You are on page 1of 4

Chương 8

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP NHÓM VIIB

I. Câu hỏi
1. a) Từ giá trị thế điện cực, hãy nhận xét về mức độ hoạt động hoá học của Mn. So sánh tính
khử trong hai môi trường?
b) Số oxi hoá bền trong môi trường axit và môi trường kiềm?
2. Hãy cho nhận xét về các đặc điểm sau đây của các nguyên tố nhóm VIIB:
- Đặc điểm lớp electron hóa trị. So sánh với cấu hình các nguyên tố nhóm VIIA.
- Trạng thái oxi hóa đặc trưng. - Sự biến thiên bán kính nguyên tử.
3. a) Nêu nhận xét chung về trạng thái tồn tại và hàm lượng nguyên tố Mn trong tự nhiên?
b) Trong tự nhiên nguyên tố Mn tồn tại ở các loại quặng chính nào?
c) Cho biết phương pháp điều chế Mn.
4. a) Từ giá trị thế điện cực chuẩn, hãy so sánh hoạt tính hóa học của Mn với Mg và Zn.
b) Tại sao mặc dù tổng năng lượng ion hoá I1 + I2 của Mn (2226 kJ/mol) tương đương với Mg
(2187,5 kJ/mol) nhưng Mn lại kém hoạt động hơn Mg?
5. Viết các ptpư (ghi rõ điều kiện) khi cho Mn tác dụng với:
- Oxi, lưu huỳnh, nitơ, halogen. Mn có bị flo ăn mòn không? - Dung dịch HCl, H2SO4
loãng.
- Dung dịch HCl loãng và HCl đặc - Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc.
6. a) Trình bày bản chất sự hình thành liên kết trong hợp chất Mn2(CO)10.

b) Về hình thức, nguyên tử kim loại cố số oxi hoá bằng 0 nhưng nghiên cứu cấu trúc bằng tia
Rơnghen cho thấy nguyên tử kim loại có điện tích dương đáng kể. Giải thích tại sao?
c) Viết phương trình phản ứng khi:
- Đốt nóng Mn2(CO)10 ở trên 1100C - Cho Mn2(CO)10 tác dụng với HNO3; H2SO4 đặc.
7. a) Từ cấu hình electron của Mn2+, hãy nhận xét
chung về hoạt tính hóa học của các hợp chất Mn (II). Tại sao
các hợp chất Mn (II) thể hiện tính khử yếu?
b) Cho nhận xét về khả năng tạo phức chất của ion Mn2+.
Giải thích nguyên nhân?

1
8. Viết các phương trình phản ứng chứng minh MnO2 là một oxit lưỡng tính và vừa có tính oxi
hoá, vừa có tính khử.
9. a) Ion manganat bền trong môi trường nào?
b) Hoàn thành các ptpư sau trong dung dịch:
- K2MnO4 + Fe(OH)2 + H2O  - K2MnO4 + CO2 + H2O 
- K2MnO4 + Cl2  - K2MnO4 + O2 + H2O 
Nhận xét về vai trò của K2MnO4 trong mỗi phản ứng trên..
10. a) Ion pemanganat bền trong môi trường nào?

b) Tại sao khả năng oxi hóa của ion MnO 4 lại phụ thuộc vào môi trường? Minh họa bằng phản
ứng giữa kali pemanganat với kali sunfit trong môi trường axit, bazơ và trung tính.
c) Giải thích nguyên nhân gây ra màu sắc của ion pemanganat?
11. Trong môi trường axit H2SO4 loãng, KMnO4 oxi hóa được muối Fe (II) thành Fe (III), H2SO3
thành H2SO4, SO 32  thành SO 24  , NH3 thành N2, NO 2 thành NO 3 , HX thành X2, S2O 32  thành
SO 24  , H mới sinh thành H2, axit oxalic thành CO2 ở 60oC…

Viết các phương trình phản ứng.


II. Bài tập
1. a) Tại sao Mn khá bền với nước. Mn tan đáng kể trong nước ở điều kiện nào. Trong dung dịch
muối amoni, Mn tan mãnh liệt hơn trong nước. Giải thích?
b) Khi cho Mn phản ứng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng có thể tạo thành muối Mn3+ được
không. Giải thích? Cho: Mn3+/Mn2+ = 1,50V; Mn2+/Mn = -1,18V.
2. Viết các phương trình phản ứng khi cho:
- Tecneti tác dụng với HNO3 đặc, nóng; nước cường thuỷ.
- Reni tác dụng với HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng nước cường thuỷ; H2O2 đặc; NaOH đặc
khi có mặt O2.
3. a) Mn(OH)2 có phải là hidroxit lưỡng tính không? Tính axit hay tính bazơ mạnh hơn?
b) So sánh khả năng hoà tan của Mn (OH)2 trong nước và trong dung dịch muối amoni ở điều
kiện chuẩn. Cho: Tt Mn(OH)2 = 4,5.10-13; Ka(NH4+) = 5,6.10-10.
4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi:
- Để kết tủa Mn(OH)2 ngoài không khí ẩm. - Cho Mn(OH)2 tác dụng với Cl2/ KOH.
- Cho Mn(OH)2 tác dụng với dd H2O2. - Đun nóng lâu Mn (OH)2 với NaOH 50% (kq trơ)
5. Viết các ptpư trong các thí nghiệm sau:
a- Cho dung dịch MnSO4 tác dụng với các dung dịch Na2CO3, dung dịch NaHCO3. Sử dụng
phương pháp nào để thu được MnCO3 tinh khiết hơn?
b- Sục khí ozon và dung dịch muối MnSO4.
c- Đun nóng MnSO4 với bột PbO2 trong môi trường axit HNO3.
2
d- Đun nóng dung dịch MnSO4 với tinh thể (NH4)2S2O8.
e- Nung nóng chảy hỗn hợp gồm MnSO4 với KClO3 (hay KNO3) cùng với KOH.
6. Hoàn thành các phương trình phản ứng điều chế MnO2 dưới đây:
a) Mn(NO3)2  b) KMnO4 + MnSO4 + KOH 
c) MnSO4 + CaOCl2 + KOH  d) Mn(OH)2 + H2O2 (đặc) 
7. Thêm từng giọt dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2MnO4 đến môi trường axit; sau đó
lại thêm tiếp từng giọt dung dịch NaOH đặc cho đến môi trường kiềm rồi đun nóng.
Nêu hiện tượng và giải thích bằng các phương trình phản ứng.
8. a- Viết phương trình pư chứng minh K2MnO4 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
b- Có thể thu được axít manganic bằng cách cho axít sunfuric đặc tác dụng với kali manganat
hay không? Giải thích?
9. Người ta có thể điều chế K2MnO4 bằng cách nung nóng MnO2 với KOH khi có mặt oxi không
khí hoặc khi có mặt các chất oxi hóa khác như KClO3, KNO3.
Hãy viết các ptpư.
10. So sánh sự giống và khác nhau của các hợp chất (oxit, oxiaxit, muối) với số oxi hóa +7 của
mangan và clo. Giải thích tại sao lại có sự giống và khác nhau đó.
11. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng tinh thể KMnO4 rồi cho sản phẩm vào nước và đem đun nóng.
Nêu hiện tượng và viết các ptpư.
12. Thêm từ từ từng giọt dung dịch KOH vào dung dịch KMnO4 đến môi trường kiềm rồi đun
nóng; sau đó lại thêm tiếp từng giọt dung dịch H2SO4 loãng cho đến môi trường axit rồi đun
nóng. Nêu hiện tượng và giải thích bằng các phương trình phản ứng.
13. Nêu hiện tượng xảy ra khi cho từng giọt dung dịch KMnO4 đến dư vào:
a- Dung dịch FeSO4 + H2SO4 loãng
b- Dung dịch MnSO4 Giải thích và viết ptpư.
14. Tiến hành nhiệt phân KClO3 điều chế khí oxi từ theo hai phương pháp sau:
- Nhiệt phân KClO3 - Nhiệt phân hỗn hợp KClO3 + KMnO4
Hỏi phương pháp nào xảy ra dễ hơn? Tại sao?
15. a. Xét xem ở 25oC có thể điều chế khí clo bằng cách cho dung dịch KMnO4 1M tác dụng với
dung dịch axit HCl 0, 01M được không?
b. Trong PTN, người ta tiến hành điều chế khí clo từ KMnO4 và axit HCl như thế nào? Tại sao
làm như vậy?

Cho biết: E0 (MnO 4 / Mn2+) = 1,51V; Eo ( Cl2/2Cl-) = 1,36V.

16. Cho dãy oxit và dãy hidroxit của mangan:


a) MnO - Mn2O3 - MnO2 - Mn2O7
b) Mn(OH)2 - Mn(OH)3 - Mn(OH)4 - H2MnO4 - HMnO4.

3
Hãy nêu và giải thích sự biến thiên tính axit - bazơ trong mối dãy trên.
17. Có thể điều chế HMnO4 bằng các phương pháp sau đây hay không:
- Cho dung dịch H2SO4 tác dụng với muối pemanganat.
- Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch kali manganat.
- Cho tinh thể (NH4)2SO4 vào dung dịch kali manganat.
18. Viết các phương trình điều chế clo sau:
a) KMnO4+ HCl b) K2Cr2O7 + HCl c) PbO2 + HCl
Hãy cho biết điều kiện và phạm vi ứng dụng của các phản ứng trên. Muốn điều chế một lượng
nhỏ khí clo nên dùng phản ứng nào? Tại sao? Cho các giá trị thế điện cực dưới đây:
MnO 4 /Mn2+= 1,52V; Cr2O 72  /Cr3+= 1,33V; PbO2/Pb2+ =1,46V; Cl2/2Cl- = 1,36V.
19. Hoàn thành sơ đồ phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có):
MnSO4 Mn(OH)2 MnO2 K2MnO4 KMnO4 MnSO4 MnO2
20. Hãy giải thích tại sao trong phép chuẩn độ pemanganat (ví dụ chuẩn độ axit oxalic trong môi
trường axit sunfuric) người ta luôn để KMnO4 ở trên buret? Có thể để KMnO4 ở trong bình lắc
tam giác được không? Tại sao?

You might also like