You are on page 1of 9

ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II- MÔN LỊCH SỬ

KHỐI 10
I.MỤC ĐÍCH
- Thực hiện nội dung kế hoạch kiểm tra giữa học kỳ II năm học 2021-2022 của nhà
trường.
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của HS phần lịch sử Việt Nam nửa đầu thế kỉ
XIX dưới thời nhà Nguyễn và lịch sử thế giới cận đại thông qua hai bài CMTS.
- Từ kết quả kiểm tra đánh giá năng lực học bộ môn của HS và điều chỉnh phương
pháp học tập cho phù hợp.
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có những điều chỉnh về phương
pháp, hình thức dạy nếu thấy cần thiết.
1.Kiến thức:
- Việt Nam dưới thời nhà Nguyễn nửa đầu Tk XIX.
- Cách mạng tư sản Anh.
- Cuộc chiến tranh giành độc lập của nhân dân 13 thuộc địa Anh tại Bắc Mỹ.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS các kĩ năng hiểu vấn đề, kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm và tự luận, kỹ
năng viết bài, phân tích, đánh giá sự kiện.
- Rèn luyện khả năng liên hệ giữa lịch sử dân tộc với lịch sử thế giới.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức độc lập suy nghĩ, tự giác làm bài của học sinh.
- Giáo dục lòng yêu thương nhân loại, quý trọng và bảo vệ những giá trị di sản văn hóa của
dân tộc và quê hương.
II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Trắc nghiệm (70%) và Tự luận (30%).
III.THIẾT LẬP MA TRẬN

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng


Chủ đề cao
TN TN TL TN TL TN
-Trình bày - Lý giải Liên hệ được So sánh
được quá được nguyên những giá trị chính sách
trình hình nhân làm cho văn hóa của quân điền
Việt Nam thành và kinh tế nước nhà Nguyễn dưới thời
dưới thời phát triển ta dưới thời còn đến ngày nhà
nhà của nhà Nguyễn nay. Nguyễn
Nguyễn Nguyễn nửa không phát với các
nửa đầu đầu XIX. triển, xã hội triều đại
thế kỉ khủng trước đó.
XIX. hoảng.
S.câu:8 S.câu:2 S.câu 2 S.câu:1 S.câu:13
S. điểm:2.0 S. điểm: 0,5 S.điểm: 0.5 S.đ: 0,25 S.điểm:3,25
TL:20% TL: 5% TL: 5% TL: 2,5% TL: 32,5%
Cách -Trình bày -Lý giải vì - Giải
mạng tư được tình sao cuộc thích được
sản Anh hình nước CMTS Anh khái niệm
Anh trước là cuộc quý tộc
cách mạng CMTS mới,
và những không triệt CMTS,
diễn bi để. thể chế
ến chính của-Hiểu được quân chủ
cuộc cách mâu thuẫn lập hiên
mạng đó. cơ bản trong
xã hội Anh
trước cách
mạng.
S. câu:4 S.câu: 3 S.câu:1 Scâu:8
S.điểm:1.0 S.điểm:0,75 S.điểm:1,5 S.điểm:3.25
TL:1o% TL:7,5% TL:15% TL: 32.5%
-Trình bày -Liệt kê được Giải thích vì -Liên hệ
được những nguyên nhân sao cuộc được
nét chính về và các chiến chiến tranh những ảnh
diễn biến thắng quan giành độc hưởng giá
Chiến cuộc chiến trọng trong lập của 13 trị của văn
tranh tranh giành cuộc chiến thuộc địa kiện
giành độc độc lập của tranh giành Anh ở Bắc Tuyên
lập của 13 nhân dân 13 độc lập của Mỹ mang ngôn độc
thuộc địa thuộc địa nhân dân 13 tính chất là lập đối với
Anh ở Anh ở Bắc thuộc địa một cuộc thế giới.k
Bắc Mỹ. Mỹ Anh ở Bắc cách mạng
Mỹ. tư sản?
S.câu: 4 S. câu: 3 S. câu: 1 S. câu: 1 S.câu: 9
S. điểm: 1 Sđiểm: 0,75 Sđiểm: 1.5 S.đ: 0,25 S.điểm:3,5
TL:10 % TL:7,5 % TL:15 % TL:2,5 % TL:25%
S. câu:16 S.câu: 8 S. câu: 1 S.câu:2 S.câu:1 S.câu:2 S.câu:30
S. điểm:4 S. điểm:2 S.điểm: 1.5 S.điểm:0.5 S.điểm:1,5 S.điểm:0.5 S.điểm:10
Tổng
TL: 40% TL:20% TL:15 % TL:5% TL:15% TL:5% TL:100%

Phần I: Trắc nghiệm (7đ).


Câu 1: Nhà Nguyễn được thành lập vào năm nào?
A. 1802.
B. 1803
C. 1801
D. 1804
Câu 2: Với cuộc cải cách hành chính những năm 1831-1832, vua Minh Mạng đã
A. chia cả nước thành 30 tỉnh và một phủ Thừa Thiên.
B. chia cả nước thành 30 đạo thừa tuyên.
C. chia cả nước thành ba vùng: Bắc thành, Gia Định thành và các trực doanh.
D. chia cả nước thành hai vùng: Bắc thành và Nam thành.
Câu 3: Trong xã hội nước Anh trước cách mạng, mâu thuẫn xã hội nào là mâu thuẫn cơ
bản nhất?
A. Mâu thuẫn giữa tư sản và quý tộc mới với chế độ quân chủ.
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc mới.
C. Mâu thuẫn giữa quý tộc mới với tư sản.
D. Mâu thuẫn giữa nông dân với tư sản.
Câu 4: Từng là thủ phủ Đàng Trong dưới thời các chúa Nguyễn từ năm 1687 đến năm
1774, sau đó là kinh đô của triều đại Tây Sơn từ năm 1788 khi Quang Trung lên ngôi.
Đến năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, hiệu là Gia Long, ông cũng chọn nơi
đây làm kinh đô cho triều Nguyễn- triều đại cuối cùng của chế độ phong kiến Việt Nam.
Những dữ liệu trên đang nhắc tới địa danh nào?
A. Phú Xuân.
B. Thanh Hà.
C. Hội An.
D. Thăng Long.
Câu 5 : Cho các dữ kiện:
1. Nhà Nguyễn thành lập.
2. Nhà Nguyễn đổi tên nước là Việt Nam.
3. Nhà Nguyễn chia cả nước thành 30 tỉnh và một phủ Thừa Thiên.
4. Nhà Nguyễn ban hành bộ luật Gia Long.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 1,2,4,3.
B. 4,3,2,1.
C. 1,2,3,4.
D. 3,1,4,2.
D. giao lưu với các nước tiên tiến đương thời.

[dữ kiện 3 là đáp án cho câu 2]


[sau dấu phẩy, có khoảng cách]

Câu 6: Trước khi Côlômbô phát hiện ra châu Mĩ, đây vốn là vùng đất
A. của thổ dân da đỏ.
B. chưa có người cư trú.
C. của thổ dân người da đen.
D. có những tộc người da trắng cư trú lâu đời.
Câu 7: Nhà Nguyễn thực hiện chính sách “cấm đạo” đối với [tôn giáo nào?]
[nên ưu tiên cho câu hỏi, khi không hỏi thành câu hỏi được thì mới chuyển qua câu lửng]

A. Ki-tô giáo.
B. Phật giáo.
C. Hồi giáo.
D. Ấn Độ giáo.
Câu 8: Vương triều nhà Nguyễn tồn tại trong khoảng thời gian nào? Có bao nhiều đời
vua?
A. Từ năm 1802 đến 1945. Có 13 đời vua.
B. Từ năm 1801 đến 1858. Có 12 đời vua.
C. Từ năm 1802 đến 1885. Có 13 đời vua.
D. Từ năm 1802 đến 1945. Có 12 đời vua.
[đề dẫn câu 4 có sự kiện 1802 nhưng để nguyên cũng dc câu ạ]
Câu 9: Tác phẩm sử học nổi tiếng dưới thời nhà Nguyễn “Lịch triều hiến chương loại
chí” của tác giả [nào?] [nên ưu tiên cho câu hỏi, khi không hỏi thành câu hỏi được thì
mới chuyển qua câu lửng]

A. Phan Huy Chú.


B. Lê Văn Hưu.
C. Ngô Sĩ Liên.
D. Trịnh Hoài Đức.
Câu 10: Ngày 4 - 7 hàng năm là ngày Quốc khánh của nước Mĩ vì
A. đó là ngày Đại hội lục địa thông qua bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh Hợp chúng
quốc Mĩ.
B. đó là ngày bùng nổ cuộc chiến tranh của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
C. đó là ngày quân đội thuộc địa giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc thực dân Anh
công nhận độc lập của 13 thuộc địa Bắc Mĩ.
D. đó là ngày chính phủ Anh chính thức công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ.
Câu 11: Nguyên nhân chủ yếu làm cho chính sách quân điền của nhà Nguyễn không thể
thực hiện rộng rãi là [gì?] [nên ưu tiên cho câu hỏi, khi không hỏi thành câu hỏi được thì
mới chuyển qua câu lửng]

A. do ruộng đất công còn quá ít.


B. do nhân dân không ủng hộ.
C. do việc chia ruộng đất công không công bằng.
D. do sự chống đối của các quan lại địa phương.
Câu 12: Đọc đoạn tư liệu sau:
“Dưới thời nhà Nguyễn, Gia Long đã cho xây dựng một công trình uy nghi, đồ sộ, nằm
bên bờ sông Hương thuộc thôn An Bình, làng An Ninh, phía tây kinh thành của đất nước
để thờ để thờ các vị Văn Thánh. Đây là ngôi trường Đại học đầu tiên được xây dựng trên
mảnh đất cố đô. Suốt thời Gia Long trị vì, triều đình nhà Nguyễn chỉ mở các khoa thi
hương nên không có tấm bia tiến sĩ nào được dựng ở đây.Đến thời Minh Mạng mới mở
các khoa thi hội nên bia tiến sĩ cũng bắt đầu được dựng.” [cần dẫn nguồn]
Nội dung đoạn tư liệu trên đang nhắc tới công trình kiến trúc nào?
A. Văn Thánh Miếu (Huế).
B. Văn Miếu Trấn Biên (Đồng Nai).
C. Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội).
D. Văn Thánh Miếu (Đồng Tháp).
Câu 13: Tác giả của bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh Hợp chúng quốc Mĩ là ai?
A. Thomas Jefferson.
B. Abraham Lincoln.
C. George Washington.
D. John Adams.
Câu 14: Thành tựu kiến trúc nổi tiếng dưới triều Nguyễn hiện nay được UNESCO [tổ chức
Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc] công nhận là Di sản văn hóa thế giới là
A. Quần thể cung điện, lăng tẩm ở Huế.
B. Hệ thống lăng tẩm các vua triều Nguyễn ở Huế.
C. Thành Gia Định.
D. Thành Hà Nội.
Câu 15: Hai câu ca dao dưới thời Nguyễn: “Con ơi, mẹ bảo con này/Cướp đêm là giặc,
cướp ngày là quan” phản ánh rõ nhất điều gì?
A. Tệ tham quan ô lại phổ biến dưới triều Nguyễn.
B. Ví bọn quan lại như bọn giặc cướp.
C. Tình yêu thương con qua lời dặn dò của người mẹ.
D. Tình trạng nhân dân bị bóc lột tàn bạo.
Câu 16: Đọc đoạn tư liệu sau:
“Ông là một trong những lãnh tụ xuất sắc, tiêu biểu cho tầng lớp quý tộc mới loại vừa ở
Anh. Đồng thời, ông là một nhà tổ chức và chỉ huy giỏi, trở thành người lãnh đạo quân
đội Quốc hội. Trong cuộc nội chiến với quân đội nhà vua, quân đội Quốc hội đã giành
thắng lợi, Anh trở thành nước cộng hòa do ông đứng đầu.” [cần dẫn nguồn]
Ông là ai?
A. Ô-li-vơ Crôm-oen.
B. Vin-hem Ô-ran-giơ.
C. Sác-lơ I.
D. Ô-li-vơ Ri-sa.
Câu 17: Cuộc nội chiến giữa Quốc hội Anh và nhà vua diễn ra vào thời gian nào?
A. Từ năm 1642 đến năm 1648.
B. Từ năm 1640 đến năm 1648.
C. Từ năm 1642 đến năm 1658.
D. Từ năm 1640 đến năm 1688.
Câu 18: Vị vua đầu tiên của nhà Nguyễn là
A. Gia Long.
B. Minh Mạng.
C. Tự Đức.
D. Thiệu Trị
Câu 19: Tên bộ luật được ban hành dưới thời nhà Nguyễn là
[Bộ luật nào dưới đây được ban hành dưới thời nhà Nguyễn?]
A. Hoàng triều luật lệ.
B. Quốc triều hình luật.
C. Luật Hình thư.
D. Hình luật.
Câu 20: Mười ba thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ nằm ở khu vực [nào?]
A.ven bờ bắc Đại Tây Dương.
B. ven bờ nam Thái Bình Dương.
C. ven bờ tây Ấn Độ Dương
D. ven bờ nam Bắc Băng Dương.
Câu 21: Về tổng thể chính sách của nhà Nguyễn về kinh tế là
[Nội dung nào dưới đây phản ánh khái quát nhất chính sách của nhà Nguyễn về kinh tế?]
A. trọng nông, ức thương.
B. trọng thương, ức nông.
C. hạn chế phát triển các ngành nghề mới.
D. coi trọng thủ công nghiệp và thương nghiệp.
Câu 22: Chính sách ngoại giao tích cực dưới nhà nhà Nguyễn là
[Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng chính sách ngoại giao tích cực của nhà Nguyễn?]
A. giữ được quan hệ thân thiện với các nước láng giềng, nhất là Trung Quốc.
B. thân thiện với các nước phương Tây.
C. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.
[thiếu D.]
Câu 23: Trong cuộc chiến tranh giành độc lập của nhân dân 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ,
vào tháng 5 – 1775 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào?
A. Đại hội lục địa lần thứ hai được tổ chức.
B. Đại hội lục địa lần thứ nhất được tổ chức.
C. Đại hội lục địa thông qua bản Tuyên ngôn Độc lập.
D. Sự kiện chè Bô-xtơn châm ngòi cho ngon lửa chiến tranh ở Bắc Mĩ.
Câu 24: Ý nào sau đây phản ánh không đúng chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn
A. thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ.
B. thần phục nhà Thanh (Trung Quốc).
C. bắt Lào và Chân Lạp thần phục.
D. đóng cửa với các nước tư bản phương Tây.
Nên chỉnh lại là
Câu 24: Ý nào sau đây phản ánh không đúng chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn?
A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ.
B. Thần phục nhà Thanh (Trung Quốc).
C. Bắt Lào và Chân Lạp thần phục.
D. Đóng cửa với các nước tư bản phương Tây.

Câu 25: Tên gọi nước Việt Nam có từ năm nào?


[Tên gọi nước ta là Việt Nam có từ năm nào?]
A. Năm 1804.
B. Năm 1802.
C. Năm 1815.
D. Năm 1820.
Câu 26: Trong cuộc chiến tranh giành độc lập của nhân dân 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ,
trận đánh thắng lợi mang tính chất quyết định kết thúc cuộc chiến tranh là
[Trong cuộc chiến tranh giành độc lập của nhân dân 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ, trận
đánh nào mang tính chất quyết định kết thúc cuộc chiến tranh?]

A. trận I-oóc-tao.
B. trận Xa-ra-tô-ga
C. trận Bô-xtơn.
D. trận chiến thành phố New York.
Câu 27: Từ thế kỉ XVII, nền nông nghiệp Anh có đặc điểm gì nổi bật?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa thâm nhập mạnh vào lĩnh vực nông nghiệp.
B. Nông nghiệp sản xuất manh mún, lạc hậu.
C. Nông nghiệp kém phát triển, bị sản phẩm nông nghiệp Pháp cạnh tranh.
D. Cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp đạt nhiều thành tựu.
Câu 28: Cho các sự kiện:
1. Sự kiện chè Bô-xtơn.
2. Đại hội lục địa lần thứ hai.
3. Chiến thắng Xa-ra-tô-ga.
4. Hòa ước Véc-xai được kí kết.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian:
A. 1,2,3,4.
B. 3,2,1,4.
C. 3,4,1,2.
D. 2,3,1,4.
[sau dấu phẩy, có khoảng cách]
Phần 2: Tự luận (3đ)
Câu 1: Qua nội dung bài học về cuộc CMTS [cách mạng tư sản] Anh, em hãy giải thích
các khái niệm lịch sử sau: cách mạng tư sản, chế độ quân chủ lập hiến, tầng lớp quý tộc
mới. (1,5đ)
Câu 2: Vì sao nói cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ mang
tính chất là một cuộc cách mạng tư sản? (1,5đ)
………………………………………Hết…………………………………
ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II LỚP 10

NĂM HỌC: 2021 - 2022

Môn: Lịch sử
Mã đề Đáp án Mã đề Đáp án Mã đề Đáp án Mã đề Đáp án
132 209 357 485
1 D 1 B 1 A 1 D
2 B 2 A 2 C 2 C
3 C 3 A 3 B 3 A
4 C 4 B 4 D 4 A
5 A 5 A 5 B 5 A
6 D 6 C 6 A 6 D
7 C 7 D 7 C 7 D
8 B 8 D 8 B 8 B
9 A 9 D 9 A 9 D
10 C 10 D 10 A 10 B
11 D 11 A 11 D 11 C
12 D 12 12 C 12 A
13 C 13 C 13 D 13 A
14 A 14 C 14 D 14 C
15 B 15 15 D 15 D
16 A 16 D 16 D 16 C
17 B 17 17 C 17 C
D
18 A 18 18 B 18 A
19 B 19 B 19 D 19 A
20 D 20 20 A 20 B
21 C 21 B 21 B 21 B
B C C C
22 B 22 22 C 22 B
23 D 23 B 23 C 23 D
C A B
24 24 C 24 24
A B B
D A B D
25 25 25 25
A A C
26 26 B 26 26
27 27 B 27 27
28 28 C 28 28
A
A
D
C
Phần II Tự luận
Câu 1: Qua nội dung bài học về cuộc CMTS Anh, em hãy giải thích các khái niệm lịch
sử sau : Cách mạng tư sản, chế độ quân chủ lập hiến, Tầng lớp Quý tộc mới ’’. (1,5 đ)
- CMTS là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản, tầng lớp quý tộc mới lãnh đạo nhằm đánh
đổ chế độ phong kiến đã lỗi thời, mở đường cho CNTB phát triển, xác lập quyền thống
trị cho GCTS….
[Cách mạng tư sản là hình thức đấu tranh giai cấp cao nhất, do giai cấp tư sản lãnh đạo
nhằm lật đổ chế độ phong kiến đã lỗi thời. Sau khi cách mạng thành công, xác lập quyền
thống trị cho giai cấp tư sản, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.]
Nên để đáp án như vậy, còn chấm linh động theo ý của cậu cũng tốt.

- Quý tộc mới là bộ phận những quý tộc phong kiến đã bị tư sản hóa, kinh doanh theo
phương thức tư bản chủ nghĩa.
- Quân chủ lập hiến là chế độ chính trị của một nước trong đó quyền lực của vua bị hạn chế
bằng một hiến pháp do Quốc hội (tư sản) định ra.
Câu 2: Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là cuộc cách mạng tư sản
vì: (1,5đ)
- Giai cấp lãnh đạo: tư sản, chủ nô.
- Lực lượng tham gia cách mạng: toàn thể [nên bỏ “toàn thể”] nhân dân thuộc địa ở Bắc Mĩ.
- Hình thức: Chiến tranh giải phóng dân tộc.
- Nhiệm vụ: Lật đổ chế độ thực dân Anh, giành độc lập dân tộc, mở đường cho CNTB [chủ
nghĩa tư bản] phát triển.
- Kết quả: Giành được độc lập, Anh công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ,
thành lập Hợp chúng Quốc Mĩ theo thể chế Cộng hòa Liên bang.
- Xu hướng phát triển: phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
…………………………………………………………………………………………………..

You might also like