You are on page 1of 8

LỚP: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP HÓA

CA TT:
SỐ NHÓM TT:
NGÀY TT:
BÁO CÁO THỰC TẬP BÀI 3
STT Cách tiến hành Hiêṇ tượng Phương trình phản ứng Giải thích Kết luâ ̣n
1. Sự thủy phân của muối Lần lượt cho vào 3 Ống 1: giấy pH KCl K+ + Cl- Muối KCl tan, điê ̣n li Ion gốc acid và
kim loại kiềm ống nghiê ̣m không đổi màu, mạnh tạo hai ion trung base mạnh phân
khoảng đầu tăm pH=7 tính (K+ và Cl-) tạo môi li cho môi
tinh thể: trường pH trung tính trường trung
-Ống 1: KCl bằng 7. tính.
-Ống 2: K2CO3 Ống 2: giấy pH đổi K2CO3 K+ + CO32- Muối K2CO3 và Na2S Ion gốc acid
-Ống 3: Na2S sang màu xanh, 2-
CO3 + H2O HCO3-+ OH- tan, điê ̣n li tạo các ion yếu phân li cho
Thêm vào mỗi ống pH=10 HCO3- +H2O H2CO3 + OH- đóng vai trò base môi trường
vài giọt nước cất, (CO32- và S2-) có khả base.
thử pH của dung Ống 3: giấy pH đổi Na2S Na+ + S2- năng cho OH-,tạo ra
dịch bằng giấy thử sang màu tím, S2- + H2O HS- + OH- môi trường kiềm làm
-
pH. pH=12 HS + H2O H2S + OH- cho pH dung dịch tăng.

Acid H2S yếu hơn


H2CO3 nên tạo ra base
mạnh hơn do đó pH
cao hơn.
2. Tính chất của ion Mg2+ Cho vào 2 ống Cả hai ống đều xuất MgCl2 + NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl Ống 1 xuất hiê ̣n kết tủa Mg(OH)2 không
nghiê ̣m mỗi ống hiê ̣n kết tủa trắng, MgCl2 + NH4OH Mg(OH)2 + trắng nhiều và nhanh tan trong dung
10 giọt dung dịch ống 2 kết tủa xuất 2NH4Cl hơn ống 2 là do NaOH môi nước nhưng
MgCl2 2M: hiê ̣n châ ̣m và ít hơn. là mô ̣t base mạnh, có thể tan trong
-Ống 1: thêm 5 trong dung dịch điê ̣n li môi trường
giọt dung dịch hoàn toàn, còn NH4OH acid.
NaOH 2M có tính base yếu hơn,
-Ống 2: thêm 5 trong dung dịch điê ̣n li
giọt dung dịch không hoàn toàn.
NH4OH 2M

Thêm vào ống 2


vài giọt NH4Cl Sau khi thêm NH4Cl Khi thêm vào ống 2
2M. vào ống 2, kết tủa NH4Cl, theo nguyên lí
trắng tan dần đến khi Le Chartelier, cân bằng
thành dung dịch chuyển dịch theo chiều
trong suốt. nghịch, đồng thời
NH4Cl phân li tạo môi
trường acid, dẫn tới
lượng kết tủa giảm dần
tới dung dịch trong
suốt.
Thêm tiếp vài giọt Đây là phản
dung dịch Thấy xuất hiê ̣n kết MgCl2 + 2NH3 + NaH2PO4 MgNH4PO4 Kết tủa trắng xuất hiê ̣n ứng đă ̣c trưng
NaH2PO4 0,5M. tủa trắng. + NaCl + NH4Cl là do phản ứng tạo để xác định ion
thành MgNH4PO4 là Mg2+.
mô ̣t muối kép ở dạng
tinh thể có màu trắng.
+ 2-
3. Điều chế và tính chất Cho vào ống Giấy pH chuyển Na2B4O7 2Na + B4O7 Na2B4O7 là mô ̣t muối Dung dịch
của acid boric nghiê ̣m 5 giọt sang màu xanh. B4O72- +7H2O 4H3BO3 + 2OH- của mô ̣t base mạnh và Na2B4O7 có tính
nước, cho tiếp mô ̣t mô ̣t acid yếu, anion gốc kiềm làm đổi
ít tinh thể Na2B4O7 acid B4O72- sẽ bị thủy màu giấy pH.
đến dung dịch bão phân tạo OH- làm cho
hòa, đun nóng cho dung dịch có tính base.
tan và thử pH của
dung dịch.
Cho tiếp vào dung Khi thêm acid vào Na2B4O7 + 5H2O + 2HCl H3BO3 + Dung dịch HCl được H3BO3 (acid
dịch 15 giọt HCl và làm lạnh, thấy 2NaCl thêm vào có tác dụng boric) tan trong
đă ̣c, làm lạnh ống xuất hiê ̣n kết tinh trung hòa OH- sinh ra nước nóng
nghiê ̣m trong màu trắng. làm cân bằng chuyển nhưng không
becher chứa nước dịch theo chiều thuâ ̣n tan trong nước
lạnh. tạo ra H3BO3 (acid lạnh tồn tại
boric). Acid boric tan dạng tinh thể
trong nước nóng nhưng hình vảy.
không tan trong nước
lạnh do đó dung dịch
xuất hiê ̣n các tinh thể
hình vảy.
4. Tính khử của Sn(+2) Cho vào ống Khi cho dd NaOH Bi(NO3)3 + 3NaOH Bi(OH)3 Kết tủa trắng xuất hiê ̣n Sn(II) thể hiê ̣n
nghiê ̣m 5 giọt vào, ống nghiê ̣m + 3NaNO3 là do sự tạo thành của tính khử.
Bi(NO3)3 0,5M, xuất hiê ̣n kết tủa Bi(OH)3 không tan
thêm vào 10 giọt trắng. trong dung dịch.
dung dịch NaOH
đă ̣c, thêm tiếp 3 Sau đó cho tiếp dd SnCl2 +4NaOH Na2[Sn(OH)4] SnCl2 tạo phức với
giọt dung dịch SnCl2 vào ống Natri Tetrahydroxostanat(II) NaOH, ion Sn2+ có tính
SnCl2 0,5M. nghiê ̣m, thấy kết tủa +2NaCl khử mạnh lên trong
trắng tan dần, đồng Na2[Sn(OH)4] + 2Bi(OH)3 2Bi + môi trường kiềm nên
thời xuất hiê ̣n kết tủa 3Na2[Sn(OH)6] đã khử Bi3+ (Bi(OH)3,
màu đen. Natri Hexahydroxostanat(IV) tủa màu trắng) thành
kim loại Bi (tủa màu
đen).
5. Tính chất của H2O2 -Ống 1: Cho vào 5 Thấy bọt khí sủi H2O2 xt:MnO
2 2H2O + O2 Số oxi hóa của Oxy H2O2 là mô ̣t hợp
giọt dung dịch mạnh. trong H2O2 là -1, kém chất kém bền,
H2O2 3%, cho tiếp bền nên có xu hướng có thể tự phân
mô ̣t ít MnO2. chuyển về số oxi hóa hủy, nó vừa thể
bền là -2. H2O2 kém hiê ̣n tính oxi
bền, tự oxi hóa khử với hóa, vừa thể
xúc tác MnO2 cho phản hiê ̣n tính khử,
ứng phân hủy nhanh vừa có tính tự
hơn tạo sản phẩm là oxi hóa-khử
H2O và O2 (sủi bọt khí).
-Ống 2: Cho vào 5 Dung dịch tạo thành H2O2 + H2SO4 + 2KI I2 + K2SO4 H2O2 trong phản ứng
giọt dung dịch có màu vàng nâu. +2H2O đóng vai trò là chất oxi
H2O2 3%, acid hóa KI + I2 KI3 hóa đã oxi hóa KI
bằng 3 giọt dung thành I2( tím đen). Bên
dịch H2SO4 2M, cạnh đó I2 lại tan trong
cho tiếp 2 giọt KI dd KI tạo KI3 làm cho
0,1M. dung dịch có màu vàng
nâu.
-Ống 3: Tiến hành Dung dịch thuốc tím 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 K2SO4 + Khi tác dụng với chất
như ống 2 nhưng bị mất màu, đồng 2MnSO4 +5O2 + 8H2O oxi hóa mạnh như
thay KI bằng 2 thời có hiê ̣n tượng KMnO4, H2O2 thể hiê ̣n
giọt KMnO4. sủi bọt khí. tính khử. Oxy trong
H2O2 (có số oxi hóa -1)
bị oxi hóa thành O2 (sủi
bọt khí), trong khi Mn7+
(KMnO4) bị khử về
Mn2+ (MnSO4) làm cho
dung dịch mất màu.
6. Tính khử của hợp chất Cho vào ống Màu tím của dung 2KMnO4 + 3H2SO4 + 5Na2SO3 Gă ̣p chất oxi hóa mạnh Lưu huỳnh(IV)
S(+4) nghiê ̣m 5 giọt dịch nhạt dần, cuối 5Na2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O như KMnO4 trong môi có thể hiê ̣n tính
dung dịch KMnO4 cùng tạo thành dung trường acid, S4+ khử trong môi
0,01M, acid hóa dịch trong suốt. (Na2SO3) bị oxi hóa trường acid.
bằng 3 giọt dung thành S6+ (Na2SO4),
dịch H2SO4 2M, Mn7+ (KMnO4) bị khử
sau đó cho từ từ về Mn2+ (MnSO4) làm
dung dịch Na2SO3 mất màu tím của dung
0,5M. dịch.
7. So sánh tính khử của Cho vào 3 ống Với dd H2SO4 2M: 8NaI + 5H2SO4 4I2 + 4Na2SO4 + H2S Do NaI có tính khử, có Tính khử của
các halogen Cl-, Br-, I- nghiê ̣m mỗi ống ống nghiê ̣m chứa dd + 4H2O khả năng khử H2SO4 các halogen: I->
10 giọt dung dịch NaI xuất hiê ̣n màu tạo I2 và khí H2S (có Br->Cl-
NaCl, NaBr, NaI tím nhạt sau đó có mùi trứng thối). Mă ̣t
có nồng đô ̣ 0,5M, màu vàng nâu lẫn khác I2 lại tan trong dd
nhỏ vào mỗi ống trong dung dịch, còn NaI nên tạo NaI3 có
vài giọt dung dịch 2 ống nghiê ̣m còn lại màu vàng nâu lẫn trong
H2SO4 2M.Nếu không có hiê ̣n tượng. dd (I2 + I- I3-).
phản ứng không rõ
thì thay bằng vài Với dd H2SO4 8NaI + 5H2SO4đ 4I2 + 4Na2SO4 + H2S Do hai dd đều có khả
giọt dung dịch đă ̣c:Ống đựng dd + 4H2O năng khử H2SO4đ
H2SO4 đă ̣c. NaI màu tím đâ ̣m 2NaBr +2 H2SO4đ Br2 + Na2SO4 + SO2 nhưng NaI có tính khử
Cho tiếp vào ống dần; Ống đựng dd +2H2O mạnh hơn NaBr nên đã
chưa đổi màu vài NaBr xuất hiê ̣n màu khử S+6 về S-2(H2S), còn
giọt dung dịch vàng nhạt còn tạo NaBr khử S+6 về
KMnO4. khí mùi hắc S+4(SO2)

Với dd KMnO4:Ống 10NaBr + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Br2 + Do NaBr có tính khử
nghiê ̣m chứa dd 2MnSO4 +K2SO4 + 5Na2SO4 + 8H2O mạnh hơn NaCl nên
NaBr làm mất màu 10NaCl + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Cl2 + làm mất màu thuốc tím
thuốc tím nhanh 2MnSO4 +K2SO4 + 5Na2SO4 + 8H2O nhanh hơn.
chóng và cho dd
màu vàng nhạt, còn
ống nghiê ̣m chứa dd
NaCl phải mô ̣t thời
gian mới làm mất
màu dd thuốc tím.
8. Điều chế và tính chất -Ống 1: Cho vào Xuất hiê ̣n kết tủa FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4 Dd FeSO4 tác dụng với Muối của ion
của Fe(OH)2, Fe(OH)3 10 giọt dung dịch màu trắng xanh, sau 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 dd NaOH thì Fe2+ sẽ Fe2+ và Fe3+ có
FeSO4 0,5M. 1 thời gian, màu của tác dụng với OH- tạo khả năng tạo kết
kết tủa chuyển sang kết tủa màu trắng xanh tủa với dung
nâu đỏ. Fe(OH)2, Fe(OH)2 để dịch kiềm.
ngoài không khí sẽ bị
oxi hóa thành Fe(OH)3
có màu nâu đỏ.
-Ống 2: Cho vào Xuất hiê ̣n kết tủa FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl Dd FeCl3 tác dụng với
10 giọt dung dịch màu nâu đỏ. dd NaOH thì Fe3+ sẽ tác
FeCl3 0,5M. dụng với OH- tạo kết
Sau đó, cho từ tủa nâu đỏ Fe(OH)3.
NaOH 2M vào 2
ống nghiê ̣m trên.

9. Phản ứng thủy phân Cho vào ống Xuất hiê ̣n kết tủa 3Na2CO3 + 2FeCl3 +3H2O 6NaCl + Khi cho dd Na2CO3 vào Dd Fe2(CO3)3 bị
nghiê ̣m từng giọt màu nâu đỏ đồng 2Fe(OH)3 + 3CO2 dd FeCl3, ion Fe3+ tác thủy phân hoàn
Na2CO3 20% thêm thời có hiê ̣n tượng dụng với ion CO32- tạo toàn trong nước
tiếp 10 giọt FeCl3 sủi bọt khí. ra muối Fe2(CO3)3, tạo hidroxit kim
0,5M. nhưng muối này lại loại kết tủa và
không hiê ̣n diê ̣n trong khí CO2
nước nên đã bị nước
thủy phân tạo Fe(OH)3
và CO2
10. Điều chế phức của Cho vào ống Dd xuất hiê ̣n màu FeSO4 + 6NH3 [Fe(NH3)6]SO4 Màu vàng nâu xuất Fe(II) có khả
Fe(II) nghiê ̣m 5 giọt vàng nâu. Hexaamin Sắt(II) Sunfat hiê ̣n là do sự tạo thành năng tạo phức
dung dịch FeSO4 của phức [Fe(NH3)6]SO4
0,5M. Sau đó, cho
tiếp 1-2 giọt NH3
đâ ̣m đă ̣c.
11. Điều chế phức của Cho vào ống Dd xuất hiê ̣n màu đỏ FeCl3 + 6KSCN K3[Fe(SCN)6] + Màu đỏ máu xuất hiê ̣n Fe(III) có khả
Fe(III) nghiê ̣m 5 giọt máu. Kali Hexathioxianoferat (III) là do sự tạo thành của năng tạo phức
FeCl3 0,5M. Sau 3HCl phức K3[Fe(SCN)6]
đó cho tiếp 5 giọt
KSCN 0,5M.
12. Điều chế, so sánh sự a.Dùng ống Không có hiê ̣n tượng K3[Fe(CN)6] + KSCN SCN- là phối tử gây ra
khác nhau giữa ion đơn nghiê ̣m cho vào 5 gì xảy ra. trường yếu không thể
giản nhất và phức chất giọt K3[Fe(CN)6] đẩy phối tử CN- là một
0,5M và 3 giọt phối tử gây ra trường
KSCN 0,5M. mạnh ra khỏi phức của

b. Dùng hai ống So sánh với ống


nghiê ̣m: 2 của thí
-Ống 1: Cho 5 giọt Không có hiê ̣n tượng FeCl3 + FeSO4 FeCl3 không tác dụng nghiệm b ta
FeCl3 0,5M thêm gì xảy ra. với FeSO4 nên không thấy: thí nghiệm
tiếp 3 giọt FeSO4 K3[Fe(CN)6] + FeSO4 K2SO4 + có hiện tượng xảy ra. c xảy ra tạo kết
0,5M. Kali Hexaxianoferat(III) tủa nhanh hơn
-Ống 2: Cho 5 giọt Xuất hiê ̣n kết tủa + KFe[Fe(CN)6] K+ bị Fe2+ đẩy ra khỏi thí nghiệm b.
K3[Fe(CN)6] thêm màu xanh turnbull. Sắt (III) Kali Hexaxianoferat (II) phức K3[Fe(CN)6] làm Màu kết tủa ở
tiếp 3 giọt FeSO4 mất màu đỏ của dung thí nghiệm c
0,5M. dịch để tạo phức đậm hơn màu
KFe[Fe(CN)6] có màu kết tủa ở thí
xanh turnbull. nghiệm b và c
c.Cho 5 giọt Xuất hiê ̣n kết tủa K4[Fe(CN)6] + FeCl3 KCl + K+ bị Fe3+ đẩy ra khỏi tạo nhiều kết
K4[Fe(CN)6] 0,5M màu xanh berlin. Kali Hexaxianoferat (II) dung dịch phức tủa hơn b. Cả 2
thêm tiếp 3 giọt KFe[Fe(CN)6] K4[Fe(CN)6] tạo kết tủa TN đều tạo
FeCl3 0,5M vào Sắt (II) Kali Hexaxianoferat (III) KFe[Fe(CN)6] có màu phức
ống nghiê ̣m. xanh berlin. KFe[Fe(CN)6],
tuy nhiên về
bản chất 2 phức
này khác nhau.

13. Điều chế, so sánh đô ̣ Ống 1: Ban đầu xuất hiện AgNO3 + KCl AgCl + KNO3 Ban đầu, khi cho dd Ion Ag+ có thể
bền của phức có ion Ag+ -Cho vào ống kết tủa trắng, sau đó AgNO3 vào dd KCl thì tạo phức với 1
nghiệm chứa 2 kết tủa tan dần. Sau AgCl + 2NH4OH [Ag(NH3)2]Cl +2H2O ion Ag+ sẽ kết hợp với số dung dịch và
giọt AgNO3 0,5M, khi thêm dd KBr vào Diamin Bạc(I) Clorua ion Cl- tạo ra AgCl kết tùy thuộc vào
2 giọt KCl 0,5M. dd thì lai xảy ra kết [Ag(NH3)2]Cl + KBr AgBr + 2NH3 + tủa trắng. Sau đó, cho tích số tan để có
-Thêm từng giọt tủa màu vàng nhạt. KCl dd NH4OH đậm đặc thể xác định
NH4OH đậm đặc vào thì kết tủa tan dần được độ bền của
đến khi tủa tan. tạo ra phức[Ag(NH3)2]Cl. nó trong dung
-Sau đó, thêm 2 Cuối cùng, khi ta cho dịch.
giọt KBr 0,5M. tiếp dd KBr vào ống
nghiệm, thấy xuất hiện
kết tủa AgBr màu vàng
nhạt.

Ống 2: Ban đầu xuất hiện AgNO3 + KCl AgCl + KNO3 Ban đầu, khi cho dd
-Cho vào ống kết tủa trắng, sau đó AgNO3 vào dd KCl thì
nghiệm 2 giọt kết tủa tan dần. Sau AgCl + 2Na2S2O3 Na3[Ag(S2O3)2] ion Ag+ sẽ kết hợp với
AgNO3 0,5M, 2 khi thêm dd KBr vào Natri Dithiosulfato Agrentat ion Cl- tạo ra AgCl kết
giọt KCl 0,5M. thì không có hiện +NaCl tủa trắng. Sau đó, cho
-Thêm từng giọt tượng gì xảy ra. dd Na2S2O3 vào thì kết
dd Na2S2O3 0,5M Na3[Ag(S2O3)2] + KBr tủa tan dần tạo ra phức
đến khi tủa tan. Na3[Ag(S2O3)2]. Khi
-Sau đó, thêm 2 thêm tiếp vào ống
giọt KBr 0,5M. nghiệm dd KBr thì
không thấy xảy ra hiện
tượng gì nữa vì
Na3[Ag(S2O3)2] không
tác dụng với dd KBr.
14. Phản ứng tạo phức Cho vào bình nón Ban đầu, dd chuyển Ca2+ và Mg2+ gọi chung là Me2+ Khi cho ETOO vào dd Ca2+, Mg2+ có
giữa Ca2+, Mg2+ với 5ml dung dịch thành màu đỏ vang. có chứa ion Ca2+, Mg2+ khả năng tạo
EDTA mẫu có ion Ca2+ và Sau đó, nhỏ EDTA Me2+ + HInd2- MeInd- + 2H+ thì một phần Mg2+, Ca2+ phức với ETOO
(ethylendiamintetraacetat Mg2+, thêm tiếp vào thì dd chuyển từ Đỏ nho sẽ phản ứng tạo phức và EDTA
2+ 2-
) 5ml dung dịch màu đỏ vang sang Me + H2Y MeY2- +2H+ MgIn, CaIn tạo ra dd
đê ̣m pH=10 (NH3 màu xanh nước biển. MeInd- + H2Y2- MeY2- + HInd2- + H+ màu đỏ vang.
và NH4Cl), thêm Khi ta cho EDTA vào
khoảng hạt đâ ̣u dd thì một phần ion
xanh chất chỉ thị Mg2+, Ca2+ sẽ tác dụng
ETOO (Đen với EDTA tạo ra phức.
Eriocrom T), lắc Khi trong dd không còn
đều cho tan chỉ thị. Mg2+, Ca2+ tự do,
Nhỏ từ từ dung EDTA sẽ phản ứng với
dịch EDTA vào MgIn, CaIn tạo thành
bình nón cho tới phức MgEDTA+In,
khi từ màu đỏ CaEDTA+In. Mà dd
vang chuyển sang tồn tại ở pH=10 nên
xanh nước biển thì ETOO tồn tại ở dạng
dừng lại. HIn2- (dạng này có màu
xanh). Nên tại điểm
tương đương, khi phản
ứng xảy ra ta có sự
chuyển từ màu đỏ vang
sang màu xanh nước
biển.
15. Điều chế phức của Cho vào ống Ban đầu xuất hiện CuSO4 + 2NH4OH Cu(OH)2 + Cu(OH)2 sinh ra trong Cu2+ có thể tạo
Cu2+ với NH3 nghiê ̣m 5 giọt kết tủa màu xanh (NH4)2SO4 giai đoạn đầu của thí phức với NH3
CuSO4 0,5M, thêm lam khi cho NH4OH nghiệm là kết quả của
từ từ từng giọt 2M vào ống nghiệm Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2 sự kết hợp giữa ion
dung dịch NH4OH có chứa dung dịch Tetraamin Đồng(II) Hidroxit Cu2+ và OH- trong phản
2M cho tới khi tủa CuSO4. ứng trao đổi giữa
tan. Cho tiếp NH4OH từ CuSO4 và NH4OH.
từ vào ống nghiệm, Cu(OH)2 có khả năng
thấy lượng kết tủa tạo phức với phối tử là
tăng dần đến cực đại, NH3 nên kết tủa sau khi
sau kết tủa tan dần được tạo ra bị hòa tan
đến hết, kết quả thu bởi dung dịch NH4OH
được dung dịch có dư, tạo thành phức chất
màu xanh thẫm. [Cu(NH3)4](OH)2 có
màu xanh thẫm

You might also like