You are on page 1of 7

1.

Cách sử dụng giới từ In, On, At


Giới từ in, at, on là những giới từ phổ biến nhất trong tiếng Anh. Các giới từ này
đóng vai trò kết nối hai từ hoặc nhiều từ trong một câu, được sử dụng để chỉ thời
gian hoặc địa điểm.

Người học sẽ bắt gặp giới từ in, on, at đứng trước các danh từ hoặc cụm danh
từ chỉ địa điểm, thời gian, thường nằm ở cuối câu hoặc đầu câu.

Ví dụ:

 I will see you at 9AM.


(Tôi sẽ gặp bạn lúc 9 giờ sáng nhé)
 At that time, she was walking on the street after school.
(Lúc đó cô ấy đang đi dạo trên phố sau giờ học)
 My father is watching TV in the bedroom.
(Bố tôi đang xem TV trong phòng ngủ)

Các giới từ in – on – at

1.1. Cách dùng On, In, At trong tiếng Anh để chỉ nơi chốn

Nói chung, chúng ta sử dụng giới từ on, at, in trong tiếng Anh khi chúng ta nói về vị trí
của mọi thứ. Các giới này cho chúng ta biết điều gì về các địa điểm?

 Meet Simon at the end of the road


Gặp Simon ở cuối con đường.
 You left your glasses in the bathroom
Bạn để quên kính trong phòng tắm.
 Is that a spider on the wall?
Đó là một con nhện trên tường?

a) Giới từ At tại một điểm

At cho chúng ta biết rằng danh từ sau được đặt tại một điểm hoặc vị trí cụ thể. Nó cho
thấy một vị trí chính xác.

 She’s waiting at the entrance: Cô ấy đang đợi ở cửa ra vào


 He’s sitting on his chair at his desk: Anh ấy đang ngồi trên ghế ở bàn làm việc.
 I work at a bank: Tôi làm việc tại một ngân hàng.

b) Giới từ In trong một không gian kín

In cho chúng ta biết danh từ đang ở trong một không gian kín (bao quanh hoặc đóng lại ở
tất cả các phía). Về cơ bản, khi một cái gì đó ở bên trong một cái gì đó.

 In a box: Trong một hộp.


 In a room: Trong một căn phòng.
 In a country: Trong một quốc gia

c) Giới từ On sử dụng trên bề mặt

On cho chúng ta biết rằng danh từ sau đây nằm trên một bề mặt.

 On the table: Trên bàn


 On the floor: Trên sàn nhà
 On the chair: Trên ghế

Sự khác biệt giữa hai câu này là gì?

 She’s at the library: Cô ấy đang ở thư viện.


 She’s in the library: Cô ấy đang ở trong thư viện.

Cô ấy đang ở thư viện. – sự nhấn mạnh là vị trí của cô ấy và loại địa điểm cô ấy đã đến.

Cô ấy đang ở trong thư viện. – điểm nhấn là loại tòa nhà mà cô ấy đang ở.

Cả hai câu này đều tốt để trả lời câu hỏi, “Cô ấy ở đâu?”

Nếu bạn vẫn chưa hiểu rõ về cách dùng giới từ chỉ địa điểm trong giao tiếp tiếng Anh
hằng ngày thì không nên bỏ lỡ video dưới đây:

Xem thêm: Cách sử dụng Some chính xác nhất. Phân biệt Some, Any và No article
1.2. Cách dùng At, In, On để chỉ thời gian

Chúng ta sử dụng:

 at tại một thời gian chính xác


 in cho THÁNG, NĂM, THẾ KỶ và GIAI ĐOẠN DÀI

At In On
PRECISE TIME MONTHS, YEARS, CENTURIES and LONG PERIODS DAYS and DATES

at 3 o’clock in May on Sunday

at 10.30am in summer on Tuesdays

at noon in the summer on 6 March

at dinnertime in 1990 on 25 Dec. 2010

at bedtime in the 1990s on Christmas Day

at sunrise in the next century on Independence Day

at sunset in the Ice Age on my birthday

at the moment in the past/future on New Year’s Eve

 on cho DAYS và NGÀY

Ví dụ:

 I have a meeting at 9am


Tôi có một cuộc họp lúc 9 giờ sáng.
 The shop closes at midnight
Cửa hàng đóng cửa lúc nửa đêm.
 Jane went home at lunchtime
Jane về nhà vào giờ ăn trưa.
 In England, it often snows in December
Ở Anh, nó thường có tuyết vào tháng Mười Hai.
 Do you think we will go to Jupiter in the future?
Bạn có nghĩ rằng chúng ta sẽ đến Sao Mộc trong tương lai?
 There should be a lot of progress in the next century
Sẽ có rất nhiều tiến bộ trong thế kỷ tới.
 Do you work on Mondays?
Bạn có làm việc vào thứ Hai không?
 Her birthday is on 20 November
Sinh nhật của cô ấy là vào ngày 20 tháng 11.
 Where will you be on New Year’s Day?
Bạn sẽ ở đâu vào ngày đầu năm mới?
Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Anh: Giới từ trong tiếng Anh và bài tập

1.3. Chú ý sử dụng giới từ in at on trong tiếng Anh

Việc sử dụng giới từ at để biểu thị thời gian trong các biểu thức tiêu chuẩn sau đây:

Expression Example

at night The stars shine at night.

at the weekend* I don’t usually work at the weekend.

at Christmas*/Easter I stay with my family at Christmas.

at the same time We finished the test at the same time.

at present He’s not home at present. Try later.

Lưu ý rằng trong một vài người Anh nói “on the weekend” và “on Christmas”.

Lưu ý việc sử dụng các giới từ chỉ thời gian in và on trong các biểu thức phổ biến sau:

in on

in the morning on Tuesday morning

in the mornings on Saturday mornings

in the afternoon(s) on Sunday afternoon(s)

in the evening(s) on Monday evening(s)

Khi chúng ta nói last, next, every, this chúng ta cũng không sử dụng at, in, on .

 I went to London last June. (not in last June)


 He’s coming back next Tuesday. (not on next Tuesday)
 I go home every Easter. (not at every Easter)
 We’ll call you this evening. (not in this evening)

2. Một số lưu ý và trường hợp đặc biệt cách sử dụng at,


in, on
Một số lưu ý và trường hợp đặc biệt cách sử dụng at, in, on

In dùng để chỉ các buổi lớn trong ngày (in the morning, in the afternoon,…), trong
khi at được dùng để chỉ những buổi ngắn chỉ kéo dài vài tiếng, xen kẽ giữa những buổi
lớn (at noon, at night…).

Khi nói về các kỳ nghỉ, at và in được dùng để chỉ cả dịp nghỉ lễ kéo dài (at Christmas
Day, in Tet Holiday,…), trong khi on được dùng để chỉ ngày chính của dịp lễ (on
Christmas day – đêm Giáng sinh, on New Year’s Eve – đêm giao thừa,..).

Với từ chỉ cuối tuần, có thể dùng cả 3 giới từ in, on, at. Tuy nhiên nếu dùng at thì không
có “the” (at weekend, on the weekend, in the weekend).

Khi in, on, at, được dùng để chỉ cùng 1 địa điểm, in sẽ chỉ ý nghĩa “bên trong sự
vật”, on là “trên bề mặt sự vật” và at mang nghĩa thông báo ai đó đang ở địa điểm đó.

Ví dụ: in the sea (trong lòng biển), on the sea (trên mặt biển), at sea (trên bãi biển)

3. Bài tập áp dụng về giới từ at, in, on


Bài tập

Bài tập 1: Điền các giới từ in, on, at vào chỗ trống sau:

1. We went to a concert at the National Concert Hall.


2. There isn’t a shop………………… the village where I live. It’s very small.
3. Joe wasn’t ………………… the party. I don’t know why he didn’t go.
4. There were about ten tables ………………… the restaurant, and four tables
outside.
5. I don’t know where my umbrella is. Perhaps I left it ………………… the bus.
6. What do you want to study ………………… university?
7. I didn’t feel well when I woke up, so I stayed ………………… bed.
8. We were ………………… Sarah’s house last night. She invited us to dinner.
9. It was a very slow train. It stopped………………… every station.
10. Shall we travel ………………… your car or mine?
11. We took a taxi and Ben followed ………………… his motorbike.
12. I’d like to see a movie. What’s on ………………… the cinema this week?
13. We went to see a movie last night. It was really cold ………………… the
cinema.
14. Two people were injured in the accident and are still ………………… hospital.
15. Our flight was delayed. We had to wait ………………… the airport for three
hours.
16. 16. I didn’t expect you to be ………………… home. I thought you’d be
………………… work.

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau bằng cách dùng các giới từ in, at, on

The west coast the world the back of the class the sky

The front row the right the back of this card the way to work

1. It’s a lovely day. There isn’t a cloud in the sky .


2. In most countries people drive ………………….
3. What is the tallest building ………………… ?
4. I met a friend of mine ………………… this morning.
5. San Francisco is ………………… of the United States.
6. We went to the theatre last night. We had seats ………………… .
7. I couldn’t hear the teacher. She spoke quietly and I was sitting ………………… .
8. I don’t have your address. Could you write it ………………… ?

Bài tập 3: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

1. …. 21st November
2. ….. the past
3. ….. 2020
4. …… Friday
5. …… January
6. …… night
7. …… birthday party
8. …… 1st March 1996
9. ……. Monday evening
10. ……. spring

Bài tập 4: Điền giới từ thích hợp vào các câu sau

1. I have lived ….. 63 To Hien Thanh Street, Hanoi since 2000.


2. My brother was born….. 11 June, 2020 and she is 15 years younger than me.
3. My parents usually go for a walk ….. the evening after dinner.
4. Tom often has to work overtime …. Night
5. Marry is taking care of her mother so you only can meet her …. hospital.
6. She was born …. Hai Duong
7. My parents are going…. Vacation.
8. I have something to do so let’s meet …. 8PM.
9. Kris is always the most warmed-heart person…. my mind.
10. Aymie is too short to reach the book ….. the shelf

You might also like