Professional Documents
Culture Documents
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĂN HÓA VÀ MÔN KHOA HỌC CẤP QUẬN
MÔN: TOÁN 9
Năm học: 2020 - 2021
Ngày thi: 27/10/2020
ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
a b bc c a
P .
c a b
2) Giải phương trình x2 4 x x 2 4 0.
Bài II. (5,0 điểm)
1) Cho đa thức P( x) với hệ số thực thỏa mãn P(1) 2 và P(1) 4. Tìm đa thức dư trong phép chia đa
thức P( x) cho đa thức x2 1.
3) Cho a, b, c là các số nguyên dương phân biệt và p là số nguyên tố lẻ sao cho ab 1, bc 1, ca 1 đều
a bc
chia hết cho p. Chứng minh rằng p 2 .
3
Bài III. (3,0 điểm)
1) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P x 2 4 x với 2 x 4.
AP BA2 AP AL
2) CI cắt AB tại L . Chứng minh: 2
và 1.
PC BC PC LB
3) Gọi M là giao điểm của FE và CB . Kẻ HT vuông góc với AM . Chứng minh rằng BTC 900.
Cho lục giác đều ABCDEF có diện tích 2022cm2 và 7 điểm nằm trong lục giác đều ABCDEF . Chứng
minh rằng tồn tại tam giác có 3 đỉnh là 3 điểm trong 7 điểm đã cho có diện tích không lớn hơn 337 cm2 .
Cho a, b, c là các số thực khác 0 thỏa mãn a3 b3 c3 3abc. Tính giá trị biểu
a b bc c a 3,0
thức P .
c a b
Ta có: a3 b3 c3 3abc
1 0,5
1
Suy ra a b c a b2 b c 2 c a 2 0.
2
a b c 0
Do đó, . 0,5
a b c
TH1: a b c 0 suy ra: a b c; b c a; c b a. Suy ra P 3. 1,0
( x 2)2 0.
Dấu “=” xảy ra khi x 2. 0,5
x 2 0.
và P (- 1) = - a + b = 4. 0,5
x y 1 0 x 3
TH1: .
y 2 2 y 4
0,5
x y 1 0 x 1
TH2: .
y 2 2 y 0
2
x y 1 2 x 3
TH3: .
y 2 0 y 2
0,5
x y 1 2 x 1
TH4: .
y 2 0 y 2
Ta có b b a a p a và c b c b p a p a 2 p .
Nếu a 1 thì b 1 ab 1 p, b 1 b a p dẫn đến 2 p mà p là số nguyên tố
lẻ nên trái với giả thiết vậy a 2 . 0,5
Sử dụng các dữ kiện:
a b c a a p a 2p
a 2, b a p, c a 2 p pa p2 .
3 3
III 3,0
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P x 2 4 x với
1,5
2 x 4.
Tìm GTNN của P :
0,25
Vì P 0 , ta xét P2 2 2 x 2 4 x 2 , do đó P 2 vì P 0
x 2
Dấu “=” xảy ra khi x 2 4 x 0 suy ra x 4. 0,25
x 2
Vậy P đạt giá trị nhỏ nhất là 2 khi . 0,25
x 4
1
Tìm GTLN của P :
b c 3 a
Từ giả thiết ta có: 2 2 , 0,5
b c 9 a 2
0,5
2 9 a2 3 a a2 2a 3 0 a 1 a 3 0
2
2
a 1 0
vì a 1 a 3 1 a 3 .
a 3 0
Chú ý: Nếu học sinh chứng minh được a 3 cho nửa số điểm.
0,5
Từ giả thiết a2 b2 c2 9 suy ra a2 9 b2 c2 9 .
Do đó, 3 a 3.
IV 6,0
Cho tam giác ABC vuông tại A , đường cao AH . Gọi E,F là chân các đường
vuông góc hạ từ H lên AC, AB . Gọi I là giao điểm của AH và EF , BI cắt
AC tại điểm P . Đường thẳng qua A song song với BI cắt BC tại Q . 3,0
P
E
L I
T 0,5
F
1
Q M B H O C
Chứng minh tứ giác AEHF là hình chữ nhật nên EF,AH cắt nhau tại trung điểm
1,0
I của mỗi đường .
BH IA
Do AQ ||BP theo định lý Thales ta có: mà I là trung điểm AH nên
BQ IH 1,0
IA IH
BH
dẫn đến 1 hay B là trung điểm QH .
BQ
0, 5
Cách khác: Có thể nói B là trung điểm QH dựa trên định lý đường trung bình
của tam giác AHQ.
AP BA2 AP AL
CI cắt AB tại L . Chứng minh: 2
và 1. 2,0
PC BC PC LB
AP QB BH BH .BC
Ta có sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC
PC BC BC BC 2 0,5
ta có: BH .BC BA2
2 AP QB BH BA2 0,5
từ đó suy ra .
PC BC BC BC 2
AL AC 2
Chứng minh tương tự ta có: , 0,5
LB BC 2
AP AL AB 2 AC 2 AB 2 AC 2
suy ra 1. 0,5
PC LB BC 2 BC 2 BC 2
PA QB BH
Cách khác: Theo định lý Thales ta có:
, tương tự ta cũng có:
PC BC BC
QA CH PA QA BH CH
dẫn đến 1.
QB CB PC QB BC
Gọi M là giao điểm của FE và CB . Kẻ HT vuông góc với AM . Chứng minh
1,0
rằng BTC 900.
Sử dụng hệ thức lượng trong các tam giác vuông AHB, AHC với
HE AC, HF AB ta có AF. AB AH 2 AE.AC từ đó suy ra AEF ~ ABC
dẫn đến AEF ABC . Gọi O là trung điểm của BC thì OA OB OC nên tam 0,5
3 giác AOC cân tại O , suy ra OAC OCA . Từ đó suy ra AEF OAC B C 900
nên OA EF nên I là trực tâm của tam giác AOM dẫn đến OI AM hay
OI AT (*).
Tam giác ATH vuông tại T , có AI TI IH hay IA IT (**). Từ (*),(**) suy ra
0,5
OI là trung trực của AT dẫn đến OT OA OB OC nên tam giác BTC vuông
tại T .
V Cho lục giác đều ABCDEF có diện tích 2022cm2 và 7 điểm nằm trong lục giác
đều ABCDEF . Chứng minh rằng tồn tại tam giác có 3 đỉnh là 3 điểm trong 7 1,0
điểm đã cho có diện tích không lớn hơn 337 cm2 .
Bổ đề: Lấy 3 điểm trong một hình bình hành, khi đó tam giác tạo bởi 3 điểm đó có
0,5
diện tích bé hơn hoặc bằng nửa diện tích hình bình hành.
Áp dụng: Gọi O là tâm của lục giác đều, khi đó lục giác chia thành 3 hình bình hành
là ABCO, CDEO, EFAO . Theo nguyên lí Dirichlet, tồn tại một hình bình hành chứa
0,5
ít nhất 3 điểm và theo bổ đề 3 điểm này tạo tam giác có diện tích nhỏ hơn nửa diện
tích hình bình hành, hay diện tích không lớn hơn 337 cm2 .