐ de rén shéi Sửa: Chúng ta nơi này người ai
bùliǎojiě tā? không hiểu biết hắn?
例:她各个方面都好。 Lì: Tā gège fāngmiàn dōu hǎo. Lệ: Nàng các phương diện đều hảo.
改:她哪个方面都好。 Gǎi: Tā nǎge fāngmiàn dōu hǎo. Sửa: Nàng cái nào phương diện đều
hảo.
(1)他连自己都不会照顾,当然不 (1) Tā lián zìjǐ dōu bù huì zhàogù, (1) hắn liền chính mình đều sẽ
会照顾别人。 dāngrán bù huì zhàogù biérén. không chiếu cố, đương nhiên sẽ
không chiếu cố người khác.
改: Gǎi: Sửa:
(2)我太累了,想坐一个地方休息 (2) Wǒ tài lèile, xiǎng zuò yīgè dìfāng (2) ta quá mệt mỏi, tưởng ngồi một
一下。 xiūxí yīxià. chỗ nghỉ ngơi một chút.
改:我怎么累了 Gǎi: Sửa:
(3)你大老远来看我,我不会让你 (3) Nǐ dà lǎo yuǎn lái kàn wǒ, wǒ bù (3) ngươi đại thật xa tới xem ta, ta
走的。 huì ràng nǐ zǒu de. sẽ không làm ngươi đi.
改: Gǎi: Sửa:
(4)大家可以发表任何见解。 (4) Dàjiā kěyǐ fābiǎo rènhé jiànjiě. (4) mọi người có thể phát biểu bất
luận cái gì giải thích.
改: Gǎi: Sửa:
(5)你们可以采取自己想去的方式 (5) Nǐmen kěyǐ cǎiqǔ zìjǐ xiǎng qù de (5) các ngươi có thể áp dụng chính
去。 fāngshì qù. mình muốn đi phương thức đi.
改: Gǎi: Sửa:
(6)有时间的话,咱们去看看老 (6) Yǒu shíjiān dehuà, zánmen qù (6) có thời gian nói, chúng ta đi xem
师。 kàn kàn lǎoshī. lão sư.
改; Gǎi; Sửa;
(7)今天是你们俩的喜日子,我当 (7) jīntiān shì nǐmen liǎ de xǐ rìzi, wǒ (7) hôm nay là hai người các ngươi
然要来祝贺。 dāngrán yào lái zhùhè. hỉ nhật tử, ta đương nhiên muốn tới
chúc mừng.
改: Gǎi: Sửa:
(8)世界上没有任何东西比友谊更 (8) Shìjiè shàng méiyǒu rènhé (8) trên thế giới không có bất cứ thứ
可贵。 dōngxī bǐ yǒuyì gèng kěguì. gì so hữu nghị càng đáng quý.
改: Gǎi: Sửa:
(9)刚来的时候,他一个人也不认 (9) Gāng lái de shíhòu, tā yīgè rén yě (9) vừa tới thời điểm, hắn một
识。 bù rènshí. người cũng không quen biết.
改: Gǎi: Sửa:
(10)凡是能去的地方他都想去,可 (10) Fánshì néng qù dì dìfāng tā dōu (10) phàm là có thể đi địa phương
是他一个地方也去不了。 xiǎng qù, kěshì tā yīgè dìfāng yě qù hắn đều muốn đi, chính là hắn một
bù liǎo. chỗ cũng đi không được.
改: Gǎi: Sửa:

六、改正下列句子中不适当的地 Liù, gǎizhèng xiàliè jùzi zhōng bù Sáu, sửa lại dưới đây câu trung
方: shìdàng dì dìfāng: không thích đáng địa phương:
(1)这些日子他怎么很忙? (1) Zhèxiē rìzi tā zěnme hěn máng? (1) mấy ngày nay hắn như thế nào
rất bận?
→这些日子他怎么这么/那么忙? →Zhèxiē rìzi tā zěnme zhème/nàme → mấy ngày nay hắn như thế nào
máng? như vậy / bận rộn như vậy?
(2)我不知道这是什么回事? (2) Wǒ bù zhīdào zhè shì shénme (2) ta không biết đây là chuyện gì
huí shì? xảy ra?
→ 我不知道这是怎么回事? → Wǒ bù zhīdào zhè shì zěnme huí → ta không biết đây là có chuyện
shì? gì?
(3)你的朋友是什么一个人? (3) Nǐ de péngyǒu shì shénme yīgè (3) ngươi bằng hữu là cái gì một
rén? người?
→ 你的朋友是这样一个人? → Nǐ de péngyǒu shì zhèyàng yīgè → ngươi bằng hữu là như thế này
rén? một người?
(4)她平常不怎样说笑。 (4) Tā píngcháng bù zě yàng (4) nàng bình thường không như thế
shuōxiào. nào nói giỡn.
→ 她平常不怎么/太说笑。 → Tā píngcháng bù zě me/tài → nàng bình thường không thế
shuōxiào. nào / quá nói giỡn.
(5)他还小,对这么的事还不会处 (5) Tā hái xiǎo, duì zhème de shì hái (5) hắn còn nhỏ, đối như vậy sự còn
理。 bù huì chǔlǐ. sẽ không xử lý.
→ 他还小,对这样的事还不会处 → Tā hái xiǎo, duì zhèyàng de shì hái → hắn còn nhỏ, đối như vậy sự còn
理。 bù huì chǔlǐ. sẽ không xử lý.
(6)有女儿跟父亲怎样说话的吗? (6) Yǒu nǚ'ér gēn fùqīn zěnyàng (6) có nữ nhi cùng phụ thân như thế
shuōhuà de ma? nào nói chuyện sao?
→ 有女儿跟父亲这样说话的吗? → Yǒu nǚ'ér gēn fùqīn zhèyàng → có nữ nhi cùng phụ thân nói như
shuōhuà de ma? vậy lời nói sao?
(7)他怎么非常不理解别人? (7) Tā zěnme fēicháng bù lǐjiě (7) hắn như thế nào phi thường
biérén? không hiểu người khác?
→ 他怎么那么不理解别人? → Tā zěnme nàme bù lǐjiě biérén? → hắn như thế nào như vậy không
hiểu người khác?
(8)她遇到一件麻烦事,不知道怎 (8) Tā yù dào yī jiàn máfan shì, bù (8) nàng gặp được một kiện chuyện
么办法才好。 zhīdào zěnme bànfǎ cái hǎo. phiền toái, không biết làm sao bây
giờ pháp mới hảo.
→ 她遇到一件麻烦事,不知道怎 → Tā yù dào yī jiàn máfan shì, bù → nàng gặp được một kiện chuyện
么办才好。 zhīdào zěnme bàn cái hǎo. phiền toái, không biết làm thế nào
mới tốt.
(9)我想亲自去看看那里到底是怎 (9) Wǒ xiǎng qīnzì qù kàn kàn nàlǐ (9) ta muốn hôn tự đi xem nơi đó
么样子。 dàodǐ shì zěnme yàngzi. rốt cuộc là thế nào tử.
→ 我想亲自去看看那里到底是什 → Wǒ xiǎng qīnzì qù kàn kàn nàlǐ → ta muốn hôn tự đi xem nơi đó rốt
么样子。 dàodǐ shì shénme yàngzi. cuộc là bộ dáng gì.
(10)这么晚了,这里怎么还很热闹 (10) Zhème wǎnle, zhèlǐ zěnme hái (10) đã trễ thế này, nơi này như thế
呢? hěn rènào ne? nào còn thực náo nhiệt đâu?
→这么晚了,这里怎么还这么热 →Zhème wǎnle, zhèlǐ zěnme hái → đã trễ thế này, nơi này như thế
闹呢? zhème rènào ne? nào còn như vậy náo nhiệt đâu?
综合练习四

一、填空: Yī, tiánkòng: Một, lấp chỗ trống:


(一)填词缀: (Yī) tián cízhuì: ( một ) điền từ chuế:
老、者、员、主义、子、性、 Lǎo, zhě, yuán, zhǔyì, zi, xìng, tóu, Lão, giả, viên, chủ nghĩa, tử, tính,
头、家 jiā đầu, gia
(1)我只是一个小职——,他才是 (1) wǒ zhǐshì yīgè xiǎo zhí——, tā cái (1) ta chỉ là một cái tiểu chức ——,
大——板呢! shì dà——bǎn ne! hắn mới là đại —— bản đâu!
(2)李四光是一位著名的地质学— (2) Lǐsìguāng shì yī wèi zhùmíng dì (2) Lý Tứ chỉ là một vị trứ danh địa
—。 dìzhí xué——. chất học ——.
(3)这个小伙——真是个好样的! (3) Zhège xiǎohuǒ——zhēnshi gè (3) cái này tiểu hỏa —— thật là cái
hǎo yàng de! làm tốt lắm!
(4)这些作品是现实——与浪漫相 (4) Zhèxiē zuòpǐn shì xiànshí——yǔ (4) này đó tác phẩm là hiện thực
结合的好作品。 làngmàn xiāng jiéhé de hǎo zuòpǐn. —— cùng lãng mạn tương kết hợp
hảo tác phẩm.
(5)读——要自觉服从图书管理— (5) Dú——yào zìjué fúcóng túshū (5) đọc —— muốn tự giác phục tùng
—的管理。 guǎnlǐ——de guǎnlǐ. sách báo quản lý —— quản lý.
(6)表演——是一位——汉,技艺 (6) Biǎoyǎn——shì yī wèi——hàn, (6) biểu diễn —— là một vị ——
高超精湛,引来围观——阵阵掌 jìyì gāochāo jīngzhàn, yǐn lái hán, tài nghệ cao siêu tinh vi, đưa
声。 wéiguān——zhèn zhèn zhǎngshēng. tới vây xem —— từng trận vỗ tay.
(7)他真是一个铁打的汉——,一 (7) Tā zhēnshi yīgè tiědǎ di hàn——, (7) hắn thật là một cái làm bằng sắt
身的硬骨——。 yīshēn de yìnggǔ——. hán ——, một thân ngạnh cốt ——.
(8)他的意见很有代表——。 (8) Tā de yìjiàn hěn yǒu dàibiǎo——. (8) hắn ý kiến rất có đại biểu ——.
(9)我尝到了广交朋友的甜——。 (9) Wǒ cháng dàole guǎng jiāo (9) ta nếm tới rồi quảng giao bằng
péngyǒu de tián——. hữu ngọt ——.
(二)填方位词: (Èr) tián fāngwèi cí: ( nhị ) điền phương vị từ:
(1)两个楼——是一个停车场。 (1) Liǎng gè lóu——shì yīgè tíngchē (1) hai cái lâu —— là một cái bãi đỗ
chǎng. xe.
(2)门——停了几辆汽车。 (2) Mén——tíngle jǐ liàng qìchē. (2) môn —— ngừng mấy chiếc ô tô.
(3)马路——有几家商店。 (3) Mǎlù——yǒu jǐ jiā shāngdiàn. (3) đường cái —— có mấy nhà cửa
hàng.
(4)让他们到——去,我们在—— (4) Ràng tāmen dào——qù, wǒmen (4) làm cho bọn họ đến —— đi,
慢慢走。 zài——màn man zǒu. chúng ta ở —— chậm rãi đi.
(5)大厅——放着一棵圣诞树。 (5) Dàtīng——fàngzhe yī kē (5) đại sảnh —— phóng một cây cây
shèngdànshù. thông Noel.
(6)山脚——有一条小河。 (6) Shānjiǎo——yǒu yītiáo xiǎohé. (6) chân núi —— có một cái sông
nhỏ.
(7)这些人——,有谁能帮得了你 (7) Zhèxiē rén——, yǒu shéi néng (7) những người này ——, có ai có
的忙。 bāng déliǎo nǐ de máng. thể giúp được ngươi vội.
(8)他心——有些想不通。 (8) Tā xīn——yǒuxiē xiǎng bùtōng. (8) hắn tâm —— có chút không nghĩ
ra.
(三)填名词或名词性词语: (Sān) tián míngcí huò míngcí xìng ( tam ) điền danh từ hoặc danh từ
cíyǔ: tính từ ngữ:
(1)——经过大家的努力,产品— (1)——Jīng guo dàjiā de nǔlì, (1)—— trải qua mọi người nỗ lực,
—已有所提高。 chǎnpǐn——yǐ yǒu suǒ tígāo. sản phẩm —— đã có điều đề cao.
(2——既整洁又干净。 (2——Jì zhěngjié yòu gānjìng. (2—— đã sạch sẽ lại sạch sẽ.
(3)这里新建的——一排一排的。 (3) Zhèlǐ xīnjiàn de——yī pái yī pái (3) nơi này tân kiến —— từng loạt
de. từng loạt.
(4)——很客气地向我提出了三点 (4)——Hěn kèqì dì xiàng wǒ tíchūle (4)—— thực khách khí về phía ta
——。 sān diǎn——. đưa ra tam điểm ——.
(5)我是个——,做菜的——还不 (5) Wǒ shìgè——, zuò cài de——hái (5) ta là cái ——, nấu ăn —— còn
行。 bùxíng. không được.
(6)北京站到了,——纷纷走下— (6) Běijīng zhàn dàole,——fēnfēn (6) Bắc Kinh đứng ở, —— sôi nổi đi
—,涌出——。 zǒu xià——, yǒng chū——. xuống ——, trào ra ——.
(7)这条——上,下班时间——最 (7) Zhè tiáo——shàng, xiàbān shíjiān (7) này —— thượng, tan tầm thời
多。 ——zuìduō. gian —— nhiều nhất.
(8)这个小男——告诉我,他长大 (8) Zhège xiǎonán——gàosù wǒ, tā (8) cái này tiểu nam —— nói cho ta,
一定要当个——。 zhǎng dà yīdìng yào dāng gè——. hắn lớn lên nhất định phải đương
cái ——.
(四)填代词: (Sì) tián dàicí: ( bốn ) điền đại từ:
(1)——有趣儿的活动,你——没 (1)——Yǒuqù er de huódòng, nǐ—— (1)—— thú vị nhi hoạt động, ngươi
参加呢? méi cānjiā ne? —— không tham gia đâu?
(2)——不要挤!——挤下去,也 (2)——Bùyào jǐ! ——Jǐ xiàqù, yě (2)—— không cần tễ! —— tễ đi
上不了车。 shàng bùliǎo chē. xuống, cũng lên không được xe.
(3)——丽丽多懂礼貌,——一回 (3)——Lì lì duō dǒng lǐmào,——yī (3)—— lệ lệ nhiều hiểu lễ phép,
都是不用妈妈说就知道——主动 huí dōu shì bùyòng māmā shuō jiù —— một hồi đều là không cần mụ
跟——打招呼。 zhīdào——zhǔdòng gēn—— mụ nói liền biết —— chủ động cùng
dǎzhāohū. —— chào hỏi.
(4)a 你——帮助我,我——感谢你 (4)A nǐ——bāngzhù wǒ, wǒ—— (4)a ngươi —— trợ giúp ta, ta ——
才好呢? gǎnxiè nǐ cái hǎo ne? cảm tạ ngươi mới hảo đâu?
b 谢——谢,都是朋友,别——客 B xiè——xiè, dōu shì péngyǒu, bié b tạ —— tạ, đều là bằng hữu, đừng
气! ——kèqì! —— khách khí!
(5)他从来都是关心——胜过关心 (5) Tā cónglái dōu shì guānxīn—— (5) hắn trước nay đều là quan tâm
———。 shèngguò guānxīn———. —— thắng qua quan tâm ———.
(6)我的目的是帮助他,我——做 (6) Wǒ de mùdì shì bāngzhù tā, wǒ (6) mục đích của ta là trợ giúp hắn,
有——不对呢? ——zuò yǒu——bùduì ne? ta —— làm có —— không đối đâu?
(7)我实在太饿了,——去,—— (7) Wǒ shízài tài èle,——qù,——chī (7) ta thật sự quá đói bụng, —— đi,
吃点儿——好吗? diǎn er——hǎo ma? —— ăn chút nhi —— hảo sao?
(8)你——自甘寂寞呀,——时候 (8) Nǐ——zì gān jìmò ya,——shíhòu (8) ngươi —— tự cam tịch mịch nha,
我陪你去旅游旅游。 wǒ péi nǐ qù lǚyóu lǚyóu. —— thời điểm ta bồi ngươi đi du
lịch du lịch.

二、找出下列句中的代词并指出 Èr, zhǎo chū xiàliè jù zhōng de dàicí Nhị, tìm ra dưới đây câu trung đại
它们是哪一类代词: bìng zhǐchū tāmen shì nǎ yī lèi dàicí: từ tịnh chỉ ra chúng nó là loại nào
đại từ:
a 人称代词 A rénchēng dàicí a nhân xưng đại từ
b 指示代词 b zhǐshì dàicí b chỉ thị đại từ
c 疑问代词 c yíwèn dàicí c nghi vấn đại từ
(1)咱们学校参加这次比赛的有哪 (1) zánmen xuéxiào cānjiā zhè cì (1) chúng ta trường học tham gia lần
几个同学? bǐsài de yǒu nǎ jǐ gè tóngxué? này thi đấu có nào mấy cái đồng
học?
(2)小张,你的手怎么了?——不 (2) Xiǎo zhāng, nǐ de shǒu (2) tiểu trương, ngươi tay làm sao
知道怎么了,突然不听使唤了。 zěnmeliǎo? ——Bù zhīdào vậy? —— không biết làm sao vậy,
zěnmeliǎo, túrán bù tīng shǐhuanle. đột nhiên không nghe sai sử.
(3)哪里是大家不让他参加呀,是 (3) Nǎlǐ shì dàjiā bù ràng tā cānjiā ya, (3) nơi nào là mọi người không cho
他自己不想参加的。 shì tā zìjǐ bùxiǎng cānjiā de. hắn tham gia nha, là chính hắn
không nghĩ tham gia.
(4)他们懂得怎样关心别人了,这 (4) Tāmen dǒngdé zěnyàng guānxīn (4) bọn họ hiểu được như thế nào
不是一件好事吗? biérénle, zhè bùshì yī jiàn hǎoshì quan tâm người khác, này không
ma? phải một chuyện tốt sao?
(5)我到现在也没想好,那篇文章 (5) Wǒ dào xiànzài yě méi xiǎng hǎo, (5) ta đến bây giờ cũng chưa nghĩ ra,
到底写什么、怎么写? nà piān wénzhāng dàodǐ xiě kia thiên văn chương rốt cuộc viết
shénme, zěnme xiě? cái gì, viết như thế nào?
(6)人家小华那么刻苦,咱怎么就 (6) Rénjiā xiǎo huá nàme kèkǔ, zán (6) nhân gia tiểu hoa như vậy khắc
不能向人家学习学习? zěnme jiù bùnéng xiàng rénjiā xuéxí khổ, ta như thế nào liền không thể
xuéxí? hướng nhân gia học tập học tập?
三、根据句子意思,按要求改写 Sān, gēnjù jùzi yìsi, àn yāoqiú gǎixiě Tam, căn cứ câu ý tứ, ấn yêu cầu
句子: jùzi: viết lại câu:
1、用指示代词作定语,将每组的 1, Yòng zhǐshì dàicí zuò dìngyǔ, jiāng 1, dùng chỉ thị đại từ làm định ngữ,
两句话改写成一个句子: měi zǔ de liǎng jù huà gǎixiě chéng đem mỗi tổ hai câu lời nói viết lại
yīgè jùzi: thành một cái câu:
例:有一个男同学在借书。 Lì: Yǒuyīgè nán tóngxué zài jiè shū. Lệ: Có một cái nam đồng học ở
mượn thư.
他是我才认识的中国朋友。 Tā shì wǒ cái rènshí de zhōngguó Hắn là ta mới nhận thức Trung Quốc
péngyǒu. bằng hữu.
改;正在借书的那位男同学是我 Gǎi; zhèngzài jiè shū dì nà wèi nán Sửa; đang ở mượn thư vị kia nam
刚认识的中国朋友。 tóngxué shì wǒ gāng rènshí de đồng học là ta mới vừa nhận thức
zhōngguó péngyǒu. Trung Quốc bằng hữu.
(1)上次照了一些照片,很好。 (1) Shàng cì zhàole yīxiē zhàopiàn, (1) lần trước chiếu một ít ảnh chụp,
hěn hǎo. thực hảo.
昨天了一些照片,不太好。 Zuótiānle yīxiē zhàopiàn, bù tài hǎo. Ngày hôm qua một ít ảnh chụp,
không tốt lắm.
(2)北部夜空有一颗亮星。 (2) Běibù yèkōng yǒu yī kē liàng (2) bắc bộ bầu trời đêm có một viên
xīng. lượng tinh.
它叫北极星。 Tā jiào běijíxīng. Nó kêu bắc cực tinh.
(3)我讨厌一种人。 (3) Wǒ tǎoyàn yī zhǒng rén. (3) ta chán ghét một loại người.
这种人只讲虚荣。 Zhè zhǒng rén zhǐ jiǎng xūróng. Loại người này chỉ nói hư vinh.
(4)一个售货员站在柜台左边。 (4) Yīgè shòuhuòyuán zhàn zài guìtái (4) một cái người bán hàng đứng ở
zuǒbiān. quầy bên trái.
她的服务态度好极了。 Tā de fúwù tàidù hǎo jíle. Nàng phục vụ thái độ cực hảo.
2、用疑问代词改写句子:: 2, Yòng yíwèn dàicí gǎixiě jùzi:: 2, dùng nghi vấn đại từ viết lại câu::
例:我现在很想听点儿音乐、故 Lì: Wǒ xiànzài hěn xiǎng tīng diǎn er Lệ: Ta hiện tại rất muốn nghe điểm
事等等。 yīnyuè, gùshì děng děng. nhi âm nhạc, chuyện xưa từ từ.
改:我现在很想听点儿什么。 Gǎi: Wǒ xiànzài hěn xiǎng tīng diǎn Sửa: Ta hiện tại rất muốn nghe điểm
er shénme. nhi cái gì.
(1)这次作文大家可以写自己喜欢 (1) Zhè cì zuòwén dàjiā kěyǐ xiě zìjǐ (1) lần này viết văn mọi người có thể
写的内容。 xǐhuān xiě de nèiróng. viết chính mình thích viết nội dung.
(2)我劝了他好半天,他就是不 (2) Wǒ quànle tā hǎo bàntiān, tā (2) ta khuyên hắn hơn nửa ngày,
听。 jiùshì bù tīng. hắn chính là không nghe.
(3)你从任何地方上车都行。 (3) Nǐ cóng rènhé dìfāng shàng chē (3) ngươi từ bất luận cái gì địa
dōu xíng. phương lên xe đều được.
(4)没有决心当然做不成大事。 (4) Méiyǒu juéxīn dāngrán zuò (4) không có quyết tâm đương
bùchéng dàshì. nhiên làm không thành đại sự.

四、改正下列句子中不适当的地 Sì, gǎizhèng xiàliè jùzi zhōng bù Bốn, sửa lại dưới đây câu trung
方: shìdàng dì dìfāng: không thích đáng địa phương:
(1)他是什么的一位老师? (1) Tā shì shénme de yī wèi lǎoshī? (1) hắn là gì đó một vị lão sư?
→他是怎样的一位老师? →Tā shì zěnyàng de yī wèi lǎoshī? → hắn là như thế nào một vị lão sư?
(2)他从来都是关心人胜过关心 (2) Tā cónglái dōu shì guānxīn rén (2) hắn trước nay đều là quan tâm
他。 shèngguò guānxīn tā. người thắng qua quan tâm hắn.
→ 他从来都是关心人胜过关心自 → Tā cónglái dōu shì guānxīn rén → hắn trước nay đều là quan tâm
己。 shèngguò guānxīn zìjǐ. người thắng qua quan tâm chính
mình.
(3)星期天我常常去北大,我有两 (3) Xīngqítiān wǒ chángcháng qù (3) chủ nhật ta thường thường đi
个好朋友住在这儿。 běidà, wǒ yǒu liǎng gè hǎo péngyǒu bắc đại, ta có hai cái bạn tốt ở tại
zhù zài zhè'er. nơi này.
→ 星期天我常常去北大,我有两 → Xīngqítiān wǒ chángcháng qù → chủ nhật ta thường thường đi
个好朋友住在那儿。 běidà, wǒ yǒu liǎng gè hǎo péngyǒu bắc đại, ta có hai cái bạn tốt ở tại
zhù zài nà'er. chỗ đó.
(4)这些工艺品怎么非常贵? (4) Zhèxiē gōngyìpǐn zěnme fēicháng (4) này đó hàng mỹ nghệ như thế
guì? nào phi thường quý?
→ 这些工艺品怎么这么贵? → Zhèxiē gōngyìpǐn zěnme zhème → này đó hàng mỹ nghệ như thế
guì? nào như vậy quý?
(5)你问小梅正看的一张照片吗? (5) Nǐ wèn xiǎoméi zhèng kàn de yī (5) ngươi hỏi tiểu mai chính xem
它是我五岁时照的,这时我还没 zhāng zhàopiàn ma? Tā shì wǒ wǔ một trương ảnh chụp sao? Nó là ta
上学,样子这么天真! suì shí zhào de, zhè shí wǒ hái méi năm tuổi khi chiếu, lúc này ta còn
shàngxué, yàngzi zhème tiānzhēn! không có đi học, bộ dáng như vậy
ngây thơ!
→ 你问小梅正看的那(一)张照 → Nǐ wèn xiǎoméi zhèng kàn dì nà → ngươi hỏi tiểu mai chính xem kia
片吗?它是我五岁时照的,那时 (yī) zhāng zhàopiàn ma? Tā shì wǒ ( một ) bức ảnh sao? Nó là ta năm
我还没上学,样子那么天真! wǔ suì shí zhào de, nà shí wǒ hái tuổi khi chiếu, khi đó ta còn không
méi shàngxué, yàngzi nàme có đi học, bộ dáng như vậy ngây
tiānzhēn! thơ!
(6)你们班的成绩不如咱们班,咱 (6) Nǐmen bān de chéngjī bùrú (6) các ngươi ban thành tích không
们班的成绩可好了。 zánmen bān, zánmen bān de chéngjī bằng chúng ta ban, chúng ta ban
kě hǎole. thành tích nhưng hảo.
→ 你们班的成绩不如我们班,我 → Nǐmen bān de chéngjī bùrú → các ngươi ban thành tích không
们班的成绩可好了。 wǒmen bān, wǒmen bān de chéngjī bằng chúng ta ban, chúng ta ban
kě hǎole. thành tích nhưng hảo.
(7)大家怎么作法他都同意。 (7) Dàjiā zěnme zuòfǎ tā dōu tóngyì. (7) mọi người như thế nào tác pháp
hắn đều đồng ý.
→ 大家怎么作他都同意。 → Dàjiā zěnme zuò tā dōu tóngyì. → mọi người như thế nào làm hắn
đều đồng ý.
(8)跑在前面的一个人我认识,他 (8) Pǎo zài qiánmiàn de yīgè rén wǒ (8) chạy ở phía trước một người ta
一天早上都跑步。 rènshí, tā yītiān zǎoshang dōu nhận thức, hắn một ngày buổi sáng
pǎobù. đều chạy bộ.
→ 跑在前面的那个人我认识,他 → Pǎo zài qiánmiàn dì nàgè rén wǒ → chạy ở phía trước người kia ta
每天早上都跑步。 rènshí, tā měitiān zǎoshang dōu nhận thức, hắn mỗi ngày buổi sáng
pǎobù. đều chạy bộ.
(9)这些行李先搬到门,一会车来 (9) Zhèxiē xínglǐ xiān bān dào mén, (9) những hành lý này trước dọn
了好装车。 yī huǐ chē láile hǎo zhuāng chē. đến môn, một hồi xe tới hảo trang
xe.
→ 这些行李先搬到门口/门下面, → Zhèxiē xínglǐ xiān bān dào → những hành lý này trước dọn tới
一会车来了好装车。 ménkǒu/mén xiàmiàn, yī huǐ chē cửa / dưới cửa, một hồi xe tới hảo
láile hǎo zhuāng chē. trang xe.
(10)他没想到每天做这么很多工 (10) Tā méi xiǎngdào měitiān zuò (10) hắn không nghĩ tới mỗi ngày
作。 zhème hěnduō gōngzuò. làm như vậy rất nhiều công tác.
→ 他没想到每天做这么多工作。 → Tā méi xiǎngdào měitiān zuò → hắn không nghĩ tới mỗi ngày làm
zhème duō gōngzuò. nhiều như vậy công tác.
(11)什么回事?为什么刚来就要 (11) Shénme huí shì? Wèishéme (11) chuyện gì xảy ra? Vì cái gì vừa
走? gāng lái jiù yào zǒu? tới muốn đi?
→ 什么回事?怎么刚来就要走? → Shénme huí shì? Zěnme gāng lái → chuyện gì xảy ra? Như thế nào
jiù yào zǒu? vừa tới muốn đi?
(12)有的地区虽然它们的生活比较 (12) Yǒu dì dìqū suīrán tāmen de (12) có khu vực tuy rằng chúng nó
落后,但是它们的人却很好客、 shēnghuó bǐjiào luòhòu, dànshì sinh hoạt tương đối lạc hậu, nhưng
很热情。 tāmen de rén què hěn hàokè, hěn là chúng nó người lại rất hiếu khách,
rèqíng. thực nhiệt tình.
→ 有的地区虽然那的生活比较落 → Yǒu dì dìqū suīrán nà de → có khu vực tuy rằng kia sinh hoạt
后,但是那的人却很好客、很热 shēnghuó bǐjiào luòhòu, dànshì nà tương đối lạc hậu, nhưng là kia
情。 de rén què hěn hàokè, hěn rèqíng. người lại rất hiếu khách, thực nhiệt
tình.
→有的地区虽然生活比较落后, →Yǒu dì dìqū suīrán shēnghuó bǐjiào → có khu vực tuy rằng sinh hoạt
但是人却很好客、很热情。 luòhòu, dànshì rén què hěn hàokè, tương đối lạc hậu, nhưng là người
hěn rèqíng. lại rất hiếu khách, thực nhiệt tình.
(13)听说她喜欢看只爱情小说。 (13) Tīng shuō tā xǐhuān kàn zhǐ (13) nghe nói nàng thích xem chỉ
àiqíng xiǎoshuō. tình yêu tiểu thuyết.
→ 听说她只喜欢看爱情小说。 → Tīng shuō tā zhǐ xǐhuān kàn àiqíng → nghe nói nàng chỉ thích xem tình
xiǎoshuō. yêu tiểu thuyết.
(14)他们的话题我很兴趣。 (14) Tāmen de huàtí wǒ hěn xìngqù. (14) bọn họ đề tài ta thực hứng thú.
→他们的话题我很感兴趣。 →Tāmen de huàtí wǒ hěn gǎn → bọn họ đề tài ta thực cảm thấy
xìngqù. hứng thú.

---***----

第五单元
副词
Phó từ

主要用来修饰动词、形容词,说 Zhǔyào yòng lái xiūshì dòngcí, Chủ yếu được sử dụng để tu sức cho
明动作性状的范围、时间、程 xíngróngcí, shuōmíng dòngzuò các động từ và hình dung từ, để nói
度、频率、肯定否定等。 xìngzhuàng de fànwéi, shíjiān, rõ các đặc điểm liên quan đến
chéngdù, pínlǜ, kěndìng fǒudìng thuyết minh: phạm vi, thời gian,
děng. mức độ, tần suất, sự khẳng định và
phủ định v.v… của tính trạng động
tác.

第十三课 Dì shísān kè Bài mười ba


副词(一) fùcí (yī) Phó từ
一、表示不同意义的副词: yī, biǎoshì bùtóng yìyì de fùcí: Các phó từ biểu hiện ý nghĩa không
giống nhau
1、表示时间: Dì shísān kè Thời gian, động tác của tính trạng
刚 刚刚 已 已经 曾经 才
Gāng gānggāng yǐ yǐjīng céngjīng cái
Vừa (vd:刚来 Vừa mới (nghĩa Đã (viết) Đã (nói) Đã từng Mới (sớm/trễ)
vừa tới) (phó từ) nhẹ hơn) (phó
từ)
就 正 正在 在 将=将要 将要
Jiù zhèng zhèngzài zài jiāng jiāngyào
Liền Đang xảy ra đang diễn tiến Đang diễn ra Sẽ sắp sửa/sẽ
正 +V+呢 在 + V→在(phó Khi 将 (giới từ)
từ): đang =把
在 + V→在
(giới từ): ở
立刻 马上 顿时 起初 原先 一时
Lìkè mǎshàng dùnshí qǐchū yuánxiān yīshí
Lập tức lập tức tức khắc /ngay mới đầu ban đầu nhất thời
lập tức/ nhất
thời
向来 一直 好久 永远 从来 一向
Xiànglái yīzhí hǎojiǔ yǒngyuǎn cónglái yīxiàng
Từ trước đến vẫn luôn/ cứ Lâu lắm/ rất lâu vĩnh viễn/ mãi trước nay (văn luôn luôn
nay / trước nay mãi/ luôn mãi Adv + (-) mãi viết)
随时 时时 偶尔 老是 总是 忽然
Suíshí shíshí ǒu'ěr lǎo shì zǒng shì hūrán
Bất kỳ lúc Luôn luôn ngẫu nhiên Lúc nào cũng Luôn luôn Bỗng nhiên
nào/tùy thời

2、表示范围: 2, Biǎoshì fànwéi: Biểu thị phạm vi


都 全 统统 一共 总共 一起
Dōu quán tǒngtǒng yīgòng zǒnggòng yīqǐ
Đều toàn hết thảy tổng cộng tổng cộng cùng nhau
一同 一齐 一块儿 一道 一概 净
Yītóng yīqí yīkuài er yīdào yīgài jìng
Cùng Cùng Cùng Cùng Tất thảy Chỉ thuần nhất
只 仅仅 就 先 单 唯独
Zhǐ jǐnjǐn jiù xiān dān wéi dú
Bất kỳ lúc nào vẻn vẹn/chỉ/ Liền Trước đơn Đơn độc
mới/vừa vặn

3、表示程度: 3, Biǎoshì chéngdù: Biểu thị trình độ của động từ tâm lý,
trình độ của tính từ
很 极 挺 太 怪 最
Hěn jí tǐng tài guài zuì
Rất Cực Rất (thấp hơn quá Quái/ lạ Nhất
很)
非常 十分 格外 极其 相当=非常 比较
Fēicháng shífēn géwài jíqí xiāngdāng bǐjiào
Phi thường (cá Thập phần (cá Hết sức cực kỳ Cực kỳ (lưu ý tương đối (thấp
nhân) nhân) không phải có hơn 好)
nghĩa tương
đương như
trong tiếng Việt)
更 更加 稍微 多么 越加=更加 越发=更加
Gèng gèngjiā shāowéi duōme yuè jiā yuèfā
Càng (òi hỏi tăng Càng thêm (văn Hơi hơi/ hơi Cỡ nào càng thêm (viết) càng thêm (viết)
tiến) viết) chút

4、表示重复、频率: 4, Biǎoshì chóngfù, pínlǜ: Biểu đạt trùng lặp, tần suất
又 再 还 也 再三 屡次
Yòu zài hái yě zàisān lǚcì
Lại (lại xảy ra lại (chủ quan, còn (cái gì đó cũng luôn mãi liên tiếp
thêm một lần) làm động tác quyết định từ
chưa xảy ra) lâu lắm)
常常= 经常= 时常= 往往 不断=不停 反复
Chángcháng jīngcháng shícháng wǎngwǎng Bùduàn =bù tíng Chángcháng
Thường Thường Thường Thường thường Không ngừng Lặp đi lặp lại
(tổng kết lại những hành vi đã ảy ra trong quá khứ)

5、表示肯定、否定: 5, Biǎoshì kěndìng, fǒudìng: Biểu thị khẳng định, phủ định
不 没(有) 准 一定 未必 必然
Bù méi (yǒu) zhǔn yīdìng wèibì bìrán
Không không ( có ) chuẩn nhất định chưa chắc tất nhiên
*phó từ =一定
*vị ngữ

6、表示语气: 6, Biǎoshì yǔqì: Nhấn mạnh về ngữ khí


可+…+ 了 幸亏 难道 居然 究竟 到底
Kě xìngkuī nándào jūrán jiùjìng dàodǐ
…lắm May mà Chả lẽ Cư nhiên Rốt cuộc Nói cho cùng
偏偏 简直 反正 却 倒 也许
Piānpiān jiǎnzhí fǎnzhèng què dào yěxǔ
Thế mà Thực sự Dù thế nào đi Ngược/ lại (phó Ngược lại Có lẽ (nói nước
nữa từ nhấn mạnh) đôi)
大约 好在 几乎 差点儿 果然 明明
Dàyuē hǎo zài jīhū chàdiǎn er guǒrán míngmíng
Có lẽ May mà Hầu như/ gần Mém Quả nhiên Rõ ràng
như (trước đó có dự
định, sau xảy ra
giống hệt)

7、表示情状: 7, Biǎoshì qíngzhuàng: Biểu thị tình huống


猛然 依然 仍然 逐步= 逐渐= 渐渐
Měngrán yīrán réngrán zhúbù zhújiàn jiànjiàn
Đột ngột Vẫn Vẫn Từng bước, dần Từng bước, dần Từng bước, dần
dần dần dần
亲自 百般 互相+ V 特地=特别 大肆 悄然
Qīnzì bǎibān hùxiāng tèdì dàsì qiǎorán
Tự mình/ bản mọi cách cho nhau/…nhau Đặc biệt Tự ý Len lén, im ắng,
thân chính mình nhẹ nhàng
phải làm

二、副词的主要语法功能: Èr, fùcí de zhǔyào yǔfǎ gōngnéng: Nhị, Chức năng ngữ pháp chính của
phó từ:
副词一般不受其它词类的修饰, Fùcí yībān bù shòu qítā cílèi de Phó từ thường không chịu từ loại
它的主要语法功能是作状语。 xiūshì, tā de zhǔyào yǔfǎ gōngnéng khác tu sức, chức năng ngữ pháp
shì zuò zhuàngyǔ. chủ yếu của nó là làm trạng ngữ.
(一)主要修饰动词、形容词。 (Yī) zhǔyào xiūshì dòngcí, xíngróngcí. ( một ) chủ yếu tu sức động từ, hình
dung từ.
例如: Lìrú: Ví dụ:
刚到 Gāng dào Vừa đến 正在吃 Zhèngzài Đang ăn 常常去 Chángcháng qù Thường
饭 chīfàn cơm thường
đi
都参加 dōu cānjiāle Đều tham 一起讨 yīqǐ tǎolùn Cùng 再说一 zàishuō yībiàn Lặp lại
了 gia 论 nhau thảo 遍 lần nữa
luận
写得很 xiě dé hěn Viết rất 非常难 fēicháng Phi 多么美 duōme měi a Đẹp cỡ
好 hǎo khá 过 nánguò thường 啊 nào
khổ sở
究竟是 jiùjìng shì Đến tột 一定干 yīdìng gān Nhất định 互相学 hù xiàng xuéxí Cho
谁 shéi cùng là ai 到底 dàodǐ làm đến 习 nhau
cùng học tập
表示程度的副词主要修饰形容 Biǎoshì chéngdù de fùcí zhǔyào Biểu đạt trình độ phó từ chủ yếu tu
词,动词中表示心理、意愿的动 xiūshì xíngróngcí, dòngcí zhōng sức hình dung từ, động từ trung
词可以接受程度副词的修饰。例 biǎoshì xīnlǐ, yìyuàn de dòngcí kěyǐ biểu đạt tâm lý, ý nguyện động từ
如: jiēshòu chéngdù fùcí de xiūshì. Lìrú: có thể tiếp thu phó từ trình độ tu
sức. Ví dụ:
最伟大 Zuì wěidà Vĩ đại 特别愉快 Tèbié Đặc biệt 更加美丽 Gèngjiā měilì Càng
nhất yúkuài vui sướng thêm mỹ
lệ
极其生气 jíqí Cực kỳ 十分喜欢 shífēn Thập 相当愿意 xiāngdāng Cực kỳ
shēngqì tức giận 文学 xǐhuān phần 去 yuànyì qù nguyện ý
wénxué thích văn đi
học

副词也可以修饰代替了动词、形 Fùcí yě kěyǐ xiūshì dàitìle dòngcí, Phó từ cũng có thể tu sức thay thế
容词的代词,如:这样、那样、 xíngróngcí de dàicí, rú: Zhèyàng, động từ, hình dung từ đại từ, như:
这么着等。例如: nàyàng, zhèmezhe děng. Lìrú: 这样、那样、这么着... Ví dụ:
(1)好了,好了,小敏知道错了, (1) Hǎole, hǎole, xiǎo mǐn zhīdào (1) hảo, hảo, tiểu mẫn biết sai rồi, sẽ
不会再那样了。 cuòle, bù huì zài nàyàngle. không lại như vậy.
(2)事情已经这样了,光埋怨有什 (2) Shìqíng yǐjīng zhèyàngle, guāng (2) sự tình đã như vậy, chỉ oán trách
么用? mányuàn yǒu shé me yòng? có ích lợi gì?

(二)副词一般不能修饰名词、数量 (Èr) fùcí yībān bùnéng xiūshì míngcí, ( nhị ) phó từ thường không thể tu
词。 shùliàngcí. sức danh từ, số lượng từ.
例如: Lìrú: Ví dụ:
*都我们决定了 *Dōu wǒmen juédìngle * đều chúng ta quyết định
*也他们一起去 *yě tāmen yīqǐ qù * cũng bọn họ cùng đi
*先我们读课文 *xiān wǒmen dú kèwén * trước chúng ta đọc bài khoá
*我们都三人看电影 *wǒmen dōu sān rén kàn diànyǐng * chúng ta đều ba người xem điện
ảnh
但是当名词、数量词作谓语时, dànshì dāng míngcí, shùliàngcí zuò Nhưng khi danh từ và số lượng từ
则可以接受部分表示时间、范 wèiyǔ shí, zé kěyǐ jiēshòu bùfèn làm vị ngữ, tiếp nhận tu sức của phó
围、频率的副词的修饰。例如: biǎoshì shíjiān, fànwéi, pínlǜ de fùcí từ thời gian, phạm vi, tần suất phó
de xiūshì. Lìrú: từ. Ví dụ:
(3)人家都小伙子了,别总说人 (3) Rénjiā dōu xiǎohuǒzile, bié zǒng (3) người ta đều đến tuổi này rồi,
家。 shuō rénjiā. đừng phê bình người ta.
(4)他已经教授了,我才讲师,差 (4) Tā yǐjīng jiàoshòule, wǒ cái (4) hắn đã giáo sư, ta mới giảng
得也太大了。 jiǎngshī, chà dé yě tài dàle. viên, khác biệt cũng quá lớn.
(5)今年招收的学生有五种类别, (5) Jīnnián zhāoshōu de xuéshēng (5) năm nay có năm loại học sinh
一共三千五百人。 yǒu wǔ zhǒng lèibié, yīgòng sānqiān tuyển vào, tổng cộng 3500 người.
wǔbǎi rén.
(6)又星期六了,时间过得可真快 (6) Yòu xīngqíliùle, shíjiānguò dé kě (6) lại là một ngày thứ bảy nữa rồi,
呀! zhēn kuài ya! thời gian trôi qua đúng là nhanh
thật!
少数表示范围、否定的副词有时 Shǎoshù biǎoshì fànwéi, fǒudìng de Số ít phó từ biểu đạt phạm vi, phủ
也可以限制名词。范围副词限定 fùcí yǒushí yě kěyǐ xiànzhì míngcí. định, đôi khi cũng có thể hạn chế
名词时,出现在主语前,不能出 Fànwéi fùcí xiàndìng míngcí shí, nghĩa danh từ. Khi phạm vi phó từ
现在宾语前。例如: chūxiàn zài zhǔyǔ qián, bùnéng hạn định nghĩa danh từ, xuất hiện ở
chūxiàn zài bīnyǔ qián. Lìrú: trước chủ ngữ, không thể xuất hiện
ở trước tân ngữ. Ví dụ:
(7)光他一个人去,行吗? (7) Guāng tā yīgèrén qù, xíng ma? (7) chỉ mỗi mình hắn đi, được
không?
(8)就星期天没有课。 (8) Jiù xīngqítiān méiyǒu kè. (8) chỉ mỗi chủ nhật không có lớn.
*她唱了就一支歌。 *Tā chàngle jiù yī zhī gē. * nàng hát mỗi một bài
(9)他去了没几天就回来了。 (9) Tā qùle méi jǐ tiān jiù huíláile. (9) hắn đi không mấy ngày liền đã
trở lại.
含数量的名词性词语做谓语时, Hán shùliàng de míngcí xìng cíyǔ zuò Khi các danh từ chứa số lượng được
表少数的“就”“仅仅”等也可 wèiyǔ shí, biǎo shǎo shǔ de dùng làm vị ngữ, một số ít "就" và
以出现在它们的前面,但主要是 “jiù”“jǐnjǐn” děng yě kěyǐ chūxiàn zài 仅仅", v.v. cũng có thể xuất hiện
限制数量。 tāmen de qiánmiàn, dàn zhǔyào shi trước chúng, nhưng chủ yếu giới
xiànzhì shùliàng. hạn số lượng.
(10)他就一本画报。 (10) Tā jiù yī běn huàbào. (10) hắn chỉ có mỗi một cuốn họa
báo.
(11)我们全组仅仅五个人。 (11) Wǒmen quán zǔ jǐnjǐn wǔ gè (11) tổ tôi chỉ có 5 người
rén.

(三)副词除少数(不、没有、也 (Sān) fùcí chú shǎoshù (bù, méiyǒu, ( tam ) phó từ trừ số ít ( không,
许、一定、有点儿等)可以单独回 yěxǔ, yīdìng, yǒudiǎn er děng) kěyǐ không có, có lẽ, nhất định, có chút
答问题外,大部分不能。回答问 dāndú huídá wèntí wài, dà bùfèn v.v…) có thể đơn độc trả lời câu hỏi,
题时,副词应跟所修饰的谓语一 bùnéng. Huídá wèntí shí, fùcí yīng đại bộ phận không thể. Khi trả lời
同答出。 gēn suǒ xiūshì de wèiyǔ yītóng dá câu hỏi, phó từ ứng cùng sở tu sức
chū. vị ngữ cùng đáp ra.
例如: Lìrú: Ví dụ:
(12)最近没看到小王,出差了吗? (12) Zuìjìn méi kàn dào xiǎo wáng, (12) gần nhất không thấy được tiểu
——也许。(单独回答) chūchāile ma? ——Yěxǔ. (Dāndú vương, đi công tác sao? —— có lẽ.
huídá) ( đơn độc trả lời )
(13)你脸色不好,身体不舒服吗? (13) nǐ liǎnsè bù hǎo, shēntǐ bú (13) ngươi sắc mặt không tốt, thân
——有点儿。(同上) shūfú ma? ——Yǒudiǎn er. thể không thoải mái sao? —— có
(Tóngshàng) chút. ( giống như trên )
(14)黎明已经毕业了吗?——*已 (14) límíng yǐjīng bìyèle ma? —— (14) sáng sớm đã tốt nghiệp sao?
经。 *Yǐjīng. ——* đã.
已经毕业了。/是的。/对。/你说 Yǐjīng bìyèle. /Shì de. /Duì. /Nǐ shuō Đã tốt nghiệp. / đúng vậy. / đối. /
得对。 dé duì. ngươi nói đúng.
(15)你也参加吗?——*我也。 (15) Nǐ yě cānjiā ma? ——*Wǒ yě. (15) ngươi cũng tham gia sao? ——*
ta cũng.
也参加。/是啊。 Yě cānjiā. /Shì a. Cũng tham gia. / đúng vậy.
(16)那儿风景特别美吗?——*特 (16) Nà'er fēngjǐng tèbié měi ma? (16) chỗ đó phong cảnh đặc biệt mỹ
別。 ——*Tèbié. sao? ——* đặc biệt.
特别美。/是的。 Tèbié měi. /Shì de. Đặc biệt mỹ. / đúng vậy.

练习十三

一、将左右两侧可以搭配的词语 Yī, jiāng zuǒyòu liǎng cè kěyǐ dāpèi 1. Nối các từ có thể ghép được ở
用线连接起来(限用一次): de cíyǔ yòng xiàn liánjiē qǐlái (xiàn bên trái và bên phải bằng một dòng
yòng yīcì): (chỉ một lần):
到底 Dàodǐ Rốt cuộc 去他那儿 Qù tā nà'er Đi hắn chỗ đó
一起 yīqǐ Cùng nhau 请教 qǐngjiào Thỉnh giáo
永远 yǒngyuǎn Vĩnh viễn 出发 chūfā Xuất phát
的确 díquè Đích xác 商量商量 shāngliáng Thương lượng
shāngliáng thương lượng
更加 gèngjiā Càng thêm 漂亮了 piàoliangle Xinh đẹp
随时 suíshí Tùy thời 那样了 nàyàngle Như vậy
立刻 lìkè Lập tức 记在心里 jì zài xīnlǐ Ghi tạc trong
lòng
就 jiù Liền 想不起来了 xiǎng bù qǐláile Nghĩ không ra
一时 yīshí Nhất thời 动人 dòngrén Động lòng người
经常 jīngcháng Thường xuyên 帮助 bāngzhù Trợ giúp
格外 géwài Phá lệ 难受的 nánshòu de Khó chịu
已经 yǐjīng Đã 几个人 jǐ gèrén Vài người
互相 hùxiāng Cho nhau 不错 bùcuò Không tồi
怪 guài Quái 他不知道 tā bù zhīdào Hắn không biết
没 méi Không 哪一种好 nǎ yī zhǒng hǎo Nào một loại
hảo
到底 dàodǐ Rốt cuộc 去他那儿 qù tā nà'er Đi hắn chỗ đó
一起 yīqǐ Cùng nhau 请教 qǐngjiào Thỉnh giáo
永远 yǒngyuǎn Vĩnh viễn 出发 chūfā Xuất phát
的确 díquè Đích xác 商量商量 shāngliáng Thương lượng
shāngliáng thương lượng
更加 gèngjiā Càng thêm 漂亮了 piàoliangle Xinh đẹp
随时 suíshí Tùy thời 那样了 nàyàngle Như vậy
立刻 lìkè Lập tức 记在心里 jì zài xīnlǐ Ghi tạc trong
lòng
就 jiù Liền 想不起来了 xiǎng bù qǐláile Nghĩ không ra
一时 yīshí Nhất thời 动人 dòngrén Động lòng người
经常 jīngcháng Thường xuyên 帮助 bāngzhù Trợ giúp
格外 géwài Phá lệ 难受的 nánshòu de Khó chịu
已经 yǐjīng Đã 几个人 jǐ gèrén Vài người
互相 hùxiāng Cho nhau 不错 bùcuò Không tồi
怪 guài Quái 他不知道 tā bù zhīdào Hắn không biết
没 méi Không 哪一种好 nǎ yī zhǒng hǎo Nào một loại
hảo

二、特( )中的副词填到句中适当的 Èr, tè ( ) zhōng de fùcí tián dào jù Nhị, đặc ( ) trung phó từ điền đến
位置上: zhōng shìdàng de wèizhì shàng: câu trung thích hợp vị trí thượng:
(1)——我这儿——有几张票,— (1)——Wǒ zhè'er——yǒu jǐ zhāng (1)—— ta nơi này —— có mấy
—你们——来吧。(还)(都) piào,——nǐmen——lái ba. (Hái) trương phiếu, —— các ngươi ——
(dōu) đến đây đi. ( còn )( đều )
(2)——你的条件——不错,—— (2)——nǐ de tiáojiàn——bùcuò,—— (2)—— ngươi điều kiện —— không
别人比你差多——了。(还)(就)(可) biérén bǐ nǐ chà duō——le. (Hái)(jiù) tồi, —— người khác so ngươi kém
(kě) nhiều ——. ( còn )( liền )( nhưng )
(3)联欢会——进行了——一个多 (3) liánhuān huì——jìnxíngle—— (3) liên hoan sẽ —— tiến hành rồi
小时。(只) yīgè duō xiǎoshí. (Zhǐ) —— hơn một giờ. ( chỉ )
(4)他——不——工作好,——思 (4) tā——bù——gōngzuò hǎo,—— (4) hắn —— không —— công tác
想——好。(光)(也) sīxiǎng——hǎo. (Guāng)(yě) hảo, —— tư tưởng —— hảo.
( quang )( cũng )
(5)——火车——开了,——他— (5)——huǒchē——kāile,——tā—— (5)—— xe lửa —— khai, —— hắn
—赶来。(快要)(才) gǎn lái. (Kuàiyào)(cái) —— tới rồi. ( sắp )( mới )
(6)青年人学点儿历史——是—— (6) qīngnián rén xué diǎn er lìshǐ—— (6) người thanh niên học điểm nhi
必要的。(也许)(十分) shì——bìyào de. (Yěxǔ)(shífēn) lịch sử —— là —— tất yếu. ( có lẽ )
( thập phần )
(7)——下午——我们——上街买 (7)——xiàwǔ——wǒmen——shàng (7)—— buổi chiều —— chúng ta
东西。(常常) jiē mǎi dōngxī. (Chángcháng) —— lên phố mua đồ vật. ( thường
thường )
(8) ——我们——回到宿舍,—— (8) ——wǒmen——huí dào sùshè, (8) —— chúng ta —— trở lại ký túc
张老师——来了。(刚)(就) ——zhāng lǎoshī——láile. (Gāng) xá, —— Trương lão sư —— tới.
(jiù) ( mới vừa )( liền )

三、选择合适的副词填空(限用一 Sān, xuǎnzé héshì de fùcí tiánkòng 3. Chọn phó từ thích hợp điền vào
次): (xiàn yòng yīcì): chỗ trống (chỉ dùng một lần):
极 最 再 还 没 已经 曾经
Cực nhất lại còn không đã đã từng
光 就 都 竟 又 十分 非常
Quang liền đều thế nhưng lại thập phần phi thường
(1)有机会,我——想——去一次 (1) Yǒu jīhuì, wǒ——xiǎng——qù (1) có cơ hội, ta —— tưởng —— đi
北京。 yīcì běijīng. một lần Bắc Kinh.
(2)来中国——半年多了,他—— (2) Lái zhōngguó——bànnián duōle, (2) tới Trung Quốc —— nửa năm
想念自己的父母和朋友。 tā——xiǎngniàn zìjǐ de fùmǔ hé nhiều, hắn —— tưởng niệm phụ
péngyǒu. mẫu của chính mình cùng bằng hữu.
(3)这次山西之行,给我留下—— (3) Zhè cì shānxī zhī xíng, gěi wǒ liú (3) lần này Sơn Tây hành trình, cho
深的印象。 xià——shēn de yìnxiàng. ta lưu lại —— thâm ấn tượng.
(4)春天是西湖——美的季节。 (4) Chūntiān shì xīhú——měide jìjié. (4) mùa xuân là Tây Hồ —— mỹ
mùa.
(5)五年前我——见过他一面,— (5) Wǔ nián qián wǒ——jiànguò tā (5) 5 năm trước ta —— gặp qua hắn
—想到,几年不见,他——完全 yīmiàn,——xiǎngdào, jǐ nián bùjiàn, một mặt, —— nghĩ đến, mấy năm
变了样。 tā——wánquán biànle yàng. không thấy, hắn —— hoàn toàn
thay đổi dạng.
(6)——一年开始了,我该怎样走 (6)——Yī nián kāishǐle, wǒ gāi (6)—— một năm bắt đầu rồi, ta nên
自己的路呢? zěnyàng zǒu zìjǐ de lù ne? như thế nào đi con đường của mình
đâu?
(7)他们俩对中国古典文学——— (7) Tāmen liǎ duì zhōngguó gǔdiǎn (7) hai người bọn họ đối Trung Quốc
—感兴趣。 wénxué————gǎn xìngqù. văn học cổ ———— cảm thấy hứng
thú.
(8)这次应聘,——博士——有十 (8) Zhè cì yìngpìn,——bóshì——yǒu (8) lần này nhận lời mời, —— tiến sĩ
几个。 shí jǐ gè. —— có mười mấy.

四、用——里的副词完成对话: Sì, yòng——lǐ de fùcí wánchéng Bốn, dùng —— phó từ hoàn thành
duìhuà: đối thoại:
(1)大家都到齐了吗? (1) Dàjiā dōu dào qíle ma? (1) mọi người đều đến đông đủ sao?
B(都) B(dōu) B( đều )
(2)老张下个星期动身吗? (2) lǎo zhāng xià gè xīngqí dòngshēn (2) lão Trương sau cuối tuần nhích
ma? người sao?
B(也许) B(yěxǔ) B( có lẽ )
(3)A 这次会议很重要,你可一定 (3)A zhè cì huìyì hěn zhòngyào, nǐ (3)A lần này hội nghị rất quan trọng,
到会呀。 kè yīdìng dào huì ya. ngươi nhưng nhất định đến sẽ nha.
B(一定) B(yīdìng) B( nhất định )
(4)A 听说小王、小李通过这次外 (4)A tīng shuō xiǎo wáng, xiǎo lǐ (4)A nghe nói tiểu vương, tiểu Lý
语考试了,还有谁? tōngguò zhè cì wàiyǔ kǎoshìle, hái thông qua lần này ngoại ngữ khảo
yǒu shéi? thí, còn có ai?
B (没有)(就) B (méiyǒu)(jiù) B ( không có )( liền )
(5)A 我想用那本书,你知道书店 (5)A wǒ xiǎng yòng nà běn shū, nǐ (5)A ta muốn dùng kia quyển sách,
里有卖的吗? zhīdào shūdiàn li yǒu mài de ma? ngươi biết hiệu sách có bán sao?
B(没) B(méi) B( không )
(6)A 听说昨天你吃坏肚子了,怎 (6)A tīng shuō zuótiān nǐ chī huài (6)A nghe nói ngày hôm qua ngươi
么样?肚子还疼吗? dùzile, zěnme yàng? Dù zǐ huán téng ăn hư bụng, thế nào? Bụng còn đau
ma? không?
B(有点儿) B(yǒudiǎn er) B( có chút )

五、改正下列句子中不适当的地 Wǔ, gǎizhèng xiàliè jùzi zhōng bù Năm, sửa lại dưới đây câu trung
方; shìdàng dì dìfāng; không thích đáng địa phương;
(1)这次到农村,一共我们参观了 (1) zhè cì dào nóngcūn, yīgòng (1) lần này đến nông thôn, tổng
四个乡镇企业。 wǒmen cānguānle sì gè xiāngzhèn qì cộng chúng ta tham quan bốn cái
yè. hương trấn xí nghiệp.
→ 这次到农村,我们一共参观了 → Zhè cì dào nóngcūn, wǒmen → lần này đến nông thôn, chúng ta
四个乡镇企业。 yīgòng cānguānle sì gè xiāngzhèn qì tổng cộng tham quan bốn cái hương
yè. trấn xí nghiệp.
(2)先我们预习,然后再老师讲 (2) Xiān wǒmen yùxí, ránhòu zài (2) trước chúng ta chuẩn bị bài, sau
解。 lǎoshī jiǎngjiě. đó lại lão sư giảng giải.
→我们先预习,然后再老师讲 →Wǒmen xiān yùxí, ránhòu zài lǎoshī → chúng ta trước chuẩn bị bài, sau
解。 jiǎngjiě. đó lại lão sư giảng giải.
(3)这次考试你也参加了吗?—— (3) Zhè cì kǎoshì nǐ yě cānjiāle ma? (3) lần này khảo thí ngươi cũng
我也。 ——Wǒ yě. tham gia sao? —— ta cũng.
→ 这次考试你也参加了吗?—— → Zhè cì kǎoshì nǐ yě cānjiāle ma? → lần này khảo thí ngươi cũng tham
我也参加了。 ——Wǒ yě cānjiāle/wǒ bù/méiyǒu gia sao? —— ta cũng tham gia / ta
…我不/没有参加。 cānjiā. không / không có tham gia.
(4)每天我能吃到新鲜蔬菜和水 (4) Měitiān wǒ néng chī dào xīnxiān (4) mỗi ngày ta có thể ăn đến mới
果。 shūcài hé shuǐguǒ. mẻ rau dưa cùng trái cây.
→ 每天我都能吃到新鲜蔬菜和水 → Měitiān wǒ dū néng chī dào → mỗi ngày ta đều có thể ăn đến
果。 xīnxiān shūcài hé shuǐguǒ. mới mẻ rau dưa cùng trái cây.
(5)他最近工作很忙了,又身体不 (5) Tā zuìjìn gōngzuò hěn mángle, (5) hắn gần nhất công tác rất bận, lại
好,别麻烦再他了。 yòu shēntǐ bù hǎo, bié máfan zài thân thể không tốt, đừng phiền toái
tāle. lại hắn.
→ 他最近工作很忙(的)了,身 → Tā zuìjìn gōngzuò hěn máng (de) → hắn gần nhất công tác rất bận ( ),
体又不好,别再麻烦他了。 le, shēntǐ yòu bù hǎo, bié zài máfan thân thể lại không tốt, đừng lại
tāle. phiền toái hắn.
(6)晚上,常常都大家睡了,才他 (6) Wǎnshàng, chángcháng dū dàjiā (6) buổi tối, thường thường đều đại
睡。 shuìle, cái tā shuì. gia ngủ, mới hắn ngủ.
→ 晚上,大家常常都睡了,他才 → Wǎnshàng, dàjiā chángcháng dōu → buổi tối, đại gia thường thường
睡。 shuìle, tā cái shuì. đều ngủ, hắn mới ngủ.
(7)他对什么事特别认真,对学习 (7) Tā duì shénme shì tèbié rènzhēn, (7) hắn đối chuyện gì đặc biệt
当然认真了。 duì xuéxí dāngrán rènzhēnle. nghiêm túc, đối học tập đương
nhiên nghiêm túc.
→ 他对什么事都特别认真,对学 → Tā duì shénme shì dōu tèbié → hắn đối chuyện gì đều đặc biệt
习当然更认真了。 rènzhēn, duì xuéxí dāngrán gēng nghiêm túc, đối học tập đương
rènzhēnle. nhiên càng nghiêm túc.
(8)那时候,修造这样一座长城要 (8) Nà shíhòu, xiūzào zhèyàng yīzuò (8) khi đó, sửa chữa và chế tạo như
多么时间啊! chángchéng yào duōme shíjiān a! vậy một tòa trường thành muốn cỡ
nào thời gian a!
→ 那时候,修造这样一座长城要 → Nà shíhòu, xiūzào zhèyàng yīzuò → khi đó, sửa chữa và chế tạo như
多么长/多时间啊! chángchéng yào duōme zhǎng/duō vậy một tòa trường thành muốn cỡ
shíjiān a! nào trường / nhiều thời gian a!
(9)到中国刚不久,就我们游览了 (9) Dào zhōngguó gāng bùjiǔ, jiù (9) đến Trung Quốc mới vừa không
这几个著名的名胜古迹。 wǒmen yóulǎnle zhè jǐ gè zhùmíng lâu, liền chúng ta du lãm này mấy
de míngshèng gǔjī. cái trứ danh danh thắng cổ tích.
→ 刚到中国不久,我们就游览了 → Gāng dào zhōngguó bùjiǔ, → vừa đến Trung Quốc không lâu,
这几个著名的名胜古迹。 wǒmen jiù yóulǎnle zhè jǐ gè chúng ta liền du lãm này mấy cái trứ
zhùmíng de míngshèng gǔjī. danh danh thắng cổ tích.
(10)这个家庭有共七口人,有四间 (10) Zhège jiātíng yǒu gòng qī kǒu (10) cái này gia đình có cộng bảy
房子,也一个大院子。 rén, yǒu sì jiān fángzi, yě yīgè dà khẩu người, có bốn gian phòng ở,
yuànzi. cũng một cái đại viện tử.
→ 这个家庭共有七口人,有四间 → Zhège jiātíng gòngyǒu qī kǒu rén, → cái này gia đình cùng sở hữu bảy
房子,和一个大院子。 yǒu sì jiān fángzi, hé yīgè dà yuànzi. khẩu người, có bốn gian phòng ở,
cùng một cái đại viện tử.
(11)遗憾的是去参加这次会议的就 (11) Yíhàn de shì qù cānjiā zhè cì (11) tiếc nuối chính là đi tham gia
他。 huìyì de jiù tā. lần này hội nghị liền hắn.
→ 遗憾的是就他去参加这次会议 → Yíhàn de shì jiù tā qù cānjiā zhè cì → tiếc nuối chính là liền hắn đi
的。 huìyì de. tham gia lần này hội nghị.
(12)经常我们一起谈话,了解互相 (12) Jīngcháng wǒmen yīqǐ tánhuà, (12) thường xuyên chúng ta cùng
的思想。 liǎojiě hù xiàng de sīxiǎng. nhau nói chuyện, hiểu biết cho nhau
tư tưởng.
→我们经常一起谈话,互相了解 →Wǒmen jīngcháng yīqǐ tánhuà, → chúng ta thường xuyên cùng
思想。 hùxiāng liǎojiě sīxiǎng. nhau nói chuyện, cho nhau hiểu biết
tư tưởng.
(13)我喜欢美术,也音乐。 (13) Wǒ xǐhuān měishù, yě yīnyuè. (13) ta thích mỹ thuật, cũng âm
nhạc.
→ 我喜欢美术,也喜欢音乐。 → Wǒ xǐhuān měishù, yě xǐhuān → ta thích mỹ thuật, cũng thích âm
yīnyuè. nhạc.
(14)老师希望我取得更进步。 (14) Lǎoshī xīwàng wǒ qǔdé gèng (14) lão sư hy vọng ta lấy được càng
jìnbù. tiến bộ.
→老师希望我取得更大的进步。 →Lǎoshī xīwàng wǒ qǔdé gèng dà de → lão sư hy vọng ta lấy được lớn
jìnbù. hơn nữa tiến bộ.

---***----

第十四课
副词(二)

对比分析几组常用副词: Duìbǐ fēnxī jǐ zǔ chángyòng fùcí: Đối lập phân tích mấy tổ thường
dùng phó từ:
(一)不、没有 (Yī) bù, méiyǒu ( một ) không, không có
没(有)“不”“没有”都有否定的 méi (yǒu)“bù”“méiyǒu” dōu yǒu Không ( có ) “Không” “Không có”
意义,都可以放在动词、形容词 fǒudìng de yìyì, dōu kěyǐ fàng zài đều có phủ định ý nghĩa, đều có thể
前,对动作、性状进行否定。但 dòngcí, xíngróngcí qián, duì đặt ở động từ, hình dung từ trước,
是它们的用法不同。 dòngzuò, xìngzhuàng jìnxíng đối động tác, tính trạng tiến hành
fǒudìng. Dànshì tāmen de yòngfǎ phủ định. Nhưng là chúng nó cách
bùtóng. dùng bất đồng.
“不”:多用于主观意愿,否定现 “Bù”: Duōyòng yú zhǔguān yìyuàn, “Không”: Đa dụng với chủ quan ý
在、将来的动作行为,也可以用 fǒudìng xiànzài, jiānglái de dòngzuò nguyện, phủ định hiện tại, tương lai
于过去; xíngwéi, yě kěyǐ yòng yú guòqù; động tác hành vi, cũng có thể dùng
cho qua đi;
“没(有)”,主要用于客观叙述,否 “méi (yǒu)”, zhǔyào yòng yú kèguān “Không ( có )”, chủ yếu dùng cho
定动作、状态的发生或完成,因 xùshù, fǒudìng dòngzuò, zhuàngtài khách quan tự thuật, phủ định động
此只限于指过去和现在,不能指 de fǎ shēng huò wánchéng, yīncǐ zhǐ tác, trạng thái phát sinh hoặc hoàn
将来。例如: xiànyú zhǐ guòqù hé xiànzài, bùnéng thành, bởi vậy chỉ giới hạn trong chỉ
zhǐ jiānglái. Lìrú: qua đi cùng hiện tại, không thể chỉ
tương lai. Ví dụ:
(1)上次、这次他都没参加,听说 (1) Shàng cì, zhè cì tā dōu méi (1) lần trước, lần này hắn cũng chưa
下次还不想参加。 cānjiā, tīng shuō xià cì hái bùxiǎng tham gia, nghe nói lần sau còn
cānjiā. không nghĩ tham gia.
(客观、过去) (主观、 (Kèguān, guòqù) ( khách quan, qua đi ) ( chủ quan,
将来) (zhǔguān, jiānglái) tương lai )
*上次、这次他都没参加,听说下 *shàng cì, zhè cì tā dōu méi cānjiā, * lần trước, lần này hắn cũng chưa
次还没想参加。 tīng shuō xià cì hái méi xiǎng cānjiā. tham gia, nghe nói lần sau còn
không có muốn tham gia.
(2)我不吃早饭了。(主观、现在) (2) Wǒ bù chī zǎofànle. (Zhǔguān, (2) ta không ăn cơm sáng. ( chủ
xiànzài) quan, hiện tại )
我没吃早饭呢。(客观、现在) wǒ méi chī zǎofàn ne. (Kèguān, Ta không ăn cơm sáng đâu. ( khách
xiànzài) quan, hiện tại )
否定经常性、习惯性的动作、状 fǒudìng jīngcháng xìng, xíguàn xìng phủ định thường xuyên tính, thói
况或非动作性动词(是、当、认 de dòngzuò, zhuàngkuàng huò fēi quen tính động tác, trạng huống
识、知道、像等),要用“不”。 dòngzuò xìng dòngcí (shì, dāng, hoặc phi động tác tính động từ ( là,
rènshí, zhīdào, xiàng děng), yào đương, nhận thức, biết, giống chờ ),
yòng “bù”. phải dùng “Không”.
例如: Lìrú: Ví dụ:
(3)他从来不迟到。 (3) Tā cónglái bu chídào. (3) hắn chưa bao giờ đến trễ.
(4)他既不抽烟,又不喝酒。 (4) Tā jì bù chōuyān, yòu bù hējiǔ. (4) hắn vừa không hút thuốc, lại
không uống rượu.
(5)我不知道这样做对不对。 (5) Wǒ bù zhīdào zhèyàng zuò duì (5) ta không biết làm như vậy đúng
bùduì. hay không.
用在形容词前表示对性质的否 Yòng zài xíngróngcí qián biǎoshì duì  dùng ở hình dung từ trước biểu
定,要用“不”。 xìngzhì de fǒudìng, yào yòng “bù”. đạt đối tính chất phủ định, phải
dùng “Không”.
例如: Lìrú: Ví dụ:
(6)近来他身体不好,让他休息 (6) Jìnlái tā shēntǐ bù hǎo, ràng tā (6) gần đây hắn thân thể không tốt,
吧。 xiūxí ba. làm hắn nghỉ ngơi đi.
(7)这种材料不结实,换别的吧。 (7) Zhè zhǒng cáiliào bù jiēshi, huàn (7) loại này tài liệu không rắn chắc,
bié de ba. đổi khác đi.
形容词表示状态未出现某种变化 Xíngróngcí biǎoshì zhuàngtài wèi hình dung từ biểu đạt trạng thái
时,要用“没(有)”。 chūxiàn mǒu zhǒng biànhuà shí, yào chưa xuất hiện nào đó biến hóa khi,
yòng “méi (yǒu)”. phải dùng “Không ( có )”.
例如: Lìrú: Ví dụ:
(8)天还没亮,再睡一会儿吧。 (8) Tiān hái méi liàng, zài shuì (8) trời còn chưa sáng, ngủ tiếp
yīhuǐ'er ba. trong chốc lát đi.
(9)我没着急,只是有点儿担心。 (9) Wǒ méi zhāojí, zhǐshì yǒudiǎn er (9) ta không sốt ruột, chỉ là có chút
dānxīn. lo lắng.

(二)才、都、就 (Èr) cái, dōu, jiù ( nhị ) mới, đều, liền


“才”跟“都”“就”在表示时间 “cái” gēn “dōu”“jiù” zài biǎoshì “Mới” cùng “Đều” “Liền” ở biểu đạt
早晚长短、年龄大小、数量多少 shíjiān zǎowǎn chángduǎn, niánlíng thời gian sớm muộn gì dài ngắn,
的意义上,都含有主观评价性, dàxiǎo, shùliàng duōshǎo de yìyì tuổi lớn nhỏ, số lượng nhiều ít ý
有相对立的意义。这时“才”可 shàng, dōu hányǒu zhǔguān píngjià nghĩa thượng, đều đựng chủ quan
以看作两个“才 1、才 2。 xìng, yǒu xiāngduìlì de yìyì. Zhè shí đánh giá tính, có tương đối lập ý
“cái” kěyǐ kàn zuò liǎng gè “cái 1, cái nghĩa. Lúc này “Mới” có thể coi như
2. hai cái “Mới 1, mới 2.
“才 1”和“就” “Cái 1” hé “jiù”  “Mới 1” cùng “Liền”
“才 1”表示说话人认为时间晚、时 “cái 1” biǎoshì shuōhuà rén rènwéi “Mới 1” biểu đạt nói chuyện người
间长、年龄大、数量多等。 shíjiān wǎn, shíjiān zhǎng, niánlíng cho rằng thời gian vãn, thời gian
dà, shùliàng duō děng. trường, lớn tuổi, số lượng nhiều
chờ.
“就”表示说话人认为时间早、时 “Jiù” biǎoshì shuōhuà rén rènwéi “Liền” biểu đạt nói chuyện người
间短、年龄小、数量少等。例 shíjiān zǎo, shíjiān duǎn, niánlíng cho rằng thời gian sớm, thời gian
如: xiǎo, shùliàng shǎo děng. Lìrú: đoản, nhỏ tuổi, số lượng thiếu chờ.
Ví dụ:
(1)八点才上课,你怎么七点就来 (1) Bā diǎn cái shàngkè, nǐ zěnme qī (1) 8 giờ mới đi học, ngươi như thế
了。 diǎn jiù láile. nào 7 giờ liền tới rồi.
(晚) (早) (Wǎn) (zǎo) ( vãn ) ( sớm )
(2)我排了半天队才买到,你这么 (2) wǒ páile bàntiān duì cái mǎi dào, (2) ta bài nửa ngày đội mới mua
一会儿就买到了。 nǐ zhème yīhuǐ'er jiù mǎi dàole. được, ngươi như vậy một lát liền
mua được.
(长) (短) (Zhǎng) (duǎn) ( trường ) ( đoản )
(3)哟,真不得了!这孩子不到一 (3) yō, zhēn bùdéle! Zhè háizi bù (3) nha, thật đến không được! Đứa
岁就会说话了,我那个丫头一直 dào yī suì jiù huì shuōhuàle, wǒ nhỏ này không đến một tuổi liền sẽ
到五岁才会说话。 nàgè yātou yīzhí dào wǔ suì cái huì nói chuyện, ta cái kia nha đầu mãi
shuōhuà. cho đến năm tuổi mới có thể nói
chuyện.
(年龄小) (年龄大) (Niánlíng xiǎo) (niánlíng dà) ( nhỏ tuổi ) ( lớn tuổi )
(4)我跑了好几趟,才找到他。 (4) wǒ pǎole hǎojǐ tàng, cái zhǎodào (4) ta chạy vài tranh, mới tìm được
tā. hắn.
(数量多) (Shùliàng duō) ( số lượng nhiều )
(5)这么多单词,他背了两遍就记 (5) zhème duō dāncí, tā bèile liǎng (5) nhiều như vậy từ đơn, hắn bối
住了。 biàn jiù jì zhùle. hai lần liền nhớ kỹ.
(数量少) (Shùliàng shǎo) ( số lượng thiếu )
“才 2”和“都”: “cái 2” hé “dōu”:  “Mới 2” cùng “Đều”:
“才 2”表示说话人认为时间早、时 “Cái 2” biǎoshì shuōhuà rén rènwéi “Mới 2” biểu đạt nói chuyện người
间短、年龄小、数量少等。 shíjiān zǎo, shíjiān duǎn, niánlíng cho rằng thời gian sớm, thời gian
“都”表示说话人认为时间晚、 xiǎo, shùliàng shǎo děng. “Dōu” đoản, nhỏ tuổi, số lượng thiếu chờ.
时间长、年龄大、数量多等。例 biǎoshì shuōhuà rén rènwéi shíjiān “Đều” biểu đạt nói chuyện người
如: wǎn, shíjiān zhǎng, niánlíng dà, cho rằng thời gian vãn, thời gian
shùliàng duō děng. Lìrú: trường, độ tuổi lớn, số lượng nhiều
v.v…. Ví dụ:
(6)你看人家孩子,才十四岁就上 (6) Nǐ kàn rénjiā háizi, cái shísì suì jiù (6) ngươi xem nhân gia hài tử, mới
了大学,你都十八了,还在初 shàngle dàxué, nǐ dōu shíbāle, hái mười bốn tuổi liền thượng đại học,
二。 zài chū èr. ngươi đều mười tám, còn ở sơ nhị.
(年龄小) (年龄大) (Niánlíng xiǎo) (niánlíng dà) ( nhỏ tuổi ) ( lớn tuổi )
(7)才五点,你怎么就起床了? (7) cái wǔ diǎn, nǐ zěnme jiù (7) mới 5 giờ, ngươi như thế nào
qǐchuángle? liền rời giường?
(时间早) (Shíjiān zǎo) ( thời gian sớm )
(8)都下半夜两点了,快睡吧! (8) dōu xià bànyè liǎng diǎnle, kuài (8) đều nửa đêm về sáng hai điểm,
shuì ba! mau ngủ đi!
(时间晚) (Shíjiān wǎn) ( thời gian vãn )
(9)才两件毛衣,不够穿的,再买 (9) cái liǎng jiàn máoyī, bùgòu chuān (9) mới hai kiện áo lông, không đủ
两件吧! de, zài mǎi liǎng jiàn ba! xuyên, lại mua hai kiện đi!
(數量少) (Shùliàng shǎo) ( số lượng thiếu )
(10)都三十五万字了,太多了,最 (10) dōu sānshíwǔ wàn zìle, tài (10) đều 35 vạn tự, quá nhiều, tốt
好在三十万字以內。 duōle, zuì hǎo zài sānshí wàn zì nhất ở 30 vạn tự trong vòng.
yǐnèi.
(数量多) (Shùliàng duō) ( số lượng nhiều )
“才 1”“才 2”有相对的意义,它们 “cái 1”“cái 2” yǒu xiāng duì de yìyì,  “Mới 1” “Mới 2” có tương đối ý
在结构顺序上、与“就”“都” tāmen zài jiégòu shùnxù shàng, yǔ nghĩa, chúng nó ở kết cấu trình tự
的配合上有差别: “jiù”“dōu” de pèihé shàng yǒu thượng, cùng “Liền” “Đều” phối hợp
chābié: thượng có khác biệt:
顺序上:时间、数量词语等(……)+ Shùnxù shàng: Shíjiān, shùliàng cíyǔ Trình tự thượng: Thời gian, số lượng
才 1…… děng (……)+ cái 1…… từ ngữ chờ (……)+ mới 1……
才 2 + 时间、数量词语等…… cái 2 + shíjiān, shùliàng cíyǔ děng…… Mới 2 + thời gian, số lượng từ ngữ
chờ……
配合上:都……了,才…… pèihé shàng: Dōu……le, cái…… Phối hợp thượng: Đều……, Mới……
才 2……就…… cái 2……jiù…… Mới 2…… Liền……
(11)都三十八岁了,才结婚。(*都 (11) dōu sānshíbā suìle, cái jiéhūn. (11) đều 38 tuổi, mới kết hôn. (*
三十八岁,才结婚) (*Dōu sānshíbā suì, cái jiéhūn) đều 38 tuổi, mới kết hôn )
(年龄大) (时间晚) (niánlíng dà) (shíjiān wǎn) ( lớn tuổi ) ( thời gian vãn )
(12)都十二点多了,才下课。 (12) dōu shí'èr diǎn duōle, cái xiàkè. (12) đều 12 giờ nhiều, mới tan học.
(时间晚) (时间晚) (Shíjiān wǎn) (shíjiān wǎn) ( thời gian vãn ) ( thời gian vãn )
(13)才十二岁就承担起家庭重担 (13) cái shí'èr suì jiù chéngdān qǐ (13) mới mười hai tuổi liền gánh vác
了。 jiātíng zhòngdànle. khởi gia đình gánh nặng.
(年龄小) (时间早) (Niánlíng xiǎo) (shíjiān zǎo) ( nhỏ tuổi ) ( thời gian sớm )
(14)通知我们八点发车,现在才七 (14) tōngzhī wǒmen bā diǎn fāchē, (14) cho chúng ta biết 8 giờ chuyến
点半车怎么就走了。 xiànzài cái qī diǎn bàn chē zěnme jiù xuất phát, hiện tại mới 7 giờ rưỡi xe
zǒule. như thế nào liền đi rồi.
(时间早) (时间早) (Shíjiān zǎo) (shíjiān zǎo) ( thời gian sớm ) ( thời gian sớm )

(三)再、又、还、也 (Sān) zài, yòu, hái, yě ( tam ) lại, lại, còn, cũng
“再”“又”“还”“也”都是表 “zài”“yòu”“hái”“yě” dōu shì biǎoshì “Lại” “Lại” “Còn” “Cũng” đều là biểu
示频率或重复的副词。表示重复 pínlǜ huò chóngfù de fùcí. Biǎoshì đạt tần suất hoặc lặp lại phó từ.
或继续时,其意义有所不同: chóngfù huò jìxù shí, qí yìyì yǒu suǒ Biểu đạt lặp lại hoặc tiếp tục khi,
bùtóng: này ý nghĩa có điều bất đồng:
“再”“又”:在表示动作重复发 “Zài”“yòu”: Zài biǎoshì dòngzuò  “Lại” “Lại”: Ở biểu đạt động tác
生或继续进行时,“再”表示主 chóngfù fāshēng huò jìxù jìnxíng lặp lại phát sinh hoặc tiếp tục tiến
观性,多用于未完成:“又”表 shí,“zài” biǎoshì zhǔguān xìng, hành khi, “Lại” biểu đạt chủ quan
示客观性,多用于已完成或者新 duōyòng yú wèi wánchéng:“Yòu” tính, đa dụng với chưa hoàn thành:
情况已出现或即将出现。例如: biǎoshì kèguān xìng, duōyòng yú yǐ “Lại” biểu đạt khách quan tính, đa
wánchéng huòzhě xīn qíngkuàng yǐ dụng với đã hoàn thành hoặc là tân
chūxiàn huò jíjiāng chūxiàn. Lìrú: tình huống đã xuất hiện hoặc sắp
xuất hiện. Ví dụ:
再写一遍(主观、待重复) Zài xiě yībiàn (zhǔguān, dài chóngfù) Lại viết một lần ( chủ quan, đãi lặp
lại )
又写了一遍(客观、已重复) yòu xiěle yībiàn (kèguān, yǐ chóngfù) Lại viết một lần ( khách quan, đã lặp
lại )
再坐一会儿(主观、待继续) zài zuò yīhuǐ'er (zhǔguān, dài jìxù) Lại ngồi trong chốc lát ( chủ quan,
đãi tiếp tục )
又坐了一会儿(客观、已继续) yòu zuòle yīhuǐ'er (kèguān, yǐ jìxù) Lại ngồi trong chốc lát ( khách quan,
đã tiếp tục )
“再”可以用于祈使句、假设句: “zài” kěyǐ yòng yú qíshǐjù, jiǎshè “Lại” có thể dùng cho câu cầu khiến,
“又”不可以。例如: jù:“Yòu” bù kěyǐ. Lìrú: giả thiết câu: “Lại” không thể. Ví dụ:
(1)这件事不着急,过两天再说 (1) Zhè jiàn shì bù zháo jí,guò liǎng (1) chuyện này không nóng nảy, quá
吧。(*过两天又说吧) tiān zàishuō ba. (*Guò liǎng tiān yòu hai ngày rồi nói sau. (* quá hai ngày
shuō ba) lại nói đi )
(2)你要是再这么不讲理,我就不 (2) nǐ yàoshi zài zhème bù jiǎnglǐ, wǒ (2) ngươi nếu là lại như vậy không
客气了。(*你要是又这么不讲理) jiù bù kèqìle. (*Nǐ yàoshi yòu zhème nói lý, ta liền không khách khí. (*
bù jiǎnglǐ) ngươi nếu là lại như vậy không nói
lý )
“再”只能用在能愿动词后: “zài” zhǐ néng yòng zài néng yuàn “Lại” chỉ có thể dùng ở có thể
“又”只能用在能愿动词前。 dòngcí hòu:“Yòu” zhǐ néng yòng zài nguyện động từ sau: “Lại” chỉ có thể
néng yuàn dòngcí qián. dùng ở có thể nguyện động từ
trước.
(3)你能再帮帮他吗?(*你再能帮 (3) Nǐ néng zài bāng bāng tā ma? (3) ngươi có thể lại giúp giúp hắn
帮他吗?) (*Nǐ zài néng bāng bāng tā ma?) sao? (* ngươi lại có thể giúp giúp
hắn sao? )
(4)他又能说话了。(*他能又说话 (4) Tā yòu néng shuōhuàle. (*Tā (4) hắn lại có thể nói lời nói. (* hắn
了) néng yòu shuōhuàle) có thể lại nói chuyện )
“再也没(有)/不”表示绝对不再重 “zài yě méi (yǒu)/bù” biǎoshì juéduì “Rốt cuộc không ( có )/ không” biểu
复、不再继续,含“永远不” bù zài chóngfù, bù zài jìxù, hán đạt tuyệt đối không hề lặp lại, không
“到现在没有”的意思。例如: “yǒngyuǎn bù”“dào xiànzài méiyǒu” hề tiếp tục, hàm “Vĩnh viễn không”
de yìsi. Lìrú: “Đến bây giờ không có” ý tứ. Ví dụ:
(5)那个鬼地方,我再也不去了。 (5) Nàgè guǐ dìfāng, wǒ zài yě bù (5) cái kia địa phương quỷ quái, ta
qùle. không bao giờ đi.
(6)从那以后,她再也没(有)见到 (6) Cóng nà yǐhòu, tā zài yě méi (6) từ đó về sau, nàng rốt cuộc
丈夫的面。 (yǒu) jiàn dào zhàngfū de miàn. không ( có ) nhìn thấy trượng phu
mặt.
 “还”“再”:  “Hái”“zài”:  “Còn” “Lại”:
在表示动作重复和连续时, Zài biǎoshì dòngzuò chóngfù hé Ở biểu đạt động tác lặp lại cùng liên
“还”主要用于说话人或别人在 liánxù shí,“hái” zhǔyào yòng yú tục khi, “Còn” chủ yếu dùng cho nói
说话前已有某种意愿时:“再” shuōhuà rén huò biérén zàishuōhuà chuyện người hoặc người khác đang
主要用于说话人、听话人说话时 qián yǐ yǒu mǒu zhǒng yìyuàn nói chuyện trước đã có nào đó ý
临时形成某种新意愿时。例如: shí:“Zài” zhǔyào yòng yú shuōhuà nguyện khi: “Lại” chủ yếu dùng cho
rén, tīnghuà rén shuōhuà shí línshí nói chuyện người, nghe lời người ta
xíngchéng mǒu zhǒng xīn yìyuàn shí. nói lời nói khi lâm thời hình thành
Lìrú: nào đó tân ý nguyện khi. Ví dụ:
(7)A 实在对不起,明天还得让您 (7)A shízài duìbùqǐ, míngtiān hái dé (7)A thật sự thực xin lỗi, ngày mai
跑一趟。 ràng nín pǎo yī tàng. còn phải làm ngài đi một chuyến.
B——没关系,明天我还要来这儿 B——méiguānxì, míngtiān wǒ hái B—— không quan hệ, ngày mai ta
办事。(原来就打算) yào lái zhè'er bànshì. (Yuánlái jiù còn muốn tới chỗ này làm việc.
dǎsuàn) ( nguyên lai liền tính toán )
——没关系,明天我再来一趟。 ——méiguānxì, míngtiān wǒ zàilái yī —— không quan hệ, ngày mai ta lại
(临时决定) tàng. (Línshí juédìng) đến một chuyến. ( lâm thời quyết
định )
(8)不要急于答复,考虑考虑再 (8) bùyào jíyú dáfù, kǎolǜ kǎolǜ zài (8) không cần nóng lòng hồi đáp,
说。 shuō. suy xét suy xét lại nói.
(9)他们还想跟工人们一起劳动劳 (9) Tāmen hái xiǎng gēn (9) bọn họ còn tưởng cùng công
动。 gōngrénmen yīqǐ láodòng láodòng. nhân nhóm cùng nhau lao động lao
động.
有时“还”“再”侧重强调“持 Yǒushí “hái”“zài” cèzhòng qiángdiào Có khi “Còn” “Lại” trọng điểm
续不变”,这时它们的区别主要 “chíxù bù biàn”, zhè shí tāmen de cường điệu “Liên tục bất biến”, lúc
在持续时间上:“还”强调到现 qūbié zhǔyào zài chíxù shíjiān này chúng nó khác nhau chủ yếu ở
在,“再”含有向后持续。 shàng:“Hái” qiángdiào dào liên tục thời gian thượng: “Còn”
xiànzài,“zài” hányǒu xiàng hòu cường điệu đến bây giờ, “Lại” đựng
chíxù. về phía sau liên tục.
(10)你怎么还看哪,都十二点了。 (10) Nǐ zěnme hái kàn nǎ, dōu shí'èr (10) ngươi như thế nào còn xem
diǎnle. nào, đều 12 giờ.
(说话人强调动作持续不变到现在) (Shuōhuà rén qiángdiào dòngzuò ( nói chuyện người cường điệu động
chíxù bù biàn dào xiànzài) tác liên tục bất biến đến bây giờ )
(11)你再不说,我就不理你了。 (11) nǐ zàibu shuō, wǒ jiù bù lǐ nǐle. (11) ngươi lại không nói, ta liền
không để ý tới ngươi.
(说话人强调动作继续保持不变到 (Shuōhuà rén qiángdiào dòngzuò ( nói chuyện người cường điệu động
某时点,含假设意味) jìxù bǎochí bù biàn dào mǒu shí tác tiếp tục bảo trì bất biến đến một
diǎn, hán jiǎshè yìwèi) lúc nào đó điểm, hàm giả thiết ý vị )
“再”可以用于祈使句:“还”一 “zài” kěyǐ yòng yú qíshǐjù:“Hái” “Lại” có thể dùng cho câu cầu khiến:
般不用于祈使句。 yībān bùyòng yú qíshǐjù. “Còn” giống nhau không cần với câu
cầu khiến.
(12)咱们再玩一会吧!(*咱们还玩 (12) Zánmen zài wán yī huǐ ba! (12) chúng ta lại chơi một hồi đi! (*
一会吧) (*Zánmen hái wán yī huǐ ba) chúng ta còn chơi một hồi đi )
“再”“还”同时出现在一个句子 “zài”“hái” tóngshí chūxiànzài yīgè “Lại” “Còn” đồng thời xuất hiện ở
中,是为了强调动作行为的重复 jùzi zhōng, shì wèile qiángdiào một trong câu, là vì cường điệu
或继续。例如: dòngzuò xíngwéi de chóngfù huò động tác hành vi lặp lại hoặc tiếp
jìxù. Lìrú: tục. Ví dụ:
(13)北京真好,我还想再去一次。 (13) Běijīng zhēn hǎo, wǒ hái xiǎng (13) Bắc Kinh thật tốt, ta còn tưởng
zài qù yīcì. lại đi một lần.
“也”“又”;都有表示相同的意 “Y씓yòu”; dōu yǒu biǎoshì  “Cũng” “Lại”; đều có biểu đạt
义,但是“也”多表示和他人动 xiāngtóng de yìyì, dànshì “yě” duō tương đồng ý nghĩa, nhưng là
作相同;“又”多表示和自己以 biǎoshì hé tārén dòngzuò “Cũng” nhiều biểu đạt cùng người
前的动作相同。 xiāngtóng;“yòu” duō biǎoshì hé zìjǐ khác động tác tương đồng; “Lại”
yǐqián de dòngzuò xiāngtóng. nhiều biểu đạt cùng chính mình
trước kia động tác tương đồng.
例如: Lìrú: Ví dụ:
(14)小王了,小李也病了。 (14) Xiǎo wángle, xiǎo lǐ yě bìngle. (14) tiểu vương, tiểu Lý cũng bị
bệnh.
(15)小王不是前些日子病了一次 (15) Xiǎo wáng bùshì qián xiē rìzi (15) tiểu vương không phải trước đó
吗,怎么又病了?在对话环境 bìngle yīcì ma, zěnme yòu bìngle? vài ngày bị bệnh một lần sao, như
中; Zài duìhuà huánjìng zhōng; thế nào lại bị bệnh? Ở đối thoại
hoàn cảnh trung;
(16)你也来了。(暗含在这之前, (16) nǐ yě láile. (Ànhán zài zhè (16) ngươi cũng tới. ( ngầm có ý tại
有人做了跟他同样的动作) zhīqián, yǒurén zuòle gēn tā đây phía trước, có người làm cùng
tóngyàng de dòngzuò) hắn đồng dạng động tác )
(17)他又去了。(暗含在这之前, (17) tā yòu qùle. (Ànhán zài zhè (17) hắn lại đi. ( ngầm có ý tại đây
他做过跟现在同样的动作) zhīqián, tā zuòguò gēn xiàn zài phía trước, hắn đã làm cùng hiện tại
tóngyàng de dòngzuò) đồng dạng động tác )

(四),太、很、真、更 (Sì), tài, hěn, zhēn, gèng ( bốn ), quá, thực, thật, càng
“太”“很”“真”“更”都有表 “tài”“hěn”“zhēn”“gèng” dōu yǒu “Quá” “Thực” “Thật” “Càng” đều có
示程度深的意义,不同在: biǎoshì chéngdù shēn de yìyì, biểu đạt trình độ thâm ý nghĩa, bất
bùtóng zài: đồng ở:
 “太”:有主观评价性,程度过  “Tài”: Yǒu zhǔguān píngjià xìng,  “Quá”: Có chủ quan đánh giá tính,
头,多用于不如意的事情;也可 chéngdù guòtóu, duōyòng yú bùrúyì trình độ quá mức, đa dụng với
表示程度高,多用于赞叹。句末 de shìqíng; yě kě biǎoshì chéngdù chuyện không như ý tình; cũng có
常带“了”。例如: gāo, duōyòng yú zàntàn. Jù mò thể biểu đạt trình độ cao, đa dụng
cháng dài “le”. Lìrú: với tán thưởng. Câu mạt thường
mang “”. Ví dụ:
(1)车开得太快了,太危险了。(不 (1) Chē kāi dé tài kuàile, tài (1) xe khai đến quá nhanh, quá nguy
如意) wéixiǎnle. (Bùrúyì) hiểm. ( không như ý )
(2)屋子太乱了,快收拾一下吧。 (2) wūzi tài luànle, kuài shōushí yīxià (2) nhà ở quá rối loạn, mau thu thập
(不如意) ba. (Bùrúyì) một chút đi. ( không như ý )
(3)这本小说太吸引人了。(赞叹) (3) zhè běn xiǎoshuō tài xīyǐn rénle. (3) này bổn tiểu thuyết quá hấp dẫn
(Zàntàn) người. ( tán thưởng )
 “很”:表示程度高。跟“太”  “hěn”: Biǎoshì chéngdù gāo. Gēn  “Thực”: Biểu đạt trình độ cao.
“真”比,侧重于客观。例如: “tài”“zhēn” bǐ, cèzhòng yú kèguān. Cùng “Quá” “Thật” so, trọng điểm
Lìrú: với khách quan. Ví dụ:
(4)他们的生活很幸福。 (4) Tāmen de shēnghuó hěn xìngfú. (4) bọn họ sinh hoạt thực hạnh
phúc.
(5)孩子们玩得很开心。 (5) Háizimen wán dé hěn kāixīn. (5) bọn nhỏ chơi thật sự vui vẻ.
注意“太”与“很”的差别: Zhùyì “tài” yǔ “hěn” de chābié: Chú ý “Quá” cùng “Thực” khác biệt:
*他们说着、笑着,一直到太晚。 *Tāmen shuōzhe, xiàozhe, yīzhí dào * bọn họ nói, cười, mãi cho đến quá
(太很) tài wǎn. (Tài hěn) muộn. ( quá thực )
*在中国,我跟中国人谈话的机会 *zài zhōngguó, wǒ gēn zhōngguó * ở Trung Quốc, ta cùng người
太多。(太一很) rén tánhuà de jīhuì tài duō. (Tàiyī Trung Quốc nói chuyện cơ hội quá
hěn) nhiều. ( quá một thực )
用“太”时,句末常带“了”; yòng “tài” shí, jù mò cháng dài Dùng “Quá” khi, câu mạt thường
“很”不用。 “le”;“hěn” bùyòng. mang “”; “Thực” không cần.
*他最近工作很忙了。 *Tā zuìjìn gōngzuò hěn mángle. * hắn gần nhất công tác rất bận.
 “真”:有“实在”的意思,用  “Zhēn”: Yǒu “shízài” de yìsi, yòng  “Thật”: Có “Thật sự” ý tứ, dùng để
来加强肯定,带有一定的感情色 lái jiāqiáng kěndìng, dài yǒu yīdìng tăng mạnh khẳng định, có chứa
彩。结构上跟“很”最大的差别 de gǎnqíng sècǎi. Jiégòu shàng gēn nhất định cảm tình sắc thái. Kết cấu
在于:“真士形容词”在句中不 “hěn” zuìdà de chābié zàiyú:“Zhēn thượng cùng “Thực” lớn nhất khác
能作定语。例如: shì xíngróngcí” zài jù zhōng bùnéng biệt ở chỗ: “Thật sĩ hình dung từ” ở
zuò dìngyǔ. Lìrú: câu trung không thể làm định ngữ.
Ví dụ:
*中国的女人是真幸福的女人啊! *Zhōngguó de nǚrén shì zhēn xìngfú * Trung Quốc nữ nhân là thật hạnh
de nǚrén a! phúc nữ nhân a!
*我跟別的留学生进行了真有意思 *Wǒ gēn bié de liúxuéshēng * ta cùng khác lưu học sinh tiến
的交流。 jìnxíngle zhēn yǒuyìsi de jiāoliú. hành rồi thực sự có ý tứ giao lưu.
真+ 形容词”可以作谓语和补语。 Zhēn + xíngróngcí” kěyǐ zuò wèiyǔ Thật + hình dung từ” có thể làm vị
例如: hé bǔyǔ. Lìrú: ngữ cùng bổ ngữ. Ví dụ:
(6)长城真雄伟啊! (6) Chángchéng zhēn xióngwěi a! (6) trường thành thật hùng vĩ a!
(7)校园修整得真漂亮啊! (7) Xiàoyuán xiūzhěng dé zhēn (7) vườn trường tu chỉnh đến thật
piàoliang a! xinh đẹp a!
 “更”:跟“很”“太”“真”  “Gèng”: Gēn “hěn”“tài”“zhēn”  “Càng”: Cùng “Thực” “Quá” “Thật”
最大的不同是用于比较,表示比 zuìdà de bùtóng shì yòng yú bǐjiào, lớn nhất bất đồng là dùng cho
原有的程度或情况又进一层。例 biǎoshì bǐ yuán yǒu de chéngdù huò tương đối, biểu đạt so vốn có trình
如: qíngkuàng yòu jìn yī céng. Lìrú: độ hoặc tình huống lại tiến một
tầng. Ví dụ:
(8)我爱这里的山水,更爱这里的 (8) Wǒ ài zhèlǐ de shānshuǐ, gèng ài (8) ta ái nơi này sơn thủy, càng ái
人民。 zhèlǐ de rénmín. nơi này nhân dân.
(9)他比以前更懂事了。 (9) Tā bǐ yǐqián gèng dǒngshìle. (9) hắn so trước kia càng hiểu
chuyện.
“很”只表示程度高,“更”则表 “Hěn” zhǐ biǎoshì chéngdù “Thực” chỉ biểu đạt trình độ cao,
示原来就有一定的程度,现在又 gāo,“gèng” zé biǎoshì yuánlái jiù “Càng” tắc biểu đạt nguyên lai liền
进一步,因有程度的变化,句尾 yǒu yīdìng de chéngdù, xiànzài yòu có nhất định trình độ, hiện tại lại
常带“了”。例如: jìnyībù, yīn yǒu chéngdù de tiến thêm một bước, nhân có trình
biànhuà, jù wěi cháng dài “le”. Lìrú: độ biến hóa, câu đuôi thường mang
“”. Ví dụ:
a.他学习很努力、很刻苦。 A. Tā xuéxí hěn nǔlì, hěn kèkǔ. a. Hắn học tập thực nỗ lực, thực
khắc khổ.
他学习更努力、更刻苦了。 Tā xuéxí gèng nǔlì, gèng kèkǔle. Hắn học tập càng nỗ lực, càng khắc
khổ.
b.我很喜欢这个地方。 B. Wǒ hěn xǐhuān zhège dìfāng. b. Ta thực thích cái này địa phương.
我更喜欢这个地方了。 Wǒ gèng xǐhuān zhège dìfāngle. Ta càng thích cái này địa phương.

练习十四

一、选词填空: Yī, xuǎn cí tiánkòng: Một, tuyển từ lấp chỗ trống:


1、不、没(有) 1, Bù, méi (yǒu) 1, không, không ( có )
(1)你——了解情况,就——要乱 (1) nǐ——liǎojiě qíngkuàng, jiù—— (1) ngươi —— hiểu biết tình huống,
说话。 yào luàn shuōhuà. liền —— muốn nói lung tung.
(2)下午我一直——看到他。 (2) Xiàwǔ wǒ yīzhí——kàn dào tā. (2) buổi chiều ta vẫn luôn —— nhìn
đến hắn.
(3)上次请他他都——来,这次— (3) Shàng cì qǐng tā tā dōu——lái, (3) lần trước thỉnh hắn hắn đều ——
—请他,他当然更——来了。 zhè cì——qǐng tā, tā dāngrán gēng tới, lần này —— thỉnh hắn, hắn
——láile. đương nhiên càng —— tới.
(4)昨天晚上——睡好,今天—— (4) Zuótiān wǎnshàng——shuì hǎo, (4) đêm qua —— ngủ ngon, hôm
想去玩了。 jīntiān——xiǎng qù wánle. nay —— muốn đi chơi.
(5)你怎么还——走哇,去晚了, (5) Nǐ zěnme hái——zǒu wa, qù (5) ngươi như thế nào còn —— đi
人家会——高兴的。 wǎnle, rénjiā huì——gāoxìng de. oa, đi chậm, nhân gia sẽ —— cao
hứng.
(6)我——生气,只是心里有点儿 (6) Wǒ——shēngqì, zhǐshì xīn li (6) ta —— sinh khí, chỉ là trong lòng
——舒服。 yǒudiǎn er——shūfú. có chút —— thoải mái.
2、才、都、就 2, Cái, dōu, jiù 2, mới, đều, liền
(1)这孩子——十来岁,——懂那 (1) zhè háizi——shí lái suì,——dǒng (1) đứa nhỏ này —— mười mấy
么多事情。 nàme duō shìqíng. tuổi, —— biết nhiều chuyện như
vậy.
(2)球队成立——一个月,队员— (2) Qiú duì chénglì——yīgè yuè, (2) đội bóng thành lập —— một
—已经发展到四十来个人了。 duìyuán——yǐjīng fāzhǎn dào sìshí tháng, đội viên —— đã phát triển
lái gèrénle. đến 40 tới cá nhân.
(3)我十二岁——,离开了家乡, (3) Wǒ shí'èr suì——, líkāile jiāxiāng, (3) ta mười hai tuổi ——, rời đi quê
直到新中国建立后,——回去。 zhídào xīn zhōngguó jiànlì hòu,—— nhà, thẳng đến tân Trung Quốc
huíqù. thành lập sau, —— trở về.
(4)——九点了,你怎么——走? (4)——Jiǔ diǎnle, nǐ zěnme——zǒu? (4)—— 9 giờ, ngươi như thế nào
—— đi?
(5)你真聪明,一讲——明白了。 (5) Nǐ zhēn cōngmíng, yī jiǎng—— (5) ngươi thật thông minh, một
míngbáile. giảng —— minh bạch.
(6)我练了半天——记住,小明只 (6) Wǒ liànle bàntiān——jì zhù, (6) ta luyện nửa ngày —— nhớ kỹ,
看了一会儿——全记住了,还是 xiǎomíng zhǐ kànle yīhuǐ'er——quán tiểu minh chỉ nhìn trong chốc lát
小孩子的脑子好用呀。 jì zhùle, háishì xiǎo háizi de nǎozi —— toàn nhớ kỹ, vẫn là tiểu hài tử
hǎo yòng ya. đầu óc dùng tốt nha.
(7)——一个星期——把设计拿出 (7)——Yīgè xīngqí——bǎ shèjì ná (7)—— một tuần —— đem thiết kế
来了。 chūláile. lấy ra tới.
(8)——四天了,——到上海。 (8)——Sì tiānle,——dào shànghǎi. (8)—— bốn ngày, —— đến Thượng
Hải.
3、再、又、还、也 3, Zài, yòu, hái, yě 3, lại, lại, còn, cũng
(1)看着年青人一张张激动的脸, (1) kànzhe niánqīng rén yī zhāng (1) nhìn người thanh niên từng
我这满头白发的人——激动了起 zhāng jīdòng de liǎn, wǒ zhè mǎn trương kích động mặt, ta này đầy
来。 tóu bái fà de rén——jīdòngle qǐlái. đầu đầu bạc người —— kích động
lên.
(2)那个外文电影我虽然——看了 (2) Nàgè wàiwén diànyǐng wǒ suīrán (2) cái kia ngoại văn điện ảnh ta tuy
一遍,但是——没全部弄懂。 ——kànle yībiàn, dànshì——méi rằng —— nhìn một lần, nhưng là
quánbù nòng dǒng. —— không toàn bộ hiểu được.
(3)实验虽然失败了,但是我—— (3) Shíyàn suīrán shībàile, dànshì wǒ (3) thực nghiệm tuy rằng thất bại,
想——实验一次。 ——xiǎng——shíyàn yīcì. nhưng là ta —— tưởng —— thực
nghiệm một lần.
(4)你的病虽然好了,但是——需 (4) Nǐ de bìng suīrán hǎole, dànshì (4) bệnh của ngươi tuy rằng hảo,
要——休养一段时间。 ——xūyào——xiūyǎng yīduàn nhưng là —— yêu cầu —— tĩnh
shíjiān. dưỡng một đoạn thời gian.
(5)天——阴了,可能——要变天 (5) Tiān——yīnle, kěnéng——yào (5) thiên —— âm, khả năng ——
了。 biàn tiānle. muốn thời tiết thay đổi.
(6)风——停了,雨——住了,我 (6) Fēng——tíngle, yǔ——zhùle, (6) phong —— ngừng, vũ —— ở,
们该走了。 wǒmen gāi zǒule. chúng ta cần phải đi.
(7)时间——早呢,咱们——学习 (7) Shíjiān——zǎo ne, zánmen—— (7) thời gian —— sớm đâu, chúng ta
一会儿吧。 xuéxí yīhuǐ'er ba. —— học tập trong chốc lát đi.
(8)想到这里,他————躺不下 (8) Xiǎngdào zhèlǐ, tā————tǎng (8) nghĩ đến đây, hắn ———— nằm
去了。 bù xiàqùle. không nổi nữa.
(9)小李没在,票取不了了。—— (9) Xiǎo lǐ méi zài, piào qǔ bùliǎole. (9) tiểu Lý không ở, phiếu lấy không
那我明天——来。 ——Nà wǒ míngtiān——lái. được. —— ta đây ngày mai —— tới.
(10)你怎么——干哪,不吃饭啦? (10) Nǐ zěnme——gàn nǎ, bù chīfàn (10) ngươi như thế nào —— làm
la? nào, không ăn cơm lạp?
4、太、很、真更 4, Tài, hěn, zhēn gèng 4, quá, thực, thật càng
(1)这个菜如果加一点儿糖会—— (1) zhège cài rúguǒ jiā yīdiǎn er táng (1) cái này đồ ăn nếu thêm một chút
好吃。 huì——hào chī. đường sẽ —— ăn ngon.
(2)她是一个——出色的女人。 (2) Tā shì yīgè——chūsè de nǚrén. (2) nàng là một cái —— xuất sắc nữ
nhân.
(3)这孩子——好,——懂事呀! (3) Zhè háizi——hǎo,——dǒngshì (3) đứa nhỏ này —— hảo, —— hiểu
ya! chuyện nha!
(4)你们也——不关心孩子们的身 (4) Nǐmen yě——bù guānxīn (4) các ngươi cũng —— không quan
心健康了。 háizimen de shēnxīn jiànkāngle. tâm bọn nhỏ thể xác và tinh thần
(5)这件衣服——好,穿上一定— khỏe mạnh.
—舒服。
(6)她比以前——不愿意说话了。 (5) Zhè jiàn yīfú——hǎo, chuān (5) cái này quần áo —— hảo, mặc
shàng yīdìng——shūfú. vào nhất định —— thoải mái.
(7)——多的关心会使孩子失去自 (6) Tā bǐ yǐqián——bù yuànyì (6) nàng so trước kia —— không
理能力。 shuōhuàle. muốn nói lời nói.
(8)这个话题大家都——感兴趣, (7)——Duō de guānxīn huì shǐ háizi (7)—— nhiều quan tâm sẽ sử hài tử
就用这个话题吧。 shīqù zìlǐ nénglì. mất đi tự gánh vác năng lực.

二、判断选择正确的解释: Èr, pànduàn xuǎnzé zhèngquè de Nhị, phán đoán lựa chọn chính xác
jiěshì: giải thích:
例:她和小王的发言都相当精 Lì: Tā hé xiǎo wáng de fǎ yán dōu Lệ: Nàng cùng tiểu vương lên tiếng
彩。 xiāngdāng jīngcǎi. đều tương đương xuất sắc.
a 两方面差不多 b 合适 c 程度高 d A liǎng fāngmiàn chàbùduō b héshì c a hai bên mặt không sai biệt lắm b
程度低 chéngdù gāo d chéngdù dī thích hợp c trình độ cao d trình độ
thấp
(1)你们的顾虑太多了。 (1) nǐmen de gùlǜ tài duōle. (1) các ngươi băn khoăn quá nhiều.
a 程度过头 b 高度赞叹 c 加强肯定 A chéngdù guòtóu b gāodù zàntàn c a trình độ quá mức b độ cao tán
d 高大 jiāqiáng kěndìng d gāodà thưởng c tăng mạnh khẳng định d
cao lớn
(2)这么重要的事情怎么才跟我 (2) zhème zhòngyào de shìqíng (2) như vậy chuyện quan trọng như
说。 zěnme cái gēn wǒ shuō. thế nào mới cùng ta nói.
a 数量多 b 数量少 c 时间早 d 时间 A shùliàng duō b shùliàng shǎo c a số lượng nhiều b số lượng thiếu c
晚 shíjiān zǎo d shíjiān wǎn thời gian sớm d thời gian vãn
(3)这个计划大家都同意了吗? (3) zhège jìhuà dàjiā dōu tóngyìle (3) cái này kế hoạch mọi người đều
ma? đồng ý sao?
a 数量多 b 总括全部 c 甚至 d 已经 A shùliàng duō b zǒngguā quánbù c a số lượng nhiều b tổng quát toàn
shènzhì d yǐjīng bộ c thậm chí d đã
(4)他从小就爱学习。 (4) tā cóngxiǎo jiù ài xuéxí. (4) hắn từ nhỏ liền ái học tập.
a 加强肯定 b 范围小 c 时间早 d 短 A jiāqiáng kěndìng b fànwéi xiǎo c a tăng mạnh khẳng định b phạm vi
时间内 shíjiān zǎo d duǎn shíjiān nèi tiểu c thời gian sớm d trong khoảng
thời gian ngắn
(5)这次没考上,下次再争取。 (5) zhè cì méi kǎo shàng, xià cì zài (5) lần này không thi đậu, lần sau lại
zhēngqǔ. tranh thủ.
a 另外 b 程度增加 c 已实现重复 d A lìngwài b chéngdù zēngjiā c yǐ a mặt khác b trình độ gia tăng c đã
未实现重复 shíxiàn chóngfù d wèi shíxiàn thực hiện lặp lại d chưa thực hiện
chóngfù lặp lại
(6)几年不见了,你还是老样子。 (6) jǐ nián bùjiànle, nǐ háishì lǎo (6) mấy năm không thấy, ngươi vẫn
yàngzi. là bộ dáng cũ.
a 仍然 b 更进一层 c 勉强过得去 d A réngrán b gèng jìn yī céng c a vẫn cứ b càng tiến một tầng c
居然如此 miǎnqiáng guòdéqù d jūrán rúcǐ miễn cưỡng không có trở ngại d cư
nhiên như thế

三、把下列句子改成否定句: Sān, bǎ xiàliè jùzi gǎi chéng fǒudìng Tam, đem dưới đây câu đổi thành
jù: phủ định câu:
(1)听说今天足球赛的门票很贵。 (1) Tīng shuō jīntiān zúqiú sài de (1) nghe nói hôm nay bóng đá tái vé
ménpiào hěn guì. vào cửa thực quý.
(2)今天天气很好,我们出去玩玩 (2) Jīntiān tiānqì hěn hǎo, wǒmen (2) hôm nay thời tiết thực hảo,
吧! chūqù wán wán ba! chúng ta đi ra ngoài chơi chơi đi!
(3)昨天晚上我去小王那儿了。 (3) Zuótiān wǎnshàng wǒ qù xiǎo (3) đêm qua ta đi tiểu vương chỗ
wáng nà'erle. đó.
(4)李老师说今天晚上给我打电 (4) Lǐ lǎoshī shuō jīntiān wǎnshàng (4) Lý lão sư nói hôm nay buổi tối
话。 gěi wǒ dǎ diànhuà. cho ta gọi điện thoại.
(5)他们昨天试过一次机器了,打 (5) Tāmen zuótiān shìguò yīcì jīqìle, (5) bọn họ ngày hôm qua thử qua
算明天再试一次。 dǎsuàn míngtiān zài shì yīcì. một lần máy móc, tính toán ngày
mai thử lại một lần.
(6)你应该多买几幅画儿。 (6) Nǐ yīnggāi duō mǎi jǐ fú huà er. (6) ngươi hẳn là nhiều mua mấy bức
tranh.
(7)他比我高了不少。 (7) Tā bǐ wǒ gāo liǎo bù shǎo. (7) hắn so với ta cao không ít.
(8)春假的时候,他想去泰山旅 (8) Chūnjià de shíhòu, tā xiǎng qù (8) nghỉ xuân thời điểm, hắn muốn
游。 tàishān lǚyóu. đi Thái Sơn du lịch.
(9)这家旅馆的条件比我们住的那 (9) Zhè jiā lǚguǎn de tiáojiàn bǐ (9) nhà này khách sạn điều kiện so
家好。 wǒmen zhù dì nà jiā hǎo. với chúng ta trụ kia gia hảo.
(10)我参观过那儿的经济开发区。 (10) Wǒ cānguānguò nà'er de jīngjì (10) ta tham quan quá chỗ đó kinh
kāifā qū. tế khai phá khu.

四、根据下文的意思,选择适当 Sì, gēnjù xiàwén de yìsi, xuǎnzé Bốn, căn cứ bên dưới ý tứ,
的副词填空: shìdàng de fùcí tiánkòng: lựa chọn thích hợp phó từ
lấp chỗ trống:
再、又、就、才、还、也、多 Zài, yòu, jiù, cái, hái, yě, duōme, zhǐ, Lại, lại, liền, mới, còn, cũng,
么、只、更、很、太、真、不、 gèng, hěn, tài, zhēn, bù, méi (yǒu) cỡ nào, chỉ, càng, thực, quá,
没(有)
thật, không, không ( có )
1、我和李伟是同学,——是朋 1, wǒ hé lǐ wěi shì tóngxué,——shì 1, ta cùng Lý vĩ là đồng học,
友。我们两家离得——近,从他 péngyǒu. Wǒmen liǎng jiā lí dé—— —— là bằng hữu. Chúng ta
家到我家用了——上两分钟—— jìn, cóng tā jiā dào wǒjiā yòngle——
到了。我们俩不但一块儿上学、 shàng liǎng fēnzhōng——dàole.
hai nhà ly đến —— gần, từ
回家,——常常一起写作业,不 Wǒmen liǎ bùdàn yīkuài er nhà hắn đến nhà ta dùng
久——成了离——开的好朋友。 shàngxué, huí jiā,——chángcháng —— thượng hai phút ——
yīqǐ xiě zuòyè, bùjiǔ——chéngle lí tới rồi. Hai chúng ta chẳng
——kāi de hǎo péngyǒu. những một khối đi học, về
nhà, —— thường thường
cùng nhau làm bài tập,
không lâu —— thành ly
—— khai hảo bằng hữu.
2、李伟用了整整两天时间做了一 2, Lǐ wěi yòngle zhěngzhěng liǎng 2, Lý vĩ dùng suốt hai ngày
只大风筝,这只风筝——是—— tiān shíjiān zuòle yī zhǐ dàfēng děng, thời gian làm một con diều
漂亮了!——喜欢它了!一写完 zhè zhǐ fēng děng——shì——
作业,我——去放飞,求了半 piàoliangle! ——Xǐhuān tāle! Yī xiě
lớn, này chỉ diều —— là
天,李伟——勉强同意。我—— wán zuòyè, wǒ——qù fàngfēi, qiúle —— xinh đẹp! —— thích
高兴,拿起风第——跑了出去。 bàntiān, lǐ wěi——miǎnqiáng tóngyì. nó! Một viết xong tác
Wǒ——gāoxìng, ná qǐ fēng dì—— nghiệp, ta —— đi thả bay,
pǎole chūqù. cầu nửa ngày, Lý vĩ ——
miễn cưỡng đồng ý. Ta ——
cao hứng, cầm lấy phong đệ
—— chạy đi ra ngoài.
3、风筝越飞越高,我——越玩越 3, Fēngzhēng yuè fēiyuè gāo, wǒ 3, diều càng bay càng cao, ta
高兴。一个多小时过去了,—— ——yuè wán yuè gāoxìng. Yīgè duō —— càng chơi càng cao
——想收兵。突然,风筝——快 xiǎoshí guòqùle,————xiǎng
地向南飞去,一下子——缠到一 shōubīng. Túrán, fēng děng——kuài
hứng. Hơn một giờ đi qua,
棵高大的杨树上。我急忙用力往 dì xiàng nán fēi qù, yīxià zi——chán ———— muốn nhận binh.
下找但——下来,反而是——紧 dào yī kē gāodà de yáng shù shàng. Đột nhiên, diều —— mau về
了。我——紧张了,——一次使 Wǒ jímáng yònglì wǎng xià zhǎo dàn
足了劲儿。动儿用得——大了,
phía bay về phía nam đi, lập
——xiàlái, fǎn'ér shì——jǐnle. Wǒ tức —— triền đến một cây
绳子自己熟了下来。
——jǐnzhāngle,——yīcì shǐ zúle jìn
er. Dòng er yòng dé——dàle, shéng
cao lớn cây dương thượng.
zǐ zìjǐ shúle xiàlái. Ta vội vàng dùng sức đi
xuống tìm nhưng ——
xuống dưới, ngược lại là
—— khẩn. Ta —— khẩn
trương, —— một lần sử đủ
kính nhi. Động nhi dùng đến
—— lớn, dây thừng chính
mình chín xuống dưới.
4、季伟——说什么。——是一脸 4, Jì wěi——shuō shénme. ——Shì yī 4, quý vĩ —— nói cái gì.
的伤心,我——难过和不安了。 liǎn de shāngxīn, wǒ——nánguò hé —— là vẻ mặt thương tâm,
几天过去了,我——是——知道 bù'ānle. Jǐ tiān guòqùle, wǒ——shì
怎样去面对李伟。 ——zhīdào zěnyàng qù miàn duì lǐ
ta —— khổ sở cùng bất an.
wěi. Mấy ngày đi qua, ta —— là
—— biết như thế nào đi đối
mặt Lý vĩ.
5、一天,李伟举着一只比上次— 5, Yītiān, lǐwěijǔzhe yī zhǐ bǐ shàng cì 5, một ngày, Lý vĩ giơ một
—漂亮的风筝来到我家,笑着 ——piàoliang de fēngzhēng lái dào con so lần trước —— xinh
说:“——躲着我呀?瞧,风筝 wǒjiā, xiàozhe shuō:“——Duǒzhe
——是——有了吗?我——做了 wǒ ya? Qiáo, fēngzhēng——shì——
đẹp diều đi vào nhà ta, cười
两只,这只是送给你的。”我激 yǒule ma? Wǒ——zuòle liǎng zhī, nói: “—— trốn tránh ta nha?
动极了!他——埋怨我。——送 zhè zhǐshì sòng gěi nǐ de.” Wǒ jīdòng Nhìn, diều —— là —— có
来风筝宽慰我,这是——真诚的 jíle! Tā——mányuàn wǒ. ——Sòng
友情阿!
sao? Ta —— làm hai chỉ,
lái fēngzhēng kuānwèi wǒ, zhè shì này chỉ là tặng cho ngươi.”
——zhēnchéng de yǒuqíng ā!
Ta kích động cực kỳ! Hắn
—— oán trách ta. —— đưa
tới diều trấn an ta, đây là
—— chân thành hữu nghị a!

五、改正下列句子中不适当的地 Wǔ, gǎizhèng xiàliè jùzi zhōng bù Năm, sửa lại dưới đây câu trung
方: shìdàng dì dìfāng: không thích đáng địa phương:
(1)她买了一件太漂亮的毛衣。 (1) Tā mǎile yī jiàn tài piàoliang de (1) nàng mua một kiện quá xinh đẹp
máoyī. áo lông.
→她买了一件很漂亮的毛衣。Sự →Tā mǎile yī jiàn hěn piàoliang de → nàng mua một kiện thật xinh đẹp
thật khách quan máoyī. áo lông.
(2)刚才去找过他,不找到。 (2) Gāngcái qù zhǎoguò tā, bù (2) vừa rồi đi đi tìm hắn, không tìm
zhǎodào. đến.
→ 刚才去找过他,没找到。 → Gāngcái qù zhǎoguò tā, méi → vừa rồi đi đi tìm hắn, chưa tìm
zhǎodào. được.
(3)这种白酒他从来不喝过。 (3) Zhè zhǒng báijiǔ tā cónglái bu (3) loại này rượu trắng hắn chưa
hēguò. bao giờ uống qua.
→ 这种白酒他从来没喝过。Từ → Zhè zhǒng báijiǔ tā cónglái méi → loại này rượu trắng hắn trước
quá khứ đến hiện tại hēguò. nay không uống qua.
(4)他从来没抽烟,没喝酒。 (4) Tā cónglái méi chōuyān, méi (4) hắn trước nay không hút thuốc,
hējiǔ. không uống rượu.
→ 他从来不抽烟,不喝酒。Tập → Tā cónglái bù chōuyān, bù hējiǔ. → hắn trước nay không hút thuốc,
quán thói quen không uống rượu.
(5)今天虽然没风了,可是够冷 (5) Jīntiān suīrán méi fēngle, kěshì (5) hôm nay tuy rằng không phong,
的。 gòu lěng de. chính là đủ lãnh.
→ 今天虽然不风了,可是够冷 → Jīntiān suīrán bù fēngle, kěshì gòu → hôm nay tuy rằng không phong,
的。Tính chất thời tiết lěng de. chính là đủ lãnh.
(6)为了学习和工作,她一直到三 (6) Wèile xuéxí hé gōngzuò, tā yīzhí (6) vì học tập cùng công tác, nàng
十岁就结婚了。 dào sānshí suì jiù jiéhūnle. mãi cho đến 30 tuổi liền kết hôn.
→ 为了学习和工作,她一直到三 → Wèile xuéxí hé gōngzuò, tā yīzhí → vì học tập cùng công tác, nàng
十岁才结了婚/才结婚。 dào sānshí suì cái jiéle hūn/cái mãi cho đến 30 tuổi mới kết hôn /
jiéhūn. mới kết hôn.
(7)玩的时候不感到累,晚上躺到 (7) Wán de shíhòu bù gǎndào lèi, (7) chơi thời điểm không cảm thấy
床上就感到累。 wǎnshàng tǎng dào chuángshàng jiù mệt, buổi tối nằm đến trên giường
gǎndào lèi. liền cảm thấy mệt.
→ 玩的时候不感到累,晚上躺到 → Wán de shíhòu bù gǎndào lèi, → chơi thời điểm không cảm thấy
床上才感到累 wǎnshàng tǎng dào chuángshàng cái mệt, buổi tối nằm đến trên giường
gǎndào lèi mới cảm thấy mệt
(8)我爱这里的生活、这里的田 (8) wǒ ài zhèlǐ de shēnghuó, zhèlǐ de (8) ta ái nơi này sinh hoạt, nơi này
野,再爱这里朴实的农民。 tiányě, zài ài zhèlǐ pǔshí de đồng ruộng, lại ái nơi này giản dị
nóngmín. nông dân.
→ 我爱这里的生活、这里的田 → Wǒ ài zhèlǐ de shēnghuó, zhèlǐ de → ta ái nơi này sinh hoạt, nơi này
野,更爱这里朴实的农民。 tiányě, gèng ài zhèlǐ pǔshí de đồng ruộng, càng ái nơi này giản dị
nóngmín. nông dân.
(9)这件事给我留下了真深的印 (9) Zhè jiàn shì gěi wǒ liú xiàle zhēn (9) chuyện này cho ta để lại thật
象。 shēn de yìnxiàng. thâm ấn tượng.
→ 这件事给我留下了很深的印 → Zhè jiàn shì gěi wǒ liú xiàle hěn → chuyện này cho ta để lại rất sâu
象。 shēn de yìnxiàng. ấn tượng.
(10)山本今年春假再去了一次北 (10) Shānběn jīnnián chūnjià zài (10) sơn bổn năm nay nghỉ xuân lại
京。 qùle yīcì běijīng. đi một lần Bắc Kinh.
→ 山本今年春假又去了一次北 → Shānběn jīnnián chūnjià yòu qùle → sơn bổn năm nay nghỉ xuân lại đi
京。 yīcì běijīng. một lần Bắc Kinh.
(11)在这里跟各国留学生交流还是 (11) Zài zhèlǐ gēn gèguó liúxuéshēng (11) ở chỗ này cùng các quốc gia lưu
真重要的学习。 jiāoliú háishì zhēn zhòngyào de học sinh giao lưu vẫn là thật quan
xuéxí. trọng học tập.
→ 在这里跟各国留学生交流还是 → Zài zhèlǐ gēn gèguó liúxuéshēng → ở chỗ này cùng các quốc gia lưu
很重要的学习。 jiāoliú háishì hěn zhòngyào de xuéxí. học sinh giao lưu vẫn là rất quan
trọng học tập.
(12)我到这里时已经四月了,这里 (12) Wǒ dào zhèlǐ shí yǐjīng sì yuèle, (12) ta đến nơi đây khi đã tháng tư,
的天气太冷。 zhèlǐ de tiānqì tài lěng. nơi này thời tiết quá lãnh.
→ 我到这里时已经四月了,这里 → Wǒ dào zhèlǐ shí yǐjīng sì yuèle, → ta đến nơi đây khi đã tháng tư,
的天气很冷。 zhèlǐ de tiānqì hěn lěng. nơi này thời tiết thực lãnh.
(13)她还没到十二岁才离开家乡 (13) Tā hái méi dào shí'èr suì cái líkāi (13) nàng còn chưa tới mười hai
了。 jiāxiāngle. tuổi mới rời đi quê nhà.
→ 她还没到十二岁就离开家乡 → Tā hái méi dào shí'èr suì jiù líkāi → nàng còn chưa tới mười hai tuổi
了。 jiāxiāngle. liền rời đi quê nhà.
(14)他没爱打排球,只爱踢足球。 (14) Tā méi ài dǎ páiqiú, zhǐ ài tī (14) hắn không ái đánh bóng
zúqiú. chuyền, chỉ ái đá bóng đá.
→ 他不爱打排球,只爱踢足球。 → Tā bù ài dǎ páiqiú, zhǐ ài tī zúqiú. → hắn không yêu đánh bóng
chuyền, chỉ ái đá bóng đá.
(15)一个月以后,我再看见了他, (15) Yīgè yuè yǐhòu, wǒ zài kànjiànle (15) một tháng về sau, ta lại nhìn
他瘦了太多。 tā, tā shòule tài duō. thấy hắn, hắn gầy quá nhiều.
→ 一个月以后,我又看见了他, → Yīgè yuè yǐhòu, wǒ yòu kànjiànle → một tháng về sau, ta lại thấy hắn,
他瘦了很多。 tā, tā shòule hěnduō. hắn gầy rất nhiều.
(16)都十点了,就开始工作。 (16) Dōu shí diǎnle, jiù kāishǐ (16) đều 10 giờ, liền bắt đầu công
gōngzuò. tác.
→ 都十点了,才开始工作。 → Dōu shí diǎnle, cái kāishǐ gōngzuò. → đều 10 giờ, mới bắt đầu công tác.
(17)你说得太精彩了,还给我们说 (17) Nǐ shuō dé tài jīngcǎile, hái gěi (17) ngươi nói được quá xuất sắc,
一说吧! wǒmen shuō yī shuō ba! trả lại cho chúng ta nói một câu đi!
→你说得太精彩了,再给我们说 →Nǐ shuō dé tài jīngcǎile, zài gěi → ngươi nói được quá xuất sắc, lại
一说吧! wǒmen shuō yī shuō ba! cho chúng ta nói một câu đi!

You might also like