Professional Documents
Culture Documents
KTDKTD Chuong04
KTDKTD Chuong04
4-3
Noninverting Inverting
Example:
Determine the value of v2-v1 that will saturate an op-amp if the gain, A is 105,
and the supply voltage are -20V and + 20V.
The amplifire will saturate at 80% of supply voltages, about -16V and
+16V. At +16V, the difference is: 16
v2 v1 0.16mV
105
16
At -16V, the difference is: v2 v1 5 0.16mV
10
v2 v1
The value of i2 at
positive saturation is:
v2 v1 Rin = 2 M
i2
Ri
1.6 10 4 11
8 10 A
2 10 6
i2 0 4-4
4.1. Bộ khuếch đại thuật toán (Op-Amp)
5 giả thiết về đặc tính làm việc lý tưởng của Op-amp trong vùng làm việc tuyến
tính
• Hệ số khuếch đại vô cùng lớn, A = ∞ A=100,000
v 1 = v2
• Trở kháng vào vô cùng lớn: Rin = ∞
i1 = i2 = 0
• Trở kháng ra vô cùng bé: Rout = 0
Không tiêu hao năng lượng
• Băng thông vô cùng lớn
Không giới hạn tần số làm việc
• Đường đặc tuyến luôn đi qua điểm gốc tọa độ
Vout = 0 (khi v1 = v2)
Đặc tính làm việc của các mạch Op-amp ứng dụng (hệ số khuếch đại, trở
kháng, và đáp ứng tần số) đều được xác định bởi các linh kiện (điện trở, tụ
điện) được nối trong mạch.
4-5
4.2. Các mạch Op-Amp cơ bản
• Mạch so sánh
12 V
Indicator
Lamp
4-6
4.2. Các mạch Op-Amp cơ bản
The blower on a hot-air solar panel should come on when the temperature
reaches 100°F. An analog temperature sensor in the solar panel needs to be
interfaced to a digital controller such that the controller receives a 5 V switch-
on signal when the sensor voltage reaches 2.7 V. Design the interface circuit.
4-7
4.2. Các mạch Op-Amp cơ bản
4-8
4.2. Các mạch Op-Amp cơ bản
4-9
4.2. Các mạch Op-Amp cơ bản
4-10
Mạch khuếch đại đảo
vout A(v2 v1 )
Ri Rf
v1 vout vin
Ri R f Ri R f
Ri Rf
vout A(0 vout vin )
Ri R f Ri R f
vout ( Ri R f ) Avout Ri Avin R f
Avin R f
vout
Chia tử và mẫu cho: ARi Ri R f ARi
Rf
vin
Ri Rf
vout vin
1 1 Ri
Rf 1 4-11
A ARi
4.2. Các mạch Op-Amp cơ bản
• Mạch khuếch đại đảo
Chọn
4-12
Mạch khuếch đại không đảo
vout A(v2 v1 )
Ri
v1 vout
Ri R f
Ri
vout A(vin vout )
Ri R f
Ri = 1 M
4-14
4.2. Các mạch Op-Amp cơ bản
• Mạch tổng
Nếu
Thí dụ: Theo thước đo về sự thoải mái, hệ thống điều hòa của một tòa nhà sẽ
hoạt động khi tổng giá trị trả về từ bộ cảm biến nhiệt độ và bộ cảm biến độ ẩm
là 1 V. Điện áp ngưỡng để kích hoạt hệ thống điều hòa là 5 V. Thiết kế mạch
giao tiếp để kết nối tín hiệu của hai bộ cảm biến với hệ thống điều hòa.
4-15
4.2. Các mạch Op-Amp cơ bản
Chọn
Một mạch đảo dấu (với A = 1) được dùng để đảm bảo tín hiệu ra có giá trị dương
4-16
4.2. Các mạch Op-Amp cơ bản
• Mạch khuếch đại vi sai
Nếu và
4-17
4.2. Các mạch Op-Amp cơ bản
A differential amp is needed to amplify the voltage difference between two
temperature sensors. The sensors have an internal resistance of 5 kΩ,and the
maximum voltage difference between the sensors will be 2 V. Design the dif-
ferential amp circuit to have an output of 12 V when the difference the inputs
is 2 V.
4-18
4.2. Các mạch Op-Amp cơ bản
• Mạch khuếch đại thiết bị (Instrumentation Amplifier – IA)
Là một mạch khuếch đại vi sai với trở kháng vào lớn. 2 tín hiệu vào thường
được đệm bởi bộ lặp lại điện áp
IA
4-21
Thí dụ: Thiết kế mạch chuyển đổi một tín hiệu 20 mA thành tín hiệu 5 V.
Giải:
Thí dụ: Thiết kế mạch chuyển đổi một tín hiệu 12 Vdc thành tín hiệu 20 mA.
Giải:
4-22
4.2. Các mạch Op-Amp cơ bản
• Mạch tích phân
4-23
4.2. Các mạch Op-Amp cơ bản
Thí dụ: Tín hiệu hằng số 100 mV áp vào một mạch tích phân. Mạch có trở
kháng là 10 k và điện dung là 1 F.
• Xác định biểu thức của tín hiệu ngõ ra ở thời điểm t2.
• Nếu t1 = 5 s và vout(t1) = +10 V, xác định thời điểm t2 khi Op-amp đạt đến
trạng thái bảo hòa (ở giá trị -16 V).
Giải:
4-24
4.2. Các mạch Op-Amp cơ bản
• Mạch vi phân
4-25
4.2. Các mạch Op-Amp cơ bản (Đọc thêm) •I is the diode current,
•IS is the reverse bias saturation current,
•VD is the voltage across the diode,
Exponential Amplifier •VT is the thermal voltage
(approximately 25.85 mV at 300 K)
•n is the ideality factor, (n =1 to 2 thường là 1)
anti-logarithmic amplifier
Khi VD= 0.7V thì eVD/0.026=4.92656E+11 >> 1
I D I s ReVD / 0.026
I D eVD
R
Vin >0
Vin <0
4-26
4.2. Các mạch Op-Amp cơ bản (Đọc thêm)
Logarithmic amplifier
Vin >0
Vin <0
4-27
4.2. Các mạch Op-Amp cơ bản (Đọc thêm)
Multiplier
Divider
4-28
4.2. Các mạch Op-Amp cơ bản (Đọc thêm)
• Mạch tạo hàm
Là mạch mà tín hiệu ra là một hàm phi tuyến đối với tín hiệu vào. Mạch này
được tạo nên bằng cách thay đổi một trong hai điện trở của mạch khuếch đại
đảo bằng một phần tử mà có đặc tính volt-ampere phi tuyến.
4-29
4.2. Các mạch Op-Amp cơ bản (Đọc thêm)
R R
2R
R
y=x2 y=x0.5
2 ln( x)
4-30
4.3. Xử lý tín hiệu tương tự
• Cách ly và biến đổi trở kháng
- Bảo toàn tín hiệu được đo.
- Bảo vệ thiết bị đo
- 3 phương pháp: Impedance transformation,
Transformer và Optical coupling
Optical coupling
- Một số cảm biến sơ cấp chuyển đổi giá trị của tín hiệu được đo thành giá trị
điện trở.
- Mạch cầu Wheatstone là phương pháp phổ biến để xác định sự thay đổi nhỏ
về điện trở của một phần tử.
4-32
4.3. Xử lý tín hiệu tương tự
4-33
4.3. Xử lý tín hiệu tương tự
Xác định giá trị Rs (từ phần tử cảm biến) bằng mạch cầu tự cân bằng
Giá trị điện trở từ phần tử cảm biến sơ cấp Rs được thể hiện qua giá trị dòng
điện ở ngõ ra của bộ điều khiển cân bằng (null controller) – có chức năng duy
trì mạch cầu luôn ở trạng thái cân bằng.
vb
4-34
4.3. Xử lý tín hiệu tương tự
Ta có:
4-35
4.3. Xử lý tín hiệu tương tự
Xác định giá trị Rs (từ phần tử cảm biến) bằng mạch cầu bất đối xứng
Giá trị điện trở từ phần tử cảm biến sơ cấp Rs được thể hiện qua giá trị điện áp
của mạch khuếch đại thiết bị - giá trị điện áp này tỉ lệ với sự chênh lệch giữa
gíá trị Rs và giá trị Rbal (là giá trị của Rs khi mạch cầu ở trạng thái cân bằng).
4-36
4.3. Xử lý tín hiệu tương tự
Ta có:
vb va Rs R4 R2 R4 R2 R3 R2 R4 R2 R3 Rbal R4
Thay
Vdc ( R3 R4 )( Rs R2 ) R2
Rbal R4
R3
vb va R4 ( Rs Rbal )
Vdc ( R3 R4 )( Rs Rbal R4 / R3 )
4-37
4.3. Xử lý tín hiệu tương tự
R3 ( R3 R4 ) / Rbal
R3 ( R3 R4 ) / Rbal
Đặt: và
4-38
4.3. Xử lý tín hiệu tương tự
• Chống nhiễu
- Các mạch lọc được thiết kế để làm giảm sự ảnh hưởng của nhiễu đối với tín hiệu.
- Những thành phần tần số được bộ lọc cho qua thì biên độ của nó không bị ảnh hưởng.
bộ lọc thông thấp bộ lọc thông cao bộ lọc thông dãy bộ lọc chắn dãy
(low-pass filter) (high-pass filter) (band-pass filter) (band-stop filter)
4-39
V A sin(t )
RC
V0 1
H
V1 1 s 4-40
0.1 Lọc thông thấp
Change input frequency
4-42
4.3. Xử lý tín hiệu tương tự
Series RCL Circuit LCR filters
low-pass high-pass
band-pass
band-reject
4-43
Mạch lọc thông thấp Mạch lọc thông cao
4-47
4.3. Xử lý tín hiệu tương tự
4-48
4.3. Xử lý tín hiệu tương tự >> g = tf([1],[0.01^2 2*0.01 1]);
>> bode(g)
Giải:
4-49
4.3. Xử lý tín hiệu tương tự
4-50
4.3. Xử lý tín hiệu tương tự
4-51
4.3. Xử lý tín hiệu tương tự
Thiết kế bộ lọc
Thiết kế bộ lọc là việc xác định hằng số thời gian . Nếu hệ số suy giảm là A và tần số
cần lọc là s thì:
Thí dụ: Thiết kế mạch lọc thông thấp tích cực một tầng có hệ số suy giảm là 25 đối với
tín hiệu tần số 60 Hz. Tính giá trị điện trở R khi tụ điện C trong mạch RC có giá trị 10 F.
Giải:
4-52
4.3. Xử lý tín hiệu tương tự
Decibels (db)
Hệ số của các mạch khuếch đại và mạch lọc thường được biễu diễn ở dạng
decibels (db, Alexander Graham Bell).
Hệ thống decibels rất tiện lợi trong việc tính hệ số khuếch đại của cả hệ thống.
Lưu ý:
4-54
4.3. Xử lý tín hiệu tương tự
Q DP DP cm
• Tuyến tính hóa
0 0 0 0
10 1 1 10
20 4 4 20
30 9 9 30
40 16 16 40
50 25 25 50
60 36 36 60
70 49 49 70
80 64 64 80
90 81 81 90
100 100 100 100
Cm=Q
4-55
4.3. Xử lý tín hiệu tương tự
4-56
Diode-Resistor circuit Diode-Transistor circuit
4.4. Xử lý tín hiệu số
• Cách ly Optical coupler (for digital signals).
• Cách ly
4-58
4.4. Xử lý tín hiệu số
Trong những hệ thống điều khiển số, những công việc sau đây luôn hiện hữu.
• Chuyển đổi từ tín hiệu tương tự sang tín hiệu số (hệ thống thu nhận dữ liệu)
• Chuyển đổi từ tín hiệu số sang tín hiệu tương tự (hệ thống phân phối dữ liệu)
và chúng liên quan đến hai vấn đề: lấy mẫu dữ liệu và chuyển đổi dữ liệu.
• Lấy mẫu
4-59
Sampling ASK,
Quantization RZ,
FSK,
Coding NRZ,
PSK
AMI
Digital
Analog ADC Line coding
transmission
4-60
PCM We are
here..
Line Coding
Pulse-amplitude modulation, acronym PAM, is a form of signal modulation where the message
information is encoded in the amplitude of a series of signal pulses.
Example: A two-bit modulator (PAM-4) will take two bits at a time and will map the signal
amplitude to one of four possible levels, for example −3 volts, −1 volt, 1 volt, and 3 volts.
Quantization is the procedure of constraining something from a relatively large or Digital signal (sampled,
continuous set of values (such as the real numbers) to a relatively small discrete set quantized): discrete time,
62 (such as the integers). discrete values.16 April 2015
4-62
4.4. Xử lý tín hiệu số
4-63
4.4. Xử lý tín hiệu số
Mạch lấy mẫu và giữ
- Để lấy mẫu, công tắc được đóng lại trong một khoảng thời gian đủ để tụ nạp
đến giá trị Vin. Khi công tắc được nhả ra, giá trị điện thế được giữ nguyên.
- Thời gian công tắc đóng lại (t) được xác định như sau (trong khoảng thời gian
này, tụ có thể nạp đến 99% giá trị Vin)
4-64
4.4. Xử lý tín hiệu số Ảnh hưởng của tần số lấy mẫu
Consider for example a signal composed of a single sine wave at a frequency of 1Hz:
1.5 Hz
Tất cả thông tin của tín hiệu gốc có thể được phục hồi nếu nó được lấy mẫu
với tần số (fs) lớn gấp ít nhất 2 lần tần số cao nhất (fh) trong tín hiệu gốc.
4-67
4.4. Xử lý tín hiệu số
Tần số Nyquist
4-68
Divide the input frequency by the Nyquist, and look at
the integer portion of the quotient.
If the integer is odd, you'll get an alias that is coming down from the
Nyquist by the fractional part of the quotient (in other words, at the
Nyquist frequency times one minus that fraction.)
If the integer is even, the alias will be coming up from zero by that
fraction of the Nyquist.
4-69
4.4. Xử lý tín hiệu số
Thí dụ: Một tín hiệu dao động 10 Hz được lấy mẫu ở tần số 12 Hz. Hãy cho biết với tần
số lấy mẫu này, thì tín hiệu nguồn nên có tần số cao nhất là bao nhiêu mới có thể nhận
diện được đúng? Xác định tần số bí danh (alias frequency)
Giải:
Tần số Nyquist
Đây chính là tần số cao nhất mà có thể được nhận diện đúng ở tần số lấy mẫu 12 Hz.
Những tần số cao hơn fN sẽ bị nhận diện ở tần số bí danh fa (0 fa fN).
Ta có:
Kết quả trên có nghĩa là tín hiệu 10 Hz được lấy mẫu ở tần số 12 Hz sẽ cho kết quả
giống như một tín hiệu 2 Hz được lấy mẫu ở tần số 12 Hz.
4-70
4.4. Xử lý tín hiệu số
4-72
4.4. Xử lý tín hiệu số
Thí dụ: Cho tín hiệu sau: . Xác định tần số lấy mẫu và chu kỳ lấy mẫu
để tránh gây ra sai số.
Giải:
N N.t = mT m
1 0.05 0.2
2 0.10 0.4
3 0.15 0.6
4 0.20 0.8
5 0.25 1.0
4-73
4.4. Xử lý tín hiệu số
Thí dụ: Cho tín hiệu sau: . Xác định tần số lấy mẫu và
chu kỳ lấy mẫu để tránh gây ra sai số.
Giải:
4-74
4.4. Xử lý tín hiệu số
Full Scale
vFS
resolution n
vLSB
2
4-75
4.4. Xử lý tín hiệu số
4-76
4.2. Các mạch Op-Amp cơ bản
• Mạch tổng
Nếu
4-77
4.4. Xử lý tín hiệu số
4-78
Bộ chuyển đổi số - tương tự - kiểu mạng R-2R (R-2R
network) Đọc thêm
4-79
Bộ chuyển đổi số - tương tự - kiểu mạng R-2R (R-2R
network) Đọc thêm
isc=VTh/Rth
4-80
Bộ chuyển đổi số - tương tự - kiểu mạng R-2R (R-2R
network) Đọc thêm
4-81
Bộ chuyển đổi số - tương tự - kiểu mạng R-2R (R-2R
network) Đọc thêm
4-82
Bộ chuyển đổi số - tương tự - kiểu mạng R-2R (R-2R
network) Đọc thêm
4-83
Bộ chuyển đổi số - tương tự - kiểu mạng R-2R (R-2R
network) Đọc thêm
1 2 3
RTh1
VTh1
D0/2
2R 2R
VTh 2 D1 VTh1 Superposition Theorem
2R 2R 2R 2R
D D
VTh 2 1 0
2 4
1 1 1 1
RTh 2 2 R 2 R R
RTh 2 R
4-85
Bộ chuyển đổi số - tương tự - kiểu mạng R-2R (R-2R network) Đọc thêm
D1 D0
VTh 2
2 4
2R 2R
VTh 3 D2 VTh 2
2R 2R 2R 2R
D D D
VTh 3 2 1 0
2 4 8
RTh 3 R
4-86
Bộ chuyển đổi số - tương tự - kiểu mạng R-2R (R-2R network) Đọc thêm
D2 D1 D0
VTh3
2 4 8
2R 2R
VTh 4 D3 VTh 3
2R 2R 2R 2R
1 D D D
VTh 4 ( D3 2 1 0 )
2 2 4 8
RTh 4 R
4-87
Bộ chuyển đổi số - tương tự - kiểu mạng R-2R (R-2R network) Đọc thêm
1 D D D
VTH 4 ( D3 2 1 0 )
2 2 4 8
VTH 4 v
out
R Rf
Rf D2 D D
vout ( D3 1 0)
2R 2 4 8
4-88
4.4. Xử lý tín hiệu số
4-89
4.4. Xử lý tín hiệu số
Bộ chuyển đổi tương tự - số – kỹ thuật đếm nhị phân
4-90
a positive-edge pulse detector circuit a negative-edge pulse detector circuit
4.4. Xử lý tín hiệu số
4-91
4.4. Xử lý tín hiệu số
Bit 3 là 1 (1000)->DAC: So sánh nếu > lớn hơn thi Bit3 là 1… 4-92
4.4. Xử lý tín hiệu số
4-93
4.4. Xử lý tín hiệu số
1
vout (t ) vref t
RC
vout (t ) RC
1
vref t vout (0) 0
t được xác định bởi bộ counter 4-94
4.4. Xử lý tín hiệu số
4-95
4.4. Xử lý tín hiệu số
Bộ chuyển đổi tương tự - số – kỹ thuật đường dốc kép
4-96
4.4. Xử lý tín hiệu số
Slop = -vref
Slope= -vin
4-97
4.4. Xử lý tín hiệu số
Bộ chuyển đổi tương tự - số – kỹ thuật song song
Giả sử Eref=4V
3V
1V
4-98