You are on page 1of 27

HEMOLYTIC ANEMIA

HOCCUNGNHAU
ĐÌNH ĐÌNH
Pathology of Hemolytic Anemia

More RBC
produced
Xanh xao, mệt mỏi…

Vàng da niêm

Reticuloendothelial Hyperplasia
More RBC produced
Tiểu vàng sậm

Tiểu vàng sậm


Lâm sàng
• Thiếu máu
• Tán huyết
• Vàng da niêm
• Tiểu sậm màu
• Sốt +/-
• Phân không bạc màu
HEMOLYTIC ANEMIA
• Giảm tuổi thọ hồng cầu/ vượt quá khả năng đáp ứng bù trừ tủy.
• Hồng cầu chết sớm hơn <120 ngày (hoặc <100 ngày)

• Hồng cầu lưới


Xét nghiệm máu nào giúp ta biết chức năng tủy xương
(Marrow Function)?
• Hồng cầu lưới (Retic Count) (%)
➔Corrected RC
Hồng cầu lưới

• Hồng cầu lưới hiệu chỉnh: Reticulocyte Production Index


• < 0.5: có ức chế tủy
• Ác tính chèn ép tủy ➔ tủy đồ
• Tủy không tạo được: loạn sinh tủy ➔ tủy đồ
• Nhiễm trùng nặng ức chế tủy (HC thực bào máu)
• > 3.5: tủy có đáp ứng
Hồng cầu lưới hiệu chỉnh

• Hct: 21.9%
• Maturation Factor: 2

Retic Count: 1.06% Corrected Retic < 0.5%: tủy ức chế


Count: 0.25% > 3.5%: tủy đáp ứng

Tủy ức chế
(Bone Marrow Suppression)
CAUSE HEMOLYTIC ANEMIA
INTRAVASCULAR IMMUNE-MEDIATED
Haptoglobin ↓
Bilirubin GT ↑ - LDH ↑
Ery (++)

EXTRAVASCULAR NON IMMUNE-MEDIATED


Bilirubin GT ↑ - LDH ↑
RBC membrane defects HC hình cầu, hình elip
Urobilinogen ↑
RBC enzyme deficiency G6PD
Hb abnormalities Thalassemia

Nhiễm trùng Sốt rét, Mycoplasma, CMV


ASC - acid ascorbic (Vitamin C)
- Trong TPTNT có các thông số sau có men
o Glucose (GOD, POD menthod)
o Ery (nhân Heme)
o Leukocytes (men Leukocytes Esterase)
o Nitrite (men Nitrate Reductase)
Ery
- Chỉ phát hiện được nhân Heme (RBC, Hb, Myoglobin)
- Khi Ery (+) nghĩ tới 3 trường hợp:
o RBC trong nước tiểu: tổn thương bất kì vị trí nào trên đường niệu
cũng có thể thấy HC trong nước tiểu (cầu thận, ống tại, niệu quản,
bàng quang, niệu đạo…)
▪ Thường gặp nhất là sỏi thận chứ không phải bệnh lý tại thận
▪ Tổn thương cầu thận: HC biến dạng
o Hb trong nước tiểu: tan máu nội mạch (tại lòng mạch)
o Myoglobin trong nước tiểu: chấn thương cơ, tiêu cơ (creatinine
kinase ↑ trong máu)
Ery
Làm sao để phân biệt 3 loại này?
o Màu sắc (khó)
o Soi cặn lắng để xác định có HC không?
o Hình dạng HC niệu để xác định HC có biến dạng để xem có
phải từ cầu thận không?
CAUSE HEMOLYTIC ANEMIA
INTRAVASCULAR IMMUNE-MEDIATED
Haptoglobin ↓
Bilirubin GT ↑ - LDH ↑
Ery (++)

EXTRAVASCULAR NON IMMUNE-MEDIATED


Bilirubin GT ↑ - LDH ↑
RBC membrane defects HC hình cầu, hình elip
Urobilinogen ↑
RBC enzyme deficiency G6PD
Hb abnormalities Thalassemia

Nhiễm trùng Sốt rét, Mycoplasma, CMV


Cận lâm sàng
• Hồng cầu lưới tăng
• LDH tăng: 80 – 90% trường hợp HA
• Bilirubin GT nhạy trong 80% HA
• Haptoglobin: nếu không viêm rất nhạy (IVH>EVH)

• Nếu LDH tăng + haptoglobin giảm → 90% tán huyết


• LDH bình thường + Haptoglobin >25 mg/dL → 92% loại trừ HA
Các tính huống không điển hình
• Thiếu máu tán huyết – nhưng Hồng cầu lưới giảm?
• Giảm acid Folic do tạo máu liên tục
• Thiếu máu thiếu sắt đi kèm – mất máu
• HA giai đoạn rất sớm
• AIHA với kháng thể chống lại cả HC trưởng thành và HC lưới
• Nhiễm Parvovirus B19
• HA với MCV bình thường/nhỏ (HC bất thường sẵn)
• MCV bình thường: HC lình liềm
• MCV nhỏ: thalassemia, thiếu máu thiếu sắt
HEMOLYTIC ANEMIA

You might also like