You are on page 1of 12

Grammar

There + be + N ( be phụ thuộ c vào danh từ liền kề)


Danh từ
Other + Danh từ ( số nhiều, ko đếm được ): được dùng trong câu mang ý nghĩa
là một cái khác, một người khác, một bên khác.
Others có nghĩa là những cái khác, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu
The other + Danh từ (số ít, số nhiều): cái còn lại duy nhất trong những cái hoặc
số cái được nói tới
Each other: với nhau (chỉ dùng với 2 người, 2 vật)
One another: với nhau (chỉ dùng với 3 người, 3 vật)
Another + Danh từ ( số ít ): được dùng chỉ người hoặc vật đã được thêm vào
Another chỉ người hoặc vật đã được thêm vào, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
trong câu
Lượng từ
Danh từ đếm được ( số nhiều)
A few: Một vài nhưng đủ để sử dụng
Ex: There are a few students in the room. we can start the meeting room
Few: Một vài nhưng không đủ để dụng
Ex: There are few students here. We need to wait a little longer for more
Many: nhiều
Ex: There are many people exercising in the park near my house
Danh từ không đếm được
A little: Một vài nhưng đủ để sử dụng
Ex: I only need a little sugar for my coffee. Don’t add too much
Little: Một vài nhưng không đủ để dụng
Ex: There is little sugar left. We should buy some more
Much: Nhiều
Ex: I don’t have much money, so I can’t help you
Lots of: Nhiều
Ex: You need to drink lots of water everyday
Danh từ đếm được ( số nhiều ) và không đếm được
Some: Một vài
Ex: She is washing some apples
A lot of: Nhiều
Ex: There are a lot of good movies but I don’t have time
Any: Một ít ( dùng trong câu phủ định và câu hỏi )
Bất kì ( dùng trong câu khẳng định)
Ex: (+) You can base your geography assignment on any country
Ex: (-) She didn’t buy any sugar
Ex: (?) Did you buy any orange juice
Hiện tại đơn
Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra hay thói quen
Dấu hiệu nhận biết:
Always, usually, often, sometimes,...
Every + time: every month, every week, every day
Số lần + time: Once a week, Twice a month
Đưa ra cảm giác, nghề nghiệp, tình trạng hiện tại, tính chất và sở hữu
Một chân lý và sự thật luôn đúng
Hiện tại tiếp diễn
Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
Dấu hiệu nhận biết:
Now, right now
At the moment
At present
Today
This year, month, week
Dùng để diễn tả một thói quen xấu
Quá khứ đơn
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kết thúc trong quá khứ, không còn tiếp
diễn đến hiện tại
Dấu hiệu nhận biết:
Yesterday
Last + time: last week, last month, last year
Time + ago: a week ago, two years ago
Tương lai đơn
Dự đoán việc có khả năng xảy ra trong tương lai
Dấu hiệu nhận biết:
Tomorrow
Next + time : next year, next month, next week
In + ( Khoảng thời gian )’s + time: in two week’s time
Diễn tả một quyết định được đưa ra tại thời điểm nói
Tương lai gần ( be going to )
Hành động sắp xảy ra ở tương lai gần có tính chắc chắn cao, có kế hoạch, được
quyết định tại thời điểm nói
Hiện tại hoàn thành
Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ ( tuy nhiên không rõ xảy ra tại lúc
nào )
Diễn tả hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại
Dấu hiệu nhận biết
Just: Vừa xảy ra trong thời gian trước đó
Already: đã xảy ra sớm hơn dự kiến
Yet: cho tới thời điểm hiện tại
Ever: đã từng
Never: chưa từng
Recently: Gần đây
In the last few days: trong vài ngày qua
So far: Cho đến nay
For + khoảng thời gian
Since + Mốc thời gian
This week
This month
Have gone to: đã đi và chưa quay trở lại
Have been to: đã đi và đã quay trở lại
nhấn mạnh sự trải nghiệm đi với trạng từ chỉ số lần, số lượng
Quá khứ tiếp diễn
Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
Dấu hiệu nhận biết
At + giờ xác định + thời gian trong quá khứ
In + năm xác định
Diễn tả một hành động đang diễn ra thì một thời điểm khác xen vào ( when )
Diễn tả 2 hành động diễn ra cùng lúc trong quá khứ ( and, while )
Would + V / Used to V
Diễn tả thói quen trong quá khứ mà giờ không còn nữa
Quá khứ hoàn thành
Diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ
Diễn tả một hành động hoàn thành trước mốc thời gian trong quá khứ
Dấu hiệu nhận biết:
Until then: cho đến lúc đó
Prior to that time: thời điểm trước đó
As soon as: ngay khi
By the end of: vào cuối…
Time in the past: thời gian trong quá khứ
Past perfect + Before / By the time / When + Past present
Past present + After + Past perfect
Tính từ
Đứng trước danh từ
Đứng sau liên động từ
Be: thì, là, ở.
Become: trở nên, trở thành
Seem: có vẻ như
Grow: trở nên
Look: trông có vẻ như
Prove: cho thấy rằng
Remain: vẫn, giữ
Smell: ngửi
Sound: nghe có vẻ như
Taste: nếm
Turn: hóa ra là
Stay: vẫn, giữ
Get: trở nên
Appear: hóa ra, xem ra
Feel: cảm thấy
Trạng từ
Trạng từ chỉ thời gian: Cung cấp thông tin về thời gian
Ex: Tomorrow, yesterday, today
Trạng từ chỉ nơi chốn: Cung cấp thông tin về nơi chốn
Ex: At school, at hospital
Trạng từ chỉ tần suất: Cung cấp thông tin về số lần lặp lại của công việc
Ex:
100 Always Luôn luôn, lúc nào cũng, suốt, hoài
%

90% Usually Thường xuyên

80% Generally Thông thường, theo lệ

70% Often Thường

50% Sometimes Thỉnh thoảng

30% Occasionally Thỉnh thoảng lắm, thảng hoặc, tùy


lúc

10% Hardly Hầu như hiếm khi

5% Rarely Hiếm khi, ít có, bất thường

0% Never Không bao giờ

Trạng từ chỉ thời lượng: Cung cấp thông tin về độ dài hành động
Ex: Three days, two hours
Trạng từ chỉ cách thức: Cung cấp thông tin về cách một việc diễn ra
Ex: Carefully, clearly, slowly, easily, angily, greedily, terribly, reasonably, gently
Trạng từ chỉ mức độ: Bổ xung mức độ cho một loại từ khác
Ex:
Cường độ yếu: not at all (không chút nào), a little (một ít), slightly (một chút, một
xíu), a bit (một chút), …
Cường độ trung bình (hay trạng từ chỉ mức độ thường xuyên): pretty (rất), fairly
(khá), quite (khá), rather (hơn là), …
Cường độ mạnh: absolutely (chắc chắn), very (rất), really (thật sự), completely
(hoàn toàn), …
Trạng từ đứng trước câu
Thời gian
Nơi chốn
Tần suất
Cách thức
Trạng từ đứng giữa câu
Cách thức
Adv+V or V+Adv
Lưu ý: Không đứng giữa Verb and Object
Mức độ
Adv + Adv/Adj
Tần suất
Adv + V
Lưu ý: Đứng sau trợ động từ và động từ tobe
Trạng từ đứng cuối câu
Cách thức
Thời gian
Nơi chốn
Tần suất
Thời lượng
Lưu ý: Trạng từ đơn thường đặt trước cụm trạng từ
Thứ tự trạng từ: Mức độ -> Cách thức -> Nơi chốn -> Thời lượng -> Tần suất ->
Thời gian
So sánh hơn/nhất tính từ
Các từ có tận cùng là Y/ER/OW/LE/ET dù có mấy âm tiết vẫn là Tính từ/ Trạng từ
ngắn
Happy -> Happier -> Happiest
Clever -> Cleverer -> Cleverest
Narrow -> Narrower -> Narrowest
Simple -> Simpler -> Simplest
Quiet -> Quieter -> Quietest
Good -> Better -> Best
Bad -> Worse -> Worst
Much/many -> more -> most
Far -> Farther/Further -> Farthest/Furthest
Little -> Less -> Least
Few -> Fewer -> Fewest
As Adj as or not So Adj as
Tính từ dài
Ss hơn: more ( nhiều hơn) / less (ít hơn)
SS nhất: most ( nhiều nhất) / least ( ít nhất)
So sánh hơn/nhất trạng từ
Hard -> Harder -> Hardest
Fast -> Faster -> Fastest
Late -> Later -> Latest
Well -> Better -> Best
Badly -> Worse -> Worst
Far -> Further -> Furthest
Little -> Less -> Least
So sánh hơn/nhất danh từ
S + V + more/less/fewer + N(s) + than + O
more: nhiều hơn
Less/fewer: ít hơn
Less + N ko đếm được
Fewer + N đếm được số nhiều
S + V + the most/ the least / the fewest + N(s)
So sánh kép ( dần dần )
S + V + Adj + er + and + Adj + er
S + V + more and more + Adj
So sánh kép ( càng càng )
The comparative + S + V, the comparative + S + V
The same + (N) + as: Giống như
Giới từ chỉ nơi chốn
At
Chỉ nơi ở, làm việc, học tập, địa điểm trong thành phố, thị trấn
Tên tòa nhà, địa điểm cụ thể
Địa chỉ email
In
Một không gian
Con đường, thành phố, đất nước
Phương hướng (west, east, south, north)
Oto, taxi
On
Một bề mặt, vật thể
Con đường, tầng trong tòa nhà
Phương hướng trái phải ( right, left)
Phương tiện giao thông công cộng
above >< below
over >< under
In front of
Behind
Between
Opposite
Next to/ By/ Beside
Near
Giới từ chỉ thời gian
In + Khung thời gian lớn
Thập kỷ, thế kỷ
Năm
Mùa
Tháng
Các buổi trong ngày
Khoảng thời gian
In time: vừa kịp lúc
In the future
in a few time
On + ngày
On special occasions
On time: đúng giờ
On the weekend
On this occasion
At + Thời gian cụ thể
Giờ
Ngày lễ ( Christmas, Tet)
At the weekend
During: Trong khoảng thời gian nào đó ( Không liên tục)
Throughout: Xuyên suốt
At the same time
At the moment
Giới từ chỉ phương hướng / chuyển động
To: tới, đến (từ một nơi nào đó)
Into: vào bên trong
Onto: lên trên một mặt phẳng
From: từ (một nơi nào đó)
Away from: chỉ sự chuyển động ra xa ( tránh xa )
Giới từ tiếng Anh chỉ đại diện
By / with: bởi ai/vật/hiện tượng (Bị động)
Giới từ tiếng Anh chỉ thiết bị, máy móc
By: bằng cái gì
With: với cái gì
On: trên cái gì
Giới từ tiếng Anh chỉ nguyên nhân, mục đích
For: cho ai / cái gì
Though: dựa trên
On account of = because of
From: từ ai / việc gì
Cấu trúc câu cảm thán
What + a/an + Adj + N
How + Adj + S + V
Các cấu trúc It
Đưa ra tính chất của hành động nào đó
It + tobe + Adj + (For N) + to do Sth
Đưa ra thời gian
It + tobe + time
Đưa ra giới thiệu thời tiết
It + tobe + weather
Đã đến lúc làm gì
It + be + time + to do Sth
Đã đến lúc ai đó nên làm gì
It + be + time + S + V2 + Sth
Ai đó mất bao lâu để làm gì
It + Take + Sb + time + to do Sth
Hiện tại hoàn thành
Mạo từ a/an/the
Dùng a/an khi muốn nói về nghề nghiệp của ai đó
Dùng The khi có duy nhất 1 người hoặc 1 vật nào đó
Các từ luôn đi với The
The Government
The Authorities
The Environment
The Economy
The Countryside
The Internet
The World
The Earth
The UK
The US
Cấu trúc The (N) of and The (N) to
Các trường hợp không dùng mạo từ
Chỉ các sự vật không đếm được chung chung
Khi nói về thể thao và các trò chơi giải trí
Khi nói về các quốc gia / ngôn ngữ
Modal Verb
Giới từ
Giới từ + Noun
Diễn đạt mình đi đến đâu
By+ Noun
By sea/air, By plane/car
On foot
On holiday/business : trong kỳ nghỉ/công tác
Diễn đạt mình đang ở đâu
At + địa điểm
Diễn đạt mình đang ở tình trạng như thế nào
In + Noun
In love: trong tình yêu
In danger: trong nguy hiểm
In bed: trên giường
In a hurry: trong cơn vội vã
Diễn đạt mình đang làm gì trong một bối cảnh nào
By chance: tình cờ
= By accident
= By mistake
In secret: trong bí mật
In private: riêng tư, kín đáo
In public: công khai
On purpose: cố ý, có chủ ý
Diễn đạt vật gì đang trong tình trạng gì
In stock: tồn kho
For sale: để bán
For hire: để cho thuê
On fire: đang cháy
Verb + Giới từ
Approve of Sth: đồng ý hoặc tán thành cái gì đó
Apologize ( to Sb) for Sth: xin lỗi ai về cái gì
Success in doing Sth: Thành công trong làm cái gì
Insist on doing Sth: Khăng Khăng làm cái gì
Verb + O + Giới từ
Congratulate Sb on Sth: chúc mừng ai đó về cái gì
Thank Sb for Sth: cảm ơn ai đó về cái gì
Forgive Sb for Sth: Tha thứ cho ai đó về cái gì
Prevent Sb from doing Sth: ngăn chặn ai đó làm gì
= Stop Sb from doing Sth
= Ban Sb from doing Sth
Tobe + Adj + Giới từ
Tobe good at Sth / doing Sth: Giỏi trong cái gì/ việc gì
Tobe bad at Sth / doing Sth: Tệ trong cái gì/ việc gì
Tobe happy about Sth: vui mừng về cái gì
Tobe satisfied / pleased with Sth: hài lòng với cái gì
Tobe angry about Sth: tức giận về điều gì
Tobe angry with Sb: tức giận với ai
Tobe excited about Sth: háo hức về điều gì
Tobe interested in Sth: hứng thú về điều gì
Tobe worried about Sth: lo lắng về điều gì
Tobe nervous about Sth: hồi hộp về điều gì
Tobe polite to Sb: lịch sự với ai đó
Tobe rude / unkind to Sb: thô lỗ / Không tốt với ai
Phrasal Verb
Get into: đi vào đâu đó
Get out of: rời khỏi
Get on with Sb: có mối quan hệ tốt với ai
Go on: tiếp tục
Go with: phù hợp với cái gì
Put off: trì hoãn cái gì
= delay
= postpone
Put through: nối máy điện thoại
Turn into: trở thành
= become
Turn up: xuất hiện / đến đâu đó
Turn down: từ chối lời mời / đề nghị
Fill in: điền vào
Find out: tìm ra / phát hiện ra
Look for: tìm kiếm cái gì đó
To hang up: ngắt máy
Take part in: tham gia vào cái gì
= Join in
= Participate in
To run out of Sth: hết, cạn kiệt cái gì
To set off / out: khởi hành
Take off: cởi quần áo
Passive Voice
Have Sb do Sth: nhờ ai đó làm cái gì
EX: I have my father repair my bike
-> Have Sth done: có cái gì được làm bởi ai
EX: I have my bike repaired by my father
Give Sb Sth: đưa cho ai đó cái gì
EX: My father give me a bike
-> Sb be given Sth
EX: I was given a bike by my father
-> Sth be given to Sb
EX: A bike was given to me by my father
Câu tường thuật
Lùi thì:
Hiện tại đơn -> Quá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễn -> Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ đơn -> Quá khứ hoàn thành
Hiện tại hoàn thành -> Quá khứ hoàn thành
Am going to -> Was going to
Will -> Would
Can -> Could
Chuyển đổi trạng từ thời gian nơi chốn
Today -> That day
Tomorrow -> The next day
Next week -> The following week
Now -> Then
Here -> There
Tonight -> That night
Yesterday -> The day before
The previous day
Last week -> The week before
Ago -> Before
This -> That
These -> Those
Note: Must -> Had to
Mustn’t -> Mustn’t
S + Said ( that ) + S + V
S + Said to Sb ( that) + S + V
S + Told Sb + ( that) + S + V
Câu tường thuật dạng câu hỏi
S + Asked ( Sb ) + If/Whether + S + V (Không đảo ngữ)
S + Asked ( Sb ) + Q-Word + S + V (Không đảo ngữ)
Ask ( Sb) = Wanted to know = Wondered
Câu tường thuật mệnh lệnh
S + Asked/ Told Sb (not) to do Sth
Linking Word
Chỉ nguyên nhân
Because + S + V
As + S + V
Since + S + V
Because of + N
Chỉ kết quả
S + V + So + S + V
S + V .Therefore, S +V
Chỉ mục đích
To + V
In order to + V
In order that + S + V
Chỉ sự đối lập, nhượng bộ
But + S + V ( chỉ đứng ở giữa câu)
Although + V
Though + S +V
In spite of + N
Despite + N
Chỉ tương quan
Both…and : cả hai
Either…or: Hoặc 1 trong 2
First Conditional
If + S + V , S + will + V
Will = Shall = Can
When: điều kiện chắc chắn xảy ra
If: điều kiện có thể xảy ra
Diễn tả những sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Đưa ra ý kiến cá nhân
Đưa ra dự đoán cá nhân
Take + Sb : đưa ai đó đi đâu

Modal Verb ( động từ khuyết thiếu )


Can:
Dùng để chỉ khả năng của người, vật trong thời điểm hiện tại (Ability)
Chỉ sự xin phép, cho phép hoặc lời đề nghị, yêu cầu
Diễn tả điều gì đó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nhưng chắc chắn (Certainty)
Could: ( Past)
Diễn tả điều gì đó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nhưng không chắc chắn (Possible)
Thể hiện sự xin phép hoặc yêu cầu lịch sự hơn “can”
Diễn tả khả năng của người, vật trong quá khứ (Ability)
Be able to ( Present + Past)
diễn tả khả năng của một ai đó có thể làm gì. So với can/could, khả năng diễn đạt
của be able to hẹp hơn, cụ thể hơn (Ability)
Must:
Dùng để diễn tả sự cần thiết, bắt buộc ở hiện tại hoặc tương lai (Necessary and Obligation)
Diễn tả sự bắt buộc đến từ phía người nói (cảm xúc và mong muốn của người nói) (Advice)
“Must not/Mustn’t” được dùng để chỉ sự cấm đoán
Have to:
Diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó. Nhưng vì một lý do tác động bên
ngoài nên mới phải làm. (Necessary and Obligation)
Don’t have to = Don’t need to (Không cần thiết làm gì)
Ought to:
Dùng để diễn tả sự bắt buộc phải làm điều đó (Advice)
Should:
Dùng để chỉ một lời khuyên (Advice)
Dùng để nói về một sự suy luận logic
Dùng để diễn tả sự bắt buộc phải làm điều đó
Cấp độ diễn tả sự bắt buộc: MUST > OUGHT TO > SHOULD
Shall:
Dùng trong cấu trúc thì tương lai (với chủ ngữ I và we)
Diễn tả một lời hứa, một sự quả quyết hay mối đe dọa
Will:
Dùng để dự đoán hoặc diễn đạt các sự việc, các tình huống sẽ xảy ra trong tương lai
(Certainly)
Dùng để đưa ra một quyết định ngày thời tại thời điểm nói
Dùng để đưa ra lời yêu cầu, lời mời hay lời đề nghị
Would:
Dùng để diễn tả một giả định ở quá khứ hoặc một dự đoán về tình huống có thể xảy ra
trong tương lai (Possible)
Dùng trong lời mời, yêu cầu một cách lịch sự
May:
Dùng để diễn tả khả năng xảy ra cao của một sự việc, hiện tượng (Possible)
Xin phép ai đó khi làm gì
Might:
Dùng để diễn tả khả năng xảy ra của một sự việc thấp (Possible)
Dùng để xin phép khi làm gì đó một cách trang trọng hơn
"must have + P2" (chắc hẳn đã) diễn tả sự suy đoán chắc chắn về một việc đã
xảy ra
"needn't have + P2" (đáng lẽ ra không cần) diễn tả một việc đã được hoàn
thành và hiện tại nhận ra rằng điều đó là không cần thiết

You might also like