Professional Documents
Culture Documents
Chương 6 Cạnh Tranh Và Độc Quyền
Chương 6 Cạnh Tranh Và Độc Quyền
1
Trương Bích Phương
Bộ môn CS-CB
Đại học Ngoại thương CS II tại Tp.HCM
TBP
d
P0 P0
q Q
TBP
Vì MR = P mà AR = P nên MR = AR = P.
Kết luận đường doanh thu biên, đường cầu và đường doanh
thu trung bình trùng nhau
TBP
MR=AR=P
P0
q
TBP
6.2. THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN HẢO
6.2.4. Giá, sản lượng và lợi nhuận của hãng CTHH
• Phân tích bằng số liệu
Q P AR TR TC MC MR ∏
0 8 8
1 8 9
2 8 10
3 8 11
4 8 14
5 8 20
6 8 27
7 8 37
TBP
Doanh thu trung bình luôn luôn bằng giá sản phẩm nên
đường doanh thu trung bình cũng chính là đường cầu
của nhà độc quyền.
TBP
6.3. TT ĐỘC QUYỀN THUẦN TÚY
6.3.3. Đường cầu, đường doanh thu biên
• Doanh thu biên (MR)
• Phản ảnh sự thay đổi doanh thu khi có sự thay đổi
mức sản lượng đầu ra.
• Doanh thu biên của nhà độc quyền luôn luôn thấp
hơn giá bán sản phẩm của nó.
• Do vậy, đường doanh thu biên của nhà độc quyền
nằm dưới đường cầu.
TBP
TBP
6.3. TT ĐỘC QUYỀN THUẦN TÚY
6.3.3. Đường cầu, đường doanh thu biên
• Doanh thu biên
• Phân tích bằng số liệu
Q P TR AR MR
0 200 0 - -
6 80 480 80 -20
7 60 420 60 -60
TBP
6.3. TT ĐỘC QUYỀN THUẦN TÚY
6.3.3. Đường cầu, đường doanh thu biên
• Doanh thu biên
P
MR
D=AR
Q
TBP
6.3. TT ĐỘC QUYỀN THUẦN TÚY
6.3.3. Đường cầu, đường doanh thu biên
• Mối quan hệ giữa hệ số co giãn và doanh thu biên
MR = P(1 – 1/|Ed|)
TBP
6.3. TT ĐỘC QUYỀN THUẦN TÚY
6.3.3. Đường cầu, đường doanh thu biên
• Mối quan hệ giữa hệ số co giãn và doanh thu biên
|Ed| = ∞ => MR = P
|Ed| > 1 => MR > 0 => TR tăng
|Ed| = 1 => MR = 0 => TR cực đại
|Ed| < 1 => MR < 0 => TR giảm
=> Doanh nghiệp độc quyền luôn hoạt động trong
khoảng giá có cầu co giãn nhiều |Ed| ≥ 1
TBP
6.3. TT ĐỘC QUYỀN THUẦN TÚY
6.3.4. Giá, sản lượng và lợi nhuận của DN ĐQ
6.3.4.1. Tối đa hóa lợi nhuận
Q P TR TC MR MC Π = TR - TC
0 200 0 145
1 180 180 205
2 160 320 260
3 140 420 310
4 120 480 370
5 100 500 420
6 80 480 520
7 60 420 640
8 40 320 780
TBP
6.3. TT ĐỘC QUYỀN THUẦN TÚY
6.3.4. Giá, sản lượng và lợi nhuận của DN ĐQ
6.3.4.1. Tối đa hóa lợi nhuận
Phân tích bằng đại số
TBP
6.3. TT ĐỘC QUYỀN THUẦN TÚY
6.3.4. Giá, sản lượng và lợi nhuận của DN ĐQ
6.3.4.1. Tối đa hóa lợi nhuận
TBP
6.3. TT ĐỘC QUYỀN THUẦN TÚY
6.3.4. Giá, sản lượng và lợi nhuận của doanh nghiệp
độc quyền
6.3.4.1. Tối đa hóa lợi nhuận
• Điều kiện lựa chọn sản lượng tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn
hạn:
MR = MC
• Khả năng sinh lợi của hãng độc quyền:
• Hãng có lợi nhuận kinh tế dương khi P > ATC
• Hãng có lợi nhuận kinh tế bằng 0 khi P = ATC
• Hãng bị thua lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản xuất khi AVC ≤ P < ATC
• Hãng ngừng sản xuất khi P < AVC
TBP
6.3. TT ĐỘC QUYỀN THUẦN TÚY
6.3.4. Giá, sản lượng và lợi nhuận của doanh nghiệp
độc quyền
6.3.4.2. Quy tắc đặt giá
• Hãng độc quyền để tối đa hóa lợi nhuận luôn sản xuất tại
mức sản lượng mà tại đó: MR = MC
TBP
6.3. TT ĐỘC QUYỀN THUẦN TÚY
6.3.4. Giá, sản lượng và lợi nhuận của doanh nghiệp
độc quyền
6.3.4.2. Quy tắc đặt giá
KL: Hãng độc quyền luôn đặt giá cho sản phẩm của mình lớn
hơn chi phí cận biên (P > MC).
TBP
6.3. TT ĐỘC QUYỀN THUẦN TÚY
⇒ Hệ số Lerner càng lớn thì sức mạnh độc quyền càng lớn
TBP
6.3. TT ĐỘC QUYỀN THUẦN TÚY
6.3.6. Sức mạnh độc quyền
• Nếu đường cầu của hãng càng kém co dãn thì hãng càng
có sức mạnh độc quyền và ngược lại.
• Điều này không có nghĩa rằng hãng độc quyền kinh doanh tại
miền cầu kém co dãn.
• Hãng độc quyền luôn quyết định sản lượng ở miền cầu co
dãn.
• Vì hãng độc quyền thuần túy luôn quyết định sản xuất ở
mức giá
TBP
TBP
TBP
TBP
TBP
TBP
TBP
TBP
TBP
TBP
TBP
TBP
TBP
TBP
TBP
TBP
• Doanh thu biên luôn nhỏ hơn mức giá, là một đường dốc
xuống, nằm dưới đường cầu
TBP
6.4. TTCT KHÔNG HOÀN HẢO
6.4.1. Thị trường cạnh tranh độc quyền
6.4.1.2. Đường cầu và đường doanh thu biên
MR
Q
TBP