You are on page 1of 8

LỚP: D23B BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP HÓA

CA TT: Sáng
SỐ NHÓM TT: 8
NGÀY TT: 14/11/2023

Bài 7 :
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A VÀ NHÓM B
Hiện tượng và giải
STT Phương trinh phản ứng Kết luận
thích
KCl " K+ + Cl- Hiện tượng: Giấy Các muối kim
pH chuyển sang loại kiềm khi
màu ứng với mức thủy phân có thể
pH=7 tạo môi trường
1 K2CO3 " 2K+ + CO32- Giải thích: Do K+ trung tính hoặc
CO32- + H2O ⇆ HCO3- + OH- và Cl- là cation của bazow tùy thuộc
HCO3- + H2O " H2CO3 + OH- base mạnh và anion vào gốc axit
của acid mạnh nên
chúng có tính trung
tính.
2 MgCl2 + 2NaOH " Mg(OH)2$ + 2NaCl  Sau bước 1: Ống 1 xuất hiện
Hiện tượng: Ở cả 2 kết tủa nhanh
ống nghiệm đều hơn ống 2
xuất hiện kết tủa
trắng đục. So sánh
hiện tượng giữa 2
ống, ta thấy ống 1
vẩn đục hơn ống 2.
Giả thích: Ở ống 1,
NaOH điện li mạnh
nên trong dung dịch
phân li nhiều OH-
hơn dung dịch NH3
có cùng nồng độ
nên lượng tủa tạo ra
ở ống 1 cũng nhiều
hơn ở ống 2. Do đó
ta thấy ống 1 vẩn
đục hơn so với ống
2
 Thêm
NH4Cl vào
ống 2:
Hiện tượng: Kết
tủa tan 1 phần
Giải thích: Vì phản
ứng (1) là phản ứng
thuận nghịch nên
khi them NH4Cl
vào, nồng độ NH4+
tăng, phương trình
chuyển dịch theo
chiều nghịch làm
giảm nồng độ NH4+
và đồng thời cũng
làm giảm nồng độ
của tủa nên ta thấy
tủa tan. Nhưng do
bản chất của phản
ứng thuận nghịch
nên tủa không tan
hết mà còn lại 1
phần.
 Thêm tiếp
Na2HPO4
vào ống 2:
Hiện tượng: Xuất
hiện tủa trắng
Giải thích: Phản
ứng (2) tạo ra
MgNH4PO4 không
tan
Phản ứng (2) là
phản ứng đặc
trưng để nhận
biết sự có mắt
của Mg2+
3 Na2B4O7 + 2HCl + 5H2O " 2NaCl + 4H3BO3 Hiên tượng: Giấy Dung dịch
pH chuyển màu ứng Na2B4O7 có tính
với mức pH=9. kiềm
Giải thích: Muối H3BO3 (axit
phân ly tạo ion boric) tan trong
B4O72- có tính base nước nóng
mạnh nhưng không
Hiên tượng: Sau tan trong nước
khi ngâm ống lạnh tồn tại dưới
nghiệm trong nước dạng tinh thể
lạnh một thời gian, hình vảy
thấy xuất hiện kết
tinh màu trắng (tinh
thể hình vảy) dưới
đáy ống nghiệm
Giải thích: H3BO3
không tan trong
nước lạnh, tạo tinh
thể ở đáy ống
nghiệm
Sn bị oxi hóa từ
Bi(NO3)3 + 3NaOH(đặc) " Bi(OH)3 + 3NaNO3 Hiện tượng: Xuất +2 thành +4 còn
4 SnCl2 + 4NaOH(đặc) " Na2[Sn(OH)4] + 2NaCl hiện kết tủa đen Bi bị khử từ +3
3Na2[Sn(OH)4] + 2 Bi(NO3)3 + 6NaOH (Bi) thành 0 (kết tủa
"Na2[Sn(OH)6] + 3Bi$đen đen sau phản
MnO2
ứng)
H2O2 O2# + H2O H2O2 có số oxi
hóa trung gian
Hiện tượng: Có sủi
nên vừa thể hiện
H2O2 + 2KI + H2SO4 " K2SO4 + I2$+ 2H2O bọt khí
được tính oxi
KI + I2 " KI3 Giải thích: H2O2
5 hóa vừa thể hiện
xảy ra hiện tượng tự
được tính khử
oxi hóa khử tạo
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 " K2SO4 + 2MnSO4 + thành khí oxi và
5O2#+ 8H2O H2O2 bị phân
nước
hủy giải phóng
O2
5Na2SO3 + 2KMnO4 + 3H2SO4 " 2MnSO4 + K2SO4 + Lưu huỳnh
Hiện tượng: Dung
6 5Na2SO4 + 3H2O Na2SO3 có tính
dịch KMnO4 bị mất
khử
màu
Tính khử tăng
dần theo chiều
8NaI + 6H2SO4 + 4Na2SO4 " 4I2$ + H2S + 4H2O Cl- < Br- < I-

10NaBr + 8H2SO4 + 2KMnO4 " 5Br2 + 6Na2SO4 +


2MnSO4 +8H2O
Hiện tượng: Dung
dịch có màu vàng
7 do tủa I2 tan trong
nước.

10NaCl + 8H2SO4 + 2KMnO4 " 5Cl2 + 6Na2SO4 +


2MnSO4 + 8H2O

9 Fe2+ + 2OH-" Fe(OH)2$ Hiện tượng: Xuất Muối Fe(II) tác


4Fe(OH)2$ + O2 + 2H2O " 4Fe(OH)3$ hiện kết tủa màu dụng với OH-
Fe3+ + 3OH- " Fe(OH)3$ trắng xanh. Sau một tạo kết tủa
thời gian sẽ chuyển Fe(OH)2 màu
dần sang màu nâu trắng xanh
đỏ
Muối Fe(III) tác
dụng với OH-
tạo kết tủa
Fe(OH)3 màu
Giải thích: Kết tủa nâu đỏ
Fe(OH)2 (Fe dang ở
số oxi hóa trung
gian +2) để lâu
Hiện tượng: Sủi
10 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O " 2Fe(OH)3$ + 3CO2# +
bọt khí, xuất hiện
6NaCl
kết tủa màu nâu đỏ
Hiện tượng: tạo dung dịch có màu đỏ như máu
11 2Fe(SCN)6 + 12 KCl + 3H2 Hiện tượng:

Hiện tượng:
12 K 3 [ Fe ( CN )6 ]+ KSCN ⇏
Ống 2

C/ 5 giọt K 4 [ Fe ( CN )6 ] 3 K 4 [ Fe ( CN )6 ] +4 FeC l 3 → F e 4 [ Fe ( CN )6 ]3 +12 KCl Hiện tượng:


0,05M, 3 giọt FeC l 3
0,05M Giải thích:
+¿ ¿
K Bị F e 3+ ¿¿đẩy
ra khỏi phức
F e 4 [ Fe ( CN )6 ]3 làm
mất màu đỏ của
dung dịch để tạo
phức màu xanh
dương đậm

5 giọt Ống1: AgN O3 + NaCl → AgCl ↓+ NaN O3 Hiện tượng:


AgN O3 N H 3 đặc,2 Ống 1: Ống 1: AgCl tan tạo
14 0,5M giọt KBr AgCl+2 N H 3 đặc → [ Ag ( N H 3 ) ]2 Cl
5 giọt 0,5M thành phức, thêm
NaCl Ống 2: KBr tạo thành tủa
0,5M N a2 S 2 O 3 [ Ag ( N H 3 ) ]2 Cl + KBr → AgBr ↓+2 N H 3 + KCl
0,5M, 2 Ống 2:
giọt KBr
0,5M AgCl+2 N a2 S 2 O3 → N a3 [ Ag ( S 2 O3 )2 ] + NaClN a3 [ Ag ( S 2 O3 )2 ] + KBr ⇏
AgBr có màu trắng
đục
Ống 2: AgCl tan tạo
15 Ở trạng thái bình thường, Ericromdent T có thành phức, thêm
màu xanh dương. Tuy nhiên khi tạo phức với
Mg, Ca thì nó sẽ chuyển thành màu đỏ, như
đã thấy khi cho chất chỉ thị ETOO vào dung
dịch mẫu có chứa ion Ca2+ và Mg2+.Tuy
nhiên với sự xuất hiện của EDTA, EDTA sẽ
tạo phức chất với Ca2+ và Mg2+ làm cho
EricromdentT đang có màu đỏ vang thì
chuyển sang màu xanh nước biển
16 Hiện tượng: giọt 1 dung dịch chuyển sang màu xanh
ngọc xuất hiện kết tủa, đến giọt thứ 2 thì tủa tan dần
màu đậm lên,vài giọt sau tủa tan hết dung dịch có
màu xanh biển đậm
Giải thích: giọt 1 dung dịch hình thành
Cu ( OH )2 , ( N H 4 )2 S O 4: nhỏ các giọt sau
Cu ( OH )2 , ( N H 4 )2 S O 4tan tạo phức
[ Cu ( N H 3 )2 ] (OH )2

You might also like