You are on page 1of 90

Lý thuyết:

+ 1919: Quốc tế cộng sản (Quốc tế III) được thành lập


+ 8 - 2 - 1930: Các đại biểu rời khỏi hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
và trở về nước
+ 3-1935: đại hội lần thứ nhất, Lê Hồng phong làm bí thư
+ 1936-1939: Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động
thuộc địa và tay sai
+ 22 - 9-1940: Phát xít Nhật xâm lược
+ 23-9-1945: Phong trào Nam Tiến
+ Đại hội lần thứ 2: Tháng 2/1951 tại Vinh Quang - Chiêm Hóa - Tuyên Quang
+ 1961-1965: Chiến tranh đặc biệt
+ 7/1976: tên "Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam" ra đời
+ Đại hội III (9-1960): Đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam. / Đường lối chung xây dựng XHCN ở
miền Bắc (1954-1975)
+ Đại hội lần thứ 4 của Đảng (12-1976): Kế hoạch nhà nước 5 năm 1976 - 1980
+ 17/2/1979: trung quốc tấn công biên giới phía bắc
+ Đại hội VI 1986: đổi mới đất nước. Mục tiêu của chính sách xã hội thống nhất
với mục tiêu phát triển kinh tế ở chỗ đều nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố giáo
dục.
+ 12-1987: Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ban hành
+ Đại hội Đảng VII (1991): Quan niệm về nền văn hoá Việt Nam có đặc trưng tiên
tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
+ Đại hội VIII: Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
+ Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 - 1913) :
Địa chủ và nông dân. Còn Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân
Pháp (1897 - 1913) : Tư sản, tiểu tư sản và công nhân
+ 7 -1995: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)

Chapter 1 ( 1930-1945 )
QN=1. Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc luận cương chính trị tháng
10/1930?

a. Cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách
mạng xã hội chủ nghĩa

b. Cách mạng do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo

c. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới

d. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông. Đồng thời "phải biết liên lạc
với tiểu tư sản, tri thức, trung nông ... để kéo họ về phe vô sản giai cấp"

d. Lực lượng để đánh đuổi đế quốc và phong kiến là công nông. Đồng thời "phải biết liên
lạc với tiểu tư sản, tri thức, trung nông ... để kéo họ về phe vô sản giai cấp"

QN=7

Sự kiện nào được Nguyễn Ái Quốc đánh giá "là một bước ngoặt vô cùng quan trọng trong
lịch sử Cách mạng Việt Nam ta"?

a. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời

b. Sự thành lập Đảng Cộng sản Pháp

c. Sự thành lập hội Việt Nam Cách mạng thanh niên

d. Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước

a. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời

QN=8

Cương lĩnh đầu tiên của Đảng đã xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam là
gì?

a. Xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

b. Xây dựng một nước Việt Nam dân giàu mạnh

c. Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản

d. Cách mạng tư sản dân quyền, lập chính quyền của công nông bằng hình thức Xô viết, để
dự bị điều kiện đi tới cách mạng xã hội chủ nghĩa

c. Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
QN=9

Nội dung nào không có trong "Luận cương chính trị" tháng 10 năm 1930?

a. Đặt nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

b. Đánh giá không đúng vai trò cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản, phủ nhận mặt tích cực
của tư sản dân tộc.

c. Không nêu được mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và đế quốc Pháp.

d. Không đề ra được chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp rộng rãi

a. Đặt nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

QN=10

Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào 1930-1931 của nhân dân Nghệ - Tĩnh là gì?

a. Bãi công chính trị.

b. Biểu tình có vũ trang tự vệ.

c. Mít tinh đòi quyền dân chủ.

d. Đưa yêu sách cải thiện đời sống.

b. Biểu tình có vũ trang tự vệ.

QN=11

Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương vào tháng 3-1935 bầu ai làm
Tổng bí thư?

a. Trần Phú

b. Nguyễn Văn Cừ

c. Lê Hồng Phong

d. Hà Huy Tập

c. Lê Hồng Phong

QN=12
Mục tiêu cụ thể trước mắt của phong trào vận động dân chủ Đông Dương (1936-1939) là
gì?

a. Độc lập dân tộc, gắn với chủ nghĩa xã hội

b. Các quyền tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình

c. Ruộng đất cho dân cày

d. Đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai

b. Các quyền tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình

QN=13

Chiến tranh thế giới thứ II nổ ra vào thời gian

nào? a. 1937

b. 1938

c. 1939

d. 1940

c. 1939

QN=14

Nội dung nào sai trong Hội nghị Trung ương VIII của Đảng (tháng 5 năm 1941)?

a. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

b. Chuẩn bị điều kiện để "đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày".

c. Thành lập mặt trận Việt Minh để tập hợp lực lượng cách mạng nhằm mục tiêu giải phóng
dân tộc.

d. Xác định chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm trong giai đoạn hiện tại

b. Chuẩn bị điều kiện để "đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày".

QN=15

Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh được thành lập năm nào?

a. 19/5/1940
b. 19/5/1941

c. 19/5/1942

d. 19/5/1943

b.

19/5/1941

QN=16

Hội nghị của Ban chấp hành Trung ương nào sau đây nhấn mạnh giải phóng dân tộc là
nhiệm vụ bức thiết nhất?

a. Hội nghị trung ương I tháng 10/1930

b. Hội nghị trung ương VI tháng 11/1939

c. Hội nghị trung ương VII tháng 11/1940

d. Hội nghị trung ương VIII tháng 5/1941

d. Hội nghị trung ương VIII tháng 5/1941

QN=17

Mặt trận dân chủ Đông dương chính thức thành lập vào năm nào?

a. Năm 1938

b. Năm 1930

c. Năm 1941

d. Năm 1945

a. Năm 1938

QN=18

Nguyên nhân nào làm cho phong trào ở Nghệ - Tĩnh lên cao?

a. Vì Nghệ - Tĩnh đã lập được chính quyền xô viết.

b. Vì Nghệ - Tĩnh có tổ chức cộng sản và cơ sở đảng khá mạnh.

c. Vì nhân dân ở đây có lòng yêu nước và căm thù giặc sâu sắc.
d. Vì cơ sở công nghiệp Vinh - Bến Thủy ở Nghệ - Tĩnh là trung tâm kỹ nghệ lớn nhất ở
Việt Nam.

b. Vì Nghệ - Tĩnh có tổ chức cộng sản và cơ sở đảng khá mạnh.

QN=19

Để tuyên truyền chủ nghĩa Mác trong giai đoạn 1932-1933, Đảng Cộng sản Việt Nam đã sử
dụng phương pháp gì?

a. Tổ chức các hội công khai, như hội cấy, hội cày, hội đá bóng...

b. Tổ chức các cuộc bút chiến công khai

c. Tổ chức các buổi học bí mật

d. Tổ chức giải truyền đơn

b. Tổ chức các cuộc bút chiến công khai

QN=20

Nội dung nào chưa đúng trong các bài học lãnh đạo cách mạng của Đảng để dẫn tới cách
mạng Tháng Tám 1945 thắng lợi?

a. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc và
chống phong kiến.

b. Sử dụng lực lượng vũ trang áp đảo tiêu diệt kẻ thù

c. Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù.

d. Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ.

b. Sử dụng lực lượng vũ trang áp đảo tiêu diệt kẻ thù

QN=21

Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh được bắt đầu từ ngày tháng năm nào?

a. 1 - 5 - 1930

b. 1 - 5 - 1931

c. 19 - 5 - 1930

d. 19 -8 - 1930
a. 1 - 5 - 1930

QN=22

Bài học "giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn hai nhiệm vụ chống đế
quốc và chống phong kiến" được Đảng rút ra sau thời gian nào?

a. Cách mạng Tháng Tám

b. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam

c. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc

d. Cách mạng Tháng Mười

a. Cách mạng Tháng Tám

QN=23

Nhân dân ta phải tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào
Đông Dương vì:

a. Đó là lúc so sánh lực lượng có lợi nhất đối với cách mạng

b. Đó là lúc kẻ thù cũ đã ngã gục nhưng kẻ thù mới chưa kịp đến

c. Quân Đồng minh có thể dựng ra một chính quyền trái với ý chí và nguyện vọng của nhân
dân ta

d. Tất cả nhận định trên

d. Tất cả nhận định trên

QN=24

Lần đầu tiên Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại hội nghị lần thứ 8 (5-1941) chủ trương
thành lập chính quyền Nhà nước với hình thức gì?

a. Cộng hòa dân chủ

b. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa

c. Cộng hòa nghị viện

d. Cộng hòa nhân dân

a. Cộng hòa dân chủ


QN=25

"Đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng nhằm giải phóng dân tộc" là chủ trương của
Đảng trong việc thành lập tổ chức nào?

a. Mặt trận Việt Minh

b. Mặt trận dân chủ thống nhất phản đế Đông Dương

c. Mặt trận dân chủ Đông Dương

d. Hội phản đế đồng minh

a. Mặt trận Việt Minh

QN=27

Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
tại Hội nghị nào?

a. Hội nghị trung ương tháng 10/1930

b. Hội nghị trung ương VI tháng 11/1939

c. Hội nghị trung ương VII tháng 11/1940

d. Hội nghị trung ương VIII tháng 5/1941

d. Hội nghị trung ương VIII tháng 5/1941

QN=28

Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai là
nhiệm vụ cách mạng được Đảng đề ra trong giai đoạn nào?

a. 1930 - 1931

b. 1936-1939

c. 1939 - 1945

d. 1945-1954

b. 1936-1939

QN=29
Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là:

a. "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày"..

b. "Tự do dân chủ" và "cơm áo hòa bình".

c. "Giải phóng dân tộc" và "tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian".

d. "Chống đế quốc" và "Chống phát xít, chống chiến tranh".

a. "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày".

QN=30

Chủ trương điều chỉnh chiến lược cách mạng của Đảng được bắt đầu từ Hội nghị Trung
ương nào của khóa I?

a. Hội nghị Trung ương 6 (11/1939)

b. Hội nghị Trung ương 7 (11/1940)

c. Hội nghị Trung ương 8 (5/1941)

a. Hội nghị Trung ương 6 (11/1939)

QN=31

Cuộc tập dượt thứ nhất của Đảng chuẩn bị cho thắng lợi của cách mạng tháng Tám là giai đoạn
:

a. 1930-1931

b. 1936-1939

c. 1939-1945

d. 1945-1954

a. 1930-1931

QN=32

Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua đã đặt nhiệm
vụ gì lên hàng đầu?

a. Nhiệm vụ chống tư sản


b. Nhiệm vụ chống phong kiến

c. Nhiệm vụ chống tay sai phản động

d. Nhiệm vụ chống đế quốc

d. Nhiệm vụ chống đế quốc

QN=33

Điền vào chỗ trống:

Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp, ngày 12-3-1945, ... đã ra Bản Chỉ thị "Nhật Pháp bắn
nhau và hành động của chúng ta"

a. Ban Thường vụ Trung ương Đảng

b. Trung ương cục miền Nam

c. Quốc dân đại hội

d. Đại hội toàn quốc của Đảng

a. Ban Thường vụ Trung ương Đảng

QN=34

Đảng chủ trương thành lập mặt trận Việt Minh vì mục đích gì?

a. Nhằm tập hợp rộng rãi nông dân chống đế quốc

b. Tạm gác lại khẩu hiệu "đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày"

c. Để đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng nhằm giải phóng dân tộc

d. Nhằm tranh thủ lực lượng đồng minh chống phát xít Nhật

c. Để đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng nhằm giải phóng dân tộc

QN=36

Nguyên nhân chủ yếu và có ý nghĩa quyết định sự bùng nổ và phát triển của cao trào cách
mạng Việt Nam năm 1930?

a. Tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933

b. Chính sách khủng bố trắng của đế quốc Pháp


c. Chính sách tăng cường vơ vét bóc lột của đế quốc Pháp

d. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam

d. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam

QN=37

Điểm giống nhau giữa Luận cương chính trị 10-1930 và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng tháng 2-1930 là:

a. Khẳng định vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản

b. Xác định nhiệm vụ cách mạng là chống đế quốc, phong kiến

c. Ảnh hưởng quan trọng đối với cách mạng Đông Dương

d. Xác định lực lượng là công- nông

a. Khẳng định vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản

QN=38

Hội nghị trung ương VIII tháng 5/1941 nhấn mạnh điều gì?

a. Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ quan trọng

b. Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ cần thiết

c. Giải phóng giai cấp là nhiệm vụ bức thiết nhất

d. Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ bức thiết nhất

d. Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ bức thiết nhất

QN=39

Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản họp vào năm nào?

a. 1936

b. 1930

c. 1935

d. 1939
c. 1935

QN=40

Phát xít Nhật xâm lược nước ta vào ngày tháng, năm nào?

a. Ngày 22 Tháng 9-1940

b. Ngày 26 Tháng 9-1940

c. Ngày 20 Tháng 9-1940

d. Ngày 25 Tháng 9-1940

a. Ngày 22 Tháng 9-1940

QN=41

Mặt trận được xây dựng thời kỳ cách mạng 1930- 1931 gọi tên là:

a. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương

b. Mặt trận dân chủ Đông Dương

c. Hội phản đế Đông Dương

d. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương

c. Hội phản đế Đông Dương

QN=42

Đối tượng của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng (2/1930) là:

a. Phong kiến, đế quốc

b. Đế quốc, tư sản phản cách mạng

c. Thực dân Pháp và tư sản mại bản

d. Đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng

d. Đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng

QN=43
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên hoạt động theo khuynh hướng nào?

a. Khuynh hướng phong kiến

b. Khuynh hướng vô sản

c. Khuynh hướng tư sản

d. Khuynh hướng tiểu tư sản

b. Khuynh hướng vô sản

QN=45

Sự kiện lịch sử nào ảnh hưởng đến phong trào cách mạng nước ta trong những năm
1930-1931?

a. Cách mạng tháng Mười Nga thành công

b. Sự thành lập Quốc tế Cộng sản

c. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933

d. Thắng lợi của cách mạng tháng Tám

c. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933

QN=47

Lê Hồng Phong được bầu làm Tổng bí thư tại Đại hội nào của Đảng?

a. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II

b. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III

c. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I

d. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV

c. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I

QN=53

Tổng bí thư đầu tiên của nước ta là :

a. Trần Phú
b. Nguyễn Văn Cừ

c. Trường Chinh

d. Lê Hồng Phong

a. Trần Phú

QN=54

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10-1930) đã đổi tên đảng
thành :

a. Đông Dương Cộng sản Đảng

b. Đảng Lao động Việt Nam

c. Đảng Cộng sản Đông Dương

d. Đảng An Nam

c. Đảng Cộng sản Đông Dương

QN=60

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là :

a. Tất yếu lịch sử, nó là sản phẩm kết hợp giữa chủ nghĩa Mác với phong trào công nhân
Việt Nam.

b. Sản phẩm kết hợp giữa chủ nghĩa Mác với phong trào yêu nước Việt Nam.

c. Sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào
yêu nước

d. Sự kết hợp phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.

c. Sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào
yêu nước

QN=66

Lực lượng chính của cách mạng được xác định trong Luận cương chính trị (10-1930) là:

a. Công nhân và nông dân

b. Toàn thể nhân dân


c. Nông dân và tiểu tư sản

d. Nông dân và tư sản dân tộc

a. Công nhân và nông dân

QN=68

Kẻ thù chủ yếu của xã hội Việt Nam trong thời kì 1930-1931 là :

a. Thực dân Pháp

b. Địa chủ phong kiến

c. Đế quốc và phong kiến

d. Địa chủ phong kiến, tư sản

c. Đế quốc và phong kiến

QN=69

Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được xác định trong Luận cương chính trị tháng
10/1930 do Trần Phú soạn thảo là:

a. đánh đổ phong kiến và đế quốc

b. giải phóng dân tộc.

c. đánh đổ đế quốc và tay sai

d. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam
độc lập tự do.

a. đánh đổ phong kiến và đế quốc

QN=70

Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương được thành lập vài thời gian nào?

a. 10-1930

b. 5-1935

c. 11-1939

d. 5-1941
c. 11-1939

QN=71

Điều kiện nào không tạo ra khả năng đấu tranh công khai, hợp pháp cho phong trào vận
động dân chủ Đông Dương (1936- 1939)?

a. Nguy cơ chiến tranh thế giới, chủ trương của Quốc tế cộng sản và Mặt trận bình dân
Pháp lên cầm quyền.

b. Chủ trương chuyển hướng chiến lược cách mạng của Quốc tế cộng sản và tình hình thế
giới có nhiều thay đổi thuận lợi cho cách mạng.

c. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền và những thay đổi trong xã hội Việt Nam.

d. Mặt trận nhân dân Pháp tan vỡ, chính quyền thực dân Pháp ở Việt Nam thi hành chính
sách phát xít.

d. Mặt trận nhân dân Pháp tan vỡ, chính quyền thực dân Pháp ở Việt Nam thi hành chính
sách phát xít.

QN=72

Nội dung nào sau đây nằm trong Cương lĩnh cách mạng đầu tiên của Đảng?

a. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Nam hoàn toàn độc lập

b. Tư sản dân quyền cách mạng là thời kỳ dự bị để làm xã hội cách mạng

c. Chỉ có giải phóng giai cấp vô sản mới giải phóng được dân tộc

d. Đảng có vững cách mạng mới thành công

a. Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Nam hoàn toàn độc
lập

QN=73

Qua thực tế lãnh đạo phong trào cách mạng 1930-1931, Đảng ta đã trưởng thành nhanh chóng.
Do đó, tháng 4/1931 Đảng ta được Quốc tế Cộng sản công nhận:

a. Là một chi bộ của Quốc tế Cộng sản

b. Là một bộ phận không thể tách rời của Quốc tế Cộng sản

c. Là một chính đảng của cách mạng Đông Dương


d. Là một Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam

a. Là một chi bộ của Quốc tế Cộng sản

QN=75

Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là gì?

a. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp nông dân

b. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp

c. Xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức

d. Cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền bỏ qua thời kì tư bản
chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa

b. Không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp

QN=76

Hội nghị trung ương VIII tháng 5/1941 chủ trương gì?

a. Thành lập nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

b. Thành lập nước Việt Nam cộng hòa dân chủ

c. Thành lập nước dân chủ cộng hòa Việt Nam

d. Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa

d. Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa

QN=78

Nhân dân Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít,
chống chiến tranh trong phong trào nào sau đây?

a. Phong trào cách mạng 1930-1931.

b. Phong trào dân chủ 1936-1939.

c. Phong trào dân tộc dân chù 1919-1925.

d. Phong trào dân tộc dân chù 1925-1930.

b. Phong trào dân chủ 1936-1939.


QN=79

Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) đã
nhấn mạnh nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng, toàn dân là:

a. Xây dựng lực lượng chính trị

b. Xây dựng lực lượng vũ trang

c. Chuẩn bị khởi nghĩa

d. Khởi nghĩa từng phần

c. Chuẩn bị khởi nghĩa

QN=80

Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định chuyển hướng đấu tranh, đặt nhiệm vụ giải phóng
dân tộc lên hàng đầu trong thời kì 1939-1945 là do:

a. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ

b. Pháp ra sức vơ vét, bóc lột nhân dân

c. Phát xít Nhật vào miền Bắc Việt Nam

d. Mâu thuẫn với Pháp-Nhật trở nên gay gắt

d. Mâu thuẫn với Pháp-Nhật trở nên gay gắt

QN=81

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã chủ
trương thành lập:

a. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương

b. Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh

c. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương

d. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

d. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

QN=82
Nhiệm vụ cách mạng được cương lĩnh xác định là:

a. Đánh đổ phong kiến, đánh đổ đế quốc, 2 nhiệm vụ có quan hệ mật thiết khăng khít với nhau.

b. Đánh đổ đế quốc Pháp và tư sản phản cách mạng

c. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, tư sản phản cách mạng làm cho nước nhà độc lập.

d. Đánh đuổi đế quốc Pháp

c. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, tư sản phản cách mạng làm cho nước nhà độc lập.

QN=83

Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là :

a. Tiểu tư sản, công nhân

b. Nông dân, tiểu tư sản

c. Công nhân và nông dân

d. Nông dân, tư sản dân tộc.

c. Công nhân và nông dân

QN=84

Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là :

a. Cao Bằng

b. Bắc Sơn - Võ Nhai

c. Thái Nguyên

d. Tuyên Quang

b. Bắc Sơn - Võ Nhai

QN=85

Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng
Cộng sản Đông Dương là:

a. Công nhân, nông dân và tư sản


b. Nông dân và tiểu tư sản

c. Công nhân, nông dân

d. Công nhân, nông dân và trí thức

c. Công nhân, nông dân

QN=86

Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm
vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống :

a. Chế độ phản động thuộc địa

b. Đế quốc và chế độ phong kiến

c. Tư sản và địa chủ

d. Đế quốc và tư sản

a. Chế độ phản động thuộc địa

QN=87

Một trong những nội dung của chương trình hành động của Đảng Cộng sản Đông Dương
là:

a. Cải cách ruộng đất

b. Cải cách giáo dục

c. Đòi tự do, bình đẳng

d. Đòi quyền tự do: Phát ngôn, tự do đi lại v.v.

d. Đòi quyền tự do: Phát ngôn, tự do đi lại v.v.

QN=88

Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) quyết
định hình thức chính quyền sau cách mạng ở Việt Nam là:

a. Chính phủ cách mạng lâm thời

b. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa


c. Chính phủ Xô viết công-nông-binh

d. Chính phủ dân chủ Cộng hòa Đông Dương

b. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

QN=89

Sự kiện nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản giành quyền lãnh đạo đối
với cách mạng Việt Nam ?

a. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời

b. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hoá.

c. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản

d. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

d. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

QN=90*

Vì sao trong những năm 1939-1941 Đảng Cộng sản Đông Dương lại phải chuyển hướng
chiến lược đấu tranh cách mạng?

a. Do sự biến đổi mau lẹ của tình hình thế giới

b. Do chính sách thống trị của Pháp - Nhật

c. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc đặt ra cấp thiết.

d. Do yêu cầu giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương

c. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc đặt ra cấp thiết.

QN=91*

Sự khác biệt cơ bản giữa phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam từ năm 1939 đến
trước ngày 9-3-1945 với các phong trào cách mạng trước đó là gì?

a. Chống lại nền thống trị của đế quốc phát xít Pháp - Nhật

b. Nhiệm vụ giải phóng dân tộc đặt ra cấp thiết

c. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt


d. Có sự liên kết với quốc tế

b. Nhiệm vụ giải phóng dân tộc đặt ra cấp thiết

QN=93

Mối quan hệ giữa hai khẩu hiệu: "Độc lập dân tộc và "Ruộng đất cho dân cày được giải
quyết như thế nào trong thời kì 1939 - 1945?

a. Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

b. Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng giải phóng dân tộc.

c. Tiếp tục thực hiện hai khẩu hiệu trên một cách đồng bộ.

d. Tạm gác lại việc thực hiện hai khẩu hiệu trên.

a. Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

QN=95

Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng là gì?

a. Đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập

b. Đánh đổ phong kiến, tay sai, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa

c. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho Việt Nam được
độc lập tự do

d. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập

c. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho Việt Nam được
độc lập tự do

QN=96

Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt ... do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua tại
Hội nghị thành lập Đảng được xem là:

a. Văn kiện của Đảng

b. Tài liệu chính trị đặc biệt của Đảng

c. Nghị quyết của Đảng Cộng sản Việt Nam


d. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam

d. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam

QN=99

So với phong trào 1930 - 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936
- 1939 là kết hợp đấu tranh :

a. Chính trị và vũ trang

b. Nghị trường và đấu tranh báo chí.

c. Công khai và bí mật

d. Ngoại giao với vận động quần chúng

c. Công khai và bí mật

QN=100

Khi nói về triển vọng của cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng xác định trong Đường lối
kháng chiến là :

a. Mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn song nhất định thắng lợi

b. Mặc dù phải hy sinh to lớn đến đâu nhưng nhất định sẽ thành công

c. Mặc dù bị bao vây và chưa được nước nào trên thế giới công nhận, song nhất định thắng lợi

d. Nhờ có sự hy sinh to lớn của dân tộc nên cuộc kháng chiến sẽ thành công

a. Mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn song nhất định thắng lợi

QN=101

Nguyên nhân căn bản nhất dẫn đến sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp là :

a. Có sự lãnh đạo của Đảng với đường lối kháng chiến đúng.

b. Có lực lượng vũ trang gồm 3 thứ quân dũng cảm, mưu lược.

c. Có chính quyền dân chủ nhân dân tổ chức toàn dân kháng chiến và xây dựng chế độ mới.

d. Có liên minh đoàn kết chiến đấu Việt Nam, Lào, Campuchia

a. Có sự lãnh đạo của Đảng với đường lối kháng chiến đúng.
QN=124

Chính cương của Đảng lao động Việt Nam đã nêu ra các nhiệm vụ cơ bản của cách mạng
Việt Nam là:

a. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc, Xóa bỏ
những di tích phong kiến và nửa phòng kiến, làm cho người cày có ruộng, Phát triển chế độ
dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội

b. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc, Xóa bỏ
những di tích phong kiến và nửa phòng kiến, làm cho người cày có ruộng, Phát triển chế độ
dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho xã hội dân chủ.

c. Đánh đuổi bọn phong kiến, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc, Xóa bỏ những
di tích phong kiến và nửa phòng kiến, làm cho người cày có ruộng, Phát triển chế độ dân chủ
nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội

d. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc, Xóa bỏ
những di tích phong kiến và nửa phòng kiến, làm cho người cày có ruộng, Phát triển chế độ
dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho xã hội mới.

a. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự cho dân tộc, Xóa
bỏ những di tích phong kiến và nửa phòng kiến, làm cho người cày có ruộng, Phát triển
chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội

Chapter 2 ( 1945-1975 )

Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời từ tổ chức nào?

a. Việt Minh

b. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam

c. Ủy ban lâm thời khu giải phóng

d. Ủy ban khởi nghĩa

b. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam

QN=44

Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Trung ương Đảng ngày 25/11/1945, xác định nhiệm
vụ nào là trung tâm, bao trùm nhất?

a. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng


b. Chống thực dân Pháp xâm lược

c. Cải thiện đời sống nhân dân

d. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng

b. Chống thực dân Pháp xâm lược

QN=48

Lực lượng tạo nên động lực cho cách mạng Việt Nam được nêu ra trong Chính cương
của Đảng Lao động Việt Nam là:

a. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước

b. Công nhân, nông dân, lao động trí thức

c. Công nhân, trí thức, tư sản dân tộc

d. Địa chủ, tư sản dân tộc

e. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, đại địa chủ

a. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước

QN=102

Đại hội Đảng lần thứ II xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là:

a. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong
kiến, phát triển chế độ dân chủ nhân dân

b. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập thống nhất thật sự cho dân tộc, gây
cơ sở cho chủ nghĩa xã hội

c. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập thống nhất thật sự cho dân tộc, làm
cho người cày có ruộng, phát triển chế độ dân chủ nhân dân

d. Làm cho người cày có ruộng, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội, phát triển chế độ dân
chủ nhân dân

a. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong
kiến, phát triển chế độ dân chủ nhân dân

QN=103
Tại Đại hội lần thứ II Đảng cộng sản Đông Dương quyết định tách ra thành ba Đảng
cách mạng ở ba nước Đông Dương. Ở Việt Nam, Đảng ra hoạt động công khai lấy tên
là:

a. Đảng Lao động Việt Nam

b. Đảng Dân chủ Việt Nam

c. Đảng Cách mạng Việt Nam

d. Đảng Xã hội Việt Nam

a. Đảng Lao động Việt Nam

QN=104

Đường lối toàn quốc kháng chiến của Đảng vạch ra mục tiêu của kháng chiến là:

a. Đánh phản động thực dân Pháp xâm lược, giành thống nhất và độc lập

b. Đánh phản động phát xít Nhật xâm lược, giành thống nhất và độc lập

c. Đánh phản động đế quốc Mỹ xâm lược, giành thống nhất và độc lập

d. Đánh phản động Trung Hoa Dân Quốc xâm lược, giành thống nhất và độc lập

a. Đánh phản động thực dân Pháp xâm lược, giành thống nhất và độc lập

QN=108

Đại hội II của Đảng Lao động Việt Nam vạch ra tính chất của xã hội Việt Nam là:

a. Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến

b. Dân chủ nhân dân, thuộc địa và nửa phong kiến

c. Dân chủ nhân dân và nửa phong kiến

d. Một phần thuộc địa và nửa phong kiến

a. Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến

QN=110

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng họp tại đâu?

a. Cao Bằng
b. Bắc Kạn

c. Tuyên Quang

d. Thái Nguyên

c. Tuyên Quang

QN=111

Phong trào mà Đảng ta đã vận động nhân dân chống nạn mù chữ diễn ra sau cách mạng
tháng Tám năm 1945 là:

a. Xây dựng nếp sống văn hoá mới

b. Bình dân học vụ

c. Bài trừ các tệ nạn xã hội

d. Xoá bỏ văn hoá thực dân nô dịch phản động

b. Bình dân học vụ

QN=112

Để tránh sự chú ý và đàn áp của Pháp, Đảng ta đã tuyên bố tự giải tán vào ngày tháng
năm nào và đổi tên là gì?

a. 2-9-1945- Đảng Cộng sản Đông Dương

b. 25-11-1945- Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác-Lênin

c. 3-2-1946- Đảng Lao động Việt Nam

d. 11-11-1945- Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương

d. 11-11-1945- Hội nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương

QN=113

Bản chỉ thị "Kháng chiến, kiến quốc" ngày 25/11/1945 của Trung ương Đảng đã xác
định ai là kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam lúc này?

a. Thực dân Pháp

b. Đế quốc Anh
c. Bọn quân phiệt quốc dân đảng Trung Hoa

d. Phát xít Nhật

a. Thực dân Pháp

QN=116

Đầu năm 1953, nhằm cứu vãn tình thế ngày càng xa lầy và tìm kiếm giải pháp chính trị có
"danh dự", Pháp và Mỹ đã đưa một viên tướng Pháp sang làm tổng chỉ huy quân đội
pháp ở Đông Dương và lập kế hoạch quân sự nào?

a. Nava

b. De Castries

c. Salan

d. Leclerc

a. Nava

QN=117

Trong cương lĩnh thứ ba - Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam (2/1951), Đảng
ta đã khẳng định nhận thức của mình về triển vọng của cách mạng Việt Nam là:

a. Đi tới xã hội cộng sản

b. Tiến tới chủ nghĩa xã hội

c. Đi tới xã hội dân chủ

d. Tiến tới chủ nghĩa tư bản

b. Tiến tới chủ nghĩa xã hội

QN=120

Tình hình nước ta được ví như "ngàn cân treo sợi tóc" vào thời gian nào?

a. Ngay sau cách mạng Tháng Tám 1945 thành công

b. Trước cách mạng Tháng 8

c. Ngay sau cuộc kháng chiến chống Mỹ thắng lợi 1975


d. Ngay sau khi Hiệp định Pari được ký kết 1973

a. Ngay sau cách mạng Tháng Tám 1945 thành công

QN=121*

Khối liên minh nhân dân ba nước Việt-Lào-Campuchia được thành lập khi nào?

a. Tháng 3 năm 1950

b. Tháng 3 năm 1953

c. Tháng 3 năm 1954

d. Tháng 3 năm 1951

d. Tháng 3 năm 1951

QN=122

Để tranh thủ thời gian chống Pháp, Đảng chủ trương quan hệ với quân Tưởng Giới
Thạch theo khẩu hiệu :

a. Hoa Việt thân thiện

b. Hoa Việt bình đẳng

c. Hoa Việt tương trợ

d. Hoa Việt thân ái

a. Hoa Việt thân thiện

QN=123

Đại hội II Đảng Lao động Việt Nam vạch ra hai đối tượng của cách mạng Việt Nam
là:

a. Chủ nghĩa đế quốc xâm lược và phong kiến

b. Bọn can thiệp Mỹ và phong kiến phản động

c. Đế quốc Pháp và phong kiến phản động

d. Đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ

a. Chủ nghĩa đế quốc xâm lược và phong kiến


QN=125

Ngay sau khi cách mạng Tháng Tám 1945 thành công, Thực dân Pháp được Đảng
coi là kẻ thù như thế nào?

a. Kẻ thù chính

b. Kẻ thù phụ

c. Không nguy hiểm

d. Chờ giải giáp của quân đồng minh

a. Kẻ thù chính

QN=129

Đại hội Đảng lần thứ II xác định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội là một quá trình :

a. Đấu tranh lâu dài, đại thể trải qua ba giai đoạn

b. Đấu tranh kiên trì, đại thể trải qua bốn giai đoạn

c. Đấu tranh lâu dài, đại thể trải qua năm giai đoạn

d. Đấu tranh kiên trì, đại thể trải qua hai giai đoạn

a. Đấu tranh lâu dài, đại thể trải qua ba giai đoạn

QN=130

Ngày 19/10/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng mở Hội nghị quân sự toàn quốc
lần thứ nhất, do Tổng Bí thư Trường Chinh chủ trì, Hội nghị xác định :

a. "Không sớm thì muộn, Pháp sẽ đánh mình và mình nhất định phải đánh Pháp"

b. "Không sớm thì muộn, Pháp sẽ tấn công mình và mình nhất định phải đánh Pháp"

c. "Không sớm thì muộn, Pháp sẽ đánh chiếm mình và mình nhất định sẽ thắng Pháp"

a. "Không sớm thì muộn, Pháp sẽ đánh mình và mình nhất định phải đánh Pháp"

QN=132

Đảng ta đã phát động phong trào gì để ủng hộ nhân lực cho Nam Bộ kháng chiến
chống Pháp từ ngày 23-9-1945?
a. Vì miền Nam "thành đồng Tổ quốc"

b. Hướng về miền Nam ruột thịt

c. Nam tiến

d. Tất cả trên đúng.

c. Nam tiến

QN=133

Tình hình đất nước ta sau cách mạng tháng tám năm 1945 được ví như :

a. Nước sôi, lửa bỏng

b. Nhẹ như lông hồng

c. Ngàn cân treo sợi tóc

d. Trứng, nước

c. Ngàn cân treo sợi tóc

QN=134

Đường lối toàn quốc kháng chiến tập trung trong ba văn kiện quan trọng đó là:

a. Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Kháng chiến nhất định
thắng lợi

b. Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta, Kháng chiến kiến quốc, Kháng
chiến nhất định thắng lợi

c. Toàn dân kháng chiến, Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta, Kháng chiến
kiến quốc

d. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta,
Kháng chiến kiến quốc

a. Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Kháng chiến nhất định
thắng lợi

QN=135
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh được phát ra vào thời
gian nào?

a. 12-12-1946

b. 22-12-1946

c. 2-3-1946

d. 19-12-1946

d. 19-12-1946

QN=138

Khi nói về triển vọng của cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng xác định trong Đường
lối kháng chiến là :

a. Mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn song nhất định thắng lợi

b. Mặc dù phải hy sinh to lớn đến đâu nhưng nhất định sẽ thành công

c. Mặc dù bị bao vây và chưa được nước nào trên thế giới công nhận, song nhất định
thắng lợi

d. Nhờ có sự hy sinh to lớn của dân tộc nên cuộc kháng chiến sẽ thành công

a. Mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn song nhất định thắng lợi

QN=139

Ngày 23-9-1945 gắn với sự kiện lịch sử nào?

a. Pháp nổ súng xâm lược nước ta lần thứ 2.

b. Bác ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

c. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.

d. Hội nghị quốc dân ở Tân Trào

a. Pháp nổ súng xâm lược nước ta lần thứ 2.

QN=140

Ta đã nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc như thế nào?
a. Chấp nhận mọi yêu cầu cải tổ Chính phủ, Quốc hội theo ý chúng Trung Hoa Dân quốc.

b. Chấp nhận tiêu tiền Trung Quốc, cung cấp một phần lương thực, thực phẩm cho
quân Tưởng.

c. Chấp nhận tất cả mọi yêu cầu đảm bảo trật tự trị an, phương tiện đi lại của quân Tưởng.

d. Chấp nhận cung cấp toàn bộ lương thực thực phẩm cho quân Tưởng.

b. Chấp nhận tiêu tiền Trung Quốc, cung cấp một phần lương thực, thực phẩm cho quân
Tưởng.

QN=141

Nội dung nào dưới đây thuộc Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946)?

a. Việt Nam là một quốc gia độc lập trong khối Liên hợp Pháp.

b. Việt Nam là một quốc gia tự trị trong khối Liên hợp Pháp.

c. Việt Nam là một quốc gia tự do trong khối Liên hợp Pháp.

d. Việt Nam là một quốc gia tự chủ trong khối Liên hợp Pháp.

c. Việt Nam là một quốc gia tự do trong khối Liên hợp Pháp.

QN=142

Để kéo dài thời gian chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp, sau
Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp tục kí với
Pháp bản

a. Hiệp định Giơnevơ.

b. Hòa ước.

c. Hiệp định Pari.

d. Tạm ước.

d. Tạm ước.

QN=144

Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng (1946-1954) là:

a. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tự lực cánh sinh


b. Toàn diện, lâu dài và tự lực cánh sinh

c. Chiến tranh nhân dân, toàn diện và tự lực cánh sinh

d. Chiến tranh nhân dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ ngoại lực

a. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tự lực cánh sinh

QN=145

Đường lối kháng chiến "Dựa vào sức mình là chính" được Đảng xác định là :

a. "Phải tự cấp, tự túc về mọi mặt"

b. "Phải đánh địch bằng sức mình"

c. "Phải tự vũ trang để thắng định về mọi mặt"

d. "Phải biết tranh thủ sự giúp đỡ của các nước"

a. "Phải tự cấp, tự túc về mọi mặt"

QN=146

Sau khi giành chính quyền, Đảng chủ trương mở rộng mặt trận nào sau đây để tập
trung ngọn lửa đấu tranh chống Pháp?

a. Mặt trận Việt Minh

b. Mặt trận Liên Việt

c. Mặt trận Dân chủ

d. Mặt trận tổ quốc Việt Nam

a. Mặt trận Việt Minh

QN=147

Từ tháng 9-1945 đến tháng 3-1946, ta chủ trương :

a. Hòa với Tưởng

b. Hòa với Pháp

c. Đánh Tưởng
d. Đánh Pháp

a. Hòa với Tưởng

QN=148

Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, khó khăn lớn nhất đưa nước ta vào tình thế "ngàn
cân treo sợi tóc" là gì?

a. Khó khăn về thù trong, giặc ngoài

b. Nạn đói, nạn dốt đe doạ nghiêm trọng đến nhân dân ta

c. Ngân sách nhà nước trống rỗng

d. Hơn 90% dân số không biết chữ

a. Khó khăn về thù trong, giặc ngoài

QN=149

Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tàn dư văn hóa lạc hậu của chế độ thực dân,
phong kiến để lại hết sức nặng nề là:

a. Hơn 60% dân số không biết chữ

b. Hơn 70% dân số không biết chữ

c. Hơn 80% dân số không biết chữ

d. Hơn 90% dân số không biết chữ

d. Hơn 90% dân số không biết chữ

QN=150

"Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không
chịu làm nô lệ... " là đoạn trích trong văn kiện nào?

a. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng

b. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh

c. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Tổng Bí thư Trường Chinh

d. Chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa của Tổng bộ Việt Minh
b. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh

QN=151

Sau Cách mạng tháng Tám đến 1954, kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam là:

a. Pháp

b. Anh

c. Mĩ

d. Trung quốc

a. Pháp

QN=152

Căn cứ địa cách mạng của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược lần thứ hai
là :

a. Hà Nội

b. Biên Giới

c. Việt Bắc

d. Điện Biên Phủ

c. Việt Bắc

QN=153

Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" là của ai?

a. Trường Chinh

b. Võ Nguyên Giáp

c. Hồ Chí Minh

d. Trần Phú

a. Trường Chinh

QN=154
Ai được bầu làm Tổng Bí thư của Đảng tại Đại hội đại biểu lần thứ II (1951)?

a. Trần Phú

b. Hồ Chí Minh

c. Trường Chinh

d. Lê Hồng Phong

c. Trường Chinh

QN=155

Đại hội nào sau đây được đánh dấu là " Đại hội kháng chiến thắng lợi" ?

a. Hội nghị thành lập Đảng 1930

b. Đại hội Quốc dân ở Tân Trào 1945

c. Đại hội lần thứ II của Đảng 1951

d. Đại hội Đại biểu lần thứ III của Đảng 1960

c. Đại hội lần thứ II của Đảng 1951

QN=156

Kế hoạch quân sự được xem là lớn nhất trong quá trình xâm lược Việt Nam của Pháp
từ 1945-1954?

a. Kế hoạch Rơve

b. Kế hoạch Nava

c. Kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh"

d. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi

b. Kế hoạch Nava

QN=157

Chiến dịch Điện Biên Phủ được coi là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta và được
chia làm bao nhiêu đợt?

a. 2 đợt
b. 3 đợt

c. 4 đợt

d. 5 đợt

b. 3 đợt

QN=158

Thắng lợi nào của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp đã làm phá sản
hoàn toàn kế hoạch Nava?

a. Chiến thắng Biên giới Thu - Đông 1950

b. Chiến thắng Tây Bắc 1953

c. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954

d. Chiến thắng Thượng Lào 1954

c. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954

QN=159

Trưởng đoàn đại diện cho phái đoàn Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Hội
nghị Giơnevơ là ai?

a. Hồ Chí Minh

b. Trường Chinh

c. Phạm Văn Đồng

d. Võ Nguyên Giáp

c. Phạm Văn Đồng

QN=160

Thắng lợi ngoại giao lớn nhất của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1945-
1954 là :

a. Hiệp định Sơ bộ 1946

b. Tạm ước 1946


c. Hiệp định Giơnevơ 1954

d. Liên Xô, Trung Quốc đặt quan hệ ngoại giao với ta 1950

c. Hiệp định Giơnevơ 1954

QN=161

Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam trong Hiệp định Giơnevơ 1954 là gì?

a. Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ

b. Các bên thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực

c. Việt Nam sẽ tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước

d. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương

a. Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ

QN=162

Chiến thắng nào của ta quyết định thắng lợi tại hội nghị Giơnevơ 1954?

a. Việt Bắc thu - đông 1947

b. Biên giới thu - dông 1950

c. Điện Biên Phủ 1954

d. Đông xuân 1953-1954

c. Điện Biên Phủ 1954

QN=163

Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là đỉnh cao của :

a. Khởi nghĩa chống Pháp

b. Kháng chiến chống Pháp

c. Kháng chiến chống Mĩ

d. Chiến tranh chống Pháp

b. Kháng chiến chống Pháp


QN=164

Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa thế kỉ
XX. Đó là ý nghĩa của chiến thắng nào?

a. Cách mạng tháng Tám 1945

b. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954

c. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng 1975

d. Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975

b. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954

QN=165

Hiệp định Giơnevơ 1954, quy định việc di chuyển, tập kết quân đội ở hai miền Nam -
Bắc với giới tuyến quân sự tạm thời là :

a. Vĩ tuyến 17

b. Vĩ tuyến 18

c. Vĩ tuyến 19

d. Vĩ tuyến 20

a. Vĩ tuyến 17

QN=168

Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam đã:

a. Đánh dấu mốc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp

b. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp.

c. Buộc Pháp phải ngồi vào đàm phán tại Giơnevơ.

d. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava của thực dân Pháp.

b. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp.

QN=169

Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã ra


a. Quân lệnh số 1.

b. Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa.

c. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

d. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

c. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

QN=170

Pháp chấp nhận đàm phán với Việt Nam ở Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông
Dương vì:

a. Sức ép của Liên Xô

b. Bị thất bại ở Điện Biên Phủ

c. Dư luận nhân dân thế giới phản đối

d. Pháp sợ Trung Quốc đưa quân sang giúp đỡ Việt Nam

b. Bị thất bại ở Điện Biên Phủ

QN=171

Hiệp định sơ bộ được Hồ Chí Minh ký với Sanh-tơ-ny vào thời gian nào sau đây?

a. 6/3/1946

b. 14/9/1946

c. 19/12/1946

d. 10/12/1946

a. 6/3/1946

QN=173

Đảng ta đã lựa chọn giải pháp gì trong mối quan hệ với thực dân Pháp sau ngày Pháp
và Tưởng ký hiệp ước Trùng Khánh (28-2-1946)?

a. Kháng chiến chống thực dân Pháp

b. Chống cả quân đội Tưởng và Pháp


c. Nhân nhượng với quân đội Tưởng

d. Thương lượng và hoà hoãn với Pháp

d. Thương lượng và hoà hoãn với Pháp

QN=174

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương (1953 -
1954) kết thúc bằng giải pháp

a. chính trị

b. quân sự

c. kinh tế

d. văn hóa

a. chính trị

QN=175

Pháp thực hiện rút quân khỏi miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào ?

a. Tất cả mọi điều khoản được quy định tại Hiệp định đã được hoàn tất.

b. Pháp đã hoàn tất chuyển giao mọi trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ cho
chính quyền Bửu Lộc.

c. Pháp đã xúc tiến mọi việc cho công cuộc thống nhất đất nước bằng con đường tổng
tuyển cử hai miền.

d. Rất nhiều điều khoản trong Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được hoàn tất.

d. Rất nhiều điều khoản trong Hiệp định Giơ-ne-vơ chưa được hoàn tất.

QN=180

Nội dung nào trong Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 tạo điều kiện cho ta có thời gian để
chuẩn bị lực lượng đối phó lâu dài với Pháp?

a. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do trong khối liên hiệp Pháp.

b. Pháp được đưa 15 ngàn quân ra miền Bắc thay thế quân Tưởng

c. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ


d. Hai bên thực hiện tập kết, chuyển quân

c. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ

QN=181

Một trong những khó khăn của nước ta trong những năm 1953-1954 là :

a. Chủ nghĩa đế quốc xâm lược và phong kiến

b. Bọn can thiệp Mỹ và phong kiến phản động

c. Đế quốc Pháp và phong kiến

d. Đế quốc Pháp và bọn can thiệp Mỹ

Để thực hiện chính sách "Tố cộng, diệt cộng" Ngô Định Diệm đưa ra:

a. Luật 10/59

b. Luật nhân quyền

c. Luật bình định

d. Các phương án trả lời đều đúng

a. Luật 10/59

QN=106

Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 11 tháng 03 năm 1965 và Hội nghị Trung ương Đảng lần
thứ 12 tháng 12 năm 1965 đề ra khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước là:

a. Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược

b. Tất cả để thống nhất nước nhà

c. Tất cả vì miền Nam ruột thịt

d. Các phương án trả lời đều đúng

a. Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược

QN=107

Tại hội nghị nào, Ban Chấp hành Trung ương Đảng quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng
bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ- Diệm?
a. Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1-1959)

b. Hội nghị Trung ương lần thứ 11 (3-1965)

c. Hội nghị Trung ương lần thứ 12 (12-1965)

d. Hội nghị Trung ương lần thứ 21 (7/1973)

a. Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1-1959)

QN=109

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước đã cho ta nhiều bài học quý, bài học nào
dưới đây là chưa phù hợp với thời kỳ chống Mỹ?

a. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và dân chủ.

b. Kiên định tư tưởng chiến lược tiến công quyết đánh và quyết thắng đế quốc Mỹ xâm lược.

c. Thực hiện chiến tranh nhân dân linh hoạt sáng tạo.

d. Coi trọng công tác tổ chức, công tác xây dựng Đảng.

a. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và dân chủ.

QN=114

Đại hội lần thứ III (9-1960), Đảng Lao động Việt Nam khẳng định nhiệm vụ cách mạng giữ vai
trò quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước là:

a. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc

b. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam

c. Cách mạng hai miền đều quyết định như nhau

d. Các phương án trả lời đều sai

a. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc

QN=115

Sau khi Mỹ thực hiện chiến lược "Chiến tranh cục bộ", đảng nhận định tình hình:

a. Đây là cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, buộc phải thực thi trong thế thua, thế thất bại
và bị động cho nên nó chứa đựng đầy mâu thuẫn chiến lược

b. Đây là cuộc chiến tranh xâm lược thực dân cũ, buộc phải thực thi trong thế thua, thế thất bại
và bị động cho nên nó chứa đựng đầy mâu thuẫn chiến lược
c. Đây là cuộc chiến tranh xâm lược thực dân hiện đại, buộc phải thực thi trong thế thua, thế
thất bại và bị động cho nên nó chứa đựng đầy mâu thuẫn chiến lược

a. Đây là cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, buộc phải thực thi trong thế thua, thế
thất bại và bị động cho nên nó chứa đựng đầy mâu thuẫn chiến lược

QN=118

Mỹ Ngụy không thực thi hiệp định Giơ-ne-vơ bằng cách:

a. Ngăn cản hiệp thương, tổng tuyển cử thống nhất đất nước

b. Ban hành Luật 10/59

c. Thực hiện chiến dịch lập ấp chiến lược

d. Các phương án trả lời đều đúng

a. Ngăn cản hiệp thương, tổng tuyển cử thống nhất đất nước

QN=119

Nghị quyết về đường lối cách mạng miền Nam được thông qua tại Đại hội nào của Đảng sau
đây?

a. Đại hội II

b. Đại hội III

c. Đại hội IV

d. Đại hội I

b. Đại hội III

QN=126

Đại hội III (9-1960) của Đảng đã thông qua đường lối nào?

a. Đánh đuổi thực dân Pháp và can thiệp Mỹ xâm lược, giành độc lập và thống nhất thật sự
cho dân tộc

b. Cả nước quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội

c. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội

d. Đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở
miền Nam
d. Đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân ở miền Nam

QN=127

Quan điểm nào sau đây của Đảng về nhiệm vụ và mối quan hệ giữa hai miền sau khi Mỹ thực
hiện "chiến tranh cục bộ" ?

a. Trong cuộc chiến tranh chống Mỹ của nhân dân cả nước, miền Nam là tiền tuyến lớn, miền
Bắc là hậu phương lớn. Bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ của cả nước.

b. Trong cuộc chiến tranh chống Mỹ của nhân dân cả nước, miền Nam là hậu phương lớn,
miền Bắc là tiền tuyến lớn. Bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ của cả nước.

c. Trong cuộc chiến tranh chống Mỹ của nhân dân cả nước, miền Nam là tiền tuyến lớn, miền
Bắc là hậu phương lớn. Bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ của miền Bắc.

d. Trong cuộc chiến tranh chống Mỹ của nhân dân cả nước, miền Nam là tiền tuyến lớn, miền
Bắc là hậu phương lớn. Bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ của miền Nam.

a. Trong cuộc chiến tranh chống Mỹ của nhân dân cả nước, miền Nam là tiền tuyến lớn,
miền Bắc là hậu phương lớn. Bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ của cả nước.

QN=128

Sau khi Mỹ thực hiện chiến lược "chiến tranh cục bộ", Đảng xác định nhiệm vụ cách mạng
của miền Bắc là:

a. Chuyển hướng xây dựng kinh tế, bảo đảm tiếp tục xây dựng miền Bắc vững mạnh trong
điều kiện có chiến tranh

b. Tiếp tục xây dựng kinh tế ở miền Bắc làm cho miền Bắc trở thành hậu phương lớn của cả nước

c. Không tiếp tục xây dựng kinh tế ở miền Bắc để tập trung cho phát triển lực lượng quốc phòng

d. Không chuyển hướng xây dựng kinh tế, tiếp tục phát triển kế hoạch 5 năm ở miền Bắc

a. Chuyển hướng xây dựng kinh tế, bảo đảm tiếp tục xây dựng miền Bắc vững mạnh
trong điều kiện có chiến tranh

QN=131

Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc bằng
thắng lợi của chiến dịch nào?

a. Hồ Chí Minh
b. Tây Nguyên

c. Huế - Đà Nẵng.

d. Đường 14 - Phước Long.

a. Hồ Chí Minh

QN=136

Đại hội lần thứ III của Đảng họp tại thủ đô Hà Nội từ ngày 5 đến ngày 10/09/1960. Đại hội đã
hoàn chỉnh đường lối chiến lược chung của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới và vạch
ra hai nhiệm vụ chiến lược đó là:

a. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. Giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị
của đế quốc Mỹ và bọn tay sai, thực hiện thống nhất nước nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ
trong cả nước

b. Tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân ở miền Bắc. Giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị
của đế quốc Mỹ và bọn tay sai, thực hiện thống nhất nước nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ
trong cả nước

c. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Bắc. Giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị
của đế quốc Mỹ và bọn tay sai, thực hiện thống nhất nước nhà, hoàn thành độc lập và dân chủ
trong cả nước

a. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. Giải phóng miền Nam khỏi ách
thống trị của đế quốc Mỹ và bọn tay sai, thực hiện thống nhất nước nhà, hoàn thành
độc lập và dân chủ trong cả nước

QN=137

Mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ cách mạng của hai miền được Đại hội III của Đảng xác định
là:

a. Hai nhiệm vụ chiến lược ấy có quan hệ mật thiết với nhau và có tác dụng thúc đẩy lẫn nhau

b. Hai nhiệm vụ chiến lược ấy có quan hệ quyết định lẫn nhau

c. Hai nhiệm vụ chiến lược ấy có quan hệ mật thiết với nhau

d. Hai nhiệm vụ chiến lược ấy có quan hệ độc lập với nhau và có tác dụng thúc đẩy lẫn nhau

a. Hai nhiệm vụ chiến lược ấy có quan hệ mật thiết với nhau và có tác dụng thúc đẩy
lẫn nhau

QN=143
Hội nghị nào của Đảng mở đường cho phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam năm 1960?

a. Hội nghị Trung ương 12 khóa II của Đảng (3/1957)

b. Hội nghị Trung ương 1 khóa II của Đảng (12/1957)

c. Hội nghị Trung ương 14 khóa II của Đảng (11/1958)

d. Hội nghị Trung ương 15 khóa II của Đảng (1/1959)

d. Hội nghị Trung ương 15 khóa II của Đảng (1/1959)

QN=166

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng được tổ chức tại :

a. Sài Gòn

b. Hà Nội

c. Tân Trào

d. Hóc môn

b. Hà Nội

QN=167

Từ 1961-1965, Mĩ thực hiện loại hình chiến lược nào ở miền Nam Việt Nam?

a. Chiến tranh đơn phương

b. Chiến tranh đặc biệt

c. Chiến tranh cục bộ

d. Việt Nam hóa chiến tranh

b. Chiến tranh đặc biệt

QN=172

Đường lối chung xây dựng XHCN ở miền Bắc (1954-1975) được đề cập ở Đại hội lần thứ mấy
của Đảng?

a. Đại hội II

b. Đại hội III


c. Đại hội IV

d. Đại hội V

b. Đại hội III

QN=176

Một trong những sự kiện làm bùng nổ phong trào Đồng khởi năm 1960 là :

a. Ngăn cản hiệp thương, tổng tuyển cử thống nhất đất nước

b. Ban hành Luật 10/59

c. Lập ấp chiến lược

d. Các phương án trả lời đều đúng

b. Ban hành Luật 10/59

QN=177

Nhiệm vụ của cách mạng miền bắc ngay sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông
Dương được kí kết là :

a. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm

b. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội

c. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

d. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế

d. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế

QN=178

Hình thức khởi nghĩa chống lại ách thống trị của Mĩ - Diệm đã diễn ra đầu tiên ở đâu ?

a. Bến Tre.

b. Bình Định.

c. Quảng Ngãi.

d. Tây Ninh.

b. Bình Định.
QN=179

Nội dung nào không phản ánh thành tựu của kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 - 1965)?

a. Giá trị sản lượng công nghiệp nặng năm 1965 tăng 3 lần so với năm 1960.

b. Công nghiệp quốc doanh chiếm tỉ trọng 93% trong tổng giá trị sản lượng ngành công nghiệp
toàn miền Bắc.

c. Công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp đã giải quyết được 80% hàng tiêu dùng thiết yếu cho
nhân dân.

d. Thương nghiệp tư nhân được Nhà nước ưu tiên phát triển nên đã chiếm lĩnh được thị trường.

d. Thương nghiệp tư nhân được Nhà nước ưu tiên phát triển nên đã chiếm lĩnh được thị
trường.

QN=182

Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ là :

a. Một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân cũ, dựa trên nền tảng lực lượng quân ngụy, dưới
sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, bằng phương tiện chiến tranh Mĩ.

b. Một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội viễn
chinh Mĩ và quân chư hầu.

c. Một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân cũ, được tiến hành bằng Quân đội lính
đánh thuê, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, phương tiện chiến tranh Mĩ.

d. Một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay
sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, bằng phương tiện chiến tranh Mĩ.

d. Một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân
đội tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, bằng phương tiện chiến tranh Mĩ.

QN=183

Sau thất bại của Chiến tranh đặc biệt, Mỹ chuyển sang loại hình chiến lược chiến tranh nào?

a. Chiến tranh đơn phương.

b. Chiến tranh cục bộ.

c. Việt Nam hóa chiến tranh.

d. Đông Dương hóa chiến tranh.


b. Chiến tranh cục bộ.

QN=184

Đặc điểm nổi bật của nược ta sau 1954 là :

a. Đánh đuổi thực dân Pháp và can thiệp Mỹ xâm lược, giành độc lập dân tộc

b. Cả nước quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội

c. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội

d. Tiến hành động thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân ở miền Nam

d. Tiến hành động thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân ở miền Nam

QN=185

Quan điểm nào sau đây của Đảng về nhiệm vụ và mối quan hệ giữa hai miền sau khi Mỹ thực
hiện "chiến tranh cục bộ"?

a. Trong cuộc chiến tranh chống Mỹ của nhân dân cả nước, miền Nam là tiền tuyến lớn, miền
Bắc là hậu phương lớn. Bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ của cả nước.

b. Trong cuộc chiến tranh chống Mỹ của nhân dân cả nước, miền Nam là hậu phương lớn,
miền Bắc là tiền tuyến lớn. Bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ của cả nước.

c. Trong cuộc chiến tranh chống Mỹ của nhân dân cả nước, miền Nam là tiền tuyến lớn, miền
Bắc là hậu phương lớn. Bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ của miền Bắc.

d. Trong cuộc chiến tranh chống Mỹ của nhân dân cả nước, miền Nam là tiền tuyến lớn, miền
Bắc là hậu phương lớn. Bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ của miền Nam.

a. Trong cuộc chiến tranh chống Mỹ của nhân dân cả nước, miền Nam là tiền tuyến lớn,
miền Bắc là hậu phương lớn. Bảo vệ miền Bắc là nhiệm vụ của cả nước.

QN=186

Phong trào Đồng khởi làm thất bại loại hình chiến lược chiến tranh nào của Mỹ?

a. Chiến tranh đơn phương

b. Chiến tranh đặc biệt

c. Chiến tranh cục bộ


d. Việt Nam hóa chiến tranh

a. Chiến tranh đơn phương

QN=187

Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thảnh lập ở đâu?

a. Bến Tre

b. Tây Ninh

c. Bình Định

d. Tây Nguyên

b. Tây Ninh

QN=188

Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập do ai làm chủ tịch?

a. Nguyễn Hữu Thọ

b. Nguyễn Thị Định

c. Võ Nguyên Giáp

d. Trường Chinh

a. Nguyễn Hữu Thọ

QN=189

Âm mưu của Mỹ trong chiến lược chiến tranh đặc biệt là :

a. Dùng người Việt đánh người Việt

b. Dùng người Mỹ đánh người Việt

c. Dùng người Đông Dương đánh người đông Dương

d. Dùng người Việt đánh người Việt và dùng người Đông Dương đánh người đông Dương

a. Dùng người Việt đánh người Việt

QN=190

Ý nghĩa quan trọng của phong trào Đồng khởi là :


a. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công

b. Lật đổ chính quyền Mỹ- Diệm

c. Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán

d. Mỹ phải kí hiệp định Pari

a. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công

QN=191

Nhận xét nào là phù hợp khi nói về mối quan hệ của hai miền đất nước trong cuộc kháng
chiến chống Mỹ?

a. Cách mạng hai miền có mối quan hệ mật thiết với nhau và có tác dụng thúc đẩy lẫn nhau

b. Cách mạng hai miền có quan hệ quyết định lẫn nhau

c. Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết với nhau

d. Cách mạng hai miền có quan hệ độc lập với nhau và có tác dụng thúc đẩy lẫn nhau

a. Cách mạng hai miền có mối quan hệ mật thiết với nhau và có tác dụng thúc đẩy lẫn
nhau

QN=192

Tại sao, cuộc tổng tiến công nổi dậy Mậu Thân 1968 bị thất bại vừa mất đất, mất dân, hy sinh
nhiều nhưng Đảng ta vẫn đánh giá thành công?

a. Chúng ta đã giáng đòn lớn và mạnh buộc Mỹ ngồi vào bàn đàm phán.

b. Chúng ta đã giáng đòn lớn và mạnh buộc Mỹ kí hiệp định Pari.

c. Buộc Mỹ phải thừa nhận thất bại của chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.

d. Mỹ buộc phải rút quân về nước.

a. Chúng ta đã giáng đòn lớn và mạnh buộc Mỹ ngồi vào bàn đàm phán.

QN=193

Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là một cuộc đụng đầu lịch sử vì:

a. Đây là cuộc đấu tranh của một dân tộc nhược tiểu chống lại một đế quốc số một thế giới.

b. Đây là một cuộc chiến tranh xâm lược, phi nghĩa đứng về phía Mĩ - một đại diện cho chủ
nghĩa đế quốc.
c. Đây là một cuộc chiến phản ánh tập trung những mâu thuẫn cơ bản của thời đại.

d. Đây là một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ, thực hiện giải phóng dân
tộc, thống nhất đất nước đầu tiên giành thắng lợi.

c. Đây là một cuộc chiến phản ánh tập trung những mâu thuẫn cơ bản của thời đại.

QN=194

Nét nổi bật nhất về tình hình chính trị ở Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương
được ký kết là:

a. Hà Nội được giải phóng

b. Pháp rút quân khỏi Miền Bắc

c. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.

d. Nhân dân hai miền tiến hành tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước

c. Đất nước bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.

QN=195

Nội dung nào phản ánh điểm tương đồng về nội dung giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về
Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?

a. Hiệp định có sự tham gia của 5 cường quốc trong hội đồng bảo an Liên Hợp quốc

b. Các bên thừa nhận miền Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng
chính trị

c. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam

d. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu.

c. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt
Nam

QN=196

So với chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 với chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 có khác gì về kết quả
và ý nghĩa?

a. Đã đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch, buộc địch phải kí kết hiệp định và rút quân
về nước
b. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc tạo tiền đề hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân
trong cả nước

c. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi cuối cùng

d. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách
thống trị của thực dân đế quốc

d. Là dấu mốc kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt
ách thống trị của thực dân đế quốc

QN=197

Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) có điểm mới nào sau đây so
với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

a. Hoàn thành đồng thời nhiệm vụ kháng chiến và gây dựng cơ sở cho chế độ mới.

b. Thực hiện tư tưởng tiến công bằng sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

c. Kết hợp khởi nghĩa từng phần của quần chúng nhân dân với chiến tranh cách mạng.

d. Tiến hành tuần tự hai cuộc cách mạng ở hai miền đất nước với mục tiêu thống nhất.

c. Kết hợp khởi nghĩa từng phần của quần chúng nhân dân với chiến tranh cách mạng.

QN=198

Trong thời kỳ 1954-1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam
có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này

a. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

b. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ.

c. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.

d. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mỹ và chính quyền Sài Gòn.

d. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mỹ và chính quyền Sài Gòn.

QN=199

Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975)
là sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam vì Đảng

a. tranh thủ được sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
b. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.

c. lãnh đạo xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững

mạnh. đã kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với sức mạnh của

thời đại.

b. có đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, độc lập tự chủ.

QN=200

Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 - 1975) cho thấy: Hậu phương của
chiến tranh nhân dân

a. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.

b. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.

c. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.

d. là đối xứng của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.

a. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian.

Chapter 3 ( 1975 -2018 )


Sau năm 1975, đất nước ta bước vào thời kì

a. kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

b. đất nước ta đã hòa bình, độc lập thống nhất, cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

c. xây dựng xã hội chủ nghĩa.

d. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

b. đất nước ta đã hòa bình, độc lập thống nhất, cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

QN=202

Nhiệm vụ nào được đặt ra một cách bức thiết sau năm 1975?

a. Điều chỉnh các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế.

b. Phát triển các đạo luật, các quy chế, chuẩn mực về kinh tế.

c. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

d. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.


c. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

QN=203

Đoàn đại biểu miền Nam do ai dẫn đầu để thống nhất hiệp thương với miền Bắc sau
năm 1975?

a. Phạm Hùng

b. Châu Văn Liêm

c. Trường Chinh

d. Phạm Hữu Thọ

a. Phạm Hùng

QN=204

Sau đại thắng mùa xuân 1975, đất nước độc lập thống nhất, Chủ tịch nước là:

a. Phạm Hùng

b. Tôn Đức Thắng

c. Phạm Văn Đồng

d. Nguyễn Văn Linh

b. Tôn Đức Thắng

QN=205

Tại Đại hội lần thứ V của Đảng đã bầu chức vụ Tổng Bí Thư Đảng là:

a. Lê Duẩn

b. Trường Chinh

c. Phạm Hùng

d. Nguyễn Hữu Thọ

a. Lê Duẩn

QN=206
Tổ chức tổng tuyển cử trên toàn lãnh thổ Việt Nam bầu ra Quốc hội chung cho cả nước
vào đầu năm 1976 theo nguyên tắc nào?

a. Dân chủ, phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

b. Hoàn thiện thể chế về chính trị và ổn định về kinh tế.

c. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các
loại thị trường.

d. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ
môi trường.

a. Dân chủ, phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

QN=207

Đảng xác định vai trò của thành phần kinh tế nhà nước là :

a. Giữ vai trò chủ đạo

b. Giữ vai trò đặc biệt

c. Giữ vai trò điều phối

d. Giữ vai trò thứ yếu

a. Giữ vai trò chủ đạo

QN=210

Tên gọi "Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam" có từ khi nào ?

a. 9/1945.

b. 7/1976.

c. 2/1951.

d. 7/1975.

b. 7/1976.

QN=211

Điền thêm từ còn thiếu trong câu trích từ Nghị quyết Hội nghị ban chấp hành Trung ương
Đảng lần 24 (1975) : ".... đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả
nước, vừa là quy luật khách quan cửa sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân
tộc Việt Nam"

a. Độc lập

b. Thống nhất

c. Giải phóng

d. Độc lập và Thống nhất

b. Thống nhất

QN=213

Một trong những nội dung của Đại hội lần thứ 4 của Đảng (12-1976) là :

a. Kế hoạch nhà nước 5 năm 1976 - 1980

b. Phương hướng đổi mới đất nước

c. Tổng kết 10 năm đổi mới đất nước

d. Hàn gắn vết tHương chiến tranh

a. Kế hoạch nhà nước 5 năm 1976 - 1980

QN=215

Đại hội lần thứ IV của Đảng họp từ 14 - 20/12/1976 tại Hà Nội quyết định đổi tên Đảng
thành :

a. Đảng Lao động Việt Nam

b. Đảng Cộng sản Đông Dương

c. Đảng Cộng sản Việt Nam

d. Đảng Cộng sản Hồ Chí Minh

c. Đảng Cộng sản Việt Nam

QN=216

Một trong những nhận thức mới của Đảng về chủ nghĩa xã hội là :

a. Phát tiển các doanh nghiệp nhà nước


b. Các tài sản thuộc sở hữu toàn dân

c. Các quỹ dự trữ quốc gia, quỹ bảo hiểm nhà nước

d. Xây dựng con người mới XHCN

d. Xây dựng con người mới XHCN

QN=217

Nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ xây dựng đất nước là:

a. Đẩy mạnh Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa

b. Hợp tác xã nông nghiệp theo định hướng xã hội chủ nghĩa

c. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

d. Nắm vững các quy luật kinh tế của chủ nghĩa xã hội.

a. Đẩy mạnh Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa

QN=219

Ngày 17/2/1979, quân đội nước nào tấn công phía Bắc biên giới nước ta?

a. Mỹ

b. Khơme đỏ

c. Trung

Quốc d Pháp

c. Trung Quốc

QN=220

Một trong những mục tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế và văn hóa 5 năm lần thứ 2
từ 1976 - 1980 của cả nước là:

a. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của Đảng

b. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của Nhà nước

c. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động kinh tế xã hội chủ nghĩa
d. Bảo đảm nhu cầu đời sống của nhân dân, tích lũy để xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật của chủ nghĩa xã hội

d. Bảo đảm nhu cầu đời sống của nhân dân, tích lũy để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của
chủ nghĩa xã hội

QN=221

Trong mười năm từ 1979 - 1989, quan hệ Việt Nam- Trung Quốc trong tình hình :

a. Thân thiện

b. Phức tạp

c. Đóng băng

d. Bình thường hóa

a. Thân thiện

Q224**

Mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:

a. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới

b. Kinh tế tư bản nhà nước

c. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo định hướng xã hội chủ nghĩa

d. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh

d. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh

QN=225

Một trong những nhiệm vụ chiến lược mà Đại hội lần thứ V của Đảng khẳng định là:

a. Đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân

b. Xây dựng lực lượng cho Đảng Cộng sản Việt Nam

c. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa

d. Xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam xã hội chủ nghĩa

c. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa


QN=226

Đại hội lần thứ V của Đảng (1982) đã coi lĩnh vực nào là Mặt trận hàng đầu?

a. Công nghiệp

b. Nông nghiệp

c. Thương nghiệp

d. Dịch vụ

b. Nông nghiệp

QN=231

Từ ngày 15 - 21/11/1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị của 2 đoàn đại biểu miền Bắc
- Nam đã họp tại:

a. Sài Gòn

b. Huế

c. Đà

Nẵng d Hà

Nội

a. Sài Gòn

QN=232

Sự lãnh đạo toàn diện và tuyệt đối của Đảng là điểm cốt lõi của cơ sở chính trị trong hệ
thống gì:

a. Hệ thống chính trị Chuyên chính vô sản

b. Hệ thống chính trị Dân chủ nhân dân

c. Hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới

a. Hệ thống chính trị Chuyên chính vô sản

QN=269

Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước vào

a. tháng 5/1975.
b. tháng 9/1975

c. tháng 7/1976.

d. tháng 12/1976.

c. tháng 7/1976.

QN=272

Tên gọi "Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam" có từ khi nào ?

a. Ngày 2/9/1945.

b. Ngày 2/7/1976.

c. Ngày 12/2/1951.

d. Ngày 2/7/1975.

b. Ngày 2/7/1976.

QN=284

"Tranh thủ được nguồn viện trợ đáng kể, góp phần khôi phục đất nước sau chiến
tranh" là một trong những ý nghĩa của ngoại giao Việt Nam thời kỳ nào?

a. Sau đổi mới (1975-1985)

b. Trước đổi mới (1945-1985)

c. Sau đổi mới (1985 - 1995)

d. Trước đổi mới (1975-1985)

d. Trước đổi mới (1975-1985)

QN=294

Tại sao, Đại hội 5 - 1982 lại nhận thức và coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu?

a. Phù hợp với thời kỳ quá độ xây dựng xã hội chủ nghĩa.

b. Phù hợp với thời kỳ quá độ xây dựng xã hội chủ nghĩa, hội nhập quốc tế.

c. Nhận thức đó phù hợp với nước ta để khai thác thế mạnh, tiềm năng của đất nước về
lao động, đất đai, ngành nghề v.v, tạo tiền đề cho những chặng đường tiếp theo.
d. Nhận thức đó phù hợp với nước ta để khai thác thế mạnh, tiềm năng của đất nước về
lao động, đất đai, ngành nghề , động lực phát triển công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất
nước.

c. Nhận thức đó phù hợp với nước ta để khai thác thế mạnh, tiềm năng của đất nước về lao
động, đất đai, ngành nghề v.v, tạo tiền đề cho những chặng đường tiếp theo.

Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta được chính thức
nêu ra ở Đại hội nào của Đảng?

a. Đại hội VI

b. Đại hội VII

c. Đại hội VIII

d. Đại hội IX

d. Đại hội IX

QN=209

Cơ chế thị trường trong nền kinh tế Việt Nam từ 1986- 1991 được xem là:

a. Chưa đầy đủ

b. Đầy đủ

c. Hoàn hảo

d. Hoàn thiện

a. Chưa đầy đủ

QN=212

Một trong những bài học trong 10 năm đổi mới đất nước 1986-1996 là :

a. Kinh tế thị trường nói chung và kinh tế thị trường định hướng XHCN khác nhau
hoàn toàn

b. Kinh tế thị trường nói chung và kinh tế thị trường định hướng XHCN giống nhau
về bản chất chỉ khác về hình thức

c. Kinh tế thị trường nói chung và kinh tế thị trường định hướng XHCN giống nhau
hoàn toàn.
d. Xây dựng nền KT hàng hóa nhiều thành phần vận hành cơ chế thị trường, tăng
cường quản lý Nhà nước theo định hướng XHCN. Tăng trưởng KT gắn tiến bộ công
bằng XH, giữ và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái.

d. Xây dựng nền KT hàng hóa nhiều thành phần vận hành cơ chế thị trường, tăng cường
quản lý Nhà nước theo định hướng XHCN. Tăng trưởng KT gắn tiến bộ công bằng XH,
giữ và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái.

QN=214

Đại hội Đảng lần thứ 8 họp tại Hà Nội từ ngày 28/6 - 1/7/1996 diễn ra trong bối cảnh
nào?

a. Cách mạng khoa học và công nghệ phát triển với trình độ cao, chủ nghĩa xã hội hiện
thực lâm vào thoái trào.

b. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội đạt nhiều thành tựu to lớn,

c. Cách mạng khoa học và công nghệ phát triển với trình độ cao

d. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh

a. Cách mạng khoa học và công nghệ phát triển với trình độ cao, chủ nghĩa xã hội hiện thực
lâm vào thoái trào.

QN=218

Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên Lao động HCM, Tổng Công đoàn Việt
Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam v.v. được gọi là :

a. Đảng cộng sản Việt Nam.

b. Các tổ chức đoàn thể

c. Mặt trận tổ quốc Việt Nam

d. Các tổ chức chính trị - xã hội

d. Các tổ chức chính trị - xã hội

QN=222

Hội nghị Trung ương 3, khóa 8, tháng 12/1996 đã chủ trương:

a. Xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp có phẩm chất và năng lực, có bản lĩnh chính trị
vững vàng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu.
b. Phát triển khoa học và công nghệ trong giai đoạn hiện nay

c. Phát triển giáo dục và đào tạo trong giai đoạn hiện nay

d. Xây dựng kinh tế trong giai đoạn hiện nay

a. Xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp có phẩm chất và năng lực, có bản lĩnh chính trị
vững vàng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu

QN=223

Một trong những quan điểm của Đảng ta về Công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất
nước là:

a. Tập hợp, vận động, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân

b. Đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân

c. Đề xuất các chủ trương, chính sách về kinh tế, văn hóa, an ninh, quốc phòng

d. Lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh
và bền vững.

d. Lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền
vững.

QN=227

Đaị hội nào được đánh giá là Đại hội đổi mới đất nước?

a. Đại hội IV 1976

b. Đại hội V 1982

c. Đại hội VI 1986

d. Đại hội VII 1991

c. Đại hội VI 1986

QN=228

Trọng tâm của đổi mới kinh tế tại Đại hội VI (1986) là :

a. Đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính, bao cấp.

b. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của nhà nước
c. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của các tổ chức tư nhân

d. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của Mặt trận tổ quốc Việt Nam

a. Đổi mới cơ chế quản lý, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính, bao cấp.

QN=229

Ba chương trình kinh tế lớn của ta sau đổi mới kinh tế là:

a. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu

b. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng

c. Nông-công nghiệp, dịch vụ

d. Công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ

a. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu

QN=230

Một trong những nội dung phát triển kinh tế mà Đại hôi Đảng lần thứ VI đề ra là:

a. Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế thị trường

b. Phát triển kinh tế tư nhân

c. Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.

d. Mở rộng phất triển kinh tế hợp tác xã

c. Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.

QN=233

Chủ trương trong quan hệ quốc tế của Việt Nam được Đại hội Đảng lần thứ IX
đưa ra là:

a. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc
tế, phấn đấu vì hòa bình độc lập và phát triển.

b. Việt Nam muốn là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế,
phấn đấu vì hòa bình độc lập và phát triển.

c. Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn
đấu vì hòa bình độc lập và phát triển.
d. Việt Nam mong là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế,
phấn đấu vì hòa bình độc lập và phát triển.

a. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn
đấu vì hòa bình độc lập và phát triển.

QN=234

Trong quá trình đổi mới mới đất nước, Đảng cộng sản Việt Nam đóng vai trò là:

a. Không tham gia trong hệ thống chính trị

b. Đóng vai trò trụ cột

c. Thực hiện vai trò một cách hạn chế trong hệ thống chính trị

d. Đóng vai trò thứ yếu

b. Đóng vai trò trụ cột

QN=235

Một trong những bài học về đổi mới đất nước (1986-1996 ) là:

a. Kết hợp chặt chẽ đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm
trọng tâm, từng bước đổi mới chính trị.

b. Đổi mới tư duy và phương thức hoạt động của các bộ phận cấu thành hệ thống.

c. Đổi mới nhận thức và phương thức hoạt động của các bộ phận cấu thành hệ thống.

d. Đổi mới tư tưởng và phương thức hoạt động của các bộ phận cấu thành hệ thống.

a. Kết hợp chặt chẽ đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng
tâm, từng bước đổi mới chính trị.

QN=236

Hội nghị Trung ương 3, khóa 8 (1997) của Đảng đã chủ trương :

a. Thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

b. Xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp có phẩm chất và năng lực, có bản lĩnh chính trị
vững vàng

c. Xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp có phẩm chất và năng lực, có bản lĩnh chính trị
vững vàng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu.
d. Liên minh công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức

c. Xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp có phẩm chất và năng lực, có bản lĩnh chính trị
vững vàng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu.

QN=237

Nghị quyết Trung ương 4, khóa 8 tháng 12/1997 bầu ai làm Tổng bí thư của
Đảng?

a. Lê Khả Phiêu

b. Trường Chinh

c. Đỗ Mười

d. Nguyễn Văn Linh

a. Lê Khả Phiêu

QN=238

Năm 1998, Việt Nam trở thành thành viên của :

a. ASEAN

b. APEC

c. Liên Hợp Quốc

d. WTO

b. APEC

QN=239

Trong quan hệ đối ngoại Đại hội 9 đưa ra chủ trương:

a. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc
tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển.

b. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế,

c. Việt Nam sẵn sàng là bạn của tất cả các nước.

d. Việt Nam sẵn sàng là bạn và ủng hộ phong trào hòa bình thế giới.
a. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn
đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển.

QN=240

Hội nghị Trung ương 8 khóa 9 tháng 7/2003 đã ban hành:

a. Thực hiện dân chủ xã hội chủ nghĩa

b. Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị

c. Đổi mới hệ thống chính trị một cách toàn diện, đồng bộ

d. Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.

d. Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.

QN=241

Hội nghị Trung ương 7 khóa 9 tháng 3/2003 đã thống nhất coi:

a. Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu đặc biệt, là nguồn nội
lực và nguồn vốn to lớn của đất nước.

b. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị làm cho nó
phù hợp với đường lối đổi mới toàn diện, đồng bộ đất nước.

c. Đổi mới hệ thống chính trị một cách toàn diện, đồng bộ có kế thừa, có bước đi
hình thức và cách làm phù hợp.

d. Đổi mới quan hệ giữa các bộ phận cấu thành của hệ thống chính trị với nhau và
với xã hội là rất quan trọng.

a. Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu đặc biệt, là nguồn nội lực và
nguồn vốn to lớn của đất nước.

QN=242

Chủ đề của Đại hội Đảng lần thứ 10 từ ngày 18 - 25/4/2006 tại Hà Nội là :

a. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn
dân tộc

b. Nâng cao năng lực lãnh đạo, phát triển công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước.

c. Phát triển và hội nhập quốc tế


d. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn
dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng
kém phát triển.

d. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc,
đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới sớm đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát
triển.

QN=243

Một trong những nội dung mới của Đại hội Đảng lần thứ X là:

a. Xây dựng, chỉnh đốn Đảng là nhiệm vụ then chốt hàng đầu và cho phép đảng viên
làm kinh tế tư nhân.

b. Xây dựng chủ nghĩa xã hội

c. Xây dựng hệ thống chính trị

d. Xây dựng kinh tế tư nhân

a. Xây dựng, chỉnh đốn Đảng là nhiệm vụ then chốt hàng đầu và cho phép đảng viên làm
kinh tế tư nhân.

QN=244

Đâu không phải là bài học kinh nghiệm mà Đại hội Đảng lần thứ X đã rút ra?

a. Đổi mới toàn diện,đồng bộ có kế thừa, bước đi, hình thức cách làm phù hợp

b. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào dân, phát huy vai trò chủ động, sáng
tạo của nhân dân, xuất phát từ thực tiễn, nhạy bén với cái mới.

c. Phát huy cao độ nội lực, ra sức khai thác ngoại lực, kết hợp sức mạnh dân tộc và
thời đại trong điều kiện mới.

d. Lấy đổi mới chính trị làm thứ yếu, đồng thời từng bước đổi mới kinh tế.

d. Lấy đổi mới chính trị làm thứ yếu, đồng thời từng bước đổi mới kinh tế.

QN=245

Hội nghị Trung ương 5 khóa 10 tháng 7/2007 ban hành Nghị quyết số 14- NQ/TW
về :

a. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của Đảng
b. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của đoàn thể

c. Cương lĩnh xây dựng đất nước

d. Thay đổi hệ thống chính trị

a. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của Đảng

QN=246

Cương lĩnh Đại hội Đảng lần thứ 11 diễn ra từ 12 - 19/1/2011 nêu rõ: Xã hội xã hội
chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội:

a. Của dân, do dân, vì dân

b. Của dân, do dân, vì dân có nền kinh tế phát triển

c. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

d. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh do nhân dân làm chủ

d. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh do nhân dân làm chủ

QN=247

Đại hội lần thứ 11 đề ra chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 2011-2020 là :

a. Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững

b. Phát tiển gắn với xây dựng

c. Đẩy mạnh hội nhập quốc tế

d. Xây dựng nền kinh tế tựu chủ

a. Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững

QN=248

Năm 2012 có bao nhiêu nước công nhận cơ chế kinh tế thị trường của Việt Nam?

a. 36 nước

b. 38 nước

c. 40 nước
d. 44 nước

a. 36 nước

QN=249

Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm

nào? a. 1993

b. 1994

c. 1995

d. 1997

c. 1995

QN=250

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII Đảng Cộng sản Việt Nam họp từ ngày nào?

a. từ ngày 23.1-1.2.2021

b. từ ngày 25.1-1.2.2021

c. từ ngày 26.1-1.2.2021

d. từ ngày 24.1-1.2.2021

b. từ ngày 25.1-1.2.2021

Q251***

Về Kết quả thực hiện Nghị quyết Đại hội XII, Đại hội XIII đánh giá lĩnh vực nào
dưới đây chưa trở thành động lực then chốt thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội?

a. Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ

b. Khoa học và công nghệ

c. Văn hóa xã hội

d. Giáo dục và đào tạo

a. Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ


QN=252

Tháng 11/2006, Bộ Chính trị khóa 10 ra Chỉ thị số 3-NQ/TW là quyết định tổ chức
cuộc vận động :

a. Nói đi đôi với làm

b. Phát triển kinh tế tăng trưởng ổn định, hiệu quả.

c. Thi đua lập thành tích chào mừng Đại hội

d. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

d. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

QN=253

Tác hại nào do cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp vẫn tồn tại đến
ngày nay và rất khó xóa bỏ?

a. Không tạo được động lực phát triển.

b. Không thúc đẩy sản xuất phát triển

c. Làm giảm năng suất, chất lượng, hiệu quả.

d. Nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội.

d. Nhiều hiện tượng tiêu cực trong xã hội.

QN=254

Khẩu hiệu của Đại hội lần thứ XII của Đàng là :

a. Đoàn kết-Dân chủ-Kỷ cương- Đổi mới

b. Đẩy mạnh toàn diện đồng bộ công cuộc đổi mới

c. Tăng cường khối Đại đoàn kết toàn dân tộc

d. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh

a. Đoàn kết-Dân chủ-Kỷ cương- Đổi mới

QN=255

Bộ Chính trị ban hành Chỉ thị số 5-CT/TW ngày 15/5/2016 về:
a. Thống nhất nhận thức về kinh tế thị trường định hướng XHCN.

b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế.

c. Học tập và làm theo tư tưởng Hồ Chí Minh.

d. Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

d. Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

QN=256

Mở rộng các lĩnh vực kinh tế thuộc độc quyền nhà nước là vi phạm nguyên tắc

a. Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội và bảo
vệ môi trường.

b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế.

c. Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ
các loại thị trường.

d Hoàn thiện thể chế chính trị

b. Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế.

QN=257

Hội nghị Trung ương 6 khóa 12 Ban hành Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày
25/10/2007 về :

a. Công tác dân số trong tình hình mới.

b. Xây dựng văn hóa trong tình hình mới

c. Hội nhập trong tình hình mới

d. Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình
hình mới.

d. Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình
mới.

QN=258

Hội nghị Trung ương 5 khóa 12, tháng 5/2017 chủ trương:
a. Chủ trương phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN

b. Chủ trương phát triển kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa

c. Chủ trương phát triển kinh tế chỉ huy

d. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

d. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

QN=259

Trong 5 yếu tố chính để tăng trưởng kinh tế, yếu tố nào giữ vai trò quyết định?

a. Vốn

b Khoa học- công nghệ

c. Con người

d. Cơ cấu kinh tế

e. Thể chế chính trị và quản lý nhà nước

c. Con người

Q260

Hội nghị Trung ương 7 khóa 12 đã ban hành Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày
21/5/2018 về:

a. Cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công viên chức, lực lượng vũ
trang và người lao động trong doanh nghiệp.

b. Xây dựng văn hóa trong tình hình mới

c. Hội nhập trong tình hình mới

d. Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình
hình mới.

a. Cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công viên chức, lực lượng vũ trang và
người lao động trong doanh nghiệp.

QN=261
Hội nghị Trung ương 7 khóa 12 đã ban hành Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày
23/5/2018 về:

a. Đổi mới mục tiêu, con đường đi lên xã hội chủ nghĩa

b. Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động, tổ chức cán bộ và quan hệ giữa các tổ
chức trong hệ thống chính trị

c. Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình
hình mới

d. Cải cách chính sách bảo hiểm xã hội.

d. Cải cách chính sách bảo hiểm xã hội.

QN=262

Hội nghị trung ương VI khoá 6 (tháng 3 năm 1989) lần đầu tiên đưa ra thuật ngữ
gì?

a. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

b. Hệ thống chính trị

c. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

d. Đảng lãnh đạo, nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ

b. Hệ thống chính trị

QN=263

Hội nghị Trung ương 7 khóa 12 đã ban hành Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày
22/10/2018 về:

a. Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2045

b. Đổi mới mục tiêu, con đường đi lên xã hội chủ nghĩa

c. Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động, tổ chức cán bộ và quan hệ giữa các tổ
chức trong hệ thống chính trị

d. Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình
hình mới
a. Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045

QN=264

Xây dựng Đảng ngang tầm với thời kì Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa đất nước đòi
hỏi :

a. Thực hiện tốt hơn dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát huy đầy đủ quyền làm chủ của
nhân dân.

b. Thực hiện tốt hơn dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát huy đầy đủ quyền tự do của
nhân dân.

c. Thực hiện tốt hơn dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát huy đầy đủ quyền giám sát của
nhân dân.

d. Đảng phải tiếp tục tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao hơn nữa sức chiến đấu và
năng lực lãnh đạo của mình, khắc phục cho được các biểu hiện tiêu cực và yếu kém.

d. Đảng phải tiếp tục tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao hơn nữa sức chiến đấu và năng
lực lãnh đạo của mình, khắc phục cho được các biểu hiện tiêu cực và yếu kém.

QN=265

Đại hội XIII đã đề ra mấy đột phá chiến lược để phát triển đất nước?

a. 3 đột phá

b. 4 đột phá

c. 5 đột phá

d. 6 đột phá

a. 3 đột phá

QN=266

Một trong những đột phá chến lược mà Đại hội XIII đề ra là:

a. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại cả về kinh tế- xã hội

b. Đổi mới chính trị, đồng thời, từng bước đổi mới hệ thống chính trị
c. Đổi mới tư duy an ninh quốc phòng, đồng thời, từng bước đổi mới hệ thống chính
trị

d. Đổi mới an sinh xã hội, đồng thời, từng bước đổi mới hệ thống chính trị

a. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại cả về kinh tế- xã hội

QN=267

Mọi công việc của Đảng, Nhà nước phải quán triệt sâu sắc lấy dân làm gốc, dân làm
trung tâm, kiên trì thực hiện phương châm:

a. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng

b. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát

c. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra

d. Của dân, do dân và vì dân

a. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân giám sát, dân thụ hưởng

QN=268

"Đại diện cho quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân" là vai trò của tổ chức nào?

a. Đảng Cộng sản Việt Nam

b. Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

c. Nhà Nước Việt Nam

d. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội

d. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội

QN=270

Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra trong 10 năm đổi mới đất nước
(1986-1996) là:

a. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị là nhằm thay đổi
cách lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý của nhà nước, phát huy quyền làm chủ của
nhân dân.
b. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị là nhằm tăng
cường vai trò lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý của nhà nước, phát huy quyền làm
chủ của nhân dân.

c. Kết hợp chặt chẽ đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm
trọng tâm, từng bước đổi mới chính trị.

d. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống chính trị là nhằm giảm bớt
vai trò lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý của nhà nước, phát huy quyền làm chủ của
nhân dân.

c. Kết hợp chặt chẽ đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trọng
tâm, từng bước đổi mới chính trị.

QN=271

Quan điểm quan trọng về giải quyết các vấn đề xã hội thời kỳ đổi mới là:

a. Ưu tiên mục tiêu xã hội trên mục tiêu kinh tế

b. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội

c. Chú trọng các mục tiêu kinh tế, từng bước thực hiện mục tiêu xã hội

d. Thực hiện mục tiêu xã hội trên cơ sở thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế

b. Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội

QN=273

Trong 10 năm đổi mới đất nước vấn đề tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, coi
xây dựng Đảng là :

a. Nhiệm vụ then chốt

b. Nhiệm vụ quan trọng

c. Động lực phát triển

d. Gắn liền với phát triển kinh tế

a. Nhiệm vụ then chốt

QN=274

Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa đất nước là sự nghiệp của :
a. Toàn dân

b. Đảng Cộng sản Việt Nam

c. Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa

d. Nhà nước Việt Nam

a. Toàn dân

QN=275

Đại hội lần thứ VIII của Đảng chủ trương tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ
và công bằng xã hội trong điều kiện nào?

a. Trong cả thời kỳ quá độ và suốt quá trình phát triển

b. Trong từng bước và suốt quá trình phát triển

c. Trong riêng thời kỳ quá độ và suốt quá trình phát triển

d. Trong từng bước và suốt quá trình xây dựng thể chế kinh tế thị trường

b. Trong từng bước và suốt quá trình phát triển

QN=276

Hội nghị Trung ương 2, khóa 8, tháng12/1996 nhận định phát triển khoa học và
công nghệ là :

a. Ưu tiên phát triển hàng đầu trong quá trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước

b. Quan trọng nhất trong quá trình đổi mới đất nước.

c. Ưu tiên phát triển hàng đầu trong quá trình hội nhập

d. Nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế xã hội

c. Ưu tiên phát triển hàng đầu trong quá trình hội nhập

QN=277

Nội dung nào không đúng trong đặc trưng chủ yếu của đường lối công nghiệp hoá
thời kỳ trước đổi mới?

a. Nóng vội, giản đơn, duy ý chí, ham làm nhanh, làm lớn, không quan tâm đến
hiệu quả kinh tế - xã hội.
b. Công nghiệp hóa theo mô hình nền kinh tế khép kín hướng nội và thiên về phát
triển công nghiệp nặng.

c. Chủ lực thực hiện công nghiệp hóa là Nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước.

d. Công nghiệp hóa được thực hiện thông qua cơ chế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa.

d. Công nghiệp hóa được thực hiện thông qua cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa.

QN=278

Nội dung nào của Nghị quyết Trung ương 3, tháng 6/1997 về phát huy quyền?

a. Làm chủ của nhân dân

b. Lãnh đạo của Đảng

c. Của các tổ chức chính trị-xã hội

d. Của Mặt trận tổ quốc

a. Làm chủ của nhân dân

QN=279

Hội nghị Trung ương 3, khóa 8 Đảng đã chủ trương:

a. Xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp có phẩm chất và năng lực, có bản lĩnh chính trị
vững vàng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu

b. Xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp có phẩm chất và năng lực

c. Phát triển đội ngũ cán bộ, đảng viên

d. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh

a. Xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp có phẩm chất và năng lực, có bản lĩnh chính trị
vững vàng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu

QN=280

Hội nghị Trung ương 5 khóa 9 tháng 3/2002 đã thống nhất nhận thức về sự cần thiết
phát triển kinh tế tập thể và thảo luận, thống nhất nhận thức coi:
a. Kinh tế tư nhân đã phát triển rộng khắp trong cả nước, đóng góp quan trọng vào
phát triển kinh tế

b. Kinh tế nhà nước đã phát triển rộng khắp trong cả nước, đóng góp quan trọng vào
phát triển kinh tế

c. Sự lãnh đạo của Đảng quyết định sự phát triển kinh tế đất nước

d. Chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh ngày càng giữ vai trò chủ đạo

a. Kinh tế tư nhân đã phát triển rộng khắp trong cả nước, đóng góp quan trọng vào
phát triển kinh tế

QN=281

Đại hội VIII đưa ra luận điểm quan trọng về công nghiệp hóa là

a. Giai đoạn chuẩn bị các tiền đề công nghiệp hóa đất nước đã cơ bản hoàn thành, cho
phép ta chuyển sang giai đọan đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

b. Công nghiệp hóa được nhận thức là "công nghiệp hóa - hiện đại hóa".

c. Công nghiệp hóa được nhận thức là "công nghiệp hóa- hiện đại hóa gắn với phát
triển kinh tế tri thức".

d. Công nghiệp hóa được nhận thức là "công nghiệp hóa- hiện đại hóa gắn với phát
triển kinh tế tri thức trong cơ chế thị trường định hướng XHCN và hội nhập kinh tế
quốc tế".

a. Giai đoạn chuẩn bị các tiền đề công nghiệp hóa đất nước đã cơ bản hoàn thành, cho
phép ta chuyển sang giai đọan đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

QN=282

Hội nghị Trung ương 7 khóa 9 tháng 3/2003 đã thống nhất coi:

a. Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá

b. Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu đặc biệt, là nguồn nội lực
và nguồn vốn to lớn của đất nước

c. Công nghiệp hóa được nhận thức là "công nghiệp hóa- hiện đại hóa gắn với phát
triển kinh tế tri thức"
d. Công nghiệp hóa được nhận thức là "công nghiệp hóa- hiện đại hóa gắn với phát
triển kinh tế tri thức trong cơ chế thị trường định hướng XHCN và hội nhập kinh tế
quốc tế"

b. Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu đặc biệt, là nguồn nội lực và
nguồn vốn to lớn của đất nước

QN=283

Sự kiện lịch sử nào mở ra tiền đề để Việt Nam thúc đẩy quan hệ với khu vực và
cộng đồng quốc tế?

a. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc

b. Việt Nam tham gia ký Hiệp định Pari (23/10/1991) về một giải pháp toàn diện cho
vấn đề Campuchia

c. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ

d. Việt Nam gia nhập hiệp hội các nước Đông Nam Á (Asean)

b. Việt Nam tham gia ký Hiệp định Pari (23/10/1991) về một giải pháp toàn diện cho vấn đề
Campuchia

QN=285

Điền vào chỗ trống. Mục tiêu cụ thể được nêu trong đại hội lần thứ XIII của Đảng đó
là:

"Đến năm 2025, kỷ niệm 50 năm giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất
nước: là nước đang phát triển, có công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mức
thu nhập "

a. Trung bình thấp

b. Trung bình cao

c. Trung bình

d. Trung bình kém phát triển

a. Trung bình thấp

QN=286

Hội nghị Trung ương 8 khóa 9 tháng 7/2003 đã ban hành:


a. Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới

b. Chiến lược phát triển giáo dục, y tế

c. Chiến lược mở rộng xuất khẩu

d. Chiến lược thu hút nguồn vốn

a. Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới

QN=287

Hội nghị Trung ương 8 khóa 9 đã ban hành Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày
26/3/2004 về công tác đối với :

a. Biến đổi khí hậu

b. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

c. Người Việt Nam ở nước ngoài

d. Phát triển giáo dục

c. Người Việt Nam ở nước ngoài

QN=288

Việt Nam và Trung Quốc bình thường hóa quan hệ vào thời gian

nào? a. 11-1-2007

b. 13-7-2001

c. 10-11-1991

d. 12-7-1995

c. 10-11-1991

QN=289

Hội nghị Trung ương 3 khóa 10 ban hành Nghị quyết số 04-NQ/TW ngày 21/8/2006
về:

a. Mở rộng thị trường, trao đổi hàng hóa tăng mạnh đã thúc đẩy sản xuất hàng hóa
của các nước
b. Nguồn vốn, khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lý cùng các hình thức đầu tư,
hợp tác mang lại lợi ích cho các bên.

c. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng
lãng phí.

d. Các nước công nghiệp phát triển thao túng, chi phối quá trình toàn cầu hóa tạo ra sự
bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế và làm gia tăng sự phân cực giữa nước giàu và
nghèo.

c. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng
lãng phí.

QN=290

Một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong nhiệm kỳ đại hội đã được Đại hội Đảng
lần thứ XIII nêu ra là :

a. Tiếp tục đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa và hệ thống chính trị toàn diện, trong sạch, vững mạnh. Đổi mới phương
thức lãnh đạo, cầm quyền của Đảng

b. Ưu tiên phát triển công nghiệp công nghệ trung bình, công nghiệp chế tác, công
nghiệp phần mềm và công nghiệp bổ trợ có lợi thế cạnh tranh

c. Tập trung phát triển công nghiệp nặng, công nghiệp chế tác, công nghiệp phần mềm
và công nghiệp bổ trợ có lợi thế cạnh tranh

d. Khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp chế tác, công nghiệp
phần mềm và công nghiệp bổ trợ có lợi thế cạnh tranh

a. Tiếp tục đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa và hệ thống chính trị toàn diện, trong sạch, vững mạnh. Đổi mới phương thức
lãnh đạo, cầm quyền của Đảng

Q291

Trung ương nhận định như thế nào về Chiến lược kinh tế Biển ở thế kỉ XXI ?

a. Biển là tiềm năng kinh tế to lớn của đất nước

b. Việt Nam phải là quốc gia mạnh về biển.

c. Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển
d. Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển, trên cơ sở phát
huy mọi tiềm năng từ biển, phát triển toàn diện các ngành, nghề biển.

d. Việt Nam phải trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển, trên cơ sở phát huy
mọi tiềm năng từ biển, phát triển toàn diện các ngành, nghề biển.

QN=292

Tại sao phải Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của Đảng?

a. Đảng là nhân tố hàng đầu lãnh đạo cách mạng Việt Nam thắng lợi.

b. Kiểm tra, giám sát là nội dung rất quan trọng trong lãnh đạo của Đảng.

c. Kiểm tra, giám sát là nội dung rất quan trọng trong lãnh đạo của Đảng, điều kiện để
xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh.

d. Kiểm tra, giám sát là nội dung rất quan trọng trong lãnh đạo của Đảng, là nhiệm vụ
thường xuyên của toàn Đảng, trước hết là cấp ủy và người đứng đầu cấp ủy.

d. Kiểm tra, giám sát là nội dung rất quan trọng trong lãnh đạo của Đảng, là nhiệm vụ
thường xuyên của toàn Đảng, trước hết là cấp ủy và người đứng đầu cấp ủy.

QN=293

Vì sao đất nước đã độc lập vẫn xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam trong thời
kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước?

a. Giai cấp công nhân là động lực phát triển kinh tế

b. Giai cấp công nhân đại diện cho phương thức sản xuất hiện đại.

c. Giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam
, là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên bộ.

d. Giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt
Nam, là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, tiên phong đi đầu trong
sự nghiệp công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước.

d. Giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt Nam, là giai
cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, tiên phong đi đầu trong sự nghiệp công
nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước.

QN=295
Tại sao, cần cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ cấp ưu đãi
người có công giai đoạn 2008 - 2012?

a. Việc trả lương đúng cho người lao động là thực hiện đầu tư cho phát triển, tạo động
lực cho phát triển kinh tế-xã hội.

b. Việc trả lương đúng cho người lao động sẽ khuyến khích người giỏi hăng say lao
động và đó động lực phát triển đất nước.

c. Việc trả lương đúng cho người lao động là thực hiện đầu tư cho phát triển, tạo động
lực cho phát triển kinh tế-xã hôi, góp phần làm trong sạch và nâng cao hiệu lực, hiệu
quả hoạt động của bộ máy nhà nước

d. Sẽ tạo động lực cho phát triển kinh tế-xã hôi, góp phần làm trong sạch và nâng cao
hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước

c. Việc trả lương đúng cho người lao động là thực hiện đầu tư cho phát triển, tạo động
lực cho phát triển kinh tế-xã hôi, góp phần làm trong sạch và nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động của bộ máy nhà nước

QN=296

Đảng đánh giá như thế nào về bộ phận công chức nhà nước hiện nay?

a. Tình trạng quan liêu, hách dịch, nhũng nhiễu của một bộ phận công chức chưa
được khắc phục

b. Tình trạng quan liêu, hách dịch, nhũng nhiễu của tất cả công chức còn phổ biến.

c. Tình trạng quan liêu, hách dịch, nhũng nhiễu của một bộ phận công chức đã được
khắc phục.

d. Tình trạng quan liêu, hách dịch, nhũng nhiễu của tất cả công chức chưa được khắc
phục.

a. Tình trạng quan liêu, hách dịch, nhũng nhiễu của một bộ phận công chức chưa được
khắc phục

QN=297

Nhận xét nào là đúng về hạn chế của nước ta sau 10 năm đổi mới 1986-1996?

a. Việt Nam vẫn là nước nghèo, kém phát triển, xã hội còn nhiều tiêu cực và nhiều
vấn đề phải giải quyết.
b. Việt Nam vẫn là nước nghèo, kém phát triển, xã hội còn nhiều tiêu cực

c. Việt Nam vẫn là nước nghèo, phát triển còn mất cân đối

d. Việt Nam vẫn là nước nghèo nàn, lạc hậu

a. Việt Nam vẫn là nước nghèo, kém phát triển, xã hội còn nhiều tiêu cực và nhiều vấn
đề phải giải quyết.

QN=298

Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà phải

a. làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.

b. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.

c. làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.

d. làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.

b. làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.

QN=299

Một trong những nhiệm vụ trọng tâm mà Đại hội XII đã nêu (2011-2018)

a. Đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của
chủ nghĩa xã hội, đưa nền kinh tế nước ta từ sản xuất lớn lên sản xuất đại quy mô xã
hội chủ nghĩa.

b. Sự nghiệp của nhà nước và các doanh nghiệp liên doanh

c. Sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước là
chủ đạo

d. Tập trung thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao
động và sức cạnh tranh của nền kinh tế.

d. Tập trung thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao
động và sức cạnh tranh của nền kinh tế.

Q300***

Trong đường lối Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội 2011-2020 Đảng ta chú trọng
phát triển vấn đề nào sau đây?
a. Phát triển công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của
chủ nghĩa xã hội

b. Phát triển công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn...

c. Đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của
chủ nghĩa xã hội, đưa nền kinh tế nước ta từ sản xuất lớn lên sản xuất đại quy mô xã
hội chủ nghĩa.

d Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao.

d Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao.

You might also like