You are on page 1of 3

Chương 9: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VIIIB

I. CÂU HỎI
1. Hãy cho nhận xét và giải thích về các đặc điểm sau đây của các nguyên tố nhóm sắt
- Đặc điểm lớp electron hóa trị. - Sự biến thiên bán kính nguyên tử.
- Sự biến đổi năng lượng ion hoá?
2. a. Trong dãy Fe - Co - Ni, độ bền hợp chất với số oxi hóa +2 tăng lên và độ bền số oxi hoá +3
giảm xuống. Giải thích nguyên nhân?
b. Dựa vào thuyết VB, giải thích tại sao Fe, Co, Ni thuộc nhóm VIIIB nhưng không tạo được
số oxi hóa +8? Số oxi hoá cao nhất có thể có của chúng là bao nhiêu?
3. Từ các giá trị thế điện cực hãy:
a. Dự đoán về hoạt tính hoá học của Fe, Co, Ni.
b. Nhận xét về độ bền các trạng thái oxi hoá của sắt, coban, niken trong môi trường axit và
bazơ?
4. a. Nhận xét chung về trạng thái tồn tại và hàm lượng nguyên tố của Fe, Co, Ni trong tự nhiên?
b. Trong tự nhiên, Fe, Co, Ni tồn tại ở các khoáng vật chính nào? Khoáng vật nào có ứng dụng
thực tế điều chế kim loại.
c. Cho biết các đồng vị tự nhiên và % số nguyên tử mỗi đồng vị của Fe, Co, Ni.
5. a. Nhận xét về đặc điểm bên ngoài của các kim loại Fe, Co, Ni.
b. Nêu nhận xét về các tính chất vật lí: nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, nhiệt thăng hoa, độ
cứng, độ dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng của các nguyên tố họ sắt? Giải thích?
6. a. Sắt là kim loại đa hình. Hãy cho biết các dạng đó tồn tại ở điều kiện nào?
b. Fe- và Fe - đều có kiến trúc lập phương tâm khối, hãy giải thích tại sao:
- Fe- và Fe - có khối lượng riêng khác nhau (tương ứng là 7,927 g/cm3 và 7,371 g/cm3).
- Dạng Fe - có tính sắt từ, dạng Fe - thuận từ?
7. a. Viết các ptpư (ghi rõ điều kiện) khi cho Fe tác dụng với
- Các phi kim: oxi; lưu huỳnh; halogen. - H2O
- Các axit H2SO4 loãng; H2SO4 đặc, nóng. - Các dung dịch muối FeCl3, CuSO4.
Cho các giá trị thế điện cực Fe /Fe = 0,77V; Fe2+/Fe = - 0,44V.
3+ 2+

b. Giải thích và viết phương trình ăn mòn của hợp chất Fe -C trong không khí ẩm?
8. Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử Fe(CO)5, Co2(CO)8, Ni(CO)4. Nêu cách điều
chế, tính chất và ứng dụng của các hợp chất này.
9. a. Fe(OH)2 có phải là hidroxit lưỡng tính không? Tính axit hay tính bazơ mạnh hơn?
b. Viết ptpư của Fe (OH)2 với oxi không khí, Cl2, H2O2, HNO3, H2SO4 đặc, NaOH đặc nóng.
10. a. Chứng minh rằng về mặt nhiệt động học, Fe(OH)2 có thể chuyển thành Fe (OH)3 trong môi
trường trung tính khi tiếp xúc với oxi không khí.
b. Phản ứng đó thực tế diễn ra như thế nào và có ứng dụng gì?
Cho Tt Fe(OH)2 = 8.10-16 ; Tt Fe(OH)3 = 6,3.10-38 ; E oFe3 /Fe 2  = 0,77V ; P O 2 kk = 0,2 atm.
11. Từ cấu hình electron của Fe3+, nhận xét chung về hoạt tính hóa học của các hợp chất Fe (III).
12. Viết các phương trình phản ứng khi:
a. Nấu chảy Fe2O3 với các chất sau: NaOH; Na2CO3; Na2O2; hỗn hợp KNO3 + KOH.
b. Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với hidro mới sinh, khí SO2, Zn và các dung dịch Na2SO3,
H2S, KI, SnCl2, khí Cl2 khi có mặt NaOH đặc.

1
13. a. Hãy trình bày sự thay đổi màu sắc của muối CoCl2.6H2O tuỳ theo hàm lượng nước kết tinh
khi tăng nhiệt độ?
b. Trong dung dịch nước, muối CoCl2 tồn tại ở 2 dạng sau:

 [CoCl4]2- + 6H2O
[Co(H2O)6]2+ + 4Cl- 

(hồng) (xanh)
Hãy cho biết màu sắc của dung dịch sẽ biến đổi như thế nào khi:
- Pha loãng dung dịch. - Đun nóng dung dịch - Thêm vài giọt dung dịch HCl đặc.

II. BÀI TẬP


1. Khi cho Fe phản ứng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng có thể tạo thành muối Fe3+ được không.
Giải thích?
Cho: Fe3+/Fe2+ = 0,77V; Fe2+/Fe = - 0,44V; Fe3+/Fe = - 0,04V .
2. Khi cho coban kim loại tác dụng với dung dịch axit HCl 1M, sản phẩm thu được là CoCl2 hay
CoCl3? Tại sao?
Cho : E0 (Co2+/Co ) = - 0,28V; E0 (Co3+/Co2+) = 1,80V; E0 (Co3+/Co) = 0,46V.
3. Viết các ptpư khi cho dung dịch FeSO4 tác dụng với
- KMnO4 + H2SO4 - Dung dịch AgNO3
- O2 + H2SO4 - Dung dịch HNO3 loãng - Dung dịch nước clo
- Dung dịch NaNO2 + H2SO4 - NaClO + H2SO4 - Dung dịch H2SO4 đặc.
4. a. Nêu bản chất các liên kết trong tinh thể FeSO4.7H2O?
b. FeSO4.7H2O để trong không khí ẩm dần chuyển thành màu nâu đỏ. Giải thích và viết ptpư.
c. Khi sục khí NO vào dung dịch FeSO4 tạo ra phức chất màu nâu tối kém bền. Hãy viết phương
trình phản ứng và dự đoán về bản chất liên kết trong phức chất này?
5. Viết các phương trình phản ứng khi cho FeCO3 tác dụng với
a- Dung dịch H2SO4 loãng b - Dung dịch H2SO4 đặc, nóng
c- Dung dịch HNO3 loãng d - CO2 + H2O
Trong nước, các tinh thể lớn cuả FeCO3 có thể bị hoà tan hoàn toàn khi sục CO2 đến dư hay
không? Giải thích? Cho Tt Fe(OH)2 = 8.10-16.
6. a. Viết phương trình phản ứng nhiệt phân các muối FeSO4; FeCO3; Fe(NO3)2; FeS2 trong điều
kiện có và không có không khí.
b. Trong không khí ẩm, quặng pirit sắt bị oxi hoá chậm tạo thành sắt (II) sunfat và hợp chất
này bị oxi hoá một phần thành sắt (III) sunfat. Hãy:
- Viết các phương trình phản ứng
- Dự đoán về hàm lượng sắt trong nước ngầm ở các vùng gần mỏ quặng pirit sắt?
7. a. Tính thế khử chuẩn của cặp [Fe(CN)6]3-/[Fe(CN)6]4-.
Biết E oFe3 /Fe2  = 0, 77V và các hằng số bền: [Fe(CN)6]4- = 8.1036; [Fe(CN)6]3-= 8.1043.
b.Từ kết quả trên hãy so sánh tính khử của ion Fe2+ ở dạng [Fe(CN)64- và [Fe(H2O)6]2+.
8. a. Viết ptpư nhận biết ion Fe2+ trong dung dịch bằng K3[Fe(CN)6].
b. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4. - Cho dung dịch Na2S vào dung dịch FeSO4.
Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng. Có thể điều chế FeS theo hai cách
trên đây hay không?
Cho: Tt FeS = 5.10-18 ; Tt Fe(OH)2 = 8.10-16; K1 (H2S) = 1.10-7 ; K2 (H2S) = 1.10-14

2
9. Dung dịch A chứa FeSO4 0, 5M và được duy trì môi trường pH = 0 bằng dung dịch H2SO4.
Sục không khí dư vào A.
Tính nồng độ các ion sắt trong dung dịch A khi cân bằng.
Cho: Fe3+/Fe2+ = 0,77V ; O2, H+/H2O = 1,23V.
10. a. So sánh độ tan của Ni (OH)2 trong nước và trong dung dịch NH3 ở điều kiện chuẩn.
Cho: Tt Ni(OH)2 = 6,3.10-18 ; Kb [Ni(NH3)4]2+ = 3.107.
b. Hoàn thành sơ đồ phản ứng:
NiSO4  Ni(OH)3  Ni(OH)2  NiSO4  Ni(CN)2  K4[Ni(CN)6]  NiSO4  Ni(NH3)6]SO4
11. Xét xem ở điều kiện chuẩn có thể kết tủa hoàn toàn ion Fe3+ khi cho muối Fe (III) tác dụng
với dung dịch NH3 hay không?
Cho: Tt Fe(OH)3 = 6,3.10-38; Kb(NH3) = 1,8.10-5.
12. a. Xét xem ở điều kiện chuẩn Fe3+ có oxi hóa được ion Br - và ion I - không?
b. Có thể thay đổi chiều của các phản ứng trên bằng cách thay đổi nồng độ các chất trong dung
dịch được không? Giải thích cụ thể.
Biết: E oFe3 /Fe2  = 0,77V ; E oBr /2Br 
= 1,07V ; E oI /2I
= 0,54V
2 2

13. a. Trong dung dịch nước, ion Fe2+ có tính khử mạnh nhất là trong môi trường kiềm; ion Fe3+
có tính oxi hoá mạnh nhất trong môi trường axit . Hãy lấy ví dụ để minh hoạ.
b. Viết phương trình phản ứng nhận biết ion Fe3+ trong dung dịch bằng K4[Fe(CN)6].
14. Viết các phương trình phản ứng khi cho dung dịch B chứa FeSO4 + Fe2(SO4)3 lần lượt tác dụng
với
a. Dung dịch (KMnO4 + H2SO4 loãng); c. Dung dịch Na2CO3
b. Dung dịch NaOH đặc nóng d) Dung dịch H2S
15. Thực nghiệm đo momen từ spin của các phức K3[FeF6] và K3[Fe(CN)6] tương ứng là  S = 5,
9 và  S = 1, 8. Giải thích kết quả thực nghiệm trên bằng các thuyết liên kết hoá trị, thuyết
trường tinh thể và thuyết MO .
16. a. Kali ferixianua là một chất oxi hoá mạnh đặc biệt là trong môi trường kiềm. Hãy lấy 2 ví dụ
để minh hoạ tính chất này.
b. Có thể điều chế kali ferixianua bằng cách cho dung dịch muối Fe3+ tác dụng với dung dịch
KCN được không? Tại sao? Thực tế thường điều chế kali ferixianua bằng cách nào?
18. Co(OH)3 màu hung có thể được điều chế bằng các phương pháp sau:
- Oxi hóa chậm Co (OH)2 trong không khí ẩm.
- Cho muối (CoSO4) tác dụng với NaClO; Cl2; Br2; H2O2 trong môi trường kiềm (NaOH).
Viết các phương trình phản ứng.
19. Viết các phương trình phản ứng khi cho Co(OH)3 tác dụng với dung dịch HCl đặc; dung dịch
H2SO4 loãng; dung dịch KOH đặc, dư, đun nóng.
20. Hoàn thành phương trình phản ứng:
Cu3[Co(CN)6]2  K3[Co(CN)6]  K4[Co(CN)6]  CoCl2  Co(OH)3  K3[Co(OH)6]
21. b. Kali ferixianua là một chất oxi hoá mạnh đặc biệt là trong môi trường kiềm. Hãy lấy 2 ví dụ
để minh hoạ tính chất này.
b- Có thể điều chế kali ferixianua tương tự như điều chế Kali feroxianua được không? Tại sao?
Thực tế thường điều chế kali ferixianua bằng cách nào?
Cho biết: Kb của [Fe(CN)6]4- = 8.1036 TFe(OH)2  1.10 15
Kb của [Fe(CN)6]3- = 8.1043 TFe(OH)3  3,2.10 38

You might also like