Professional Documents
Culture Documents
ĐALCVL-Nguyễn-Tất-Thành-tuần 7
ĐALCVL-Nguyễn-Tất-Thành-tuần 7
- Được sử dụng phổ biến trong các bộ truyền chuyển động đặc biệt là các hộp số xe và
các trục để dẫn dộng.
2. Điều kiện làm việc và yêu cầu cơ tính
- Chịu lực: Phải chịu tải trọng của xe tải 7 tấn, vậy nên yêu cầu các chỉ số cơ tính về
độ bền,độ chính xác, độ bám, độ rung và ồn, tuổi thọ.
- Do bề mặt răng sẽ bi mài mòn khi làm việc do ma sát với bề mặt chi tiết tương
tự và phải chịu ứng suất lớn, nên yêu cầu độ cứng bề mặt răng và thân răng
khoảng 60-64 HRC.
- Phần lõi thì phải chịu ứng suất uốn ( trong quá trình hoạt động, các bánh răng tác
động lực xoắn lên phần lõi và làm phần lõi uốn cong theo hình dạng bánh răng. Để
giảm thiểu sự uốn cong này, phần lõi bánh răng phải có độ cứng và độ bền cao để chịu
được ứng suất uốn và giữ nguyên hình dạng ban đầu của bánh răng), nên yêu cầu độ
cứng trong lõi khoảng 35-40 HRC.
- Vùng chân răng lại dễ bị phá huỷ mỏi do ứng xuất tác động theo chu kì, nên yêu
cầu cơ tính chân răng phải đảm bảo độ bền, độ cứng và độ đàn hồi cao để chịu
được tải trọng và ứng suất trong quá trình hoạt động. Yêu cầu độ cứng của vùng
chân răng phải đạt mức độ uốn tối đa 0,03mm, tương đương giới hạn đàn hồi là
0,1% chiều cao răng.
- Do làm việc cùng trục khuỷu nên phải chịu thêm yếu tố ảnh hưởng của nhiệt độ
trong quá trình làm việc. Nhiệt độ động cơ bình thường đốt trong, trong quá trình hoạt
động nên từ 87 đến 103oC (do có thêm hệ thống làm mát ). Do đó vật liệu yêu cầu
được làm việc trong môi trường nhiệt độ từ 87-103 oC.
Câu 2: Dựa vào tính toán để xác định các yêu cầu cùng với
các số liệu ban đầu cũng như theo phụ đạo của thầy lập bảng
yêu cầu đối với vật liệu cho từng chi tiết.
Từ phân tích điều kiện và yêu cầu cơ tính, bảng yêu cầu cơ tính chính của chi tiết
được lập ra như sau:
Câu 3:
- Dùng phần mềm CES để lựa chọn vật liệu ta được 525 kết quả:
Câu 4: Xây dựng hàm chỉ tiêu hiệu năng:
- Có a = ¿ (1) ¿
E : Mô đun cầu
F: Lực li tâm
R1, R2: bán kính
- Ứng suất cắt max σsmax
F F
1/ 2
σs max =
2 π∗a
2 => a= 2 π∗σ s max
(2)
¿
( )
2
9 F 2 2 4
∗ ¿ ∗R 1 R 2 + R 2
16 E
=
F
3
( )
F 2 (R 1 ¿ ¿2+ R 2 )∗R 2
2 2 3
9 F
∗ ¿ ∗
16 E (R 1+ R 2)2 + R 24
=
2 π∗σ s max
¿
16∗F∗E¿∗( ( R 1+ R 2 )2 + R 24 )
(R 1 ¿ ¿ 2+ R 22)=
9∗9 π 3∗σ s max3∗R 22
¿
- Khối lượng bánh răng:
m = V1* ρ + V2* ρ
π * R 12*d* ρ + π * R 22*d* ρ
π *( R 1 ¿ ¿ 2+ R 22) ¿*d* ρ ρ :khối lượng riêng
d :chiều dày bánhrăng
+, Từ (1) và (2)
16∗F∗E ¿∗( ( R 1+ R 2 )2 + R 24 ) ρ
m = π∗¿ 3
9∗9 π ∗R 2 2 *d* σ s max3
¿ 2 4
16∗F∗E ∗( ( R 1+ R 2 ) + R 2 )
( π∗¿ 3 2 *d = const Đặt = c )
9∗9 π ∗R 2
ρ
m= c* σ s max3
- Ta có hàm chỉ tiêu hiệu năng về giá:
ρ
C = Cm * m = Cm* c* σ s max 3
(Viết lại hàm chỉ tiêu hiệu năng ces lựa chọn VL lại cho câu 5 và 6
Câu 5:
Tiếp tục dung phần mềm CES để lựa chọn vật liệu ta được kết quả sau:
Câu 6:
- Ta nên chọn thép AISI 4150 vì:
- Với chi tiết bánh răng cần độ chịu va đập cao: Mác thép có thánh phần
hợp kim giúp chi tiết tăng độ cứng giúp chịu va đập và mài mòn tốt.
- Với nhiều thành phần hợp kim giúp tiết kiệm hơn trong quá trình thấm, do
càng nhiều thành phần hợp kim thì thấm sâu hơn với phần tram thành
phần ít hơn.
- %C sấp sỉ 0.5%: mác thép có thành phần C cao hơn các mác thép còn lại
giúp cho chi tiết cứng hơn chống mài mòn và va đập tốt hơn.
- Si: giúp tang độ bền và độ cứng cho chi tiết.
- Cr, Mo: tạo thành cacbit giữ cho hạt nhỏ làm tăng độ cứng và độ bền cho
thép, cacbit cũng làm tăng nhiệt độ nóng chảy giảm sự biến dạng khi chi
tiết nóng lên.
- Mn: hòa tan trong ferit giúp làm tăng độ bền, cứng của pha này tăng
cơ tính.
Câu 7:
1. Chọn phôi
- Chọn loại phôi đúc vì phương pháp đúc là phương pháp phổ biến và chi
phí chế tạo phôi bằng đúc rẻ hơn.
2. Nhiệt luyện sơ bộ
- Dùng phương pháp ủ hoàn toàn để làm giảm độ cứng và tăng độ dẻo để
dễ gia công cắt gọt, nhiệt độ ủ ở khoảng 816-826°C
- 0.5% C T(ủ) = Ac3 + 20-30°C, với nhiệt độ ở đường tương ứng
0.5%C Ac3 = 796°C
Câu 8:
- Dùng giới hạn đàn hồi ( Elastic Limit) để đánh giá sự tăng chỉ tiêu hiệu
năng
- Gh đàn hôi trước khi dùng các công nghệ: 1.24*10^9 Pa
- Gh đàn hồi sau khi dùng các công nghệ: 1.52*10^9 Pa
1.52
Hiệu năng đã tăng 22.6% so với vật liệu ban đầu ( 1.24 =122.6 % ¿
Câu 9: