Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Thu-C-Ta-P-Ho-A-Da-I-Cuong-3
(123doc) - Thu-C-Ta-P-Ho-A-Da-I-Cuong-3
CA TT:
SỐ NHÓM TT:
NGÀY TT:
BÁO CÁO THỰC TẬP BÀI 3
STT Cách tiến hành Hiêṇ tượng Phương trình phản ứng Giải thích Kết luâ ̣n
1. Sự thủy phân của muối Lần lượt cho vào 3 Ống 1: giấy pH KCl K+ + Cl- Muối KCl tan, điê ̣n li Ion gốc acid và
kim loại kiềm ống nghiê ̣m không đổi màu, mạnh tạo hai ion trung base mạnh phân
khoảng đầu tăm pH=7 tính (K+ và Cl-) tạo môi li cho môi
tinh thể: trường pH trung tính trường trung
-Ống 1: KCl bằng 7. tính.
-Ống 2: K2CO3 Ống 2: giấy pH đổi K2CO3 K+ + CO32- Muối K2CO3 và Na2S Ion gốc acid
-Ống 3: Na2S sang màu xanh, 2-
CO3 + H2O HCO3-+ OH- tan, điê ̣n li tạo các ion yếu phân li cho
Thêm vào mỗi ống pH=10 HCO3- +H2O H2CO3 + OH- đóng vai trò base môi trường
vài giọt nước cất, (CO32- và S2-) có khả base.
thử pH của dung Ống 3: giấy pH đổi Na2S Na+ + S2- năng cho OH-,tạo ra
dịch bằng giấy thử sang màu tím, S2- + H2O HS- + OH- môi trường kiềm làm
-
pH. pH=12 HS + H2O H2S + OH- cho pH dung dịch tăng.
Với dd KMnO4:Ống 10NaBr + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Br2 + Do NaBr có tính khử
nghiê ̣m chứa dd 2MnSO4 +K2SO4 + 5Na2SO4 + 8H2O mạnh hơn NaCl nên
NaBr làm mất màu 10NaCl + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Cl2 + làm mất màu thuốc tím
thuốc tím nhanh 2MnSO4 +K2SO4 + 5Na2SO4 + 8H2O nhanh hơn.
chóng và cho dd
màu vàng nhạt, còn
ống nghiê ̣m chứa dd
NaCl phải mô ̣t thời
gian mới làm mất
màu dd thuốc tím.
8. Điều chế và tính chất -Ống 1: Cho vào Xuất hiê ̣n kết tủa FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4 Dd FeSO4 tác dụng với Muối của ion
của Fe(OH)2, Fe(OH)3 10 giọt dung dịch màu trắng xanh, sau 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 dd NaOH thì Fe2+ sẽ Fe2+ và Fe3+ có
FeSO4 0,5M. 1 thời gian, màu của tác dụng với OH- tạo khả năng tạo kết
kết tủa chuyển sang kết tủa màu trắng xanh tủa với dung
nâu đỏ. Fe(OH)2, Fe(OH)2 để dịch kiềm.
ngoài không khí sẽ bị
oxi hóa thành Fe(OH)3
có màu nâu đỏ.
-Ống 2: Cho vào Xuất hiê ̣n kết tủa FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl Dd FeCl3 tác dụng với
10 giọt dung dịch màu nâu đỏ. dd NaOH thì Fe3+ sẽ tác
FeCl3 0,5M. dụng với OH- tạo kết
Sau đó, cho từ tủa nâu đỏ Fe(OH)3.
NaOH 2M vào 2
ống nghiê ̣m trên.
9. Phản ứng thủy phân Cho vào ống Xuất hiê ̣n kết tủa 3Na2CO3 + 2FeCl3 +3H2O 6NaCl + Khi cho dd Na2CO3 vào Dd Fe2(CO3)3 bị
nghiê ̣m từng giọt màu nâu đỏ đồng 2Fe(OH)3 + 3CO2 dd FeCl3, ion Fe3+ tác thủy phân hoàn
Na2CO3 20% thêm thời có hiê ̣n tượng dụng với ion CO32- tạo toàn trong nước
tiếp 10 giọt FeCl3 sủi bọt khí. ra muối Fe2(CO3)3, tạo hidroxit kim
0,5M. nhưng muối này lại loại kết tủa và
không hiê ̣n diê ̣n trong khí CO2
nước nên đã bị nước
thủy phân tạo Fe(OH)3
và CO2
10. Điều chế phức của Cho vào ống Dd xuất hiê ̣n màu FeSO4 + 6NH3 [Fe(NH3)6]SO4 Màu vàng nâu xuất Fe(II) có khả
Fe(II) nghiê ̣m 5 giọt vàng nâu. Hexaamin Sắt(II) Sunfat hiê ̣n là do sự tạo thành năng tạo phức
dung dịch FeSO4 của phức [Fe(NH3)6]SO4
0,5M. Sau đó, cho
tiếp 1-2 giọt NH3
đâ ̣m đă ̣c.
11. Điều chế phức của Cho vào ống Dd xuất hiê ̣n màu đỏ FeCl3 + 6KSCN K3[Fe(SCN)6] + Màu đỏ máu xuất hiê ̣n Fe(III) có khả
Fe(III) nghiê ̣m 5 giọt máu. Kali Hexathioxianoferat (III) là do sự tạo thành của năng tạo phức
FeCl3 0,5M. Sau 3HCl phức K3[Fe(SCN)6]
đó cho tiếp 5 giọt
KSCN 0,5M.
12. Điều chế, so sánh sự a.Dùng ống Không có hiê ̣n tượng K3[Fe(CN)6] + KSCN SCN- là phối tử gây ra
khác nhau giữa ion đơn nghiê ̣m cho vào 5 gì xảy ra. trường yếu không thể
giản nhất và phức chất giọt K3[Fe(CN)6] đẩy phối tử CN- là một
0,5M và 3 giọt phối tử gây ra trường
KSCN 0,5M. mạnh ra khỏi phức của
nó
13. Điều chế, so sánh đô ̣ Ống 1: Ban đầu xuất hiện AgNO3 + KCl AgCl + KNO3 Ban đầu, khi cho dd Ion Ag+ có thể
bền của phức có ion Ag+ -Cho vào ống kết tủa trắng, sau đó AgNO3 vào dd KCl thì tạo phức với 1
nghiệm chứa 2 kết tủa tan dần. Sau AgCl + 2NH4OH [Ag(NH3)2]Cl +2H2O ion Ag+ sẽ kết hợp với số dung dịch và
giọt AgNO3 0,5M, khi thêm dd KBr vào Diamin Bạc(I) Clorua ion Cl- tạo ra AgCl kết tùy thuộc vào
2 giọt KCl 0,5M. dd thì lai xảy ra kết [Ag(NH3)2]Cl + KBr AgBr + 2NH3 + tủa trắng. Sau đó, cho tích số tan để có
-Thêm từng giọt tủa màu vàng nhạt. KCl dd NH4OH đậm đặc thể xác định
NH4OH đậm đặc vào thì kết tủa tan dần được độ bền của
đến khi tủa tan. tạo ra phức[Ag(NH3)2]Cl. nó trong dung
-Sau đó, thêm 2 Cuối cùng, khi ta cho dịch.
giọt KBr 0,5M. tiếp dd KBr vào ống
nghiệm, thấy xuất hiện
kết tủa AgBr màu vàng
nhạt.
Ống 2: Ban đầu xuất hiện AgNO3 + KCl AgCl + KNO3 Ban đầu, khi cho dd
-Cho vào ống kết tủa trắng, sau đó AgNO3 vào dd KCl thì
nghiệm 2 giọt kết tủa tan dần. Sau AgCl + 2Na2S2O3 Na3[Ag(S2O3)2] ion Ag+ sẽ kết hợp với
AgNO3 0,5M, 2 khi thêm dd KBr vào Natri Dithiosulfato Agrentat ion Cl- tạo ra AgCl kết
giọt KCl 0,5M. thì không có hiện +NaCl tủa trắng. Sau đó, cho
-Thêm từng giọt tượng gì xảy ra. dd Na2S2O3 vào thì kết
dd Na2S2O3 0,5M Na3[Ag(S2O3)2] + KBr tủa tan dần tạo ra phức
đến khi tủa tan. Na3[Ag(S2O3)2]. Khi
-Sau đó, thêm 2 thêm tiếp vào ống
giọt KBr 0,5M. nghiệm dd KBr thì
không thấy xảy ra hiện
tượng gì nữa vì
Na3[Ag(S2O3)2] không
tác dụng với dd KBr.
14. Phản ứng tạo phức Cho vào bình nón Ban đầu, dd chuyển Ca2+ và Mg2+ gọi chung là Me2+ Khi cho ETOO vào dd Ca2+, Mg2+ có
giữa Ca2+, Mg2+ với 5ml dung dịch thành màu đỏ vang. có chứa ion Ca2+, Mg2+ khả năng tạo
EDTA mẫu có ion Ca2+ và Sau đó, nhỏ EDTA Me2+ + HInd2- MeInd- + 2H+ thì một phần Mg2+, Ca2+ phức với ETOO
(ethylendiamintetraacetat Mg2+, thêm tiếp vào thì dd chuyển từ Đỏ nho sẽ phản ứng tạo phức và EDTA
2+ 2-
) 5ml dung dịch màu đỏ vang sang Me + H2Y MeY2- +2H+ MgIn, CaIn tạo ra dd
đê ̣m pH=10 (NH3 màu xanh nước biển. MeInd- + H2Y2- MeY2- + HInd2- + H+ màu đỏ vang.
và NH4Cl), thêm Khi ta cho EDTA vào
khoảng hạt đâ ̣u dd thì một phần ion
xanh chất chỉ thị Mg2+, Ca2+ sẽ tác dụng
ETOO (Đen với EDTA tạo ra phức.
Eriocrom T), lắc Khi trong dd không còn
đều cho tan chỉ thị. Mg2+, Ca2+ tự do,
Nhỏ từ từ dung EDTA sẽ phản ứng với
dịch EDTA vào MgIn, CaIn tạo thành
bình nón cho tới phức MgEDTA+In,
khi từ màu đỏ CaEDTA+In. Mà dd
vang chuyển sang tồn tại ở pH=10 nên
xanh nước biển thì ETOO tồn tại ở dạng
dừng lại. HIn2- (dạng này có màu
xanh). Nên tại điểm
tương đương, khi phản
ứng xảy ra ta có sự
chuyển từ màu đỏ vang
sang màu xanh nước
biển.
15. Điều chế phức của Cho vào ống Ban đầu xuất hiện CuSO4 + 2NH4OH Cu(OH)2 + Cu(OH)2 sinh ra trong Cu2+ có thể tạo
Cu2+ với NH3 nghiê ̣m 5 giọt kết tủa màu xanh (NH4)2SO4 giai đoạn đầu của thí phức với NH3
CuSO4 0,5M, thêm lam khi cho NH4OH nghiệm là kết quả của
từ từ từng giọt 2M vào ống nghiệm Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2 sự kết hợp giữa ion
dung dịch NH4OH có chứa dung dịch Tetraamin Đồng(II) Hidroxit Cu2+ và OH- trong phản
2M cho tới khi tủa CuSO4. ứng trao đổi giữa
tan. Cho tiếp NH4OH từ CuSO4 và NH4OH.
từ vào ống nghiệm, Cu(OH)2 có khả năng
thấy lượng kết tủa tạo phức với phối tử là
tăng dần đến cực đại, NH3 nên kết tủa sau khi
sau kết tủa tan dần được tạo ra bị hòa tan
đến hết, kết quả thu bởi dung dịch NH4OH
được dung dịch có dư, tạo thành phức chất
màu xanh thẫm. [Cu(NH3)4](OH)2 có
màu xanh thẫm