You are on page 1of 4

Lớp: D21B BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP HÓA

Ca TT: chiều thứ 3 Tên thành viên: Nguyễn Hoài Lam - 511216212

Tiểu nhóm: 10 Trịnh Phan Thanh Lam - 511216213

Ngày TT: 31/05/2022

BÀI 7: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A VÀ NHÓM B

STT Hóa chất Phương trình phản ứng Hiện tượng và giải Kết luận
thích
1. Sự thủy phân KCl, K2CO3, Ống 1: HT: Giấy pH không đổi màu, Ion gốc acid và
của muối kim Na2S, nước KCl  K+ + Cl- pH=7. base mạnh phân
loại kiềm cất, giấy thử GT: Muối KCl tan, điện ly li cho môi
pH mạnh tạo hai ion trung tính trường trung
(K+ và Cl- ) tạo môi trường tính.
pH trung tính. Ion gốc acid
Ống 2: HT: Giấy pH đổi sang màu yếu phân li cho
K2CO3  2K+ + CO32- xanh, pH=10. môi trường
CO32- + H2O ⇄ HCO3- + OH- HT: Giấy pH chuyển sáng base.
HCO3- + H2O  H2CO3 + OH- màu xanh, pH=12.
Ống 3: GT: Muối K2CO3 và Na2S
Na2S  2Na+ + S2- tan, điện li tạo các ion đóng
S2- + H2O ⇄ HS- + OH- vai trò base (CO32- và S2-) có
HS- + H2O ⇄ H2S + OH- khả năng cho OH- ,tạo ra môi
trường kiềm làm cho pH
dung dịch tan. Acid H2S yếu
hơn H2CO3 nên tạo ra base
mạnh hơn do đó pH cao hơn.

2. Tính chất ion MgCl2 2M, (1) NaOH  Na+ + OH- HT: Cả hai ống đều xuất hiện Đây là phản
Mg2+ NaOH 2M, (2) Mg2+ + OH- ⇄ Mg(OH)2↓ kết tủa, ống 2 kết tủa xuất ứng đặc trưng
NH3 2M, (3) MgCl2 + 2NH3 + 2H2O ⇄ Mg(OH)2 + hiện chậm và ít hơn. Khi để nhận biết sự
NH4Cl 2M, 2NH4Cl thêm vào ống 2 vài giọt có mặt của
Na2HPO4 (4) MgCl2 + NH3 + H2O + Na2HPO4  NH4Cl 2M ta thấy kết tủa tan Mg2+ trong
0,5M MgNH4PO4↓+ 2NaCl + H2O dần tuy nhiên vẫn còn một dung dịch.
(Magie amoniphotphat) phần kết tủa chứ không tan Mg(OH)2 có thể
hoàn toàn. không tan trong
Ở pt (4) xuất hiện kết tủa dung môi nước,
màu trắng. nhưng có thể
GT: Ống 1 xuất hiện kết tủa tan trong môi
trắng nhiều và nhanh hơn trường acid.
ống 2 là do NaOH là một
base mạnh, trong dung dịch
điện li hoàn toàn, còn
NH4OH có tính base yếu
hơn, trong dung dịch không
điện ly hoàn toàn.
Khi thêm NH4Cl vào ống 2
sẽ làm ppt thuận nghịch (3)
chuyển theo chiều nghịch, đó
là chiều giảm nồng độ NH4Cl
đồng thời giảm lượng
Mg(OH)2 từ đó sẽ thấy kết
tủa tan. Tuy nhiên, do tính
chất phản ứng thuận nghịch
thì cả sản phẩm và tác chất
đều tồn tại trong dd nên ta
vẫn quan sát thấy còn một
phần kết tủa chứ kết tủa
không tan hoàn toàn. (4) kết
tủa trắng thu được là
MgNH4PO4.
3. Điều chế và Nước cất, Na2B4O7  2Na+ + B4O72- HT: Giấy pH chuyển sang Dung dịch
tính chất của tinh thể B4O72- + 7H2O ⇄ 4H3BO3 + 2OH- màu xanh. Na2B4O7 có tính
acid boric Na2B4O7, Na2B4O7 + 2HCl + 5H2O  2NaCl + Khi thêm acid vào và làm kiềm làm đổi
giấy thử pH, 4H3BO3↓ lạnh, thấy xuất hiện kết tinh màu giấy pH
HCl đặc, màu trắng. H3BO3 (acid
nước lạnh GT: Na2B4O7 là một muối boric) tan trong
của một base mạnh và một nước nóng
acid yếu, anion gốc acid nhưng không
B4O72- sẽ bị thủy phân tạo tan trong nước
OH- làm dung dịch có tính lạnh tồn tại
base. dạng tinh thể
Dung dịch HCl được thêm hình vảy.
vào có tác dụng trung hòa
OH- sinh ra làm cân bằng
chuyển dịch theo chiều thuận
tạo ra H3BO3 (acid boric),
Acid boric tan trong nước
nóng nhưng không tan trong
nước lạnh do đó dung dịch
xuất hiện các tinh thể hình
vảy.
4. Tính khử của Bi(NO3)3 Bi(NO3)3+3NaOHBi(OH)3↓+3NaNO3 HT: Kết tủa trắng xuất hiện. Sn(II) thể hiện
Sn (+2) 0,5M; NaOH GT: Do sự tạo thành của tính khử.
đặc; SnCl2 SnCl2+4NaOHNa2[Sn(OH)4]+2NaCl Bi(OH)3 không tan trong
0,5M dung dịch.
3Na2[Sn(OH)4]+2Bi(NO3)3+6NaOH SnCl2 tạo phức với NaOH ion
3Na2[Sn(OH)6]+2Bi↓+6NaNO3 Sn2+ có tính khử mạnh trong
môi trường kiềm nên đã khử
Bi3+ (Bi(OH)3 ,tủa màu trắng)
thành kim loại Bi (tủa màu
đen).
5. Tính chất của H2O2 3%; Ống 1+2: Ống 1: theo pt(1) H2O2 bị H2O2 là một hợp
H2O2 MnO2; (1)2H2O Mn O 22H2O+O2↑ phân hủy giải phóng khí O2 chất kém bền,
H2SO4 2M; → nên xuất hiện bọt khí. có thể tự phân
KI 0,1M; (2)H2O2+2KI+H2SO4K2SO4+I2↓+2H2O Ống 2: I trong KI có số OXH hủy giải phóng
KMnO4 (3)I-+I2I3- thấp nhất là -1 nên thể hiện O2, nó vừa thể
Ống 3: tính khử khi gặp H2O2. Theo hiện tính oxi
(4)5H2O2+2KMnO4+3H2SO4K2SO4 pt(2), KI chuyển thành I2 hóa vừa thể
+2MnSO4+8H2O+5O2↑ (chất rắn có màu tím đen). hiện tính khử.
Từ (3) ta thấy: I2 kết hợp I-
thành I3- và bị hòa tan thành
dd màu tím.
Ống 3: (pt(4)) Mn trong
KMnO4 đang có số OXH cao
nhất là +7 nên thể hiện tính
OXH khi gặp H2O2. Trong
môi trường axit Mn+5 xuống
thành Mn+2. Mn+2 có màu rất
nhạt dường như không thấy.
Dựa theo pt (4), sau phản
ứng có khí O2 được sinh ra
nên xuất hiện bọt khí.
6. Tính khử của KMnO4 5Na2SO3+3H2SO4+2KMnO4K2SO4 HT: Màu tím của dung dịch Lưu huỳnh(IV)
hợp chất S (+4) 0,01M; +2MnSO4+5Na2SO4+3H2O nhạt dần, cuối cùng tạo thành có thể hiện tính
H2SO4 2M; dung dịch trong suốt. khử trong môi
Na2SO3 GT: Gặp chất oxi hóa mạnh trường acid.
0,5M như KMnO4 trong môi
trường acid, S4+ (Na2SO3) bị
oxi hóa thành S6+
(Na2SO4).Mn7+ (KMnO4)bị
khử về Mn2+ (MnSO4) làm
mất màu tím dung dịch.
7. So sánh tính NaCl 0,5M; 8NaI+6H2SO44Na2SO4+4I2↓+H2S HT: Với dung dịch H2SO4 Tính khử của I-
khử của các NaBr 0,5M; +4H2O 2M: ống nghiêm chứa dung >Br->Cl-.
halogen Cl-, Br-, NaI 0,5M; dịch NaI xuất hiện màu tím
I- H2SO4 2M nhạt sau đó có màu nâu lẫn
hoặc H2SO4 trong dung dịch, còn 2 ống
đặc; KMnO4 nghiệm còn lại không có hiện
0,05M tượng.
GT: Do NaI có tính khử, có
khả năng khử H2SO4 tạo I2 và
khí H2S (có mùi trứng thối).
Mặt khác I2 lại tan trong
dung dịch NaI nên tạo NaI3
có màu vàng nâu lẫn trong
dung dịch.
8NaI + 5H2SO4đ4I2 ↓+ 4Na2SO4 + H2S↓ HT: Với dung dịch H2SO4
+ 4H2O đặc: ống đựng dung dịch NaI
2NaBr +2H2SO4đBr2 + Na2SO4 + SO2 ↓ + màu tím đậm dần: ống đựng
2H2O dung dịch NaBr xuất hiện
màu vàng nhạt còn tạo mùi
khí hắc.
GT: Do hai dung dịch đều có
khả năng khử H2SO4đ nhưng
NaI có tính khử mạnh hơn
NaBr nên đã khử S+6 về S-
2
(H2S), còn NaBr khử S+6 về
S+4(SO2).
10NaBr+8H2SO4+2KMnO45Br2 HT: Với dung dịch KMnO4:
+6Na2SO4+2MnSO4+8H2O ống nghiệm chứa dung dịch
10NaCl+8H2SO4+2KMnO45Cl2 NaBr làm mất màu thuốc tím
+6Na2SO4+2MnSO4+8H2O nhanh chóng và cho dung
dịch màu vàng nhạt, còn ống
nghiệm chứa dung dịch NaCl
phải một thời gian mới làm
mất màu dung dịch thuốc
tím.
GT: Do NaBr có tính khử
mạnh hơn NaCl nên làm mất
màu thuốc tím nhanh hơn.

8. Tính khử của Cr2(SO4)3 Cr2(SO4)3+6NaOH2Cr(OH)3↓+3Na2SO4 Ban đầu sẽ xuất hiện kết tủa Hidroxit của
Cr(OH)3 0,5M; NaOH màu xanh lơ là của Cr(OH)3, Cr(III) tan trong
2M; H2O2 Cr(OH)3+NaOHNa[Cr(OH)4] sau đó kết tủa tan trong dd NaOH (tạo
3% NaOH tạo phức. Phương phức)
2Na[Cr(OH)4]+3H2O2+2NaOH trình cuối tạo ra dung dịch -Cr(III)
2Na2CrO4+8H2O cromat có màu vàng. hydroxit có tính
khử mạnh, phản
ứng diễn ra theo
chiều Cr(3+)
trong
[Cr(OH)4]-
thành Cr(6+).

9. Điều chế và FeSO4 0,5M; Ống 1: HT: Xuất hiện kết tủa màu Muối của ion
tính chất của FeCl3 0,5M; FeSO4+2NaOHFe(OH)2↓+Na2SO4 trắng xanh, sau một thời Fe2+ và Fe3+ có
Fe(OH)2Fe(OH)3 NaOH 2M gian, màu của kết tủa chuyển khả năng tạo kết
4Fe(OH)2+O2+2H2O4Fe(OH)3↓ sang nâu đỏ. tủa với dung
GT: Dung dịch FeSO4 tác dịch kiềm.
dụng với dung dịch NaOH
thì Fe2+ sẽ tác dụng với OH-
tạo kết tủa màu trắng xanh
Fe(OH)3, Fe(OH)2 để ngoài
không khí sẽ bị oxi hóa thành
Fe(OH)3 có màu nâu đỏ
Ống 2: Dung dịch FeCl3 tác dụng với
FeCl3+3NaOHFe(OH)3↓+3NaCl dung dịch NaOH thì Fe3+ sẽ
tác dụng với OH- tạo kết tủa
nâu đỏ Fe(OH)3.

You might also like