You are on page 1of 2

STT Hóa chất Phương trình phản ứng Hiện tượng và giải thích Kết Luận

1.Điều chế FeSO4 0,5M, Ống 1 : Ống 1: Sự có mặt của những phối tử khác nhau liên
phức của Fe(II) NH4OH đậm kết với ion trung tâm sẽ ảnh hưởng đến sự di
FeSO4 + 2NH4OH → Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa trắng xanh nhưng sau một
đặc, KSCN chuyển electron trong ion trung tâm, nên có
Fe(OH)2↓ + (NH4)2SO4 thời gian kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ.
0,5M ảnh hưởng đến cường độ và sắc thái màu của
4Fe(OH)2↓+O2+ 2H2O→ Giải thích: Khi nhỏ 1 giọt NH4OH đậm đặc vào ống phức chất. Ngoài ra, nếu ion phức liên kết với
4Fe(OH)3↓ nghiệm có chứa FeSO4 thì FeSO4 tham gia phản ứng trao các ion đơn có mức oxi hóa khác nhau, thì
đổi với NH4OH tạo kết tủa Fe(OH)2 màu trắng xanh, khi phức sẽ có màu khác nhau, vì khi đó sự di
nhỏ thêm giọt thứ 2 thì màu của kết tủa đậm hơn. Sau chuyển electron dưới tác dụng của ánh sáng
Ống 2 : một thời gian, kết tủa Fe(OH)2 trắng xanh trong không khí sẽ diễn ra khác nhau.
bị oxi hóa thành kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ.
FeSO4 + 6KSCN → Fe (II) không tạo phức với NH4OH nhưng tạo
K4[Fe(SCN)6] + K2SO4 phức với muối vô cơ (và cũng là 1 halogen
giả) KSCN

Ống 2:

Hiện tường: Dung dịch chuyển sang màu cam đỏ.

Giải thích: Khi nhỏ 1 giọt KSCN vào ống nghiệm có chứa
FeSO4, thì dung dịch chuyển sang màu cam đỏ do FeSO 4
tham gia phản ứng với KSCN tạo phức K4[Fe(SCN)6] có
màu cam đỏ.

7.Điều chế Ca2+ ,Mg2+ , Ca2+ + NH3, NH4Cl + Hiện tượng: Cho vào bình nón 4 ml dung dịch có ion Ca 2+
phức của Ca2+ dd đệm Mg2+ (pH=10) ,Mg2+, thêm tiếp 5 ml dung dịch đệm pH = 10 (NH3 và Phản ứng tạo phức giữa EDTA với ion kim
,Mg2+ với EDTA pH=10 (NH3 NH4Cl) vào bình nón, sau đó cho thêm một lượng chỉ thị loại:
và NH4Cl), chỉ EricromdenT → dd hồng (khoảng bằng 1/3 hạt đậu xanh) EricromdenT (xanh đen)
thị tím + EDTA → dd rắn vào bình rồi lắc đều. Ta sẽ thấy dung dịch trong bình
EricromdenT, xanh dương nhạt (chàm) từ không màu chuyển sang màu hồng tím sau đó nhỏ từ
dung dịch từ dung dịch EDTA vào bình nón cho đến khi dung dịch Mn+ + H2Y2- ⇄ MY(n-4) + 2H+ ở pH=4 → 6
EDTA(Ethylen màu hồng tím chuyển sang chàm nhạt. Quá trình này cần
Diamin 4.8 ml (210 giọt) EDTA để làm cho dung dịch từ màu Mn+ + HY3- ⇄ MY(n-4) + H+ ở pH=7 → 10
Tetraacetic hồng tím chuyển sang màu xanh dương chàm.
-pH<3, EDTA tạo thành các phức kim loại kém
Axit)
Giải thích : Ở trạng thái bền. Do đó để trung hòa nó người ta thường
bình thường, EricromdentT cho dung dịch đệm (NH4Cl/NH4OH) ở pH=8→
có màu xanh đen. Tuy 9. Phản ứng tạo phức càng thuận lợi khi môi
nhiên khi tạo phức với trường càng kiềm.
Mg2+, Ca2+ thì nó sẽ chuyển
Khi khảo sát cân bằng tạo phức của ion kim
thành màu hồng tím, như
loại (Mn+) với EDTA thấy rằng mức độ tạo
phức phụ thuộc vào pH của dung dịch, cation
tạo phức kém bền (thí dụ Ca2+ và Mg2+), yêu
cầu môi trường kiềm. Sự phụ thuộc vào pH
chuẩn độ bằng dung dịch EDTA thường tiến
đã thấy khi cho chất chỉ hành trong dung dịch đệm có pH cố định. Sự
thị vào dung dịch mẫu có cố định pH cho phép tính được các số có ý
chứa ion Ca2+ và Mg2+. nghĩa.
Tuy nhiên với sự xuất hiện
của EDTA, EDTA sẽ tạo
phức chelate với Ca2+ và
Mg2+ làm cho EricromdentT đang có màu hồng tím
chuyển về trạng thái màu xanh dương chàm.

You might also like