You are on page 1of 11

NỘI DUNG ÔN TẬP PHẦN TỰ LUẬN HỌC PHẦN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA

HỌC

1. Nêu khái quát đối tượng nghiên cứu của chủ nghĩa xã hội khoa học?
- Những quy luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh, hình thành và phát
triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đoạn thấp là
chủ nghĩa xã hội.
- Những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, những con đường và hình thức,
phương pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động nhằm thực hiện hóa sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã
hội và chủ nghĩa cộng sản.

2. Phân tích những điều kiện, tiền đề cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học?
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Vào những năm 40 của thế kỉ 19, các cuộc cách mạng công nghiệp nổ ra ở Châu Âu làm
xuất hiện một lực lượng sản xuất mới, đó là nền đại công nghiệp.
+ Mâu thuẫn về kinh tế: lực lượng sản xuất mang tính chất xã hội với quan hệ sản xuất dựa
trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sx.
+ Mâu thuẫn về xã hội: Sự ra đời của 2 giai cấp có lợi ích cơ bản đối lập lợi ích: giai cấp tư
sản và giai cấp vô sản (gc công nhân). Từ đây, cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống
lại giai cấp tư sản phát triển mạnh mẽ.
+ Sự lớn mạnh trong phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân đòi hỏi phải có một hệ
thống lí luận soi đường và một cương lĩnh chính trị làm kim chỉ nam cho hành động.
Đây là điều kiện kinh tế - xã hội cho sự ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Tiền đề khoa học tự nhiên:
+ Những phát minh vạch thời đại trong vật lí học và sinh học đã tạo ra bước phát triển đột
phá có tính cách mạng: Học thuyết tiến hóa, học thuyết tế bào, định luật bảo toàn và
chuyển hóa năng lượng.
+ Những phát minh này là tiền đề khoa học cho sự ra đời chủ nghĩa duy vật biện chứng và
chủ nghĩa duy vật lịch sử, cơ sở phương pháp luận cho các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội
khoa học nghiên cứu những vấn đề lí luận chính trị - xã hội đương thời.
- Tiền đề tư tưởng lý luận:
+ Khoa học xã hội có những thành tựu đáng ghi nhận: Triết học cổ điển Đức; kinh tế chính
trị học cổ điển Anh; chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán.
+ Tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán đã có những giá trị nhất định nhưng
còn có những hạn chế nên các nhà tư tưởng đã tạo ra tiền đề tư tưởng, lý luận
=> C. Mác và Ph. Ăngghen đã kế thừa những hạt nhân hợp lí, lọc bỏ những bất hợp lý,
xây dựng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học.
3. Trình bày khái niệm giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử tổng quát của giai cấp
công nhân theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin? So với giai cấp công nhân ở
thế kỷ 19, giai cấp công nhân hiện nay có những điểm tương đồng, khác biệt, biến
đổi mới nào?
* Khái niệm giai cấp công nhân theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin
- Là một tập đoàn xã hội, hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền công
nghiệp hiện đại
- Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến
- Là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
- Ở các nước tư bản chủ nghĩa giai cấp công nhân là người không có tư liệu sản xuất phải làm
thuê cho giai cấp tư sản và bị bóc lột giá trị thặng dư
- Ở các nước xã hội chủ nghĩa giai cấp công nhân cùng nhân dân lao động làm chủ tư liệu sản
xuất và cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội
* Khái niệm sứ mệnh lịch sử tổng quát của giai cấp công nhân theo quan điểm của chủ
nghĩa Mác – Lênin
- Sứ mệnh lịch sử tổng quát của giai cấp công nhân là thông qua chính đảng tiền phong, giai
cấp công nhân tổ chức, lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ các chế độ người bóc
lột người, xóa bỏ chủ nghĩa tư bản, giải phóng giai cấp công nhân nhân dân lao động khỏi
mọi sự áp bức, nghèo nàn, lạc hậu xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh
* So với giai cấp công nhân ở thế kỷ 19, giai cấp công nhân hiện nay có những điểm tương
đồng, khác biệt, biến đổi mới
- Điểm tương đồng:
+ Là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại, là chủ thể của quá trình sản xuất
công nghiệp hiện đại mang tính xã hội hóa ngày càng cap
+ Ở các nước TBCN hiện nay, công nhân vẫn bị giai cấp tư sản và CNTB bóc lột
GTTD
+ Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn là lực lượng đi đầu trong cuộc
đấu tranh vì hòa bình, hợp tác, dân sinh, dân chủ,….
- Điểm biến đổi và khác biệt:
+ Xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh
+ Xu hướng “trung lưu hóa” gia tăng’;
+ Đảng Cộng sản đã giữ vai trò lãnh đạo, cầm quyền trong quá trình XD CNXH ở một
số quốc gia
Cơ cấu xã hội, nghề nghiệp, thu nhập giữa các bộ phận công nhân rất khác nhau trên
phạm vi toàn cầu cũng như ở mỗi quốc gia.
4. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, sứ mệnh lịch sử của GCCN là gì? Những điều kiện nào quy
định sứ mệnh lịch sử trên thuộc về giai cấp công nhân? Vai trò của nhân tố chủ quan quan
trọng nhất đối với quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
* Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là thông qua chính đảng tiền phong, giai cấp công
nhân tổ chức, lãnh đạo nhân dân lao động đấu tranh xóa bỏ các chế độ người bóc lột người,
xóa bỏ chủ nghĩa tư bản, giải phóng giai cấp công nhân nhân dân lao động khỏi mọi sự áp
bức, nghèo nàn, lạc hậu xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh
* Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử trên thuộc về giai cấp công nhân:
Điều kiện khách quan
- Thứ nhất: Do địa vị kinh tế của GCCN
+ GCCN là đại diện cho PTSX tiên tiến, LLSX hiện đại trong CNTB, vì vậy GCCN là lực
lượng phá vỡ QHSX TBCN
- Thứ hai: do địa vị chính trị xã hội của giai cấp công nhân quy định.
+ Là con đẻ của nền sản xuất đại công nghiệp, GCCN có những phẩm chất: tiên phong CM,
có tinh thần CM triệt để nhất; có tính tổ chức và kỷ luật; có bản chất quốc tế.
Điều kiện chủ quan:
- Sự phát triển của bản thân GCCN cả về số lượng và chất lượng.
- Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện SMLS của mình
- Sự liên minh giữa giai cấp công - nông và các tầng lớp lao động khác

5. Đặc điểm và sự biến đổi của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay? Khái quát sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay?
* Khái niệm:
- GCCN VN là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển, bao gồm những người lao động
chân tay và trí óc, làm công hưởng lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ
có công nghiệp, hoặc sản xuất, kinh doanh và dịch vụ có tính chất công nghiệp.
* Đặc điểm:
- Ra đời và phát triển gắn với chính sách khai thác thuộc địa của thực dân pháp
- Ra đời trước giai cấp tư sản vào thế kỷ XX
- Trực tiếp đối kháng với thực dân pháp
- Gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội
* Biến đổi
- Tăng nhanh về số lượng và chất lượng, là giai cấp đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
- Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế, đội ngũ công nhân
trong khu vực kinh tế nhà nước là tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo
- Công nhân tri thức, nắm vững khoa học công nghệ tiên tiến, được đào tạo theo chuẩn nghề
nghiệp
- Coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng lãnh đạo, cầm quyền thực sự
trong sạch, vững mạnh.
* Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
- Về kinh tế:
+ Là nguồn nhân lực LĐ chủ yếu tham gia phát triển nền KTTT hiện đại, định hướng XHCN
+ Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước
+ Vai trò của GCCN trong thực hiện khối liên minh công – nông – trí thức để tạo ra động lực
phát triển nông nghiệp, nông thôn, nông dân
- Về chính trị - xã hội:
+ Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng;
+ Giữ vững bản chất GCCN của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ đảng viên;
+ Tăng cường XD chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo
đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
- Về văn hóa tư tưởng:
+ Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc có nội
dung cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN
+ Đấu tranh bảo vệ sự trong sáng của CN Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh

6. Thế nào là thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội
theo hình thức nào? Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH? Các hình thức quá
độ lên chủ nghĩa xã hội?
* Khái niệm:
- Thời kì quá độ lên CNXH là thời kì cải biến cách mạng từ xã hội tiền tư bản chủ nghĩa và
tư bản chủ nghĩa sang xã hội xã hội chủ nghĩa
* Hình thức Việt Nam quá độ lên CNXH
- Theo hình thức quá độ gián tiếp, phát triển quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN và tiếp
thu những tinh hoa của chế độ TBCN
* Đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH
- Những yếu tố của XH mới và những tàn dư của XH cũ tồn tại đan xen, đấu tranh với nhau
trên mọi phương diện
- Kinh tế: nền kinh tế nhiều thành phần
- Chính trị: thiết lập tăng cường chuyên chính vô sản
- Tư tưởng – văn hóa: xây dựng văn hóa vô sản, nền văn hóa mới XHCN
- Xã hội: đấu tranh giai cấp chống áp bức, bất công, xóa bỏ tàn dư của XH cũ, thực hiện
nguyên tắc phân phối theo lao động
* Các hình thức quá độ lên CNXH
- Trực tiếp: từ CNTB lên CNCS đối với nước đã trải qua CNTB phát triển
- Gián tiếp: từ CNTB lên CNCS đối với nước chưa trải qua CNTB phát triển

7. Nêu những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? (Xác định trong Cương
lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển
năm 2011)
* Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam: (8 đặc trưng cơ bản)
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Do nhân dân làm chủ.
- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến
bộ phù hợp.
- Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng
phát triển.
- Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.

8. Đặc trưng (Bối cảnh) quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam? Tư duy mới của Đảng
Cộng sản Việt Nam về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
được hiểu như thế nào?
* Đặc trưng (Bối cảnh) quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- Trải qua nhiều cuộc chiến tranh ác liệt, thù địch tìm cách phá hoại chế độ XHCN và nền
độc lập nước ta
- Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra mạnh mẽ vừa tạo thời cơ phát triển
vừa tạo thách thức
- Các nước chế độ xã hội vừa hợp tác vừa đấu tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc
Dân
- Cương lĩnh 1930 Đảng chỉ rõ, sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân sẽ
tiến lên chủ nghĩa xã hội
- Đại hôik IX Đảng xác định: Con đường tiến lên của nước ta là bỏ qua TBCN và kế thừa
những thành tựu
* Tư duy mới của Đảng Cộng sản Việt Nam về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế
độ tư bản chủ nghĩa:
- Quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là con đường cách mạng tất
yếu khách quan
- Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ
nghĩa.
- Là sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài. Đòi hỏi phải có quyết tâm chính trị cao và khát
vọng lớn của toàn Đảng, toàn dân.

9. Nêu quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ? Trình bày bản chất của
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay? Liên hệ trách nhiệm của sinh viên
trong việc góp phần xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?
* Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về dân chủ:
- Về phương diện quyền lực, dân chủ là quyền lực thuộc về tay nhân dân, nhân dân là
chủ nhân của nhà nước
- Về phương diện chế độ xã hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là một hình thức
hay hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ
- Về phương diện tổ chức và quản lý xh, dân chủ là một nguyên tắc – nguyên tắc tập
trung dân chủ.
* Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay:
- Về chính trị: Nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân, đại
biểu cho ý chí chung của nhân dân lao động.
- Về kinh tế: Dựa trên chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất, chủ yếu không còn tồn
tại quan hệ sản xuất, bóc lột. Mục tiêu hàng đầu của nhà nước xã hội chủ nghĩa là chăm lo
cho lợi ích của đại đa số nhân dân lao động.
- Về văn hóa – xã hội: Xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa Mác
– Lênin và những giá trị văn hóa tiến bộ của nhân loại, đồng thời mang bản sắc riêng của dân
tộc. Các giai cấp, tầng lớp bình đẳng trong tiếp cận các nguồn lực và cơ hội.
* Trách nhiệm của sinh viên:
- Nâng cao hiểu biết về Đảng, về chế độ xã hội chủ nghĩa, nắm được bản chất của chế
độ dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
- Thực hiện tốt các hình thức thể hiện dân chủ xã hội chủ nghĩa là dân chủ trực tiếp và
dân chủ trực tiếp, đó là quyền lợi và trách nhiệm của công dân.
- Tích cực tham gia các hoạt động xã hội nhà nước đưa ra
- Phê phán,đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật và
10. Khái niệm Nhà nước pháp quyền? Đặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa Việt Nam? Liên hệ trách nhiệm của sinh viên trong việc góp phần xây dựng Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?
* Khái niệm Nhà nước pháp quyền:
- Là kiểu nhà nước mà tất cả mọi công dân đều được giáo dục pháp luật và phải hiểu biết pháp luật,
tuân thủ pháp luật, pháp luật phải bảo đảm tính nghiêm minh. Trong hoạt động của các cơ quan nhà
nước, phải có sự phân công, phối hợp, kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân.

* Đặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là nhà nước của dân, do dân, vì dân.
- Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của hiến pháp và pháp luật
- Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp nhàng và
kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp, tư pháp
- Nhà nước do ĐCS VN lãnh đạo, hoạt động của Nhà nước được giám sát bởi nhân dân
- Nhà nước tôn trong quyền con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển
- Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập chung dân chủ, có sự phân công
phân cấp, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau, nhưng bảo đảm quyền lực là thống nhất và sự chỉ đạo
thống nhất của TW

* Trách nhiệm của sinh viên trong việc góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa ở nước ta hiện nay:
- Rèn luyện đạo đức, nhân cách, lối sống văn hóa, ứng xử văn minh trong mọi môi trường.
- Có tinh thần trách nhiệm công dân, ý thức tuân thủ pháp luật; phòng, chống tiêu cực, tệ nạn
xã hội, hành vi trái pháp luật và trái đạo đức xã hội.
- Tích cực học tập nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng
- Tiếp cận, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào thực tiễn.
- Chủ động tìm hiểu thị trường lao động; lựa chọn nghề, việc làm phù hợp.
- Trau dồi tinh thần trách nhiệm, kỷ luật lao động và đạo đức nghề nghiệp; sáng tạo, cải tiến
công nghệ để tăng năng suất lao động.

11. Trình bày những biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội? Kể tên một số giai cấp, tầng lớp cơ bản ở Việt Nam hiện nay?
* Những biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã hội – giai cấp của thời kì quá độ lên chủ
nghĩa xã hội:
- Một là, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời
kì quá độ lên CNXH
- Hai là, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã
hội mới.
- Ba là, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh vừa liên minh,
từng bước xoá bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau.
* Một số giai tầng cơ bản ở VN hiện nay:
- Giai cấp công nhân
- Giai cấp nông dân
- Đội ngũ trí thức
- Đội ngũ doanh nhân

12. Vì sao phải thực hiện liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội? Các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong cơ cấu xã hội – giai cấp Việt Nam có vị trí, vai
trò như thế nào? Phương hướng của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với mỗi giai cấp, tầng
lớp?
*Phải thực hiện liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội vì:
- Xét dưới góc độ chính trị:
+ Để tập hợp lực lượng thực hiện những nhu cầu và lợi ích chung.
+ Để tạo sức mạnh tổng hợp đảm bảo cho thắng lợi của cuộc CM XHCN.
+ Để cùng xây dựng cơ sở kinh tế vững mạnh mà chế độ chính trị XHCN ngày càng được
củng cố vững chắc.
- Xét dưới góc độ kinh tế:
+ Xuất phát từ yêu cầu khách quan của quá trình đẩy mạnh CNH-HĐH và chuyển dịch cơ
cấu từ một nền sx nhỏ, nông nghiệp sang sx hàng hóa lớn công nghiệp, dịch vụ…
+ Xuất phát từ nhu cầu và lợi ích kinh tế chung.
+ Tạo sự đồng thuận trong các giai cấp, tầng lớp; tạo động lực thúc đẩy quá trình CNH
HĐH đất nước.
*Vị trí, vai trò của các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong cơ cấu xã hội- giai cấp Việt Nam
là:
- Giai cấp công nhân:
+ Vị trí: Giữ vị trí tiên phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH, là lực lượng đi đầu trong
sự nghiệp CNH, HĐH đất nước, là lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân
với nông dân và đội ngũ trí thức.
+ Vai trò: Có vai trò quan trọng đặc biệt, là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội
tiền phong là Đảng CS VN, đại diện cho phương thức sx tiên tiến.
- Giai cấp nông dân:
+ Vị trí: Giai cấp nông dân cùng với nông nghiệp, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự
nghiệp CNH-HĐH nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới, góp phần xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Vai trò: Là cơ sở, lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế-xh bền vững, giữ vững ổn
định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phòng, giữ gìn , phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và
bảo vệ môi trường sinh thái.
- Đội ngũ trí thức:
+ Vị trí: Là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong tiến trình đẩy mạnh
CNH-HĐH đất nước và hội nhập quốc tế, là một lực lượng trong khối liên minh.
+ Vai trò: Cùng với yêu cầu đẩy mạnh CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức trong
đk KH-CN và Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đang phát triển mạnh mẽ thì vai trò của
đội ngũ tri thức càng trở nên quan trọng.
- Đội ngũ doanh nhân:
+Vị trí: Là tầng lớp xã hội đặc biệt được Đảng ta chủ trương xây dựng thành một đội ngũ
vững mạnh. Trong đó có doanh nhân với tiềm lực kinh tế lớn, doanh nhân vừa và nhỏ.
+ Vai trò: Đóng góp tích cực vào việc thực hiện chiến lược phát triển kinh tế- xã hội, giải
quyết việc làm chi người lao động và tham gia giải quyết các vấn đề an ninh xã hội, xóa đói,
giảm nghèo.

*Phương hướng cơ bản đối với mỗi giai tầng:


- Đối với giai cấp công nhân: quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng phát triển cả
về số lượng và chất lượng, nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ
năng nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động; bảo đảm việc làm nâng cao
thu nhập,…để bảo đảm quyền lợi, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của công nhân.
- Đối với nông dân: xây dựng và phát huy vai trò chủ thể của họ trong quá trình
phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới. Hỗ trợ, khuyến khích nông dân học nghề,
chuyển dịch cơ cấu lao động, tiếp nhận và ứng dụng tiến bộ KHCN, tạo điều kiện thuận lợi
để nông dân chuyển sang làm công nghiệp dịch vụ.
- Đối với đội ngũ trí thức: xây dựng đội ngũ ngày càng lớn mạnh, chất lượng cao.
Tôn trọng vào phát huy tự do tư tưởng trong hoạt động nghiên cứu sáng tạo. Trọng dụng trí
thức trên cơ sở đánh giá đúng phẩm chất, năng lực và kết quả cống hiến.
- Đối với đội ngũ doanh nhân: tạo cơ chế, môi trường thuận lợi cho doanh nhân
phát triển về cả số lượng và chất lượng, trình độ quản lí, kinh doanh giỏi, có đạo đức nghề
nghiệp và trách nhiệm xã hội cao.
- Đối với phụ nữ: nâng cao trình độ mọi mặt và đời sống vật chất, tinh thần của phụ
nữ; thực hiện tốt bình đẳng giới, tạo điều kiện và cơ hội cho phụ nữ phát triển toàn diện, tài
năng vai trò của mình.
- Đối với thế hệ trẻ: đổi mới nội dung, phương thức giáo dục chính trị, tư tưởng, lý
tưởng, truyền thống, bồi dưỡng lý tưởng cách mạng, lòng yêu nước, xây dựng đạo đức, lối
sống lành mạnh, ý thức tông trọng và nghiêm chỉnh chấp hành Hiến pháp và pháp luật.

13. Đặc trưng cơ bản của dân tộc theo nghĩa rộng? Lấy ví dụ minh họa cho các đặc trưng đó?
* Đặc trưng cơ bản của dân tộc theo nghĩa rộng:
- Thứ nhất, có chung 1 vùng lãnh thổ ổn định: lãnh thổ là dấu hiệu xác định không
gian sinh tồn, vị trí địa lí của một dân tộc, biểu thị vùng đất, vùng trời, vùng biển mà mỗi dân
tộc được quyền sở hữu. Lãnh thổ là yếu tố thể hiện chủ quyền của một dân tộc trong tương
quan với các quốc gia dân tộc khác. Vận mệnh của một cộng đồng tộc người gắn với việc xác
lập và bảo vệ lãnh thổ quốc gia.
Vd: nước VN có lãnh thổ riêng, bao gồm vùng đất, vùng trời trên vùng đất, vùng nước,
lòng đất.
- Thứ hai, có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế: đây là đặc trưng quan trọng
nhất của dân tộc, là cơ sở để gắn kết các bộ phận, các thành viên trong dân tộc, tạo nên tính
thống nhất, ổn định, bền vững của dân tộc.
Vd: Phương thức sinh hoạt kinh tế ở Việt Nam là một nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa.
- Thứ ba, có chung một ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp: mỗi dân tộc có một ngôn ngữ
chung thống nhất mà các thành viên của dân tộc coi đó là tiếng mẹ đẻ của họ
Vd: dân tộc Việt Nam lấy tiếng việt làm ngôn ngữ chung
- Thứ tư, có chung một nền văn hoá và tâm lý: văn hoá dân tộc được biểu hiện thông
qua tâm lý, tính cách, phong tục, tập quán, lối sống dân tộc, tạo nên bản sắc riêng của từng
dân tộc. Mỗi dân tộc có một nền văn hoá độc đáo của dân tộc mình.
Vd: Nền văn hóa như các lễ hội chèo thuyền,hát ca dao ví dặm, giỗ tổ hùng vương, thờ
cúng tổ tiên…
- Thứ năm, có chung một nhà nước (nhà nước dân tộc): Nhà nước là đặc trưng cho thể
chế chính trị của dân tộc, là đại diện cho dân tộc trong quan hệ với các quốc gia dân tộc khác
trên thế giới.

14. Phân tích nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin
Dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác về mối quan hệ giữa dân tộc với giai cấp; kết hợp
phân tích hai xu hướng khách quan trong sự phát triển dân tộc; dựa vào kinh nghiệm của
phong trào cách mạng thế giới và thực tiễn cách mạng Nga trong việc giải quyết vấn đề dân
tộc những năm đầu thế kỷ XX, Cương lĩnh dân tộc của VI. Lênin đã khái quát: “Các dân tộc
hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
lại”.
- Một là, các dân tộc hoàn toàn bình đẳng. Đây là quyền thiêng liêng của các dân tộc, không
phân biệt dân tộc lớn hay nhỏ, ở trình độ phát triển cao hay thấp. Các dân tộc đều có nghĩa vụ
và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, không dân tộc nào được
giữ đặc quyền, đặc lợi về kinh tế, chính trị, văn hóa.
- Hai là, các dân tộc được quyền tự quyết. Đó là quyền của các dân tộc tự quyết định lấy vận
mệnh của dân tộc mình, quyền tự lựa chọn chế độ chính trị và con đường phát triển của dân
tộc mình.
- Ba là, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc. Liên hiệp công nhân các dân tộc phản ánh sự
thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp; phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa
tinh thần của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính.

15. Trình bày các đặc điểm của dân tộc Việt Nam hiện nay? Quan điểm và chính sách của
Đảng Cộng sản và Nhà nước Việt Nam về vấn đề dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc?
16. Nêu các nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
17. Trình bày các đặc điểm của tôn giáo ở Việt Nam hiện nay? Tôn giáo còn tồn tại trong thời
kỳ quá độ không? Tại sao?
18. Thế nào là chế độ hôn nhân tiến bộ?
19. Nêu khái niệm gia đình và các chức năng cơ bản, vị trí của gia đình trong xã hội?
20. Gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội đã có sự biến đổi ra sao

You might also like