You are on page 1of 10

NHÓM 2

HỌ TÊN SV:
Môn học: Thí Nghiệm Hóa Vô Cơ
Lê Mỹ Hằng
Buổi 3
Nguyễn Phượng Hằng
Nguyễn Đình Anh Khoa

BÀI 5 – CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IIIA (B VÀ Al)


Tên thí nghiệm Hiện tượng Giải thích Phương trình thí nghiệm
i) Dung dịch có màu vàng. - Axit boric không phân li H 3 BO 3 + H 2 O ⟶ ¿
- pH=5 proton như một số axit khác
mà kết hợp với O H −¿ ¿ của H 3 BO 3 +3 C2 H 5 OH ⟶ B ¿
ii) Axit Boric tan ít trong rượu . nước, giải phóng proton của 2B¿
- Ngọn lửa màu xanh lá cây. nước, nghĩa là nguyên tử Bo
còn có 1 orbital trống đã nhận
Thí nghiệm 2: cặp electron tự do của ion O
−¿ ¿
Điều chế và tính H
chất của axit - Axit boric có tương tác với
boric rượu. Tạo ra hợp chất B ¿ và
nó phân hủy thành B2 O3 có
màu xanh lục.
- Khi đốt nóng, ta thấy bát sứ
cháy có ngọn lửa màu xanh,
toả nhiều nhiệt

Thí nghiệm 4: - Dây đồng sủi bọt khí có mùi khét. - Khi đốt nóng, lưới điện borac
Điều chế ngọc - Khi nhúng vào dung dịch nóng chảy trong nước kết tinh
Coban(II) nitrat 2M rồi đốt nóng thì đến 350-400 độ mất hoàn toàn
hạt ngọc có màu xanh dương. Khi nước biến thành mưới khan và
nhúng vào Crom (III) nitrat 2M sau đến 741 độ muối khan nóng
đó đốt nóng thì hạt ngọc có màu chảy biến thành khối dạng
xanh lá cây. thủy tunh. Giống axit boric,
borat (Thực hiện
borac khan nóng chảy có khả
trong tủ hút, đeo
năng hòa tan oxit của kim loại
kính bảo hộ hoặc
tạo thành muối borat ở dạng
mặt nạ bảo vệ)
thủy tinh và thường có màu
đặc trưng
- Màu sắc của hạt borac phụ
thuộc vào dung dịch khi nhúng
vào
- Miếng thứ nhất để ngoài trời bị ăn Tấm nhôm được nhúng vào
mòn chuyển sang màu đen. dung dịch Hg(NO3)2 khi để - 10Al + 21 H2O +
Thí nghiệm 5: - Miếng thứ hai ngâm trong nước vì trong không khí hoặc trong 3Hg(NO3)2→10Al(OH)3+3Hg + 3NH4NO3
Phản ứng của bị thủy ngân ăn mòn nên có sủi bọt nước ở nhiệt độ thường sẽ bị Al + Hg  Al(Hg) (hỗn hống)
nhôm với oxi và khí, có lớp màu đen bị tróc ra oxi hóa hoàn toàn vì không
nước được màng oxit bảo vệ 4Al(Hg) + 3O2  2Al2O3 + 4Hg
.

Thí nghiệm 6: - Ống 2: sủi bọt khí mạnh - Do dùng giấy nhám chà sạch 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2↑
Tính thụ động bề mặt nhôm nên dây nhôm
của nhôm - Ống 1: sủi bọt khí và kết tủa keo - Al + HNO3(đ) → NO2↑ + H2O +
trắng, có khí màu nâu đỏ thoát ra. mất lớp màng nhôm oxit bảo
vệ  giải phóng khí H2. Al(NO3)3
- Sau khi rút ra khỏi ống 1 và bỏ lại
vào ống 2: sủi bọt nhẹ, dây nhôm - Nhôm mất lớp màng bảo vệ
tan dần. nên khi gặp HNO3 sẽ phản ứng
tạo thành Al(NO3)3 keo
trắng, giải phóng khí NO2
màu nâu đỏ nhạt.
- Do lớp màng nhôm oxit bị
mất và nhúng qua ống 1 và 2
nên miếng nhôm bị mỏng, dễ
tan trong dung dịch HCl.

a) Ống 1: Có kết tủa trắng, kết tủa - Al(OH)3 có tính lưỡng tính a)
không tan . nên có thể tác dụng với cả axit AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3 +
- Ống 2: Có kết tủa trắng sau đó kết và bazơ 3NaCl
tủa tan. Sau khi rút ra khỏi ống 1 và
bỏ lại vào ống 2: sủi bọt nhẹ, dây Al(OH)3 không tác dụng với Al(OH)3 + NaOHdư  NaAlO2 +
nhôm tan dần. NH3 dư. 2H2O
b) - Trong phòng thí nghiệm:
Hydroxit nhôm được tạo thành AlCl3 + 3NH3 + 3H2O  Al(OH)3
- Ống 1 kết tủa trắng tan hết + 3NH4Cl
- Ống 2 kết tủa trắng tan nhưng vẫn trong phòng thí nghiệm bằng
còn kết tủa trắng phản ứng giữa muối nhôm với 2NH3 +AlCl3 +3H2O -> 3NH4Cl +
- Ống 3 không có hiện tượng dung dịch kiềm yếu Al(OH)3
Thí nghiệm 7: - Do AlCl3 tác dụng với dung b).
- Ống 4 còn kết tủa trắng nhưng tan
Hydroxit nhôm dịch bazơ tạo thành phức. Khi
chậm hơn ống 2 AlCl3 + 3NH3 + 3H2O  Al(OH)3
tác dụng với acid, phức chất
+ 3NH4Cl
này tạo thành Al(OH)3 - là một
hidroxit lưỡng tính tác dụng Al(OH)3 + 3HCl + 3H2O 
được với cả aicd và bazơ tạo [Al(H2O)6]Cl3
thành muối. Nhưng tính bazơ Al(OH)3 + NaOH + H2O 
và acid của Al(OH)3 rất yếu Na[Al(OH)4(H2O)2]
Al(OH)3 không tác dụng với
NH3 đậm đặc AlCl3 + 3NH3 + 3H2O  Al(OH)3
+ 3NH4Cl
- Dung dịch sau khi được hòa tan từ Al2(SO4)3.24H2O là những tinh Al2(SO4)3.24H2O + K2SO4 
dung dịch Al2(SO4)3.24H2O và dung thể đơn tà, trong suốt, dễ tan K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
dịch K2SO4 (nóng) thì xuất hiện kết trong nước và ít tan trong
tủa trắng đục. Lọc tinh thể thì thu rượu. Phèn nhôm kali lại có
được chất rắn màu trắng xốp. dạng những tinh thể hình bát
Thí nghiệm 8:
diện, ở nhiệt độ cao nó dễ mất
Phèn nhôm kali
nước hoàn toàn tạo thành muối
khan dưới dạng khối hình nấm
to, xốp và dễ vỡ thành bột gọi
là phèn phi.
BÀI 6 – CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IVA

Tên thí nghiệm Hiện tượng Giải thích Phương trình thí nghiệm

- Sau khi lọc, than hoạt tính có màu - Do tính hấp phụ của than
da cam ánh đỏ nhưng nhạt màu hơn
dung dịch metyl da cam
Thí nghiệm 1:
- Sau khi lọc, than thường có màu
Tính hấp phụ
cam đậm, hơi ngã sang màu tím.
của than hoạt
tính

- Khi trộn CuO và bột than lại với - Cacbon có tính khử mạnh
nhau rồi nung nóng, sau một thời nên khử được nhiều hợp chất,
Thí nghiệm 2: đặc biệt là hợp chất chứa oxi
gian sẽ xuất hiện kết tủa màu nâu
(ở nhiệt độ cao). C khử CuO CuO + C  CO + Cu
Tính chất hóa đỏ và có khí bay ra. Cho nước vào màu đen thành đồng màu đỏ
học của than bột than phần lơ lửng được tách ra và có khí CO thoát ra. C + 2H2SO4đ  CO2 + 2SO2 +
(Thực hiện trong 2H2O
- Ống 1: có khói trắng bay lên và có - Do phản ứng giữa C có trong
tủ hút, đeo kính than với acid H2SO4 đậm đặc C + 4HNO3  2H2O + 4NO2 +
mùi sốc thoát ra SO2
bảo hộ hoặc mặt tạo ra một lượng khí SO2. Mặc 2CO2
nạ bảo vệ) - Ống 2: phản ứng mãnh liệt, có khí khác phản ứng giữa C có trong
màu nâu đỏ bay lên (màu đỏ bao cả than với acid HNO3 đậm đặc
ống) tạo ra một lượng khí NO2.
- Kiểm tra bằng giấy chỉ thị ta CO 2+ H 2 O ⇆ H 2 CO3
được pH  6,99
+¿¿ −¿¿
H 2 CO3+ H 2 O ⇆ H 3 O + H C O3 (
- Khí CO 2 tan 2 phần vào nước −7
K 1=4 , 16.10 ¿
cất xảy ra:
+¿¿ −¿¿ +¿¿
- Sau khi đun nóng, H 2 CO3 bị H 3 O + H C O3 ⇆ H 3 O +C O3 (
2−¿¿

−11
phân hủy ngay thành CO 2 và K 2=4 , 84. 10 )
H 2 O , khí CO 2 bay ra khỏi
dung dịch => dung dịch không
còn tính axit nên giấy chỉ thị
Thí nghiệm 3: trở lại màu ban đầu.
Tính chất - Không xuất hiện
cacbon (IV) oxit - Ion có mặt trong dung dịch là
HCO3- ; CO32- ; H3O+. Có 2
hằng số phân li: pKa1 = 6,4,
pKa2 = 10,3
- H 2 CO3 không bền và không
thể tách ra ở điều kiện thường.
Trong nước nó phân li theo 2
nấc.
Nghe được tiếng nổ là do lúc
đó các hạt silicagel này bắt đầu
- Khi cho nước vào thì sẽ nghe thấy hút nước trong bát sứ một cách
có tiếng nổ. Sau 15 phút, hạt triệt để, sau đó các hạt
Thí nghiệm 6: silicagel bắt đầu tính hấp phụ nước. silicagel sẽ no nước và trương
Khảo sát khả Silicagel từ màu tím chuyển sang phồng lên, lúc này khả năng
năng hút ẩm của xanh. Sau khi sấy thì xuất hiện màu hút nước không còn nữa. Sau
silicagel ban đầu. đó đem các hạt silicagel vào tủ
- Hạt silicagel ngậm nước màu xanh sấy 30 phút sẽ làm hơi nước
nhả nước trở lại bằng cách sấy khô. trong các hạt bay đi, các hạt sẽ
quay lại trạng thái màu sắc ban
đầu.

Thí nghiệm 7: - Dung dịch keo của axit Na2SiO3 + 2HCl  2NaCl +
- Xuất hiện kết tủa tinh thể màu
Axit silixic vàng. silixic là chất lỏng trong suốt H2SiO3
đặc biệt chỉ tồn tại trong một
- Chuyển sang dạng vô định hình .
thời gian nhất định vì ở trong
màu trắng
đó phản ứng ngưng tụ vẫn tiếp
tục diễn ra. Khi kích thước của
những hạt keo đạt giới hạn 
dung dịch keo đông tụ. Tùy
thuộc vào điều kiện xảy ra của
quá trình đông tụ, axit silixic
lắng xuống dưới dạng kết tủa
thô không tan hoặc đông lại
thành khối trông như thạch gọi
là gel.
- Vì acid silixic là một acid rất
yếu nên muối silicat khi tác
dụng với acid sẽ bị phân hủy,
giải phóng acid silixic, khi đun
nóng sẽ tan dần và thu được
dạng vô định hình

°
Thí nghiệm 9: - Dung dịch chứa PP chuyển sang - Khi đốt nóng thủy tinh ( SiO2) - H 2 O + SiO2 t H 2 SiO 3

Thủy phân thủy màu hồng nhạt tác dụng với nước tạo thành
tinh dung dịch H 2 SiO 3 có tính bazo
nên làm nước chứa PP từ
không chuyển sang màu hồng
nhạt
- Cấp độ thủy tinh: thủy tinh
thạch anh, thủy tinh thường,
thủy tinh borosilicate, thủy
tinh bao bì.
- Thủy tinh bao bì: 70 – 75%
SiO2, 14% Na2O, 10% CaO và
1 lượng nhỏ các thành phần
khác.
- Thủy tinh borosilicat: gồm
silica và botrioxit

Thí nghiệm 12:


Natri stannit - Do Sn(OH)2 có tính lưỡng
tính nên khi NaOH dư, 2NaOH + SnCl2  2NaCl +
- Lúc đầu xuất hiện kết keo trắng Sn(OH)2 tác dụng với NaOH Sn(OH)2
sau đó kết tủa tan dần dư  kết tủa tan. NaOH + Sn(OH)2  Na2[Sn(OH)4]

- Xuất hiện màu đen xám. - Kết tủa của Bi làm dung dịch
có màu đen.
- Có lợn cợn trên bề mặt dung dịch - Bi(NO3)3 + 3NaOH  3NaNO3 +
Bi(OH)3
2Bi(OH)3+3Na2[Sn(OH)4]2Bi+3Na2
[Sn(OH)6]
- Ống 1: kết tủa trắng nhưng rất ít. - Do tính chất hóa học đặc
- Ống 2: Lúc đầu xuất hiện tủa trưng của các hidroxit đó là
trắng sau khi nhỏ giọt NaOH dư thì lưỡng tính những tan trong
dung dịch trở về không màu kiềm dễ hơn trong acid. Pb(CH3COO)2+2NaOH→Pb(OH)2↓+2C
Thí nghiệm 16:
Tính chất của H3COONa
- Ở đây, xảy ra quá trình trao Pb(OH)2 + 2HNO3  Pb(NO3)2 + 2H2O
chì hydroxit đổi các anion giữa các Pb(OH)2 + NaOH  Na2PbO2 + H2O
caition với nhau trong dung
dịch tạo kết tủa.

- Ống 1: không kết tủa Do chì đihalogen tan ít hơn - Ống 2:


- Ống 2: kết tủa vô định hình, trong nước lạnh, nhưng tan Pb(CH3COO)2 + 2KI→PbI2 +
+ Thêm nước cất đun nóng thì kết nhiều trong nước nóng. Độ tan 2K(CH3COO)
Thí nghiệm 17: tủa chuyển sang màu đỏ nâu. của chúng giảm xuống từ Cl Pb(CH3COO)2+2NaCl→PbCl2+
Tính ít tan của + Khi để nguội thì kết tủa chuyển đến I (độ tan thay đổi theo
chì (II) sang màu vàng lấp lánh 2Na(CH3COO)
nhiệt độ).
halogenua
PbI2 tan ít hơn PbCl3 gần 15
lần

- Có kết tủa màu nâu PbO2 là chất rắn màu nâu


Thí nghiệm 18: - Pb(CH3COO)2 + 2 NaOH + H 2 O2 ⟶
thẫm, gần như không tan trong PbO 2+ 2CH 3COONa +2 H 2 O
Tính khử của chì
(II) nước.

You might also like