You are on page 1of 87

TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỔNG CÔNG TY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


ĐIỆN LỰC TP HÀ NỘI

TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT


Về vật tư thiết bị trung áp
(Ban hành kèm theo Quyết định số……….. /QĐ-EVN HANOI,
ngày ….. tháng ..... năm....... của Tổng công ty Điện lực TP Hà Nội)

Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Điều kiện môi trường:
- Độ cao lắp đặt: <1000m (so với mực nước biển)
- Điều kiện khí hậu: Nhiệt đới
- Nhiệt độ môi trường lớn nhất : 450 C
- Nhiệt độ môi trường nhỏ nhất : 00C
- Nhiệt độ môi trường trung bình : 250C
- Độ ẩm trung bình : 85%
- Độ ẩm lớn nhất : 100%
- Hệ số động đất : 0,1g tương đương động đất cấp 7
- Tốc độ gió lớn nhất : 110km/h
2. Thông số kỹ thuật:
Điện áp danh định của hệ thống (kV) 35 22 10 6
Điện áp vận hành (kV) 36.5 23 10.5 6.3
Điện áp cao nhất (kV) 38.5 24 12 7.2
Điện áp chịu tần số công nghiệp ngắn 75 50 28 20
hạn (kV)
Điện áp chịu xung sét 1,2/50µs (trị số 180 125 75 60
đỉnh) kV
Khoảng trống nhỏ nhất pha-pha và 320/400 220/330 130/220 130/200
pha đất (trong nhà/ngoài trời) mm
Chiều dài đường bò cách điện cho ≥ 16/20 ≥ 16/20 ≥ 16/20 ≥ 16/20
lưới trung áp định mức (trong
nhà/ngoài trời) mm/kV
Điện áp xung
- Giữa các cực với đất (kV) 180 125
- Giữa hàm tĩnh và động khi dao ở vị 195 145
trí mở
Điện áp có tần số công nghiệp trong
1 phút ở tình trạng ướt và khô với
đất.
- Giữa các cực với đất ướt/khô (kV) 70/80 45/50

- Giữa hàm tĩnh và động khi dao ở vị 75/85 55/60

-1-
trí mở (kV)
Chịu dòng điện ngắn mạch trong 1s 20 20 20 20
(kA)

Phần II
-2-
TIÊU CHUẨN
1. CHỐNG SÉT DÙNG CHO TRẠM BIẾN ÁP PHÂN PHỐI VÀ ĐƯỜNG
DÂY TRUNG ÁP.
1.1. Phạm vi: Yêu cầu kỹ thuật này bao gồm cả phần thiết kế, chế tạo, thử nghiệm,
đóng gói và giao hàng của thiết bị chống sét ô xít kim loại không khe hở dùng cho
TBA phân phối và đường dây 6-10-22-35kV, dòng điện phóng định mức là 10kA
(loại heavy duty).
Các sai khác so với phần yêu cầu kỹ thuật này sẽ được Nhà thầu nêu trong phần
phụ đính các sai khác so với tài liệu thầu.
1.2. Tiêu chuẩn ứng dụng:
Các tiêu chuẩn sau đây được áp dụng:
IEC 60071 Phối hợp cách điện
IEC 60099-4 Chống sét oxit kim loại không khe hở cho hệ thống điện xoay
chiều.
IEC 60060 Kỹ thuật thử nghiệm cao áp.
IEC 60270 Đo phóng điện cục bộ
IEC 60815 Hướng dẫn lựa chọn cách điện trong các điều kiện khí hậu bị ô
nhiễm.
Và các tiêu chuẩn tương đương.
1.3. Thiết kế:
Chống sét phải được thiết kế để làm việc với các điều kiện của lưới điện như sau:
Yêu cầu Thông số
Điện áp (kV) 35 22 22 10 6
Điều kiện nối đất trung tính Cách Trực Cách Cách Cách
ly tiếp ly ly ly
Điện áp chịu xung sét cao nhất 170 125 125 75 60
(1.2/50µs)
Thời gian cho phép duy trì quá 7200 10 7200 7200 7200
điện áp tạm thời TOV-HT (giây)
Điện áp lớn nhất của các pha 38.5 13.87 24 12 7.2
không có sự cố khi xảy ra sự cố
ngắn mạch một pha với đất (kV)

1.4. Yêu cầu kỹ thuật của chống sét:


- Chống sét là loại không khe hở được cấu tạo từ các thớt oxit kẽm (ZnO) có đặc
tính điện trở phi tuyến và khả năng hấp thụ năng lượng cao. Vỏ chống sét được
chế tạo bằng vật liệu polimer có khả năng chống tia cực tím (UV) cao hay bằng
sứ gốm. Chống sét phải kín hoàn toàn và chống nước xâm nhập.
- Chống sét có thể lắp đặt thẳng đứng hoặc nằm ngang trên giá đỡ được khoan lỗ
có đường kính theo tiêu chuẩn.
- Các đầu nối của chống sét được thiết kế phù hợp để có thể đấu nối với dây dẫn
nhôm hoặc dây dẫn đồng có tiết diện 150 hoặc 240mm2.
- Các kẹp và các đầu nối đất bằng thép mạ kẽm và dây nối đất sẽ làm bằng dây
đồng mềm nhiều sợi tiết diện 35mm2.

-3-
- Chống sét sẽ được lắp đặt chịu được các điều kiện môi trường khắc nghiệt (khí
hậu nhiệt đới nóng và ẩm).
- Nhà sản xuất chống sét phải được cấp tiêu chuẩn quốc tế ISO-9001, ISO-9002.
- Chống sét phải đáp ứng các yêu cầu về thông số kỹ thuật nêu trong phụ lục kèm
theo.
1.5. Các yêu cầu về thử nghiệm:
Chống sét phải có các thử nghiệm Type Test và Rountine Test phù hợp với
các mục 7 và mục 8 (section 7 and section 8) của IEC-60099-4, tối thiểu là các
hạng mục sau:
Các thử nghiệm cho chống sét ZnO theo: IEC 60099-4:
(toàn bộ chống sét) Complete Arrester
+ Đo điện áp tham chiếu .(Reference voltage measurements) theo IEC
60099-4 mục 8.1a
+ Thí nghiệm phóng điện cục bộ bên trong t.(Internal partial discharge test)
heo IEC-60099-4 mục 8.1c
+ Thử nghiệm cơ (Mechanical tests) bao gồm.
+ Thử nghiệm sự thâm nhập của hơi ẩm (Moisture ingress test) theo IEC
60099-4 mục 9.7.9
+ Thử nghiệm độ lão hóa theo thời tiết (Weather ageing test) theo IEC
60099-4 mục 9.7.10
(cách điện của chống sét)Arrester housing
+ Thử nghiệm điện áp chịu đựng xung sét (Lighting impulse voltage test)
theo IEC 60099-4 mục 7.2.6
+ Thử nghiệm điện áp tần số công nghiệp, ướt (Power frequency voltage
test, wet) theo IEC 60099-4 mục 7.2.8
Arrester Section (từng phần của chống sét)
- Thử nghiệm điện áp dư) Residual voltage test
+ Thử nghiệm điện áp dư ứng với xung sét 5/20µs(Lighting impulse 5/20µs)
theo IEC 60099-4 mục 7.3.2
+ Thử nghiệm điện áp dư ứng với xung đóng cắt (Switching impulse) theo
IEC 60099-4 mục 7.3.3
+ Thử nghiệm điện áp dư ứng với dòng điện tăng cao (Steep current) theo
IEC 60099-4 mục 7.3.1
- (thử nghiệm sự chịu đựng dòng điện xung trong thời gian dài) Long
duration current impulse withstand test theo IEC 60099-4 mục 7.4.3
- (thử nghiệm vận hành của chống sét) Operation duty test bao gồm:
+ (thử nghiệm lão hóa nhanh) Accelerated ageing test theo IEC 60099-4 mục
7.5.2
+ (trong mọi điều kiện) Conditioning theo IEC 60099-4 mục 7.5.4.1
+ (Thử nghiệm khả năng vận hành của chống sét khi đưa các
xung)Operation duty test, application of impulses theo IEC 60099-4 mục
7.5.4.2
Các type tests phải do một nhà thí nghiệm độc lập thực hiện.
1.6. Thông tin cần thiết đưa vào tài liệu thầu:

-4-
Nhà thầu cần trình các thông tin và tài liệu sau:
+ Tài liệu kỹ thuật và mô tả chống sét cung cấp.
+ Đặc điểm kỹ thuật và cam kết.
1.7. Đánh ký hiệu:
Chống sét phải được đánh ký hiệu như được nêu trong tiêu chuẩn IEC 60099-4
như sau:
+ Cách điện và mã hiệu của chống sét.
+ Tên nhà sản xuất, năm và tháng sản xuất.
+ Điện áp định mức của chống sét.
+ Điện áp làm việc liên tục cực đại.
+ Dòng điện phóng định mức dưới dạng xung 8/20µs
1.8. Đóng gói và giao hàng:
+ Thiết bị chống sét phải được đóng gói trong hộp carton và đóng trong
thùng gỗ với số lượng thiết bị phù hợp.
1.9. Đặc tính kỹ thuật và cam kết (Phụ lục 1, 2A, 2B, 3, 4):

-5-
2. SỨ ĐỠ ĐƯỜNG DÂY, SỨ XUYÊN TƯỜNG, CÁCH ĐIỆN CHUỖI
SILICON TRUNG ÁP 22KV VÀ 35KV
2.1. Phạm vi
Điều kiện kỹ thuật này bao gồm cả việc thiết kế, chế tạo, thử nghiệm ở nhà
máy, đóng gói và giao hàng của sứ như đã đề cập trong này bao gồm:
+ Sứ đỡ đường dây
+ Sứ xuyên tường
+ Cách điện chuỗi Silicon
Các khác biệt so với phần điều kiện kỹ thuật này sẽ được Nhà thầu nêu trong
phụ đính Sai khác về kỹ thuật kèm theo.
2.2. Tiêu chuẩn áp dụng
+ IEC 60120 Kích thước đầu tròn và ngàm của các bộ phận sứ chuỗi
+ IEC 60305 Đặc tính đầu tròn và ty của sứ chuỗi
+ IEC 60372 Thiết bị khoá đầu tròn và ngàm của sứ chuỗi
+ IEC 60383 Thử nghiệm sứ bằng thuỷ tinh hoặc bằng sứ gốm đối với đường
dây trên không với điện áp danh định lớn hơn 1000V
+ IEC 60575 Thử nghiệm cơ nhiệt đối với sứ chuỗi
+ IEC 60273 Đặc tính của sứ trong nhà và ngoài trời đối với hệ thống điện áp
danh định lớn hơn 1000V
+ IEC 60720 Đặc tính của sứ đỡ đường dây
+ ASTM 122Thông số tiêu chuẩn về lớp kẽm (thép mạ nhúng nóng) trên các
sản phẩm thép và sắt.
+ ASTM 153Thông số tiêu chuẩn về lớp kẽm (thép mạ nhúng nóng) trên các
phụ kiện thép và sắt.
+ TCVN 4759-89: Sứ đỡ
2.3. Yêu cầu kỹ thuật
2.3.1. Sứ đỡ đường dây 22kV (R8 ET 125L như ký hiệu IEC)
- Vật liệu
Phần cách điện bằng gốm cho sứ đỡ ĐDK 22kV kiểu PIN INSULATOR.
Trọn bộ các phụ kiện đồng bộ kèm theo kể cả bu lông, đai ốc, vòng đệm phải cung
cấp đầy đủ. Phụ kiện kim loại phải làm bằng thép mạ nhúng nóng. Ty sứ phải được
mạ một lớp chì chống ăn mòn.
- Kích thước
Sứ đỡ đường dây phải được ghi kích thước đầy đủ có kèm theo bản vẽ. Lỗ ở
giữa có ren để lắp ty sứ có đường kính M20.
- Yêu cầu về điện và cơ học
Sứ đỡ đường dây phải đáp ứng những yêu cầu như đã chỉ ra trong tiêu chuẩn
IEC 720 đối với sứ có ký hiệu R8 ET 125L (Sứ đỡ đường dây lắp trên đỉnh cột) và
đáp ứng các yêu cầu nêu trong bảng thông số kỹ thuật chung và trong bảng sau:
Thông số kỹ thuật Đơn Vị R8 ET 125L
Tải trọng uốn cong phá huỷ tối thiểu kN 8
- Đánh ký hiệu
Phần sứ phải đánh ký hiệu rõ ràng tên nhà sản xuất hoặc dấu thương mại,
năm sản xuất và điện áp định mức
-6-
2.3.2. Sứ đỡ đường dây 35kV (R12.5 ET 170L như ký hiệu IEC)
- Vật liệu
Phần cách điện phải làm bằng gốm cho sứ đỡ đường dây không 35kV kiểu
PIN INSULATOR.
Trọn bộ các phụ kiện đồng bộ kèm theo kể cả bu lông, đai ốc, vòng đệm phải cung
cấp đầy đủ. Phụ kiện kim loại phải làm bằng thép mạ kẽm nhúng nóng. Ty sứ phải
được mạ một lớp chì chống ăn mòn.
- Kích thước
Sứ đỡ đường dây phải được ghi kích thước đầy đủ có kèm theo bản vẽ. Lỗ ở
giữa có ren để lắp ty sứ phải có đường kính M20.
- Yêu cầu về điện và cơ học
Sứ đỡ đường dây phải đáp ứng những yêu cầu như đã chỉ ra trong tiêu chuẩn
IEC 720 đối với sứ có ký hiệu R12.5 ET 170L (sứ đỡ đường dây lắp trên đỉnh cột)
và đáp ứng các yêu cầu nêu trong bảng thông số kỹ thuật chung và trong bảng sau:
Thông số kỹ thuật Đơn vị R12.5 ET 170L
Tải trọng uốn cong phá huỷ tối thiểu kN 12.5
- Đánh ký hiệu
Phần sứ phải đánh ký hiệu rõ ràng tên nhà sản xuất hoặc dấu thương mại,
năm sản xuất và điện áp định mức.
2.3.3. Sứ xuyên tường
- Vật liệu
Phần cách điện bằng gốm, ty sứ phải làm bằng đồng để cho dòng điện
của thanh cái chạy qua theo dòng điện định mức quy định, ở hai đầu của ty sứ
được chế tạo để bắt đầu cốt đồng (hay xử lý đồng nhôm) 4 lỗ.
- Kích thước
Kích thước sứ phải phù hợp với dòng điện định mức theo yêu cầu.
- Yêu cầu về điện và cơ học
Sứ đỡ xuyên tường phải đáp ứng các yêu cầu như đã chỉ ra trong tiêu chuẩn IEC
273 đối với sứ xuyên tường và đáp ứng các yêu cầu nêu ra trong bảng thông số kỹ
thuật chung và trong bảng sau:
Đơn
Thông số kỹ thuật Sứ xuyên tường 35kV Sứ xuyên tường 22kV
vị
Dòng điện định mức A 630 630
- Đánh ký hiệu
Phần sứ phải đánh ký hiệu rõ ràng tên nhà sản xuất hoặc dấu thương mại,
năm sản xuất và điện áp chịu xung sét.
2.3.4. Sứ bát 70KN, 120KN, 160KN
- Vật liệu
Phần cách điện bằng thuỷ tinh hay sứ gốm
- Yêu cầu về điện và cơ học
Sứ bát phải được chế tạo theo tiêu chuẩn IEC 305, với các đặc tính nêu trong bảng
thông số kỹ thuật chung và trong bảng sau:
Thông số kỹ thuật Đơn Vị 70kN 120kN 160kN
Điện áp chịu tần số công nghiệp ngắn hạn kV 40 40 45

-7-
Khả năng chịu điện áp xung kV 110 110 110
Đường kích ty sứ mm 16 16 20
Tải trọng phá huỷ tối thiểu kN 70 120 160
- Đánh ký hiệu
Phần sứ phải đánh ký hiệu rõ ràng tên nhà sản xuất hoặc dấu thương mại, năm sản
xuất và điện áp chịu xung sét
2.3.5. CÁCH ĐIỆN CHUỖI SILICON (SILICON RUBBER SUSPENSION
INSULATORS)
- Vật liệu
Phần cách điện các tán sứ phải làm bằng Silicon Alloy Rubber, cấu trúc của
tán sứ phù hợp với việc sử dụng trong điều kiện khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và có
độ ô nhiễm cao, các tán sứ này phải phù hợp với việc rửa sứ. Các tán sứ được liên
kết với nhau trên một thanh cách điện được chế tạo bằng hỗn hợp giữa sợi thuỷ
tinh và nhựa (Fiberglass Rod), thanh cách điện này phải chịu đựng tải trọng theo
yêu cầu trong điều kiện nhiệt độ cao. Phần bằng kim loại của chuỗi sứ bao gồm
các phần đấu nối giữa chuỗi sứ với dây dẫn và chuỗi sứ với xà được làm bằng thép
CT5 theo các tiêu chuẩn IEC và ANSI.
- Yêu cầu về điện và lực cơ học (cho 01 chuỗi cách điện). Các đặc tính nêu trong
bảng thông số kỹ thuật chung và trong bảng sau
Thông số kỹ thuật Đơn Chuỗi cách Chuỗi cách
Vị điện 22kV điện 35kV
Cột Cột Cột Cột
đỡ néo đỡ néo
Tải trọng uốn cong phá huỷ tối KN 70 120 70 120
thiểu
- Đánh ký hiệu
Sứ phải có kỹ hiệu tên nhà chế tạo hoặc dấu thương mại, năm chế tạo và tải trọng
phá huỷ cơ học và điện.
2.4. Phụ kiện kim loại
Sứ phải được cấp trọn bộ với các phụ kiện kim loại để đấu nối.
2.5. Thông tin đưa vào tài liệu thầu
Nhà cung cấp phải hoàn thành phụ lục- đặc điểm kỹ thuật riêng và bảo hành đối
với từng loại sứ cung cấp, hơn thế nữa cần phải cung cấp các tài liệu và thông tin
sau:
- Các bản vẽ hình dạng về sứ đỡ đường dây, sứ xuyên tường và sứ chuỗi.
- Tài liệu kỹ thuật của thiết bị
- Giấy chứng nhận thí nghiệm điển hình của từng loại sứ
- Các đặc tính điện và cơ học của sứ đã được chứng nhận
2.6. Thử nghiệm
Toàn bộ các loại sứ cung cấp phải có giấy chứng nhận thử nghiệm điển hình.
Toàn bộ sứ phải thông qua thử nghiệm thường lệ tại nhà máy phù hợp với tiêu
chuẩn IEC 383 và tiêu chuẩn thử nghiệm của Việt Nam TCVN 5169 - 90, 5144 -
90, 5172 - 90.
2.7. Đóng gói và giao hàng

-8-
Khi giao hàng vật liệu phải được đóng gói phù hợp với việc vận chuyển bằng
đường biển và đóng gói trong các thùng gỗ
2.8. Đặc tính kỹ thuật và cam kết: (Phụ lục 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11):

3. KHÓA NÉO, KHÓA ĐỠ MÓC TREO VÀ VÒNG TREO ĐẦU TRÒN

-9-
3.1. Phạm vi
Điều kiện kỹ thuật này bao gồm cả việc thiết kế, chế tạo, thử nghiệm ở nhà máy,
đóng gói và giao hàng khoá néo của dây dẫn AC-95đến 240mm 2 và cho cáp thép
C-50, móc treo và vòng treo đầu tròn cho sứ chuỗi.
3.2. Tiêu chuẩn áp dụng
+ IEC 120Kích thước đầu tròn và ngàm của các bộ phận sứ chuỗi
+ IEC 305Đặc tính đầu tròn và ty của sứ chuỗi
+ IEC 372Thiết bị khoá đầu tròn và ngàm của sứ chuỗi
+ OCT 3062-69 và 3063-66 : Dây thép chống sét
3.3. Yêu cầu kỹ thuật
+ Khoá néo, khóa đỡ dây dẫn làm bằng vật liệu hợp kim nhôm phù hợp với điều
kiện làm việc của dây dẫn có tiết diện 95mm 2 đến 240mm2 và có khả năng mang
dòng điện tương đương với dây dẫn.
+ Khoá đỡ cho cáp thép C-50 dùng để đỡ dây chống sét gồm nhiều sợi dây thép
cùng đường kính danh định bện xoắn lại.
+ Khoá néo và khoá đỡ được sử dụng trong môi trường không khí loại I và II; ứng
lực đứt (tại điểm tiếp xúc giữa khoá hãm và dây chống sét) không nhỏ hơn
5565kG.
+ Vòng treo đầu tròn của sứ chuỗi C làm bằng vật liệu thép không rỉ hoặc thép
mạ kẽm nhúng nóng làm nhiệm vụ nối chuỗi sứ với xà, điểm khớp nối giữa chuỗi
sứ và vòng treo đầu tròn phải xê dịch được một cách trơn tru khi có lực của gió tác
động lên lên dây dẫn vừa phải đảm bảo độ chắc chắn của liên kết giữa chuỗi sứ và
xà. Trên vòng treo đầu tròn phải được đánh mã hiệu của vật liệu và mã hiệu của
hãng sản xuất.
+ Móc treo dùng để liên kết giữa cụm bắt chuỗi đỡ với bát sứ C được chế tạo
bằng thép chịu lực cường độ cao.

3.4. Thông tin cần đưa trong tài liệu thầu


Nhà cung cấp đầy đủ các thông tin sau thông tin sau:
- Các bản vẽ chỉ rõ kích thước, hình dạng của vật liệu, tài liệu kỹ thuật mô tả loại
vật liệu và công nghệ chế tạo của toàn bộ các phụ kiện đường dây không nêu trên.
- Toàn bộ các phụ kiện nêu trên phải thông qua thử nghiệm thường lệ tại nhà máy
phù hợp với các tiêu chuẩn IEC tương ứng và tiêu chuẩn thử nghiệm của Việt
Nam.

- 10 -
3.5. Đóng gói và giao hàng
Khi giao hàng vật liệu phải được đóng gói phù hợp với việc vận chuyển bằng
đường biển và đóng gói trong các thùng gỗ, trên gói hàng phải có mã hiệu nhà sản
xuất, mã hiệu của vật liệu, dấu thương mại.

4. CÁP NGẦM TRUNG ÁP RUỘT ĐỒNG


4.1. Phạm vi

- 11 -
Điều kiện kỹ thuật này bao gồm các phần thiết kế, chế tạo, thử nghiệm, đóng gói
và giao hàng của cáp ngầm cách điện XLPE hay EPR trung thế, có đặc tính chống
thấm dọc.
Các sai khác so với phần điều kiện kỹ thuật này sẽ được nhà thầu nêu trong phần
phụ lục đính kèm : Sai khác so với tài liệu thầu.
4.2. Các tiêu chuẩn áp dụng
Áp dụng các tiêu chuẩn IEC sau:
+ IEC60502-2 Cáp điện lực cách điện với chất điện môi rắn bằng phương
pháp đùn ép với điện áp định mức từ 1kV tới 30kV-có chống thấm.
+ IEC 60228 Cáp điện lực - điện trở dây dẫn
+ IEC 60220 Thí nghiệm xung đối với cáp và các phụ kiện khác
+ IEC 60287 Tính toán dòng điện danh định liên tục cho cáp (hệ số tải
100%)
+ IEC 60222 Thí nghiệm cáp trong điều kiện đốt cháy; phần 1 thử
nghiệm cách điện dọc của dây hoặc cáp
+ IEC 60540 Các phương pháp thử nghiệm đối với cách điện vỏ bọc,
lõi.
4.3. Thiết kế
4.3.1. Tổng quát:
Số và tiết diện của ruột cáp, điện áp định mức và loại hợp chất cách điện được nêu
trong phần “Mô tả hàng hoá” và biểu giá.
Cáp sẽ được chôn trực tiếp trong đất, độ sâu 0,8 - 1,2m môi trường ngập nước thải
công nghiệp, sinh hoạt và nền đất chưa ổn định do đó yêu cầu cáp phải có đặc tính
chống thấm nước theo chiều dọc, ngang và chịu được va chạm cơ giới.
Chất bán dẫn, cách điện và màn cách điện phải làm bằng phương pháp đùn ép.
4.3.2. Yêu cầu về chống thấm dọc
4.3.2.1. Đối với cáp (1 pha và 3 pha) lõi có dạng bện xoắn, phải sử dụng loại bột
đặc biệt hoặc băng giãn nở khi tiếp xúc với nước (bột hoặc băng được đưa vào
trong quá trình xoắn).
4.3.2.2. Vật liệu dùng để chế tạo băng chống thấm phải có đặc tính cơ và nhiệt phù
hợp, phải không chứa thành phần cellulose và không gây ăn mòn lớp màn chắn.
4.3.2.3. Đối với loại cáp 1 pha ở dưới và trên lớp màn đồng (màn đồng là dây
đồng) phải có lớp băng có đặc tính giãn nở chống thấm khi tiếp xúc với nước
4.3.2.4. Đối với loại cáp 3 pha ở dưới lớp màn đồng (màn đồng là băng đồng) phải
có lớp băng có đặc tính giãn nở chống thấm khi tiếp xúc với nước.
4.3.3. Ruột cáp:
Ruột cáp phải là dây dẫn đồng loại nhiều sợi ép tròn vặn xoắn.
4.3.4. Chất cách điện:
Chất cách điện là XLPE hay EPR hoặc tương đương.
4.3.5. Lớp bảo vệ chống va đập cơ giới:
Cáp được thiết kế có lớp bảo vệ để chống được va đập cơ giới ở dưới lớp vỏ bọc
ngoài của cáp 3 pha. Lớp bảo vệ này chế tạo từ một vật liệu có tính chất đàn hồi có
khả năng ngăn chặn cao nhất các va đập cơ khí ảnh hưởng đến lõi cáp.

- 12 -
Đối với cáp 1 pha tiết diện cáp đến 630mm 2 dùng hai lớp băng nhôm, mỗi lớp có
độ dầy là 0,5mm.
4.3.6. Lớp bọc ngoài bằng nhựa PVC/PE
Lớp vỏ bọc ngoài không chứa kim loại làm bằng hợp chất nhựa dẻo PVC/PE.
4.3.7. Đánh ký hiệu
Lớp ngoài phải đánh ký hiệu với:
- Loại, điện áp định mức, tên nhà chế tạo, năm sản xuất (hai số cuối)
- Số lõi và tiết diện danh định
- Đánh số theo chiều dài cáp, ví dụ 1m, 2m, 3m...
Khoảng cách giữa các lần đánh ký hiệu không quá 1m và cách hai đầu mút của sợi
cáp ít nhất là 0,3m. Các pha của cáp được phân biệt bằng màu vàng - xanh - đỏ
tương ứng với các pha A-B-C.
4.3.8. Tiết diện màn đồng
- Dùng cho các loại cáp 1 pha ruột đồng.
Màn đồng của cáp được chế tạo bằng các dây đồng nhỏ ghép lại, tổng cộng tiết
diện của các sợi dây đồng này là tiết diện của màn đồng, màn đồng của cáp có tiết
diện:
≥ 16mm2 đối với cáp tiết diện tới 120mm2
≥ 25mm2 đối với cáp tiết diện từ 150mm2 tới 300mm2
≥ 35mm2 đối với cáp tiết diện từ 400mm2 đến 630mm2
- Dùng cho các loại cáp 3 pha ruột đồng.
Màn đồng của mỗi pha cáp được chế tạo bằng băng đồng có độ dầy ≥ 0,127mm và
độ gối mép ≥15%.
Màn đồng của 3 pha sẽ được tiếp xúc trực tiếp với nhau để đảm bảo tiết diện màn
đồng (cả ba pha)
≥ 16mm2 đối với cáp tiết diện tới 120mm2
≥ 25mm2 đối với cáp tiết diện từ 150mm2 tới 300mm2
≥ 35mm2 đối với cáp tiết diện 400mm2
4.4. Thông tin được đưa vào tài liệu thầu
Cần phải đưa các thông tin sau về loại và cỡ cáp:
Các giấy chứng nhận thử nghiệm điển hình
Tài liệu kỹ thuật mô tả cáp cung cấp
Phụ lục C : Đặc điểm kỹ thuật riêng và cam kết
4.5. Thử nghiệm
Giấy chứng nhận thử nghiệm điển hình phải được sử dụng đối với tất cả các loại
cáp ngầm được cung cấp.
Toàn bộ thiết bị phải thông qua các cuộc thử nghiệm thường lệ tại nhà máy phù
hợp với tiêu chuẩn IEC hoặc tương đương.
4.6. Đóng gói và giao hàng
Cáp phải được vận chuyển trên các cuộn lô, tổng trọng lượng của cáp và cuộn lô
không vượt quá 5000kg với đường kính mặt bích tối đa 2.2m.
Chỉ 1 sợi cáp được cuốn vào mỗi cuộn lô.
Phần bên trong của mỗi cuộn lô phải bọc một lớp chống nước trước và sau khi
cuốn cáp trên cuộn lô đó. Đầu cáp trong lô khi chưa sử dụng được bảo vệ bằng
chụp đầu cáp kiểu co ngót nóng.

- 13 -
Các cuộn lô phải được bao bọc bằng các miếng gỗ cứng đóng đinh và được giữ cố
định bằng các băng thép.
Toàn bộ phần gỗ phải được bảo quản để đảm bảo chống ẩm, ô nhiễm nước mặn và
các loại côn trùng
4.7. Đặc tính kỹ thuật và cam kết: (Phụ lục 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21,
22, 22, 23)
Phụ lục 13
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ CAM KẾT
CÁP NGẦM TRUNG ÁP RUỘT ĐỒNG 22KV - 3x240MM2
(Ban hành kèm theo quyết định số: /QĐ-EVN HANOI ngày tháng năm 2014)
Đề nghị &
TT Mô tả Đơn vị Yêu cầu
cam kết
1 Cáp 3 pha XLPE 22kV- ruột đồng
2 Nhà sản xuất
Mã hiệu sản phẩm
Nước sản xuất
3 Loại Đồng
4 Số và tiết diện danh định của lõi cáp mm2 3x240
5 Điện áp cao nhất kV 24
6 Số sợi đồng của lõi cáp sợi ≥ 37
7 Đường kính của lõi cáp mm 18,3 - 18,6
8 Độ dầy danh định của lớp bán dẫn trong mm 0,6
XLPE, EPR
9 Loại vật liệu cách điện & tương
đương
10 Độ dầy danh định của lớp cách điện mm 5,5
11 Độ dầy danh định của lớp bán dẫn ngoài mm 0,6
12 Độ dầy của băng đồng cho từng pha một mm ≥ 0,127
13 Độ gối mép của băng đồng cho từng pha % ≥ 15
một
14 Khả năng chịu ngắn mạch của màn đồng
kA
(1s)
15 Loại vật liệu của vỏ bọc PVC/PE
16 Độ dầy của lớp vỏ bọc bên trong mm 2,1 - 2,2
17 Độ dầy của lớp vỏ bọc bên ngoài mm 3,8 - 4,1
18 Đường kính ngoài của toàn bộ cáp mm 89 - 92
0
19 Nhiệt độ định mức tối đa của dây dẫn C 90
20 Khả năng mang tải (*) A ≥ 474
21 Điện trở một chiều của dây dẫn tại t = 20oC /km ≤ 0,0754
22 Điện trở xoay chiều của dây dẫn tại t = /km
90oC

22 Điện dung của cáp F/km


24 Điện kháng của cáp /km
25 Hệ số tự cảm mH/km
26 Hệ số điện môi (tg d tối đa) x .10-

- 14 -
4
pC
27 Điện trở cách điện của cáp W/km ≥ 50.000
28 Khả năng chịu dòng ngắn mạch của cáp
t = 0,1 s kA ≥ 108
t = 0,2 s kA ≥ 75
t = 0,3 s kA ≥ 63
29 Trọng lượng cáp kg/km
30 Trọng lượng dây dẫn đồng kg/km
31 Bán kính cong m
32 Chiều dài cáp tối đa trên lô cuốn cáp m 250
33 Đường kính mặt bích tối đa trên lô cuốn m 2,2
cáp
34 Trọng lượng tối đa toàn bộ lô cuốn cáp kg 5000
35 Số lớp băng chống thấm (ở dưới lớp băng 1
đồng)
36 Bột hoặc băng chống thấm có
37 Biên bản thí nghiệm điển hình
- Điện trở một chiều lõi cáp (routine test) W/km ≤ 0,0754
- Thí nghiệm phóng điện cục bộ tại 1,73Uo pC ≤5
- 20,8kV (routine and type test)
- Thí nghiệm điện áp cao trong 4h -AC Không đánh
48kV (Sample and type test) thủng
cách điện
Thí nghiệm Hot - set (15 phút tại 200  30C
và 20N/cm2) (Sample and type test)
+ Độ dãn dài trong điều kiện có tải ≤ 175%
+ Độ dãn dài sau khi làm nguội ≤ 15%
- Thí nghiệm uốn kết hợp với phóng điện pC ≤5
cục bộ (type test)
- Thí nghiệm hằng số điện môi tg tại 2kV 40 x10-4
trong khoảng 95 - 1000C (type test).
- Thí nghiệm đốt kết hợp với phóng điện pC ≤5
cục bộ (type test)
- Thí nghiệm điện áp xung (900C và 125kV) Không phá
trong 15 phút (type test) huỷ cách
điện
- Thí nghiệm cơ học (type test)
+ Suất kéo đứt của cách điện (XLPE/EPR) N/mm2 ≥ 12,5/4,2
+ Độ dãn dài của cách điện cho khi đứt % ≥ 200
+ Suất kéo đứt của vỏ (PVC/PE) N/mm2 ≥ 12,5/12,5
+ Độ dãn dài của vỏ cáp cho khi đứt % ≥ 300/150
(PVC/PE)
-Thí nghiệm lão hoá
+ Độ thay đổi suất kéo đứt của cách điện ở % ≤ 25/30
135±30C trong 7 ngày (XLPE/EPR)
+ Độ thay đổi độ dãn dài cho đến khi đứt
của cách điện ở 135±30C trong 7 ngày % ≤ 25/30

- 15 -
(XLPE/EPR)
+ Độ thay đổi độ dãn dài cho đến khi đứt % ≥ 300
của vỏ PE ở 110  30C trong 10 ngày
+ Độ thay đổi suất kéo đứt của vỏ PVC ở % ≤ 25
10020C trong 7 ngày
+ Độ thay đổi độ dãn dài cho đến khi đứt % ≤ 25
của vỏ PVC ở 100 20C trong 7 ngày
- Thí nghiệm lão hoá bổ xung trên một
đoạn cắt từ lô cáp hoàn chỉnh ở 100 20C
trong 7 ngày bao gồm: sự thay đổi của suất
kéo và độ dãn dài cho đến khi đứt của cách
điện và vỏ
- Thí nghiệm về suy giảm khối lượng mg/cm2 ≤ 1,5
(PVC) ở 10020C trong 7 ngày (type test)
- Thí nghiệm hàm lượng carbon (PE) (type % 2,5 0,5
test)
- Độ sâu của vết lõm khi thử nén ở nhiệt độ % ≤ 50
11020C đối với vỏ PE (type test)
- Độ sâu của vết lõm khi thử nén ở nhiệt độ % ≤ 50
9020C đối với vỏ PVC (type test)
- Thí nghiệm độ dãn dài lạnh đối với vỏ % ≥ 20
PVC ở nhiệt độ -1520C (type test)
- Thí nghiệm độ va đập lạnh đối với vỏ Không có
PVC ở nhiệt độ -1520C (type test) vết nứt
- Thí nghiệm khả năng kháng nứt của vỏ Không có
PVC ở nhiệt độ 150 30C trong 1h (type vết nứt
test)
- Thí nghiệm sự hấp thụ nước của cách điện mg/cm2 ≤ 1/5
ở 8520C trong 14ngày (type test)
(XLPE/EPR)
- Thí nghiệm co ngót đối với cách điện ở % 4
nhiệt độ 130  30C trong 1h (type test)
- Thí nghiệm co ngót đối với vỏ PE ở nhiệt % 3
độ 80  20C trong 5h (type test)
Thí nghiệm khả năng chống thấm nước*
+ Khả năng chống thấm theo chiều dọc của IEC-
lõi cáp 60502-2
+ Khả năng chống thấm theo chiều dọc của IEC-
màn chắn kim loại 60502-2
+ Khả năng chống thấm nước theo chiều IEC-
ngang của cáp 60502-2

Phụ lục 20
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ CAM KẾT
CÁP NGẦM TRUNG ÁP RUỘT ĐỒNG 35KV - 1x240MM2

- 16 -
(Ban hành kèm theo quyết định số: /QĐ-EVN HANOI ngày tháng năm 2014)
Đề nghị &
TT Mô tả Đơn vị Yêu cầu
cam kết
1 Cáp 3 pha XLPE 35kV- ruột đồng
2 Nhà sản xuất
Mã hiệu sản phẩm
Nước sản xuất
3 Loại Đồng
2
4 Số và tiết diện danh định của lõi cáp mm 3x240
5 Điện áp hệ thống cao nhất kV 38,5
6 Số sợi đồng của lõi cáp sợi ≥ 37
7 Đường kính của lõi cáp mm 18,3 - 18,6
8 Độ dầy danh định của lớp bán dẫn trong mm 0,6
XLPE, EPR
9 Loại vật liệu cách điện & tương
đương
10 Độ dầy danh định của lớp cách điện mm 8,0
11 Độ dầy danh định của lớp bán dẫn ngoài mm 0,6
12 Độ dầy của băng đồng cho từng pha một mm ≥ 0,127
13 Độ gối mép của băng đồng cho từng pha % ≥ 15
một
14 Khả năng chịu ngắn mạch của màn đồng
kA
(1s)
15 Loại vật liệu của vỏ bọc PVC/PE
16 Độ dầy của lớp vỏ bọc bên trong mm 2,2 - 2,3
17 Độ dầy của lớp vỏ bọc bên ngoài mm 4,1 - 4,2
18 Đường kính ngoài của toàn bộ cáp mm 104 - 106
0
19 Nhiệt độ định mức tối đa của dây dẫn C 90
20 Khả năng mang tải (*) A ≥ 474
21 Điện trở một chiều của dây dẫn tại t = /km ≤ 0,0754
20oC
22 Điện trở xoay chiều của dây dẫn tại t = /km
90oC
22 Điện dung của cáp F/km
24 Điện kháng của cáp /km
25 Hệ số tự cảm mH/km
26 Hệ số điện môi (tg d tối đa) x .10-4pC
27 Điện trở cách điện của cáp W/km ≥ 50.000
28 Khả năng chịu dòng ngắn mạch của cáp
t = 0,1 s kA ≥ 108
t = 0,2 s kA ≥ 75
t = 0,3 s kA ≥ 63
29 Trọng lượng cáp kg/km
30 Trọng lượng dây dẫn đồng kg/km
31 Bán kính cong m
32 Chiều dài cáp tối đa trên lô cuốn cáp m 250
- 17 -
33 Đường kính mặt bích tối đa trên lô cuốn m 2,2
cáp
34 Trọng lượng tối đa toàn bộ lô cuốn cáp kg 5000
35 Số lớp băng chống thấm (ở dưới lớp 1
băng đồng)
36 Bột hoặc băng chống thấm có
37 Biên bản thí nghiệm điển hình
- Điện trở một chiều lõi cáp (routine W/km ≤ 0,0754
test)
- Thí nghiệm phóng điện cục bộ tại pC ≤5
1,73Uo - 34,6kV (routine and type test)
- Thí nghiệm điện áp cao trong 4h - AC Không đánh
80kV (Sample and type test) thủng
cách điện
Thí nghiệm Hot - set (15 phút tại 200 
30C và 20N/cm2) (Sample and type test)
+ Độ dãn dài trong điều kiện có tải ≤ 175%
+ Độ dãn dài sau khi làm nguội ≤ 15%
- Thí nghiệm uốn kết hợp với phóng pC ≤5
điện cục bộ (type test)
- Thí nghiệm hằng số điện môi tg tại 40 x10-4
2kV trong khoảng 95 - 1000C (type test)
- Thí nghiệm đốt kết hợp với phóng điện pC ≤5
cục bộ (type test)
- Thí nghiệm điện áp xung (90 0C và Không phá
175kV) trong 15 phút (type test) huỷ cách điện
- Thí nghiệm cơ học (type test)
+ Suất kéo đứt của cách điện N/mm2 ≥ 12,5/4,2
(XLPE/EPR) %
+ Độ dãn dài của cách điện cho khi đứt N/mm2 ≥ 200
+ Suất kéo đứt của vỏ (PVC/PE) % ≥ 12,5/12,5
+ Độ dãn dài của vỏ cáp cho khi đứt ≥ 300/150
(PVC/PE)
-Thí nghiệm lão hoá
+ Độ thay đổi suất kéo đứt của cách điện % ≤ 25/30
ở 135±30C trong 7 ngày (XLPE/EPR)
+ Độ thay đổi độ dãn dài cho đến khi % ≤ 25/30
đứt của cách điện ở 135±30C trong 7
ngày (XLPE/EPR)
+ Độ thay đổi độ dãn dài cho đến khi % ≥ 300
đứt của vỏ PE ở 110  30C trong 10
ngày
+ Độ thay đổi suất kéo đứt của vỏ PVC % ≤ 25
ở 10020C trong 7 ngày
+ Độ thay đổi độ dãn dài cho đến khi % ≤ 25
đứt của vỏ PVC ở 100 20C trong 7
ngày

- 18 -
- Thí nghiệm lão hoá bổ xung trên một
đoạn cắt từ lô cáp hoàn chỉnh ở 100
20C trong 7 ngày bao gồm: sự thay đổi
của suất kéo và độ dãn dài cho đến khi
đứt của cách điện và vỏ
- Thí nghiệm về suy giảm khối lượng mg/cm2 ≤ 1,5
(PVC) ở 10020C trong 7 ngày (type
test)
- Thí nghiệm hàm lượng carbon (PE) % 2,5 0,5
(type test)
- Độ sâu của vết lõm khi thử nén ở nhiệt % ≤ 50
độ 11020C đối với vỏ PE (type test)
- Độ sâu của vết lõm khi thử nén ở nhiệt % ≤ 50
độ 9020C đối với vỏ PVC (type test)
- Thí nghiệm độ dãn dài lạnh đối với vỏ % ≥ 20
PVC ở nhiệt độ -1520C (type test)
- Thí nghiệm độ va đập lạnh đối với vỏ Không có vết
PVC ở nhiệt độ -1520C (type test) nứt
- Thí nghiệm khả năng kháng nứt của vỏ Không có vết
PVC ở nhiệt độ 150 30C trong 1h (type nứt
test)
- Thí nghiệm sự hấp thụ nước của cách mg/cm2 ≤ 1/5
điện ở 8520C trong 14ngày (type test)
(XLPE/EPR)
- Thí nghiệm co ngót đối với cách điện ở % 4
nhiệt độ 130  30C trong 1h (type test)
- Thí nghiệm co ngót đối với vỏ PE ở % 3
nhiệt độ 80  20C trong 5h (type test)
Thí nghiệm khả năng chống thấm nước*
+ Khả năng chống thấm theo chiều dọc IEC- 60502-2
của lõi cáp
+ Khả năng chống thấm theo chiều dọc IEC- 60502-2
của màn chắn kim loại
+ Khả năng chống thấm nước theo chiều IEC- 60502-2
ngang của cáp

- 19 -
5. PHỤ KIỆN CÁP NGẦM TRUNG ÁP
5.1. Phạm vi.
Điều kiện kỹ thuật này bao gồm các phần thiết kế, chế tạo, thử nghiệm, đóng gói
và giao hàng của hộp nối và hộp đầu cáp cho cáp ngầm trung thế có đặc tính chống
thấm nước, ruột đồng, cáp cách điện bằng chất XLPE hoặc EPR (phần hộp nối bao
gồm cả hộp nối giữa cáp khô cách điện XLPE hoặc EPR)
Các khác biệt so với phần này nhà thầu phải kê khai trong phần khụ lục đính kèm.
5.2. Các tiêu chuẩn áp dụng.
IEC 60502-4 Các yêu cầu thử nghiệm điển hình đối với phụ kiện cáp
lực có điện áp từ 3,6/6 (7,2)kV đến 18/30 (36) kV.
CENELEC 629.1 S2 Các yêu cầu thử nghiệm đối với phụ kiện cáp lực có điện
áp từ 3,6/6 (7,2) kV đến 20,8/36 (42) kV.
VDE 0278 Các yêu cầu thử nghiệm đối với phụ kiện cáp lực có điện
áp từ 3,6/6 (7,2) kV đến 20,8/36 (42) kV.
Tiêu chuẩn IEEE 48 Các yêu cầu và thủ tục thử nghiệm tiêu chuẩn đối với đầu
nối cáp xoay chiều cao thế
5.3. Yêu cầu kỹ thuật.
5.3.1. Cách ghi xuất sứ hàng hoá.
Hộp nối hay hộp đầu cáp phải được đánh ký hiệu ở bên ngoài hoặc nếu không thể
làm được thì trên bao gói phải ghi tên nhà chế tạo hoặc dấu thương mại.

- 20 -
5.3.2. Đánh ký hiệu trên gói hàng.
Hộp nối và hộp đầu cáp phải được đánh ký hiệu trên gói để người sử dụng có thể
đọc được loại hộp nối và hộp đầu cáp sử dụng ứng với từng loại cáp, tiết diện của
cáp.
Nếu có những giới hạn cần thiết cho việc lưu kho (nhiệt độ, thời gian tối đa..) hoặc
nhiệt độ lắp đặt là cần thiết thì phải được ghi trên gói hàng và nếu cần thiết thì
những giới hạn đó cần phải được ghi hướng dẫn để tham khảo
5.3.3. Hướng dẫn.
Hướng dẫn chi tiết gồm có: Tiếng Việt nam, tiếng Anh, đĩa VCD và bảng kê chi
tiết vật liệu phải có trong tất cả các gói hàng của hộp đầu cáp và hộp nối.
Hướng dẫn phải đơn giản và rõ ràng có minh hoạ đầy đủ cùng với các bản vẽ cần
thiết, thể hiện chi tiết toàn bộ các bước theo yêu cầu để lắp ráp sản phẩm đã cung
cấp
5.3.4. Vật liệu chế tạo hộp nối và hộp đầu cáp.
Cần phải chú ý đặc biệt đối với các điểm sau đây khi lựa chọn vật liệu
+ Chống ăn mòn đặc biệt nếu xẩy ra ăn mòn điện phân gây ra do tiếp xúc
giữa các kim loại khác nhau.
+ Độ bền cơ học chịu các lực nén, lực uốn, lực kéo, độ mòn mỏi và lực của
gió.
+ Khả năng chịu những ảnh hưởng của môi trường như bức xạ tia cực tím,
ô xy hoá và ô nhiễm không khí.
+ Chống rạn nứt.
+ Khả năng chịu chênh lệch nhiệt độ, vật liệu có khả năng sử dụng với nhiệt
độ xung quanh là :
- Trong nhà + 3oC đến +45oC
- Ngoài trời + 3oC đến +45oC
Với phụ tải định mức ở điều kiện nhiệt độ đề cập trên, vật liệu không xẩy ra sự lão
hoá bất thường nào.
Hơn thế nữa, cần phải xem xét đến thực tế khi vật liệu đó tiếp xúc trực tiếp với các
dây dẫn mà vẫn có khả năng chịu được nhiệt độ trong thời gian ngắn mạch và quá
tải mà dây dẫn được phép theo các tiêu chuẩn áp dụng.
5.3.5. Kiểu loại hộp đầu cáp, hộp nối cáp
5.3.5.1. Hộp đâu cáp.
Sử dụng hộp đầu cáp co ngót nóng loại ngoài trời để thi công đầu cáp trong nhà và
đầu cáp ngoài trời.
Đối với đầu cáp co ngót nóng dùng cho cáp 3 pha và một pha:
Tiết diện cáp Điện Chiều dài tối thiểu của ống Chiều dài tối thiểu
2
(mm ) áp định cách điện pha cáp chưa kể của ống cách điện
mức chiều dài ống cách điện bảo bảo vệ đầu cốt
vệ đầu cốt (mm) (mm)
50 đến 400 22 kV 600 - 650 Từ 120-150mm
(loại 3 pha) 36 kV 700 - 750 nt
50 đến 630 22 kV 600 - 650 nt
(loại 1 pha) 36 kV 700 - 750 nt

- 21 -
Sử dụng các loại hộp đầu cáp co ngót lạnh loại trong nhà và ngoài trời.
Ống bảo vệ màn đồng của hộp đầu cáp 3 pha loại co ngót lạnh có chiều dài tối
thiểu 0,6 m.
Hộp đầu cáp phải phù hợp cho việc sử dụng đối với cáp đồng hoặc nhôm, cách
điện XLPE hay EPR
5.3.5.2. Đầu cáp loại T-plug.
Đầu cáp T-Plug trong tủ RMU dùng để đấu nối đầu cực của tủ RMU với cáp lực.
Đầu cáp T-Plug phải phù hợp với cáp 3 pha cách điện XLPE hay EPR, có lớp kim
loại bảo vệ (hay lớp AIR BAG) và màn đồng.
Đầu T-Plug có thể dùng với cáp đồng hay cáp nhôm có tiết diện từ 3x95 -
3x400mm2, dòng điện đinh mức 630A.
Ống bảo vệ màn đồng của pha cáp có chiều dài tối thiểu 0,6m.
Vỏ ngoài của đầu cáp T-Plug được phủ một lớp hợp chất bán dẫn, lớp bán dẫn này
sau khí lắp đặt sẽ được nối ra đất để khử điện áp cảm ứng.
5.3.5.3. Đầu cáp loại Elbow.
Đầu Elbow được chế tạo để sử dụng cho cáp 1 pha cách điện XLPE hay EPR với
các đầu cực sứ xuyên kiểu Plug-in của máy biến áp.
Đầu Elbow có thể dùng với cáp đồng hay cáp nhôm có tiết diện từ 50 - 95mm2, ,
dòng điện định mức 250A.
Vỏ ngoài của đầu cáp Elbow được phủ một lớp hợp chất bán dẫn, lớp bán dẫn này
sau khi lắp đặt sẽ được nối ra đất để khử điện áp cảm ứng.
5.3.5.4. Hộp nối.
Hộp nối cáp là loại quấn băng cách điện bơm nhựa Resin (Polyurethane) hoặc
Epoxy và phải phù hợp cho việc sử dụng đối với cáp XLPE hay EPR.
Chú ý: Nhựa Resin hoặc Epoxy được đựng trong các túi chuyên dụng có 2 ngăn
(một ngăn đựng Resin hoặc Epoxy, một ngăn đựng nước hoá cứng) trọng lượng
các túi chuyên dụng này khoảng từ 400g - 530g (không chấp nhận nhựa Resin hoặc
Epoxy và nước hoá cứng đựng trong thùng nhựa)
5.3.6. Đầu cốt.
Đầu cốt phải do chính nhà sản xuất hộp đầu cáp cấp (nằm trong danh mục phụ kiện
do chính nhà sản xuất xác nhận) và phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của hồ sơ
mời thầu.
Đối với hộp đầu cáp trong nhà và ngoài trời, đầu cốt dùng cho cáp nhôm sử dụng
đầu cốt xử lý đồng nhôm, đầu cốt đồng cho cáp đồng.
Đối với hộp đầu cáp T-Plug hoặc Elbow, đầu cốt sử dụng vật liệu có thể đấu nối
cho cáp đồng và cáp nhôm, sử dụng bulông có đầu đứt khi đủ lực siết chặt (bu-lông
lực). Đầu cốt phải có mỡ bảo vệ (đi kèm) để chống oxy hóa và có thể sử dụng với
cáp đồng hoặc cáp nhôm.
Cáp có tiết diện từ 50mm2 đến 150mm2 sử dụng đầu cốt có 1 lỗ bắt bu lông.
Cáp có tiết diện từ 185mm2 đến 630mm2 sử dụng đầu cốt có 2 lỗ bắt bu lông.
5.3.7. Măng Sông.
Măng sông phải do chính nhà sản xuất hộp nối cấp (nằm trong danh mục phụ kiện
do chính nhà sản xuất xác nhận) và phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của hồ sơ
mời thầu.
Hộp nối cáp dùng măng sông nối cáp phù hợp với tiết diện và chủng loại cáp.

- 22 -
5.3.8. Nối đất.
Tiết diện dây tiếp đất của các đầu cáp kể cả đầu cáp T-plug, Elbow và hộp nối phải
tương ứng với yêu cầu về tiết diện màn đồng của cáp, mỗi pha có 1 dây tiếp đất:
≥ 16mm2 đối với cáp tiết diện tới 120mm2
≥ 25mm2 đối với cáp tiết diện từ 150mm2 tới 300mm2
≥ 35mm2 đối với cáp tiết diện từ 400mm2 đến 630mm2
Đối với đầu cáp, chiều dài của dây tiếp đất ³ 600mm.
Đối với hộp nối chiều dài của dây tiếp đất ³ 1200mm (cáp 24 kV) và ³ 1300mm
(cáp 36 kV), và có lưới đồng bảo vệ.
Số lượng dây tiếp đất của hộp nối, hộp đầu cáp phải phù hợp với hướng dẫn lắp đặt
của nhà sản xuất.
Các phụ kiện dùng để nối đất phải được cấp kèm theo.
Việc nối đất phụ thuộc vào thiết kế của hộp nối và hộp đầu cáp: nối đất đồng thời
cả màn đồng và lớp kim loại bảo vệ. Việc nối đất có thể được thực hiện bằng việc
sử dụng thiết bị nối đất đặc biệt.
5.4. Thông tin cần đưa vào tài liệu thầu.
Đối với từng loại đầu cáp hay hộp nối đã cung cấp, nhà thầu cung cấp phải hoàn
thành phụ lục: - Đặc điểm kỹ thuật riêng và cam kết.
Tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn lắp đặt, kèm theo cho từng hộp đầu cáp, hộp nối cáp.
Biên bản thử nghiệm điển hình phù hợp với các tiêu chuẩn áp dụng hoặc tiêu
chuẩn khác tương đương.
Danh mục các phụ kiện của các loại đầu cáp và hộp nối được đính liền thành tập
với hướng dẫn sử dụng do chính nhà sản xuất xác nhận là đủ để thi công lắp đặt
các loại hộp đầu cáp và hộp nối cáp và có xác nhận của nhà thầu (không chấp nhận
danh mục phụ kiện do văn phòng đại diện của nhà sản xuất xác nhận hoặc chỉ do
nhà thầu xác nhận).
5.5. Thử nghiệm.
Các loại hộp nối và hộp đầu cáp chào thầu phải có các biên bản thử nghiệm điển
hình phù hợp với các tiêu chuẩn áp dụng hoặc tiêu chuẩn khác tương đương.
Các loại hộp nối và hộp đầu cáp chào thầu phải được thử nghiệm thường lệ tại nhà
máy phù hợp với các tiêu chuẩn áp dụng hoặc tiêu chuẩn khác tương đương.
5.6. Đóng gói và giao hàng.
Các đầu cáp, hộp nối phải được đóng gói trong hộp các-tông và với số lượng phù
hợp được đóng trong thùng gỗ.
Đóng gói phải phù hợp với việc vận chuyển bằng đường biển.
5.7. Đào tạo.
Nhà thầu phải có chương trình đào tạo về thi công lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng,
sủa chữa hộp nối, hộp đầu cáp cho các nhân viên của bên mua tại hiện trường (nếu
có yêu cầu của bên mời thầu).
5.8. Đặc tính kỹ thuật và cam kết: (Phụ lục 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33,
34, 35)

- 23 -
6. ĐẦU CỐT
6.1. Phạm vi
Đầu cốt ép cho dây dẫn nhôm, dây dẫn đồng, dây nhôm đấu vào thanh cái
đồng cụ thể như sau:
6.2. Đầu cốt nhôm ép 2 lỗ: A2A- 300; A2A- 240; A2A-185; A2A-150; A2A- 120;
A2A-95: A2A-70.
Đường kính trong của đầu cốt tương ứng với các tiết diện như sau: 300mm2-từ
24,5 đến 26,25mm; 240mm2-từ 22 đến 22,7mm; 185mm2-từ 19,5 đến 20,5mm;
150mm2-từ 18 đến 19mm; 120mm2 từ 16 đến 17,7mm, 95mm2-từ 13,6 đến 15mm;
70mm2-từ 12 đến 13,6mm.
6.2.1. Đầu cốt xử lý đồng nhôm: AM- 300 (4lỗ); AM – 240 (4lỗ), AM-185 (2lỗ),
AM-150 (2lỗ), AM-120 (2lỗ), AM-95 (2lỗ), AM-70 (2lỗ).
Đường kính trong của đầu cốt tương ứng với các tiết diện như sau: 300mm2-từ
24,5 đến 26,25mm; 240mm2-từ 22 đến 22,7mm; 185mm2-từ 19,5 đến 20,5mm;
150mm2-từ 18 đến 19mm; 120mm2 từ 16 đến 17,7mm, 95mm2-từ 13,6 đến 15mm;
70mm2-từ 12 đến 13,6mm.
6.2.2. Đầu cốt xử lý đồng nhôm ép kiểu kín 1 lỗ: AM-70; AM-50.
Đường kính trong của đầu cốt tương ứng với các tiết diện như sau: 70mm2-từ 12
đến 13,6mm; 50mm2-từ 9,5 đến 11mm.
6.2.3. Đầu cốt đồng kiểu kín một lỗ: M 240, M 185, M 150, M120, M95, M70,
M50.

- 24 -
Đường kính trong của đầu cốt tương ứng với các tiết diện như sau: 240mm2- từ 20
đến 21,2mm; 185mm2-từ 18 đến 18,4mm; 150mm2-từ 16 đến 16,3mm; 120mm2 từ
14,2 đến 15,5mm, 95mm2-từ 13 đến 13,4mm; 70mm2-từ 10,5 đến 11,5mm;
50mm2-từ 9,0 đến 9,5mm.
6.2.4. Đầu cốt đồng ép 2 lỗ: M 400 ; M 240.
Đường kính trong của đầu cốt tương ứng với các tiết diện như sau: Đường kính
trong của đầu cốt tương ứng với các tiết diện như sau: 400mm2-từ 26 đến 26,8mm;
240mm2-từ 20 đến 21,2mm.
Tiết diện phần tiếp xúc của đầu cốt phải đảm bảo ≥ 1,5 lần tiết diện đầu cốt.
6.3. Vật liệu:
- Đầu cốt nhôm, đầu cốt đồng được làm bằng nhôm hoặc đồng tinh khiết đúc;
đường kính lỗ phù hợp cho các dây nhôm, nhôm lõi thép (đầu cốt nhôm), dây
đồng (đầu cốt đồng) như đã nêu ở trên.
- Đầu cốt xử lý đồng nhôm được chế tạo có 02 phía khác nhau: một phía ép
với cáp nhôm (theo tiết diện nêu trên), một phía (phía được đột lỗ bắt bulong)
được xử lý đồng nhôm để bắt vào các má cầu dao (hay các thiết bị khác) bằng
đồng.
- Các đầu cốt được cung cấp nạp đầy mỡ bảo quản có nhiệt độ nóng chẩy cao,
chống ăn mòn cho dây dẫn, tăng tiếp xúc điểm đấu dây.
6.4. Đánh ký hiệu:
Các đầu cốt phải được đánh ký hiệu loại đầu cốt, tiết diện dây phù hợp, nhà
sản xuất, năm sản xuất nếu có
6.5. Thông tin cần đưa vào tài liệu thầu:
Cần đưa các thông tin sau:
- Bản vẽ sơ bộ của từng loại đầu cốt
- Biên bản thí nghiệm điển hình phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng.
- Tài liệu kỹ thuật và Phụ lục sản phẩm kèm theo.
6.6. Thử nghiệm
Thử nghiệm phải được thực hiện trên các Phụ lục được lấy ra ngẫu nhiên từ
các đợt cung cấp vật liệu, phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng.
6.7. Đóng gói và giao hàng
Mỗi đầu cốt phải đóng gói trong túi nhựa riêng, các đầu cốt được đóng trong
hộp carton hoặc thùng gỗ.

- 25 -
7. CẦU DAO PHỤ TẢI 22KV VÀ 35KV NGOÀI TRỜI
7.1. Phạm vi:
- Các điều kiện kỹ thuật này bao gồm cả phần thiết kế, chế tạo, thử nghiệm, đóng
gói và giao hàng của cầu dao phụ tải trung áp 22kV và 35kV ngoài trời.
Các sai khác so với phần Điều kiện kỹ thuật này sẽ được Nhà thầu nêu trong phần
Phụ đính các sai khác so với tài liệu thầu
7.2. Tiêu chuẩn ứng dụng
Các tiêu chuẩn sau đây được áp dụng:
IEC 71-1 Phối hợp cách điện (Phần a: các thuật ngữ, định nghĩa, nguyên tắc
và các luật)
IEC 60129 Cầu dao cách điện xoay chiều và dao tiếp đất
IEC 265 Cầu dao cắt tải
IEC 168 Thử nghiệm sứ đỡ làm bằng gốm hoặc thuỷ tinh trong nhà và
ngoài trời đối với hệ thống có điện áp danh định lớn hơn 1000V
IEC 383 Thử nghiệm sứ làm bằng gốm hoặc thuỷ tinh cho đường dây trên
không với điện áp danh định lớn hơn 1000V
IEC 720 Đặc tính của sứ đỡ đường dây
ASTM 122 Thông số tiêu chuẩn cho lớp mạ kẽm phủ (mạ kẽm nhúng nóng)
trên các sản phẩm bằng thép và sắt
ASTM 153 Thông số tiêu chuẩn cho lớp kẽm phủ (nhúng nóng) trên các phụ

- 26 -
kiện bằng thép và sắt
7.3. Thiết kế chung:
Cầu dao phụ tải trung áp 22kV và 35kV được thiết kế đáp ứng với việc lắp đặt
ngoài trời. Các cầu dao phụ tải này được giao hàng cùng với toàn bộ các phụ kiện
cần thiết để có thể lắp được trên cột.
Yêu cầu thiết kế cầu dao sao cho không phải điều chỉnh thẳng hàng sứ mỗi pha, các
má dao tiếp xúc chính được thiết kế để hạn chế điều chỉnh khi cần bảo dưỡng hoặc
thay thế.
7.4. Thiết kế điện
7.4.1. Cấp cách điện
Cầu dao phụ tải phải được thiết kế với cấp cách điện: các đặc tính nêu trong bảng
thông số kỹ thuật chung.
7.4.2. Dòng định mức
Cấp điện áp (kV) 35 22
Dòng điện định mức (A) 630 630
7.4.3. Các tiếp điểm
- Các tiếp điểm phải được mạ để đảm bảo tiếp xúc mặt tốt. Các phần mang dòng
điện phải làm bằng đồng hoặc bằng đồng thau. Toàn bộ chi tiết trên các đầu sứ phải
làm bằng vật liệu không chứa sắt.
7.4.4. Khả năng cắt
- Cầu dao phụ tải phải có khả năng thao tác bằng tay trong điều kiện vận hành
mang tải định mức với điện áp định mức.
7.4.5. Bộ phận cắt
- Cầu dao phụ tải phải có đủ các đặc tính cần thiết để tránh bị cháy hoặc bị hồ
quang gây lõm trên bề mặt tiếp xúc chính lúc đang đóng hoặc có dòng điện bằng
với dòng phụ tải định mức.
- Dòng điện đi qua bộ phận cắt không phóng hồ quang hoặc tia lửa, việc ngắt hồ
quang hoàn toàn không phụ thuộc vào tốc độ của lưỡi dao.
7.4.6. Khoảng cách phóng điện bề mặt
Khoảng cách phóng điện bề mặt giữa pha với đất tối thiểu là 20mm/kV.
7.4.7. Các phụ kiện đấu nối
Cầu dao phụ tải phải được cung cấp đồng bộ với các phụ kiện đấu nối xử lý đồng
nhôm cho dây dẫn tiết diện 95 ÷ 240mm2 và kẹp nối đất cho dây dẫn đồng tiết diện
35mm2.
7.5. Thiết kế cơ khí
7.5.1. Lắp đặt
- Cầu dao phụ tải được thiết kế để thao tác liên động 3 pha (loại ngoài trời).
- Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ các phụ kiện kim loại cần thiết như: xà, kẹp để cố
định các thanh giằng với xà, bulon, tay thao tác, đỡ trục điều khiển, cơ cấu thao tác
bằng tay, các ống và các thiết bị thao tác, ...
Cầu dao phụ tải phù hợp với việc lắp đặt trên cột bê tông li tâm với đường kính đầu
cột xấp xỉ là 190-206mm (ngoài trời).
7.5.2. Lực cơ học
Cầu dao phụ tải phải chịu được các lực sau: Lực điện động khi có dòng ngắn mạch
chạy qua, tải trọng gió, lực kéo trên các điểm đấu nối ngoài cùng.
- 27 -
+ Tải cơ khí định mức trên các đầu cực của dao cách ly phải có khả năng đóng và
mở trong điều kiện vận hành bình thường lực kéo tĩnh (không kể lực do gió tác
động vào) theo chiều dọc và ngang F=500N.
+ Lực kéo tĩnh cho phép trên xà ngang được lắp đặt để đỡ dây dẫn phải là
11,5kN/pha.
7.5.3. Bảo vệ ăn mòn
- Cầu dao phải được thiết kế để hạn chế tối thiểu công việc bảo dưỡng. Vật liệu sử
dụng phải là các sản phẩm chịu được ăn mòn trong suốt quá trình vận hành. Các
trục phải là loại tự bôi trơn và cần chọn vật liệu để tránh ăn mòn. Toàn bộ các phần
để hở, dễ ăn mòn phải được làm bằng các vật liệu chống ăn mòn. Các phần thép
phải được mạ kẽm nhúng nóng với độ dày là 80-100m. Toàn bộ ốc vít và các đai
ốc phải được làm bằng thép không rỉ.
7.5.4. Thao tác
- Tất cả các pha phải được thao tác đồng thời từ một sàn thao tác cách điện hoặc ở
dưới đất.
- Cầu dao phụ tải thao tác bằng tay thông qua hệ thống liên kết và một cơ cấu điều
khiển, lắp cách sàn thao tác khoảng 1,2m hoặc ở dưới đất.
- Cả 02 vị trí cuối của cơ cấu điều khiển có thể khoá được bằng ổ khoá.
- Các vị trí cuối của dao được cố định sao cho không di chuyển được khi có ảnh
hưởng của gió...
- Vị trí của cầu dao phụ tải phải được đánh dấu rõ ràng với các ký hiệu "đóng",
"cắt" trên thiết bị thao tác.
7.6. Thông tin cần thiết đưa vào tài liệu thầu
Các bản vẽ kỹ thuật và hướng dẫn lắp đặt, các chi tiết dự phòng, đặc điểm kỹ thuật
riêng và cam kết...
7.7. Thử nghiệm
Cầu dao phụ tải phải có biên bản thí nghiệm điển hình (Type Test) và biên bản thí
nghiệm xuất xưởng (Routine Test) phù hợp với tiêu chuẩn IEC tương ứng, được
phát hành bởi một đơn vị độc lập thí nghiệm với nhà sản xuất có chứng chỉ quốc tế
về kiểm định chất lượng.
7.8. Đóng gói và giao hàng
Cầu dao phụ tải đặt trên cột phải được đóng gói trong hộp bằng gỗ, còn tay cầm và
thanh thao tác có thể đóng gói riêng.
7.9. Đặc tính kỹ thuật và cam kết: (Phụ lục 36, 37, 38)

- 28 -
- 29 -
8. CẦU CHÌ ỐNG 22KV CHO TỦ RMU
8.1. Phạm vi:
- Các thông số này bao gồm để thiết kế, chế tạo, thử nghiệm, đóng gói và giao hàng
cho ống cầu chì cách điện HRC (hay CF) cho tủ RMU. Dòng định mức của ống chì
nêu trong bảng dưới đây.
Các sai khác so với phần Điều kiện kỹ thuật này sẽ được Nhà thầu nêu trong phần
Phụ đính - Các sai khác so với tài liệu thầu.
8.2. Tiêu chuẩn ứng dụng
Ống cầu chì cách điện (fuse link) HRC được thiết kế theo các tiêu chuẩn sau đây :
IEC 60282-1 : Cầu chì ống giới hạn dòng điện
DIN 43525 : Cầu chì cao áp điện áp từ 6,6kV trở lên
VDE 0670 Part 402/IEC 60787 : Lựa chọn cầu chì giới hạn dòng điện cho máy
biến áp
8.3. Yêu cầu kỹ thuật
Ống chí HRC cho tủ RMU dùng để bảo vệ máy biến áp phân phối trong các trường
hợp quá tải hay ngắn mạch. Đặc tính của dây chì (fuse link) có các tính chất sau:
cầu chì loại hạn chế dòng điện có công suất ngắt cao. Đặc tính thời gian-dòng điện
của cầu chì tuân thủ theo tiêu chuẩn IEC 60282-1, item 3.3.3.
Ống chì được làm bằng sứ có khả năng chịu nhiệt và khả năng chịu tác động cơ học
cao. Bên trong ống chì được chứa cát có khả năng dập hồ quang tốt. Hệ thống cần
đẩy (striker system) có cảm biến nhiệt được đặt ở mức khoảng 120 0C để đảm bảo
cho ống chì không cắt đối với các quá tải hay ngắn mạch thoáng qua. Dưới đây là
yêu cầu về một số thông số kỹ thuật chủ yếu của ống chì :
Kích thước và số liệu của ống cầu chì HRC
Un In L D I1 I3 Pn
KV A mm mm kA A W
10 442 50-70 25 32-50 18-32
16 442 50-70 25 42-65 31-59
25 442 50-70 25 76- 105 60-80
31,5 442 50-70 25 98-135 80-97
40 442 50-70 25 130-180 70-120
50 442 65-100 25 175-265 75-135
80 442 65-100 25 300-370 148-205
100 442 65-100 25 420-550 220-250
Trong đó:
- In: dòng điện định mức
- Un: Điện áp định mức
- I1: Dòng ngắn mạch lớn nhất đối với dây chì được thử nghiệm
- I3: Dòng cắt nhỏ nhất
- Pn: tổn thất công suất ở dòng định mức
- L: Chiều dài ống cầu chì
- D: Đường kính ống cầu chì
8.4. Thông tin cần đưa vào tài liệu dự thầu
- Giấy chứng nhận thử nghiệm điển hình

- 24 -
- Tài liệu kỹ thuật và phần mô tả cầu chì sẽ cung cấp
- Phụ đính các đặc điểm kỹ thuật riêng và cam kết
8.5. Thử nghiệm
Dây chảy phải được thí nghiệm phù hợp với các tiêu chuẩn IEC-282 hay tương
đương được thực hiện với một phòng thí nghiệm độc lập.
Toàn bộ thiết bị phải qua thử nghiệm routine test tại nhà máy sản xuất phù hợp với
tiêu chuẩn IEC-282 hay tương đương.
8.6. Đóng gói và giao hàng
Cầu chì ống HRC phải được đóng gói trong hộp carton và đóng trong thùng bằng
gỗ với số lượng thiết bị phù hợp.
8.7. Đặc tính kỹ thuật và cam kết: (Phụ lục 39)

- 25 -
9. TỦ RING MAIN UNIT 35KV LOẠI TRONG NHÀ: KHÔNG MỞ RỘNG
ĐƯỢC, CÓ NGĂN SANG MÁY BIẾN ÁP DÙNG MÁY CẮT
9.1. Phạm vi:
Yêu cầu kỹ thuật này bao gồm tủ RMU 35KV loại không mở rộng được trong nhà,
được lắp ráp và hiệu chỉnh tại nhà máy, cách điện bằng khí SF6.
9.2. Các tiêu chuẩn áp dụng
IEC-60: Kỹ thuật thí nghiệm cao thế
IEC-144: Độ bảo vệ kín đối với tủ đóng cắt và điều khiển hạ thế.
IEC-277: Các định nghĩa về tủ đóng cắt và điều khiển hạ thế.
IEC-298: Tủ đóng cắt kiểu Metal-enclose và tủ điều khiển xoay chiều với điện
áp định mức từ 1kV đến 72,5kV.
IEC-529: Phân loại cấp bảo vệ vỏ bọc.
IEC71-1: Phối hợp cách điện-phần 1
IEC-137: Sứ đấu nối tại cấp điện áp xoay chiều trên 1kV
IEC-282: Cầu chì cao thế
IEC265-1: Thiết bị đóng cắt cao thế
IEC-420: Hợp bộ cầu dao cầu chì cao thế.
9.3. Thông số kỹ thuật
9.3.1. Tủ RMU
Các đặc tính nêu trong bảng thông số kỹ thuật chung:
Dòng điện định mức thanh cái: 630A
9.3.2. Cầu dao phụ tải
Cầu dao phụ tải lắp trong tủ RMU, dòng điện định mức: 630A
9.3.3. Ngăn máy cắt:
Máy cắt chân không hoặc SF6
Dòng điện định mức của máy cắt là 100A
Dòng ngắn mạch định mức (hiệu dụng /1s): 20kA.
Trang bị rơ le bảo vệ chống quá tải, bảo vệ ngắn mạch pha-pha và pha-đất phù
hợp với công suất máy biến áp.
9.4. Thiết kế chung
Tủ RMU kiểu không mở rộng được, cách điện bằng khí SF6 và được cấp đồng
bộ với các phụ kiện cần thiết. Cấu hình của tủ cụ thể như sau: bao gồm 02 cầu dao
phụ tải 630A mạch vòng chính và 01 máy cắt 100A bảo vệ máy biến áp. Cấu hình
là loại không mở rộng được, có nghĩa là Compact (Non-extensible) Type. Phần
cầu dao phụ tải và thanh cái đều được cách điện bằng khí SF6 hay chân không.

- 26 -
Tủ RMU có thể sử dụng trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 30 năm. Độ rò
của khí SF6 không lớn hơn 0,1%/năm. Tủ được trang bị đồng hồ đo áp lực khí
SF6.
Tất cả các chức năng điều khiển phải tập trung ở phía trước, cần bố trí trươc tủ
01 sơ đồ trực quan dễ hiểu cùng với các khoá đóng cắt các cầu dao phụ tải kết hợp
với các chỉ thị đóng cắt, các đèn báo điện áp điện dung, các thiết bị chỉ thị ngắn
mạch.
Các cầu dao phụ tải là loại 03 cực, cơ cấu điều khiển kiểu lò so phù hợp với
việc thao tác bằng tay và bằng điện. Các cầu dao phụ tải này phải được chế tạo phù
hợp với việc vận hành hệ thống SCADA trong tương lai.
Máy cắt là loại cách điện bằng SF6 hay chân không, ngăn máy cắt có thể ở một
trong 03 vị trí “Đóng”, “Cắt” hay “Tiếp đất” (qua dao tiếp đất đặt phía sau máy
cắt) và được trang bị hệ thống khoá liên động để tránh thao tác sai. Máy cắt được
trang bị bộ truyền động tác động nhanh thao tác bằng tay, việc cắt máy cắt có thể
thực hiện cắt bằng tay với nút ấn trên mặt trước của máy cắt hay tác động cuộn cắt
của máy cắt từ rơ le bảo vệ. Máy cắt được trang bị rơ le có các dạng bảo vệ quá tải,
bảo vệ chống ngắn mạch pha – pha và pha - đất phù hợp với việc bảo vệ máy biến
áp có công suất từ 50kVA đến 3200kVA. Nguồn nuôi của rơ le là loại tự nuôi
(Self-Powered), có nghĩa là rơ le chỉ nhận tín hiệu từ biến dòng điện và tự tạo ra
nguồn nuôi của rơ le và nguồn để tác động cuộn cắt của máy cắt.
Các thông số kỹ thuật của máy cắt phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Phụ lục :
Đặc tính kỹ thuật và cam kết.
Nhà thầu phải cung cấp 01 thiết bị chỉ thị ngắn mạch 03 pha cho phần mạch
vòng chính của các tủ RMU. Thiết bị chỉ thị ngắn mạch có 01 bộ phận chỉ thị màu
đỏ và có thể cài đặt bằng tay.
Các tủ phải được lắp kèm theo trọn bộ các đầu cáp để có thể sẵn sàng nối với
cáp lực bên ngoài.
9.5. Thiết kế điện
Cáp trung thế sẽ đi vào ngăn đầu cáp đến từ dưới đáy tủ.
Ngăn cáp trung thế phải có kích cỡ đủ rộng phù hợp với các đầu cáp và buồng cáp
phải bao gồm cả đầu nối cáp và giá đỡ cáp theo cấu hình sau:
9.5.1. Cáp vào hoặc ra
+ Một cáp đồng cách điện XLPE - 35KV - 3x240mm2.
9.5.2. Cáp sang máy biến áp
+ Ba cáp đồng cách điện XLPE - 35KV - 1x50mm2.
Nhà cung cấp phải lắp đặt các thiết bị đấu nối sau theo tiêu chuẩn ANSI/IEE-386
+ Sứ xuyên cho các cáp vào và ra chịu dòng điện tới 630A.
+ Sứ xuyên cho các cáp sang máy biến áp chịu dòng điện tới 100A.

- 27 -
Nhà cung cấp phải cung cấp toàn bộ các phụ kiện và các bộ đầu nối để đấu nối cáp
phù hợp với các sứ xuyên trên.
+ Đầu cáp T-Plug cho cáp vào, ra: Cu/XLPE /DSTA/PVC/35kV/3x240mm2.
+ Đầu Elbow cho cáp sang máy biến áp: Cu/XLPE/PVC/35kV/1x50mm2.
Đầu T-Plug trong tủ RMU dùng để đấu nối đầu cực của tủ RMU với cáp lực,
đầu T-Plug phải phù hợp với cáp cách điện bằng XLPE hay EPR, có đai thép bảo
vệ (hay lớp AIR BAG) và màn đồng. Đầu cáp (hay đầu T-Plug) có thể dùng với
cáp đồng hay cáp nhôm có tiết diện từ 120-300mm2, dòng điện định mức 630A.
Đầu cáp hay đầu ELBOW được chế tạo để bắt các cáp 1 pha cách điện bằng
XLPE hay EPR sang máy biến áp. Đầu cáp hay đầu ELBOW có thể dùng với cáp
đồng hay cáp nhôm có tiết diện từ 50-95mm2, dòng điện định mức 100A.
Vỏ ngoài của đầu cáp nêu trên được phủ một lớp hợp chất bản dẫn, lớp bán dẫn
này sau khí lắp đặt sẽ được nối ra đất để khử điện áp cảm ứng.
Đầu cáp T-Plug, ELBOW được chế tạo đảm bảo yêu cầu chịu dòng điện ngắn
mạch định mức ≥ 20kA/s.
Thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn của các đầu cáp T-Plug, ELBOW được lấy theo
tiêu chuẩn của đã ban hành của EVN HANOI.
9.6. Các thông tin cần cung cấp
Các tài liệu sau đây cần phải được cung cấp trong hồ sơ dự thầu:
+ Các biên bản thí nghiệm Phụ lục (type test và routine test).
+ Tài liệu kỹ thuật mô tả chi tiết thiết bị bao gồm cả các bản vẽ hướng dẫn lắp
đặt và tài liệu hướng dẫn vận hành.
9.7. Đặc tính kỹ thuật và cam kết: (Phụ lục 40)

- 28 -
10. TỦ RING MAIN UNIT 35KV LOẠI TRONG NHÀ: MỞ RỘNG ĐƯỢC
CÓ NGĂN SANG MÁY BIẾN ÁP DÙNG MÁY CẮT
10.1. Phạm vi
Yêu cầu kỹ thuật này bao gồm tủ RMU 35kV loại mở rộng được sử dụng trong
trạm xây, được lắp ráp và hiệu chỉnh tại nhà máy, cách điện bằng khí SF6.
10.2. Các tiêu chuẩn áp dụng
IEC-60: Kỹ thuật thí nghiệm cao thế
IEC-144: Độ bảo vệ kín đối với tủ đóng cắt và điều khiển hạ thế.
IEC-277: Các định nghĩa về tủ đóng cắt và điều khiển hạ thế.
IEC-298: Tủ đóng cắt kiểu Metal-enclose và tủ điều khiển xoay chiều với điện
áp định mức từ 1kV đến 72,5kV.
IEC-529: Phân loại cấp bảo vệ vỏ bọc.
IEC71-1: Phối hợp cách điện-phần 1
IEC-137: Sứ đấu nối tại cấp điện áp xoay chiều trên 1kV
IEC-282: Cầu chì cao thế
IEC265-1: Thiết bị đóng cắt cao thế
IEC-420: Hợp bộ cầu dao cầu chì cao thế.
10.3.Thông số kỹ thuật
10.3.1. Tủ RMU
Các đặc tính nêu trong bảng thông số kỹ thuật chung
Dòng điện định mức thanh cái: 630A
10.3.2. Cầu dao phụ tải
Cầu dao phu tải lắp trong tủ RMU, dòng điện định mức: 630A
10.3.3. Ngăn máy cắt:
Máy cắt chân không hoặc SF6
Dòng điện định mức của máy cắt là 100A
Dòng ngắn mạch định mức (hiệu dụng /1s): 20kA.
Trang bị rơ le bảo vệ chống quá tải, bảo vệ ngắn mạch pha-pha và pha-đất phù
hợp với máy biến áp có công suất từ 50-3200kVA
10.4.Thiết kế chung
Tủ RMU có thể là kiểu mở rộng được và được cấp đồng bộ với các phụ kiện cần
thiết. Cấu hình của tủ cụ thể như sau:
+ Cấu hình chính: Bao gồm 02 cầu dao phụ tải 630A mạch vòng chính, 01 máy
cắt 100A bảo vệ máy biến áp. Cấu hình chính là loại mở rộng được, có nghĩa là

- 29 -
Modular (Extensible) Type. Cả cầu dao phụ tải, máy cắt và thanh cái đều được
cách điện bằng khí SF6 hay chân không.
- Tủ RMU nhiều hơn 3 ngăn (máy cắt hoặc cầu dao) phải đảm bảo các thông
số kỹ thuật tương tự như các ngăn tủ loại 3 ngăn.
Tủ RMU có thể sử dụng trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 30 năm. Độ rò
của khí SF6 không lớn hơn 0,1%/năm. Tủ được trang bị đồng hồ đo áp lực khí
SF6.
Tất cả các chức năng điều khiển phải tập trung ở phía trước, cần bố trí trươc tủ
01 sơ đồ trực quan dễ hiểu cùng với các khoá đóng cắt các cầu dao phụ tải kết hợp
với các chỉ thị đóng cắt, các đèn báo điện áp điện dung, các thiết bị chỉ thị ngắn
mạch.
Các cầu dao phụ tải là loại 03 cực, cơ cấu điều khiển kiểu lò so phù hợp với
việc thao tác bằng tay và bằng điện. Các cầu dao phụ tải này phải được chế tạo phù
hợp với việc vận hành hệ thống SCADA trong tương lai.
Máy cắt là loại cách điện bằng SF6 hay chân không, ngăn máy cắt có thể ở một
trong 03 vị trí “Đóng”, “Cắt” hay “Tiếp đất” (qua dao tiếp đất đặt phía sau máy
cắt) và được trang bị hệ thống khoá liên động để tránh thao tác sai. Máy cắt được
trang bị bộ truyền động tác động nhanh thao tác bằng tay, việc cắt máy cắt có thể
thực hiện cắt bằng tay với nút ấn trên mặt trước của máy cắt hay tác động cuộn cắt
của máy cắt từ rơ le bảo vệ. Máy cắt được trang bị rơ le có Rơ le bảo vệ có thể cài
đặt, chỉnh định chức năng bảo vệ 50/51 và 50/51N phù hợp với việc bảo vệ máy
biến áp có công suất từ 50kVA đến 3200kVA. Nguồn nuôi của rơ le là loại tự nuôi
(Self-Powered), có nghĩa là rơ le chỉ nhận tín hiệu từ biến dòng điện và tự tạo ra
nguồn nuôi của rơ le và nguồn để tác động cuộn cắt của máy cắt.
Các thông số kỹ thuật của máy cắt phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Phụ lục :
Đặc tính kỹ thuật và cam kết.
Nhà thầu phải cung cấp 01 thiết bị chỉ thị ngắn mạch 03 pha cho phần mạch
vòng chính của các tủ RMU. Thiết bị chỉ thị ngắn mạch có 01 bộ phận chỉ thị màu
đỏ và có thể cài đặt bằng tay.
Các tủ phải được lắp kèm theo trọn bộ các đầu cáp để có thể sẵn sàng nối với
cáp lực bên ngoài.
Việc ghép nối giữa các ngăn tủ sử dụng thiết bị ghép nối đặc biệt theo kiểu
khớp nối cho phép kết nối cả 2 phía dễ dàng trong việc thay thế riêng từng ngăn tủ
và không ảnh hưởng đến khí SF6 bên trong.
10.5. Thiết kế điện
Cáp trung thế sẽ đi vào ngăn đầu cáp đến từ dưới đáy tủ.
Ngăn cáp trung thế phải có kích cỡ đủ rộng phù hợp với các đầu cáp và buồng cáp
phải bao gồm cả đầu nối cáp và giá đỡ cáp theo cấu hình sau:
10.5.1. Cáp vào hoặc ra
+ Một cáp đồng cách điện XLPE – 35kV - 3x240mm2.

- 30 -
10.5.2. Cáp sang máy biến áp
+ Ba cáp đồng cách điện XLPE – 35kV - 1x50mm2.
Nhà cung cấp phải lắp đặt các thiết bị đấu nối sau theo tiêu chuẩn ANSI/IEE-386
+ Sứ xuyên cho các cáp vào và ra chịu dòng điện tới 630A.
+ Sứ xuyên cho các cáp sang máy biến áp chịu dòng điện tới 100A.
Nhà cung cấp phải cung cấp toàn bộ các phụ kiện và các bộ đầu nối để đấu nối cáp
phù hợp với các sứ xuyên trên.
+ Đầu cáp T-Plug cho cáp vào, ra: Cu/XLPE /DSTA/PVC/24kV/3x240mm2.
+ Đầu Elbow cho cáp sang máy biến áp: Cu/XLPE/PVC/24kV/1x50mm2.
Đầu T-Plug trong tủ RMU dùng để đấu nối đầu cực của tủ RMU với cáp lực,
đầu T-Plug phải phù hợp với cáp cách điện bằng XLPE hay EPR, có đai thép bảo
vệ (hay lớp AIR BAG) và màn đồng. Đầu cáp (hay đầu T-Plug) có thể dùng với
cáp đồng hay cáp nhôm có tiết diện từ 120-300mm2, dòng điện định mức 630A.
Đầu cáp hay đầu ELBOW được chế tạo để bắt các cáp 1 pha cách điện bằng
XLPE hay EPR sang máy biến áp. Đầu cáp hay đầu ELBOW có thể dùng với cáp
đồng hay cáp nhôm có tiết diện từ 50-95mm2, dòng điện định mức 100A.
Vỏ ngoài của đầu cáp nêu trên được phủ một lớp hợp chất bản dẫn, lớp bán dẫn
này sau khí lắp đặt sẽ được nối ra đất để khử điện áp cảm ứng.
Đầu cáp T-Plug, ELBOW được chế tạo đảm bảo yêu cầu chịu dòng điện ngắn
mạch định mức ≥ 20kA/s.
Thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn của các đầu cáp T-Plug, ELBOW được lấy theo
tiêu chuẩn của đã ban hành của EVN HANOI.
10.6. Các thông tin cần cung cấp
Các tài liệu sau đây cần phải được cung cấp trong hồ sơ dự thầu:
+ Các biên bản thí nghiệm Phụ lục (type test và routine test).
+ Tài liệu kỹ thuật mô tả chi tiết thiết bị bao gồm cả các bản vẽ hướng dẫn lắp
đặt và tài liệu hướng dẫn vận hành.
10.7. Đặc tính kỹ thuật và cam kết: (Phụ lục 41)

- 31 -
11. TỦ RING MAIN UNIT 35KV LOẠI NGOÀI TRỜI: CÓ NGĂN SANG
MÁY BIẾN ÁP DÙNG MÁY CẮT.
11.1. Phạm vi:
Yêu cầu kỹ thuật này bao gồm tủ RMU 35kV. Tủ RMU là loại không mở rộng
được, cách điện bằng khí SF6 hay chân không, có đồng hồ báo áp lực khí. Tủ được
chế tạo thêm vỏ bảo vệ và chân đế để lắp đặt ngoài trời.
11.2. Các tiêu chuẩn áp dụng:
IEC-60 : Kỹ thuật thí nghiệm cao áp.
IEC-144 : Độ bảo vệ kín đối với tủ đóng cắt và điều khiển hạ áp.
IEC-277 : Các định nghĩa về tủ đóng cắt và điều khiển hạ áp
IEC-298 : Tủ đóng cắt cách điện Metal –Enclose và tủ điều khiển xoay chiều với
điện áp định mức từ 1kV đến 72.5kV.
IEC-529 : Phân loại cấp bảo vệ vỏ bọc.
IEC71-1: Phối hợp cách điện –phần 1.
IEC-137: Sứ đấu nối tại cấp điện áp xoay chiều trên 1kV.
IEC-282: Cầu chì cao áp.
IEC 265-1: Thiết bị đóng cắt cao áp.
IEC-420: Hợp bộ cầu dao cầu chì cao áp.
IEC 62271-100: Máy cắt xoay chiều trung/cao áp
IEC 60255: Rơ le bảo vệ
11.3. Thông số kỹ thuật:
11.3.1. Tủ RMU:
Các đặc tính nêu trong bảng thông số kỹ thuật chung.
Dòng điện định mức thanh cái: 630A.
11.3.2. Cầu dao phụ tải:
Cầu dao phụ tải lắp trong tủ RMU, dòng điện định mức : 630A
11.3.3. Ngăn máy cắt:
Máy cắt chân không hoặc SF6
Dòng điện định mức của máy cắt là 100A
Chịu dòng ngắn mạch trong 1s: 20kA.
Trang bị rơ le bảo vệ chống quá tải, bảo vệ ngắn mạch pha-pha và pha-đất phù hợp
với máy biến áp có công suất từ 50-3200kVA
11.4. Thiết kế chung
Tủ RMU loại không mở rộng được, cách điện bằng khí SF6 và được cấp đồng bộ
với các phụ kiện cần thiết. Cấu hình của tủ cụ thể bao gồm 02 cầu dao phụ tải 630A
mạch vòng chính và 01 máy cắt 100A bảo vệ máy biến áp. Tủ là loại không mở
rộng được, có nghĩa là Compact (Non-extensible) Type. Phần cầu dao phụ tải và
thanh cái đều được cách điện bằng khí SF6.
Tủ được trang bị thêm vỏ bảo vệ và chân đế để có thể đặt trực tiếp ngoài trời.
Vỏ tủ phải có cửa với hệ thống khoá an toàn với gioăng đảm bảo độ kín IP54 theo
tiêu chuẩn IEC-529.
Tủ RMU có thể sử dụng trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 30 năm. Độ rò
của khí SF6 không lớn hơn 0.1% /năm.
Tất cả các chức năng điều khiển phải tập trung ở phía trước, cần bố trí trươc tủ
01 sơ đồ trực quan dễ hiểu cùng với các khoá đóng cắt các cầu dao phụ tải kết hợp

- 32 -
với các chỉ thị đóng cắt, các đèn báo điện áp điện dung, các thiết bị chỉ thị ngắn
mạch.
Các cầu dao phụ tải là loại 03 cực, cơ cấu điều khiển cách điện lò xo phù hợp với
việc thao tác bằng tay và bằng điện. Các cầu dao phụ tải này phải được chế tạo phù
hợp với việc vận hành hệ thống SCADA trong tương lai.
Máy cắt là loại cách điện bằng SF6 hay chân không, ngăn máy cắt có thể ở một
trong 03 vị trí “Đóng”, “Cắt” hay “Tiếp đất” (qua dao tiếp đất đặt phía sau máy cắt)
và được trang bị hệ thống khoá liên động để tránh thao tác sai. Máy cắt được trang
bị bộ truyền động tác động nhanh thao tác bằng tay, việc cắt máy cắt có thể thực
hiện cắt bằng tay với nút ấn trên mặt trước của máy cắt hay tác động cuộn cắt của
máy cắt từ rơ le bảo vệ. Máy cắt được trang bị rơ le có các dạng bảo vệ quá tải, bảo
vệ chống ngắn mạch pha – pha và pha - đất phù hợp với việc bảo vệ máy biến áp có
công suất từ 50kVA đến 3200kVA. Giải pháp về nguồn nuôi của rơ le do nhà cung
cấp tự lựa chọn. Nguồn nuôi của rơ le có thể là loại tự nuôi (Self-Powered), có
nghĩa là rơ le chỉ nhận tín hiệu từ biến dòng điện và tự tạo ra nguồn nuôi của rơ le
và nguồn để tác động cuộn cắt của máy cắt hay có thể lấy nguồn từ biến điện áp
được đặt sẵn kèm theo với tủ RMU. Các thông số kỹ thuật của máy cắt phải đáp
ứng các yêu cầu nêu trong Phụ lục: Đặc tính kỹ thuật và cam kết.
Nhà thầu phải cung cấp 01 thiết bị chỉ thị ngắn mạch 03 pha cho phần mạch vòng
chính của các tủ RMU. Thiết bị chỉ thị ngắn mạch có 01 bộ phận chỉ thị màu đỏ và
có thể cài đặt bằng tay.
Các tủ phải được lắp kèm theo trọn bộ các đầu cáp để có thể sẵn sàng nối với
cáp lực bên ngoài.
11.5. Thiết kế điện
Cáp trung áp sẽ đi vào ngăn đầu cáp đến từ dưới đáy tủ.
Ngăn cáp trung áp phải có kích cỡ đủ rộng phù hợp với các đầu cáp và buồng cáp
phải bao gồm cả đầu nối cáp và giá đỡ cáp theo cấu hình sau:
11.5.1 Cáp vào hoặc ra:
+ Một cáp đồng cách điện XLPE-35kV-3x240mm2.
11.5.2 Cáp sang máy biến áp:
+ Ba cáp đồng cách điện XLPE-35kV-1x50mm2.
Nhà cung cấp phải lắp đặt các thiết bị đấu nối sau theo tiêu chuẩn ANSI/IEE-386
+Sứ xuyên cho các cáp vào và ra chịu dòng điện tới 630A.
+Sứ xuyên cho các cáp sang máy biến áp chịu dòng điện tới 100A.
Nhà cung cấp phải cung cấp toàn bộ các phụ kiện và các bộ đầu nối để đầu nối cáp
phù hợp với các sứ xuyên trên.
+ Đầu cáp T-Plug cho cáp vào, ra: Cu/XLPE/DSTA/PVC/35kV/3x240mm2.
+ Đầu Elbow cho cáp sang máy biến áp: Cu/XLPE/DSTA/PVC/35kV/1x50mm2.
Đầu T-Plug trong tủ RMU dùng để đấu nối đầu cực của tủ RMU với cáp lực, đầu
T-Plug phải phù hợp với cáp cách điện bằng XLPE hay EPR, có đai thép bảo vệ
(hay lớp AIR BAG) và màn đồng. Đầu cáp (hay T-Plug) có thể dùng với cáp đồng
hay cáp nhôm có tiết diện từ 120-300mm2, dòng điện định mức 630A. Các đầu cáp
hay đầu T-Plug phải được đấu nối vào tủ trên cùng một mặt phẳng nằm ngang để
thuận tiện cho việc đấu nối hay đao pha khi cần thiết.

- 33 -
Đầu cáp hay đầu ELBOW được chế tạo để bắt các cáp 1 pha cách điện bằng XLPE
hay EPR sang máy biến áp. Đầu cáp hay đầu ELBOW có thể dùng với cáp đồng
hay cáp nhôm có tiết diện từ 50-95mm2, dòng điện định mức 100A. Các đầu cáp
hay đầu ELBOW phải được đấu nối vào tủ trên cùng một mặt phẳng nằm ngang để
thuận tiện cho việc đấu nối hay đảo pha khi cần thiết.
Vỏ ngoài của đầu cáp nêu trên đượ phủ một lớp hợp chất bán dẫn, lớp bán dẫn này
sau khi lắp đặt sẽ được nối ra đất để khử điện áp cảm ứng.
11.6. Các thông tin cần cung cấp
Các tài liệu sau đây cần phải được cung cấp trong hồ sơ dự thầu:
+ Các biên bản thí nghiệm Phụ lục (Type Test và Rountine Test)
+ Tài liệu kỹ thuật mô tả chi tiết thiết bị bao gồm cả bản vẽ hướng dẫn lắp đặt và tài
liệu hướng dẫn vận hành.
11.7. Đặc tính kỹ thuật và cam kết: (Phụ lục 42)

- 34 -
12. TỦ RING MAIN UNIT 22KV LOẠI TRONG NHÀ: KHÔNG MỞ RỘNG
ĐƯỢC, CÓ NGĂN SANG MÁY BIẾN ÁP DÙNG MÁY CẮT
12.1. Phạm vi:
Yêu cầu kỹ thuật này bao gồm tủ RMU 22kV loại trong nhà, được lắp ráp và hiệu
chỉnh tại nhà máy, cách điện bằng khí SF6.
12.2. Các tiêu chuẩn áp dụng:
IEC-60 : Kỹ thuật thí nghiệm cao thế.
IEC-144 : Độ bảo vệ kín đối với tủ đóng cắt và điều khiển hạ thế.
IEC-277 : Các định nghĩa về tủ đóng cắt và điều khiển hạ thế
IEC-298 : Tủ đóng cắt kiểu Metal –Enclose và tủ điều khiển xoay chiều với điện
áp định mức từ 1kV đến 72.5kV.
IEC-529 : Phân loại cấp bảo vệ vỏ bọc.
IEC71-1: Phối hợp cách điện –phần 1.
IEC-137: Sứ đấu nối tại cấp điện áp xoay chiều trên 1kV.
IEC-282: Cầu chì cao thế.
IEC 265-1: Thiết bị đóng cắt cao thế.
IEC-420: Hợp bộ cầu dao cầu chì cao thế.
IEC 62271-100: Máy cắt xoay chiều trung/ cao thế
IEC 60255: Rơ le bảo vệ
12.3. Thông số kỹ thuật:
12.3.1. Tủ RMU:
Các đặc tính nêu trong bảng thông số kỹ thuật chung
Dòng điện định mức thanh cái: 630A.
12.3.2. Cầu dao phụ tải:
Cầu dao phụ tải lắp trong tủ RMU, dòng điện định mức : 630A
12.3.3. Ngăn máy cắt:
Máy cắt chân không hoặc SF6
Dòng điện định mức của máy cắt là 200A
Dòng ngắn mạch định mức (hiệu dụng /1s): 20kA.
Trang bị rơ le bảo vệ chống quá tải, bảo vệ ngắn mạch pha-pha và pha-đất phù
hợp với máy biến áp có công suất từ 50-3200kVA
12.4. Thiết kế chung:
Tủ RMU kiểu không mở rộng được, cách điện bằng khí SF6 hay chân không và
được cấp đồng bộ với các phụ kiện cần thiết. Cấu hình của tủ cụ thể như sau: bao

- 35 -
gồm 02 cầu dao phụ tải 630A mạch vòng chính và 01 máy cắt 200A bảo vệ máy
biến áp. Cấu hình là loại không mở rộng được, có nghĩa là Compact (Non-
extensible) Type. Phần cầu dao phụ tải và thanh cái đều được cách điện bằng khí
SF6.
Tủ RMU có thể sử dụng trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 30 năm. Độ rò
của khí SF6 không lớn hơn 0,1%/năm. Tủ được trang bị đồng hồ đo áp lực khí
SF6.
Tất cả các chức năng điều khiển phải tập trung ở phía trước, cần bố trí trươc tủ
01 sơ đồ trực quan dễ hiểu cùng với các khoá đóng cắt các cầu dao phụ tải kết hợp
với các chỉ thị đóng cắt, các đèn báo điện áp điện dung, các thiết bị chỉ thị ngắn
mạch.
Các cầu dao phụ tải là loại 03 cực, cơ cấu điều khiển kiểu lò so phù hợp với
việc thao tác bằng tay và bằng điện. Các cầu dao phụ tải này phải được chế tạo phù
hợp với việc vận hành hệ thống SCADA trong tương lai.
Máy cắt là loại cách điện bằng SF6 hay chân không, ngăn máy cắt có thể ở một
trong 03 vị trí “Đóng”, “Cắt” hay “Tiếp đất” (qua dao tiếp đất đặt phía sau máy
cắt) và được trang bị hệ thống khoá liên động để tránh thao tác sai. Máy cắt được
trang bị bộ truyền động tác động nhanh thao tác bằng tay, việc cắt máy cắt có thể
thực hiện cắt bằng tay với nút ấn trên mặt trước của máy cắt hay tác động cuộn cắt
của máy cắt từ rơ le bảo vệ. Máy cắt được trang bị rơ le có các dạng bảo vệ quá tải,
bảo vệ chống ngắn mạch pha – pha và pha - đất phù hợp với việc bảo vệ máy biến
áp có công suất từ 50kVA đến 3200kVA. Nguồn nuôi của rơ le là loại tự nuôi
(Self-Powered), có nghĩa là rơ le chỉ nhận tín hiệu từ biến dòng điện và tự tạo ra
nguồn nuôi của rơ le và nguồn để tác động cuộn cắt của máy cắt.
Các thông số kỹ thuật của máy cắt phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Phụ lục
C : Đặc tính kỹ thuật và cam kết.
Nhà thầu phải cung cấp 01 thiết bị chỉ thị ngắn mạch 03 pha cho phần mạch
vòng chính của các tủ RMU. Thiết bị chỉ thị ngắn mạch có 01 bộ phận chỉ thị màu
đỏ và có thể cài đặt bằng tay.
Các tủ phải được lắp kèm theo trọn bộ các đầu cáp để có thể sẵn sàng nối với
cáp lực bên ngoài.
12.5. Thiết kế điện
Cáp trung thế sẽ đi vào ngăn đầu cáp đến từ dưới đáy tủ.
Ngăn cáp trung thế phải có kích cỡ đủ rộng phù hợp với các đầu cáp và buồng cáp
phải bao gồm cả đầu nối cáp và giá đỡ cáp theo cấu hình sau:
12.5.1 Cáp vào hoặc ra:
+ Một cáp đồng cách điện XLPE-24kV-3x240mm2.
12.5.2 Cáp sang máy biến áp:
+ Ba cáp đồng cách điện XLPE-24kV-1x50mm2.

- 36 -
Nhà cung cấp phải lắp đặt các thiết bị đấu nối sau theo tiêu chuẩn ANSI/IEE-386
+ Sứ xuyên cho các cáp vào và ra chịu dòng điện tới 630A.
+ Sứ xuyên cho các cáp sang máy biến áp chịu dòng điện tới 250A.
Nhà cung cấp phải cung cấp toàn bộ các phụ kiện và các bộ đầu nối để đầu nối cáp
phù hợp với các sứ xuyên trên.
+ Đầu cáp T-Plug cho cáp vào, ra: Cu/XLPE/DSTA/PVC/24kV/3x240mm2.
+ Đầu Elbow cho cáp sang máy biến áp: Cu/XLPE/DSTA/PVC/24kV/1x50mm2.
Đầu T-Plug trong tủ RMU dùng để đấu nối đầu cực của tủ RMU với cáp lực,
đầu T-Plug phải phù hợp với cáp cách điện bằng XLPE hay EPR, có đai thép bảo
vệ (hay lớp AIR BAG) và màn đồng. Đầu cáp ( hay T-Plug) có thể dùng với cáp
đồng hay cáp nhôm có tiết diện từ 120-300mm2, dòng điện định mức 630A.
Đầu cáp hay đầu ELBOW được chế tạo để bắt các cáp 1 pha cách điện bằng
XLPE hay EPR sang máy biến áp. Đầu cáp hay đầu ELBOW có thể dùng với cáp
đồng hay cáp nhôm có tiết diện từ 50-95mm2, dòng điện định mức 250A. Các đầu
cáp hay đầu ELBOW phải được đấu nối vào tủ trên cùng một mặt phẳng nằm
ngang để thuận tiện cho việc đấu nối hay đảo pha khi cần thiết.
Đầu cáp T-Plug, ELBOW được chế tạo đảm bảo yêu cầu chịu dòng điện ngắn
mạch định mức ≥ 20kA/s.
Vỏ ngoài của đầu cáp nêu trên được phủ một lớp hợp chất bán dẫn, lớp bán dẫn
này sau khi lắp đặt sẽ được nối ra đất để khử điện áp cảm ứng.
Thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn của các đầu cáp T-Plug, ELBOW được lấy theo
tiêu chuẩn đã ban hành của EVN HANOI.
12.6. Các thông tin cần cung cấp
Các tài liệu sau đây cần phải được cung cấp trong hồ sơ dự thầu:
+ Các biên bản thí nghiệm Phụ lục (Type Test và Rountine Test)
+ Tài liệu kỹ thuật mô tả chi tiết thiết bị bao gồm cả bản vẽ hướng dẫn lắp đặt và
tài liệu hướng dẫn vận hành.
12.7. Đặc tính kỹ thuật và cam kết: (Phụ lục 43)

- 37 -
13. TỦ RING MAIN UNIT 22KV LOẠI TRONG NHÀ: MỞ RỘNG ĐƯỢC,
CÓ NGĂN SANG MÁY BIẾN ÁP DÙNG MÁY CẮT
13.1. Phạm vi
Yêu cầu kỹ thuật này bao gồm tủ RMU 24kV loại mở rộng được sử dụng trong
trạm xây, được lắp ráp và hiệu chỉnh tại nhà máy, cách điện bằng khí SF6.
13.2. Các tiêu chuẩn áp dụng:
IEC-60 : Kỹ thuật thí nghiệm cao thế.
IEC-144 : Độ bảo vệ kín đối với tủ đóng cắt và điều khiển hạ thế.
IEC-277 : Các định nghĩa về tủ đóng cắt và điều khiển hạ thế
IEC-298 : Tủ đóng cắt kiểu Metal –Enclose và tủ điều khiển xoay chiều với điện
áp định mức từ 1kV đến 72.5kV.
IEC-529 : Phân loại cấp bảo vệ vỏ bọc.
IEC71-1: Phối hợp cách điện –phần 1.
IEC-137: Sứ đấu nối tại cấp điện áp xoay chiều trên 1kV.
IEC-282: Cầu chì cao thế.
IEC 265-1: Thiết bị đóng cắt cao thế.
IEC-420: Hợp bộ cầu dao cầu chì cao thế.
IEC 62271-100: Máy cắt xoay chiều trung/ cao thế
IEC 60255: Rơ le bảo vệ
13.3. Thông số kỹ thuật:
13.3.1. Tủ RMU:
Các đặc tính nêu trong bảng thông số kỹ thuật chung.
Dòng điện định mức thanh cái: 630A.
13.3.2. Cầu dao phụ tải:
Cầu dao phụ tải lắp trong tủ RMU, dòng điện định mức : 630A
13.3.3. Ngăn máy cắt:
Máy cắt chân không hoặc SF6
Dòng điện định mức của máy cắt là 200A
Dòng ngắn mạch định mức (hiệu dụng /1s): 20kA.
Trang bị rơ le bảo vệ chống quá tải, bảo vệ ngắn mạch pha-pha và pha-đất phù
hợp với máy biến áp có công suất từ 50-3200kVA
13.4. Thiết kế chung
Tủ RMU có thể là kiểu mở rộng được và được cấp đồng bộ với các phụ kiện cần
thiết. Cấu hình của tủ cụ thể như sau:

- 38 -
+ Cấu hình chính: Bao gồm 02 cầu dao phụ tải 630A mạch vòng chính, 01
máy cắt 200A bảo vệ máy biến áp. Cấu hình chính là loại mở rộng được, có
nghĩa là Modular (Extensible) Type. Cả cầu dao phụ tải, máy cắt và thanh cái
đều được cách điện bằng khí SF6 hay chân không.
- Tủ RMU nhiều hơn 3 ngăn (máy cắt hoặc cầu dao) phải đảm bảo các thông
số kỹ thuật tương tự như các ngăn tủ loại 3 ngăn.
Tủ RMU có thể sử dụng trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 30 năm. Độ rò
của khí SF6 không lớn hơn 0,1%/năm. Tủ được trang bị đồng hồ đo áp lực khí
SF6.
Tất cả các chức năng điều khiển phải tập trung ở phía trước, cần bố trí trươc tủ
01 sơ đồ trực quan dễ hiểu cùng với các khoá đóng cắt các cầu dao phụ tải kết hợp
với các chỉ thị đóng cắt, các đèn báo điện áp điện dung, các thiết bị chỉ thị ngắn
mạch.
Các cầu dao phụ tải là loại 03 cực, cơ cấu điều khiển kiểu lò so phù hợp với
việc thao tác bằng tay và bằng điện. Các cầu dao phụ tải này phải được chế tạo phù
hợp với việc vận hành hệ thống SCADA trong tương lai.
Máy cắt là loại cách điện bằng SF6 hay chân không, ngăn máy cắt có thể ở một
trong 03 vị trí “Đóng”, “Cắt” hay “Tiếp đất” (qua dao tiếp đất đặt phía sau máy
cắt) và được trang bị hệ thống khoá liên động để tránh thao tác sai. Máy cắt được
trang bị bộ truyền động tác động nhanh thao tác bằng tay, việc cắt máy cắt có thể
thực hiện cắt bằng tay với nút ấn trên mặt trước của máy cắt hay tác động cuộn cắt
của máy cắt từ rơ le bảo vệ. Máy cắt được trang bị rơ le có Rơ le bảo vệ có thể cài
đặt, chỉnh định chức năng bảo vệ 50/51 và 50/51N phù hợp với việc bảo vệ máy
biến áp có công suất từ 50kVA đến 3200kVA. Nguồn nuôi của rơ le là loại tự nuôi
(Self-Powered), có nghĩa là rơ le chỉ nhận tín hiệu từ biến dòng điện và tự tạo ra
nguồn nuôi của rơ le và nguồn để tác động cuộn cắt của máy cắt.
Các thông số kỹ thuật của máy cắt phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong Phụ lục
Đặc tính kỹ thuật và cam kết.
Nhà thầu phải cung cấp 01 thiết bị chỉ thị ngắn mạch 03 pha cho phần mạch
vòng chính của các tủ RMU. Thiết bị chỉ thị ngắn mạch có 01 bộ phận chỉ thị màu
đỏ và có thể cài đặt bằng tay.
Các tủ phải được lắp kèm theo trọn bộ các đầu cáp để có thể sẵn sàng nối với
cáp lực bên ngoài.
Việc ghép nối giữa các ngăn tủ sử dụng thiết bị ghép nối đặc biệt theo kiểu
khớp nối cho phép kết nối cả 2 phía dễ dàng trong việc thay thế riêng từng ngăn tủ
và không ảnh hưởng đến khí SF6 bên trong.
13.5. Thiết kế điện
Cáp trung thế sẽ đi vào ngăn đầu cáp đến từ dưới đáy tủ.
Ngăn cáp trung thế phải có kích cỡ đủ rộng phù hợp với các đầu cáp và buồng cáp
phải bao gồm cả đầu nối cáp và giá đỡ cáp theo cấu hình sau:

- 39 -
13.5.1. Cáp vào hoặc ra
+ Một cáp đồng cách điện XLPE - 24kV - 3x240mm2.
13.5.2. Cáp sang máy biến áp
+ Ba cáp đồng cách điện XLPE - 24kV - 1x50mm2.
Nhà cung cấp phải lắp đặt các thiết bị đấu nối sau theo tiêu chuẩn ANSI/IEE-386.
+ Sứ xuyên cho các cáp vào và ra chịu dòng điện tới 630A.
+ Sứ xuyên cho các cáp sang máy biến áp chịu dòng điện tới 200A.
Nhà cung cấp phải cung cấp toàn bộ các phụ kiện và các bộ đầu nối để đấu nối cáp
phù hợp với các sứ xuyên trên.
+ Đầu cáp T-Plug cho cáp vào, ra: Cu/XLPE /DSTA/PVC/24kV/3x240mm2.
+ Đầu Elbow cho cáp sang máy biến áp: Cu/XLPE/PVC/24kV/1x50mm2.
Đầu T-Plug trong tủ RMU dùng để đấu nối đầu cực của tủ RMU với cáp lực, đầu
T-Plug phải phù hợp với cáp cách điện bằng XLPE hay EPR, có đai thép bảo vệ
(hay lớp AIR BAG) và màn đồng. Đầu cáp (hay đầu T-Plug) có thể dùng với cáp
đồng hay cáp nhôm có tiết diện từ 120-300mm2, dòng điện định mức 630A.
Đầu cáp hay đầu ELBOW được chế tạo để bắt các cáp 1 pha cách điện bằng
XLPE hay EPR sang máy biến áp. Đầu cáp hay đầu ELBOW có thể dùng với cáp
đồng hay cáp nhôm có tiết diện từ 50-95mm2, dòng điện định mức 250A.
Vỏ ngoài của đầu cáp nêu trên được phủ một lớp hợp chất bản dẫn, lớp bán dẫn
này sau khí lắp đặt sẽ được nối ra đất để khử điện áp cảm ứng.
Đầu cáp T-Plug, ELBOW được chế tạo đảm bảo yêu cầu chịu dòng điện ngắn
mạch định mức ≥ 20kA/s.
Thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn của các đầu cáp T-Plug, ELBOW được lấy theo
tiêu chuẩn của đã ban hành của EVN HANOI.
13.6. Các thông tin cần cung cấp
Các tài liệu sau đây cần phải được cung cấp trong hồ sơ dự thầu:
+ Các biên bản thí nghiệm Phụ lục (type test và routine test).
+ Tài liệu kỹ thuật mô tả chi tiết thiết bị bao gồm cả các bản vẽ hướng dẫn lắp
đặt và tài liệu hướng dẫn vận hành.
13.7. Đặc tính kỹ thuật và cam kết: (Phụ lục 44)

- 40 -
14. TỦ RING MAIN UNIT 22KV LOẠI NGOÀI TRỜI: CÓ NGĂN SANG
MÁY BIẾN ÁP DÙNG MÁY CẮT.
14.1. Phạm vi:
Yêu cầu kỹ thuật này bao gồm tủ RMU 22kV. Tủ RMU là loại không mở rộng
được, cách điện bằng khí SF6 hay chân không, có đồng hồ báo áp lực khí. Tủ được
chế tạo thêm vỏ bảo vệ và chân đế để lắp đặt ngoài trời.
14.2. Các tiêu chuẩn áp dụng:
IEC-60 : Kỹ thuật thí nghiệm cao áp.
IEC-144 : Độ bảo vệ kín đối với tủ đóng cắt và điều khiển hạ áp.
IEC-277 : Các định nghĩa về tủ đóng cắt và điều khiển hạ áp
IEC-298 : Tủ đóng cắt cách điện Metal –Enclose và tủ điều khiển xoay chiều với
điện áp định mức từ 1kV đến 72.5kV.
IEC-529 : Phân loại cấp bảo vệ vỏ bọc.
IEC71-1: Phối hợp cách điện –phần 1.
IEC-137: Sứ đấu nối tại cấp điện áp xoay chiều trên 1kV.
IEC-282: Cầu chì cao áp.
IEC 60265-1: Thiết bị đóng cắt cao áp.
IEC-420: Hợp bộ cầu dao cầu chì cao áp.
IEC 62271-100: Máy cắt xoay chiều trung/ cao áp
IEC 60255: Rơ le bảo vệ
14.3. Thông số kỹ thuật:
14.3.1. Tủ RMU:
Các đặc tính nêu trong bảng thông số kỹ thuật chung.
Dòng điện định mức thanh cái: 630A.
14.3.2. Cầu dao phụ tải:
Cầu dao phụ tải lắp trong tủ RMU, dòng điện định mức : 630A
14.3.3. Ngăn máy cắt:
Máy cắt chân không hoặc SF6
Dòng điện định mức của máy cắt là 200A
Chịu dòng ngắn mạch trong 1s: 20kA.
Trang bị rơ le bảo vệ chống quá tải, bảo vệ ngắn mạch pha-pha và pha-đất phù hợp
với máy biến áp có công suất từ 50-3200kVA
14.4. Thiết kế chung
Tủ RMU loại không mở rộng được, cách điện bằng khí SF6 và được cấp đồng bộ
với các phụ kiện cần thiết. Cấu hình của tủ cụ thể bao gồm 02 cầu dao phụ tải 630A
mạch vòng chính và 01 máy cắt 200A bảo vệ máy biến áp. Tủ là loại không mở
rộng được, có nghĩa là Compact (Non-extensible) Type. Phần cầu dao phụ tải và
thanh cái đều được cách điện bằng khí SF6.
Tủ được trang bị thêm vỏ bảo vệ và chân đế để có thể đặt trực tiếp ngoài trời.
Vỏ tủ phải có cửa với hệ thống khoá an toàn với gioăng đảm bảo độ kín IP54 theo
tiêu chuẩn IEC-529.
Tủ RMU có thể sử dụng trong khoảng thời gian không nhỏ hơn 30 năm. Độ rò
của khí SF6 không lớn hơn 0.1% /năm.
Tất cả các chức năng điều khiển phải tập trung ở phía trước, cần bố trí trươc tủ
01 sơ đồ trực quan dễ hiểu cùng với các khoá đóng cắt các cầu dao phụ tải kết hợp

- 41 -
với các chỉ thị đóng cắt, các đèn báo điện áp điện dung, các thiết bị chỉ thị ngắn
mạch.
Các cầu dao phụ tải là loại 03 cực, cơ cấu điều khiển cách điện lò xo phù hợp với
việc thao tác bằng tay và bằng điện. Các cầu dao phụ tải này phải được chế tạo phù
hợp với việc vận hành hệ thống SCADA trong tương lai.
Máy cắt là loại cách điện bằng SF6 hay chân không, ngăn máy cắt có thể ở một
trong 03 vị trí “Đóng”, “Cắt” hay “Tiếp đất” (qua dao tiếp đất đặt phía sau máy cắt)
và được trang bị hệ thống khoá liên động để tránh thao tác sai. Máy cắt được trang
bị bộ truyền động tác động nhanh thao tác bằng tay, việc cắt máy cắt có thể thực
hiện cắt bằng tay với nút ấn trên mặt trước của máy cắt hay tác động cuộn cắt của
máy cắt từ rơ le bảo vệ. Máy cắt được trang bị rơ le có các dạng bảo vệ quá tải, bảo
vệ chống ngắn mạch pha – pha và pha - đất phù hợp với việc bảo vệ máy biến áp có
công suất từ 50kVA đến 3200kVA. Giải pháp về nguồn nuôi của rơ le do nhà cung
cấp tự lựa chọn. Nguồn nuôi của rơ le có thể là loại tự nuôi (Self-Powered), có
nghĩa là rơ le chỉ nhận tín hiệu từ biến dòng điện và tự tạo ra nguồn nuôi của rơ le
và nguồn để tác động cuộn cắt của máy cắt hay có thể lấy nguồn từ biến điện áp
được đặt sẵn kèm theo với tủ RMU. Các thông số kỹ thuật của máy cắt phải đáp
ứng các yêu cầu nêu trong Phụ lục: Đặc tính kỹ thuật và cam kết.
Nhà thầu phải cung cấp 01 thiết bị chỉ thị ngắn mạch 03 pha cho phần mạch vòng
chính của các tủ RMU. Thiết bị chỉ thị ngắn mạch có 01 bộ phận chỉ thị màu đỏ và
có thể cài đặt bằng tay.
Các tủ phải được lắp kèm theo trọn bộ các đầu cáp để có thể sẵn sàng nối với
cáp lực bên ngoài.
14.5. Thiết kế điện
Cáp trung áp sẽ đi vào ngăn đầu cáp đến từ dưới đáy tủ.
Ngăn cáp trung áp phải có kích cỡ đủ rộng phù hợp với các đầu cáp và buồng cáp
phải bao gồm cả đầu nối cáp và giá đỡ cáp theo cấu hình sau:
14.5.1 Cáp vào hoặc ra:
+ Một cáp đồng cách điện XLPE-24kV-3x240mm2.
14.5.2 Cáp sang máy biến áp:
+ Ba cáp đồng cách điện XLPE-24kV-1x50mm2.
Nhà cung cấp phải lắp đặt các thiết bị đấu nối sau theo tiêu chuẩn ANSI/IEE-386
+Sứ xuyên cho các cáp vào và ra chịu dòng điện tới 630A.
+Sứ xuyên cho các cáp sang máy biến áp chịu dòng điện tới 250A.
Nhà cung cấp phải cung cấp toàn bộ các phụ kiện và các bộ đầu nối để đầu nối cáp
phù hợp với các sứ xuyên trên.
+ Đầu cáp T-Plug cho cáp vào, ra: Cu/XLPE/DSTA/PVC/24kV/3x240mm2.
+ Đầu Elbow cho cáp sang máy biến áp: Cu/XLPE/DSTA/PVC/24kV/1x50mm2.
Đầu T-Plug trong tủ RMU dùng để đấu nối đầu cực của tủ RMU với cáp lực, đầu
T-Plug phải phù hợp với cáp cách điện bằng XLPE hay EPR, có đai thép bảo vệ
(hay lớp AIR BAG) và màn đồng. Đầu cáp (hay T-Plug) có thể dùng với cáp đồng
hay cáp nhôm có tiết diện từ 120-300mm2, dòng điện định mức 630A. Các đầu cáp
hay đầu T-Plug phải được đấu nối vào tủ trên cùng một mặt phẳng nằm ngang để
thuận tiện cho việc đấu nối hay đao pha khi cần thiết.

- 42 -
Đầu cáp hay đầu ELBOW được chế tạo để bắt các cáp 1 pha cách điện bằng XLPE
hay EPR sang máy biến áp. Đầu cáp hay đầu ELBOW có thể dùng với cáp đồng
hay cáp nhôm có tiết diện từ 50-95mm2, dòng điện định mức 250A. Các đầu cáp
hay đầu ELBOW phải được đấu nối vào tủ trên cùng một mặt phẳng nằm ngang để
thuận tiện cho việc đấu nối hay đảo pha khi cần thiết.
Vỏ ngoài của đầu cáp nêu trên đượ phủ một lớp hợp chất bán dẫn, lớp bán dẫn này
sau khi lắp đặt sẽ được nối ra đất để khử điện áp cảm ứng.
14.6. Các thông tin cần cung cấp
Các tài liệu sau đây cần phải được cung cấp trong hồ sơ dự thầu:
+ Các biên bản thí nghiệm Phụ lục (Type Test và Rountine Test)
+ Tài liệu kỹ thuật mô tả chi tiết thiết bị bao gồm cả bản vẽ hướng dẫn lắp đặt và tài
liệu hướng dẫn vận hành.
14.7. Đặc tính kỹ thuật và cam kết: (Phụ lục 45)

- 43 -
15. RECLOSER 22 và 35kV-630A-20kA/s
15.1. Tiêu chuẩn áp dụng
Thiết bị phải được thiết kế, chế tạo, kiểm nghiệm theo tiêu chuẩn IEC hoặc tương
đương.
15.2. Thông tin chung
Nhà thầu phải cung cấp tài liệu mô tả đầy đủ các đặc tính kỹ thuật, tính năng làm
việc, các bộ phận chính và phụ kiện của thiết bị, các biên bản thử nghiệm điển hình
và thường lệ, nhà sản xuất và nơi sản xuất. Hướng dẫn lắp đặt và vận hành thiết bị.
Có hình ảnh minh họa chi tiết, rõ ràng cấu tạo và lắp ráp thiết bị. Ghi rõ khối
lượng, các kích thước của thiết bị.
15.3. Yêu cầu chi tiết
Hợp bộ thiết bị bao gồm: Recloser, tủ điều khiển, biến điện áp, cầu dao cách ly.
Tất cả các thiết bị được lắp đặt trên cùng một vị trí cột. Cầu dao cách ly được lắp
đặt trước Recloser và biến điện áp (về phía nguồn). Biến điện áp lắp trước
Recloser (về phía nguồn)
15.3.1 Các đặc tính định mức của Recloser
- Recloser loại 3 pha, dùng lắp đặt trên cột, dập hồ quang trong buồng chân không,
cách điện bằng chất điện môi rắn. Trên vỏ ngoài Recloser phải có sẵn vị trí để lắp
đặt chống sét.
15.3.2 Thiết bị điều khiển.
- Thiết bị điều khiển được lắp đặt trong tủ treo trên cột ngoài trời trong điều kiện
nhiệt đới, cấp bảo vệ vỏ tủ: IP44
- Thiết bị điều khiển sử dụng rơ le số, bao gồm các chức năng đo lường, bảo vệ và
lưu các sự kiện.
- Có khả năng cho phép giám sát, điều khiển tại chỗ và từ xa, kết nối với hệ thống
SCADA/EMS.
* Các chức năng bảo vệ
Phải thích ứng với cả lưới trung tính cách điện và lưới trung tính nối đất trực tiếp
hoặc nối đất qua cuộn kháng, điện trở nối đất. Các đặc tính bảo vệ:
- Bảo vệ quá dòng nhiều cấp đặc tính thời gian độc lập và phụ thuộc
- Bảo vệ chạm đất có hướng độ nhạy cao nhiều cấp đặc tính thời gian độc lập và
phụ thuộc:
+ 3Io = 1%-100% IN
+ 3Uo= 2%-80% UN
* Các chức năng đo lường:
Đo dòng điện, điện áp, công suất tác dụng, công suất phản kháng, điện năng
hữu công, điện năng vô công, hệ số công suất (Cos)

- 44 -
* Các chức năng lưu giữ sự kiện:
Lưu giữ đầy đủ các số liệu đo lường, giám sát và các thông số khi thiết bị làm
việc, số lần đóng cắt.
Lưu giữ được ít nhất 20 sự kiện khi thao tác đóng cắt bao gồm:
+ Thời gian thao tác
+ Dạng sự cố
+ Giá trị dòng điện
+ Số lần đóng lại
+ Có thực hiện cắt khóa hay không
15.3.3 Điều khiển thao tác Recloser
Recloser phải có khả năng thao tác đóng/ cắt bằng tay (không điện) và thao tác
đóng/cắt được bằng điện tại chỗ và từ xa. Recloser phải có chỉ thị trạng thái đóng,
cắt kiểu cơ khí.
Phải có ắc quy cấp nguồn điều khiển trong trường hợp mất nguồn xoay chiều
15.3.4 Ắc quy cấp nguồn điều khiển
Sử dụng ắc quy có thiết bị nạp kèm theo để cung cấp nguồn điều khiển cho
Recloser.
Khi mất nguồn xoay chiều, ắc quy phải duy trì dung lượng đủ để thao tác, điều
khiển trong thời gian 120h.
Tuổi thọ ắc quy: ít nhất 5 năm
Loại ắc quy phải thông dụng để thuận tiện cho việc thay thế.
15.3.5 Biến điện áp
Sử dụng biến điện áp 3 pha hợp bộ với Recloser để cấp nguồn thao tác, nạp ắc
quy và lấy tín hiệu điện áp cho đo lường và điều khiển.
Điện áp thứ cấp và dung lượng của biến điện áp phải phù hợp với điện áp đầu
vào của khối điều khiển, điện áp nạp ắc quy và thao tác đóng cắt Recloser.
Cấp chính xác: 0,5
15.3.6 Biến dòng điện
Biến dòng điện kiểu chân sứ, lắp trên cả 3 pha bên trong Recloser, sử dụng để
lấy tín hiệu đo lường và bảo vệ. Điện áp 22 và 35kV.
Biến dòng điện có hai cấp tỉ số biến và có khả năng chuyển đổi (do người sử
dụng thực hiện): 300-600/5A
Cấp chính xác cuộn đo lường: 0,5
Cấp chính xác cuộn bảo vệ: 5P20
15.3.7 Cầu dao
Sử dụng bộ cầu dao cách ly 3 pha.

- 45 -
15.3.8. Các phụ kiện
Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ các phụ kiện hợp bộ kèm theo thiết bị như các giá
đỡ và phụ kiện để lắp các thiết bị lên cột ly tâm, các dây đấu nối, cần thao tác,…
15.3.9 Thử nghiệm
Nhà thầu phải cung cấp các biên bản thử nghiệm Phụ lục (type test) và thử
nghiệm thường lệ (rountin test) phù hợp với tiêu chuẩn IEC hoặc tiêu chuẩn tương
đương.
15.4. Đặc tính kỹ thuật và cam kết: (Phụ lục 46, 47)

- 46 -
16. CẦU CHÌ TỰ RƠI 22KV VÀ 35KV.
16.1. Phạm vi:
Các thông số này bao gồm để thiết kế, chế tạo, thử nghiệm, đóng gói và giao
hàng cho cầu chì tự rơi trung áp 22kV và 35kV. Riêng dòng định mức dây chẩy
cầu chì khi mua sẽ có bảng kê cụ thể sau.
16.2. Tiêu chuẩn áp dụng:
Các tiêu chuẩn sau đây được áp dụng:
IEC 282 Cầu chì cao áp
ASTM 122 Thông số tiêu chuẩn đối với lớp mạ kẽm (thép
nhúng nóng) trên các sản phẩm bằng sắt và thép
ASTM 153 Thông số tiêu chuẩn đối với lớp mạ kẽm (thép
nhúng nóng) trên các phụ kiện bằng sắt và thép
NEMA SG2 Cầu chì cao áp
16.3. Thông số kỹ thuật:
Các đặc tính nêu trong bảng thông số kỹ thuật chung và trong bảng sau:
Nội dung yêu cầu 22kV 35kV
Dòng liên tục (A) 100-200 100
Khả năng chịu ngắn mạch (kA/1s) 10-12 6-8
16.4. Thiết kế :
- Cầu chì loại 1 pha, ngoài trời, thao tác bằng sào có móc.
- Cầu chì có cơ cấu cơ khí để ngắt cầu chì và cho phép ống chì tự rơi sau khi
dây chì đứt để xác định rằng dòng điện đã ngắt.
- Phần cách điện của cầu chì phải là sứ đơn, đặc, có giá để lắp trên thanh xà
thép ngoài trời tại các góc độ khác nhau sao cho dễ thao tác bằng sào.
- Ống chì có thể chịu và ngắt được dòng ngắn mạch định mức mà không gây nổ
và có thể đóng mở bằng sào thao tác. ống chì có đuờng kính trong là 1/2-inch
cho phép tăng áp suất bên trong để tạo ra khả năng đẩy ra tốt hơn. Cấu tạo này
cũng cho phép giá trị điện áp phục hồi cao hơn (transient recovery voltage) và
loại trừ được các ảnh hưởng không tốt đến sự làm việc của cầu chì đối với các
sự cố giữa các pha có trở kháng cao khi sử dụng trong các lưới cáp ngầm đấu
sao hay tam giác.
- Lớp lót bên trong được chế tạo bằng sợi có khả năng dập hồ quang, ống chì
được chế tạo bằng sợi thuỷ tinh để cho phép chế tạo với nòng của ống chì nhỏ
hơn và khả năng chịu nổ cao hơn. ống chì có thể chịu được các điều kiện thời
tiết khắc nghiệt do được phủ một lớp chống tia cực tím đặc biệt.

- 47 -
- Cầu chì được nâng cao khả năng cắt do được trang bị cọc hạn chế hồ quang
(arc shortening rod) bằng đồng được đính ngay dưới nắp của ống chì và phía
dưới của dây chì trong phạm vi ống chì.
- Cầu chì có khả năng chống ăn mòn cao do được được chế tạo bằng các vật liệu
như:
+ Các lò xo (lò xo chính hay lò xo bổ trợ) của cầu chì được chế tạo bằng
thép không rỉ.
+ Giá đỡ cầu chì được chế tạo bằng thép mạ kẽm nhúng nóng.
+ Các tiếp điểm tiếp xúc của cầu chì được mạ bạc.
Đầu đấu nối (terminals) của cầu chì có thể đấu nối với dây dẫn có tiết diện từ
70-150mm2.
16.5. Mã hiệu:
Mỗi cầu chì đều phải có một tấm nhãn ghi các thông tin được qui định trong
tiêu chuẩn IEC 282.
Cầu chì tự rơi phải được cấp đồng bộ với toàn bộ giá đỡ để treo lên xà và các
phụ kiện cần thiết
16.6. Thông tin cần đưa vào tài liệu dự thầu:
- Giấy chứng nhận thử nghiệm điển hình
- Tài liệu kỹ thuật và phần mô tả cầu chì sẽ cung cấp
- Phụ đính các đặc điểm kỹ thuật riêng và cam kết
16.7. Thử nghiệm:
Phải có giấy chứng nhận thử nghiệm điển hình.
Toàn bộ thiết bị phải qua thử nghiệm thường lệ tại nhà máy phù hợp với các
tiêu chuẩn IEC tương ứng.
16.8. Đóng gói và giao hàng:
Cầu chì phải được đóng gói trong hộp carton và đóng trong thùng bằng gỗ với
số lượng thiết bị phù hợp.
16.9. Đặc tính kỹ thuật và cam kết: (Phụ lục 48, 49)

- 48 -
17. DÂY CHẢY CẦU CHÌ TỰ RƠI 22KV
17.1. Phạm vi
Dây chảy cầu chì tự rơi phù hợp với cầu chì tự rơi 22kV có khả năng chịu dòng
điện ngắn mạch 10 - 12kA
17.2. Tiêu chuẩn áp dụng
IEC 282 - Cầu chì tự rơi
17..3. Yêu cầu kỹ thuật
- Dòng định mức:
I = 6,3A
I = 10A
I = 15A
I = 25A
I = 31,5A
I = 40A
I = 50A
I = 63A
I = 100A
I = 200A
- Đặc tính dây chảy cầu chì tự rơi: đặc tính SlowFast (SlowFast Fuse link ).
Dây chảy là loại có hai đặc tính cắt nhanh và cắt chậm (SlowFast fuse link). Đặc
tính cắt nhanh dùng để bảo vệ cho các sự cố lớn của máy biến áp, đặc biệt là các
sự cố trong ở khu vực sứ xuyên cao áp của máy biến áp, khi có sự cố phần tác
động nhanh (Fast section) của cầu chì sẽ tác động để loại trừ nhanh sự cố trước khi
các thiết bị đóng, cắt khác như máy cắt đầu nguồn hay Recloser tác động. Đặc tính
cắt chậm (Slow section) dùng để bảo vệ đối với các sự cố nhẹ hay sự cố phía hạ áp
của máy biến áp. Nếu phía hạ áp của máy biến áp có các sự cố thoáng qua mà máy
biến áp có thể chịu được thì dây chì sẽ không đứt, còn nếu sự cố duy trì thì dây
chảy sẽ đứt để bảo vệ máy biến áp.
17.4. Thông tin cần đưa vào tài liệu dự thầu
- Các biên bản thử nghiệm điển hình
- Tài liệu kỹ thuật và phần mô tả cầu chì sẽ cung cấp
17.5. Thử nghiệm:
Dây chảy phải được thí nghiệm phù hợp với các tiêu chuẩn IEC-282 hay tương
đương được thực hiện với một phòng thí nghiệm độc lập.
Toàn bộ thiết bị phải qua thử nghiệm routine test tại nhà máy.
17.6. Đóng gói và giao hàng
Dây chì phải được đóng gói trong hộp carton và đóng trong thùng bằng gỗ với
số lượng thiết bị phù hợp.

- 49 -
18. DÂY CHẢY CẦU CHÌ TỰ RƠI 35KV
18.1. Phạm vi
Dây chảy cầu chì tự rơi phù hợp với cầu chì tự rơi 35kV có khả năng chịu dòng
điện ngắn mạch 6 - 8kA
18.2. Tiêu chuẩn áp dụng
IEC 282 - Cầu chì tự rơi
18.3. Yêu cầu kỹ thuật
- Dòng định mức:
I = 6,3A
I = 10A
I = 25A
I = 31,5A
I = 40A
I = 50A
I = 63A
I = 100A
I = 200A
- Đặc tính dây chảy cầu chì tự rơi: đặc tính SlowFast (SlowFast Fuse link ).
Dây chảy là loại có hai đặc tính cắt nhanh và cắt chậm (SlowFast fuse link). Đặc
tính cắt nhanh dùng để bảo vệ cho các sự cố lớn của máy biến áp, đặc biệt là các
sự cố trong ở khu vực sứ xuyên cao áp của máy biến áp, khi có sự cố phần tác
động nhanh (Fast section) của cầu chì sẽ tác động để loại trừ nhanh sự cố trước khi
các thiết bị đóng cắt khác như máy cắt đầu nguồn hay Recloser tác động. Đặc tính
cắt chậm (Slow section) dùng để bảo vệ đối với các sự cố nhẹ hay sự cố phía hạ áp
của máy biến áp. Nếu phía hạ áp của máy biến áp có các sự cố thoáng qua mà máy
biến áp có thể chịu được thì dây chì sẽ không đứt, còn nếu sự cố duy trì thì dây
chảy sẽ đứt để bảo vệ máy biến áp.
18.4. Thông tin cần đưa vào tài liệu dự thầu
- Các biên bản thử nghiệm điển hình
- Tài liệu kỹ thuật và phần mô tả cầu chì sẽ cung cấp
18.5. Thử nghiệm:
Dây chảy phải được thí nghiệm phù hợp với các tiêu chuẩn IEC-282 hay tương
đương được thực hiện với một phòng thí nghiệm độc lập.
Toàn bộ thiết bị phải qua thử nghiệm routine test tại nhà máy.
18.6. Đóng gói và giao hàng
Dây chì phải được đóng gói trong hộp carton và đóng trong thùng bằng gỗ với
số lượng thiết bị phù hợp.

- 50 -
19. TỤ BÙ TRUNG THẾ DÙNG CHO LƯỚI 35KV LẮP ĐẶT NGOÀI TRỜI
(BAO GỒM CẢ GIÁ ĐỠ )
19.1. Phạm vi
 Điều kiện kỹ thuật này bao gồm cả phần thiết kế, chế tạo, thử nghiệm, đóng
gói và giao hàng của tụ bù trung áp dùng cho lưới 35kV, lắp đặt ngoài trời.
 Các sai khác so với phần Điều kiện kỹ thuật này sẽ được Nhà thầu nêu trong
phần Phụ đính - Các sai khác so với tài liệu thầu.
19.2. Tiêu chuẩn áp dụng
Tiêu chuẩn IEC 871-1 hay tương đương áp dụng cho tụ bù trung áp
19.3. Yêu cầu kỹ thuật
+ Tụ điện loại 1 pha 350 kVar/ 22 kV ngoài trời được thiết kế để vận hành liên
tục, cách điện kín, ngâm trong chất điện môi, làm mát tự nhiên (ONAN). Với
điện áp 35kV các tụ được đấu sao.
+ Tụ điện một pha có là loại đơn chiếc 350 kVar/ 22 kV hoặc có thể là một số
tụ ghép lại để đạt thông số của cụm tụ là 350 kVar/ 22 kV.
+ Tụ điện phải được làm bằng thép không gỉ, vỏ có nối đất và được cấp đồng
bộ với toàn bộ giá đỡ làm bằng thép mạ kẽm nhúng nóng kèm sứ cách điện
35kV và các phụ kiện cần thiết.
+ Chất điện môi phải không chứa thành phần PCB (Polychlorinated biphenyl).
+ Tụ bù trung áp sẽ được lắp đặt dưới các điều kiện môi trường khắc nghiệt.
+ Nhà sản xuất tụ bù trung áp phải được cấp các tiêu chuẩn quốc tế ISO-9001,
IS0-9002..
Các thông số kỹ thuật chi tiết của tụ (cụm tụ) phải đáp ứng các yêu cầu nêu trong
phụ lục - Đặc tính kỹ thuật và cam kết.
19.4. Số liệu thiết kế chính.
Các đặc tính của tụ điện phải được thiết kế theo các số nêu trong bảng thông số
kỹ thuật chung và trong bảng sau:
Thông số
Điện áp định mức của tụ hay cụm tụ (kV) 23
Điện áp chịu tần số công nghiệp của tụ hay cụm 50
tụ (kV)
Điện áp chịu xung sét lớn nhất của tụ hay cụm 125
tụ (kV)
Khoảng cách đường dò nhỏ nhất cho sứ đầu ra 20
(mm/kV)
19.5. Vật liệu
+ Tụ điện phải đáp ứng các yêu cầu cách điện như đã đề cập
+ Tụ điện phải làm bằng thép không gỉ, chịu được điều kiện môi trường vận
hành khắc nghiệt và liên tục.
19.6. Mã hiệu:
Mỗi tụ điện đều phải có một tấm nhãn ghi các thông tin được qui định trong tiêu
chuẩn IEC 871-1.
19.7. Thông tin cần đưa vào tài liệu dự thầu:
+ Giấy chứng nhận thử nghiệm điển hình

- 51 -
+ Tài liệu kỹ thuật và phần mô tả tụ điện sẽ cung cấp
+ Phụ đính - Các đặc điểm kỹ thuật riêng và cam kết
19.8. Thử nghiệm:
+ Phải có biên bản thử nghiệm điển hình.
+ Toàn bộ thiết bị phải qua thử nghiệm thường lệ tại nhà máy phù hợp với các
tiêu chuẩn IEC tương ứng
19.9. Đặc tính kỹ thuật và cam kết: (Phụ lục 50)

- 52 -
20. TỤ BÙ TRUNG ÁP NGOÀI TRỜI DÙNG CHO LƯỚI 6-10-22KV (BAO
GỒM CẢ GIÁ ĐỠ)
20.1. Phạm vi
Điều kiện kỹ thuật này bao gồm cả phần thiết kế, chế tạo, thử nghiệm, đóng gói và
giao hàng của tụ bù trung áp.
Các sai khác so với phần Điều kiện kỹ thuật này sẽ được Nhà thầu nêu trong phần
Phụ đính - Các sai khác so với tài liệu thầu
20.2. Tiêu chuẩn áp dụng:
Tiêu chuẩn IEC 871-1 áp dụng cho tụ bù trung áp
20.3. Yêu cầu kỹ thuật chung:
Tụ điện loại 1 pha 6,35 kV- 50 và 100 kVAr ngoài trời được thiết kế để vận hành
liên tục, cách điện kín, ngâm trong chất điện môi, làm mát tự nhiên (ONAN).
Tụ điện phải được làm bằng thép không gỉ, được sơn màu ghi, có nối đất và được
cấp đồng bộ với toàn bộ giá đỡ để treo lên xà (có thiết kế kèm theo) và các phụ
kiện cần thiết
Chất điện môi phải không chứa thành phần PCB (Polychlorinated biphenyl).
Tụ bù trung áp phải chịu được các điều kiện môi trường khắc nghiệt.
Nhà sản xuất tụ trung áp phải được cấp các tiêu chuẩn ISO-9001, IS0-9002.
20.4. Số liệu thiết kế chính
Tụ điện phải được thiết kế theo các số liệu thiết kế chính sau:
+ Điện áp hệ thống: 6kV
+ Điện áp cao nhất của hệ thống: 7,2kV
+ Mức chịu điện áp tần số công nghiệp: 20 kV
+ Mức chịu điện áp xung sét: 60 kV
+ Khoảng cách đường dò nhỏ nhất cho sứ đầu ra: 20mm/kV
20.5. Vật liệu:
Tụ điện phải đáp ứng các yêu cầu cách điện như đã đề cập
Tụ điện phải làm bằng thép không gỉ, chịu được điều kiện môi trường vận hành
khắc nghiệt và liên tục
20.6. Mã hiệu:
Mỗi tụ điện đều phải có một tấm nhãn ghi các thông tin (viết bằng tiếng Anh) được
qui định trong tiêu chuẩn IEC 871-1.
20.7. Thông tin cần đưa vào tài liệu dự thầu:
- Biên bản thử nghiệm điển hình (Type Test) và xuất xưởng (Routine Test)
- Tài liệu kỹ thuật và phần mô tả tụ điện sẽ cung cấp
- Phụ đính - Các đặc điểm kỹ thuật riêng và cam kết
20.8. Thử nghiệm:
Toàn bộ thiết bị phải qua thử nghiệm thường lệ tại Nhà máy phù hợp với các tiêu
chuẩn IEC tương ứng
20.9. Đặc tính kỹ thuật và cam kết (Phụ lục 51, 52):

- 53 -
21. BIẾN ĐIỆN ÁP 6-10-22-35 CÁCH ĐIỆN KHÔ LẮP ĐẶT NGOÀI TRỜI
HOẶC TRONG TỦ KÍN KIỂU METAL - CLAD
21.1. Phạm vi:
Các đặc tính kỹ thuật yêu cầu để thiết kế, chế tạo và thử nghiệm cho máy biến điện
áp trung áp.
21.2. Tiêu chuẩn ứng dụng
IEC 63044 và các tiêu chuẩn tương đương khác
21.3. Thông số cơ bản của thiết bị
- Máy biến điện áp 35kV lắp đặt ngoài trời cách điện khô (Êpôxy hoặc
Cycloaliphatic đúc).
- Máy biến điện áp 22kV lắp đặt ngoài trời cách điện khô (Êpôxy hoặc
Cycloaliphatic đúc).
- Máy biến điện áp 10kV lắp đặt ngoài trời cách điện khô (Êpôxy hoặc
Cycloaliphatic đúc).
- Máy biến điện áp 6kV lắp đặt ngoài trời cách điện khô (Êpôxy hoặc
Cycloaliphatic đúc).
- Máy biến điện áp 22kV lắp đặt trong tủ kín Metal-Clad, cách điện khô (Êpôxy
hoặc Cycloaliphatic đúc).
Các đặc tính nêu trong bảng thông số kỹ thuật chung và trong bảng sau:
Nội dung yêu cầu 35kV 22kV 10kV 6kV
Hệ số quá điện áp định mức:
- Liên tục 1.2 1.2 1.2 1.2
- Trong 8h 1.9 1.9 1.9 1.9
Điện áp thứ cấp định mức:
- Cuộn dây dùng cho đo, đếm 110/3 110/3 110/3 110/3
(V rms) 110/3 110/3 110/3 110/3
- Cuộn dây dùng cho rơ le (V
rms) 110/3 110/3 110/3 110/3
(cuộn lọc thứ tự không 3Uo) (trung tính (trung tính (trung tính (trung tính
cách ly) cách ly) cách ly) cách ly)
Cấp chính xác và công suất tiêu
thụ: (VA)
- Cuộn dây dùng cho đo lường 75 cấp 0.5 75 cấp 0.5 75 cấp 0.5 75 cấp 0.5
75 cấp 3P 75 cấp 3P 75 cấp 3P 75 cấp 3P
- Cuộn dây dùng cho rơ le (lọc
3Uo)
Sự phụ thuộc tần số: chỉ ra trong sơ đồ sai số của máy biến điện áp phụ thuộc vào tần
số của sai số điện áp và sự lệch pha ở phụ tải và điện áp đầu ra định mức.
Cấp chính xác: đảm bảo rằng cấp chính xác cho cuộn dây đo lường và rơ le cho phép
từ 10% đến 100% công suất tiêu thụ danh định và 80% đến 120% điện áp danh định
và với tất cả các cuộn dây khác có phụ tải bằng 25% đến 100% phụ tải định mức ở tại
hệ số công suất 0,8 điện cảm.
21.4. Lắp đặt
Các máy biến điện áp lắp đặt ngoài trời được gá lắp trên khung đỡ bằng kim loại kích
thước cơ học của biến điện áp chịu được các ứng suất đồng thời phát sinh từ tải trọng
gió, các lực căng và chuyển động của các đấu nối đầu cực cũng như các lực do ngắn
mạch.

- 54 -
Các máy biến điện áp lắp đặt trong nhà, đặt trong tủ kín không chịu tác dụng của tải
trọng gió nhưng phải có kích thước cơ học phù hợp để đấu nối trong tủ và cũng phải
chịu được lực điện động điện khi ngắn mạch.
21.5. Thử nghiệm
Nhà cung cấp phải có đầy đủ biên bản thử nghiệm điển hình (type test) và thử
nghiệm xuất xưởng (routine test) phù hợp với tiêu chuẩn IEC63044-1, IEC63044-2
hay tương đương.
a/ Thử nghiệm điển hình (Type test):
- Thử nghiệm độ chính xác
- Đo tổng trở và dòng kích từ
- Kiểm tra cực tính
- Thử nghiệm độ gia tăng nhiệt độ với phụ tải cuộn dây rơ le và cuộn đo
lường có điện trở tương đương phụ tải định mức
- Thử nghiệm điện môi
- Thử nghiệm ngắn mạch thứ cấp như sau:
Sau khi đã hoàn thành tất cả các thử nghiệm khác thì áp dụng một thử nghiệm
ngắn mạch thứ cấp với nhiệt độ trong phòng, trên mỗi cuộn thứ cấp cần có đủ
thời gian giữa các lần thử nghiệm đối với máy biến điện áp để làm mát máy
biến điện áp bằng nhiệt độ trong phòng.
- Áp dụng các tiêu chí sau đây để xác định xem máy biến điện áp đã qua
được thử nghiệm:
+ Không có hỏng hóc nào có thể nhận thấy được
+ Sai số trị số và sai số góc không khác so với đã ghi được trước khi thử
nghiệm với trị số vượt qúa 1/2 sai số cho phép.
+ Máy biến điện áp phải chịu được thử nghiệm điện áp xoay chiều sơ cấp,
xoay chiều thứ cấp và thử nghiệm phóng điện cục bộ nhưng với điện áp thử
nghiệm đã giảm xuống còn 80%.
- Cách điện gần với bề mặt của dây dẫn phải không thể hiện sự hư hỏng đáng
kể nào (ví dụ như cacbon hoá)
b/ Thử nghiệm xuất xưởng (Routine test)
- Kiểm tra các ký hiệu đầu dây
- Thử nghiệm tần số công nghiệp trên các cuộn sơ cấp
- Thử nghiệm tần số công nghiệp trên các cuộn thứ cấp
- Xác định sai số trị số và góc pha
- Đo điện trở cuộn dây theo với nhiệt độ cuộn dây bằng 75oC
- Khảo sát phóng điện cục bộ
- Nhà thầu phải cung cấp các biên bản thủ nghiệm Type test và routin test
của các loại biến điện áp chào hàng.
21.6. Đặc tính kỹ thuật và cam kết: (Phụ lục 53, 54, 55, 56, 57)

- 55 -
22. BIẾN DÒNG ĐIỆN 22KV và 35KV CÁCH ĐIỆN KHÔ LẮP ĐẶT
NGOÀI TRỜI HOẶC TRONG TỦ KÍN METAL - CLAD
22.1. Phạm vi
Các đặc tính kỹ thuật yêu cầu để thiết kế, chế tạo và thử nghiệm cho máy biến
dòng điện.
22.2. Tiêu chuẩn ứng dụng
Các tiêu chuẩn sau đây được áp dụng:
63044-1 hay VDE 0414 đối với biến dòng điện và các tiêu chuẩn tương đương
khác
22.3. Thông số cơ bản của thiết bị
- Máy biến dòng điện 35kV lắp đặt ngoài trời, cách điện khô (Epoxy đúc hoặc
Cycloaliphatic đúc).
- Máy biến dòng điện 22kV lắp đặt ngoài trời, cách điện khô (Epoxy đúc hoặc
Cycloaliphatic đúc).
- Máy biến dòng 22kV trong nhà, cách điện khô (Epoxy đúc hoặc Cycloaliphatic
đúc), lắp đặt trong tủ kín cách điện Metal-Clad.
Các máy biến dòng có các đặc tính nêu trong bảng thông số kỹ thuật chung và
trong bảng sau:
Nội dung yêu cầu 35kV 22kV
Dòng điện sơ cấp định mức (A Theo bảng kê chi Theo bảng kê chi
rms) tiết cho mỗi loại tiết cho mỗi loại
Dòng thứ cấp định mức (A rms) 1A 1A
Dòng điện nhiệt ngắn hạn, 1giây 16 20
(đối xứng): kArms
Dòng điện danh định liên tục (% 120 120
của dòng sơ cấp định mức)
Hệ số quá dòng (%) 20 20
Số các lõi, tỷ số biến, v.v... (mỗi theo yêu cầu cụ Theo yêu cầu cụ thể
lõi được cấp với một cuộn dây thứ thể
cấp riêng)
Cấp chính xác và công suất tiêu
thụ:
- Cấp cho rơ le 5P20/15VA 5P20/15VA
- Cấp cho đo lường 0,5/15VA 0,5/15VA
Độ tăng nhiệt độ của cuộn dây ở
dòng sơ cấp định mức ( oC) (ngoài 75/60 75/60
trời/trong nhà)
22.4. Cấu trúc
Đảm bảo rằng các đặc tính của biến dòng dùng cho bảo vệ phải chuyển đổi đúng
dòng điện khi xảy ra sự cố ban đầu mà không bị bão hoà ở mức sự cố cao nhất
kể cả thành phần 1 chiều tương ứng, đảm bảo rằng điện áp do dòng sự cố tạo ra
tại lõi trong quá trình quá độ trên hệ thống thấp hơn điện áp bão hoà để đáp ứng
quá trình quá độ. Trong thiết kế cần tính đến và chỉ ra trên các bản vẽ cuộn dây

- 56 -
sơ cấp để ngăn chặn các ứng suất nhiệt và cơ học sinh ra bởi ngắn mạch là
nguyên nhân đánh thủng cách điện của biến dòng.
Phải có 1 tấm biển chỉ rõ các phần đấu nối cần thiết cho tất cả các tỷ số biến của
cuộn dây.
Kích thước cơ học của biến dòng phải đáp ứng được các ứng suất đồng thời phát
sinh do tải trọng gió, các lực căng và chuyển động của các cực đấu nối cũng như
các lực do ngắn mạch.
Chế tạo và thử nghiệm vỏ sứ gốm phù hợp với các tiêu chuẩn.
22.5. Thử nghiệm
Tiến hành thử nghiệm Phụ lục (type test) và thử nghiệm thường lệ (routine test)
phù hợp với tiêu chuẩn IEC63044-1, IEC63044-2 hay tương đương.
a/ Thử nghiệm điển hình (type test):
- Thử nghiệm độ chính xác
- Thử nghiệm độ khử từ
- Đo tổng trở và dòng từ hoá
- Thử nghiệm cực tính
- Thử nghiệm dòng ngắn mạch
- Thử nghiệm độ gia tăng nhiệt độ với dòng định mức, dùng các dây nối
không dẫn nhiệt để đấu nối giữa các đầu cực sơ cấp (phải đảm bảo rằng các
đầu dây đấu nối không có sự chênh lệch nhiệt độ giữa đầu cost của biến
dòng và độ chênh lệch nhiệt độ của 1m dây dẫn không vượt quá 5oC).
- Thử chịu điện áp xung
- Đo điện áp hở mạch
b/ Thử nghiệm xuất xưởng (routine test):
- Kiểm tra các ký hiệu đầu dây
- Thử nghiệm điện áp tần số công nghiệp trên các cuộn sơ cấp
- Thử nghiệm điện áp tần số công nghiệp trên các cuộn thứ cấp
- Thử nghiệm cách điện vòng dây trên các cuộn thứ cấp
- Xác định sai số trị số và góc pha
- Đo điện trở cuộn dây với nhiệt độ cuộn dây bằng 75oC
- Khảo sát phóng điện cục bộ
- Đo góc tổn thất điện môi đối với cách điện ở trong phòng với điện áp xấp
xỉ 0.5, 1.0 và 1.5 lần điện áp định mức của biến dòng và nếu có thể tăng
cao bằng điện áp thử tần số công nghiệp.
22.6. Đặc tính kỹ thuật và cam kết (Phụ lục 58, 59, 60):

- 57 -
23. MÁY BIẾN ÁP 50-100-160-200-250-320-400 kVA-22/0,4kV
23.1. Phạm vi:
+ Áp dụng cho máy biến áp phân phối 50-100-160-200-250-320-400 kVA-
22/0,4kV
23.2. Tiêu chuẩn áp dụng
- TCVN 6306:2006 (tương đương với IEC-60076:2000);
- Quyết định số 623/ĐVN/KTNĐ ngày 23/5/1997 kèm theo "Quy trình vận hành
và sửa chữa máy biến áp" của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
- Thông báo số 10788/TB-ĐLHN, ngày 27/11/2009 của công ty Điện lực TP Hà
Nội
23.3. Điều kiện vận hành
+ Trong bảng yêu cầu chung
+ Loại MBA: Ba pha, ngâm dầu, kiểu kín, (tự co, dãn), vận hành liên tục, làm mát
tự nhiên.
+ Bộ điều chỉnh điện áp điều chỉnh không điện, đặt ở cuộn dây cao áp.
+ Dầu cách điện không chứa thành phần PCB (Polychlorinated biphenyl).
+ Có nhiệt kế để đo nhiệt độ dầu
23.4. Thông số kỹ thuật
+ Các đặc tính nêu trong bảng thông số kỹ thuật chung .
+ Mức điện áp cơ bản: AC 50 LI 125
+ Điện áp cuộn cao áp: 22  2 x 2,5% kV.
+ Điện áp cuộn hạ áp: 0,4 kV
+ Tổ đấu dây: /Yo-11
+ Khoảng cách đường dò nhỏ nhất cho sứ đầu ra: 20mm/kV; 16mm/kV đối với
MBA trong nhà.
+ Các sứ đầu ra phía hạ áp phù hợp với việc đấu nối trực tiếp cáp hạ thế bằng đầu
cốt. Đối với máy biến áp trong nhà, các sứ đầu ra phía cao áp của máy biến áp phù
hợp với việc đấu nối với các đầu Elbows có tiết diện từ 50-95mm2. Nhà thầu phải
cung cấp đầy đủ các đầu Elbows để đấu nối phía cao áp của máy biến áp.
23.5. Các thông tin cần đưa vào hồ sơ thầu
Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ các thông tin sau đây:
+ Tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
+ Biên bản thí nghiệm xuất xưởng
+ Các loại biên bản thí nghiệm điển hình theo tiểu chuẩn IEC-76.

- 58 -
+ Đơn giá đánh giá của MBA phải được tính đến tổn thất không tải và tổn thất có
tải ở chế độ định mức của MBA đó, bằng cách tính quy đổi theo giá trị là:
6300USD/kW đối với tổn thất không tải và 1.300USD/kW đối với tổn thất có tải.
23.6. Đặc tính kỹ thuật và cam kết (Phụ lục 61):

- 59 -
24. MÁY BIẾN ÁP 50-100-160-200-250-320-400 kVA-22-10(6)/0,4kV
24.1. Phạm vi:
+ Áp dụng cho máy biến áp phân phối 50-100-160-200-250-320-400 kVA-
22-10(6)/0,4kV
24.2. Tiêu chuẩn áp dụng
- TCVN 6306:2006 (tương đương với IEC-60076:2000);
- Quyết định số 623/ĐVN/KTNĐ ngày 23/5/1997 kèm theo "Quy trình vận hành
và sửa chữa máy biến áp" của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
- Thông báo số 10788/TB-ĐLHN, ngày 27/11/2009 của công ty Điện lực TP Hà
Nội
24.3. Điều kiện vận hành
+ Trong bảng yêu cầu chung
+ Loại MBA: Ba pha, ngâm dầu, kiểu kín, (tự co, dãn), vận hành liên tục, làm mát
tự nhiên.
+ Bộ điều chỉnh điện áp điều chỉnh không điện, đặt ở cuộn dây cao áp.
+ Dầu cách điện không chứa thành phần PCB (Polychlorinated biphenyl).
+ Có nhiệt kế để đo nhiệt độ dầu
24.4. Thông số kỹ thuật
+ Các đặc tính nêu trong bảng thông số kỹ thuật chung .
+ Mức điện áp cơ bản: AC 50 LI 125
+ Điện áp cuộn cao áp: 22(10)  2 x 2,5% kV.
22(6)  2 x 2,5% kV
+ Điện áp cuộn hạ áp: 0,4 kV
+ Tổ đấu dây: //Yo-11
+ Khoảng cách đường dò nhỏ nhất cho sứ đầu ra: 20mm/kV đối với MBA ngoài
trời và 16mm/kV đối với MBA trong nhà.
+ Các sứ đầu ra phía hạ áp phù hợp với việc đấu nối trực tiếp cáp hạ thế bằng đầu
cốt. Đối với máy biến áp trong nhà, các sứ đầu ra phía cao áp của máy biến áp phù
hợp với việc đấu nối với các đầu Elbows có tiết diện từ 50-95mm2. Nhà thầu phải
cung cấp đầy đủ các đầu Elbows để đấu nối phía cao áp của máy biến áp.
+ Việc đặt MBA vận hành ở điện áp 22kV hay (10-6) kV phải thực hiện được
bằng cách xoay các bộ chuyển đổi được bố trí trên mặt máy của MBA.
24.5. Các thông tin cần đưa vào hồ sơ thầu
Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ các thông tin sau đây:
+ Tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
+ Biên bản thí nghiệm xuất xưởng

- 60 -
+ Các loại biên bản thí nghiệm điển hình theo tiểu chuẩn IEC-76.
+ Đơn giá đánh giá của MBA phải được tính đến tổn thất không tải và tổn thất có
tải ở chế độ định mức của MBA đó, bằng cách tính quy đổi theo giá trị là:
6300USD/kW đối với tổn thất không tải và 1.300USD/kW đối với tổn thất có tải.
24.6. Đặc tính kỹ thuật và cam kết (Phụ lục 62):

- 61 -
25. MÁY BIẾN ÁP 50-100-160-200-250-320-400 kVA-35-22/0,4kV
25.1. Phạm vi:
+ Áp dụng cho máy biến áp phân phối 50-100-160-200-250-320-400 kVA-
35-22/0,4kV
25.2. Tiêu chuẩn áp dụng
- TCVN 6306:2006 (tương đương với IEC-60076:2000);
- Quyết định số 623/ĐVN/KTNĐ ngày 23/5/1997 kèm theo "Quy trình vận hành
và sửa chữa máy biến áp" của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
- Thông báo số 10788/TB-ĐLHN, ngày 27/11/2009 của công ty Điện lực TP Hà
Nội
25.3. Điều kiện vận hành
+ Trong bảng yêu cầu chung
+ Loại MBA: Ba pha, ngâm dầu, kiểu kín, (tự co, dãn), vận hành liên tục, làm mát
tự nhiên.
+ Bộ điều chỉnh điện áp điều chỉnh không điện, đặt ở cuộn dây cao áp.
+ Dầu cách điện không chứa thành phần PCB (Polychlorinated biphenyl).
+ Có nhiệt kế để đo nhiệt độ dầu
25.4. Thông số kỹ thuật
+ Các đặc tính nêu trong bảng thông số kỹ thuật chung .
+ Mức điện áp cơ bản: AC 75 LI 180
+ Điện áp cuộn cao áp: 35(22)  2 x 2,5% kV.
+ Điện áp cuộn hạ áp: 0,4 kV
+ Tổ đấu dây: Y()/Yo-12(11)
+ Khoảng cách đường dò nhỏ nhất cho sứ đầu ra: 20mm/kV đối với MBA ngoài
trời và 16mm/kV đối với MBA trong nhà.
+ Các sứ đầu ra phía hạ áp phù hợp với việc đấu nối trực tiếp cáp hạ thế bằng đầu
cốt. Đối với máy biến áp trong nhà, các sứ đầu ra phía cao áp của máy biến áp phù
hợp với việc đấu nối với các đầu Elbows có tiết diện từ 50-95mm2. Nhà thầu phải
cung cấp đầy đủ các đầu Elbows để đấu nối phía cao áp của máy biến áp.
25.5. Các thông tin cần đưa vào hồ sơ thầu
Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ các thông tin sau đây:
+ Tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
+ Biên bản thí nghiệm xuất xưởng
+ Các loại biên bản thí nghiệm điển hình theo tiểu chuẩn IEC-76.

- 62 -
+ Đơn giá đánh giá của MBA phải được tính đến tổn thất không tải và tổn thất có
tải ở chế độ định mức của MBA đó, bằng cách tính quy đổi theo giá trị là:
6300USD/kW đối với tổn thất không tải và 1.300USD/kW đối với tổn thất có tải
25.6. Đặc tính kỹ thuật và cam kết (Phụ lục 63)

- 63 -
26. MÁY BIẾN ÁP 500-560-630-1000-1250-1600-2000-2500-3200 kVA-
22/0,4kV
26.1. Phạm vi:
+ Áp dụng cho máy biến áp phân phối 500-560-630-1000-1250-1600-2000-
2500-3200 kVA-22/0,4kV
26.2. Tiêu chuẩn áp dụng
- TCVN 6306:2006 (tương đương với IEC-60076:2000);
- Quyết định số 623/ĐVN/KTNĐ ngày 23/5/1997 kèm theo "Quy trình vận hành
và sửa chữa máy biến áp" của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
- Thông báo số 10788/TB-ĐLHN, ngày 27/11/2009 của công ty Điện lực TP Hà
Nội
26.3. Điều kiện vận hành
+ Trong bảng yêu cầu chung
+ Loại MBA: Ba pha, ngâm dầu, kiểu kín, (tự co, dãn), vận hành liên tục, làm
mát tự nhiên.
+ Bộ điều chỉnh điện áp điều chỉnh không điện, đặt ở cuộn dây cao áp.
+ Dầu cách điện không chứa thành phần PCB (Polychlorinated biphenyl).
+ Có nhiệt kế để đo nhiệt độ dầu
26.4. Thông số kỹ thuật
+ Các đặc tính nêu trong bảng thông số kỹ thuật chung.
+ Mức điện áp cơ bản: AC 50 LI 125
+ Điện áp cuộn cao áp: 22  2 x 2,5% kV.
+ Điện áp cuộn hạ áp: 0,4 kV
+ Tổ đấu dây: /Yo-11
+ Khoảng cách đường dò nhỏ nhất cho sứ đầu ra: 20mm/kV đối với MBA ngoài
trời và 16mm/kV đối với MBA trong nhà.
+ Các sứ đầu ra phía hạ áp phù hợp với việc đấu nối trực tiếp cáp hạ thế bằng đầu
cốt. Đối với máy biến áp trong nhà, các sứ đầu ra phía cao áp của máy biến áp phù
hợp với việc đấu nối với các đầu Elbows có tiết diện từ 50-95mm2. Nhà thầu phải
cung cấp đầy đủ các đầu Elbows để đấu nối phía cao áp của máy biến áp.
26.5. Các thông tin cần đưa vào hồ sơ thầu
Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ các thông tin sau đây:
+ Tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
+ Biên bản thí nghiệm xuất xưởng
+ Các loại biên bản thí nghiệm điển hình theo tiểu chuẩn IEC-76.

- 64 -
+ Đơn giá đánh giá của MBA phải được tính đến tổn thất không tải và tổn thất có
tải ở chế độ định mức của MBA đó, bằng cách tính quy đổi theo giá trị là:
6300USD/kW đối với tổn thất không tải và 1.300USD/kW đối với tổn thất có tải
26.6. Đặc tính kỹ thuật và cam kết (Phụ lục 64)

- 65 -
27. MÁY BIẾN ÁP 500-560-630-1000-1250-1600-2000-2500-3200kVA-22-
10(6)/0,4kV
27.1. Phạm vi:
+ Áp dụng cho máy biến áp phân phối 500-560-630-1000-1250-1600-2000-
2500 - 3200kVA-22-10(6)/0,4kV
27.2. Tiêu chuẩn áp dụng
- TCVN 6306:2006 (tương đương với IEC-60076:2000);
- Quyết định số 623/ĐVN/KTNĐ ngày 23/5/1997 kèm theo "Quy trình vận hành
và sửa chữa máy biến áp" của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
- Thông báo số 10788/TB-ĐLHN, ngày 27/11/2009 của công ty Điện lực TP Hà
Nội
27.3. Điều kiện vận hành
+ Trong bảng yêu cầu chung
+ Loại MBA: Ba pha, ngâm dầu, kiểu kín, (tự co, dãn), vận hành liên tục, làm mát
tự nhiên.
+ Bộ điều chỉnh điện áp điều chỉnh không điện, đặt ở cuộn dây cao áp.
+ Dầu cách điện không chứa thành phần PCB (Polychlorinated biphenyl).
+ Có nhiệt kế để đo nhiệt độ dầu
27.4. Thông số kỹ thuật
+ Các đặc tính nêu trong bảng thông số kỹ thuật chung.
+ Mức điện áp cơ bản: AC 50 LI 125
+ Điện áp cuộn cao áp: 22(10)  2 x 2,5% kV.
22(6)  2 x 2,5% kV
+ Điện áp cuộn hạ áp: 0,4 kV
+ Tổ đấu dây: //Yo-11
+ Khoảng cách đường dò nhỏ nhất cho sứ đầu ra: 20mm/kV đối với MBA ngoài
trời và 16mm/kV đối với MBA trong nhà.
+ Các sứ đầu ra phía hạ áp phù hợp với việc đấu nối trực tiếp cáp hạ thế bằng đầu
cốt. Đối với máy biến áp trong nhà, các sứ đầu ra phía cao áp của máy biến áp phù
hợp với việc đấu nối với các đầu Elbows có tiết diện từ 50-95mm2. Nhà thầu phải
cung cấp đầy đủ các đầu Elbows để đấu nối phía cao áp của máy biến áp.
+ Việc đặt MBA vận hành ở điện áp 22kV hay 10(6) kV phải thực hiện được
bằng cách xoay các bộ chuyển đổi được bố trí trên mặt máy của MBA.
27.5. Các thông tin cần đưa vào hồ sơ thầu
Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ các thông tin sau đây:
+ Tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.

- 66 -
+ Biên bản thí nghiệm xuất xưởng
+ Các loại biên bản thí nghiệm điển hình theo tiểu chuẩn IEC-76.
+ Đơn giá đánh giá của MBA phải được tính đến tổn thất không tải và tổn thất có
tải ở chế độ định mức của MBA đó, bằng cách tính quy đổi theo giá trị là:
6300USD/kW đối với tổn thất không tải và 1.300USD/kW đối với tổn thất có tải.
27.6. Đặc tính kỹ thuật và cam kết (Phụ lục 65)

- 67 -
28. MÁY BIẾN ÁP 500-560-630-1000-1250-1600-2000-2500 kVA-35-22/0,4
28.1. Phạm vi:
+ Áp dụng cho máy biến áp phân phối 500-560-630-1000-1250-1600-2000-
2500 kVA-35-22/0,4
28.2. Tiêu chuẩn áp dụng
- TCVN 6306:2006 (tương đương với IEC-60076:2000);
- Quyết định số 623/ĐVN/KTNĐ ngày 23/5/1997 kèm theo "Quy trình vận hành
và sửa chữa máy biến áp" của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
- Thông báo số 10788/TB-ĐLHN, ngày 27/11/2009 của công ty Điện lực TP Hà
Nội
28.3. Điều kiện vận hành
+ Trong bảng yêu cầu chung
+ Loại MBA: Ba pha, ngâm dầu, kiểu kín, (tự co, dãn), vận hành liên tục, làm mát
tự nhiên.
+ Bộ điều chỉnh điện áp điều chỉnh không điện, đặt ở cuộn dây cao áp.
+ Dầu cách điện không chứa thành phần PCB (Polychlorinated biphenyl).
+ Có nhiệt kế để đo nhiệt độ dầu
28.4. Thông số kỹ thuật
+ Các đặc tính nêu trong bảng thông số kỹ thuật chung.
+ Mức điện áp cơ bản: AC 75 LI 180
+ Điện áp cuộn cao áp: (35-22)  2 x 2,5% kV.
+ Điện áp cuộn hạ áp: 0,4 kV
+ Tổ đấu dây:
< 1000kVA : Y()/Yo- 12(11)
≥ 1000kVA : ()/Yo- 11(11)
+ Khoảng cách đường dò nhỏ nhất cho sứ đầu ra: 20mm/kV đối với MBA ngoài
trời và 16mm/kV đối với MBA trong nhà.
+ Các sứ đầu ra phía hạ áp phù hợp với việc đấu nối trực tiếp cáp hạ thế bằng đầu
cốt. Đối với máy biến áp trong nhà, các sứ đầu ra phía cao áp của máy biến áp phù
hợp với việc đấu nối với các đầu Elbows có tiết diện từ 50-95mm2. Nhà thầu phải
cung cấp đầy đủ các đầu Elbows để đấu nối phía cao áp của máy biến áp.
+ Việc đặt MBA vận hành ở điện áp 22kV hay 35kV phải thực hiện được bằng
cách xoay các bộ chuyển đổi được bố trí trên mặt máy của MBA.
28.5. Các thông tin cần đưa vào hồ sơ thầu
Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ các thông tin sau đây:
+ Tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.

- 68 -
+ Biên bản thí nghiệm xuất xưởng
+ Các loại biên bản thí nghiệm điển hình theo tiểu chuẩn IEC-76.
+ Đơn giá đánh giá của MBA phải được tính đến tổn thất không tải và tổn thất có
tải ở chế độ định mức của MBA đó, bằng cách tính quy đổi theo giá trị là:
6300USD/kW đối với tổn thất không tải và 1.300USD/kW đối với tổn thất có tải
28.6. Đặc tính kỹ thuật và cam kết (Phụ lục 66)

- 69 -
29. MÁY BIẾN ÁP 500-560-630-1000-1250-1600-2000-2500-3200 - 22/0,4kV
cách điện bằng dầu silicon
29.1. Phạm vi:
+ Áp dụng cho máy biến áp phân phối 500-560-630-1000-1250-1600-2000-
2500-3200 22/0,4kV cách điện bằng dầu silicon
29.2. Tiêu chuẩn áp dụng
- TCVN 6306:2006 (tương đương với IEC-60076:2000);
- Quyết định số 623/ĐVN/KTNĐ ngày 23/5/1997 kèm theo "Quy trình vận hành
và sửa chữa máy biến áp" của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
- Thông báo số 10788/TB-ĐLHN, ngày 27/11/2009 của công ty Điện lực TP Hà
Nội
29.3. Điều kiện vận hành
+ Trong bảng yêu cầu chung
+ Loại MBA: Ba pha, ngâm trong dầu Silicon, kiểu kín, (tự co, dãn), vận hành liên
tục, làm mát tự nhiên.
+ Yêu cầu cơ bản đối với dầu Silicon
- Nhiệt độ chóp cháy của dầu Silicon: Không nhỏ hơn 3000C
- Không chứa thành phần PCB
- Điện áp chọc thủng ở 250C không nhỏ hơn 35kV
+ Bộ điều chỉnh điện áp điều chỉnh không điện, đặt ở cuộn dây cao áp.
+ Có nhiệt kế để đo nhiệt độ dầu
29.4. Thông số kỹ thuật
+ Các đặc tính nêu trong bảng thông số kỹ thuật chung.
+ Mức điện áp cơ bản: AC 50 LI 125
+ Điện áp cuộn cao áp: 22  2 x 2,5% kV.
+ Điện áp cuộn hạ áp: 0,4 kV
+ Tổ đấu dây: /Yo-11
+ Khoảng cách đường dò nhỏ nhất cho sứ đầu ra: 16mm/kV
+ Các sứ đầu ra phía cao áp của máy biến áp 630kVA phù hợp với việc đấu nối
với các đầu Elbows có tiết diện từ 50-95mm2. Các sứ đầu ra phía hạ áp phù hợp
với việc đấu nối trực tiếp cáp hạ thế bằng đầu cốt. Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ
các đầu Elbows để đấu nối phía cao áp của máy biến áp. Máy biến áp 1000kVA
trở lên có đồng hồ đo nhiệt độ cuộn dây với 02 cặp tiếp điểm: 01 cặp đi báo tín
hiệu và 01 cặp đi cắt.
29.5. Các thông tin cần đưa vào hồ sơ thầu
Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ các thông tin sau đây:
+ Tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
+ Biên bản thí nghiệm xuất xưởng

- 70 -
+ Các loại biên bản thí nghiệm điển hình theo tiểu chuẩn IEC-76.
+ Đơn giá đánh giá của MBA phải được tính đến tổn thất không tải và tổn thất có
tải ở chế độ định mức của MBA đó, bằng cách tính quy đổi theo giá trị là:
6300USD/kW đối với tổn thất không tải và 1.300USD/kW đối với tổn thất có tải.
29.6. Đặc tính kỹ thuật và cam kết (Phụ lục 67)

- 71 -
30. MÁY BIẾN ÁP áp 500-560-630-1000-1250-1600-2000-2500-3200 22/0,4kV
cách điện khô
30.1. Phạm vi:
+ Áp dụng cho máy biến áp phân phối 500-560-630-1000-1250-1600-2000-
2500-3200 22/0,4kV cách điện khô
30.2. Tiêu chuẩn áp dụng
- TCVN 6306:2006 (tương đương với IEC-60076:2000);
- Quyết định số 623/ĐVN/KTNĐ ngày 23/5/1997 kèm theo "Quy trình vận hành
và sửa chữa máy biến áp" của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
- Thông báo số 10788/TB-ĐLHN, ngày 27/11/2009 của công ty Điện lực TP Hà
Nội
30.3. Điều kiện vận hành
+ Trong bảng yêu cầu chung
+ Loại MBA: Ba pha, trong nhà, cách điện khô, vận hành liên tục, làm mát tự
nhiên và cưỡng bức.
+ Bộ điều chỉnh điện áp điều chỉnh không điện, đặt ở cuộn dây cao áp.
+ Có nhiệt kế để đo nhiệt độ các cuộn dây
30.4. Thông số kỹ thuật
+ Các đặc tính nêu trong bảng thông số kỹ thuật chung.
+ Mức điện áp cơ bản: AC 50 LI 125
+ Điện áp cuộn cao áp: 22  2 x 2,5% kV.
+ Điện áp cuộn hạ áp: 0,4 kV
+ Tổ đấu dây: /Yo-11
+ Khoảng cách đường dò nhỏ nhất cho sứ đầu ra: 16mm/kV
+ Dòng ngắn mạch: 20kA/1s
+ Điện áp ngắn mạch: Uk% = 6%.
+ Các sứ đầu ra phía cao áp của máy biến áp 630kVA phù hợp với việc đấu nối
với các đầu Elbows có tiết diện từ 50-95mm2. Các sứ đầu ra phía hạ áp phù hợp
với việc đấu nối trực tiếp cáp hạ thế bằng đầu cốt. Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ
các đầu Elbows để đấu nối phía cao áp của máy biến áp.
30.5. Các thông tin cần đưa vào hồ sơ thầu
Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ các thông tin sau đây:
+ Tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
+ Biên bản thí nghiệm xuất xưởng
+ Các loại biên bản thí nghiệm điển hình theo tiểu chuẩn IEC-76.

- 72 -
+ Đơn giá đánh giá của MBA phải được tính đến tổn thất không tải và tổn thất có
tải ở chế độ định mức của MBA đó, bằng cách tính quy đổi theo giá trị là:
6300USD/kW đối với tổn thất không tải và 1.300USD/kW đối với tổn thất có tải.
30.6. Đặc tính kỹ thuật và cam kết (Phụ lục 68)

- 73 -
31. MÁY BIÉN ÁP PHAN PHỐI NGOÀI TRỜI 400-630-750KVA-35/0,4KV.
31.1. Phạm vi: Áp dụng cho máy biến áp phân phối ngoài trời 400-630-750KVA-
35/0,4KV.
31.2. Tiêu chuẩn áp dụng:
TCVN 6306:2006 (tương đương với IEC-60076:2000);
Quyết định số 623/ĐVN/KTNĐ ngày 23/5/1997 kèm theo "Quy trình vận hành và
sửa chữa máy biến áp" của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.
Thông báo số 10788/TB-ĐLHN, ngày 27/11/2009 của công ty Điện lực TP Hà
Nội.
31.3. Điều kiện vận hành
+ Trong bảng yêu cầu chung
+ Loại MBA: Ba pha, ngâm dầu, kiểu kín, (tự co, dãn), vận hành liên tục, làm
mát tự nhiên.
+ Bộ điều chỉnh điện áp điều chỉnh không điện, đặt ở cuộn dây cao áp.
+ Dầu cách điện không chứa thành phần PCB (Polychlorinated biphenyl).
+ Có nhiệt kế để đo nhiệt độ dầu.
31.4. Thông số kỹ thuật
+ Các đặc tính nêu trong bảng thông số kỹ thuật chung
+ Mức điện áp cơ bản: AC 75 LI 180
+ Điện áp cuộn cao áp: 35  2 x 2,5% kV.
+ Điện áp cuộn hạ áp: 0,4 kV
+ Tổ đấu dây: Y/Yo-12
+ Khoảng cách đường dò nhỏ nhất cho sứ đầu ra: 20 mm/kV
+ Điện áp ngắn mạch: Uk% = 6%.
+ Các sứ hạ áp phù hợp với việc đấu nối trực tiếp cáp hạ thế bằng đầu cốt.
31.5. Các thông tin cần đưa vào hồ sơ thầu
Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ các thông tin sau đây:
+ Tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo.
+ Biên bản thí nghiệm xuất xưởng
+ Các loại biên bản thí nghiệm điển hình theo tiểu chuẩn IEC-76.
+ Đơn giá đánh giá của MBA phải được tính đến tổn thất không tải và tổn thất
ngắn mạch định mức của MBA đó, với giá trị quy đổi là: 6.300USD/kW đối với
tổn thất không tải và 1.300USD/kW đối với tổn thất ngắn mạch.
31.6. Đặc tính kỹ thuật và cam kết (Phụ lục 69)

- 74 -
32. ỐNG NHỰA CHỊU LỰC
32.1. Phạm vi
Thông số kỹ thuật bao gồm thiết kế, chế tạo, thử nghiệm và giao hàng ống nhựa
chịu lực có độ bền cao dùng để bảo vệ cáp trung, hạ áp.
Yêu cầu cụ thể như sau:
+ ống nhựa chịu lực nghiêng 1350, nong một đầu
+ ống nhựa chịu lực thẳng  165mm, dài 6m, nong một đầu.
+ Khớp nối thẳng, nong một đầu.
32.2. Tiêu chuẩn áp dụng
+ Quy phạm trang bị điện - Tiêu chuẩn nghành
+ ANSI 368: Các hệ thống đấu nối cách điện riêng biệt.
+ ANSI 404: Tiêu chuẩn đối với các đầu nối cáp.
32.3. Yêu cầu kỹ thuật
- Các yêu cầu kỹ thuật chung
+ ống nhựa chịu lực phải là loại chịu được ứng suất lớn, chịu được độ
nén và độ va đập cao, an toàn trong quá trình thi công và sử dụng. ống nhựa
có cấu tạo bao gồm 03 lớp: lớp giữa là lớp tăng cường độ cứng, 02 lớp còn lại
(lớp trong và lớp ngoài) chịu được độ nén và độ va đập cao.
+ Thời hạn sử dụng của ống phải lớn hơn 50 năm ở độ sâu 0,4m, chịu
được tải trọng của xe tải 60 tấn chạy qua.
+ Có chất chống cháy, chống côn trùng gặm nhấm và bền vững trong
môi trường hoá chất (đặc biệt trong môi trường axit mạnh).
- Kích thước
+ ống nhựa chịu lực nghiêng 1350, nong một đầu
+ ống nhựa chịu lực thẳng  165mm, dài 6m, nong một đầu.
+ Khớp nối thẳng, nong một đầu dùng để nối giữa hai ống thẳng với nhau.
32.4. Các thông tin yêu cầu đưa vào tài liệu thầu
+ Tài liệu kỹ thuật mô tả thông số kỹ thuật, hình vẽ và tính chất hoá lý của ống
nhựa chịu lực.
+ Biên bản thí nghiệm điển hình.
+ Mẫu sản phẩm kèm theo
+ Phụ lục Đặc tính kỹ thuật riêng và cam kết.
32.5. Yêu cầu khi giao hàng
Trên ống nối phải có nhãn mác ghi rõ nhà sản xuất, kiểu loại, các kích thước của
ống nhựa chịu lực.
32.6. Đặc tính kỹ thuật và cam kết (Phụ lục 70)

- 75 -
33. BĂNG CÁCH ĐIỆN BỌC THANH CÁI LƯỚI TRUNG ÁP
33.1. Phạm vi
Điều kiện kỹ thuật này bao gồm các phần thiết kế, chế tạo, thử nghiệm, đóng gói
và giao hàng của băng cách điện bọc thanh cái trạm biến áp phân phối cấp điện áp
24kV và 35kV được chế tạo bằng thanh đồng dẹt kích thước 50x5mm.
Các khác biệt so với phần này nhà thầu phải kê khai trong phần khụ lục đính kèm.
33.2. Tiêu chuẩn áp dụng:
áp dụng các tiêu chuẩn sau( các tiêu chuẩn Mỹ)
+ UL 510,HHI-595C & CSA C22.2 Standard N0 179-1983 ( bang cách điện
PVC).
+ ASTM-D- 4325, 4388 ( băng cách điện )
33.3. Yêu cầu kỹ thuật
Băng cách điện được quấn vào thanh cai đồng dẹt dày 50 x 5mm, chịu được cấp
điện áp 24kV và 35kV, băng cách điện là loại dùng ngoài trời, đảm bảo quấn được
cả những điểm gồ ghề như điểm nối bắt bu lông, băng cách điện phải là loại chịu
được mọi thời tiết, có khả năng chống lưu hoá, khi cần tháo ra dễ dàng.
Vật liệu chế tạo băng cách điện phải có những đặc tính sau:
a. Độ bền cơ học chịu các lực nén, lực uốn, lực kéo, độ mòn mỏi và lực của gió.
b. Khả năng chịu những ảnh hưởng của môi trường như bức xạ tia cực tím, ô xy
hoá và ô nhiễm không khí
a. Chống rạn nứt
b. Khả năng chịu chênh lệch nhiệt độ, vật liệu có khả năng sử dụng với nhiệt độ
xung quanh là :
Trong nhà + 3oC đến +45oC
Ngoài trời + 3oC đến +70oC.
Với phụ tải định mức ở điều kiện nhiệt độ đề cập trên, vật liệu không xẩy ra sự
lão hoá bất thường nào.
Hơn thế nữa, cần phải xem xét đến thực tế khi vật liệu đó tiếp xúc trực tiếp với các
thanh cái hay dây dẫn dây thì vật liệu này phải chịu được nhiệt độ trong thời gian
ngắn mạch và quá tải mà thanh dẫn, dây dẫn được phép theo các tiêu chuẩn áp
dụng.
Băng cách điện sau khi quấn vào thanh dẫn theo mức điện áp 24kV và 35kV phải
chịu đựng được tất cả các thử nghiệm về cách điện theo các cấp điện áp này.
Ngoài ra băng cách điện còn phải có biên bản thí nghiệm Type Test về các đặc tính
cơ, lý hoá của băng theo tiêu chuẩn IEC.
Tuỳ theo công nghệ chế tạo băng cách điện, số loại băng và lớp quấn lên thanh cái
có thể khác nhau nhưng phải đảm bảo độ cách điện và các tính năng cơ, lý hoá nêu
trên.
Yêu cầu nhà thầu chào hàng tính theo đơn vị chiều dài (m) đối với thanh cái đồng
có kích thước 50x5mm.
33.4. Cách ghi xuất sứ hàng hoá:
Các loại băng phải được đánh ký hiệu ở bên ngoài hoặc nếu không thể làm
được thì trên bao gói phải ghi tên nhà chế tạo hoặc dấu thương mại.
33.5. Đánh ký hiệu trên gói hàng

- 76 -
Các loại băng phải được đánh ký hiệu trên gói để người sử dụng có thể đọc
được loại băng, dùng cho các vị trí khác nhau, tiết diện của thanh cái, thanh dẫn
hoặc dây dẫn.
Nếu có những giới hạn cần thiết cho việc lưu kho (nhiệt độ, thời gian tối đa..)
hoặc nhiệt độ các thông số phải được ghi trên gói hàng và nếu cần thiết thì
những giới hạn đó cần phải được ghi hướng dẫn để tham khảo.
33.6. Hướng dẫn
Hướng dẫn chi tiết bằng tiếng Việt nam phải có trong tất cả các gói hàng của hộp
băng.
Hướng dẫn phải đơn giản và rõ ràng có minh hoạ đầy đủ cùng với các bản vẽ cần
thiết, thể hiện chi tiết toàn bộ các bước theo yêu cầu để lắp ráp sản phẩm đã cung
cấp.
33.7. Các thông tin cần thiết khác
Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết như sau:
+ Biên bản thí nghiệm type test và routine test phù hợp với các tiêu chuẩn
IEC hay các tiêu chuẩn tương đương.
+ Tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo mô tả chi tiết từng loại băng.
+ Các bản vẽ mô tả quá trình thi công bọc thanh cái, các tài liệu hướng dẫn
vận hành, lắp đặt và bảo dưỡng .
+ Phụ lục C: Đặc tính kỹ thuật và cam kết.
33.8. Đóng gói và giao hàng
Các vật tư phải được đóng gói trong hộp carton và số thiết bị phù hợp sẽ được
đóng trong thùng gỗ
Đóng gói phải phù hợp với việc vận chuyển bằng đường biển
33.9. Đào tạo
Bên bán như một sự lựa chọn, phải đưa ra một chương trình đào tạo về lắp
đặt, vận hành, bảo dưỡng, sủa chữa thanh cái như đã cung cấp trong hợp đồng cho
các nhân viên của bên mua tại hiện trường (nếu thấy cần thiết)
Bên bán phải đưa ra phần mô tả chi tiết chương trình đào tạo dự kiến của
mình.
33.10. Đặc tính kỹ thuật và cam kết (Phụ lục 71)

- 77 -
34. SƠN CHỐNG CHÁY
34.1. Phạm vi
Điều kiện kỹ thuật này bao gồm các phần thiết kế, chế tạo, thử nghiệm, đóng gói
và giao hàng của sơn chống cháy sử dụng để phủ lên lớp vỏ ngoài cáp xuất tuyến
tại các trạm 110kV.
Các khác biệt so với phần này nhà thầu phải kê khai trong phần khụ lục đính kèm.
34.2. Tiêu chuẩn áp dụng
áp dụng các tiêu chuẩn sau BS 467 , DIN 4102
34.3. Yêu cầu kỹ thuật
34.3.1. Xuất xứ hàng hoá
Sơn chống cháy phải có xuất sứ rõ ràng, được sản xuất bởi các hãng nước
ngoài đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế về phòng chống cháy nổ.
34.3.2. Đánh ký hiệu trên gói hàng
Sơn chống cháy phải được đánh ký hiệu trên hộp đựng để người sử dụng có
thể đọc được.
Nếu có những giới hạn cần thiết cho việc lưu kho (nhiệt độ, thời gian tối đa..)
hoặc nhiệt độ khi sử dụng là cần thiết thì phải được ghi trên gói hàng và nếu
cần thiết thì những giới hạn đó cần phải được ghi hướng dẫn để tham khảo.
34.3.3. Các yêu cầu kỹ thuật
- Có khả năng chịu được lửa cháy đến 4 h theo tiêu chuẩn BS 467, DIN 4102
- Màu: trắng nhạt
- Chất rắn: xấp xỉ 75%
- Độ độc: Không độc, không chứa amiang, trong điều kiện lửa cháy không phát ra
chất độc nào.
- Độ bắt cháy: Không chứa dung môi và không bắt cháy.
- Thời gian khô: phụ thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm: Khô (có thể sờ vào được) trong
vòng 24h ở nhiệt độ 200C và độ ẩm 65%.
- Thời gian lưu hoá: trong khoảng 3 ngày ở nhiệt độ 200C và độ ẩm 65%.
- Độ mềm dẻo: sơn chống cháy dai và dẻo chịu được các chuyển động bình
thường của cáp và hay việc lắp đặt ống.
- Sơn chống cháy không làm giảm khả năng tải dòng của cáp.
- Khả năng chịu độ ẩm: Sơn chống cháy khi đã lưu hoá không bị ảnh hưởng bởi độ
ẩm cao hay điều kiện ẩm ướt và có thể sử dụng bên ngoài.
- Độ lão hoá: Giữ được độ mềm dẻo trong thời gian dài và không vị thay đổi bởi
nhiệt độ làm việc trong khoảng từ -5- đến + 1700C.
- Khả năng chịu hoá chất: Chịu được dầu khoáng, axit yếu và kiềm.
34.3.4. Hướng dẫn
Hướng dẫn sử dụng chi tiết bằng tiếng Việt nam, tiếng Anh và bảng kê chi tiết
vật liệu phải có trong tất cả các gói hàng của sơn chống cháy.
Hướng dẫn phải đơn giản và rõ ràng có minh hoạ đầy đủ cùng với các bản vẽ cần
thiết, thể hiện chi tiết toàn bộ các bước cần thiết.
34.4. Thông tin cần đưa vào tài liệu thầu:
Nhà thầu cung cấp phải hoàn thành phụ lục - Đặc điểm kỹ thuật riêng và cam
kết.
Thêm vào đó cần đưa thêm các thông tin sau:

- 78 -
- Tài liệu kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng.
- Biên bản thử nghiệm điển hình phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng.
34.5. Đào tạo
Nhà thầu phải thực hiện việc hướng dẫn sử dụng bao gồm cả lý thuyết với đầy đủ
tài liệu hướng dẫn và thực hành tại hiện trường.
34.6. Đóng gói và giao hàng
Các vật tư phải được đựng trong hộp chắc chắn và kín để có thể lưu kho hâu
dài.
34.7. Đặc tính kỹ thuật và cam kết (Phụ lục 72)

- 79 -
35. DÂY BỌC CÁCH ĐIỆN DÙNG CHO TBA KIỂU TREO
35.1. PHẠM VI
Điều kiện kỹ thuật này bao gồm các phần thiết kế, chế tạo, thử nghiệm, đóng gói
và giao hàng của dây bọc cách điện XLPE hay EPR trung thế.
Các sai khác so với phần điều kiện kỹ thuật này sẽ được nhà thầu nêu trong phần
phụ lục đính kèm: Sai khác so với tài liệu thầu.
35.2. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Áp dụng các tiêu chuẩn IEC:
+ IEC 60502 Cáp điện lực cách điện với chất điện môi rắn bằng phương pháp
đùn ép với điện áp định mức từ 1kV tới 30kV-có chống thấm.
+ IEC 60228 Cáp điện lực - điện trở dây dẫn.
+ IEC 60230 Thí nghiệm xung đối với cáp và các phụ kiện khác.
+ IEC 60287 Tính toán dòng điện danh định liên tục cho cáp (hệ số tải 100%)
+ IEC 60232 Thí nghiệm cáp trong điều kiện đốt cháy; phần 1 thử nghiệm
cách điện dọc của dây hoặc cáp.
+ IEC 60540 Các phương pháp thử nghiệm đối với cách điện vỏ bọc,
lõi.
35.3. THIẾT KẾ
35.3.1. Tổng quát:
- Kết hợp: Số, tiết diện của ruột dẫn, điện áp định mức và loại hợp chất cách điện
được nêu trong phần “Mô tả hàng hoá” và biểu giá.
- Dây dẫn được treo trên cột ở độ cáo từ 5 đến 20m.
- Chất cách điện phải làm bằng phương pháp đùn ép.
35.3.2. Đặc tính kỹ thuật
35.3.2.1. Cấp điện áp: 12,7/22 (24) hoặc 18/30 (36)kV
35.3.2.2. Nhiệt độ cho phép lớn nhất của dây dẫn ở chế độ làm việc:
- Làm việc bình thường: 900C
- Khi tải tăng cưỡng bức: 1050C
- Khi ngắn mạch giữa các pha: 2500C
35.3.3. Ruột dẫn:
Ruột cáp phải là dây dẫn đồng loại nhiều sợi ép tròn vặn xoắn.
35.3.4. Chất cách điện ruột dẫn:
Chất cách điện ruột dẫn là XLPE màu tự nhiên hoặc màu đen, bền với bức
xạ cực tím và chịu được tác động của thời tiết, được chế tạo theo phương pháp đùn
ép.

- 80 -
35.3.5. Đánh ký hiệu:
- Lớp ngoài phải đánh ký hiệu với:
- Loại, điện áp định mức, tên nhà chế tạo, năm sản xuất (hai số cuối)
- Số lõi và tiết diện danh định
- Chỉ ra chiều dài từng mét cáp 1, ví dụ 1m, 2m, 3m...
- Khoảng cách giữa các lần đánh ký hiệu không quá 1m và cách hai đầu mút của
sợi cáp ít nhất là 0,3m.
35.4. THÔNG TIN ĐƯỢC ĐƯA VÀO TÀI LIỆU THẦU
- Các giấy chứng nhận thử nghiệm điển hình.
- Tài liệu kỹ thuật mô tả dây bọc cung cấp.
- Phụ lục C : Đặc điểm kỹ thuật riêng và cam kết.
35.5. THỬ NGHIỆM
- Giấy chứng nhận thử nghiệm điển hình phải được sử dụng đối với tất cả các loại
dây bọc được cung cấp.
- Toàn bộ thiết bị phải thông qua các cuộc thử nghiệm thường lệ tại nhà máy phù
hợp với tiêu chuẩn IEC hoặc tương đương.
35.6. ĐÓNG GÓI VÀ GIAO HÀNG
- Dây bọc phải được vận chuyển trên các cuộn lô, tổng trọng lượng của dây bọc và
cuộn lô không vượt quá 5000kg với đường kính mặt bích tối đa 2,2m.
- Chỉ 1 sợi dây bọc được cuốn vào mỗi cuộn lô.
- Phần bên trong của mỗi cuộn lô phải bọc một lớp chống nước trước và sau khi
cuốn dây bọc trên cuộn lô đó. Đầu dây bọc trong lô khi chưa sử dụng được bảo vệ
bằng chụp đầu cáp kiểu co ngót nóng.
- Các cuộn lô phải được bao bọc bằng các miếng gỗ cứng đóng đinh và được giữ
cố định bằng các băng thép.
- Toàn bộ phần gỗ phải được bảo quản để đảm bảo chống ẩm, ô nhiễm nước mặn
và các loại côn trùng.
35.7. Đặc tính kỹ thuật và cam kết (Phụ lục 73, 74)
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

Vũ Quang Hùng

- 81 -

You might also like