You are on page 1of 3

NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN:

1. Thành viên của DNTN chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi
hoạt động của công ty.
2. DNTN có tư cách pháp nhân nhưng không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
3. DNTN không được quyền phát hành chứng khoán nhưng được quyền góp vốn thành lập
CTCP.
4. Một cá nhân có thể thành lập nhiều DNTN.
5. DNTN có thể do cá nhân hoặc tổ chức làm chủ.
6. Người nước ngoài không được phép thành lập DNTN tại Việt Nam.
7. Chủ DNTN có thể đồng thời làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
8. Chủ DNTN có thể đồng thời là cố đông sáng lập CTCP.
9. DNTN không được quyền mua cổ phần của CTCP.
10. Chủ DNTN có quyền tăng hoặc giảm số vốn đầu tư của mình và phải được ghi ghép đầy
đủ vào sổ kế toán.
11. Chủ DNTN phải trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh.
12. Trong trường hợp chủ DNTN thuê người khác làm Giám đốc để quản lý, điều hành hoạt
động kinh doanh thì chủ DNTN không nhất thiết chịu trách nhiệm về hoạt động kinh
doanh của DNTN.
13. Chủ DNTN luôn là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
14. Giám đốc DNTN là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
15. Trong thời gian DNTN được thuê, chủ DNTN không cần chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
16. Người thuê DNTN phải chịu trách nhiệm toàn bộ về các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
17. Khi chủ DNTN bán DNTN cho cá nhân, tổ chức khác thì luôn có sự thay đổi về loại hình
doanh nghiệp.
18. Người mua DNTN cần phải đăng ký đổi chủ DNTN theo quy định của Luật Doanh
nghiệp.
19. Trong mọi trường hợp, chủ DNTN bị phá sản thì đều bị cấm thành lập, quản lý Doanh
nghiệp.
20. Chỉ có chủ sở hữu DNTN mới có nghĩa vụ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với
doanh nghiệp đó.
21. DNTN có thể chuyển đổi thành CTTNHH, CTCP.
22. DNTN không có con dấu.
23. Sau khi bán doanh nghiệp, chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.
24. Việc bán DNTN không làm chấm dứt sự tồn tại của DNTN đó.
25. Doanh nghiệp tư nhân bị chấm dứt hoạt động khi chủ doanh nghiệp chết.
26. Chỉ có tổ chức mới có quyền thành lập doanh nghiệp tư nhân
27. Hiện đang là chủ doanh nghiệp tư nhân muốn thành lập thêm một doanh nghiệp tư nhân
khác vẫn được làm chủ

28. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được thuê người khác làm giám đốc
29. Trong quá trình hoạt động vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân chỉ được tăng lên so với
vốn đã đăng ký
30. Doanh nghiệp tư nhân có số lượng thành viên tối đa là 50 người.
31. Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần.
32. Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân có quyền quyết định tất cả các hoạt động của doanh nghiệp.
33. Việc bán DNTN sẽ làm chấm dứt sự tồn tồn của DNTN đó.
34. Doanh nghiệp tư nhân có quy mô hoạt động nhỏ hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác.
35. Doanh nghiệp tư nhân có thủ tục đăng ký thành lập đơn giản hơn so với các loại hình doanh nghiệp
khác.

Nhận định đúng sai Công ty TNHH 1 TV:


1. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ sở
hữu.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có tư cách pháp nhân và có quyền phát hành
chứng khoán.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm
hữu hạn 2 thành viên trở lên bằng cách chuyển vốn điều lệ của mình cho một tổ chức, cá nhân
khác.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có thể có hoặc không có kiểm soát viên.
5. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu thì không cần có
kiểm soát viên.
6. Công ty TNHH 1 thành viên được phát hành cổ phần trong mọi trường hợp.
7. Công ty TNHH 1TV không được phát hành bất kỳ loại trái phiếu nào.
8. Chủ sở hữu công ty TNHH 1 TV chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản của mình đối với
công ty.
9. Đối với công ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản
1 Điều 88 của Luật này thì phải thành lập Ban kiểm soát.
10. Trong Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, chủ sở hữu có thể bổ nhiệm một
hoặc một số người đại diện với nhiệm kỳ 5 năm, trong thời gian đó, chủ sở hữu không được thay
đổi người đại diện.
11. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên phải có Hội
đồng thành viên.
12. Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn
1 thành viên.
13. Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên do
các thành viên của Hội đồng thành viên bầu ra.
14. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có quyền tăng hoặc giảm vốn điều lệ
để đáp ứng nhu cầu hoạt động của mình.
15. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH 1 thành viên luôn có Hội đồng thành viên.
16. Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên luôn là người đại diện theo pháp luật của
công ty.
17. Trong mọi trường hợp, công ty TNHH 1 thành viên phải có Ban kiểm soát.
18. Giám đốc công ty TNHH 1 thành viên phải là người đại diện pháp luật của công
ty.
19. Công ty TNHH 1 thành viên được phát hành chứng khoán các loại để huy động
vốn.
20. Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên không được chuyển nhượng vốn hoặc
tăng cho 1 phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho người khác.
21. Công ty TNHH không được quyền giảm vốn điều lệ trong quá trình hoạt động
kinh doanh.
22. Do chỉ có 1 thành viên duy nhất nên công ty TNHH không có tư cách pháp nhân.
23. Chủ sở hữu của công ty TNHH 1 thành viên phải là một tổ chức có tư cách pháp
nhân.
24. Công ty TNHH 1 thành viên là loại hình doanh nghiệp được thành lập nhiều nhất
ở VN.
25. Công ty TNHH không được quyền giảm vốn điều lệ trong quá trình hoạt động
kinh doanh.
26. Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên được rút vốn bằng cách yêu cầu công ty
mua lại vốn của mình trong công ty.
27. Hợp đồng giữa công ty TNHH 1 thành viên với chủ sở hữu phải được HDTV
hoặc Chủ tịch công ty, GD hoặc TGD và KSV xem xét quyết định theo nguyên tắc đa số.
28. Chủ tịch Công ty TNHH 1 TV luôn kiêm Giám đốc/Tổng Giám đốc
29. Công ty TNHH 1 TV chỉ được một người làm đại diện theo pháp luật.
30. Chủ tịch công ty luôn là chủ sở hữu công ty.
31. Chủ sở hữu Công ty TNHH 1 TV không được rút lợi nhuận khi công ty không
thanh toán đủ các nghĩa vụ nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
32. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.

You might also like