Professional Documents
Culture Documents
LÝ THUYẾT TRÚNG TỦ 02 - File đề
LÝ THUYẾT TRÚNG TỦ 02 - File đề
24 Nitơ có nhiều trong khoáng chất natri nitrat (NaNO3), với tên gọi là diêm tiêu.
42 O
06 T
25 Amoniac là chất khí không màu, mùi khai xốc, không tan trong nước.
80 LO
33 T
26 Khi tan trong nước, NH3 kết hợp với ion H+ của nước tạo thành ion amoni và giải phóng ion OH– là
03 Trợ
56 Trong các dạng tồn tại của cacbon, kim cương hoạt động hơn cả về mặt hóa học.
ffi
42 O
57 Than muội được dùng làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy,…
06 T
80 LO
33 T
58 Sản phẩm khi đốt cacbon trong không khí chỉ thu được CO 2.
03 Trợ
59 Than gỗ được dùng làm chất khử trong luyện kim, để luyện kim loại từ quặng.
ỗ
H
lo
Za
60 Than chì được dùng làm điện cực, làm nồi để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơn,
làm bút chì đen.
61 Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được tất cả các oxit kim loại.
62 Nước đá khô là CO2 ở dạng lỏng, linh động, được dùng để chế tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm.
63 Canxi cacbonat được dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp.
64 Muối cacbonat trung hòa của các kim loại kiềm kém bền với nhiệt.
65 Natri cacbonat khan (sođa khan) được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt,…
66 Natri hiđrocacbonat (baking soda) được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm, làm thuốc
giảm đau dạ dày do thừa axit.
II. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) CHUYÊN ĐỀ ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
Câu PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) VỊ TRÍ – TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI Đ-S
67 Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
68 Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.
69 Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
70 Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn, có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim.
71 Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể
kim loại.
72 Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.
73 Nhiệt độ nóng chảy của kim loại W thấp hơn kim loại Al.
74 Kim loại Ag có tính dẫn điện tốt hơn kim loại Al.
75 Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
76 Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li, kim loại cứng nhất là Cr.
77 Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Cs.
78 Kim loại dẻo và dễ dát mỏng nhất là Au.
79 Bạc được sử dụng để sản xuất “giấy bạc” gói, bọc thực phẩm.
80 Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở trạng thái rắn.
81 Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
82 Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
83 Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ.
84 Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO 4, thu được kim loại Cu.
85 Fe2+ oxi hoá được Cu.
86 Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
al
ci
Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
06 T
88
80 LO
33 T
89 Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
03 Trợ
90 Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
ỗ
H
lo
Za
91 Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
92 Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối.
93 Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong lượng dung dịch HCl dư.
94 Hỗn hợp Cu, Fe2O3 có số mol bằng nhau tan hết trong lượng dung dịch HCl dư.
95 Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3 thu được dung dịch chứa hai muối.
96 Cho Mg tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kim loại Fe.
97 Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 thấy khối lượng dung dịch tăng lên.
98 Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
99 Al, Fe, Cr, Cu bị thụ động trong dd HNO3, đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
100 Kim loại Au điều chế được bằng phương pháp thủy luyện.
101 Nhôm bền trong không khí và nước do trên bề mặt của nhôm được phủ kín lớp AlF 3 rất mỏng và
bền.
102 Tính dẫn điện của kim loại tăng dần theo thứ tự: Ag, Cu, Au, Al, Fe.
Câu PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI Đ-S
117 Nguyên tắc điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử.
118 Ở nhiệt độ thường, CO khử được K2O.
119 Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại.
al
ci
ffi
120 Trong công nghiệp, kim loại Na được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch NaOH.
42 O
06 T
121 Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
80 LO
33 T
122 Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H 2 ở catot.
03 Trợ
123 Các kim loại Ca, Ba, Al, K và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
ỗ
H
lo
Za
124 Trong công nghiệp, kim loại Na được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch NaOH.
125 Điện phân dung dịch AgNO3, thu được kim loại Ag ở catot.
126 Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl 3.
127 Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ), thu được khí O2 ở catot.
128 Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu.
129 Điện phân dung dịch CuSO4 với các điện cực trơ thì ở anot xảy ra quá trình oxi hóa nước.
130 Điện phân NaCl nóng chảy, thu được khí clo ở anot.
131 CO, H2 khử được các oxit kim loại từ nhôm trở đi.
III. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ VÀ NHÔM
Câu PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT Đ-S
132 Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
133 Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại kiềm.
134 Để bảo quản natri, người ta ngâm chúng trong etanol.
135 Các KL kiềm đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.
136 Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
137 Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
138 Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
139 Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.
140 Natri hiđroxit (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong
nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn.
141 Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H 2 ở catot.
142 Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp thu được dung dịch nước Javen.
143 Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
144 Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh.
145 Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
146 Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
147 Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
148 Hợp kim natri - kali có nhiệt độ nóng chảy là 70oC dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản
ứng hạt nhân.
149 Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng.
150 Dung dịch Na2CO3, Na3PO4, NaOH làm mềm được nước cứng toàn phần.
151 Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể dùng lượng dư dung dịch Na2CO3 hoặc Ca(OH)2.
al
ci
ffi
152 NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,...) và công nghiệp thực
42 O
06 T
153 Thành phần chính của vỏ các loài ốc, sò, hến là Na2CO3.
03 Trợ
154 Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.
ỗ
H
lo
Za
155 Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
156 Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2, sau phản ứng vừa thu được kết tủa trắng vừa có bột khí xuất
hiện.
157 KNO3 được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ đen.
158 Các dung dịch K2CO3, K2SO4 đều có pH > 7
159 Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH thu được dung dịch chứa hỗn hợp muối.
160 Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất trong số các ion: Cu 2+; Na+; Mg2+; Ag+ là Ag+
Câu PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT Đ-S
165 Trong hợp chất, các kim loại kiềm thổ có số oxi hóa +2.
166 Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
167 Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.
168 Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.
169 Thạch cao khan dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
170 Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa.
171 Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Ca(HCO 3)2, thu được khí CO2.
172 Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng.
173 Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Ca 2+ và Mg2+ trong nước cứng.
174 Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần.
175 Dung dịch HCl được dùng làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
176 Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 sinh ra khí và kết tủa.
177 Các kim loại kiềm và kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.
178 Tính cứng tạm thời của nước do các muối canxi hiđrocacbonat và magie hiđrocacbonat gây nên.
179 Cặp chất CaCl2, MgSO4 đây gây nên tính cứng toàn phần của nước.
180 Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa.
181 Canxi sunfat là chất rắn, màu trắng, ít tan trong nước. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng
muối ngậm nước có công thức là CaSO4.H2O
182 Thạch cao khan dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
al
184 Ca(OH)2 có thể phản ứng với NaHCO3 theo tỷ lệ mol 1: 1 hoặc 1: 2.
06 T
80 LO
185 Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 :1), dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối.
33 T
03 Trợ
186 Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư, dung dịch sau phản ứng chứa 1 muối.
ỗ
H
lo
Za
187 Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4 hoặc KHCO3 đều thu được kết tủa.
188 Đun nóng dung dịch chứa NaHCO3 và CaCl2 có xuất hiện kết tủa.
189 Chất nào được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp là CaO.
210 Hòa tan hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe(OH)3 trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu
được dung dịch chứa muối Fe2(SO4)3.
211 Cho bột kim loại Cu dư vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch chứa các muối Cu(NO 3)2, Fe(NO3)2
212 Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, sau phản ứng thấy có khí sinh ra.
213 Phèn chua Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, làm trong
nước.
214 Ở nhiệt độ thường Al(OH)3, Al2O3, Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch KOH loãng.
al
215 Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch NaHSO 4.
ci
ffi
216 Hỗn hợp Na và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tan hết trong nước dư.
42 O
06 T
80 LO
217 Cho dung dịch NH3 dư hoặc NaOH dư phản ứng với AlCl3, đều thu được hiện tượng giống nhau.
33 T
03 Trợ
218 Dùng CO2 hay dung dịch HCl dư để chuyển NaAlO2 thành Al(OH)3.
ỗ
H
lo
Za
IV. PHÁT BIỂU (NHẬN ĐỊNH) CHUYÊN ĐỀ SẮT, ĐỒNG, CROM
247 Hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào tan hoàn toàn trong dung dịch HCl (dư).
42 O
06 T
248 CuSO4 khan dùng để nhận biết sự có mặt của nguyên tố H khi phân tích định tính hợp chất hữu cơ.
80 LO
33 T
249 Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch.
03 Trợ
250 Nhiệt phân các muối Cu(NO3)2, AgNO3 đều thu được kim loại, NO2 và O2.
ỗ
H
lo
Za
251 Crom tác dụng với lưu huỳnh (đun nóng), thu được sản phẩm là CrS
252 Cho Cr tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối CrCl3.
253 Các oxit của kim loại như Fe2O3, CrO3, CuO, Na2O đều là oxit bazơ
254 Cho dung dịch HCl vào dung dịch Na2CrO4 thấy có hiện tượng màu da cam chuyển sang màu vàng.
255 Các muối FeS, CuS đều không tan trong dung dịch axit HCl.
256
Hợp chất của crom ở dạng rắn, có màu lục thẫm, đuợc dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh là
Cr(OH)3.
al
ci
ffi
42 O
06 T
80 LO
33 T
03 Trợ
ỗ
H
lo
Za