You are on page 1of 82

NGÂN HÀNG CÂU HỎI THI VÀ ĐÁP ÁN

BỔ TÚC NÂNG HẠNG GCNKNCM THUYỀN TRƯỞNG HẠNG BA


NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN LÍ THUYẾT TỔNG HỢP
I. PHẦN PHÁP LUẬT ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA
Thuyền trưởng hạng ba
( 103Câu)
1- Thuyền trưởng, người lái phương tiện khi hành trình không được bám,
buộc phương tiện của mình vào phương tiện:
a. Phương tiện chở khách.
b. Phương tiện chở hàng tươi sống.
c. Phương tiện chở nước ngọt.
d. Tất cả các đáp án trên.
2- Khi hai phương tiện có động cơ đi cắt hướng nhau có nguy cơ va chạm, phải
tránh và nhường đường theo nguyên tắc:
a. Nhìn thấy phương tiện khác bên mạn trái của mình thì phải nhường đường.
b. Nhìn thấy phương tiện khác bên mạn phải của mình thì phải nhường
đường.
c. Nhìn thấy phương tiện khác ngay phía trước mũi của phương tiện mình.
d. Tất cả các đáp án trên.
3- Thuyền trưởng, người lái phương tiện khi hành trình không được bám,
buộc phương tiện của mình vào phương tiện:
a.Phương tiện chở than.
b.Phương tiện chở hàng nguy hiểm.
c.Phương tiện chở xi măng.
d.Tất cả các đáp án trên.
4- Hai phương tiện đi đối hướng gặp nhau có nguy cơ va chạm, phải tránh và
nhường đường theo nguyên tắc:
a. Phương tiện đi ngược nước phải nhường đường cho phương tiện đi xuôi
nước.
b. Phương tiện đi xuôi nước phải nhường đường cho phương tiện đi ngược
nước.
c. Tránh nhau về phía mạn trái của mình.
d. Tất cả các đáp án trên.

1
5- Thuyền trưởng, người lái phương tiện khi điều khiển phương tiện hoạt
động trên đường thủy nội địa phải tuân theo:
a. Quy tắc giao thông và báo hiệu đường thủy nội địa.
b. Phát âm hiệu.
c. Giảm tốc độ.
d. Tất cả các đáp án trên.
6- Quyền ưu tiên của phương tiện làm nhiệm vụ đặc biệt, khi qua âu tàu, cống,
đập, cầu không mở thường xuyên tuân theo thứ tự sau:
a. Phương tiện chữa cháy; phương tiện cứu nạn; phương tiện hộ đê; phương
tiện của quân đội, công an làm nhiện vụ khẩn cấp; phương tiện, đoàn
phương tiện có công an hộ tống hoặc dẫn đường.
b. Phương tiện chở chất nguy hiểm.
c. Phương tiện chở khách.
d. Phương tiện lai.
7- Hai phương tiện đi đối hướng gặp nhau có nguy cơ va chạm, phải tránh và
nhường đường theo nguyên tắc:
a. Phương tiện thô sơ phải tránh và nhường đường cho phương tiện có động
cơ.
b. Phương tiện có động cơ công suất nhỏ phải tránh và nhường đường cho
phương tiện có động cơ công suất lớn.
c. Phương tiện đi một mình phải tránh và nhường đường cho đoàn lai.
d. Tất cả các đáp án trên.
8- Hai phương tiện đi đối hướng gặp nhau có nguy cơ va chạm, phải tránh và
nhường đường theo nguyên tắc:
a. Phương tiện thô sơ phải tránh bè.
b. Bè phải tránh phương tiện có động cơ.
c. Mọi phương tiện phải tránh bè.
d. Tất cả các đáp án trên.
9- Trong trường hợp nước đứng, hai phương tiện đi đối hướng gặp nhau có
nguy cơ va chạm, phải tránh và nhường đường theo nguyên tắc:
a. Phương tiện phát tín hiệu xin đường trước được quyền ưu tiên.
b. Phương tiện phát tín hiệu xin đường sau được quyền ưu tiên.

2
c. Tránh nhau về phía mạn phải của mình
d. Tất cả các đáp án trên
10- Phương tiện xin vượt không được vượt trong những trường hợp:
a. Nơi có báo hiệu cấm vượt.
b. Phía trước có phương tiện đi ngược lại hay có chướng ngại vật.
c. Nơi luồng giao nhau, luồng cong gấp.
d. Tất cả các đáp án trên.
11- Khi điều khiển phương tiện đi qua khoang thông thuyền, thuyền trưởng,
người lái phương tiện phải:
a. Đi đúng khoang có báo hiệu thông thuyền
b. Đi vào khoang có chiều rộng lớn nhất.
c. Đi vào khoang có chiều cao nhất.
d. Tất cả các đáp án trên.
12- Một tiếng còi ngắn có ý nghĩa:
a. Tôi đổi hướng đi sang phải.
b. Tôi đổi hướng đi sang trái.
c. Tôi đang chạy lùi.
d. Không thể nhường đường
13- Một tiếng còi dài lặp lại nhiều lần có ý nghĩa:
a. Sắp cập bến, rời bến, chào nhau.
b. Không thể nhường đường.
c. Tôi đổi hướng đi sang phải.
d. Tín hiệu xin vượt.
14- Hai chớp đèn ngắn có ý nghĩa:
a. Tôi đổi hướng đi sang phải.
b. Tôi đổi hướng đi sang trái.
c. Tôi đang chạy lùi.
d. Phương tiện mất chủ động.
15- Ba tiếng còi ngắn có ý nghĩa:
a. Sắp cập bến, rời bến, chào nhau.

3
b. Tôi đổi hướng đi sang phải.
c. Tôi đổi hướng đi sang trái.
d. Tôi đang chạy lùi.

16- Bốn tiếng còi ngắn có ý nghĩa:


a. Tôi đang chạy lùi.
b. Không thể nhường đường.
c. Gọi các phương tiện khác đến giúp đỡ.
d. Phương tiện mất chủ động.
17- Phương tiện bị vượt, nếu không thể cho vượt thì phát âm hiệu:
a. Hai tiếng ngắn.
b. Ba tiếng ngắn.
c. Bốn tiếng ngắn.
d. Năm tiếng ngắn nhanh, liên tiếp.
18- Ba tiếng còi dài có ý nghĩa :
a. Sắp cập bến, rời bến, chào nhau.
b. Tôi đang chạy lùi.
c. Không thể nhường đường.
d. Tôi đổi hướng đi sang phải.

19- Một tiếng còi dài, tiếp theo hai tiếng còi ngắn có ý nghĩa:
a. Có người trên phương tiện bị ngã xuống nước.
b. Phương tiện bị mắc cạn.
c. Phương tiện mất chủ động.
d. Tôi đổi hướng đi sang phải.
20- Phương tiện xin vượt phải phát âm hiệu:
a. Hai tiếng còi dài.
b. Một tiếng còi dài, lặp lại nhiều lần.
c. Ba tiếng còi dài.
d. Bốn tiếng còi dài.
21- Ba tiếng còi ngắn, ba tiếng còi dài, ba tiếng còi ngắn có ý nghĩa:
a. Phương tiện mất chủ động.
b. Phương tiện bị mắc cạn.

4
c. Có người trên phương tiện bị ngã xuống nước.
d. Sắp cập bến, rời bến, chào nhau.
22- Hai tiếng còi ngắn có ý nghĩa:
a. Tôi đổi hướng đi sang phải.
b. Tôi đổi hướng đi sang trái.
c. Tôi đang chạy lùi.
d. Phương tiện mất chủ động.
23- Một chớp đèn ngắn có ý nghĩa:
a. Tôi đổi hướng đi sang phải.
b. Tôi đổi hướng đi sang trái.
c. Tôi đang chạy lùi.
d. Không thể nhường đường.
24- Báo hiệu luồng tàu đi gần bờ bên phải, ban đêm ánh sáng màu:
a. Đỏ
b. Vàng
c. Trắng
d. Xanh lục
25- Báo hiệu luồng tàu đi gần bờ bên trái, ban đêm ánh sáng màu:
a. Trắng
b. Đỏ
c. Vàng
d. Xanh lục
26- Báo hiệu giới hạn vùng nước phía bên trái luồng, ban đêm ánh sáng màu:
a. Trắng
b. Vàng
c. Đỏ
d. Xanh lục
27- Báo hiệu chỉ vị trí giới hạn bên bờ phải của luồng tàu chạy, ban đêm ánh
sáng màu:
5
a. Đỏ.
b. Xanh lục.
c. Trắng.
d. Vàng.
28- Báo hiệu chỉ vị trí giới hạn bên bờ trái của luồng tàu chạy, ban đêm ánh
sáng màu:
a. Đỏ
b. Xanh lục
c. Trắng
d. Vàng
29- Báo hiệu cửa luồng ra vào cảng, bến đặt bên trái, ban đêm ánh sáng màu:
a. Vàng
b. Xanh lục
c. Trắng
d. Đỏ
30- Phao tim luồng, ban đêm ánh sáng màu:
a. Xanh lục
b. Đỏ
c. Vàng
d. Trắng
31- Báo hiệu chuyển hướng luồng đặt bên bờ phải, ban đêm ánh sáng màu:
a. Vàng
b. Xanh lục
c. Trắng
d. Đỏ
32- Báo hiệu chuyển hướng luồng đặt bên bờ trái, ban đêm ánh sáng màu:
a. Vàng
b. Xanh lục
c. Trắng
6
d. Đỏ
33- Báo hiệu cửa luồng ra vào cảng, bến đặt bên phải, ban đêm ánh sáng màu:
a. Vàng
b. Xanh lục
c. Trắng
d. Đỏ
34- Loại A là phương tiện:
a. Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 50 tấn trở lên.
b. Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính dưới 50 sức ngựa.
c. Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 50 sức ngựa trở lên.
d. Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần dưới 50 tấn.
35- Loại B là phương tiện:
a. Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 50 tấn trở lên.
b. Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần dưới 50 tấn.
c. Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 50 sức ngựa trở lên.
d. Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính dưới 50 sức ngựa.
36- Loại C là phương tiện:
a. Bè có chiều dài trên 25 mét, chiều rộng trên 5 mét.
b. Bè có chiều dài đến 25 mét, chiều rộng đến 5 mét.
c. Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 50 tấn trở lên.
d. Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần dưới 50 tấn.
37- Phương tiện loại D khi hành trình một mình phải thắp:
a. Ba đèn: Xanh mạn phải, đỏ mạn trái, trắng lái.
b. Một đèn màu trắng.
c. Một đèn màu đỏ.
d. Một đèn màu vàng nhấp nháy.
38- Loại E là phương tiện:
a. Bè có chiều dài trên 25 mét, chiều rộng trên 5 mét.
b. Bè có chiều dài đến 25 mét, chiều rộng đến 5 mét.
c. Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần dưới 50 tấn.
7
d. Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 50 tấn trở lên.

39- Phương tiện loại A kéo đoàn dài từ 100 mét trở lên, ban đêm thắp:
a. 1 đèn trắng cột mũi, 2 đèn mạn, 1 đèn trắng sau lái.
b. 2 đèn trắng cột mũi, 2 đèn mạn, 1 đèn trắng sau lái.
c. 3 đèn trắng cột mũi, 2 đèn mạn, 1 đèn trắng sau lái.
d. 1 đèn xanh trên đèn trắng cột mũi, 2 đèn mạn, 1 đèn trắng sau lái.

40- Phương tiện loại B, D, E và F bị kéo ban đêm thắp đèn:


a. Loại B thắp một đèn đỏ.
b. Như khi hành trình một mình.
c. Loại E, F thắp một đèn trắng.
d. Loại D thắp một đèn vàng.
41- Phương tiện có chiều dài lớn nhất từ 45 mét trở xuống, ban đêm khi neo
phải thắp:
a. 1 đèn trắng sáng 3600 ở phía mũi.
b. 2 đèn trắng sáng 3600: 1 đèn phía mũi, 1 đèn phía lái.
c. 1 đèn đỏ sáng 3600 ở phía mũi.
d. 1 đèn xanh sáng 3600 ở phía mũi.
42- Phương tiện bị nạn yêu cầu cấp cứu, ban đêm thắp:
a. Đèn đỏ nhấp nháy liên tục.
b. Đèn đỏ sáng liên tục.
c. Đèn vàng nhấp nháy liên tục.
d. Đèn trắng nhấp nháy liên tục
43- Phương tiện chở hàng nguy hiểm, ban ngày phải treo cờ:
a. Chữ B.
b. Đỏ đuôi nheo.
c. Chữ K.
d. Chữ O.
44- Phương tiện có người ngã xuống nước, ban ngày phải treo cờ:
a. Chữ K.
b. Chữ O.
c. Chữ B.
d. Chữ H.
45- Phương tiện cứu nạn, ban ngày treo cờ:
a. Trắng chữ thập đỏ.
b. Đỏ đuôi nheo.
c. Xanh.

8
d. Vàng đuôi nheo.

46- Phương tiện có chiều dài lớn nhất từ 45 mét trở xuống, ban ngày khi neo
treo dấu hiệu:
a. Một hình tròn màu đen.
b. Hai hình tròn màu đen.
c. Ba hình tròn màu đen.
d. Bốn hình vuông màu đen.
47- So với mặt nước đèn neo ở phía mũi phương tiện cao:
a. Ít nhất là 1 mét.
b. Ít nhất là 2 mét.
c. Ít nhất là 3 mét.
d. Ít nhất là 4 mét.
48- Báo hiệu thông báo vị trí có trạm bán xăng dầu:
a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4

49- Báo hiệu chỉ luồng tàu đi gần bờ và dọc theo phía bờ bên trái là:

a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4 Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4

50- Báo hiệu chỉ vị trí giới hạn bên bờ phải của luồng tàu chạy:
a. Phao 1
b. Phao 2
c. Phao 3
d. Phao 4
Phao 1 Phao 2 Phao 3 Phao 4

9
51- Báo hiệu chỉ vị trí giới hạn bên bờ trái của luồng tàu chạy:
a. Phao 1
b. Phao 2
c. Phao 3
d. Phao 4
Phao 1 Phao 2 Phao 3 Phao 4
52- Báo hiệu thông báo cấm tàu thuyền chạy buồm:
a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4
53- Báo hiệu thông báo cấm đi lại với tốc độ cao:
a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4
54- Báo hiệu thông báo cấm bơi lội

a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4
55- Báo hiệu chỉ luồng tàu đi gần bờ và dọc theo phía bờ bên phải:
a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
10
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4
56- Báo hiệu chỉ luồng tàu đi gần bờ trái và dọc theo phía bờ bên trái:
a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4

Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4


57- Báo hiệu thông báo cấm tàu thuyền chạy buồm:
a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4

58- Báo hiệu chỉ chướng ngại vật đơn lẻ trên đường thủy rộng:
a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4
59- Báo hiệu định hướng phía bên phải của luồng:
a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4

11
60- Báo hiệu chỉ vị trí tim luồng:
a. Phao 1
b. Phao 2
c. Phao 3
d. Phao 4
Phao 1 Phao 2 Phao 3 Phao 4

61- Báo hiệu chỉ luồng chạy tàu chuyển hướng từ bờ phải sang bờ trái:
a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4

62- Báo hiệu thông báo cấm lướt ván:


a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4

63- Báo hiệu thông báo chiều rộng vùng nước phương tiện được phép neo đậu:
a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4

12
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4

64-Báo hiệu báo cây số đường thủy nội địa:


a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4

65- Báo hiệu chỉ vị trí giới hạn vùng nước phía bên phải của luồng:
a. Phao 1
b. Phao 2
c. Phao 3
d. Phao 4
Phao 1 Phao 2 Phao 3 Phao 4

66- Báo hiệu thông báo cấm tàu thuyền quay trở:
a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4

67- Báo hiệu là chập tiêu tim luồng đặt bên bờ trái:
a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4

13
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4

68- Báo hiệu thông báo chỉ được phép đi qua giữa hai biển báo hiệu:

a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4 Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4

69- Báo hiệu thông báo cấm đi ra ngoài phạm vi hai biển báo hiệu:

a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4 Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4

70- Báo hiệu thông báo cấm hoạt động thể thao:
a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4
71- Báo hiệu thông báo cấm rẽ trái:

a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4
72- Báo hiệu thông báo cấm các đoàn kéo, đẩy vượt nhau:
a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4

14
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4

73- Báo hiệu định hướng phía bên trái của luồng:
a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4

Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4

74- Báo hiệu chỉ vị trí giới hạn vùng nước phía bên trái của luồng là:

a. Phao 1
b. Phao 2
c. Phao 3
d. Phao 4 Phao 1 Phao 2 Phao 3 Phao 4

75- Báo hiệu chỉ luồng chạy tàu chuyển hướng từ bờ phải sang bờ trái:
a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4

76- Báo hiệu chỉ khoang thông thuyền của công trình vượt sông trên không,
cho phương tiện cơ giới và thô sơ đi chung:

a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3 Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4
d. Biển 4

77- Báo hiệu chỉ khoang thông thuyền của công trình vượt sông trên không,
cho phương tiện cơ giới qua:

a. Biển 1
b. Biển 2

Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4 15


c. Biển 3
d. Biển 4

78- Báo hiệu thông báo được phép đi qua:

a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4
d. Biển 4

79- Báo hiệu thông báo được phép đi qua:


a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4
80- Báo hiệu thông báo có bến phà, bến khách ngang sông:
a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4
81- Báo hiệu chỉ vị trí tim luồng là:

a. Phao 1
b. Phao 2
c. Phao 3
d. Phao 4
Phao 1 Phao 2 Phao 3 Phao 4
82- Báo hiệu định hướng phía bên phải của luồng là:

a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4 16
d. Biển 4

83- Báo hiệu là chập tiêu tim luồng bờ phải:


a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4
84- Báo hiệu chỉ chướng ngại vật đơn lẻ trên đường thủy rộng:
a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4
85- Báo hiệu chỉ vị trí giới hạn vùng nước phía bên phải của luồng:
a. Phao 1
b. Phao 2
c. Phao 3
d. Phao 4
Phao 1 Phao 2 Phao 3 Phao 4

86- Báo hiệu chỉ cửa luồng ra vào cảng, bến đặt ở phía bên trái là

a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4
d. Biển 4

87- Báo hiệu thông báo cấm vượt:


a. Biển 1
b. Biển 2
17
c. Biển 3
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4
88- Báo hiệu thông báo cấm phương tiện cơ giới:
a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4
89- Báo hiệu định hướng phía bên phải của luồng:
a. Biển 1
b. Biển 2
c. Biển 3
d. Biển 4
Biển 1 Biển 2 Biển 3 Biển 4

90- Báo hiệu chỉ vị trí giới hạn bên bờ phải của luồng tàu chạy là

a. Phao 1
b. Phao 2
c. Phao 3
d. Phao 4 Phao 1 Phao 2 Phao 3 Phao 4

91- Nghiêm cấm thuyền viên làm việc trên phương tiện khi trong máu có nồng
độ cồn vượt quá giới hạn
a. 50 miligam/100 mililít máu.
b. 60 miligam/100 mililít máu.
c. 70 miligam/100 mililít máu.
d. 80 miligam/100 mililít máu.
92- Nghiêm cấm thuyền viên làm việc trên phương tiện khi trong khí thở có
nồng độ cồn vượt quá giới hạn
a. 0,25 miligam/1 lít khí thở.
b. 0,30 miligam/1 lít khí thở.
c. 0,35 miligam/1 lít khí thở.
d. 0,40 miligam/1 lít khí thở.
18
93- Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng
hạng nhì được đảm nhận chức danh thuyền trưởng của loại phương tiện
a. Đoàn lai có trọng tải trên 1000 tấn.
b. Có động cơ tổng công suất máy chính trên 400 sức ngựa.
c. Chở hàng có trọng tải toàn phần trên 500 tấn.
d. Tàu khách có sức chở đến 100 người.
94- Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng
hạng nhì được đảm nhận chức danh thuyền trưởng của loại phương tiện
a. Tàu khách có sức chở trên 100 người.
b. Có động cơ tổng công suất máy chính trên 400 sức ngựa.
c. Phà có trọng tải toàn phần trên 150 tấn.
d. Chở hàng có trọng tải toàn phần từ trên 150 tấn đến 500 tấn.
95- Đối với hành vi không có giấy phép rời cảng cuối cùng theo quy định hoặc
cố tình rời cảng khi chưa được phép của cơ quan có thẩm quyền thì bị phạt
a. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng 1-6
tháng.
b. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng 3-6
tháng.
c. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng 6-9
tháng.
d. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng 9-24
tháng.

96- Thuyền trưởng, thuyền phó không có mặt trên phương tiện trong ca làm
việc khi phương tiện đang hành trình thì bị phạt
a. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 1-
2 tháng.
b. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 3-
6 tháng.
c. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 6-
12 tháng.
d. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 12
-24 tháng.

97- Đối với hành vi điều động tàu thuyền rời bến hoặc cập bến gây tai nạn
nghiêm trọng mà thuyền trưởng không có mặt ở buồng lái thì bị phạt
a. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ
24-48 tháng.
b. Phạt tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng
từ 3-6 tháng.
19
c. Phạt tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng
từ 6-12 tháng.
d. Phạt tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng
từ 12-24 tháng.
98- Thuyền trưởng không trực tiếp điều khiển phương tiện khi qua cầu, âu
tàu, ra, vào cảng, bến thủy nội địa và trong các trường hợp theo quy định
thuyền trưởng phải trực tiếp điều khiển phương tiện thì bị phạt
a. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 1-
2 tháng.
b. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 3-
6 tháng.
c. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 6-
12 tháng.
d. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ
12-24 tháng.

99- Đối với hành vi điều động tàu thuyền rời bến hoặc cập bến gây tai nạn ít
nghiêm trọng mà thuyền trưởng không có mặt ở buồng lái thì bị phạt
a. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 1-
3 tháng.
b. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 3-
6 tháng.
c. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 6-
12 tháng.
d. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ
12-24 tháng.
100- Đối với hành vi đổ bùn đất, chất thải không đúng vị trí quy định thì bị
phạt
a. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 1-
3 tháng.
b. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 3-
6 tháng.
c. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 6-
12 tháng.
d. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ
12-24 tháng.
101- Đối với hành vi điều khiển phương tiện lạng lách gây mất an toàn thì bị
phạt
a. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 1-
2 tháng.
b. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 3-
6 tháng.
20
c. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 6-
12 tháng.
d. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ
12-24 tháng.

102- Đối với hành vi tàu thuyền vào neo đậu, làm hàng, đón trả hành khách
hoặc thực hiện các dịch vụ khác tại vị trí chưa được phép của cơ quan có thẩm
quyền thì bị phạt
a. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 1-
3 tháng.
b. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 3-
6 tháng.
c. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 6-
12 tháng.
d. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ
12-24 tháng.

103- Đối với mỗi hành vi mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn các
chứng chỉ hành nghề thì bị phạt
a. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 1-
3 tháng.
b. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 3-
6 tháng.
c. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ 6-
12 tháng.
d. Tiền và tước giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng từ
12-24 tháng.

21
ĐÁP ÁN TRĂC NGHIÊM MÔN PLĐTNĐ

Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án


hỏi hỏi hỏi hỏi

1 a 27 a 53 b 79 d
2 b 28 b 54 a 80 b
3 b 29 b 55 c 81 b
4 a 30 d 56 a 82 d
5 a 31 a 57 c 83 a
6 a 32 a 58 b 84 b
7 d 33 d 59 d 85 d
8 c 34 c 60 b 86 d
9 a 35 d 61 c 87 d
10 d 36 c 62 d 88 b
11 a 37 b 63 b 89 a
12 a 38 b 64 a 90 b
13 d 39 c 65 d 91 a
14 b 40 b 66 a 92 a
15 d 41 a 67 a 93 d
16 c 42 a 68 a 94 d
17 a 43 a 69 d 95 a
18 a 44 b 70 b 96 a
19 b 45 a 71 b 97 b
20 b 46 a 72 a 98 a
21 c 47 c 73 b 99 a
22 b 48 a 74 a 100 b
23 a 49 a 75 c 101 a
24 a 50 b 76 d 102 a
25 d 51 a 77 a 103 c
26 b 52 c 78 b

22
NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN
I. PHẦN LUỒNG CHẠY TÀU THUYỀN
Thuyền trưởng hạng ba
(60 câu)

01-Thượng nguồn sông Thái Bình do các sông hợp thành:


a. Sông cầu, sông Thương, sông Lục Nam
b. Sông Cầu, sông Thương, sông Luộc
c. Sông Lục Nam, sông Thương, sông Kinh Thày
d. Sông Lục Nam, sông Thương, sông Đuống

02-Ngã ba Dâu do các sông hợp thành:


a.Sông Thái Bình, sông Đuống
b. Sông Hồng, sông Đuống
c. Sông Cầu, sông Thương
d. S ông Hồng, sông Luộc
03-Cầu Chèm bắc qua sông:
a. Sồg Thái Bình
b. Sông Đà
c. Sông Hồng
d. S ông Lô
04-Cầu Triều Dương bắc qua sông:
a. Sông Luộc
b. Sông Đuống
c. Sông Linh cơ
d. Sông Trà Lí
05-Sông Thái Bình dài:
a. 100 km
b. 107 km
c. 95 km
d. 105 km
06-Từ Hà Nội xuôi sông Hồng đến ngã ba Phương trà, rẽ trái là vào sông:
a. Sông Luộc
b. Sông Trà Lý
c. Sông Đuống
d. S ông Đào Nam Định
23
07-Ngã ba Lấu khê do những sông hợp thành:
a. Sông Thái Bình, sông Kinh Thày
b. Sông Thái Bình, sông Đuống
c. Sông Đuống, sông Lục Nam
d. Sông Thái Bình, sông Cầu
08-Cầu Phù Đổng bắc qua sông:
a. Sông Hồng
b. Sông Đuống
c. Sông Cỗu
d. Sông Cầu
09-Cảng Cống Câu , nằm trên sông:
a. Sông Kinh Thày
b. Sông Văn Úc
c. c. Sông Thái Bình
d. Sông Gùa
10-Trên sông Thái Bình từ cảng Cống Câu đi cảng Việt Trì phải rẽ vào ngã ba:
a. Ngã ba Lấu Khê
b. Ngã ba Mĩ Lộc
c. Ngã ba Cầu
d. Ngã ba Nhãn
11-Từ Cảng Việt Trì về cảng Hà Nội phải qua ngã ba:
a. Một ngã ba
b. Hai ngã ba
c. Ba ngã ba
d. Bốn ng ã ba
12-Ngã ba Hưng Long do các sông hợp thành:
a. Sông Hồng, sông Linh cơ
b. Sông Hồng,Sông Trà Lí
c. Sông Hồng, Sông Đào Nam Định
d. Sông Hồng. Sông Luộc
13-Cầu Tân Đệ bắc qua sông:
a. Sông Đáy
b. Sông Hồng
c. Sông Linh cơ
d. S ông Trà Lý
14-Cảng Điền Công nằm trên sông:
a. Sông Phi lệt
b. Sông Đá Bạch
c. Sông Mạo Khê
d. S ông Chanh
15-Trên thượng lưu sông Hồng, có hai phụ lưu lớn đó là các sông:
a. Sông Đà, Sông Lô
24
b. Sông Lô, Sông Me
c. Sông Me, Sông Đà
d. Sông Đà, sông Thao
16-Sông Linh Cơ được tính từ:
a. Từ ngã ba Hưng Long đến cửa Lạch Giang
b. Từ ngã ba Mom Rô đến cửa Lạch Giang
c. Từ ngã ba Hưng Long đến cửa Bà Lạt
d. T ừ Ngã ba Phương Trà đến cửa Lạc Giang
17-Sông Lam (Trung bộ) thuộc tỉnh:
a.. Thanh Hoá
b.. Nghệ An
c.. Hà Tĩnh
d. Quảng Bình
18-Cầu Hàm Rồng bắc qua sông:
a. Sông Mã
b. Sông Cả
c. Sông Lam
d. Sông Đáy
19-Cự ly từ cửa Hội vào Bến thuỷ là:
a. 15 km
b. 17 km
c. 20 km
d. 23km
20-Ngã ba Lục Bộ do những sông nào tạo lên:
a. Sông đào Nam định, sông Linh cơ
b. Sông đào Nam định, Sông Đáy
c. Sông Đáy, sông Trà Lý
d. Sông Hồng, Sông Trà Lý

21-Thuỷ triều Lạch Huyện phụ thuộc vào thuỷ triều cảng chính:
a. Hòn Gai
b. Hòn Dáu
c. Cửa Ông
d. Cửa H ội
22-Ngã ba An Thoordo cacsoong tạo lên:
a. Sông Văn Úc, sông Thái Bình
b. Sông Luộc , soongVăn Úc
c. Sông Thái Bình, sông Luộc
24-Từ Hà Nội đi đến cảng An Đạo, Phú Thọ phải tới ngã ba:
a. Ngã ba Dâu
b. Ngã ba Cống Phùng
c. Ngã ba Việt Trì
25
d. Ngã ba Me
25-Từ cảng Hà Nội về cảng Cống Câu có mấy lối đi:
a. Một lối đi
b. Hai lối đi
c. Ba lối đi
d. B ốn lối đi
26-Đoạn sông từ ngã ba Đụn đến ngã ba Trại Sơn gọi là sông:
a. Sông Phi Liệt
b. Sông Mạo Khê
c. Sông Kinh Môn
d. Sông Hàn
27-ở miền Bắc mưa nhiều nhất thường vào những tháng:
a. Tháng 5, tháng6
b. Tháng 6, tháng 7
c. Tháng 7, tháng 8
d. Tháng 8, tháng 9

28-Từ ngã ba Lấu khê đến cảng Cống Câu, phải qua số cầu:
a. Một cầu
b. Hai cầu
c. Ba cầu
d. Bốn cầu
29-Sông Mã từ Lạch Trào đến Phù Nhi có độ dài:
a. 200 km
b. 225 km
c. 230 km
d. 235 km
30-Sông Bến Hải tại Xuân Long được chia thành các nhánh đổ ra biển Đông:
a. Một nhánh
b. Hai nhánh
c. Ba nhánh
d. Bốn nhánh
31-Sông Nhật Lệ thuộc tỉnh nào:
a. Quảng Trị
b. Quảng Bình
d. Hà Tĩnh
d Huế
32-Từ cửa Gianh đến ngã ba Nguồn Son có độ dài:
a. 7 km
b. 9 km
c. 10 km
d. 11km
26
33-Trên sông Thạch Hãn Từ cửa Ba Lòng đến cửa thuận An có độ dài:
a. 33 km
b. 34 km
c. 35 km
d. 36 km
34-Thuỷ triều sông Lam thuộc chế độ thuỷ triều:
a. Nhẩt triều đều
b. Nhật triều không đều
c. Bán nhật triều
d. Thủy triều hỗn hợp
35-Hồ Thác Bà nằm trên sông:
a. Sông Thao
b. Sông Chảy
c. Sông Gâm
d. Sông Lô
36-Sông đổ ra cửa Ba lạt:
a. Sông Ninh Cơ
b. Sông Hồng
c. Sông Trà L ý
d. Sông Đáy
37-Sông ngòi Việt Nam nói chung có hướng;
a. Hướng Bắc - Nam
b. Hướng Tây bắc- Đông Nam
c. Hướng Đông -s Tây
d. Hướng Tây Nam- ĐôngBắc
38-Hai phụ lưu lớn của sông Hồng gặp nhau tại ngã ba:
a. Ngã ba Trung Hà
b. Ngã ba Việt trì
c. Ngã ba Me
d. Ngã ba Ph ùng
39-Khi có dòng nước chảy từ thượng lưu, qua cầu xuống hạ lưu. Thì lưu tốc
dòng nước chảy nhanh ở:
a. Thượng lưu cầu
b. Khi nước chảy qua trụ cầu
c. Hạ lưu cầu
d. Giữa khoang thông thuyền
40-Sông Bạch Đằng được tính từ ngã ba:
a. Ngã ba Đụn
b. Ngã ba sông Khoai
c. Ngã ba sông Chanh
d. Ngã ba sông Triều
41-Chênh lệch giờ nước lớn tại cảng Hải Phòng so với cảng chính Hòn Dáu:
27
a. Sớm hơn
b. muộn hơn
c. không chênh lẹch
d. Hải Phòng không ảnh hưởng
42-Chênh lệch giờ nước ròng tại cảng Hải Phòng so với cảng chính Hòn Dáu:
a. Sớm hơn
b. muộn hơn
c. không chênh lẹch
d. Hải Phòng không ảnh hưởng
43-Khẩu độ và chiều cao tĩnh không trung bình của khoang thông thuyền cầu
Non Nước:
a. Khẩu độ 45m, chiều cao tĩnh không 4,5 m
b. Khẩu độ 50m , chiều cao tĩnh không 5 m
c. Khẩu độ 55m , chiều cao tĩnh không 5,5 m.
d. Khẩu độ 60m , chiều cao tĩnh không 5,5 m
44-Từ ngã ba Dâu đến ngã ba M ĩ Lộc qua số cầu:
a. 3 cầu
b. 4 cầu
c. 5 cầu
d. 6 cầu
45-Khẩu độ và chiều cao tĩnh không trung bình của khoang thông thuyền cầu
Hồ là.
a. Khẩu độ 70 m, chiều cao tĩnh không 12,4 m
b. Khẩu độ 65m chiều cao tĩnh không 12,6m
c. Khẩu độ 66m , chiều cao tĩnh không 12,8 m.
d. Khẩu độ 67m , chiều cao tĩnh không 12,8 m.
46-Cho đến năm 2014 đoạn sông Hồng từ cầu Chèm đến ngã ba Hưng Long có
bao nhiêu cầu bắc qua:
a. 6 cầu
b. 7 cầu
c. 8 cầu
d. 9 cầu
47-Đoạn sông từ Hoà Bình đến ngã ba Trung Hà dòng chảy có hướng:
a. Đông - Tây
b. Đông Nam - Tây Bắc
c. Tây nam - Đông Bắc.
9 Bắc - Nam
48-Từ Hà Nội đi Tuyên Quang phải qua số ngã ba:
a. 4 ngã ba
b. 5 ngã ba
c. 6 ngã ba
d. 7 ngã ba
28
49-Trên sông Hồng đoạn từ ngã ba Việt Trì đến cửa Ba lạt có số chi lưu chính:
a. Năm chi lưu chính
b. Sáu chi lưu chính
c. Bẩy chi lưu chính
d. Tám chi lưu chính
50-Ngã ba sông Chanh do các sông tạo lên:
a. Sông Chanh, sông Đá Bạch, sông Bạch Đằng
b. Sông Chanh, sông Đá Bạch
c. Sông Chanh, sông Bạch Đằng
d. Sông Chanh, sông Bạch Đằng
51-Trên tuyến Sài Gòn- Vũng Tàu đi đến ngã ba sông Lòng Tầu và sông Giữa,
có số lối đi được ra Vũng Tầu:
a. Một lối
b. Hai lối
c. Ba lối
d. Bốn lối
52-Từ Gò Vấp đi Thủ Dầu Một qua số cầu:
a. Một cầu
b. Hai cầu
c. Ba cầu.
d. Không qua càu nào
53-Từ Mỹ Tho đi Bến Tre, qua số ngã ba:
a. Một ngã ba
b. Hai ngã ba
c. Ba ngã ba
d. Bốn ngã ba
54-Từ ngã ba sông Vàm Nao đến Long Xuyên dài:
a. 17 km
b. 20 km
c. 23km
d. 21 km
55-Tứ Sài Gòn đến cầu Mỹ Thuận qua số ngã ba:
a. Hai ngã ba
b. Ba ngã ba
c. Bốn ngã ba
d. Năm ngã ba
56-Cầu Mỹ Thuận bắc qua sông:
a. Sông Hậu
b. Sông Tiền
c. Sông Đồng Nai
d. Sông Hàm luông
57-Các kè sau: Kè Lò Gạch, kè Vàng thuộc sông :
29
a. Sông Cầu
b. Sông Đuống
c. Sông Kinh Thày
d. Sông Thái Bình
58-Cầu Rạch Miễu bắc qua sông:
a. Sông Tiền
b Sông Hậu
c Sông ĐồngNai
d. Sông Lòng tàu
59-Ngã ba Trại Sơn do các sông tạo lên:
a. Sông Kinh Thày- sông Hàn- sông Phi Liệt
b. Sông Hàn- Sông Cấm- sông Phi Liệt
c. SôngKinh Thày- sông Cấm - sông Hàn
d. Sông Kinh Thày- Sông Cấm- sông Phi Liệt
60-Từ ngã ba Chanh đến cầu Quảng Yên có số cặp chập tiêu tim luồng là:
a. Hai căp
b. Ba cặp
c. Bốn cặp
d. Năm cặp

ĐÁP ÁN MÔN LUÒNG CHẠY TÀU THUYỀN

Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án


1 a 16 b 31 b 46 c
2 b 17 b 32 a 47 c
3 c 18 a 33 b 48 b
4 a 19 c 34 b 49 b
5 b 20 b 35 b 50 a
6 a 21 a 36 b 51 b
7 a 22 c 37 b 52 b
8 b 23 d 38 b 53 c
9 c 24 b 39 b 64 b
10 b 25 b 40 c 55 b
11 c 26 a 41 b 56 b
12 c 27 a 42 a 57 b
13 b 28 c 43 b 58 a
14 b 29 b 44 b 59 a

30
15 a 30 c 45 c 60 c

NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN


I. PHẦN NGHIỆP VỤ THUYỀN TRƯỞNG
Thuyền trưởng hạng ba
( 26 Câu)

1. Danh bạ thuyền viên mới do:


a. Cơ quan công an xác nhận.
b. Sở giao thông xác nhận.
c. Chủ tàu xác nhận.
d. Cục đường thủy nội địa xác nhận.
2. Phương tiện thủy nội địa nhóm I là loại:
a. Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 150 tấn đến 500 tấn,
b. Phương tiện khách có sức chở trên 100 người,
c. Đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 400 tấn đến 1000 tấn,
d. Phà có trọng tải toàn phần đến 50 tấn,
3. Bàn giao giấy tờ pháp lý của tàu bao gồm:
a.. Giấy chứng nhận đăng ký tàu,
b. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường,
c. Giấy Phép vận tải hàng hóa.
d. Cả (đáp án a) và (đáp án b) đều đúng.
4. Phương tiện thủy nội địa nhóm II là loại:
a.Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 150 tấn đến 500 tấn,
b. Phương tiện khách có sức chở trên 100 người,
c. Đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 100 tấn đến 300 tấn,
d. Phà có trọng tải toàn phần đến 50 tấn

31
5. Khi có báo động thì thuyền viên phải:
a. Đứng đúng vị trí và vận hành các thiết bị theo sự phân công của thuyền
phó 1.
b.Đứng đúng vị trí và vận hành các thiết bị theo sự phân công của thuyền
trưởng;
c.Đứng đúng vị trí và vận hành các thiết bị theo sự phân công của thuyền phó
2;
d.Đứng đúng vị trí và vận hành các thiết bị theo sự phân công của chủ tàu;
6. Sĩ quan nhận ca khi tàu đang hành trình phải chú ý các điểm nào sau đây:
a.Tình hình chung và tầm nhìn hiện tại
b.Tốc độ và hướng đi của tàu
c.Những nguy hiểm và nguy cơ tiềm tang
d. Tất cả các điểm nói trên
7. Khi chưa được phép của thuyền trưởng những người không có nhiện vụ liên
quan trực tiếp đến việc điều khiển an toàn của con tàu không được:
a. Lên buồng lái.
b. Đi lại trên boong.
c. Xuống hầm hang.
d. Tất cả các công việc trên.
8. Thuyền trưởng có thể :
a. Bổ sung vào bảng nội qui đi ca buồng lái những nội dung khi thấy cần thiết.
b. Không phải trực ca ngày khi trời quang.
c. Không phải trực ca đêm khi trời không mưa.
d. Tất cả ý trên đều đúng.
9- Nhiệm vụ của bộ phận boong là:

32
a. Bảo quản bảo dưỡng boong, vỏ tàu, hầm hàng và các cấu trúc khác từ mớn
nước không tải trở lên.
b. Vận hành máy đèn các công tắc và bảng phân phối điện
c. Lập kế hoạch làm việc, nghỉ ngơi cho thuyền viên bộ phận phục vụ
d. Tổ chức quản lý và điều hành hoạt động của bộ phận phục vụ trên tàu
10- Nhiệm vụ của bộ phận boong là:
a. Lập và trình thuyền phó nhất bản dự trù mua lương thực, thực phẩm phục
vụ đời sống của tàu và tổ chức mua, bảo quản, sử dụng hợp lý lương thực,
thực phẩm đó
b. Lập kế hoạch làm việc, nghỉ ngơi cho thuyền viên bộ phận phục vụ
c. Vận hành tất cả máy phụ, nồi hơi và các mô tơ trong buồng máy
d. Thực hiện việc sắp xếp hàng xuống tàu và dỡ hàng lên khỏi tàu.
11- Trường hợp nhật ký ghi bị sai thì thuyền trưởng có thể:
a. Xé bỏ các trang ghi sai
b. Xóa trang ghi sai và có chữ ký xác nhận của sỹ quan đi ca
c. Gạch một đường mảnh trên hàng chữ cần xóa và thuyền trưởng ký xác
nhận.
d. Không được tẩy xóa trong bất cứ trường hợp nào
12- Thuyền trưởng nhận bàn giao phải trình quyết định nhân sự cho ai ở trên tàu:
a. Thuyền trưởng .
b. Máy trưởng.
c. Thuyền phó 1.
d. Thuyền phó 2.
13- Khi 2 Thuyền trưởng bàn giao xong việc xác nhận như thế nào:
a. Cả 2 ghi và ký tên vào sổ tay
b. Cả 2 ghi và ký tên vào hợp đồng
c. Cả 2 ghi và ký tên vào Nhật ký.
d. Tất cả các trường hợp trên

33
14- Thuyền trưởng mới nhận bàn giao tàu phải:
a. Đến buồng lái để làm quen buồng lái và thiết bị buồng lái
b. Tình hình hoạt động và khiếm khuyết của buồng lái
c. Tính năng điều động của con tàu trong từng điều kiện khác nhau
d. Tất cả các trường hợp trên.
15- Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường
thủy nội địa là:
a. 02 năm.
a. 01 năm.
b. 03 năm.
c. 04 năm.
16- Theo dõi tình hình luồng lạch, khí tượng thủy văn là trách nhiệm của chức
danh nào:
a. Thuyền trưởng .
b. Thuyền phó 1.
c. Thuyền phó 2.
d. Thủy thủ.
17- Quản lý sổ nhật ký hành trình, danh bạ thuyền viên và các sổ sách giấy tờ
cần thiết khác của phương tiện là trách nhiệm của chức danh nào:
a. Thuyền trưởng .
b. Thuyền phó 1.
c. Thuyền phó 2.
d. Thủy thủ.
18- Quản lý, bảo đảm an toàn về người, phương tiện và tài sản trên phương
tiện là trách nhiệm của chức danh nào:
a. Thuyền trưởng .
b. Thuyền phó 1.
c. Thuyền phó 2.

34
d. Thủy thủ.
19- Về địa vị pháp lý thuyền trưởng là người cao nhất ở:
a. Trên tàu.
b. Tại công ty.
c. Trên ngành lái.
d. Cả ba ý trên đều đúng.
20- Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính, tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn từ 01 tháng
đến 24 tháng.
b) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn từ 01 tháng
đến 6 tháng.
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn từ 01 tháng
đến 12 tháng.
d) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn từ 01 tháng
đến 18 tháng.
21- Người chịu trách nhiệm chính về nội dung ghi trong nhật ký là:
a. Thuyền phó 2.
b. Thuyền phó 1.
c. Thuyền trưởng.
d. Người quản lý.
22- Nhật ký máy do:
a. Máy nhất quản lý
b. Máy trưởng quản lý
c. Thuyền trưởng qu ản lý
d. Chủ tàu quản lý
23- Biện pháp khắc phục hậu quả khi phát hiện thuyền viên sử dụng bằng,
chứng chỉ chuyên môn giả là:

35
a. Tịch thu bằng, chứng chỉ chuyên môn đó.
b. Giam giữ tàu 3 tháng.
c. Giam giữ thuyền viên 3 tháng.
d. Buộc tiêu hủy bằng, chứng chỉ chuyên môn đó.
24- Khi phương tiện chở vượt số hành khách, vượt quá số lượng hàng hóa, chở
quá vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện thì biện pháp khắc phục sau
khi xử phạt hành chính là: ( Đ 51.ND93)
a. Buộc đưa lên khỏi phương tiện số hành khách, số lượng hàng hóa vượt quá
đó
b. Tạm giữ giấy tờ tàu.
c. Tạm giữ bằng thuyền trưởng.
d. Buộc dừng tàu.
25- Trực tiếp tổ chức thực hiện việc sơ cứu, đưa đi bệnh viện đối với người bị
ốm đau, tai nạn là trách nhiệm của chức danh nào:
a. Thuyền trưởng.
b. Thuyền phó 1.
c. Thuyền phó 2.
d. Thủy thủ.
26- Tổ chức việc ăn ở, chuẩn bị lương thực, thực phẩm, dụng cụ sinh hoạt cho
thuyền viên là trách nhiệm của chức danh nào:
a. Thuyền trưởng.
b. Thuyền phó 1.
c. Thuyền phó 2 .
d. Thủy thủ.

36
ĐÁP ÁN M ÔN NGHIỆP VỤ THUYỀN TRƯỞNG

Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đạp án


1 c 14 d
2 d 15 b
3 d 16 a
4 a 17 a
5 b 18 a
6 d 19 a
7 a 20 a
8 a 21 c
9 a 22 b
10 d 23 d
11 d 24 a
12 a 25 c
13 c 26 c

37
HỎI , ĐÁP LÍ THUYẾT CHUYÊN MÔN
THUYỀN TRƯỞNG HẠNG BA
Gồm 60 câu
- Điều động 20 câu
- Hàng hải 20 câu
- Khí thượng 21câu
CÂU MÔN LÍ THUYẾT ĐIỀU ĐỘNG (20 câu)

Câu 1: ( 3 điểm)
Điều động tàu tiến bẻ bánh lái sang trái, sang phải thì mũi tàu ngả về bên nào?
Giải thích và vẽ hình minh họa?
Trả lời:
- Khi bánh lái để 00, nếu không kể các ngoại lực thì tàu tiến thẳng.
- Khi bẻ lái sang một bên, giả sử bên phải
Dòng nước do chân vịt đạp ra cùng với dòng nước chảy từ mũi về lái đạp
vào mặt trước bánh lái làm áp lực mặt trước lớn hơn mặt sau Pt>Ps.
Do đó hiệu số áp lực P = P t - Ps. Hiệu số áp lực này đẩy lái tàu sang trái và
làm mũi tàu ngả phải.
- Bẻ bánh lái sang trái phân tích tương tự mũi tàu ngả trái.
- Kết luận: Điều động tàu tiến bánh lái bẻ về bên nào thì mũi tàu ngả sang bên đó.

Pt
Pt
Ps
Ps
a.Bẻ bánh lái sang phải, mũi tàu ngả phải. b. Bẻ bánh lái sang trái, mũi tàu ngả
trái.
Câu 2: (3 điểm)

38
Xử lí tình huống khi tàu đang hành trình có người ngã xuống nước, khi tàu
chạy nước xuôi?
Trả lời:
* Khi tàu đang hành trình phát hiện có người trên tàu ngã xuống nước, thuyền
trưởng phải lập tức hành động như sau:
- Dừng máy cho chân vịt ngừng quay.
- Bẻ hết lái về phía người ngã.
- Ra khẩu lệnh: Ném nhiều phao về phía người ngã.
* Sau khi người ngã đã xa tàu, điều động tàu tiếp cận người ngã nhanh nhất (theo
hình số tám). Khi tiếp cận người ngã phải thực hiện các yêu cầu sau:
- Tàu phải hết trớn hay trớn còn rất nhỏ.
- Người ngã phải ngang nơi mạn tàu thấp nhất.
- Tàu phải che sóng, gió cho người ngã.
- Người ngã cách mạn tàu từ 0,5 đến 1,5m.
* Sau đó tập trung đưa người ngã lên tàu bằng mọi phương pháp với các dụng cụ
sẵn có trên tàu. Tùy theo sức khỏe của người ngã, mà ta cấp cứu cho phù hợp.

Stop
2

Stop
4

3
Câu 3: (3 điểm)
Khi tàu lùi bẻ bánh lái sang trái, sang phải thì mũi tàu ngả về bên nào? Giải
thích và vẽ hình minh họa?
Trả lời:

- Khi b/lái để 00 , nếu không kể các


ngoại lực thì tàu lùi thẳng. a/ b/
- Khi bẻ lái sang một bên giả sử bên
phải
Dòng nước chảy từ mũi về lái đạp vào
39
mặt sau b/lái làm áp lực mặt sau lớn
hơn mặt trước Ps>P tr
Do đó hiệu số áp lực P= PS - Ptr PT
Hiệu số áp lự này đẩy lái tàu sang phải
và làm mũi tàu ngả trái Ps
- Bẻ b/lái sang trái phân tích tương tự
mũi tàu ngả phải
- Kết luận . Khi tàu lùi bánh lái bẻ về
bên nào thì mũi tàu ngả vê4f phía ngược
lại.
a- Bể b/lái sang phải mũi tàu ngả trái
b- Bẻ lab/lái sang trái mũi tàu ngả phả
Câu4:
Điều động tàu đi trong điều kiện tầm nhìn xa bị hạn chế? ( 3 điểm)
Trả lời:
Tầm nhìn xa bị hạn chế do nhiều nguyên nhân khác nhau như:mưa to, đêm
tối, sương mù. Sương mù là một hiện tượng được xảy ra thường xuyên hàng năm từ
tháng 11 đến tháng 4 năm sau( mùa đông xuân) . Do nhiệt độ lớp không khí gần
mặt đất xuống thấp, hơi nước không thể bốc lên cao được, ngưng tụ lại thành
jhững đám mây thấp đó chính là mù. Khi tầm nhìn bị hạn chế mà có sự trợ giúp
của máy điện hàng hải như Rada, định vị thì việc điều động tàu đơn giản hơn. Còn
không bắt buộc ta phải điều động tàu theo kinh nghiệm,trình độ người điều khiển
và những quy định của luật.
- Khi tầm nhìn bị hạn chế không được đi với tôc độ cao,phải phát âm hiệu theo luật
(điều 48 khoản 1)
- Tầm nhìn nhỏ hơn 300mét thì phải thắp đèn hành trình
- 1-
Phải cử người
Chiều trèo lên
quay chân vịt.cao và đứng ở mũi tàu để quan sát cho xa và rõ
- -Trong
chân buồng lái phải
vịt chiều phải mở hết chạy
là khi cửa vàtớiim lặng để lắng nghe các âm tín hiệu của
phương
các cánhtiệnchân
khác.vịtKhiquay
nghethuậnthấtchiều
âm hiệu của phương tiện khác phái xác định
ngay
kim hướng
đồng hồvà khoảng cách.
- -Phải
chânđivịt
vớichiều
tốc độ thật
trái là chậm, để tới
khi chạy cầncác
thiết cho máy lùi được ngay.
- cánh
Neo luôn
chânluôn
vịt ởquay
tư thếngược
sẵn sàng
chiềucó kim
thể thả được ngay
- đồng
Tời mú
hồquá không thể tiếp tục đi được phải neo tàu lạihi neo phải cảnh giới, thắp
đèn đúng luật,
2- Cách âm hiệu
xác định chiềuphát
quayđúng
chânluật
vịt.(điều 48 khoản 2) Có thể phải đố lửa va
đánh cồngThôngchiêng.
thường có ba phương
Câu 5:
pháp xác định chiều quay chân vịt.
Thế nào một:
- Cách là chânkhivịt
tàuchiều
nằm phải, chiều
trên cạn haytrái? Nêu các phương pháp xác định chiều
quay
châncủa
vịt chân vịt?ra
tháo rời ( 3nhìn
điểm)trưc tiếp vào
Trả lời:
cánh trên cùng của chân vịt, nết thấy
mép trái cánh gần ta,mép phải xa ta
thì đó là chân vịt chiều phải( ngược lại
là chiều trái).
- Cách hai: Khi tàu đã hạ thủy, ta chỉ 40
việc mở la canh,hướng từ lái về mũi,
cho máy tới. Quan sát trục chân vịt
a
a: chân vịt vịt chiều phải
b: chân vịt chiều trái
Thì đó là chân vịt chiều phải
Câu6: Điều động tàu đi trong mùa lũ ? ( 3 điểm)
- Cách ba: Đưa tàu ra chỗ rộng,
Trả lời:
(không chịu ảnh hưởng của ngoại
ở miền Bắc lũ xuáy hiện từ tháng 5 đến tháng 9, miền Nam xuất hiện từ tháng 8 đến
lực),để lái thẳng, cho máy tới,
tháng 11. khi có lũ bờ bãi bị ngập, phao tiêu báo hiệu bị đổ, giạt, trôi, lưu tốc
quan sát mũi tàu nếu thấy mũi lúc
dòng chảy lớn và thay đổi, chiều cao tĩnh không của cầu, các đường cao thế ngang
đầu ngả trái sau hoàn toàn ngả phải
sông nhỏ, gây khó khăn cho các phương tiện thủy đi lại. Nên các phương tiện khi đi
đố chính là chân vịt chiều
trong mùa lú phải làm tốt công tác chuẩn bị và điều động tàu phải có kinh nghiệm.
phải( ngược lại là chiều trái)
1- Công tác chuẩn bị cho tàu đi trong mùa lũ.
- Tăng cường độ kín nước cho thân vỏ tàu, các vách ngăn
- Chẩn bị đày đủ các trang thiết bị an toàn cho người, cho tàu. Phải chuẩn bị đủ
dây,cọc búa; đủ neo, đủ đèn hành trình; các trang bị cứu đám cứu thủng. Chuẩn bị
dủ dàu, nước ngọt lương thực, thực phẩm. Cột cờ luôn ở tư thế có thể hạ được
ngay.Chuẩn bị đày đủ các phương tiện cứu sinh .
- Đẩm bảo đủ cơ số người trên phương tiện.
- Giảm tải từ 10 đến 15% trọng tải
- Các cửa sổ gần mặt nước và các cửa húp lô luôn phải được đóng kín.
- Luôn phải theo dõi tin tức báo lũ trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2- Điều động tàu chạy trong mùa lũ.
- Chạy với tốc độ vừa phải,nhất là các đoạn sông cong
- Tránh xa các dòng nước đặc biệt.
- Chú ý đến những vật trôi nổi xung quanh tàu
- Quan sát các phao tiêu báo hiệu.Ban đêm phải quan sát các đèn và đèn làm
công tác hộ đê.
- Khi đi xuôi phải qua cầu hay đường dây điện phải đánh giá chính xác, xét thấy
không thể chui qua được phải dừng ngay.
- Không đựơc chạy gần bờ, đi nước ngưpc không được lạm dụng dòng nước chảy
chậm, tránh xa các dòng nước hút như đê vỡ
- Nếu bi cạn phải tìm cách ra ngay, không ra được phải hướng mũi tàu về đầu
nước và thả neo không được để đổ mũi, ở bãi không bằng phẳng phải chuẩn bị cột
chống.

Câu 7:
Khi chân vịt hoạt động có những dòng nước nào, lực nào xuất hiện? Vẽ hình
minh họa? ( 3 điểm)
Trả lời:
41
Khi chân vịt hoạt động có những dòng nước và lực xuất hiện như sau:
- Dòng nước chảy từ mũi về lái khi tàu tiến và dòng nước chảy lai về mũi khi tàu
lùi. Dòng nước này là dòng nước tạo ra lực lái.
- Dòng nước chân vịt đạp thẳng về sau, dòng này làm tàu tới và tạo lực lái còn
dòng đạp về trước dòng này làm tàu lùi.
- Dòng xoắn xoáy xoay tròn do các cánh chân vịt quay tạo nên đòng nước này tạo
lên các lực ngang kí hiệu là C. Lực ngang C tác động vào bánh lái và hông tau làm
ảnh hưởng đến hướng đi của tàu.
- Dòng nước hút theo tàu Khi tàu chạy tới để lại phía sau một vùng nước trũng
nước ở phía sau và hai bên dồn lại bù đắp, dòng này làm ảnh hưởng đến tính năng
điều động của tàu.
- Khi cánh chân vịt quay gạt nước, mặt cánh chịu tác động một lực của nước trở
lại, ta gọi là lực phản ứng kí hiệu là D.

a b c d

a- Dòng nước chảy từ mũi về lái; c- dòng nước đạp về sau và dòngxoắn
xoáy
b- Dòng nước chảy từ lái về mũi d- Dòng nước hút theo tàu

Câu 8 :
Hãy nêu những tác hại của tàu thủy khi bị cháy? Công tác phòng cháy
trên tàu thủy như thế nào? ( 3)
Trả lời:
1- Tác hại của cháy tàu
Cháy tàu ít khi xảy ra, nhưng khi đã xảy ra thì rất nguy hiểm.
- Nó có thể thiêu chụi ngay bản thân con tàu . người và hàng hóa trên tàu trong
dây lát.
- Nó có thể lan sang các phương tiện xung quanh và các công trìng gần nó nếu
không được cứu chữa kịp thời.
- Nó làm ô nhiêm cả một vùng nước và không khí tại vùng bị cháy.
42
2-Công tác phòng cháy trên tàu thủy
- Phải có đày đủ các trang bị chữa cháy. Các trang bị chữa cháy phải được sơn
đúng màu quy định, phải được đặt ở những nơi quan trọng, dễ thấ, dễ lấy. Hư hỏng
phải sửa chữa, thiếu hoặc mất mát phải bổ xung
- Phải có bảng phân công chức năng , nhiệm vụ của từng thuyền viên trên tàu.
- Phải thường xuyên cho thuyền viên luyện tập để nâng cao tinh thần trách nhiệm,
tính can đảm và sử dụng các dụng cụ thành thạo.

3- Nguyên tăc điều động tàu khi bị cháy


Phải để đám cháy ở cuối gió cuối nước nhằm mục đích:
- Tạo thuận lợi cho công tác cứu chữa cháy.
- Để cho ngọn lửa tạt ra ngoài, không lan sang chỗ khác

Câu 9:
Điều động tàu khi có đám cháy xuất hiện ở mũi tàu? (3điểm)
Trả lời:
Đám cháy xuất hiện ở mũi tà

a-Tàu đang đi ngược gió


* Dùng phương pháp thả neo lái
- Dừng máy tới cho máy lùi, bẻ lái về
phía định quay(1)
- Mũi tàu đã ngả cho thă neo lái (2) 1
1 2
- Neo lái bám đáy đám cháy ở phía 2
cuối gió(3) 3
* Nếu tàu gần bờ (bờ đứng thành) ta
cho tì mũi vào bờ
Trường hợp này cho tàu tì vuông góc
với bờ, dùng máy tiến và bánh lái để a b
giữ hướng
a/ Thả neo lái b/ tì mũi vào bờ

b- Tàu đang đi xuôi gió


Trường hợp này ta chỉ việc giảm máy và cho thả neo lái (hình 3a), nếu gần bờ ta
cũng cho tì mũi vào bờ
c - Đang đi ngang gió
- Nếu tàu gần bờ ta cũng cho tàu tì mũi vào bờ.
43
- Nếu xa bờ cho thả neo định hướng.( hình 4)

a b

a- Thả neo lái Đi ngang gió thả neo định hướng


b- tì mũi vào bờ

Câu 10 :
Nêu khái nịêm quán tính tàu thủy? Các đại lượng đặc trưng của quán tính?
Những yếu tố ảnh hưởng đến quán tính tàu? ( 3 điểm)
Trả lời:

T2

1- Khái niệm quán tính


- Giả sử tại thời điểm T1 cho chân vịt quay, S
nhưng tàu không chuyn động ngay mà phải sau
một khoảng thời gian T nào đó tàu mới chuyển T1
động.
- Tàu đang tiến tại T1 cho dừng máy, tàu không
thể dừng ngay mà chuyển động theo đà tiến một
quãng đường là S với một khoảng thời giuan
T= T2 -T1 Trường hợp này cũng đúng với tàu
đang lùi.
Như vậy quãng đường S và khoảng thời gian T
mà tàu còn chuyển động theo đà cũ ta gọi là quán
tính tàu.
Định nghĩa. Khả năng tàu giữ nguyên trạng thái
đứng yên hay chuyển động khi ta đã tác động một 44
lực vào tàu hay khi lực đó ngừng tác động
2- Các đại lượng đặc trưng cho quán tính.
- Quán tính đoạn đường(S). là quãng đường tàu chuyển động theo đà cũ khi ta đã
dừng máy hay cho máy chạy đảo chiều.
- Quán tính thời gian T.là khoảng thời gian tàu chuyển động theo đà cũ khi ta đã
dừng máy hay cho máy chạy đảo chiều.
- Sức ì .là khoảng thời gian từ khi chân vịt quay đến khi tàu chuyển động.
3- Những yếu tố ảnh hưởng đến quán tính tàu
- Tàu đi xuôi nước, xuôi gió quán tính lớn hơn đi ngược.
- Tàu chạy tới quán tính lớn hơn khi tàu chạy lùi
- Tàu chúi mũi quán tính lớn hơn chúi lái.
- Tàu có hàng quán tính lớn hơn tàu không hàng.
- Tàu có bánh lá ngầm quán tính lớn.
- Hai tàu cùng khối lượng, tàu nào tốc độ lớn thì quán tính lớn

Câu 11 :
Tác hại của tàu thủy khi bị cạn? Những nguyên nhân làm tàu bị cạn? ( 3 điểm)
Trả lời
Tác hại của tàu khi bị cạn;
- Kéo dài thời gian chuyến đi
- Nếu cạn ở giữa luồng thì làm ảnh hưởng tới các phương tiện khác.
- Thực hiện đưa tàu ra cạn làm tốn công, tốn sức, tốn dàu mỡ, máy hoạt động
thường quá tải.
- Cạn nặng ảnh hưởng đến sức sống của tàu như: thủng, biến dạng, thân vỏ bị nứt
- Hàng hóa xô đẩy ảnh hưởng đến thế vững, hàng có thể bị ướt do thủng, đôi khi
phải vứt hàng đi cho nhẹ( kể cả nước ngọt hay dàu mỡ)
- Có trường hợp phải bỏ tàu.
2- Những nguyên nhân gây cạn.
- Người điều khiển không thuộc luồng.
- Người điều khiển không tôn trọng luật ĐTNĐ.
- Chở hàng quá tải so với mớn nước hay độ sâu luồng.
- Tính toán thủy triều sai
- Do sóng to gió lớn, phao tiêu bị đổ hay trôi ,người điều khiển không nhận ra
luồng.
- Do sóng gió to.không làm chủ được phương tiện tàu vào cạn(kể cả đang neo)
- Phải vào cạn theo ý định.

45
Câu 12:
Điều động tàu qua cầu khi có ảnh hưởng nước gió ngang mạnh? ( 3)
Trả lời :
Tường hợp có gió ngang hay dòng chảy ngang
khi qua cầu tàu dễ bị dạt về mố cuối nước cuôí gió, cách qua 3
ta điều động tàu qua cầu như sau:
- Trước khi qua cầu phải làm tốt công tác chuẩn bị
, sau đó cho tàu đi dà về phía luồng đầu gió (1)
- Khi điều động qua cầu tàu phải bám trụ đầu gió 2
(2)
- Quan sát phía sau nếu thấy khi tàu đã qua cầu
khoảng 2/3 thân tàu mà không có hiện tượng 1
dạt thì giữ nguyên hướng và tăng tốc độ để qua
càu, nếu thấy đuôi tàu có hiện tượng dạt thì
tăng tốc độ , bể lái về trụ hoặc mố cầu cuối gió (3) Qua cầu khi có ảnh
(đánh lái) để đánh bật đuôi tàu ra, khi tàu đã qua hưởng của gió, nước
cầu ta lại tiếp tục đi dà về phía luồng đầu gió ngang

Câu 13:
Những yếu tố
nào ảnh hưởng đến điều động tàu thủy? Với tàu sông những
yếu tố nào là quan trọng? Hãy phân tích các yếu tố đó? ( 3 điểm)
Trả lời:
1- Những yếu tố ảnh hưởng đến điều động tàu:
gió; dòng chảy; sóng; độ sâu luồng lạch; sự phân bổ hàng hóa; sự chênh lệch
mớn nước tàu, sự hút nhau giữa các tàu; sự tăng giảm tốc độ.

2- Đối với tàu sông những yếu tố quan trọng là:


gió; dòng chảy; độ sâu luồng lạch.
* Gió. Với đường thủy nội địa bị hạn chế về chiều rộng lại ngoằn nghèo với cường
độ mạnh của gió sẽ làn tàu bị dạt vào bờ, bãi và các chướng ngại vật khi tàu đang
hành trình hay neo đậu, nhất là khi tàu quay trở
- Đi ngược gió tốc độ giam, kém ăn lái, mũi tàu luôn có xu hướng bị đổ
- Đi xuôi gió tốc đọ tăng, nhưng quán tính lớn đôi khi tàu mất chủ động
46
- Đi ngang gió tàu dạt mạnh
* Dòng chảy. Như nói ở trên vì đường sông ngoằn nghoèo, nên lưu tốc và hướng
dòng chảy thay đỏi liên tục phụ thuộc vào mùa.Mùa đông ken dòng chảy nhẹ,
hướng it thay đổi, mùa lũ lưu tốc dòng chảy lớn và hướng cũng thay đổi , vì có
dòng chảy ngược, dòng chảy xiên, nước vật .đều ảnh hưởng đến điều động tàu.
- Đi ngược nước tốc độ giảm, quán tính giảm, tính ăn lái tốt nhưng khó giữ
hướng
- Đi xuôi nước tốc độ tăng, quán tính lớn, ăn lái kém
- Đi ngang nước tàu bị dạt mạnh
* Độ sâu luồng.
Luồng sông luôn bị thay đổi cả về hướng và độ sâu mỗi khi qua mùa lũ. đa
số vùng trung lưu và hạ lưu lòng sông càng bị thu hẹp và nông hơn, mà ngày nay
lại có nhiều phương tiện lớn. Vào mùa đông ken không đủ độ sâu nên tàu không thể
đi được có đi được thì mất tốc độ, tính ăn lái kém, làm đáy tàu đập mạnh xuống
đáy sông. Để đảm bảo an toàn cho tàu thì độ sâu dưới đáy luồng phải là từ 0,5 mét
trở lên

Câu 14:
Điều động tàu rời cầu đi theo hướng đậu và ngược lại hướng đậu khi nước, gió
êm? ( 3 điểm)
Trả lời:
1- Rời cầu đi theo hướng đậu.(h.a)
- Tháo các dây , để lại dây chéo mũi
,cho máy tiến, bẻ lái vào cầu (1).Mũi
gục vào cầu; lái ngả ra ngoài từ 1đến 2
- Tàu làm với cầu một góc từ 25-30 độ 2 2 3
Ta tháo dây bờ ,cho máy lùi (2) ,tàu lùi
từ 2đến 3. 1 1
- Tàu ra xa cầu ta dừng máy lùi cho
máy tiến và điều động tàu đi theo 25-300 60-700
3
2- Rời cầu đi ngược hướng đậu.(h.b)
- Tại (1) mọi thao tác giống như đi theo a b
hướng đậu,nhưng góc ra lớn
- Khi tàu làm với cầu một góc từ 60-70 a- Ra cầu đi theo hướng đậu.
độ.ta tháo dây, cho máy lùi, có trớn lùi b- Ra cầu đi ngược hướng
bẻ lái ngược lại (2),tàu lùi từ 2 đến 3. đậu.
- Tàu ra xa cầu và đổi hướng từ 100-đến125 độ dừng máy lùi cho máy tiến, điều
động tầu đi ngược hướng đậu.
47
Câu 15:
Điều động tàu rời cầu đi theo hướng đậu và ngược lại hướng đậu khi có dòng
nước chảy từ mũi về lái? ( 3 điểm)
Trả lời:

Khi có dòng chảy từ mũi về lái ta phải 30


tận dụng dòng chảy. 1
1- Đi theo hướng đậu 2 1200
- Tháo bỏ các dây chỉ để lại dây chéo lái, 1
bẻ lái ra ngoài (1), dòng nước tác động
vào bánh lái làm lái ép vào, mũi ngả từ
1đến 2.( Dòng nước yếu cho máy chạy 2
lùi)
- Khi tàu ngả một góc khoảng 30 độ,
nhanh chóng tháo dây,
Cho máy tiến ,bẻ lái vào cầu và điều động
a b
tầu đi theo hướng đâu(2)
a- Đi theo hướng đậu
2- Đi ngược hướng đậu
b- Đingược hướng đậu.
- Ta cũng để lại dây chéo lái nhưng vòng
ra bích mạn ngoài(1), mũi tàu ngả ra từ 1
đến 2

- Khi tàu ngả một góc khoảnge 120 độ , nhanh chóng tháo dây , cho máy tiến
điều động tàu đi ngược hướng đậu(2)

Câu16.
48
Trình bày phương pháp điều động tàu đi theo chập tiêu tim luồng? ( 3 điểm)
Trả lời :
1- Khái niệm chập tiêu.
Những đoạn luồng bị hạn chế về chiều rộng, để hướng dẫn các phương tiện
thủy đi theo một quỹ đạo thẳng nhất định người ta phải dùng chập tiêu tim luồng.
Chập tiêu tim luồng gồm hai tiêu được dựng thẳng đứng trên trục luồngg kéo dài,
tiêu trước thấp hơn tiêu sau. Khoảng cách giữa hai tiêu phụ thuộc vào chiều rộng
và chiều dài luồng( Hình dáng các tiêu giống tiêu sang luồng)
2- Đi theo chập tiêu.
- Bắt đầu sử dụng đường chập là khi mép trên tiêu trước trùng mép dưới tiêu sau.-
Đi đúng chập là người điều khiển phương tiện luôn thấy hai tiêu trùng vào nhau,
nghĩa là đường mũi lái phải trùng với trục luồng, nếu thấy khe hở giưa hai tiêu là
đi sai chập nhìn thấy khe hở ở bên nào (trái,phải) là tàu đã đi lệch về phia ngược
lại, ta phải lấy lái về phía trục luồng để vào đường chập .
- Khi đi theo chập thì tốc độ phải nhỏ, luôn đo nước dò luồng, neo phải sẵn sàng
- Khi mép trên của hai tiêu trùng nhau là kết thúc đường chập.
3. Khi có dòng chảy hay gió ngang.
Trường hợp này người điều khiển phải hướng cho tàu đè gió, nghĩa là
người điều khiển vẫn thấy hai tiêu trùng nhau, nhưng đường mũi lái tạo với trục
luồng một góc nào đó, góc lớn hay nhỏ là phụ thuộc vào cường độ của gió nước

a b c
Đi đúng chập Đi sai chập Khi có gió, nước
ngang

49
Câu17.
Cách chọn vị trí thả neo? Xác định bán kính an toàn khi neo? ( 3 điểm)
Trảlời:
1- Chọn vị trí thả neo.
Neo tàu là một hình thức cố định tàu trên mặt nước nhờ một đường dây liên kết
giữa tàu và neo, neo được cắm vào đáy sông. Để đảm bảo khi đẫ neo tàu không bị
trôi dạt thì công việc chọn vị trí thả neo rất quan trọng.
- Chỗ thả phải rộng đủ vòng quay khi dòng chảy hoặc gió đổi chiều
- Nơi thả dòng chảy nhẹ, ít sóng gió.
- Có đủ dộ sâu khi thủy triêù xuống thấp nhất.
- Chất đáy phải tốt không được là đá tảng, san hô. Nên neo ở những nơi chất đáy
là đất rắn, đất sét, đất pha cát, cát mịn, cát bùn.
- Không được neo ở nơi cấm thả neo.
- Phải có mục tiêu cố định để xác định neo trôi hay bò.
2- Xác định bán kính an toàn khi neo.
Khi neo đẫ cố định , do ảnh hưởng của gió nước tầu quay quanh neo, nếu lấy
neo làm tâm, đường lỉn và tàu làm bán kính thì khi tàu quay sẽ vẽ lêm một hình
tròn. Tất cả các CNV nằm trong vòng tròn này đề gây va chạm, phải tính toán sao
cho các CNV phải nằm ngoài hình tròn

l
L Lx
R
R

a b
a- Bán kính của vòng tròn an toàn khi neo
b- Các thông số để tính bán kính an toàn
2- Xác định bán kính an toàn khi neo .
. R = L + Lx + l
Trong đó: R: Bán kính an toàn khi neo (m)
L: Chiều đà từ lái tàu đến lỗ lỉn (m)
Lx: Hình chiếu của đường lỉn xuống đáy sông (m)
l : chiều dài đường lỉn xông thêm ra,

50
Câu18.
Điều động tàu thả và thu một neo? (điểm 3)
Trả lời:
1-Cách thả.
- Sau khi đã tìm được vị trí thả neo và làm tốt công tác chuẩn bị cho tàu chạy theo
hướng nước, gió ngược đến vị trí thả neo (1)

- Đến vị trí thả tàu phải hết trớn hay trớn còn rất
nhỏ, ta cho thả neo( tàu một chân vịt chiều phải thả
neo mạn trái), chỉ xông lỉn từ 1,5 đến 2 lần độ sâu 2
rồi hãm lại để neo bám đáy (2)
- Khi neo đã bám đáy ta xông lỉn cho đủ định mức
rồi hãm lỉn (3), sau đó kéo bóng tròn hay thắp đèn 1
theo luật.
2-Cách thu.
- Sau khi làm tốt công tác chuẩn bị để thu lỉn, ta 3
tiếp tục cho thu lỉn, hướng mũi tàu về phía neo. Nếu
dòng chảy mạnh cho máy tiến kết hợp nhưng chú ý
tốc dộ máy tiến và tốc độ thu lỉn phải tương đương Phương pháp thả một
- Neo rời đáy phải dùng máy chính điều động và tăt neo
đèn hay hạ bóng tròn, ở vùng nước mặn phải dùng
nước ngọt để rửa neo

Câu 19:
Điều động tàu quay trở trong sông rộng? ( 3 điểm)
Trả lời:
.

51
Quay trong sông rộng.
Vì sông rông lớn
hơn đường kính vòng
quay trở, khi quay ta 2 1
đang đi với một tốc độ
nào đó chỉ cần bẻ lái một 1 2
lần là tàu đổi hướng
được 180 độ so với
hướng ban đầu nhưng
phải đảm bảo nguyên tắc
như trên thì tàu quay
a b
nhanh , vòng quay hẹp.
Quay trở trong sông rộng.
a- đi nước xuôi quay lại nước ngược
b- Đi nước ngực quay lại nước xuôi

Câu 20.
Công tác chuẩn bị điều động tàu cập cầu? Phương pháp cập cầu nước ngược,
gió ngược? ( 3 điểm)
Trả lời:
1- Công tác chuẩn bị trước khi điều động tàu cập cầu.
- Kéo ba tiếng còi dài để thông báo cho cảng.
- Động viên toàn tàu về vị trí chuẩn bị
- Quan sát điểm cập, các CNV xung quang, điều kiện gió nước
- Chuẩn bị dây, đệm va ở các vị trí, chuẩn bị cầu thang lên xuống, chuẩn bị neo
nếu thấy cần thiết

52
2- Điều động tàu cập cầu nước ngược gió
ngược
- Sau khi làm tốt công tác chuẩn bị cho
tau chỉ vào điểm cập với góc độ khoảng
30 độ, tàu đi với tốc độ chậm sao cho
đến điểm cập hết trớn hay trớn còn rất 3
nhỏ, lấy lái qua lại để giữ hướng (1)
2
- Khi tàu cách điểm cập khoảng một tầm
tàu , lấy lái ra ngoài để tàu song song với
cầu(2). Mũi táu sát cầu phải chú ý đệm 1
300
va và bắt dây đầu nước trước
1
- Khi đã bắt được dây đầu nước,ta bẻ lái
ra ngoài để dòng nước tác động vào
. Cập cầu nước ngược,
mặt lái ép lái tàu vào cầu, nhanh chóng
gió ngược
bắt các dây cần thiết khác (3).

II- CÂU MÔN HANG HẢI .

Câu 1. (4 điểm)
Thế nào là trục, cực, vòng tròn lớn, vòng tròn nhỏ của quả đất?

53
Trả lời:

1.Trục trái đất Pn


Quả đất quay từ Tây sang Đông hết Pn
24 giờ quanh một trục tưởng tượng
(trục ảo). Vậy trục chính là trục quả Pn
đất(Trục Pn-Ps là trục quả đất)
2. Cực quả đất.( Giao điểm giữa trục
quả đất và mặt đất là cực. Quả đất có
hai cực: Cực Bắc(Pn), Cực Nam (Ps);
đây cũng là các cực ảo Ps
Trục và cực
3. Vòng tròn lớn . Pn
Là các vòng tròn có tâm là tâm quả
đất và đường kính là đường kính quả
đất. Các vòng tròn PnEPSQ, E Q
PnGPSG", QGQG"là vòng tròn lớn

Ps
Vòng tròn lớn

4. Vòng tròn nhỏ


Là các vòng tròn có tâm và đường
kính không phải là tâm và đường kính
của quả đất. Các vòng tròn AA,BB là
vòng tròn nhỏ

V òng tròn nhỏ

Câu 02. (4 điểm)


54
Thế nào là xích đạo, vĩ tuyến của quả đất?
Trả lời
1/. Xích đạo.
Là một vòng tròn lớn mà mặt phẳng Bán cầu Bắc Pn
Vĩ tuyến Bắc
của nó vuông góc với trục quả đất và
chia quả đất thành hai phần bằng nhau,
phần trên chứa cực Bắc(Pn) gọi là Bắc Đường xích đạo
bán cầu (BBC)
, Phần dưới chứa cực Nam gọi là Nam
Vĩ tuyến Nam
bán
2/Đường vĩ tuyến.
Vĩ tuyến là những vòng tròn nhỏ, song
song với xích đạo, càng gần cực càng
Bán cầu Nam Ps
nhỏ
-Các vĩ tuyến ở Bán cầu bắc gọi là vĩ Các bán cầu Bắc, Nam,
tuyến bắc đường xích đạo và các vĩ tuyến Bắc, nam
- Các vĩ tuyến ở bán cầu nam gọi là vĩ
thuyến nam
- Đường xích đạo là vĩ truyến số 0 )
-

Câu 03: (4 điểm)


Thế nào là kinh tuyến, kinh tuyến gốc, bán cầu đông, bán cầu tây?

Trả lời:
7. Kinh tuyến gốc mặt hướng về Cực Bắc thì bên phải
- Vòng tròn kinh tuyến là các vòng tròn gọi là Đông bán Cầu(ĐBC); bên trái là
lớn đi qua hai cực Pn và Ps, nhận tâm Tây bán cầu(TBC)
và trục quả đất làm đường kính và tâm - Các kinh tuyến ở bán cầu nào mang
các vòng tròn. tên bán cầu đó (đông hoặc tây).
- Kinh tuyến là 1/2 vòng tròn kinh tuyến, - số thứ tự của kinh tuyến từ 0 đến180O
nối hai cực Pn,Ps
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến đi qua dài
thiên văn Greenwich còn gọi là kinh
tuyến số 0, đối diện với kinh tuyến gốc
là kinh tuyến đối kinh tuyến 180 O. Kinh
tuyến gốc và kinh tuyến đối tạo thanh
vòng kinh tuyến gốc, mặt phẳng vòng
kinh tuyến gốc chia quả đất thành hai
phần, nếu đứng ở kinh tuyến
55
Ps

Các bán cầu Đông, Tây,Kinh tuyến gốc, kinh


tuyến đối, các kinh tuyến Đ ông Tây

Câu 04: (4 điểm Thế nào là hải lí, liên dùng trong hàng hải?Đơn vị đo góc và
cung là gì?

Trả lời.

1. Hải lí liên.
- Hải lí là độ dài của 1 phút( 1 ) ' trên cung kinh tuyến của quả đất, kí hiệu 1 hải lí
là ( den-ta). Qua công thức trên thì hải lí thay đổi theo vĩ độ ( ), nó không phải
là một đại lượng cố định
Để thuận tiện cho cho việc tính toán người ta lấy hải lí tại vĩ độ  = 45o làm
chuẩn:  =1852m được lấy làm chuẩn, hải lí trung bình thế giới.
- Liên. 1liên =1/10 hải lí= 185,2m
2..Đơn vị đo góc, cung.
- Đơn vị cung và góc là độ, phút giây được kí hiệu độ( o), phút('), giây ("), viết bên
phải , phía trên chứ số. Ví dụ: 215 độ 20 phút 30giây. Viết là 215020 ' 30 ''
- Một vòng tròn chia thành 360 phần bằng nhau, mỗi phần là một độ
+ 10 = 60'
+ 1' = 60"
+ 1 = 3600"
0

- Chú ý:
+ Phút và giây phải viết hai chữ số. Ví dụ: 15', 07', 20'', 08" .
+ Khi phút giây viết dưới dạng 1/10 thì không cần viết kí hiệu. Vì 10 = 60'
Câu 05 (4 điểm)
Thế nào là vĩ độ, kinh độ?
Trả lời.

1.Vĩ độ của một điểm là khoảng cách được tính trên cung kinh tuyến, tính từ xích
đạo đến vĩ tuyến đi qua điểm đó, kí hiệu là  (fi), đơn vị là độ phút giây.
- Đặc điểm:
+Xích đạo có vĩ độ bằng 0 (  xd = 0 ). Cực Bắc có vĩ độ bằng 90 độ Bắc
( Pn =900N). Cực Nam có vĩ độ bằng 90 độ Nam ( PS =900S).
56
+ Giá trị của vĩ độ từ 0 đến 90 độ Bắc hoặc Nam.
+ Các điểm nằm trên cùng vĩ tuyến có cùng vĩ độ
+ Các điểm ở Bán cầu Bắc(BCB) vĩ độ mang tên Bắc(  N) và có giá trị từ 0
đến 900N.
Các điểm ở ăans cầu Nam(BCN) vĩ độ mang tên Nam(  S) và có giá trị từ
0
0 đến 90 S

Pn Pn
M1 Kinh tuyến gốc Kinh tuyến đối
A A
M4
E Q

B B Kinh tuyến Kinh tuyến


Tây Đông
M2 M3
Ps . Điểm M3 ở BCĐ nen có kinh độ Đông. M4 ở
Điểm M1 ở BCB nên có vĩ độBắc BCT nên có kinh độ Tây
M2 ở Nbc nên có vĩ độ nam

2.Kinh độ.
- Kinh độ của một điểm là khoảng cách được tính trên cung xích đạo, tính từ kinh
tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó, kí hiệu là (lămda), đơn vị là độ phút
giây.
- Đặc điểm:
+ Giá trị của kinh độ từ 0 đến 180 độ Đông hoặc Tây(E,W)
+ Kinh tuyến gôc có g. = 0. Các điểm nằm ở bán cầu Đông ta có kinh độ
Đông (E) , kinh tuyến đối có kinh độ (đ = 180oE), Các điểm nằm ở bán cầu Tây
ta có kinh độ Tây(W), kinh tuyến đối có kinh độ (đ = 180oW ).
+ Các điểm nằm trên cùng một kinh tuyến thì có cùng kinh độ
Câu 06 . (4 điểm)
Hệ thống góc gió được tính như thế nào?
Trả lời:

Hệ góc gió( hướng gió)


Vòng tròn được chia thành 32 N
phần bằng nhau mỗi phần gọi là một NNW NNE
NW NE
góc gió hay hay một hướng gió, có giá
trị là 11015' (1101/4) ta còn gọi là 1 ca. WNW ENE
Các hướng có tên gọi như sau: W E
- 4 hướng chính: N (Bắc), S
(Nam), E (Đông), W (Tây) WSW ESE

57
- 4 hướng phụ: SW SE
SSW SSE
+ NE (Đông bắc).
+ SE ( Đông nam) S
+ SW( Tâynam. )
+ NW( Tây Bắc)
+ SSW (Nam - Tây nam). + SSW (Nam - Tây nam).
+ WSW(Tây - Tay nam). + WSW(Tây - Tay nam).
+ WNW (Tây - Tây bắc). + WNW (Tây - Tây bắc).
+ NNW (Bắc - Tây bắc) + NNW (Bắc - Tây bắc)
- 6 hướng trung gian nhỏ(tự tìm - 6 hướng trung gian nhỏ(tự tìm
hiểu) hiểu)

Câu 07. (4 điểm) Thế nào là hướng thật, phương vị thật?


Trả lời:

1. Hướng thật Hướng Bắc thật Nt


- Khái niệm. Trên mặt phảng chân trời góc
Ht
hợp bởi hướng bắc thật(Nt)) và hướng mũi lái
tàu theo chiều kim đồng hồ, gọi là hướng thật
Đường mũi, lái
kí hiệu là Ht. Số đo là độ, phút giây.
- Giá thị. Giá trị của hướng thật(Ht) là từ 0
đến 360 độ Kinh tuyến thật

.2.Phương vị thật Nt
- Khái niệm. Trên mặt phẳng chân trời góc Mục tiêu 1
hợp bởi hướng bắc thật(Nt)) và hướng từ tàu Pt
tới mục tiêu theo chiều kim đồng hồ, gọi là
phương vị thật kí hiệu Pt đơn vị tính là độ,
phút giây. Pt Mụctiêu 2
- Giá thị. Giá trị của phương vị thật là từ 0
đến 360 độ

Nt
Câu 08 (4 điểm )
Thế nào là góc mạn? Gtr
Trả lời:
1. Góc mạn Gph
- Trên mặt phẳng chân trời góc hợp bởi
hướng mũi lái tàu và hướng từ tàu đến mục
tiêu,gọi là góc mạn, kí hiệu là G.
+Mục tiêu nằm ở mạn trái tàu ta có góc mạn
trái kí hiệu Gtr hay G  0 + Mục tiêu ở phía mũi tàu ta
58
+Mục tiêu nằm ở mạn phải tàu ta có góc có G=0
mạn phải kí hiệu Gph hay G 0 + Mục tiêu ở sau lái tàu ta có
,phải) G =180o(Trái
- Giá trị của góc mạn từ 0 đến 180 độ(trái, + Góc mạn bằng 900 , ta gọi
phải) là mục tiêu chính ngang

Câu 09. (4 điểm)


Cho điểm A trên hải đồ, phương pháp tìm toạ độ (vĩ độ, kinh độ) của điểm đó
như thế nào? Cho toạ độ ( vĩ độ, kinh độ) của một điểm B, phương pháp tìm
điểm B như thế nào?
Trả lời:
1. Cho một điểm trên hải đồ. Tìm tọa độ.
Bài toán: Cho một điểm A trên hải đồ. Tìm (A,A) ?
Thực hiện: + Vẽ điểm A
+ Từ A vẽ một vĩ tuyến, vĩ tuyến này cắt thang vĩ độ ở giá trị nào
thì đó là vĩ độ của điểm A(A))
+ Cũng từ A vẽ một kinh tuyến, kinh tuyến này cắt thang kinh độ
ở giá trị nào thì đó là kinh độ của điểm A ( A)
2: Cho tọa độ (,).Tìm điểm.
Bài toán: Cho tọa độ (B,B) .Tìm điểm B trên hải đồ?
Thực hiện: + Trên hải đồ tìm giá trị B trên thang vĩ độ và vẽ qua giá trị này
một vĩ tuyến
+ Tương tự trên thang kinh độ ta tìm giá trị B và vẽ qua giá trị
này một kinh tuyến
+ Giao điểm của kinh tuyến và vĩ tuyến chính là điểm B.
.
Câu 10. (4 điểm)
Cho hai điểm A và B trên hải đồ. Hãy trình bày phương pháp tìm hướng
thật (HtAB )và khoảng cách (SAB ) giữa hai điểm đó?)
Trả lời:
Thực hiện: + Nối hai điểm A- B
+ Tìm HtAB . Ta có thể tìm Ht bằng hai cách
* Cách 1. Ta đặt thươc song song(hay thước tam giác) sao cho đường AB trùng với
mép thước, Sau đó tịnh tiễn thước về tâm vòng phương vị gần nhất , mép thước
phải qua tâm vòng phương vị và sẽ cắt ở hai giá trị trên vòng tròn này, ta chỉ lấy
giá trị theo chiều tiến của tàu.
* Cach 2 Ta đặt thước đo độ sao cho tâm thước trùng với giao điểm giữa đường
AB và kinh tuyến thật (đường tâm của thươc phải trùng với dường AB) . Kinh tuyến
thật cắt giá trị nào của thước đó chính là Ht .

59
+ Tìm SAB
* Nếu cự ly AB nhỏ hơn khẩu độ compa, ta chỉ việc mở khẩu độ compa sao cho
băng cự ly AB. Rồi giữ nguyên khẩu độ compa đưa ngang sang thang vĩ độ, số
phút giưa hai mũi com pa chính là khoảng cách S AB.(1 phút là một hải lí). Nếu
khoảng cách AB lớn, ta mở khẩu độ compa với một giá trị nhất định rồi đo cuốn
chiếu

Câu 11. (4 điểm)


Cho điểm A, cho cự ly SAB, cho hướng thật HtAB. Tìm tọa độ B.?
Trả lời
Thực hiện:+ Xác định A trên hải đồ
+ Từ A vẽ hướng HtAB. Bằng cách chọn vòng phương vị gần A nhất, đặt
thước song song sao cho mép thước trùng với giá trị Ht AB. đông thời phải qua tâm,
sau đó tịnh tiễn thước về A, từ A vẽ hướng HtAB. . Mở khẩu độ compa băng
SAB , một đầu compa ở A, đầu kia cắt HtAB ở đâu đó chính là điểm B. Từ đây tim
tọa độ B theo bài toán 1 .

Câu 12(4 điểm)


Hệ thống định vị toàn cầu GPS gồm nấy khâu chính? đó là những khâu nào?
Hãy mô tả khâu vệ tinh?)

Trả lời:
Hệ thống GPS gồm ba khâu chính:khâu vệ tinh, khâu điều khiển và khâu sử
dụng.

60
2.1.2.1.Khâu vệ tinh Độ
Gồm 24 vệ tinh( 21 hoạt động và 3 dự 1
trữ)được bay trên 6 quỹ đạo khác 1
nhau, mỗi quỹ đạo 4 vệ tinh. Các quỹ 1
đao có độ cao so với mặt đất khoảng 2
20.183 đến 20.200 km. 2
Các vệ tinh bay quanh trái đất với chu 3
kì 12 tiếng 1 vòng, như vậy trong 1 3
ngày vệ tinh bay được 2 vòng quanh
quả đất. Bất cứ 1 thời điểm nào
trong ngày, bất cứ nơi nào trên trái đất
cũng có thể quan sát được từ 5 đến 7
vệ độ
Quỹ đạo và các vệ tinh
1.các quỹ đạo bay, 2. các vệ tinh,
3 quả đất

Câu 13. (4 điểm)


Anh hãy mô tả khâu điều khiển, khâu sử dụng của hệ thống định vị toàn cầu?
( 4 điểm)
Trả lời:
. Khâu điều khiển
Khâu vệ tinh

Khâu sử d ụng Khâu điều khiển

- Khâu điều khiển gồm các trạm giám sát được đặt khắp nơi trên trái đất
và một trạm điều khiển đặt tại COLORADO SPRING(Mỹ)
Hoạt động của trạm điều khiển:
61
- Trạm giám sát liên tục lựa chon thông tin của các vệ tinh và truyền về
trạm điều khiển. Trạm điều khiển lựa chon các thông tin và cứ 8 tiếng
lại phát lên vệ tinh một lần.
- Trạm điều khiển thiết lập các quỹ đạo tương lai cho các vệ tinh.
- Trạm điều khiển điều chỉnh các quỹ đạo , thay thế các vệ tinh và chỉnh
các đồng hồ nguyên tử trên các vệ tinh.

Câu 14. Anh hãy mô tả khâu sử dụng?


Trả lời
.. Khâu sử dụng.
Khâu sử dụng là tất cả các máy thu có trang bị máy tính điện tử, màn hình, anten,
khâu sử dụng còn được gọi là máy dẫn đường của hệ thống định vị toàn cầu
GPS.Trên cơ sở của các vệ tính, máy thu lựa chọn chùm vệ tinh.
- đo độ trễ thời gian của tín hiệu
- Ghi nhận sự kiện hàng hải của vệ tinh
- Tính toán vị trí và thời gian của tàu
- Các máy thu phải có ít nhất 3 vệ tinh mới có thể xác định vị trí tàu
- Các máy thu chỉ sử dụng các vệ tinh có độ cao lớn hơn 5 độ

Câu 15. ( 4 điểm)


Anh hãy mô tả cách tắt mở máy GPS và các kiểu màn hình NAV1 và NAV2?

Trả lời:
1. Tắt mở máy
+Mở máy.Những máy đã sử dụng, chỉ cần bật máy chờ trong khoảng 2 giây là cho
ta hình ảnh trên màn hình. Với máy mới khi bật máy ta phải chờ khoảng 15 phút để

62
máy nhập các số liệu của vệ tinh, sau đó ta mới sử dụng được. Thứ tự các bước mở
máy như sau:
- Nhấn nút PWR/DIM để cung cấp điện cho máy, chú ý khi nhấn nút này ta dùng
ngón tay cái, không dùng vật gì khác
- Nhấn nút PWR/DIM lần nữa để chọn ánh sáng .
-Nhấn nút CTRS vài lần để chọn mức tương phản của màn hình( có 8 mức)
+Tắt máy.Ta cũng chỉ cần dùng ngón tay cái nhấn vào nút OFF và chờ trong 2
giây , máy sẽ tắt.

2 Các kiểu màn hình.


Có 4 kiểu màn hình NAV1, NAV2,VAV3 và PLOT .
 Màn hình NAV1.Màn hình này cho ta kinh, vĩ độ có kích thước lớn, dễ nhìn. Kiểu
này đi ở chế độ tự động
 Màn hình NAV2. Ở màn hình này dùng để xử lí tình huống , nếu có vật gì rơi hay
khi có người ngã xuống nước, ta nhấn nút MOB màn hình NAV2 xuất hiện kèm
theo tiếng báo động. Ta thấy trên màn hình có các thông số sau:
- Hướng đi tại điểm rơi(STG)
- Hướng mũi tàu (CRS).
- Bán kính vòng tròn chỉ hướng (RNG)
- Tốc độ tàu (SPD)
- Sau khi đã xử lí xong, để đưa màn hình về vị trí ban đầu ta nhấn nút CLR hai
lầ

Câu 16. ( 4 điểm) Nguyên lí đo sâu bằng âm thanh?

Trả lời
Trong môi trường nước với nhiệt độ là 130C, độ mặn 35 0/ 00, áp suất là 1 at
thì tốc độ lan truyền của âm thanh trong nước sẽ là 1.500m/s
Giả sử ta muốn đo độ sâu H’ từ mặt nước xuống đáy
sông, mà H’ = H + d.
Trong đó: d là chiều chìm của tàu, H là độ sâu từ đáy
tàu xuống đáy sông. d ta biết vậy phải đo H độ sâu
mà máy đo sâu phải đo. Để đo H ta áp dụng công thức
- H = T/2. Vat (m). *
Trong đó : T là khoảng thời gian âm thanh đi từ đáy tàu xuống đáy sông và
quay trở lại đáy tàu, T = Tf - Tth (giây). Tf là thời điểm máy phát, phát xung
âm thanh từ đáy tàu, Tth là thời điểm máy thu, thu xung âm thanh phản xạ từ
đáy sông về đáy tàu. Như vậy khoảng thời gian âm thanh đi từ đáy tàu xuống
đáy sông chỉ là T/2, mặt khác Vat = 1500m/s thay vào công thứ * ta được công
thức
- H = T/2 . 1500 (m/s) ** Đây là công thức tính độ sâu
63
Câu 17. ( 4 điểm)
Trình bày sơ đồ khối của máy đo sâu dùng âm thanh?

Trả lời:
3 4 5
- 1. Máy phát -4. Bộ tính toán thời gian
- 2. Bộ chuyển đổi -5. Màn hển thị
- Máy thu 2 1

.
1. Máy phát. Phát xung dưới dạng năng lượng điện đưa đến bộ chuyển đổi 2
2. Bộ chuyển đổi.
Bộ chuyển đổi có hai chức năng.
- Chức năng thứ nhất là nhận xung năng lượng điện từ máy phát 1và biến
đổi thành năng lượng âm thanh phát vào trong nước xuống đáy sông
- Chức năng thứ hai là khi tín hiệu âm thanh đến đáy sông phản xạ trở lại
bộ chuyển đổi, tai đây bộ chuyển đổi biến biến đổi xung năng lượng âm
thanh thành năng lượng điện đưa về máy thu 3.
3. Máy thu. Nhận xung năng lượng điện từ bộ chuyển đổi, khếch đại tín hiệu
và đưa tín hiệu về bộ tính toán.
4. Bộ tín toán nhận tín hiệu từ máy thu và tính toán hiệu thời gian, giá trị
độ sâu rồi đưa về màn hiển thị.
5. Màn hiển thị. Cho ta kết quả độ sâu. Tùy theo cấu tạo của máy mà giá trị
độ sâu được thể hiện dưới các dạng khác nhau như: bút tự ghi, đèn neon
hay điện tử.

Câu 18. ( 4 điểm)


Anh hãy nêu các bộ phận chính của Radar?

Trả lời:
1- Anten(AT) AT còn được là bộ quét có chức năng
- Nhận sóng vô tuyến ở tần số siêu cao từ máy phát và phát sóng đó vào không gian
theo một phương nhất định đến mục tiêu nào đó
- Nhận sóng phản xạ từ mục tiêu trở về, rồi đưa về máy thu
2- Máy phát (MF): Máy phát có chức năng tạo ra những xung điện có tần số siêu
cao, có công suất lớn và chuyển đến AT rồi phát vào không gian. Năng lượng của
sóng phát ra trong một giây gọi là công suất máy phát . Công suất máy phát càng
lớn thì tầm nhìn thấy mục tiêu càng lớn (công suất có thể lên tới hàng vạn von)
3- Máy thu (MT) Máy thu có chức năng:
64
Khi sóng phản xạ từ mục tiêu trở về AT thì MT có Chức năng:
- Thu các tín hiệu phản xạ từ AT
- Khuyếch đại và biến đổi các tin hiệu này, vì các tín hiệu này rất yếu có thể
nhỏ tới một phần một triệu triệu của một oát, rồi khuếch đại lên hàng triệu lần. Sau
đó đưa sang màn hiện sóng(Màn ảnh)
4- Máy hiện sóng(Máy chỉ báo) còn được gọi là Dislay nó có chức năng:
- Nhận các tín hiệu đã được khếch đại từ MT
- Biến đổi những tín hiệu này thành hình ảnh của mục tiêu dạng chấm sáng,
qua đó ta đo được phương vị và khoảng cách của mục tiêu đó từ tàu.
5- Máy bién dòng
Các bộ phận của Rada khi hoạt động sẽ tiêu thụ một năng lượng điện rất
lớn. Nên nguồn điện cung cấp phải có những yêu cầu riêng biệt vì vậy phải có mấy
biến dòng riêng.

Câu19. ( 4 điểm)
Khi mở radar trên màn hình xuất hiện hình ảnh, kí hiệu khác nhau. Anh hiểu
các hình ảnh và kí hiệu đó như thế nào?
Trả lời:
Khi rada hoạt động nhìn vào màn hình ta thấy sáng và xuất hiện các hình ảnh, các
kí hiệu trên nó, ý nghĩa của các kí hiệu và hình ảnh như sau:
- Tâm hình học của các vòng cự ly phải trùng với tâm quét có hình(+)
- Trên màn ảnh xuất hiện các vòng tròn đồng tâm, cố định, đó chính là các vòng cự
ly. Khoảng cách từ tâm ra biên chính là thang tầm xa tối đa, tuỳ ta chọn(1,5 -3-6-
12-24-48) .Khoảng các giữa hai vòng tròn là thang cự ly(phụ thuộc vào thang tầm
xa).
-Vòng cự ly biến đổi còn gọi là vòng di động. Khi đo phương vị hay khoảng cách ta
phải điều chỉnh cho vòng này trùng với mục tiêu sau đó mới đọc kết quả
-Ngoài cùng của màn ảnh là một vòng chia độ 360 độ theo chiều kim đồng hồ,
đường thẳng 0 - 180 độ (qua tâm) phải song song hay trùng với đường mũi lái
-Đường dấu mũi tàu là một đường đi từ tâm đến 0 độ, đây chính là đường chỉ
hướng mũi tầu dùng làm chuẩn để đo góc mạn các mục tiêu
- Tia điện tử quay tròn khi qua các mục tiêu làm cho các mục tiêu sáng lên ta dễ
nhận biết

Câu 20. ( 4 điểm)


Khi có mục tiêu xuất hiện trên màn hình ta đọc phương vị và khoảng cách của
mục tiêu như thế nào?
Trả lời
1- Đọc phương vị.

65
- Nếu trên tàu không có la bàn điện thì hướng tàu chạy ta phải căn cứ vào hướng
bàn từ (Hl). Vậy
+ Ht=Hl+l(đã học ở địa văn)
+Chỉnh cho vòng biến đổi và đường thẳng chỉ hướng qua mục tiêu. Góc hợp
bởi đường dấu mũi tàu và đường thẳng chỉ hướng chính la góc mạn (G). Phương vị
của mục tiêu Pt= Ht+ G : Gf dùng (+) , Gt dùng (-)
- Nếu trên tàu có la bàn điện , thì trên màn ảnh rada xuát hiện vòng phương vị la
bàn phản ảnh của la bàn điện.Vì vậy đường dấu mũi tàu chỉ vào giá tri nào đó
chính là hướng tàu Ht (La bàn điện độ sai rất nhỏ).Và đường thẳng từ tâm qua
mục tiêu chỉ vào giá trị nào của la bàn phản ảnh đó chính là phương vị.
2-Khoảng cách chính là cự ly tính từ tâm màn ảnh đến hình ảnh mục tiêu . Tuỷ
thuộc vào thang tầm xa. Ví dụ ta lấy thang tầm xa là 12 hải lí, mà có 3 vòng tròn
đồng tâm thì thang cự ly là 4 hải lí. Ví dụ trên màn hình, hình ảnh của mục tiêu tàu
lạ có phương vị là 3150 và cách tàu ta là 8 hải lí. Tàu ta ở chính tâm màn hìn

3150 450
12 hai lí

4 h/lí

III. KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN


(21 câu)
Câu 1 ( 3 điểm)
Thời tiết là gì?nhiệt độ là gì?Có mấy đơn vị đo nhiệt độ? ( 3 điểmTrả lời:
1. Thời tiết.
Trạng thái khí quyển của trái đất trong một thời điểm nhất định, trong một
không gian nhất định gọi là thời tiết.
Trạng thái thời tiết được thể hiện đặc tính độ ẩm, nhiệt độ khí quyển, áp suất
không khí ( khí áp), gió, mây, mưa được gọi chung là các yếu tố khí tượng.

2. Nhiệt độ.
Nhiệt độ khí quyển là một đại lượng vật lý, nó biểu thị sự nóng, lạnh của
không khí. Nhiệt độ không khí ký hiệu lầ to.
Căn cứ vào điểm đóng băng và điểm sôi mà phân ra các loại nhiệt độ khác
nhau như: Celcuis (Co); Fahenheit (F); Kenvin (K); Reamur (R).

66
Câu 2. (3điểm)
Khí áp là gì?
Trả lời:

1. Khí áp.
Không khí tác động lên một đơn vị diện tích được gọi là khí áp: Người ta đã
tính trung bình 1 cm2 chịu 1000 gam (1 Kg) không khí.

2. Các đơn vị khí áp


- Để đo khí áp người ta có hai đơn vị đo:
+ Kí hiêụ mmHg (mi-li-mét thuỷ ngân), nghĩa là thuỷ ngân đựng trong ống
thuỷ tinh có độ cao 76 cm (760mm) đáy là 1cm2
+Kí hiêu mb (mi-li-ba), ký hiệu P.
- Khí áp trung bình: ở điều kiện to = 00 C ở vĩ độ  = 45o khi H = 760 mmHg
và P = 1013 mb được lấy làm giá trị trụng bình.
- Độ biến thiên của khí áp trong ngày:Trong một ngày đêm trung bình khí áp không
phải là một con số nhất định, mà có hai lần khí áp cao nhất và hai lần thấp nhất
+ 04 giờ giảm thấp nhất tăng dần đến 10 giờ
+ 10 giờ cao giảm đến 16 giờ
+ 16 giờ tăng đến 22 giờ
+ 22 giờ giảm đến 4 giờ sáng hôm sau

Câu 3. ( 3 điểm)
Gió là gì, đơn vị tính tốc độ gió là gì?.
Trả lời:
1- Khái niệm:
Sự chuyển động của không khí từ vùng khí áp cao đến vùng khí áp thấp gọi là
gió.
Nguyên nhân hình thành các vùng khí áp khác nhau:
Trên mặt đất sự nóng lạnh ở mỗi nơi cũng khác nhau
- ở vùng cực, mặt trời chiếu xuống mặt đất xiên góc nên ít nhận được năng
lượng mặt trời, làm cho nhiệt độ nơi này thấp. Không khí nặng chìm xuống, mật độ
không khí lớn tạo thành vùng khí áp cao.
- ở vùng mặt trời chiếu thẳng góc nên mặt đất nhận nhiều năng lượng mặt
trời làm cho nhiệt độ nơi này cao và hun nóng không khí.Do vậy không khí nhẹ
bay lên cao mật độ không khí vùng này nhỏ tạo thành vùng khí áp thấp.

67
Khi khối không khí nóng ở vùng khí áp thấp bốc lên cao thì không khí lạnh ở vùng
có khí áp cao phải tràn về bù đắp vào chỗ trống đó. Sự chuyển động này tạo thành
gió. Ta có thể nói gió thổi từ vùng có không khí lạnh đến vùng có không khí nóng
hơn.
Nếu ở một khu vực nào đó khí áp mọi điểm bằng nhau thì không có gió,
ngược lại chênh lệch giữa hai vùng khí áp càng lớn thì gió có cường độ càng cao
2. Đơn vị đo tốc độgió.
Tốc độ gió. Trong ngành hàng hải tốc độ gió đo bằng m/giây, Km/giờ.kí hiệu là
V
3. áp lực gió:
góc).

Câu4. ( 3 điểm)
Tính theo hướng tàu tiến, hướng gió được quy định như thế nào? Thế nào là gió
thực, gió cảm giác, gió biểu kiến? Cách tính gió biểu kiến.?
Trảlời:
1.Tính theo hướng tàu tiến:

1
1. Ngược gió
2. Vát phải 8 2
3. Ngang phải
4. Chếch phải
5. Gió xuôi 7 3
6. Chính trái
7. Ngang trái
8. Vát trái 6 4
5

2. Gió biểu kiến


- Gió biểu kiến là tổng hợp của các gió tác động vào tàu, gồm có gió cảm giác, gió
thực
- Gió thực (Gió thiên nhiên), gió này dù tàu chuyển động hay đỗ thì gió này vẫn tác
động vào tàu
- Gió cảm giác, là gió do tàu
chuyển động tạo nên, nó Gió
Cảm giác
có hướng ngược với hướng GióThực
chuyển động của tàu , có Vt
tốc độ bằng hay gần bằng tốc
độ tàu. Khiàu dừng gió cảm
68
giác cũng mất
Gió
Biểu kiến
Vbk

Trong đó: Vbk là gióbiểu kiến


Vth là Gió thực
Vcg là gió cảm giác
Vt llà tốc độ tàu

Câu 5.( 3 điểm)


Lượng mây, tốc độ mây, màu sắc, thời gian xuất hiện, dự báo thời tiết như thế
nào? ( 3 điểm)
Trả lời:
Mây bay lơ lửng trên bầu trời, hình dáng, mầu sắc luôn thay đổi. Độ cao,
thấp, dày, mỏng cũng không giống nhau.Thời gian xuất hiện cũng khác nhau.
.Quan sát đặc điểm mây người ta cần chú ý: Lượng mây, loại mây, tốc độ,
màu sắc, thời gian xuất hiện và một số hiện tượng quang học
*Lượng mây: Được tính phần mười bầu trời( cả bầu trời khi mây phủ kín dược quy
định là 10/10.
- Mây càng thấp, dày thì thời tiết xấu.
- Mây càng cao, mỏng thời tiết càng tốt.
* Tốc độ mây
- Thấy mây bay chậm là mây cao
- Thấy mây bay nhanh là mây thấp
* Màu sắc:
- Nếu bầu trời mây che kín mà mặt đất vẫn sáng là mây cao
- Nếu mây đen ,xám, trên mặt đất đen tối là là mây thấp.
* Thời gian xuất hiện:
- Mây xuất hiện vào buổi sáng thì thời tiết xấu.
- Mây xuất hiện vào giữa trưa hay xế chiều thì thời tiết ổn định.
- Ban đêm mây xuất hiện thì thời tiết xấu sẽ xảy ra.

Câu 6. ( 3 điểm)
Nêu đăc điểm của mây Ti (Ci), mây Ti tích (Ce), mây Ti tầng (Cs) và dự
báo thời tiết khi có mây này?
Trả lời:

1. Mây ti(Ci)

69
- Đặc điểm: Tạo thành chùm như những dải tơ mịn, trắng muốt, có khi đuôi cong
lên như móc câu, có khi vắt ngang bầu trời, có khi thành hình chữ V
Vào lúc hoàng hôn có mầu vàng chói hay hồng đỏ
- Dự báo: Mây này ít sinh mưa. mùa hè có thể báo hiệu giông bão. nếu thành hình
chữ V thì tâm bão ở cách xa, đỉnh nhọn khoảng từ 9000 10000 Km
2- Mây ti tích(Ce)
- Đặc điểm: Có dạng giống như lông chim, thành từng lớp vẩy tê tê hay lớp sóng
lăn tăn như bãi cát bờ biển tụ lại thành đám hay kéo thành hàng dài, thường xuất
hiện tán.
- Dự báo: Không khí có thể đột nhiên trở lạnh, báo hiệu trời xấu hoặc mưa lớn.
2. Mây ti tầng(Cs)
- Đặc điểm: Màn mây mỏng trắng đục như sữa, có khí nhìn giống như mớ chỉ rối.
Có hiện tượng quầng tán quanh mặt trời, mặt trăng
- Dự báo: Thường xuất hiện sau khi có mưa to, khi khí áp bắt đầu hạ thấp, biểu
hiện có thể có bão lớn.

Câu 7. ( 3 điểm)
Cấp bão được quy định như thế nào?
Trả lời:

Cấp bão.
Bão là cơn gió xoáy mãnh liệt kèm theo mưa to, gió lớn ảnh hưởng đến một
khu vực rộng lớn. Bão phát sinh từ biển đi dần vào đất liền và đi rất xa sau đó
tan.Căn cứ vào cấp gió, sóng và sự phá hoại của bão người ta phân ra các loại bão
khác nhau.
-Bão nhẹ: Sức gió mạnh nhất tại tâm bão là cấp 6 cấp 7(10 15 m/s), cây to rung
chuyển, sóng biển cao, thuyền nhỏ có thể đắm.
- Bão vừa: Sức gió mạnh nhất ở tâm bão từ cấp 8 10(1825m/s), cây cối bật rễ,
sóng biển rất lớn và nguy hiểm cho tàu thuyền đi biển.
- Sức gió mạnh nhất ở tâm bão từ cấp 11 trở lên(  30m/s), sức phá hoại rất lớn,
nhà cửa cây cối bị tàn phá, sóng biển cực kỳ lớn. Bão không sinh ra tại trên đường
xích đạo mà cách xích đạo chừng 300400 Hải lý.

Câu 8. ( 3 điểm)
Khi sắp có bão triệu chứng mặt biển và bầu trời như thế nào?
Trả lời:
1.Tình hình mặt biển.
- Gió bão thổi vào mặt biển tạo thành đợt sóng lừng truyền đi trước
1500km, nhưng rõ nét nhất khi tâm bão cách 1000km .

70
- Đặc điểm sóng lừng là chu kỳ dài, đều đặn đầu tròn, bước sóng từ
200300m.
- Tốc độ di chuyển sóng lừng nhanh hơn tốc độ di chuyển của tâm bão.
- Hướng truyền của sóng lừng thẳng từ tâm bão ra hoặc hơi chếch về
bên trái, nhưng đôi khi cũng bị đổi hướng do gặp các đảo.
2. Tình hình bầu trời.
Trước khi bão đến trên bầu trời xuất hiện mây Ti(Ci). Nếu mây màu nhạt,
xung quanh tơi tả thì đó là cơn bão lớn đang hình thành. Những đám mây Ti tiến
dần vào đất liền và người ta ước lượng tâm bão cách khoảng 900km.
Bão đến gần mây nhường chỗ cho Ti tầng(Cs) gây hiện tượng quầng sáng
quanh mặt trời, mặt trăng, lúc mặt trời lặn mây này có màu vàng nhạt.
Sau mây Ti và Ti tầng thường thấy xuất hiện mây trung tính(Ac), cả bầu trời
che lấp bởi một lớp mây màu sữa. Sau đó mây đen dày thấp dần ngày càng nhiều
và dần dần chuyển sang xám đó là vũ tầng(Ns). Mưa bắt đầu như trút, gió giật
từng hồi cả bầu trời và mặt biển thành một màu xám đen, sóng nổi lên dữ dội.
Quan sát mây vũ tầng ở khoảng cách xa thì thấy không thay đổi vị trí, hình
dạng trong suốt mấy tiếng đồng hồ. Vì loại mây lài ở xung quanh tâm bão nên
hướng tới tâm đám mây cũng là hướng tới tâm bão.

Câu9. Hiện tượng gió trong một cơn bão thể hiện như thế nào? (điểm 3)
Trả lời:
Gió trong cơn bão.
Gió trong cơn bão là gió xoáy, gió từ các phía thổi dồn về theo một dòng
hội tụ vào một vùng gọi là tâm bão. càng gần tâm bão gió càng mạnh có khi
lên tới 50  60m/s. Các cơn bão ở bán cầu bắc gió thổi ngược chiều kim đồng hồ.
Gió trong cơn bão có sức ép ghê gớm vì tốc độ gió rất lớn, gió không thổi đều mà
giật từng cơn và xoay chiều liên tục, nhanh chóng.
Ví dụ một cơn bão có tốc độ khoảng:
- 10m/s (Cấp 6) thì sức ép là 12kg/m2.
- 30m/s (Cấp 11) thì sức ép là 110kg/m2.
- 50m/s (Trên cấp 12) thì sức ép là 300kg/m2.
- Cần phải nhận biết tốc độ di chuyển của tâm bão và tốc độ gió trong
cơn bão. Tâm bão không đứng yên một chỗ mà di chuyển theo một qui
đạo nhất định

71
Chiều gió xoáy trong cơn bão.
Hướng di chuyển tính từ tàu ra và tốc độ thường tính km/h (15  30 km/h).
Gió trong cơn bão là tốc độ gió xoáy quanh tâm bão không phụ thuộc vào
tâm bão đứng yên hay di chuyển. Tốc độ gió tính từ ngoài vào trong, đơn vị tính là
m/s.

Câu10. ( 3 điểm)
Hiện tượng mưa và thuỷ triều trong cơn bão như thế nào?
Trả lời:
1. Mưa trong cơn bão.
Bão lôi cuốn một khối không khí ẩm ướt rất lớn nên sinh nhiều mưa. Diện
mưa rộng hẹp không nhất định vì vùng mưa và loại mưa phân bổ không đối xứng.
Mưa to thường xảy ra cách tâm bão 100  120km trước tâm bão, phía sau
tâm bão mưa yếu hơn.
ở tâm bão mưa to, không có sấm chớp. Giông tố xảy ra ngoài phạm vi của
cơn bão hay bão đã tan.
Quanh tâm bão với đường kính 100  120km mưa to.

2.Thuỷ triều và dòng nước trong cơn bão.


Trong cơn bão thuỷ triều cao hơn bình thường. Do ảnh hưởng của khí áp và
mưa to. Mức nước ở tâm bão cao hơn ở ngoài tâm bão vì ở ngoài khí áp cao nén
xuống mặt biển còn ở tâm bão khí áp thấp hơn. Người ta tính khí áp tăng,
giảm1mmHg thì mực nước tăng hay giảm 1cm theo chiều ngược lại. Ngoài ra mức
nước tăng, giảm còn do ảnh hưởng của gió vì gió thổi nhanh, mạnh vào mặt nước
cũng tạo thành dòng chảy. ở nửa bên phải khi dòng nước gặp bờ nước dâng lên
cao và khi gặp thuỷ triều lên thành một con nước rất lớn, con nước này còn gọi là
con nước bão xuất hiện trước tâm bão 800  1500km. ở tâm bão mực nước có khi
dâng lên 8  9m,
Câu11. ( 3 điểm)
Là người thuyền trưởng, khi có tin bão thì việc theo dõi cơn bão như thế nào?
Trả lời:
Để theo dõi các cơn bão người ta thường quan tâm tới toạ độ và hướng của
áp thấp, kho ảng c ách từ tam bão đ ến đất liền sau đó áp thấp biến thành bão ta
phải quan tâm hơn. Theo dõi một cơn bão được phân làm 2 phần: Theo dõi cự ly
của tâm bão đến đất liền và hướng đi của bão.
1. Xác định khoảng cách từ tâm bão đến đất liền:
Bản tin trên đài tiếng nói Việt Nam và đài truyền hình Việt Nam do cục khí
tượng thuỷ văn theo doĩ và cung cấp được phân ra các loại: cơn bão xa, cơn bão
gần, bão khẩn cấp, bão tan.

72
- Cơn bão cách đất liền lớn hơn 1000km trở lên, đất liền chưa có triệu
chứng của bão và cũng chưa xác định được bão sẽ đi về đâu, nơi mình có
ảnh hưởng hay không .
- Bão cách bờ từ 500 đến1000km, đát liền có biểu hiện triệu chứng của bão
nhưng vẫn chưa xác định bão có về mình hay không.
- Bão cách bờ nhỏ hơn 500km, biểu hiện triệu chứng bão rất rõ rệt và đã
xác định rõ hướng bão vào vùng nào của đất liền.
- Cơn bão tan: Là cơn bão đang tan hay suy yếu dần có thể ở đất liền hay
biển.
2. Dự đoán và theo dõi hướng đi của bão trên bản đồ bão.
Từ khi có báo tin bão gần và trong quá trình báo tin bão khẩn cấp, phải theo
dõi cơn bão trên các phương tiện thông tin đại chúng và phải vẽ vào bản đồ báo
bão. Khi vẽ vào bản đồ báo bão phải thể hiện những thông số sau:
- Tên bão.
- Ngày, giờ và toạ độ của bão.
- Tốc độ di chuyển của tâm bão cũng như tốc độ của gió trong cơn bão
(Bão cấp mấy).
- hướng đi của bão.
- Dự đoán điểm tiếp theo.

Câu 12. ( 3 điểm)


Ảnh hưởng của sóng đến tàu thuỷ như thế nào?
Trảlời :
Chiều cao sóng, tốc độ sóng, bước sóng ảnh hưởng rất lớn đến tàu thuyền đi
biển.
- Đi xuôi, sóng tác động vào hông tàu làm tàu bị dạt không giữ được
phương hướng, sóng đánh vào bánh lái chân vịt làm việc điều khiển khó
khăn
- Đi ngược sóng mũi tàu chao đảo, lắc dọc mạnh, nước thường doà lên
boong tàu.
- Dù đi ngược hay đi xuôi thân tàu khi nằm trên đỉnh sóng (nằm trên một
đỉnh hay gối lên hai đỉnh). Dưới trọng lượng tàu có thể làm tàu bị gẫy,
nứt mối hàn hoặc biến dạng
- Đi ngang sóng tàu lắc ngang mạnh. Tàu hai chân vịt, hai bánh lái thì một
bên mất tác dụng. Hàng hoá bị xô dạt nhất là hàng lỏng làm trọng tâm tàu
xê dịch dễ làm tàu đắm, lật.
- Sóng ảnh hưởng rất lớn đến công việc của thuyền viên và cũng ảnh hưởng
đến sức khoẻ của thuyền viên và hành khách.

Câu 13 ( 3 điểm)
73
Thế nào là dòng nước chính, dòng chảy chậm?
Trảlời:

1 Dòng nước chính.


Dòng nớc chính là dòng nước có lưu tốc chảy nhanh nhất. ở những đoạn sông thẳng
dòng nước chính thường chảy ở giữa sông, trên đoạn sông cong thì dòng nước
chính hơi lệch sang bờ lõm (lở). Quan sát mặt cắt ngang thì chỗ nào sâu dòng chảy
mạnh , càng gần bờ dòng chảy càng chậm.
Tàu đi xuôi nước trên những đoạn sông thẳng , rộng không có chướng ngại vật
thì thường tận dụng dòng nước chính
Khi đi xuôi qua đoạn sông cong, nếu đi vào luồng nước chính thì tàu bị dạt vào
bờ lở
2. Dòng chảy chậm.
Dòng nước chảy chậm nằm giữa dòng nước chính và dòng chảy ngược hay
dòng nước đứng. Dòng chảy chậm có lưu tốc nhỏ hơn dòng nước chính. Độ sâu của
sông có dòng chảy chậm tương đối ổn định, không nguy hiểm như dòng chảy
ngược.Tàu thuyền khi đi ngược nước phải tận dụng dòng chảy chậm, đây là dòng
nước an toàn và kinh tế nhất. Khi đến đoạn sông cong ta cũng nên cho tàu chạy ở
dòng chảy chậm bên bờ bãi (bờ lồi)

Câu 14 ( 3 điểm)
Thế nào là dòng giao nhau, dòng chảy ngang, dòng nước xoáy?
Trảlời
1. Dòng nước giao nhau.
Là khu vực có các dòng nước chảy khác nhau dồn về, thường xuất hiện ở ngã
ba, ngã tư các sông. Vì các dòng nước có lưu tốc không giống nhau, chỗ nước giao
nhau dòng nước rối loạn sinh nhiều bọt , xoáy phân tán ra các phía. Chỗ dòng nước
giao nhau nếu lưu tốc lớn khá phức tạp. Tàu thuyền đi vào dễ bị mất phương hướng
, chòng chành, đoàn sà lan kéo có thể bị đứt dây. Do vậy không nên cho tàu đi vào
vùng nước giao nhau.
2. Dòng chảy ngang.
ở những đoạn sông cong gấp, những nơi có mỏ kè, khi có dòng nước bị chặn
lại thì sẽ xuất hiện dòng chảy ngang hay chéo. Dòng nước này có khi làm thay đổi
dòng nước chính, hay thường làm cho tàu xoay ngang dẽ bị va đập hoặc mắc cạn.
3.Dòng nước xoáy.
Khi có hai dòng nước chảy ngược chiều nhau và khi gặp nhau sẽ tạo thành
cuộn nước xoáy xoay tròn ở giữa dòng nước lõm xuống. Nó thường xuất hiện khi
có các mũi đá nhô ra xa, ở cửa sông, các bãi đá ngầm. Dòng nước xoáy có thể lâu
dài cũng có thể tạm thời. Dòng nước xoáy ảnh hưởng đến tính năng điều động của
tàu thuyền , do vậy không nên đưa tàu thuyền vào những nơi có xoáy.

74
Câu 15. ( 3 điểm)
Nêu khái niệm mực nước biển?Thế nào là mực nước biển trung bình?

Trả lời

1. Khái niệm mực nước biển . Mực nước


Giá trị mực nước tự do biển
Bờ Mực nước biển trung
ở đại dương tại một thời điểm bình Mực nước
nào đó theo chiều thẳng đứng. biển
Người ta gọi là mực nước biển Đáy
y
Mực nước biển
2.Mực nước biển trung bình.
Mực nước biển trung bình là mực nước trung bình cộng của một khoảng thời
gian dài quan trắc, tại một điểm của một vùng nào đó.
Người ta phân mực nước biển trung bình là ngày, tháng, năm.
- Mực nước biển trung bình ngày là trung bình cộng của các giờ quan trắc
trong ngày.
- Mực nước biển trung bình tháng là trung bình cộng của các mực nước
biển trung bình các ngày trong tháng.
- Mực nước biển trung bình năm là trung bình cộng của các mực nước biển
trung bình các tháng trong năm.
Câu 16. ( 3 điểm)
Nguyên nhân dao động mực nước biển ?
Trảlời
Sự lên xuống của mực nước biển quanh giá trị trung bình do những nguyên
nhân sau:
1 .Do khí tượng thuỷ văn.
Tất cả các yếu tố khí tượng đều có tác động làm cho mực nước biển cao thấp
khác nhau
- Nhiệt độ. Khi nhiệt độ không khí cao làm cho nước biển nóng lên làm nước biển
dãn nở, nước biển sẽ lên cao, còn khi khi không khí xuống thấp làm cho nước biển
lạnh đi co lại nên mực nước biển xuống thấp.
75
- Khí áp. Khi khí áp cao nén xuống mặt nước biển làm mực nước thấp xuống, khi
khí áp thấp làm cho mặt nước biển vồng lên , mực nước cao lên. Sự thay đổi khí áp
sẽ tỉ lệ nghịch với sự lên xuống của mực nước biển.
- Gió. Gió thổi vào mặt biển lamg nước biển ép xuống, nhất là khi gió thổi theo một
hướng lâu dài sẽ làm cho mặt nước bị dồn, nếu phía cuối gió là bờ thì mực nước tại
khu vực này sẽ lên cao.
- Giáng thuỷ. Do mưa nhiêù làm cho mực nước các cửa sông cao lên.
2. Nguyên nhân do thiên văn.
Do lực hấp dẫn vũ trụ giữa mặt trăng, mặt trời, quả đất. Tại một thời điểm
nào đó lực hấp dẫn làm cho mực nước biển chỗ này phình ra (mực nước cao), chỗ
khác nước biển lại lõm xuống (mực nước thấp)
3. Nguyên nhân do địa chấn.
- Do động đất.
- Do nứt hoặc sụt đất.
- Do núi lửa phun.
- Do sự chuyển mình của các lớp nham thạch.

Câu 17. ( 3 điểm)


Hiện tượng thuỷ triều là gì ?Nêu các nguyên nhân gây ra thuỷ triều?
Trảlời

1.Hiện tượng thuỷ triều


Hiện tượng thuỷ triều là hiện tượng mà mực nước biển lên xuống đều đặn,
tuần hoàn tại các vùng biển và đại dương dưới tác dụng của lực hấp dẫn giữa quả
đất và các thiên thể.
2.Nguyên nhân gây ra thuỷ triều.
Ta đã biết dao động mực nước biển do nhiều nguyên nhân như khí tượng
thuỷ văn hay địa chấn. Địa chấn là nguyên nhân mang tính chất đột biến, nguyên
nhân khí tượng thuỷ văn thường xuyên nhưng không đều đặn, kh ông có chu kì,
nên các nguyên nhân này chỉ được coi là thứ yếu. Nguyên nhân chính là các hiện
tượng thiên văn, nghĩa là nói đến lực hút hấp dẫn giữa mặt trăng , mặt trời và quả
đất. Các vị trí tương đối của mặt trăng, mặt trời so với quả đất sẽ gây nên nước lớn,
nước ròng, nhật triều, bán nhật triều hay tạp triều.
Nguyên nhân thuỷ triều là do lực tạo triều. Lực tạo triều bao gồm :Lực hút
hấp dẫn giữa quả đất và mặt trăng FHM, lực hút hấp dẫn giữ quả đất và mặt trời
FHS và lực ly tâm FL. .

Câu 18 ( 3 điểm)
Đối với Việt nam có mấy loại thuỷ triều?
Trảlời:

Các lọai thuỷ triều


76
Như ta đẫ biết, thuỷ triều tại một vùng nào đó thuộc loại thuỷ triều nào,
khoảng thời gian giữa nước lớn nước ròng có giống nhau không, biên độ thuỷ triều
có bằng nhau không. nó phụ thuộc vào xích vĩ của mặt trang đối với quả đất.
- Bán nhật triều
+ Khi xích vĩ () = 0. nghĩa là mặt trăng nằm trên mặt phẳng xích đạo.Trong
một ngày đêm có hai lần nước lớn, hai lần nước ròng, thời gian đều đặn cứ 6giờ 12
phút từ nước lớn đến nước ròng hoặc từ nước ròng đến nước lớn và biên độ của các
lần nước lớn hay nước ròng bằng nhau. Ta có bán nhật triều đều.

H(m) a/ H(m) b/

Giờ/ngày Giờ/ngày

a- Bán nhật triều đều, b- Thuỷ triều hỗn hợp

- Thuỷ triều hỗn hợp


+ Khi ()  0.Ta cũng có hai lần nước lớn, hai lần nước ròng. Nhưng khoảng
thời gian nói trên không giống nhau, biên độ thuỷ triều của nước lớn hay nước ròng
cũng không bằng nhau .Ta gọi là thuỷ triều hỗn hợp.
+ Trong vòng một tháng cũng có khi có một số ngày chỉ có một lần nước lớn và một lần nước ròng,nhưng thời gian triều rút
không đồng nhất
- Nhật triêù H(m)
ở những vĩ độ cao trong 24giờ 50
phút chỉ có một lần nước lớn, một Giờ/ngày
lần nước ròng, khoảng thời gian
khoảng 12 giờ 24 phút tương đối 0 6 12 18 24
đều đặn

Chế độ nhật triều

Câu19.(3 điểm)

77
Mô tả bảng thuỷ triều của một cảng chính và cách tra?( Dùng bảng thuỷ triều của
năm thi, kiểm tra)
Trảlời
1.Cấu tạo
Mỗi cảng chính đều dự đoán cả 12 tháng trong năm (tháng dương lịch)
Mỗi tháng được trình bày như sau:
- Góc trên bên phải là múi giờ(múi thứ 7).
- Góc bên trái là toạ độ của cảng chính(Vĩ độ và kinh độ)
- Giữa là tên cảng chính và tháng năm
- Bảng gồm 6 cột chính.
+ Hai cột ngoài cùng ( 1và 6) là ngày Dương lịch.Cột này từ trên xuống dưới ghi
tất cả các ngày trong tháng.
+ Cột thứ hai là ngày Âm lịch.chỉ ghi ngày mồng 1 và ngày rằm
+ cột thứ 3 Độ cao mực nước từng giờ (m).Cột này chia thành 24 cột nhỏ từ 0 đến
23 giờ trong ngày.Tương ứng với ngày, giờ có độ cao mực nước
+ Cột thứ 4. Nước lớn có 4 cột nhỏ thứ tự:giờ nước lớn,độ cao nước lớn tương ứng
với ngày.Nếu là bán nhật triều có cả lần một, lần hai
+ Cột thứ 5. Nước ròng cấu tạo tương tự như cột 4

2. Cách tra:
+ Muốn tra mực nước của một giờ nào đó trong ngày, ta chỉ việc
* Gióng hàng ngang là ngày
* Gióng cột dọc là giờ
*.Giao điểm cho ta kết quả mực nước.
+ Muốn biết giờ nào đó trong ngày có mực nước ta cần thì phải:
* Tìm ngày, tìm mực nước đã cho trong ngày
* Gióng ngược lên ta có giờ muốn tìm.
Câu 20.
Nêu cấu tạo bảng phụ 1 và cách hiệu chỉnh độ cao giữa cảng chính và cảng
phụ(Dùng bảng thuỷ triều năm sử dụng)

Trả lời:
1. Cấu tạo và cách tra Bảng phụ 1
a.Cấu tạo
- Dòng trên cùng là số hiệu cảng phụ, phụ thuộcvào cảng chính.
- Dòng thứ 2 là tên các cảng phụ
- Cột đầu tiên là độ cao cảng chính
- Giao điển cột và dòng tiếp theo là độ cao thuỷbtriềucác cảng phụ.
b. Cách tra.
Căn cứ vào độ cao thuỷ triều cảng chính. Muốn biết độ cao thuỷ triều cảng
phụ có độ cao tương ứng là bao nhiêu, tâ chỉ việc:
* Từđộ cao cảng chính, gióng ngang
78
* Từ cảng phụ gióng xuống
* Giao điểm cho ta kết quả độ caocảng phụ

C âu 21
Nêu cấu tạo bảng phụ 2 và cách hiệu chỉnh giờ giữa cảng chính và cảng
phụ(Dùng bảng thuỷ triều năm sử dụng)
Tr ả lời:
-B ảng ph ụ 2. mục đích đ ể tìm được GNL, GNR tại các cảng phụ thông qua
cảng ch ính
- Hiệu chính Giờ
V ào n ày th áng n ăm c ảng ch ính t ìm giờ nước lớn GNL,
giờ n ư ớc dòng GNR

02h 34 17h 57
*Hiệu chỉnh giờ Hải Phòng
(Bảng phụ 2) + 01h 05  01h 00
*GNL,GNR tại H.Phòng 03h 39 14h 57

b. Hiệu chỉnh độ cao Độ cao NL Độ cao NR


*Hòn Dáu ngày 2.11.2005 2.5m 1.5m
*Hiệu chỉnh độ cao mực nước
Tại Hải Phòng (Bảng phụ 1) 2.7m 1.6m

CỤC ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA VIỆT NAM cỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lạp - Tự do - Hạnh phúc

79
CÂU HỎI THI THƯC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG Đề lẻ
Thuyền trưởng hạng ba
Thang điểm 10
Điểm
Số TT Các thao tác Điểm GV
chuẩn đánh giá
I Ra cầu ( 5điểm)
1 - Làm tốt công tác chuẩn bị. 0,5

2 - Để dây đúng (căn cứ vào điều kiện của 1,0


thiên nhiên thời điểm kiểm tra),.

3 - Sử dụng máy, lái phù hợp 1,0

4 - Tàu không va chạm 2,0

5 - Ra cầu nhanh 0,5

II Vớt phao ( 5 điểm)


1 - Khẩu lệnh rõ ràng, chính xác, dứt 0,5
khoát,
2 - Dừng máy đúng lúc khi nhận được 1,0
thông tin. Bẻ hết lái ôm về phía phao.

- Điều
3 đ - Điều động tiếp cận đúng phương 1,0
háp, nha pháp
4 - Khi tiếp cận phao: 2,0
+ Tàu hểt trớn
+ Che được sóng, gió
+ Phao phải ngang với vị trí chỗ
mạn thấp nhất
+ Khoảng cách giữa phao và mạn
tàu từ 0.5 đến 1.5m
5 - Vớt nhanh. 0,5

Tổng cộng 10.0


CỤC ĐƯỜNG THUỶ NỘI ĐỊA VIỆT NAM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

80
Hội Đồng thi Độc lạp - Tự do - Hạnh phúc

CÂU HỎI THI THƯC HÀNH ĐIỀU ĐỘNG Đề chẵn


Thuyền trưởng hạng ba
Thang điểm 10

Điểm GV
Số TT Các thao tác Điểm đánh giá
chuẩn
I Đi theo chập tiêu (4 điểm) 0,5
1 - Làm tốt công tác chuẩn bị, vào
đường chập đúng thời điểm 1,0
2 - Tốc độ tàu đi trong chập phù hợp
2,0
3 - Giữ hướng tàu đi trong chập ổn
định
0,5
4 - Rời chập đúng thời điểm

II Cập cầu ( 6điểm)


1 - Làm tốt công tác chuẩn bị 1,0

2 - Góc cập phù hợp, sử dụng máy, lái 2,0


hợp lý

3 - Tàu không va chạm 2,5

4 - Thời gian cập nhanh 0,5

Tổng cộng 10.0

81
82

You might also like