Professional Documents
Culture Documents
Giáo án cả năm- CTST
Giáo án cả năm- CTST
Trang 1
- Gắn kết những kiến thức, kỹ năng đã học về đối tượng nghiên cứu của các lĩnh vực KHTN ở
cấp THCS và từ những hiểu biết trong thực tế với bài học mới; Kích thích HS suy nghĩ thông
qua việc nêu được vai trò, đặc điểm, đối tượng nghiên cứu của hoá học, các nhánh chính của hoá
học. Từ đó, HS xác định nhiệm vụ học tập.
- Năng lực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập; đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ
thể để, khắc phục hạn chế.
b. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hãy quan sát các hình ảnh sau và điền các hình ảnh
thích hợp chỉ đối tượng nghiên cứu của các lĩnh vực KHTN vào phiếu học tập số 1:
Đối tượng nghiên cứu Hình ảnh tương ứng
1. Sinh học nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Đất
2. Thiên văn học nghiên cứu về vũ trụ
3. Hoá học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất
4. Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất
5. Vật lý nghiên cứu về chất, năng lượng và sự vận động của
chúng
* Thực hiện nhiệm vụ: Hs hoạt động cá nhân trả lời phiếu học tập số 1:
Sản phẩm: Câu trả lời của HS: 1 – e; 2 – a; 3- d; 4 – b; 5 – c.
* Báo cáo thảo luận: GV mời ngẫu nhiên HS trả lời
* Kết luận nhận định, định hướng:
GV nhận xét câu trả lời của HS về phiếu học tập số 1
GV nêu ra các câu hỏi để giúp HS xác định nhiệm vụ tiếp theo của bài học:
Trang 2
Câu 1: Hoá học nghiên cứu cụ thể những nội dung gì?
Câu 2: Đặc điểm của hoá học là gì?
Câu 3: Hoá học có mấy nhánh nghiên cứu chính? Đó là những nhánh nào?
GV giúp HS minh hoạ bằng sơ đồ các nhánh chính của hoá học:
Câu 1: Từ hình 1.1, hãy chỉ ra các đơn chất và hợp chất. Viết công thức hoá học của chúng.
Trang 3
Câu 2: Từ hình 1.2, hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ trật tự trong cấu trúc 3 thể của
bromine.
Câu 3: từ hình 1.3, hãy cho biết đâu là quá trình biến đổi vật lý, quá trình biến đổi hoá học. Giải
thích.
Câu 4: Đối tượng nghiên cứu của hoá học là gì?
* Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm hoàn thành 4 câu hỏi
Sản phẩm: Câu 1:
- Đơn chất: nhôm (aluminium): Al , nitrogen: N2;
- Hợp chất nước: H2O , muối ăn: NaCl.
Câu 2: Khí < lỏng < rắn
Câu 3: a. Biến đổi vật lý; b. Biến đổi hoá học: có dấu hiệu tạo thành chất mới
Câu 4: Đối tượng nghiên cứu của hoá học là chất và sự biến đổi của chất.
* Báo cáo thảo luận:
GV mời lần lượt 4 nhóm trình bày 4 câu hỏi, nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Kết luận nhận định, định hướng:
GV nhận xét, kết luận nội dung về đối tượng nghiên cứu của hoá học:
Hoạt động 2.2 Vai trò của hoá học trong thực tiễn (15 phút)
a. Mục tiêu: Nêu được vai trò của hoá học đối với đời sống, sản xuất.
b. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS quan sát video: https://www.youtube.com/watch?v=of01SXf1wUE
Hãy nêu vai trò của hoá học trong đời sống và sản xuất
* Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
Sản phẩm: câu trả lời của HS.
* Báo cáo thảo luận: GV mời HS xung phong trả lời câu hỏi.
HS khác nhận xét câu trả lời của bạn, bổ sung thêm một số lĩnh vực có vai trò của hoá học
Trang 4
* Kết luận, nhận định, định hướng:
- GV kết luận nội dung.
- GV giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị ở nhà theo nhóm bằng powpoint cho tiết học sau để trình
bày báo cáo trước lớp:
Hãy tưởng tượng bạn được mời tham gia hội thảo bàn về “phương pháp học tập và nghiên cứu
hoá học”. Hãy trình bày báo cáo về nội dung sau:
1. Làm thế nào để học tốt môn hoá học?
2. Triển khai phương pháp nghiên cứu hoá học ở trong trường của bạn như thế nào?
- Tổ chức cho các nhóm bốc thăm 1 trong 2 nội dung trên
Hoạt động 2.3. Phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học (25 phút)
a. Mục tiêu:
– Trình bày được phương pháp học tập và nghiên cứu hoá học.
– Vận dụng được phương pháp học tập từ môn KHTN cấp THCS để tìm hiểu về phương pháp
học tập và nghiên cứu hoá học.
– Xác định được nhiệm vụ học tập; đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể để, khắc phục hạn chế.
– Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua khó khăn để đạt kết quả trong học
tập.
– Biết chủ động trong giao tiếp, tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều
người.
b. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu đại diện các nhóm thuyết trình báo cáo: Trình bày phương pháp học tập và nghiên
cứu hoá học:
Hãy tưởng tượng bạn được mời tham gia hội thảo bàn về “phương pháp học tập và nghiên cứu
hoá học”. Hãy trình bày báo cáo về nội dung sau:
1. Làm thế nào để học tốt môn hoá học?
2. Triển khai phương pháp nghiên cứu hoá học ở trong trường của bạn như thế nào?
- GV thông báo tiêu chí đánh giá:
1. Làm thế nào để học tốt môn hoá học?
STT Yêu cầu về báo cáo thuyết trình Có Không
1 Ôn tập và nghiên cứu bài học trước khi đến lớp
2 Rèn luyện tư duy hoá học
3 Ghi chép
Trang 5
4 Luyện tập thường xuyên
5 Thực hành thí nghiệm
6 Sử dụng thẻ ghi nhớ
7 Hoạt động tham quan, trải nghiệm
8 Sử dụng sơ đồ tư duy
9 Thuyết trình rõ ràng lưu loát dễ hiểu
10 Hình ảnh, ví dụ rõ ràng, phù hợp
2. Triển khai phương pháp nghiên cứu hoá học ở trong trường của bạn như thế nào?
STT Yêu cầu về báo cáo thuyết trình Có Không
1 Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
2 Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
3 Phương pháp nghiên cứu ứng dụng
4 Thuyết trình rõ ràng lưu loát dễ hiểu
5 Hình ảnh, ví dụ rõ ràng, phù hợp
* Thực hiện nhiệm vụ:
Các HS trong nhóm thống nhất lại nội dung đã chuẩn bị, bổ sung nội dung cần thiết.
* Báo cáo thảo luận:
GV mời đại diện lần lượt các nhóm lên trình bày báo cáo của nhóm mình.
Các nhóm khác bổ sung, phản biện, đặt câu hỏi cho việc thực hiện của nhóm trình bày.
* Kết luận, nhận định, định hướng:
GV kết luận, nhận xét đánh giá phần thuyết tình của các nhóm theo tiêu chí đánh giá đã công bố.
Hoạt động 3. Luyện tập (10 phút)
a. Mục tiêu: Luyện tập lại những nội dung đã được học
b. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp để hoàn thành các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của hoá học?
a. Thành phần, cấu trúc của chất
b. Tính chất và sự biến đổi của chất
c. Ứng dụng của chất
d. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
Câu 2: Cho các bước trong phương pháp nghiên cứu hoá học như sau:
a. Thực hiện nghiên cứu
b. Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết nghiên cứu.
Trang 6
c. Lập kế hoạch thực hiện quá trình nghiên cứu.
d. Đề xuất vấn đề nghiên cứu.
e. Viết, trình bày báo cáo, thảo luận, phản biện và kết luận về kết quả nghiên cứu.
Hãy sắp xếp các bước trên vào sơ đồ dưới đây để có quy trình nghiên cứu phù hợp:
Trang 7
Cho dầu dừa, sáp ong, bơ và vitamin E vào cốc thuỷ tinh rồi đun cách thuỷ. Khuấy đều đến khi
hỗn hợp đồng nhất. Tắt bếp rồi thêm dầu gấc và tinh dầu, trộn đều. Đổ hỗn hợp khi còn đang
nóng vào khuôn đựng son.
Lưu ý: có thể thay thế bằng các nguyên liệu khác tương tự: thay dầu dừa bằng dầu oliu, thay bơ
trắng bằng bơ thực vật, thay dầu gấc bằng dầu thực vật khác, có thể cho hoa dâm bụt, thanh
long, củ dền, cà rốt để tạo màu, tinh dầu thay bằng hương vani…
- GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà thực hành làm son môi và nộp sản phẩm sau 1 tuần
* Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hành theo nhóm tại phòng bộ môn.
* Báo cáo thảo luận:
HS nộp sản phẩm vào tiết học của tuần sau
GV chấm điểm sản phẩm cho nhóm
* Kết luận, nhận định, định hướng:
GV nhận xét về sản phẩm của nhóm, kết luận về phương pháp nghiên cứu.
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
TỔ HÓA HỌC
KHỐI 10
KẾ HOẠCH BÀI DẠY: THÀNH PHẦN CỦA NGUYÊN TỬ
Thời lượng: 05 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Sau bài học này HS có thể:
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nhận thức hóa học Nêu được thành phần của nguyên tử (các loại hạt cơ bản
NĂNG LỰC HÓA tạo nên hạt nhân và lớp vỏ nguyên tử, điện tích và khối
HỌC lượng mỗi loại hạt).
Tìm hiểu thế giới tự Nêu và giải thích được các thí nghiệm tìm ra thành phần
nhiên dưới góc độ hóa nguyên tử.
học
Vận dụng kiến thức, kĩ So sánh được khối lượng của electron với proton và
năng đã học neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước của
nguyên tử.
Giải quyết vấn đề và Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
NĂNG LỰC sáng tạo quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ
CHUNG học tập.
Giao tiếp và hợp tác Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành phần
Trang 8
của nguyên tử (các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và
lớp vỏ nguyên tử, điện tích và khối lượng mỗi loại hạt);
Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu
của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được
tham gia và trình bày báo cáo.
Năng lực tự chủ và tự Chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo
học nguyên tử.
PHẨM CHẤT Trung thực Có ý thức tự học và tự tin trong học tập
Trách nhiệm Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của môn Hóa trong
cuộc sống, phục vụ đời sống con người.
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV chiếu hình ảnh mô phỏng mô hình nguyên tử:
- GV đặt vấn đề: Từ rất lâu, các nhà khoa học đã nghiên cứu các mô hình nguyên tử và cập nhật chúng
thông qua việc thu thập những dữ liệu thực nghiệm. Nguyên tử gồm những hạt cơ bản nào? Cơ sở nào để
phát hiện ra các hạt cơ bản đó và chúng có tính chất gì ? Chúng ta cùng đến với Bài 2. Thành phần của
nguyên tử.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: Vấn đáp
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS.
HĐ 2.
Trang 10
Hoạt động 1. Thành phần nguyên tử
1. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm nguyên tử, các thành phần của nguyên tử
2. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Thành phần cấu tạo nguyên tử
- GV nhắc lại cho HS biết về lịch sử của nguyên - Nguyên tử gồm:
tử từ các thông tin có sẵn trong sgk.
+ Hạt nhân chứa proton, neutron
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1, trả lời câu
+ Vỏ nguyên tử chứa electron.
hỏi: Cho biết các thành phần nguyên tử gồm
những loại hạt nào?
Trang 11
tìm hiểu thí nghiệm (hoặc làm thí nghiệm) hình 2.2 - Màn huỳnh quang dùng để hứng các tia
của Thomson và đặt câu hỏi: phát ra từ cực âm
+ Em hãy cho biết vai trò của màn huỳnh quang - Tia âm cực tích điện âm nên bị hút về
trong thí nghiệm ở hình 2.2 cực dương của trường điện
+ Quan sát hình 2.2, giải thích vì sao tia âm cực bị - Tia âm cực là một loại hạt có khối
hút về cực dương của trường điện. lượng và truyền theo đường thẳng.
+ Nết đặt một chong chóng nhẹ trên đường đi của tia *Kết luận:
âm cực thì chong chóng sẽ quay. Từ hiện tương đó,
- Trong nguyên tử tồn tại một loại hạt có
hãy nêu kết luận về tính chất của tia âm cực?
khối lượng và mang điện tích âm, được
- Sau khi HS trả lời, GV chiếu video về thí nghiệm gọi là electron (kí hiệu là e)
Thomson cho cả lớp cùng quan sát, đối chiếu kết quả
- Hạt electron có:
HS đã trả lời trước đó.
+ Điện tích: x
(https://www.youtube.com/watch?v=QaZ9SE_tNzU)
+ Khối lượng: = 9,11 x g
- Sau khi kết luận nội dung bài học, GV cho HS đọc
thông tin phần mở rộng để tìm hiểu về thí nghiệm - Người ta chưa phát hiện được điện tích
giọt dầu của Millakan. nào nhỏ hơn 1,602 x nên nó được dùng
làm điện tích đơn vị, điệ tích của electron
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
được quy ước là -1.
- HS lắng nghe, tiếp nhận câu hỏi, trả lời
- GV phân tích và hướng dẫn vấn đề HS còn chưa
nắm được.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung chính.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội
dung mới.
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Sự khám phá hạt nhân nguyên tử
- GV giới thiệu qua về thí nghiệm của Rutherford. *Trả lời:
- GV trình chiếu video cho HS quan sát: - Các hạt alpha hầu hết đều xuyên thẳng
qua lá vàng. Do nguyên tử có cấu tạo
Trang 12
(https://www.youtube.com/watch?v=CaeZ3MLzY2E) rỗng, ở tâm chứa một hạt nhân mang
điện tích dương có kích thước rất nhỏ so
- Sau khi xem xong video, GV lần lượt đặt câu hỏi:
với kích thước nguyên tử nên các hạt
+ Quan sát thí nghiệm cho biết, các hạt có đường đi alpha có thể đi xuyên qua.
như thế nào? Giải thích?
- Nguyên tử oxygen có 8 electron nên
- GV chiếu hình ảnh kết quả thí nghiệm và đặt câu hạt nhân của nguyên tử này có điện tích
hỏi: là 8
+ Ở hình 2.4, kết quả thí nghiệm khám phá hạt ngân - Điện tích của hạt nhân nguyên tử do
nguyên tử của Rutherford, nguyên tử oxygen có 8 proton quyết định => Số đơn vị điện tích
electron. Vậy em hãy cho biết hạt nhân của nguyên tử hạt nhân = số proton
này có điện tích là bao nhiêu?
*Kết luận:
+ Theo em, điện tích của hạt nhận nguyên tử do
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt
thành phần nào quyết định. Từ đó rút ra mối quan hệ
nhân ở trung tâm và lớp vỏ ở các
giữa số đơn vị diện tích hạt nhân và số proton?
electron chuyển động xung quanh hạt
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập nhân.
- HS lắng nghe, tiếp nhận câu hỏi, trả lời - Nguyên tử trung hoa về điện: số đơn vị
điện tích dương của hat nhân bằng số
- GV phân tích và hướng dẫn vấn đề HS còn chưa
đơn vị điện tích âm của các electron
nắm được.
trong nguyên tử.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung chính.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội
dung mới.
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 4. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 4, trả lời - Hạt nhân nguyên tử gồm hai loại hạt là
câu hỏi: proton và neutron
+ Hạt nhân gồm có những loại hạt nào? Các loại · Proton mang điện tích dương (+1)
hạt đó mang điện tích gì? (proton (+1) và
· Neutron không mang điện
neutron (ko mang điện)).
- Proton và neutron có khối lượng gần bằng
+ Nguyên tử natri (sodium) có điện tích hạt
nhau.
nhân là +11. Cho biết số proton và số electron
Trang 13
trong nguyên tử này? (bằng 11)
+ Em hãy rút ra kết luận về khối lượng của
proton và neutron?(gần bằng nhau)
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin sgk, trao đổi, thảo luận
- GV quan sát quá trình HS thực hiện
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Đại diện HS trình bày kết quả
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang
nội dung luyện tập.
Nhiệm vụ 1. So sánh kích thước nguyên tử và 5. Kích thước và khối lượng nguyên tử
hạt nhân nguyên tử
a. So sánh kích thước nguyên tử và hạt
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập nhân nguyên tử
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 5, trả lời *Trả lời:
câu hỏi:
- Tỉ lệ: đường kính nguyên tử : đường
+ Quan sat hình 2.6, hãy lập tỉ lệ giữa đường kính hạt nhân = : =
kính nguyên tử và đường kính hạt nhân của
- Nhận xét: đường kính nguyên tử lớn
nguyên tử carbon. Từ đó, rút ra nhận xét.
hơn đường kính hạt nhân khoảng 10000
+ Để biểu thị kích thước nguyên tử sử dụng lần.
đơn vị nào?
*Kết luận: Nếu xem nguyên tử như một
- GV kết luận, yêu cầu HS đọc và tìm hiểu quả cầu, trong đó các electron chuyển
thông tin mở rộng. động rất nhanh xung quanh hạt nhân thì
nguyên tử đó có đường kính khoảng m
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
và đường kính hạt nhân khoảng m. Như
- HS đọc thông tin sgk, trao đổi, thảo luận vậy, đường kính của nguyên tử lớn hơn
đường kính của hạt nhân khoảng 10 000
- GV quan sát quá trình HS thực hiện
lần.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Đại diện HS trình bày kết quả
Trang 14
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang
nội dung luyện tập.
HĐ 3.
LUYỆN TẬP
Thời gian: phút
Trang 15
1. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV trình chiếu câu hỏi:
Câu 1. Hãy cho biết dữ kiện nào trong thí nghiệm của Rutherford chứng minh nguyên tử có cấu
tạo rỗng.
Câu 2. Thông tin nào sau đây không đúng?
1. Proton mang điện tích dương, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 1 amu
2. Electron mang điện tích âm, nằm trong hạt nhân, khối lượng gần bằng 0 amu
3. Neutron không mang điện, khối lượng gần bằng 1 amu
4. Nguyên tử trung hòa điệ, có kích thước lớn hơn nhiều so với hạt nhân, nhưng có khối
lượng gần bằng khối lượng hạt nhân.
Câu 3. Mỗi phát biểu dưới đây mô tả loại hạt nào trong nguyên tử?
1. Hạt mang điện tích dương
2. Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện
3. Hạt mang điện tích âm.
- HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả lời:
C1. Dữ kiện: hầu hết các hạt alpha đều xuyên thẳng qua lá vàng điều đó chứng tỏ nguyên tử có
cấu tạo rỗng nên các hạt alpha có thể đi xuyên qua lá vàng.
C2. Chọn đáp án B. Vì electron mang điện tích âm, chuyển động xung quanh hạt nhân nguyên tử
và có khối lượng sấp xỉ bằng 0,00055 amu
C3. a) Hạt proton b) Hạt neutron c) Hạt electron
- GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS.
HĐ 4.
1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã vào áp dụng vào thực tiễn cuộc sống.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 4 sgk:
Câu 4. a) Cho biết 1g electron có bao nhiêu hạt ?
1. b) Tính khối lượng của 1 mol electron (biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,022 x )
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành và báo cáo kết quả:
1. a) Vì 1 hạt electron nặng 9,11x10-28 g nên 1 g electron có số hạt là:
1 : 9,11 : 10-28 = 1,098 x 1027 (hạt)
1. b) 1 mol electron có chứa số hạt là 6,022 x 1023 hạt
Do đó 1 mol electron có khối lượng là:
6,022 x 1023 x 9,11 x 10-28 = 5,486 x 10-4 (g)
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học.
*Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học.
Trang 16
- Hoàn thành bài tập sgk
- Tìm hiểu nội dung bài
3. Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC:
V. BÀI TẬP
Giải quyết vấn đề và Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết
NĂNG LỰC sáng tạo các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
CHUNG Giao tiếp và hợp tác Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày được các khái niệm
và kí hiệu liên quan đến nguyên tố hoá học. Hoạt động nhóm
một cách có hiệu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên, đảm
bảo các thành viên trong nhóm đều đc tham gia và trình bày
báo cáo.
Năng lực tự chủ và tự Chủ động tích cực tìm hiểu về nguyên tố hoá học.
học
PHẨM CHẤT Trung thực Có ý thức tự học và tự tin trong học tập
Trách nhiệm Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của môn Hóa trong
cuộc sống, phục vụ đời sống con người.
Trang 17
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. BẢNG TÓM TẮT CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt Mục tiêu Nội dung dạy PPDH- KTDH
động học học trọng tâm Đánh giá
Phương pháp Công cụ
(thời gian)
HĐ 1: Tạo tâm thế Phương pháp vấn Vấn đáp Câu trả lời
hứng thú cho đáp của học sinh
Khởi HS trước khi
động-kết vào bài học
nối mới.
( phút)
HĐ 2: Tìm hiểu về Trình bày được Kĩ thuật sử dụng Vấn đáp Câu trả lời
điện tích hạt khái niệm về phương tiện trực của học sinh
Hình thành nhân , số khối nguyên tố hoá quan.
kiến thức của nguyên học. Số hiệu Dạy học nêu và
mới tử , số hiệu nguyên tử và kí giải quyết vấn đề
nguyên tử hiệu nguyên tử. thông qua câu hỏi
( phút) ,khái niệm Phát biểu được trong SGK.
nguyên tố khái niệm đồng
hoá học. vị, nguyên tử
Tìm hiểu khái khối.
niệm đồng vị.
Nguyên tử Tính được
khối và nguyên tử khối
nguyên tử trung bình ( theo
khối trung
amu ) dựa vào
bình
khối lượng
nguyên tử và
phần trăm số
nguyên tử của
các đồng vị theo
phổ khối lượng
được cung cấp.
HĐ 3: Giúp HS hệ Câu hỏi 1,3,4 sgk Vấn đáp Câu trả lời
Luyện tập thống lại kiến của học sinh
thức đã học
( phút)
Trang 18
thức đã vào
áp dụng vào
thực tiễn
( phút) cuộc sống.
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV chiếu hình ảnh mô phỏng kim cương và than chì trong SGK
- GV đặt vấn đề: Kim cương và than chì có vẻ ngoài khác nhau. Tuy nhiên, chúng dược tạo thành từ một
nguyên tố hoá học là nguyên tố carbon ( C). Nguyên tố hoá học là gì? Một nguyên tử của nguyên tố hoá
học có những đặc trưng cơ bản nào ?
HĐ 2.
Trang 19
Hoạt động 2. Tìm hiểu về số khối của nguyên tử.
5. Mục tiêu: Biết được kí hiệu số khối, công thức tính.
6. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
7. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức, trả lời câu hỏi
8. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Từ việc quan sát bảng 3.1 , hãy rút ra mối tương quan giữa số khối của nguyên tử ( A) với
tổng số P và N. Qua đó rút ra được cách tính số khối A.
Tổ chức dạy học : GV yêu cầu HS quan sát bảng 3.1 trong SGK hướng dẫn HS trả lời theo yêu cầu.
Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
2. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về số hiệu nguyên tử
5. Mục tiêu: Tìm hiểu kí hiệu số hiệu nguyên tử , số hiệu nguyên tử cho biết những yếu tố gì trong
nguyên tử.
6. Nội dung: GV mô phỏng theo mô hình thí nghiệm trong SGK
7. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi vận dụng- phiếu học tập số 2
8. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Đọc và quan sát mô hình thí nghiệm khảo sát bản chất tự nhiên của tia X của Henry
Moseley. Qua đó rút ra , mỗi nguyên tố có số P nhất định. Khi thay P chính là thay nguyên tố khác .
Từ đó rút ra số hiệu nguyên tử của một nguyên tố.
Tổ chức dạy học : GV yêu cầu HS quan sát mô hình trong SGK ( hoặc dùng máy chiếu phóng to
hình, có thể sử dụng hình động ) và hướng dẫn HS trả lời nội dung yêu cầu.
Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Phiếu học tập số 2
Vận dụng : Nguyên tố carbon có số hiệu nguyên tử là 6. Xác định điện tích hạt nhân của nguyên tử
này.
Câu trả lời : 6+
Hoạt động 4. Tìm hiểu khái niệm nguyên tố hoá học.
5. Mục tiêu: Biết được khái niệm nguyên tố hoá học
6. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
7. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
8. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Quan sát hình 3.2 trong SGK , cho biết số proton , số neutron , số electron và điện tích hạt
nhân của từng loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen.
Tổ chức dạy học : GV yêu cầu HS quan sát hình 3.2 trong SGK , hướng dẫn HS trả lời.
Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Hoạt động 5. Tìm hiểu kí hiệu nguyên tử.
5. Mục tiêu: Nắm được các đại lượng đặc trưng cơ bản của nguyên tử . Cách viết kí hiệu nguyên tử.
6. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
7. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức
8. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Quan sát hình 3.3 trong SGK ,GV yêu cầu HS trả lời kí hiệu nguyên tử cho biết những
thông tin nào ?
Tổ chức dạy học : GV yêu cầu HS quan sát hình 3.3 trong SGK hướng dẫn HS trả lời theo yêu cầu.
Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Phiếu học tập số 3
Trang 20
Vận dụng : Viết kí hiệu của nguyên tử oxygen. Biết nguyên tử của nguyên tố này có 8 electron và 8
neutron.
3.ĐỒNG VỊ .
Hoạt động 6: Tìm hiểu khái niệm đồng vị
1. Mục tiêu: Nắm được khái niệm đồng vị.
2. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
3. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức
4. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Quan sát hình 3.2 trong SGK , GV yêu cầu HS so sánh điểm giống và khác nhau giữa các
loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen.
Tổ chức hoạt động : GV nêu vấn đề : Trong tự nhiên , hầu hết các nguyên tố được tìm thấy dưới
dạng hỗn hợp của các đồng vị. Một nguyên tố hoá học dù ở dạng đơn chất hay hợp chất thì tỉ lệ giữa
các đồng vị của nguyên tố này là không đổi. …..Sau đó , GV rút ra nhận xét và trả lời nội dung yêu
cầu.
Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Phiếu học tập số 4
Vận dụng :
Kim cương là một trong những dạng tồn tại của nguyên tố carbon trong tự nhiên. Nguyên tố này có 2
đồng vị bền với số khối lần lượt là 12 và 13 . Hãy viết kí hiệu nguyên tử của 2 đồng vị này.
5. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
Hoạt động 7: Tìm hiểu nguyên tử khối
1. Mục tiêu: Nắm được định nghĩa nguyên tử khối.
2. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
3. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức
4. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Từ việc tìm hiểu khái niệm nguyên tử khối trong SGK, GV rút ra khái niệm.
Tổ chức hoạt động : GV hướng dẫn và rút ra khái niệm nguyên tử khối . Hướng dẫn HS trả lời
phiếu học tập số 5 :
Nguyên tử của nguyên tố Magnesium ( Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của Mg là
bao nhiêu?
Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Hoạt động 8: Xác định nguyên tử khối trung bình.
5. Mục tiêu: Nắm được công thức tính nguyên tử khối trung bình.
6. Nội dung: GV trình bày, đặt câu hỏi, HS trả lời
7. Sản phẩm học tập: HS nắm vững kiến thức
8. Tổ chức thực hiện :
Nhiệm vụ : Qua việc tìm hiểu về phổ khối trong SGK , một số vấn đề trong thực tiễn đời sống đã
trình bày trong SGK…Từ đó lĩnh hội được cách tính nguyên tử khối trung bình.
Tổ chức hoạt động : GV hướng dẫn và rút ra kết luận nội dung trọng tâm của hoạt độn . Hướng dẫn
HS trả lời phiếu học tập số 6 :
Trong tự nhiên , nguyên tố copper có hai đồng vị với phần trăm số nguyên tử tương ứng là 63Cu
( 69,15% ) và 65Cu ( 30,85 % ) . Hãy tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố copper.
Sau hoạt động , GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Trang 21
HĐ 3.
LUYỆN TẬP
Thời gian: phút
Câu 4. Trong tự nhiên , magnesium có 3 đồng vị bền là 24Mg, 25Mg và 26Mg . Phương pháp phổ khối
lượng xác nhận đồng vị 26Mg chiếm tỉ lệ phần trăm số nguyên tử là 11%. Biết rằng nguyên tử khối trung
bình của Mg là 24,32. Tính % số nguyên tử của đồng vị 24Mg, đồng vị 25Mg ?
- HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả lời:
- GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS.
HĐ 4.
1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã vào áp dụng vào thực tiễn cuộc sống.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 2 sgk:
Câu 2. Silicon là nguyên tố được sử dụng để chế tạo vật liệu bán dẫn , có vai trò quan trọng trong sản
xuất công nghiệp. Trong tự nhiên , nguyên tố này có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 28,29,30. Viết kí
hiệu nguyên tử cho mỗi đồng vị của silicon. Biết nguyên tố silicon có số hiệu nguyên tử là 14.
- GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học.
*Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học.
Trang 22
- Hoàn thành bài tập sgk
- Tìm hiểu nội dung bài
3. Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC:
V. BÀI TẬP
MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học chủ động, tích cực tìm hiểu về cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày và so sánh được mô hình
của Rutherford - Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử;
Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong
nhóm đéu được tham gia và trình bày báo cáo;
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết
các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Năng lực hóa học
- Nhận thức hóa học: Nêu được khái niệm vế orbital nguyên tử (AO), mô tả được hình
dạng của AO (s, p), số lượng electron trong 1 AO; Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp
electron và mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong
một phân lớp.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Trình bày và so sánh được mô hình của
Rutherford - Bohr (mô hình hành tinh nguyên tử) với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động
của electron trong nguyên tử, từ đó liên hệ với sự chuyển động của các hành tinh trong hệ Mặt
Trời.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Viết được câu hình electron nguyên tử theo lớp,
phân lớp electron và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong
bảng tuấn hoàn; dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được
tính chất hóa học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;
- Hình thành thói quen tư duy, vận dụng các kiến thức đã học với thực tiên cuộc sống;
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
Dựa vào mục tiêu của bài học và nội dung các hoạt động của SGK, GV lựa chọn phương
pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp đề tổ chức các hoạt động học tập một cách hiệu quà và tạo
hứng thú cho HS trong quá trình tiếp nhận kiến thức, hình thành và phát triển năng lực, phẩm
chất liên quan đền bài học.
A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi;
Trang 23
- Kĩ thuật sử dụng phương tiện trực quan;
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đế thông qua câu hỏi trong SGK.
Trang 24
(Đám mây electron) - Các electron chuyến động rất nhanh xung quanh hạt nhân không
theo một quỹ đạo xác định và tạo thành một đám mây electron
mang điện tích âm.
Sau hoạt động, GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tám theo gợi ý SGK.
Vận dụng
* Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể quay quanh theo những quỹ đạo
xác định. Hãy cho biết mô hình nguyên tử của nhà khoa học nào được gọi là mô hình hành tinh
nguyên tử, tương tự như hệ Mặt Trời?
Câu trả lời: Mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr.
2. Quan sát Hình 4.3, phân biệt khái niệm đám mây electron và khái niệm orbital nguyên
tử.
Giống nhau: Là khu vực không gian xung quanh hạt nhân chứa electron nguyên tử.
Khác nhau: Orbital là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt
(xác suất tìm thấy) electron khoảng 90%.
3. Cho biết khái niệm orbital nguyên tử xuất phát từ mô hình nguyên tử của Rutherford -
Bohr hay mô hình nguyên tử hiện đại.
Mô hình nguyên tử hiện đại.
4. Quan sát Hình 4.4, hãy cho biết điểm giống và khác nhau giữa các orbital p (p_, p? pz).
Giống nhau: đều có hình số 8 nổi.
Khác nhau: các orbital định hướng khác nhau trong không gian.
Để hiểu thêm khái niệm xác suất tìm thấy electron trong nguyên tử, GV có thể hướng dàn
HS liên hệ hiện tượng thực tế: Khi các quả táo chín trên cây rơi xuống đất, chúng sẽ tập trung
nhiều ở khu vực nhất định dưới gốc cây. Vị trí xung quanh gốc cây mà số quả táo rơi xuống
nhiều nhất được xem là tại đó có xác suất lớn nhất tìm thấy các quả táo.
Trang 25
Khoảng cách từ gốc đến các quả táo
Từ đó khai thác bài học qua một số câu hỏi và nhiệm vụ, ví dụ:
1. Quan sát hình trên và cho biết các quả táo chín rơi xuống tập trung ở khu vực nào?
2. Khu vực nào ở gốc cây sẽ không tìm thây các quả táo rơi xuống?
3. Hãy liên hệ với xác suất có mặt các electron trong nguyên tử.
Sau hoạt động, GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tám theo gợi ý SGK.
2. LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
Hoạt động 3: Tìm hiều về lớp electron
Nhiệm vụ: Từ việc quan sát Hình 4.5 trong SGK, GV hướng dẫn HS tìm hiếu cách gọi
tên các lớp electron và hiểu được khái niệm lớp electron.
Tố chức dạy học: GV nêu vấn đế “Trong bảng tuần hoàn, lớp electron lớn nhất ứng với
các nguyên tố đã biết là 7. Các electron trong nguyên tử được sắp xếp theo thứ tự từ lớp n =1
đến n =7’’, chiếu Hình 4.5 minh họa các lớp electron ở vỏ nguyên tử. GV yêu cầu HS quan sát
Hình 4.6 trong SGK và hướng dẫn HS trà lời nội dung 5 và 6.
5. Quan sát Hình 4.5, nhận xét cách gọi tên các lớp electron bằng các chữ cái tương ứng
với các lớp từ 1 đến 7.
Các lớp electron được sắp xếp từ gần hạt nhân ra ngoài, được gọi tên bắt đầu từ chữ K đến
Q (theo bảng chửcái A, B, C, ...) tương ứng với các lớp từ 1 đến 7.
6. Từ Hình 4.5, cho biết lực hút của hạt nhân với electron ở lớp nào là lớn nhất và lớp nào
là nhỏ nhất.
Lực hút của hạt nhân với electron lớp 1 là lớn nhất và lớp 7 là nhỏ nhất.
Sau hoạt động, GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tám theo gợi ý SGK.
Trang 27
- Lớp n được chia thành n phân lớp.
- Mỗi phân lớp có số lượng AO nhất định.
- Mỗi AO chỉ chứa tối đa 2 electron.
Do đó, lớp n có tối đa 2n2 electron.
Sau hoạt động, GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tám theo gợi ý SGK.
Luyện tập
* Nguyên tử nitrogen có 2 lớp, trong đó có 2 phân lớp s và 1 phân lớp p. Các phân lớp s
đéu chứa số electron tối đa, còn phân lớp p chỉ chứa một nửa số electron tối đa. Nguyên tử
nitrogen có bao nhiêu electron?
2 phân lớp s: 4 electron; 1 phân lớp p: 3 electron. N có tổng cộng 7 electron.
Hoạt động 8: Tìm hiểu Quy tắc Hund
Nhiệm vụ: Từ việc quan sát Bảng 4.10 trong SGK, HS hiểu Quy tác Hund và biết cách
phân bổ các electron vào các ô lượng tử trong nguyên tử.
Tổ chức dạy học: GV hướng dẫn HS quan sát Hình 4.10 trong SGK, dựa vào các số liệu
cho sẵn, hướng dẫn HS trả lời nội dung 12 và 13.
12. Quan sát Hình 4.10, hãy nhận xét số lượng electron độc thân ở mỗi trường hợp.
Trường hợp (a) không có electron độc thân vì các orbital đã chứa đầy electron.
Trường hợp (b) vã (c), theo cách phân bố electron ở hai trường hợp này, số electron độc
thân là nhiều nhất.
13. Hãy đề nghị cách phân bồ electron vào các orbital để số electron độc thân là tối đa.
Đầu tiên, điền các electron bằng dấu mũi tên hướng lên theo từ trái sang phải. Sau đó,
điền các electron bằng dấu mũi tên hướng xuống theo chiếu từ trái sang phải sao cho tổng số
mũi tên bằng số lượng electron của nguyên tử.
Sau hoạt động, GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Luyện tập
* Trong các trường hợp (a) và (b) dưới đây, trường hợp nào có sự phân bố elcctron vào
các orbital tuân theo và không tuân theo quy tác Hund.
Trường hợp (a) tuân theo quy tắc Hund. Trường hợp (b) không tuân theo quy tắc Hund.
Hoạt động 9: Tim hiểu cách viết cấu hình electron nguyên tử
Nhiệm vụ: Từ việc tìm hiểu cách viết cấu hình electron nguyên tử trong SGK, GV hướng
dẫn HS cách viết cầu hình electron nguyên tử.
Tổ chức dạy học: GV hướng dẫn HS quan sát cách viết cấu hình electron nguyên tử
trong SGK.dựa vào các số liệu cho sẵn, hướng dân HS trả lời nội dung 14.
14. Cấu hình electron của một nguyên tử cho biết những thông tin gì?
- Số proton, số electron, số hiệu nguyên tử.
- Số lớp, số phân lớp của từng lớp và sự phân bó electron vào phân lớp của từng lớp.
Sau hoạt động, GV hướng dẫn HS rút ra kiên thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Luyện tập
* Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố aluminium (Z = 13) và biếu diễn cấu
Trang 28
hình electron của aluminium theo ỏ orbital. Từ đó, xác định số electron độc thân của nguyên tử
này.
Cấu hình e của AI: 1s2 2s2 2p63s2 3p1
Cấu hình e của Al theo orbital:
Hoạt động 10: Tìm hiểu đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
Nhiệm vụ: Từ việc quan sát Bảng 4.2 trong SGK, GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm
cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
Tổ chức dạy học: GV chia lớp thành 4-5 nhóm. GV hướng dẫn HS trong các nhóm quan
sát Bảng 4.2 trong SGK, dựa vào các số liệu cho sẵn, hướng dẫn HS đại diện mỗi nhóm trà lời
nội dung 15.
15. Quan sát Bảng 4.2, hãy cho biết dựa trên cơ sở nào dễ dự đoán phosphorus là nguyên
tố phi kim.
P có 5 electron lớp ngoài cùng.
Sau hoạt động, GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
Vận dụng
• Lithium là một nguyên tố có nhiều công dụng, được sử dụng trong chế tạo máy bay và
trong một số loại pin nhất định. Pin Lithium-lon (pin Li-lon) đang ngày càng phổ biến, nó cung
cấp năng lượng cho cuộc sóng của hàng triệu người mỗi ngày thông qua các thiết bị như máy
tính xách tay, điện thoại di động, xe Hybrid, xe điện,... nhờ trọng lượng nhẹ, cung cấp năng
lượng cao và khả năng sạc lại. Dựa vào cầu hình electron nguyên tử (Bảng 4.2), hãy dự đoán
lithium là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Dựa vào cấu hình electron của Li, nhận thây Li có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Từ đó có
thể dự đoán Li là nguyên tố kim loại.
C. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
1. Phương án (1).
2. Câu hình electron: 1s2 2s2 2p4. Số hiệu nguyên tử: 8.
3.
Trang 29
4. Cấu hình electron C 1s22s22p2 4e lớp ngoài cùng Phi kim
2 2 6 1
Na 1s 2s 2p 3s 1e lớp ngoài cùng Kim loại
O 1s22s22p4 6e lớp ngoài cùng Phi kim
Phân phối chương trình dự kiến nội dung Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Số tiết
Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 2
Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và
2
trong một nhóm
Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì 1
Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 2
Luyện tập 2
Tổng 9
Trang 30
Phẩm chất,
Yêu cầu cần đạt
năng lực
2.1. Phẩm chất chủ yếu
Tích cực tìm tòi trong quá trình học tập tìm hiểu nội dung lịch sử phát minh
Chăm chỉ
bảng tuần hoàn các NTHH.
Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ được phân công trong quá trình làm việc nhóm để
Trách nhiệm
hoàn thành các PHT.
Mô tả và ghi chép lại đúng những gì đã quan sát được trong video tìm hiểu lịch
Trung thực
sử phát minh bảng tuần hoàn các NTHH.
2.2. Năng lực chung
Tự chủ và tự Chủ động thực hiện những công việc của bản thân để hoàn thành các nhiệm vụ
học trong quá trình tìm hiểu nội dung cấu tạo bảng tuần hoàn các NTHH.
Giải quyết Xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới và phức tạp từ các nguồn thông tin
vấn đề và khác nhau để thiết kế được bảng tuần hoàn chính xác.
sáng tạo Nêu được nhiều ý tưởng mới trong quá trình xây dựng bảng tuần hoàn.
Biết lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp với yêu cầu nêu ra
Giao tiếp và trong các hoạt động nhóm để hoàn thành các PHT.
hợp tác Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành các PHT tìm hiểu
kiến
thức về cấu tạo bảng tuần hoàn.
2.3. Năng lực đặc thù môn Hóa học (Năng lực hóa học)
Nêu được lịch sử phát minh bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Trình bày được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm).
Nhận thức Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa
hóa học theo cấu hình electron).
Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f).
Phân tích được mối liên hệ giữa cấu hình và vị trí của nguyên tố trong bảng
tuần hoàn.
Tìm hiểu thế Quan sát bảng tuần hoàn để rút ra được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
giới tự nhiên bảng tuần hoàn.
dưới góc độ Quan sát video để tìm hiểu về lịch sử phát minh của bảng tuần hoàn các
NTHH.
hóa học
Trang 31
Vận dụng cấu hình electron nguyên tử, biết được vị trí của nguyên tố trong
bảng
Vận dụng tuần hoàn và ngược lại.
kiến thức, kĩ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết cấu hình electron nguyên tử khi đã
năng đã học biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để xác định vị trí của một NTHH trong
bảng tuần hoàn thông qua số hiệu nguyên tử.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Các thiết bị hỗ trợ trình chiếu (máy tính, máy chiếu); Phần mềm hỗ trợ trình
chiếu (Powerpoint);
2. Học liệu: Các phiếu hỗ trợ học tập gồm: Phiếu ghi bài; Phiếu học tập; Bảng kiểm quan sát hoạt
động nhóm. Các phiếu chi tiết ở phụ lục.
Link video lịch sử bảng tuần hoàn các NTHH: https://www.youtube.com/watch?v=8qS1iULbQfw
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ HỌC TẬP (10 phút)
1. Mục tiêu
Nêu được lịch sử phát minh bảng tuần hoàn các NTHH.
Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của HS vào chủ đề học tập.
HS tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.
Thật thà, trung thực trong việc quan sát video lịch sử phát minh bảng tuần hoàn các NTHH.
2. Nội dung hoạt động
GV trình chiếu đoạn video về lịch sử tìm ra bảng tuần hoàn.
HS theo dõi video và điền vào phiếu ghi bài.
3. Sản phẩm
HS thảo luận theo cặp, điền các thông tin liên quan tới lịch sử phát minh của bảng tuần hoàn
các NTHH.
Từ việc quy kết các câu trả lời của HS và điều hướng của GV, GV tổng kết các nội dung học
tập cốt lõi.
Nội dung ghi bài của HS:
Trang 32
Lịch sử phát minh bảng HTTH các NTHH
- Các nhà Triết học Hy Lạp cổ đại cho rằng: “Mọi vật được tạo thành từ đất, nước, gió và lửa”.
- Quy luật bộ ba được nhà bác học J. W. Döbereiner tìm ra vào năm 1817.
- Nhà địa chất học de Chancourtois đã nhận thấy tính tuần hoàn của các nguyên tố khi đặt các nguyên
tố ở hình dạng xoắn. Nhà bác học người Anh John Newlands đã tìm ra quy tắc quãng tám.
- Vào năm 1868 và 1869, nhà bác học người Nga D. I. Mendeleev đã gửi Bản thảo tới Hội khoa
học. Vào năm 1869, bảng tuần hoàn các NTHH được D. I. Mendeleev sắp xếp theo chiều tăng
dần khối lượng nguyên tử, gồm 63 nguyên tố.
- Nhà vật lí H. J. Monsley nhận thấy số hiệu nguyên tử quan trọng nhất đối với một NTHH.
4. Tổ chức thực hiện
Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm và sử dụng phương tiện trực quan.
Phương pháp đánh giá: Phương pháp quan sát, vấn đáp.
Công cụ đánh giá: phiếu ghi bài của HS.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
HS làm việc theo cặp (2HS).
GV yêu cầu HS theo dõi video, sau đó thảo luận để hoàn thành nội dung về lịch sử phát minh
bảng tuần hoàn các NTHH trong phiếu ghi bài.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát video để tìm ra đáp án và hoàn thành phiếu ghi bài.
Bước 3: Báo cáo
GV mời đại diện 02 nhóm nhanh nhất nêu đáp án của mình.
GV cho các HS khác trong lớp nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Tổng kết, đánh giá và định hướng
GV phân tích nhanh các câu trả lời của HS từ đó có thể chọn, tổng hợp và kết nối với ý kiến
của nhiều HS khác nhau.
GV tóm tắt lịch sử phát minh của bảng tuần hoàn các NTHH. Định hướng cho HS chuyển sang
hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG (60 phút)
Hoạt động 2.1. TÌM HIỂU NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (15 phút)
1. Mục tiêu
Trang 33
Nêu được nguyên tắc sắp xếp trong bảng tuần hoàn các NTHH (dựa theo cấu hình electron).
Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề thông qua hoạt
động thảo luận nhóm để hoàn thành PHT số 1.
2. Nội dung hoạt động
HS thảo luận theo nhóm (3HS) hoàn thành PHT số 1.
3. Sản phẩm
Từ việc quy kết các câu trả lời của HS và điều hướng của GV, HS ghi bài các nội dung học tập
cốt lõi.
Phiếu học tập số 1 – Nguyên tắc sắp xếp các NTHH trong bảng tuần hoàn
Cho bảng tuần hoàn sau (chỉ gồm 20 NTHH đầu tiên)
Câu 1. Quan sát bảng tuần hoàn các NTHH, chú ý điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên
tố nguyên tắc sắp xếp thứ nhất.
Nguyên tắc thứ 1: Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử.
Câu 2. Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau: 1H, 3Li, 4Be, 5B, 11Na, 12Mg, 13Al, 20Ca
1H: 1s1;
3Li: 1s2 2s1; 4Be: 1s2 2s2; 5B: 1s2 2s2 2p1;
11Na: 1s2 2s2 2p6 3s1; 12Mg: 1s2 2s2 2p6 3s2; 13Al: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 ;
20Ca: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2.
Trang 34
a. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: Li, Be, B, Na, Mg, Al nguyên
tắc thứ 2.
- Li, Be, B đều có hai lớp electron. Li, Be, B thuộc cùng một hàng trong bảng tuần hoàn và được
xếp ở hàng thứ 2 thuộc chu kì 2.
- Na, Mg, Al đều có ba lớp electron. Na, Mg, Al thuộc cùng một hàng trong bảng tuần hoàn và
được xếp ở hàng thứ 3 thuộc chu kì 3.
Nguyên tắc thứ 2: Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng
ngang (Chu kì).
b. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố H, Li, Na, Be, Mg, Ca. Xác định số
electron hóa trị nguyên tắc thứ 3.
- Li, Na, K đều có một electron ở lớp ngoài cùng (1e hóa trị) Xếp vào một cột.
- Be, Mg, Ca. Đều có hai electron ở lớp ngoài cùng (2e hóa trị) Xếp vào một cột
Nguyên tắc thứ 3: Các nguyên tố có số electron hoá trị trong nguyên tử như nhau được xếp
thành 1 cột (Nhóm).
* Electron hóa trị: là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hoá học.
* Số e hóa trị = số e lớp ngoài cùng + số e ở phân lớp sát lớp ngoài cùng chưa bão hòa (nếu có).
Hoạt động 2.2: TÌM HIỂU CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
(35 phút)
1. Mục tiêu
Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các NTHH.
Trình bày được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm).
Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f).
Vận dụng kiến thức đã học để phân tích được mối liên hệ giữa cấu hình electron và vị trí của
nguyên tố trong bảng tuần hoàn các NTHH.
Phát triển năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề thông qua hoạt động làm việc nhóm để
tìm ra cấu tạo của bảng tuần hoàn các NTHH.
Hoàn thành nhiệm vụ cá nhân đầy đủ và đúng thời gian.
2. Nội dung hoạt động
GV sử dụng phương pháp dạy học hợp tác kết hợp với kĩ thuật mảnh ghép để tổ chức dạy học
nội dung này.
GV yêu cầu HS ở các “Nhóm chuyên sâu” thảo luận nhóm về các nội dung: cấu tạo của bảng
tuần hoàn các NTHH gồm ô nguyên tố, chu kì và nhóm nguyên tố.
Trang 36
Các HS ở nhóm chuyên sâu lần lượt sẽ trình bày những nội dung mà mình đảm nhận về cấu
tạo của bảng tuần hoàn các NTHH. Sau đó các “Nhóm mảnh ghép” thảo luận để rút ra cấu tạo của
bảng tuần hoàn các NTHH, đồng thời hoàn thành PHT số 2.
3. Sản phẩm
Nhiệm vụ học tập của “Nhóm chuyên sâu”
Phiếu màu trắng – Tìm hiểu về ô nguyên tố
a) Cho biết ô nguyên tố là gì?
- Mỗi NTHH được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn gọi là ô nguyên tố.
b) Sử dụng bảng HTTH, hãy cho biết ô nguyên tố chứa đựng những thông tin nào về NTHH?
Nêu ví dụ cho một NTHH bất kì.
- Trong một ô nguyên tố có ghi các đặc điểm của NTHH đó như: tên nguyên tố; kí hiệu hóa học; số
hiệu nguyên tử; nguyên tử khối trung bình; độ âm điện; cấu hình electron nguyên tử; số oxh, ...
- Ví dụ: Trong ô của nguyên tố Clo có chứa các thông tin như:
+ Số hiệu nguyên tử Z = e = p = 17
+ Ký hiệu hóa học là Cl; tên nguyên tố là Clo;
+ Cấu hình electron nguyên tử là [Ne]3s23p5;
+ Nguyên tử khối trung bình là 35,45; Độ âm điện là 3,16; số oxi hóa là -1, 1, 3, (4), 5, 7.
c) Cách xác định STT ô nguyên tố như thế nào? Cho 1 ví dụ minh họa.
- Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
STT ô = số hiệu nguyên tử = số đơn vị ĐTHN = số p = số e
- Ví dụ: nguyên tố Clo có số hiệu nguyên tử là 17 nên sẽ ở ô nguyên tố số 17.
d) Cho nguyên tố hóa học sau, hãy điền các thông tin còn thiếu vào chỗ trống.
Trang 37
Phiếu màu đỏ – Tìm hiểu về chu kì
a) Quan sát bảng tuần hoàn các NTHH cho biết thế nào là chu kì?
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e, được xếp theo chiều ĐTHN
nguyên tử tăng dần.
b) Bảng tuần hoàn các NTHH gồm có bao nhiêu chu kì? Số lượng chu kì nhỏ, số lượng chu
kì lớn? Số lượng nguyên tố có trong mỗi chu kì.
- Bảng tuần hoàn có 7 chu kì được đánh số từ 1 đến 7.
+ Chu kì 1, 2, 3 được gọi là chu kì nhỏ (mỗi chu kì có 8 nguyên tố, trừ chu kì 1 chỉ có 2 nguyên tố)
+ Chu kì 4, 5, 6 được gọi là chu kì lớn (chu kì 7 chưa hoàn thành) (chu kì 4,5 mỗi chu kì có 18
nguyên tố, chu kì 6 có 32 nguyên tố).
c) Kết hợp tìm hiểu SGK, hãy cho biết đặc điểm của chu kì là gì (chú ý về số lớp electron,
điện tích hạt nhân, nguyên tố đầu tiên và nguyên tố kết thúc)? Lấy ví dụ minh hoạ.
- Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau và bằng STT của chu kì.
- Điện tích hạt nhân tăng dần theo chiều từ trái sang phải.
- Mở đầu chu kì là kim loại kiềm, cuối chu kì là khí hiếm.
- Ví dụ: chu kì 3 (từ Na đến Ar),
+ Trong cấu hình electron nguyên tử đều có 3 lớp electron.
+ Điện tích hạt nhân tăng dần từ 11+ đến 18+.
+ Nguyên tố đầu tiên là kim loại kiềm Na, nguyên tố kết thúc là Ar (khí hiếm).
d) Cách xác định số thứ tự của chu kì. Cho 1 ví dụ minh hoạ.
Số thứ tự của chu kì = số lớp electron.
- Ví dụ: nguyên tử C có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p2, có 2 lớp e nên thuộc chu kì 2.
Trang 38
- 8 nhóm A, kí hiệu từ IA đến VIIIA; 8 nhóm B, kí hiệu từ IIIB VIIIB.
b) Các nguyên tố nhóm A và B được cấu tạo từ các nguyên tố nào? Xác định
nguyên tố Na, Fe thuộc nhóm nguyên tố nào?
- Nhóm A: gồm các nguyên tố s, p.
- Nhóm B: gồm các nguyên tố d, f.
+ Na (Z = 11): 1s22s 22p 6 3s1, nguyên tử Na có e cuối cùng điền vào phân lớp s nên
Na là nguyên tố s nguyên tố Na thuộc nhóm A.
+ Fe (Z = 26): [Ar]3d64s2, nguyên tử Fe có e cuối cùng điền vào phân lớp d nên Fe là
nguyên tố d nguyên tố Fe thuộc nhóm B.
c) Để xác định thứ tự của nhóm cần dựa vào đặc điểm nào? - Dựa vào số e hóa
trị.
d) Trình bày cách xác định số thứ tự nhóm A và nhóm B. Xác định nguyên tố
Na và Fe thuộc nhóm nguyên tố nào?
- Số thứ tự của nhóm A = Số e hóa trị = số e lớp ngoài cùng.
- Số thứ tự của nhóm B = Số e hóa trị.
+ Na (Z = 11): 1s22s 22p 63s1, nguyên tử Na có 1e hóa trị và là nguyên tố s nguyên tố Na thuộc
nhóm IA.
+ Fe (Z = 26): [Ar]3d64s2, nguyên tử Fe có 8e hóa trị và là nguyên tố d nguyên tố Fe thuộc
nhóm VIIB.
Trang 39
a) Ô nguyên tố là: Mỗi NTHH được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn gọi là ô nguyên tố.
b) Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
STT ô = số hiệu nguyên tử = số đơn vị ĐTHN = số p = số e
- Ví dụ: nguyên tố Clo có số hiệu nguyên tử là 17 nên sẽ ở ô nguyên tố số 17.
c) Cho nguyên tố hóa học sau, hãy điền các thông tin còn thiếu của NTHH đó vào chỗ trống.
Vấn đề 2. Chu kì
a) Chu kì: là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e, được xếp theo chiều
ĐTHN nguyên tử tăng dần.
b) Bảng HTTH có 7 chu kì được đánh số từ 1 đến 7.
- Chu kì 1, 2, 3 được gọi là chu kì nhỏ, mỗi chu kì có 8 nguyên tố (trừ chu kì 1 chỉ có 2 nguyên tố)
- Chu kì 4, 5, 6 được gọi là chu kì lớn, chu kì 4,5 mỗi chu kì có 18 nguyên tố; chu kì 6 có 32
nguyên tố; chu kì 7 chưa hoàn thành.
c) Đặc điểm của chu kì. Lấy ví dụ minh hoạ.
Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau và bằng STT của chu kì.
- Điện tích hạt nhân tăng dần theo chiều từ trái sang phải.
- Mở đầu chu kì là kim loại kiềm, cuối chu kì là khí hiếm.
- Ví dụ: chu kì 3 (từ Na đến Ar),
+ Trong cấu hình electron nguyên tử đều có 3 lớp electron.
+ Điện tích hạt nhân tăng dần từ 11+ đến 18+.
+ Nguyên tố đầu tiên là kim loại kiềm Na, nguyên tố kết thúc là Ar (khí hiếm).
d) Số thứ tự của chu kì = số lớp electron.
- Ví dụ: nguyên tử C có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p2, có 2 lớp e nên thuộc chu kì 2.
Vấn đề 3. Nhóm nguyên tố
Trang 40
a) Nhóm nguyên tố là: là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình e tương tự
nhau do đó có tính chất hoá học tương tự nhau và được xếp thành 1 cột.
- Bảng tuần hoàn có 16 nhóm được chia thành nhóm A (8 cột) và nhóm B (10 cột).
- 8 nhóm A, kí hiệu từ IA đến VIIIA, 8 nhóm B, kí hiệu từ IIIB VIIIB.
b) Nhóm A: gồm các nguyên tố s, p; Nhóm B: gồm các nguyên tố d, f.
+ Na (Z = 11): 1s22s 22p 6 3s1, nguyên tử Na có e cuối cùng điền vào phân lớp s nên Na là nguyên tố
s nguyên tố Na thuộc nhóm A.
+ Fe (Z = 26): [Ar]3d64s2, nguyên tử Fe có e cuối cùng điền vào phân lớp d nên Fe là nguyên tố d
nguyên tố Fe thuộc nhóm B.
c) Để xác định thứ tự của nhóm cần dựa vào đặc điểm nào? - Dựa vào số e hóa trị
d) Trình bày cách xác định số thứ tự nhóm A và nhóm B.
- Số thứ tự của nhóm A = Số e hóa trị = số e lớp ngoài cùng.
- Số thứ tự của nhóm B = Số e hóa trị.
+ Na (Z = 11): 1s22s 22p 63s1, nguyên tử Na có 1e hóa trị và là nguyên tố s nguyên tố Na thuộc
nhóm IA.
+ Fe (Z = 26): [Ar]3d64s2, nguyên tử Fe có 8e hóa trị và là nguyên tố d nguyên tố Fe thuộc nhóm
VIIIB.
4. Tổ chức thực hiện
Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm, kĩ thuật mảnh ghép.
Phương pháp đánh giá: Phương pháp quan sát, vấn đáp.
Công cụ đánh giá: câu hỏi và đáp án.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 3 loại nhóm, đặt tên là trắng, đỏ, vàng gọi là các “Nhóm chuyên sâu”,
trong mỗi nhóm đánh số thứ tự các thành viên từ 1 đến hết (tùy theo số HS mà có thể chia thành 9
nhóm hoặc 12 nhóm, số HS bằng nhau khoảng từ 4 – 5 HS/nhóm.
GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn hoạt động “Nhóm chuyên sâu”:
+ Nhóm màu trắng: Tìm hiểu về ô nguyên tố.
+ Nhóm màu đỏ: Tìm hiểu về chu kì.
+ Nhóm màu vàng: Tìm hiểu về nhóm nguyên tố.
HS mỗi nhóm gọi là HS chuyên sâu. Mỗi “Nhóm chuyên sâu” làm việc trong thời gian 15 phút.
Sau khi các “Nhóm chuyên sâu” hoạt động xong, GV hướng dẫn HS thành lập các “Nhóm
mảnh ghép”: Cứ 3 HS chuyên sâu có cùng số thứ tự thành viên trong các nhóm trắng, đỏ, vàng hợp
lại thành một “Nhóm mảnh ghép”.
Trang 41
GV nêu nhiệm vụ của “Nhóm mảnh ghép”:
+ Các HS chuyên sâu lần lượt sẽ trình bày về nội dung mà mình đã nghiên cứu. Sau đó các
“Nhóm mảnh ghép” thảo luận về để rút ra cấu tạo của bảng tuần hoàn các NTHH.
+ Các nhóm mảnh ghép tổng kết về cấu tạo của bảng tuần hoàn các NTHH và hoàn thành PHT
số 2.
+ Các nhóm mảnh ghép làm việc trong thời gian 15 phút.
Nhiệm vụ học tập của “Nhóm chuyên sâu”:
Phiếu màu trắng – Tìm hiểu về ô nguyên tố
a) Cho biết ô nguyên tố là gì?
..............................................................................................................................................................
b) Sử dụng bảng tuần hoàn các NTHH, hãy cho biết ô nguyên tố chứa đựng những thông tin nào
về nguyên tố hóa học? Nêu ví dụ cho một nguyên tố hóa học bất kì.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
c) Cách xác định STT ô nguyên tố như thế nào? Cho ví dụ.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
d) Cho nguyên tố hóa học sau, hãy điền các thông tin còn thiếu của NTHH đó vào chỗ trống.
Trang 42
Phiếu màu đỏ – Tìm hiểu về chu kì
a) Quan sát bảng tuần hoàn các NTHH cho biết thế nào là chu kì?
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
b) Bảng tuần hoàn các NTHH gồm có bao nhiêu chu kì? Số lượng chu kì nhỏ, số lượng chu kì
lớn? Số lượng nguyên tố có trong mỗi chu kì.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
c) Kết hợp tìm hiểu SGK, hãy cho biết đặc điểm của chu kì là gì (chú ý về số lớp electron, điện
tích hạt nhân, nguyên tố đầu tiên và nguyên tố kết thúc)? Lấy ví dụ minh hoạ.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
d) Cách xác định số thứ tự của chu kì.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Trang 43
Phiếu màu vàng – Tìm hiểu về nhóm nguyên tố.
a) Tìm hiểu SGK cho biết nhóm nguyên tố là gì? Bảng tuần hoàn các NTHH có
bao nhiêu nhóm nguyên tố? Nêu cụ thể
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
b) Các nguyên tố nhóm A và B được cấu tạo từ các nguyên tố nào? Xác định
nguyên tố Na, Fe thuộc nhóm nguyên tố nào?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
c) Để xác định thứ tự của nhóm cần dựa vào đặc điểm nào?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
d) Trình bày cách xác định số thứ tự nhóm A và nhóm B. Xác định nguyên tố Na
và Fe thuộc nhóm nguyên tố nào?
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Nhiệm vụ học tập của “Nhóm mảnh ghép”: PHT số 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS hoạt động theo“Nhóm chuyên sâu” và “Nhóm mảnh ghép”. GV đi đến các nhóm để giám
sát hoạt động các nhóm, hướng dẫn HS hoạt động nhóm, giám sát thời gian và điều khiển HS
chuyển nhóm.
Bước 3: Báo cáo
GV cho 3 nhóm nhanh nhất treo sản phẩm là nội dung các câu trả lời của PHT số 2 lên bảng/
khu vực nhóm, gọi đại diện của các nhóm lên trình bày.
Một số HS được mời trình bày câu trả lời theo quan điểm của nhóm.
Trang 44
Bước 4: Tổng kết đánh giá, định hướng
GV tổng kết, nhận xét, rút kinh nghiệm cho phần trình bày của nhóm.
Trên cơ sở kết nối các ý đúng từ HS và đáp án của câu hỏi, GV thực hiện 02 nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ 1: GV chiếu nội dung cấu tạo bảng tuần hoàn các NTHH, yêu cầu HS ghi nhận vào
phiếu ghi bài.
+ Nhiệm vụ 2: GV định hướng cho HS tổng kết lại cấu tạo của bảng tuần hoàn các NTHH gồm ô
nguyên tố, chu kì, nhóm nguyên tố. Vị trí của một NTHH trong bảng tuần hoàn các NTHH.
Trang 45
Hoạt động 2.3. TÌM HIỂU MỐI LIÊN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO CỦA NGUYÊN
TỬ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NTHH (10 phút)
1. Mục tiêu
Phân tích được mối liên hệ giữa cấu hình và vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các NTHH.
Vận dụng cấu hình e, nêu được vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các NTHH và ngược lại
HS tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.
2. Nội dung hoạt động
GV lưu ý cho HS về vị trí của 1 nguyên tố trong bảng tuần hoàn các NTHH gồm 3 yếu tố (ô,
chu kì, nhóm).
Từ cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố, GV đặt vấn đề với HS về việc xác định vị
trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn các NTHH.
3. Sản phẩm
Đáp án của các câu hỏi do GV đặt ra:
Câu 1: Vị trí của một NTHH bất kì trong bảng tuần hoàn gồm những yếu tố nào?
Gồm ô nguyên tố, chu kì và nhóm nguyên tố.
Câu 2: Từ cấu hình electron nguyên tử của 1 nguyên tố bất kì có thể xác định được vị trí nguyên
tố đó trong bảng tuần hoàn các NTHH như thế nào? Và ngược lại.
Từ số hiệu nguyên tử (Z), có thể viết cấu hình eletron của nguyên tố đó.
+ Dựa vào số Z tìm ra ô nguyên tố.
+ Dựa vào số lớp e tìm ra chu kì
+ Dựa vào số e hóa trị tìm ra nhóm
Và ngược lại cũng có thể dựa vào vị trí để viết cấu hình electron của 1 nguyên tố bất kì.
Phần trả lời nhiệm vụ học tập (NVHT) số 3 của HS:
Câu 1: Xác định vị trí của nguyên tố R (Z = 10) trong bảng tuần hoàn các NTHH.
Nguyên tố 10R có cấu hình electron nguyên tử là: 1s2 2s2 2p6
Nguyên tử R có Z = 10 nên ở ô số 10;
có 2 lớp e thuộc chu kì 2;
có 8e lớp ngoài cùng, là nguyên tố p thuộc nhóm VIIIA;
Vị trí của nguyên tố R trong bảng HTTH là ở ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
Câu 2: Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố M biết M ở chu kì 3, nhóm VA và tìm tên
của nguyên tố M. (Gợi ý: từ cấu hình electron nguyên tử Z tên nguyên tố)
CỦNG CỐ
Câu 1. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
B. Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành một hàng
C. Các nguyên tố có cùng số e hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là
A. 3 và 3 B. 4 và 4 C. 3 và 4 D. 4 và 3
Câu 3: Các nguyên tố có cùng đặc điểm nào sau đây thì xếp thành một hàng ngang?
A. Có cùng số electron hóa trị. B. Có cùng số lớp electron.
C. Có cùng khối lượng nguyên tử. D. Có cùng tính chất hóa học.
Câu 4: Nhóm A bao gồm các nguyên tố:
A. Nguyên tố s B. Nguyên tố p
C. Nguyên tố d và nguyên tố f. D. Nguyên tố s và nguyên tố p
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 18+. Nguyên tố X ở ô số
Trang 48
A. 20. B. 17. C. 19. D. 18.
Câu 6: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, số electron hoá trị của M là 3. M
là:
A. 13Al B. 15P C. 17Cl D. 25Co
Câu 7: Vị trí của nguyên tử nguyên tố X (Z=15) trong bảng tuần hoàn
là
A. Chu kì 3, nhóm VB B. Chu kì 3, nhóm IIIB
C. Chu kì 3, nhóm IIIA D. Chu kì 3, nhóm VA
Câu 8: Viết cấu hình e đầy đủ của các nguyên tố sau:
a/ 1s22s22p63s23p64s2. b/ 1s22s22p63s23p4.
4. Tổ chức thực hiện
Phương pháp dạy học: Sử dụng bài tập hóa học.
Phương pháp đánh giá: Phương pháp hỏi – đáp.
Công cụ đánh giá: câu hỏi và đáp án.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV tóm tắt lại kiến thức và những điểm quan trọng của bài học.
HS lưu ý phần tổng kết trong phiếu ghi bài.
GV đưa ra nhiệm vụ học tập gồm các bài tập vận dụng ở mục Củng cố.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Ở hoạt động này GV cho HS hoạt động cá nhân là chủ yếu, có thể cho HS hoạt động cặp đôi
để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi trong tài liệu học tập.
HS thực hiện nhiệm vụ trong vòng 7 phút.
Bước 3: Báo cáo
Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số học sinh trình bày kết quả, các HS khác góp ý bổ sung
Bước 4: Tổng kết đánh giá, định hướng
GV công bố đáp án cho các bài tập, cho HS tự đối chiếu bài làm của mình với đáp án.
GV nhận xét và đánh giá hoạt động. Yêu cầu HS hoàn thành NVHT số 1 và 2 ở nhà.
Trang 49
HS lên ý tưởng thực hiện bảng tuần hoàn các NTHH. HS thực hiện ý tưởng tại nhà.
HS nộp sản phẩm vào tuần sau.
3. Sản phẩm
Ý tưởng thiết kế bảng tuần hoàn các NTHH.
Sản phẩm bảng tuần hoàn các NTHH (dự kiến):
Trang 50
Trang 51
PHIẾU GHI BÀI
Trang 52
PHIẾU HỌC TẬP
Phiếu học tập số 1 – Nguyên tắc sắp xếp các NTHH trong bảng HTTH
Cho bảng HTTH sau (chỉ gồm 20 NTHH đầu tiên)
Câu 1. Quan sát bảng HTTH các NTHH đã cho bên trên, chú ý điện tích hạt nhân nguyên tử của
các nguyên tố nguyên tắc sắp xếp thứ nhất.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Câu 2. Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau: 1H, 3Li, 4Be, 5B, 11Na, 12Mg, 13Al, 20Ca
a. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố Li, Be, B, Na, Mg, Al kết hợp với quan
sát bảng HTTH các NTHH nguyên tắc thứ 2.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
b. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố H, Li, Na, Be, Mg, Ca xác định electron
hóa trị. Kết hợp với quan sát bảng HTTH các NTHH nguyên tắc thứ 3.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
* Số e hóa trị = số e lớp ngoài cùng + Số e ở phân lớp sát lớp ngoài cùng chưa bão hòa (nếu có).
Phiếu học tập số 2 – Cấu tạo của bảng HTTH các NTHH
Vấn đề 1. Ô nguyên tố
Trang 53
a) Ô nguyên tố là: ...........................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
b) Cách xác định STT ô nguyên tố như thế nào? Lấy ví dụ minh họa.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
c) Cho nguyên tố hóa học sau, hãy điền các thông tin còn thiếu của NTHH đó vào chỗ trống.
Vấn đề 2. Chu kì
a) Chu kì là: .....................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
b) Bảng HTTH gồm có..................chu kì.
- Chu kì .............. là chu kì nhỏ, mỗi chu kì có ..........nguyên tố (trừ chu kì ....... có.........nguyên tố).
- Chu kì ..................... là chu kì lớn, chu kì 4, 5; mỗi chu kì có ........... nguyên tố; chu kì 6 có
............
nguyên tố; chu kì..........chưa hoàn thành.
c) Kết hợp tìm hiểu SGK, hãy cho biết đặc điểm của chu kì là gì (chú ý về số lớp electron, điện
tích hạt nhân, nguyên tố đầu tiên và nguyên tố kết thúc)? Lấy ví dụ minh hoạ.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
d) Cách xác định số thứ tự của chu kì. Lấy ví dụ minh họa.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Vấn đề 3. Nhóm nguyên tố
Trang 54
a) Nhóm nguyên tố là: .....................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
- Bảng HTTH các NTHH có ........... nhóm, được chia thành ..........................và................................
- ........... nhóm A được kí hiệu từ ..........................., ........... nhóm A được kí hiệu từ
............................
b) Các nguyên tố nhóm A và B được cấu tạo từ các nguyên tố nào? Xác định nguyên tố Na, Fe
thuộc nhóm nguyên tố nào?
- Nhóm .......... gồm các nguyên tố ........................, nhóm .......... gồm các nguyên tố.........................
+ Na (Z = 11): ........................, nguyên tử Na có e cuối cùng điền vào ........................ nên Na là
......................................... nguyên tố Na thuộc nhóm .........................
+ Fe (Z = 26): ..................................., nguyên tử Fe có e cuối cùng điền vào..........................nên Fe
là ..................................... nguyên tố Fe thuộc nhóm ..........................
c) Để xác định thứ tự của nhóm cần dựa ........................................................................................
d) Trình bày cách xác định số thứ tự nhóm A và nhóm B.
- Số thứ tự của nhóm A = .............................................. =..................................................................
- Số thứ tự của nhóm B = ....................................................................................................................
- Ví dụ:
+ Na (Z = 11): 1s22s 22p 63s1, nguyên tử Na có ......... hóa trị và là nguyên tố............ nguyên tố Na
thuộc nhóm .........
+ Fe (Z = 26): [Ar]3d64s2, nguyên tử Fe có 8e hóa trị và là nguyên tố........... nguyên tố Fe thuộc
nhóm ..........
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM BẢNG TUẦN HOÀN
Tiêu chí
Mức độ Điểm
đánh giá
20 15 10 5
Trang 55
Có đầy đủ các Có 50 - 70% nội Có 20 - 40% nội Có dưới 20% nội
nội dung yêu dung yêu cầu. dung yêu cầu. dung yêu cầu.
cầu.
20 15 10 5
Nội dung chính Nội dung chính Nội dung khá Nội dung chưa
xác, khoa học, xác, chi tiết, nhưng chính xác, chưa chính xác, chưa
Nội dung chi tiết. chưa khoa học, khoa học, chưa khoa học.
chi tiết.
20 15 10 5
Nội dung có 50 - Nội dung có 20 - Nội dung có dưới Nội dung không
70% liên quan 40% liên quan thực 20% liên quan liên quan thực
thực tiễn. tiễn. thực tiễn. tiễn.
20 15 10 5
Bố cục cân đối, Bố cục cân đối, Bố cục khá cân Bố cục chưa cân
rõ ràng. chưa rõ ràng. đối, chưa rõ ràng. đối, chưa rõ ràng.
10 8 6 4
Màu sắc đẹp, hài Màu sắc đẹp, hài Màu sắc chưa hài Màu sắc không
hòa, thiết kế hòa. hòa. hài hòa.
Hình sáng
thức tạo .
10 7 4 1
Có sử dụng 50 - Có sử dụng 20 - Có sử dụng dưới Không sử dụng
70% hình ảnh 40% hình ảnh thực 20% hình ảnh hình ảnh thực tế
Trang 56
thực tế về ứng tế về ứng dụng của thực tế về ứng về ứng dụng của
dụng của các các NTHH dụng của các các NTHH
NTHH NTHH
Tổng cộng:
Giải quyết vấn đề và 6. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
NĂNG LỰC sáng tạo
CHUNG Giao tiếp và hợp tác 7. Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực tự chủ và 8. Năng lực tự học
tự học
PHẨM CHẤT Trung thực 9. Trung thực
Trách nhiệm 10. Trách nhiệm.
- Học liệu
+ Học liệu số: file SGK
+ Học liệu khác:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. BẢNG TÓM TẮT CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt Mục tiêu Nội dung dạy học PPDH-
động trọng tâm KTDH Đánh giá
học Phương Công cụ
pháp
(thời gian)
HĐ 1: 6,7,8,9,10 Mối liên hệ giữa vị Nêu vấn đề Phương pháp Câu hỏi,
Khởi trí- tính chất Hoạt động hỏi đáp bảng
động- nhóm PP đánh giá kiểm
kết nối qua sản phẩm
học tập.
( 5 phút)
HĐ 2,3,4: 1,6,7,8,9,10 Bán kính nguyên tử Nêu vấn đề Phương pháp Câu hỏi,
( 10 phút) Hoạt động hỏi đáp bảng
nhóm PP đánh giá kiểm
qua sản phẩm
học tập.
HĐ 7,8: 2,6,7,8,9,10 Tính kim loại- Tính Nêu vấn đề Phương pháp Câu hỏi,
(15 phút) phi kim Hoạt động hỏi đáp bảng
nhóm PP đánh giá kiểm
qua sản phẩm
học tập.
HĐ 9,10: 3,6,7,8,9,10 Tính acid-base của Nêu vấn đề Phương pháp Câu hỏi,
oxide và hydroxide Hoạt động hỏi đáp bảng
nhóm PP đánh giá kiểm
qua sản phẩm
( 30 phút) học tập.
HĐ 12: 1,2,3,4,6,7,8,9,10 TRÒ CHƠI Nêu vấn đề Phương pháp Câu hỏi,
Luyện tập QUIZIZZ hỏi đáp
( 5 phút)
HĐ 2.
BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ
Thời gian: 3 phút
1. Mục tiêu: 1,6,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT2 theo cá nhân
Nội dung PHT2: Một hạt nhân có điện tích +Z sẽ hút electron bằng một lực có độ lớn
F= a
a: hằng số;
r là khoảng cách từ hạt nhân tới electron
Hãy cho biết
(a) Điện tích hạt nhân càng lớn thì lực hút e càng mạnh hay càng yếu?
(b) Khoảng cách giữa e và hạt nhân càng lớn thì e bị hạt nhân hút càng mạnh hay càng yếu?
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ và có câu trả lời
c. Báo cáo- thảo luận:
HS trình bày
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận
Đánh giá cá nhân dựa trên kết quả HS trình bày.
GV dẫn: Bán kính nguyên tử là khoảng cách từ hạt nhân đến electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
(a) Điện tích hạt nhân càng lớn thì lực hút e càng mạnh
(b) Khoảng cách giữa e và hạt nhân càng lớn thì e bị hạt nhân hút càng yếu
HĐ 3.
BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ (tt)
Thời gian: 5 phút
1. Mục tiêu: 1, 6,7,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT3 theo nhóm
Nội dung PHT3:
(a) Trong cùng 1 chu kỳ, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử biến đổi thế nào? Giải thích.
(b) Trong một nhóm A, theo chiều tăng ĐTHN, bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào? Giải
thích.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS nhận PHT 3 và làm việc theo nhóm, trình bày nội dung vào bảng nhóm
c. Báo cáo- thảo luận:
Mỗi nhóm sẽ cử đại diện trình bày theo yêu cầu của GV. Đồng thời các HS khác có thể góp ý thêm.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận, bảng kiểm đánh giá kỹ năng hợp tác.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
(a) Trong cùng 1 chu kỳ, khi đi từ trái sang phải, bán kính nguyên tử các nguyên tố giảm dần
Giải thích: Trong cùng 1 chu kỳ, nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp electron. Khi đi từ trái
sang phải ĐTHN tăng lực hút giữa hạt nhân với các e lớp ngoài cùng tăng bán kính nguyên tử
giảm
(b) Trong một nhóm A, theo chiều tăng ĐTHN, bán kính nguyên tử tăng.
Giải thích: Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng dần nên bán
kính nguyên tử tăng.
HĐ 4.
BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ (tt)
Thời gian: 2 phút
1. Mục tiêu: 1,6,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT4 theo cá nhân
Nội dung PHT4:
Dựa vào xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, em hãy sắp
xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử
, , , ,
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ và có câu trả lời
c. Báo cáo- thảo luận:
HS trình bày
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Chiều tăng dần bán kính nguyên tử O< N< Li< Na< K
HĐ 5.
ĐỘ ÂM ĐIỆN
Thời gian: 7 phút
1. Mục tiêu: 2,6,7,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
GV dẫn:
Từ số liệu trong bảng 6.1, nhận xét sự biến đổi giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong
một nhóm và trong một chu kỳ. Giải thích
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS nhận PHT 5 và làm việc theo nhóm, trình bày nội dung vào bảng nhóm
c. Báo cáo- thảo luận:
Mỗi nhóm sẽ cử đại diện trình bày theo yêu cầu của GV. Đồng thời các HS khác có thể góp ý thêm.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận, bảng kiểm đánh giá kỹ năng hợp tác.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
-Giá trị độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố phụ thuộc vào đồng thời 2 yếu tố ĐTHN và bán
kính nguyên tử
-Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của ĐTHN, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố tăng
dần
-Giải thích: Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của ĐTHN, bán kính nguyên tử giảm, lực hút
giữa hạt nhân với e lớp ngoài cùng tăng độ âm điện tăng
-Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của ĐTHN, độ âm điện giảm dần
-Giải thích: Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của ĐTHN, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực
hút giữa hạt nhân với electron ngoài cùng giảm độ âm điện giảm
HĐ 6.
ĐỘ ÂM ĐIỆN (tt)
Thời gian: 3 phút
1. Mục tiêu: 2,6,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
HS hoàn thành PHT2 theo cá nhân
Nội dung PHT6:
Dựa vào xu hướng biến đổi độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, em
hãy xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử
Na (Z=11), K(Z=19), Mg(Z=12), Al(Z=13)
a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT6 theo cá nhân
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ và có câu trả lời
c. Báo cáo- thảo luận:
HS trình bày
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Chiều tăng dần độ âm điện K<Na<Mg<Al
HĐ 7.
TÍNH KIM LOẠI – TÍNH PHI KIM
Thời gian: 12 phút
1. Mục tiêu: 2,6,7,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
GV dẫn: Mô hình tạo ion ( Hình
6.3)
a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT7 theo nhóm
Nội dung PHT7:
Viết quá trình hình thành ion Na+, F-
Tổng quát cho ion dương kim loại, ion âm phi kim
GV dẫn: Nguyên tử Na dễ nhường 1 e tạo ion Na+ => Na có tính kim loại
Nguyên tử F dễ nhận 1 e tạo ion F- => F có tính phi kim
Tính kim loại: là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường e. Nguyên tử càng dễ
nhường e tính kim loại càng mạnh
Tính phi kim: Là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận e. Nguyên tử càng dễ nhận e
tính phi kim càng mạnh.
GV đặt câu hỏi:
Khả năng nhường hoặc nhận e hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm A thay đổi như thế nào
khi:
(a) đi từ đầu chu kỳ đến cuối chu kỳ
(b) đi từ đầu nhóm đến cuối nhóm
Từ đó nêu quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT7 theo nhóm và trả lời câu hỏi của GV theo cá nhân
c. Báo cáo- thảo luận:
HS suy nghĩ và có câu trả lời
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận, bảng kiểm đánh giá kỹ năng hợp tác.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Na Na+ + 1e
F + 1e F-
TQ: M Mn+ + ne (n=1,2,3)
X + ne Xn- (n=1,2,3)
-Khả năng nhường hoặc nhận e hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm A khi:
(a) đi từ đầu chu kỳ đến cuối chu kỳ khả năng nhường e giảm, khả năng nhận e tăng
(b) đi từ đầu nhóm đến cuối nhóm khả năng nhường e tăng, khả năng nhận e giảm
-Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim:
Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của ĐTHN, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính
phi kim tăng dần
Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của ĐTHN, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính
phi kim giảm dần
HĐ 8.
TÍNH KIM LOẠI – TÍNH PHI KIM (tt)
Thời gian: 3 phút
1. Mục tiêu: 2,6,8,9,10
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
HS hoàn thành PHT8 theo cá nhân
Nội dung PHT8:
Dựa vào xu hướng biến đổi tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, hãy
sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều giảm dần tính kim loại
Sodium (Z=11), Magnesium(Z=12), Potassium(Z=19)
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS suy nghĩ và có câu trả lời
c. Báo cáo- thảo luận:
HS trình bày
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Công cụ đánh giá: câu hỏi tự luận
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Chiều giảm dần tính kim loại K> Na>Mg
HĐ 9.
TÍNH ACID-BASE CỦA OXIDE VÀ HYDROXIDE
Thời gian: 20 phút
HĐ 10.
TÍNH ACID-BASE CỦA OXIDE VÀ HYDROXIDE (tt)
Thời gian: 10 phút
HĐ 11.
ASPARTAME
Thời gian: 5 phút
HĐ 12.
TRÒ CHƠI
Thời gian: 5 phút
V. BÀI TẬP
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử?
A. Be, F, O, C, Mg B. Mg, Be, C, O, F
C. F, O, C, Be, Mg D. F, Be, C, Mg, O
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố nào có bán kính lớn nhất trong các nguyên tử sau đây?
A. Al B. P C. S D. K
Câu 3: Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử?
A. Li, F, N, Na, C. B. F, Li, Na, C, N.
C. Na, Li, C, N, F. D. N, F, Li, C, Na.
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện lớn nhất? cho biết nguyên tố này được
sử dụng trong công nghệ hàn, sản xuất thép và methanol.
A. B. B. N. C. O. D. Mg.
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất ? Cho biết nguyên tố này
được sử dụng trong đồng hồ nguyên tử với độ chính xác ở mức giây trong hàng nghìn năm.
A. Hydrogen. B. Beryllium. C. Caesium. D. Phosphorus.
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này
có trong thành phần của hợp chất teflon, dược sử dụng để tráng chảo chống dính.
A. Fluorine. B. Bromine. C. Phosphorus. D. Iodine.
Câu 7: Hydroxide nào có tính base mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này
được sử dụng làm chất phụ gia cho dầu bôi trơn của động cơ đốt trong.
A. Calcium hydroxide. B. Barium hydroxide.
C. Strontium hydroxide. D. Magnesium hydroxide.
Câu 8: Hydroxide nào có tính acid mạnh nhất trong các hydroxide sau đây? Cho biết hợp chất này
được dùng để phân hủy các quặng phức tạp; phân tích khoáng vật và làm chất xúc tác.
A. Silicic acid. B. Sulfuric acid.
C. Phosphoric acid. D. Perchloric acid.
Câu 9: Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4,12,20. Phát biểu nào sau đây
sai?
A. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kỳ.
B. Các nguyên tố này không cùng thuộc một chu kỳ.
C. Thứ tự tăng dần tính base là: X(OH)2, Y(OH)2, Z(OH)2.
D. Thứ tự tăng dần độ âm điện là Z, Y, X.
Bài tập tự luận
Câu 1: Quan sát hình sau:
A B C
Ba quả cầu A, B, C tượng trưng cho nguyên tử các nguyên tố helium, krypton và radon. Quả cầu
nào là krypton?
Câu 2: Sắp xếp các nguyên tử sau đây theo thứ tự tăng dần độ âm điện: Cl, Al, Na, P, F.
Câu 3: Sắp xếp các nguyên tử sau đây theo thứ tự giảm dần tính kim loại: Na, Al, Si, Mg, P, Cl, S,
F.
Câu 4: Độ âm điện của H, N, O lần lượt là 2,2; 3.0; 3.4.
Trong phân tử NH3, H2O cặp e liên kết sẽ bị lệch về phía nguyên tử nào?
Cặp e liên kết bị lệch nhiều hơn trong phân tử NH3 hay trong phân tử H2O
Câu 5: Viết phương trình phản ứng của các chất sau với nước (nếu có): Na2O, SO3, Cl2O7, CO2,
CaO, N2O5. Nhận xét về tính base, tính acid của các sản phẩm tạo thành.
Câu 6: Dựa vào hình 6.1 và bảng 6.1 trong SGK hãy vẽ đồ thị hoặc biểu đồ đối với hai đại lượng
bán kính nguyên tử và độ âm điện trong bảng số liệu trên. Quan sát và cho biết hai đại lượng này
biến thiên như thế nào. Giải thích.
Hướng dẫn giải:
TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
TỔ HÓA HỌC
KHỐI 10
KẾ HOẠCH BÀI DẠY:
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN VÀ Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN
HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Thời lượng: 03 tiết
* NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA CHỦ ĐỀ:
- Phát biểu được định luật tuần hoàn;
- Trình bày được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học: Mối liên hệ giữa vị trí
(trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học) với tính chất và ngược lại.
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC:
Sau bài học này HS có thể:
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Nhận thức hóa - Phát biểu được định luật tuần hoàn;
1. NĂNG LỰC học - Trình bày được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các
HÓA HỌC nguyên tố hoá học: Mối liên hệ giữa vị trí và cấu
tạo.
- Dự đoán được tính chất hóa học các nguyên tố,
2. Tìm hiểu thế giới cũng như hợp chất của các nguyên tố đó thông
tự nhiên dưới góc qua vị trí của nguyên tố đó trong BTH;
độ hóa học - So sánh tính chất của đơn chất cũng như hợp
chất của các nguyên tố.
- Giải thích được tính chất của một số nguyên tố
3. Vận dụng kiến
thông qua cấu tạo nguyên tử và vị trí của chúng
thức, kĩ năng đã
trong BTH;
học
- Giải được các bài tập liên quan đến BTH.
3 Có xác định được sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
Có xác định được sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong
4
bảng tuần hoàn?
Có xác định được sự biến đổi tính axit- bazơ của các hợp chất các nguyên tố trong
5
bảng tuần hoàn?
6 Có phát biểu được định luật tuần hoàn không?
* Xây dựng thang đo đánh giá phẩm chất HS
- Tiêu chí cần đánh giá phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm khi tham gia hoạt động
nhóm tìm hiểu mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử của nguyên tố và vị trí của nó trong bảng
tuần hoàn
- Thang đánh giá dạng mô tả
Mức độ 1 2 3 4
Gây cản trở các thành Không hợp tác với Chỉ tôn trọng nhóm Tôn trọng các thành
Nhân ái
viên trong nhóm. thành viên trong nhóm. trưởng. viên trong nhóm
Đánh giá
Có đóng góp nhiều
Cản trở hoạt động của Không tham gia hoạt Có những đóng
Chăm chỉ cho hoạt động
nhóm động nhóm. góp nhỏ cho nhóm
nhóm
Đánh giá
Chưa sẵn sàng chịu Chịu trách nhiệm Tự giác chịu trách
Trách Không chịu trách nhiệm
trách nhiệm về sản về sản phẩm chung nhiệm về sản phẩm
nhiệm về sản phẩm chung
phẩm chung khi được yêu cầu chung.
Đánh giá
Các tiêu chí 3 2
Chủ động xung phong nhận Không xung phong nhưng vui vẻ nhận Miễn cưỡng k
Nhận nhiệm vụ
nhiệm vụ. nhiệm vụ khi được giao. được giao.
Đánh giá
- Hăng hái bày tỏ ý kiến, tham - Còn ít tham
- Tham gia ý kiến xây dựng kế hoạch
Tham gia xây gia xây dựng kế hoạch hoạt động dựng kế hoạch
hoạt động nhóm song đôi lúc chưa chủ
dựng kế hoạch của nhóm. nhóm.
động.
hoạt động của - Biết lắng nghe, tôn trọng, xem - Chưa biết lắn
- Đôi lúc chưa biết lắng nghe và tôn
nhóm xét các ý kiến, quan điểm của ý kiến của các
trọng ý kiến của các bạn trong nhóm
mọi người trong nhóm. nhóm.
Đánh giá
Thực hiện
Cố gắng hoàn thành nhiệm vụ Cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của bản Cố gắng hoàn
nhiệm vụ và hỗ
của bản thân, chủ động hỗ trợ thân, chưa chủ động hỗ trợ các bạn của bản thân n
trợ, giúp đỡ các
các bạn khác trong nhóm. khác. các bạn khác.
thành viên khác
Đánh giá
Tôn trọng quyết Luôn tôn trọng quyết định chung Đôi khi chưa tôn trọng quyết định Nhiều khi chư
định chung của cả nhóm. chung của cả nhóm. định chung củ
Đánh giá
Có sản phẩm
Có sản phẩm tốt theo yêu cầu đề Có sản phẩm tốt nhưng chưa đảm bảo
Kết quả làm việc yêu cầu đề ra
ra và đảm bảo đúng thời gian. thời gian.
bảo thời gian.
Đánh giá
Trách nhiệm với
Tự giác chịu trách nhiệm về sản Chịu trách nhiệm về sản phẩm chung Chưa sẵn sàng
kết quả làm việc
phẩm chung. khi được yêu cầu. về sản phẩm c
chung
Đánh giá
V. BÀI TẬP :
NGUYÊN TẮC SẮP XẾP- CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN- VỊ TRÍ
MỨC ĐỘ BIẾT
Câu1. Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào dưới đây?
A. Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn.
B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử.
C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
D. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
Câu 2. Giá trị nào dưới đây không luôn luôn bằng số thứ tự của nguyên tố tương ứng?
A. Số điện tích hạt nhân nguyên tử. B. Số hạt proton của nguyên tử.
thuvienhoclieu.com Trang 84
C. Số hạt nơtron của nguyên tử. D.Số hạt electron của nguyên tử.
Câu 3. Chu kì là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
A. số electron. B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 4. Số thứ tự chu kì bằng
A. số electron. B. số lớp electron.
C. số electron hóa trị. D. số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 5. Mỗi chu kì lần lượt bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào?
A. Kim loại kiềm và halogen. B. Kim loại kiềm thổ và khí hiếm.
C. Kim loại kiềm và khí hiếm. D. Kim loại kiềm thổ và halogen.
Câu 6. Trường hợp nào dưới đây không có sự tương ứng giữa số thứ tự chu kì và số nguyên tố của chu
kì đó?
A. Chu kì 3 có 8 nguyên tố. B. Chu kì 4 có 18 nguyên tố.
C. Chu kì 5 có 32 nguyên tố. D. Chu kì 6 có 32 nguyên tố.
Câu 7. Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của các nguyên tố này có cùng
A. số electron. B. số lớp electron. C. số electron hóa trị.D. số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 8. Bảng tuần hoàn có
A. 18 cột, 8 nhóm A và 8 nhóm B. B. 16 cột, 8 nhóm A và 8 nhóm B.
C. 18 cột, 8 nhóm A và 10 nhóm B. D. 18 cột, 10 nhóm A và 8 nhóm B.
Câu 9. Mỗi nhóm A và B bao gồm loại nguyên tố nào?
A. Nhóm A gồm nguyên tố s và p, nhóm B gồm nguyên tố d và f.
B. Nhóm A gồm nguyên tố s và d, nhóm B gồm nguyên tố p và f.
C. Nhóm A gồm nguyên tố s và f, nhóm B gồm nguyên tố d và p.
D. Nhóm A gồm nguyên tố d và f, nhóm B gồm nguyên tố s và p.
Câu 10. Số thự tự của các nhóm A được xác định bằng
A. số electron ở phân lớp ngoài cùng
B. số electron thuộc lớp ngoài cùng.
C. số electron của hai phân lớp là (n–1)d và ns.
D. có khi bằng số electron lớp ngoài cùng, có khi bằng số electron của hai phân lớp là (n–1)d và ns.
Câu 11. Số thự tự của các nhóm B thường được xác định bằng
A. số electron độc thân. B. số electron ghép đôi.
C. số electron thuộc lớp ngoài cùng. D. số electron của hai phân lớp là (n–1)d và ns.
Câu 12. Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa số thứ tự nhóm và tên nhóm?
A. Nhóm IA – nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm IIIA – nhóm kim loại kiềm thổ.
C. Nhóm VIIA – nhóm halogen. D. Nhóm VIIIA – nhóm khí hiếm.
Câu 14. Các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo nguyên tắc:
A. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp cùng một hàng.
B. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
thuvienhoclieu.com Trang 85
C. Các nguyên tố được sắp theo theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 15. Các nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của
A. số nơtron trong hạt nhân. B. số proton trong hạt nhân.
C. số electron ở lớp ngoài cùng D. cả B và C đều đúng.
Câu 16. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có bao nhiêu chu kì nhỏ ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 17. Chu kì là dãy nguyên tố có cùng
A. số lớp electron. B. số electron hóa trị. C. số proton. D. số điện tích hạt nhân.
Câu 18. Trong bảng tuần hoàn hiện nay, số chu kì nhỏ (ngắn) và chu kì lớn (dài) là
A. 3 và 3. B. 3 và 4. C. 4 và 3. D. 3 và 6.
Câu 19. Số nguyên tố thuộc chu kỳ 2 là
A. 8 B. 18 C. 32 D. 50
Câu 20. Trong bảng tuần hoàn, chu kỳ nhỏ là
A. chu kì 1 B. chu kì 2 C. chu kì 3 D. chu kỳ 1, 2, 3.
Câu 21. Chu kì chứa nhiều nguyên tố nhất trong bảng tuần hoàn hiện nay với số lượng nguyên tố là
A. 18. B. 28. C. 32. D. 24.
Câu 22. Các nguyên tố ở chu kì 6 có số lớp electron là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 23. Số nguyên tố của chu kì 3 và 5 là
A. 8 và 18 B. 8 và 8 C. 18 và 32 D. 8 và 32
Câu 24. Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố:
A. nhóm IA và IIA. B. nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He).
C. nhóm IB đến nhóm VIIIB. D. xếp ở hai hàng cuối bảng.
Câu 25. Các nguyên tố s thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?
A. IA. B. IIA. C. IIIA. D. IA, IIA.
Câu 26. Các nguyên tố p thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?
A. IVA, VA. B. VA, VIA.
C. VIA, VIIA, VIIIA. D. IIIA, IVA, VA, VIA, VIIA, VIIIA.
Câu 27. Các nguyên tố nhóm A trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. các nguyên tố s. B. các nguyên tố p.
`C. các nguyên tố s và các nguyên tố p. D. các nguyên tố d.
Câu 28. Các nguyên tố họ d và f (nhóm B) đều là
A. Kim loại điển hình. B. Kim loại. C. Phi kim. D. Phi kim điển hình
Câu 29. Trong BTH, nhóm các nguyên tố kim loại điển hình là
A. IIIA B. IIA C. IA D. IV A
Câu 30. Trong BTH nhóm các nguyên tố phi kim điển hình là
A. VIA B. VA C. IVA D. VIIA
thuvienhoclieu.com Trang 86
Câu 31. Số thứ tự của nhóm A cho biết:
A. số hiệu nguyên tử. B. số electron hoá trị của nguyên tử.
C. số lớp electron của nguyên tử. D. số electron trong nguyên tử
Câu 32. Chỉ ra nội dung sai khi nói về các nguyên tố trong cùng một nhóm:
A. Có tính chất hoá học gần giống nhau.
B. Nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau.
C. Nguyên tử của chúng có số electron hoá trị bằng nhau.
D. Được sắp xếp thành một hàng.
Câu 33. Trừ chu kì 1, các chu kì khác bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên tố nào ?
Đầu chu kì – cuối chu kì ?
A. kim loại kiềm thổ - khí hiếm B. kim loại kiềm thổ - halogen
C. kim loại kiềm – khí hiếm D. kim loại kiềm – halogen
Câu 34. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
B. Trong chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần
C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kì có số electron bằng nhau
D. Chu kì thường được bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm
MỨC ĐỘ HIỂU
Câu 1. Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn thì có cấu hình electron hóa trị là 4s1 ?
A. Chu kì 1, nhóm IVA.B. Chu kì 1, nhóm IVB.C. Chu kì 4, nhóm IB. D. Chu kì 4, nhóm IA.
Câu 2. Nguyên tố ở chu kì 5, nhóm VIIA có cấu hình electron hóa trị là
A. 4s24p5 B.4d45s2 C. 5s25p5 D. 7s27p3
Câu 3. Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn thì có cấu hình electron hóa trị 4d25s2?
A. Chu kì 4, nhóm VB B. Chu kì 4, nhóm IIA C. Chu kì 5, nhóm IIA D. Chu kì 5, nhóm IVB
Câu 4. Nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIB có cấu hình electron hóa trị là
A. 4s24p4. B. 6s26p2. C. 3d54s1. D. 3d44s2.
Câu 5. Chọn phát biểu không đúng.
A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp e bằng nhau.
B. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong chu kì không hoàn toàn giống nhau.
C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng nhóm có số e lớp ngoài cùng bằng nhau.
D. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau.
Câu 6. Nguyên tử một nguyên tố có cấu hình elctron là 1s22s22p63s23p6. Vị trí nguyên tố trong BTH là
A. chu kỳ 6, nhóm IIIA B. chu kỳ 3, nhóm VIA C. chu kỳ 3, nhóm VIIIA D. chu kỳ 2, nhóm VIA
Câu 7. Nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p63s1 thuộc nhóm và chu kì nào sau đây?
A. Nhóm IIIA, chu kì 1 B. Nhóm IA, chu kì 3 C. Nhóm IIA, chu kì 6 D. Nhóm IA, chu kì 4
Câu 8. Một nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p63s23p1. Vị trí của nguyên tố đó trong
bảng tuần hoàn là
A. nhóm IIIA, chu kì 3 B. nhóm IA, chu kì 3 C. nhóm IIA, chu kì 6 D. nhóm IIA, chu kì 7
thuvienhoclieu.com Trang 87
Câu 9. Nguyên tố có STT trong BTH là 24. Cấu hình electron của nguyên tố đó là
A. 1s22s22p63s23p63d6 B. 1s22s22p63s23p64s23d4
C. 1s22s22p63s23p63d44s2D. 1s22s22p63s23p63d54s1
Câu 10. Nguyên tử 1 nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p2. Vị trí nguyên tố đó
trong BTH là
A. chu kỳ 2, nhóm IIA B. chu kỳ 3, nhóm IIA
C. chu kỳ 3, nhóm IVA D. chu kỳ 2, nhóm IVA
Câu 11. Nguyên tố X ở nhóm VIIA, chu kỳ 4. Điện tích hạt nhân của X là
A. 35 B. 35+ C. 33 D. 33+
Câu 12. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d54s2 có vị trí trong BTH là
A. chu kỳ 4, nhóm IIA B. chu kỳ 3, nhóm IVA
C. chu kỳ 4, nhóm VIIB D. chu kỳ 4, nhóm VIIA
Câu 13. Nguyên tố X nằm ở ô thứ 26 của bảng tuần hoàn, vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn
là vị trí nào sau đây?
A. Chu kì 3, nhóm VIIIB B.Chu kì 4, nhóm VIIIA
C. Chu kì 4, nhóm VIIIB D.Chu kì 3, nhóm VIIIA
Câu 14. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 electron thuộc phân lớp 3d. Vị trí của nguyên tố R trong bảng
tuần hoàn là vị trí nào sau đây?
A. Ô 23, chu kì 4, nhóm VB. B. Ô 25, chu kì 4, nhóm VB.
C. Ô 24, chu kì 4, nhóm VIB. D. Ô 21, chu kì 3, nhóm IIIB.
Câu 15. Nguyên tử X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Hãy chỉ ra câu sai sau đây khi nói về
nguyên tử X.
A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron.
B. Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton.
C. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3.
D. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA.
Câu 16. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:
(a) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
(b) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng.
(c) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột.
(d) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
Số nguyên tắc đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 17. Trong các mệnh đề sau:
(1). Nhóm B gồm các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và chu kì lớn.
(2). BTH gồm 4 chu kì và 8 nhóm.
(3). Nhóm A chỉ gồm các nguyên tố thuộc chu kì lớn.
(4). Các nguyên tố d và f còn được gọi là các nguyên tố kim loại chuyển tiếp.
thuvienhoclieu.com Trang 88
Số mệnh đề phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 18. Cho các phát biểu sau:
(a) Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, trong đó có 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
(b) Bảng tuần hoàn có 8 nhóm, số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng.
(c) Các nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm.
(d) Các nguyên tố s và p thuộc về các nhóm A.
(e) Các chu kì nhỏ (1, 2, 3) bao gồm các nguyên tố s, p.
Số phát biểu đúng:
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19. Phát biểu nào sao đây không đúng:
A. Tất cả các nguyên tố nhóm IIB đều có 2 electron hóa trị.
B. Tất cả các nguyên tố nhóm VIIB đều có 7 electron hóa trị.
C. Tất cả các nguyên tố nhóm VIIIB đều có 8 electron hóa trị.
D. Tất cả các nguyên tố nhóm IB đều có 1 electron hóa trị
Câu 20. Cho các phát biểu sau:
(1). Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.
(2). Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
(3). Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
(4). Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
(5). Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn do Mendeleev công bố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán
kính nguyên tử.
(6). Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp e bằng nhau.
(7). Tính chất hóa học của các nguyên tố trong chu kì không hoàn toàn giống nhau.
(8). Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm có số e lớp ngoài cùng bằng nhau.
(9). Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau.
Số phát biểu không đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
*TOÁN XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ DỰA CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ BẢNG TUẦN
HOÀN
Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân
nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X
trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là
A. chu kỳ 3, nhóm VA. B. chu kỳ 2, nhóm VA.
C. chu kỳ 2, nhóm VIIA. D. chu kỳ 3, nhóm VIIA.
Câu 2. Cho hai nguyên tố X và Y cùng nhóm ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, tổng số
điện tích hạt nhân của hai nguyên tố là 32. Biết rằng nguyên tử khối của mỗi nguyên tố đều gấp hai trị
số điện tích hạt nhân nguyên tử của mỗi nguyên tố. X và Y là nguyên tố nào sau đây?
thuvienhoclieu.com Trang 89
A. Ca và Sr B. Mg và Ca C. Sr và Ba D. Na và K
Câu 3. Hai nguyên tố X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm V. Ở trạng thái
đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của X và Y bằng 23. Hai
nguyên tố X, Y là
A. N, O. B. N, S. C. P, O. D. P, S.
Câu 4. A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt
nhân là 25. A, B là
A. Li, Be. B. Mg, Al. C. K, Ca. D. Na, K.
Câu 5. A, B là hai nguyên tố cùng phân nhóm trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân
nguyên tử A và B là 22. A, B có thể là
A. Li và Na B. O và S C. N và P D. B, C đều đúng
Câu 6. Hai nguyên tố X và Y la hai nguyên tố ở hai nhóm A kế tiếp nhau có tổng điện tích dương bằng
23 và cùng thuộc một chu kì. X và Y là:
A. N và S B. Si và F C. O và P D. Na và Mg
Câu 7. X và Y là 2 nguyên tố ở 2 phân nhóm kế tiếp nhau có tổng số proton bằng 23 (Z X < ZY). Có bao
nhiêu cặp X và Y thỏa mãn điều kiện trên
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 8. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn
chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y 23. Biết
rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là
A. O B. S C. Mg D. P
Câu 9. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và thuộc hai nhóm A liên tiếp. Số proton của
nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton của nguyên tử X và Y là 33.
Nhận xét nào sau đây về X và Y là đúng
A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tố X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron
Câu 10. Hai nguyên tố X và Y thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số proton
trong hai hạt nhân nguyên tử là 51. Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là
A. X (Z = 25), Y(Z = 26) B. X (Z = 20), Y (Z = 31)
C. X (Z = 21), Y (Z = 30) D. X (Z = 22), Y(Z = 29)
Câu 11. X và Y là hai nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A của bảng tuần hoàn. Biết rằng
tổng số electron trong nguyên tử X và Y là 30, số electron của X nhỏ hơn số electron của Y. Phát biểu
nào sau đây là sai?
A. X thuộc chu kì nhỏ và Y thuộc chu kì lớn của bảng tuần hoàn.
B. X và Y đều là những kim loại.
C. X và Y đều đứng đầu mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn.
thuvienhoclieu.com Trang 90
D. X và Y đều có cùng số lớp electron bão hòa.
TÍNH CHẤT
MỨC ĐỘ BIẾT
Câu 2. Cho 4 nguyên tố sau: K, Mg, Al, Na. Hãy sắp xếp theo chiều tính kim loại giảm dần.
A. Na. Mg. K. Al. B. Na. K. Mg. Al. C. K. Na. Al. Mg. D. K. Na. Mg. Al.
Câu 3. Dãy nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim giảm dần
A. Cl. F. S. P. B. Cl. S. P. S. C. F. Cl. S. P. D. P. S. Cl. S.
Câu 4. Trong các hợp chất oxit sau, oxit nào có tính axit mạnh nhất?
A. SiO2 B. Na2O C. P2O5 D. Cl2O7
Câu 5. Trong các hợp chất oxit sau, hợp chất nào có tính bazơ mạnh nhất?
A. Na2O B. Al2O3 C. MgO D. SiO2
Câu 6. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có độ âm điện nhỏ nhất?
A. I B. Cl C. F D. Br
Câu 8. Nhóm nguyên tố nào mà hợp chất oxit có hóa trị cao nhất ứng với công thức chung là X2O3?
A. Nhóm IA B. Nhóm IIA C. Nhóm VA D. Nhóm IIIA
Câu 9. Nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. ns1 B. ns2 C. ns2np2 D. ns2np5
Câu 10. M là nguyên tố nhóm IA, oxit của nó có công thức hóa học là
A. MO B. M2O C. MO2 D. M2O3
Câu 11. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
A. Al. B. Li. C. Ca. D. Mg.
Câu 12. Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công
thức oxit cao nhất của R là
A. RO3. B. R2O7. C. R2O3. D. R2O.
Câu 13. Cấu hình electron nguyên tử nào là của nguyên tố kim loại chuyển tiếp?
A. 1s22s2 B. 1s22s22p63s2
C. 1s22s22p63s23p64s2 D. 1s22s22p63s23p63d64s2
Câu 14. Kim loại hoạt động mạnh nhất ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn?
A. Ở đầu nhóm IA B. Ở cuối nhóm IA
C. Ở đầu nhóm VIIA D. Ở cuối nhóm VIIA
Câu 15. Theo quy luật biến đổi tính chất của các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì
A. phi kim mạnh nhất là iot. B. kim loại mạnh nhất là Li.
C. phi kim mạnh nhất là oxi. D. phi kim mạnh nhất là flo.
Câu 16. Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành
liên kết hoá học là
A. Tính kim loại. B. Tính phi kim. C. Điện tích hạt nhân. D. Độ âm điện.
Câu 17. Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là sự biến đổi tuần hoàn
A. của điện tích hạt nhân.
thuvienhoclieu.com Trang 91
B. của số hiệu nguyên tử.
C. cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
D. cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
Câu 18. Tính chất hóa học các nguyên tố được xác định trước tiên bằng:
A. Vị trí của nguyên tố trong BTH B. Điện tích hạt nhân nguyên tử.
C. khối lượng nguyên tử D. Cấu hình của lớp electron hóa trị.
Câu 19. Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng một nhóm
A là sự giống nhau về
A. số lớp electron trong nguyên tử. B. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
C. số electron trong nguyên tử. D. Cả A, B,C đều đúng.
Câu 20. Mệnh đề nào sau đây phát biểu đúng ?
A. Trong một nhóm chính, nguyên tử hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp hơn kém nhau một lớp
electron.
B. Nguyên tử của các nguyên tố trong một chu kì bao giờ cũng có số electron thuộc lớp ngoài cùng
bằng nhau.
C. Số thứ tự của nhóm B bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố trong nhóm đó.
D. Các nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất hóa học giống nhau.
Câu 21. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì
A. tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
C. tính kim loại với tính phi kim đều giảm dần.
D. tính kim loại với tính phi kim đều tăng dần.
Câu 22. Chỉ ra nội dung đúng, khi nói về sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong cùng chu kì
theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
A. Tính kim loại tăng dần. B. Tính phi kim tăng dần.
C. Bán kính nguyên tử tăng dần. D. Số lớp electron trong nguyên tử tăng dần.
Câu 23. Các nguyên tố trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. tính kim loại tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.
B. tính kim loại giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.
C. tính kim loại và tính phi kim đồng thời tăng dần.
D. tính kim loại và tính phi kim đồng thời giảm dần.
Câu 24. Trong một chu kì đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì:
A. tính bazo và tính axit của các hidroxit tương ứng giảm dần.
B. tính bazo và tính axit của các hidroxit tương ứng tăng dần.
C. các hidroxit có tính bazơ giảm dần và tính axit tăng dần.
D. các hidroxit có tính bazơ tăng dần, tính axit giảm dần.
MỨC ĐỘ HIỂU
Câu 1. Trong các hiđroxit dưới đây, chất nào có tính axit mạnh nhất?
thuvienhoclieu.com Trang 92
A. H2SO4. B. H2SeO4. C.HClO4. D. HBrO4.
Câu 2. Trong các hợp chất hiđroxit cao nhất của nguyên tố sau thì hợp chất nào có tính axit yếu nhất?
A. Al(OH)3 B. H3PO4 C. H2SiO3 D. H2SO4
Câu 3. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của các hiđroxit sau?
A. NaOH < Al(OH)3< Mg(OH)2 B. Al(OH)3< Mg(OH)2< NaOH
C. Mg)OH)2< NaOH < Al(OH)3 D. Mg(OH)2< Al(OH)3< NaOH
Câu 4. Có các nhận định sau:
(1) Các nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất hoá học cơ bản giống nhau.
(2) Bắt đầu một chu kỳ bao giờ cũng là 1 kim loại kiềm và kết thúc bằng 1 khí hiếm (trừ dãy 1).
(3) Các nguyên tử các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp cùng 1 chu kỳ.
(4) Các nguyên tử của nguyên tố trong cùng 1 nhóm có số electron bằng nhau
Chọn nhận định đúng.
A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 3 D. 1, 2, 4
Câu 5. Độ âm điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng của nguyên tử
A. hút e khi tạo liên kết hoá học. B. đẩy e khi tạo thành liên kết hoá học.
C. tham gia các phản ứng hóa học. D. nhường hoặc nhận e khi tạo liên kết.
Câu 6. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện
A. K < Na < Mg < Al B. Na < K < Mg < Al C. Al < Mg < Na < K D. Na < Mg < Al < K
Câu 7. Nguyên tố M thuộc chu kỳ 3 nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Công thức oxit cao nhất và công
thức hợp chất với hiđro của nguyên tố M là công thức nào sau đây?
A. M2O3 và MH3 B. MO3 và MH2 C. M2O7 và MH D. M2O và MH7 .
Câu 8. Cho nguyên tố A (Z = 13); B (Z = 16). Chọn nhận định đúng.
A. Tính kim loại của A > B B. Bán kính nguyên tử của A > B
C. Độ âm điện của A < B D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 9. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) & R (Z = 19). Độ âm điện của các
nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X < Y < R B. R < M < X < Y C. Y < M < X < R D. M < X < R < Y
Câu 10. Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố
được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là
A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N C. K, Mg, N, Si. D. Mg, K, Si, N.
Câu 11. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái
sang phải là
A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F.
Câu 12. Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là
A. P, N, F, O. B. N, P, F, O. C. P, N, O, F. D. N, P, O, F.
Câu 16. Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2;
1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là
A. Z, Y, X. B. X, Y, Z. C. Y, Z, X. D. Z, X, Y.
thuvienhoclieu.com Trang 93
Câu 18. Cho cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt là: 1s22s22p63s1;
1s22s22p63s23p64s1; 1s22s22p63s23p1. Nếu sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào
sau đây đúng?
A. Z < X < Y B. Z < Y < X C. Y < Z < X D. X < Z < Y
Câu 19. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 17. Nếu sắp xếp các nguyên
tố theo thứ tự tính phi kim tăng dần thì dãy sắp xếp nào sau đây là đúng?
A. Z < X < Y B. X < Y < Z C. X < Z < Y D. Y < Z < X
2 2 5
Câu 20. Nguyên tử X có cấu hình electron 1s 2s 2p thì ion tạo ra từ X sẽ có cấu hình electron nào sau
đây?
A. 1s22s22p4 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p6 D. Tất cả đều sai.
Câu 21. Trong bảng tuần hòan các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm
VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là
A. X2Y5 B. X3Y2 C. X2Y3 D. X5Y2
Câu 22. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên
tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét
nào sau đây về X, Y là đúng?
A. Tính phi kim của X lớn hơn tính phi kim của Y.
B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Câu 23. Cho các tính chất và đặc điểm cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố hóa học:
(a) Hóa trị cao nhất đối với oxi (b) khối lượng nguyên tử (c) số electron thuộc lớp ngoài cùng.
(d) tính phi kim (e) số lớp electron (g) tính kim loại
Những tính chất biến đổi tuần hoàn cùng chiều theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
trong một chu kì là
A. e, h, c B. a, c, e C. a, c, d D. g, h, e
Câu 24. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nguyên tử nguyên tố M có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1 vậy M thuộc chu kì 4, nhóm IA
B. X có cấu hình e nguyên tử là ns2np5 (n>2) công thức hiđroxit ứng với oxit cao nhất là của X là
HXO4
C. Điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số electron có trong nguyên tử
D. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron
* TOÁN DỰA VÀO % KHỐI LƯỢNG CÁC NGUYÊN TỐ
Câu 1. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R & hiđro là RH3. Trong oxit mà R có
hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S. B. As. C. N. D. P.
thuvienhoclieu.com Trang 94
Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí
của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong
oxit cao nhất là
A. 50% B. 27,27% C. 60% D. 40%
Câu 3. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với
kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là
A. Mg B. Z n C. Fe D. Cu
Câu 4. Oxit cao nhất của 1 nguyên tố là RO3, trong hợp chất khí với hidro thì % về khối lượng của H
trong hợp chất trên là 5,88%. Vậy công thức của hợp chất khí với hidro là
A. NH3 B. H2S B. H2Se D. H2Te
Câu 5. Ôxít cao nhất của 1 nguyên tố RO2, hợp chất của nó với H chứa 12,5% H về khối lượng.
Nguyên tố đó là
A. C B. H C. Si D. P
Câu 6. Nguyên tố R có hợp chất với hidro là RH4. oxit cao nhất của nguyên tố chứa 72,73% oxi về
khối lượng. Công thức hợp chất khí với hidro và oxit là
A. SiH4, SiO B. SnH4, SnO2 C. PbH4, PbO2 D. CH4, CO2
Câu 7. Công thức oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5, thành phần % của nó trong hợp chất
khí với hiđrô chiếm 91,176%. Tên của R là
A. Nitơ B. Photpho C. Asen D. Bitmut
Câu 8. Nguyên tố R chiếm 38,79% về khối lượng trong oxit cao nhất. Biết R thuộc nhóm VIIA. Vậy R
là A. Clo B. Brom C. Iot D. Flo
Câu 9. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5, hợp chất của nó với hiđro có
8,82%H. Vậy R là
A. Nitơ B. Photpho C. Asen D. Bitmut
Câu 10. Một nguyên tố R có oxit bậc cao nhất là RO2. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 87,5%
về khối lượng. Tên của R là
A. Silic B. Cacbon C. Chì D. Gecmani
Câu 11. Một nguyên tố X ở nhóm VIA. Oxit cao nhất của X có khối lượng mol phân tử 80 g/mol. Tên
nguyên tố X là
A. Lưu huỳnh B.Selen C. Telu D. Oxi
Câu 12. Một nguyên tố R có oxit bậc cao nhất là R2O5. Hợp chất khí với hiđrô của R có 17,65% khối
lượng hiđrô. Vậy R là
A. Nitơ B. Photpho C. Asen D. Bitmut
Câu 13. Một nguyên tử R có hợp chất với hiđrô là RH2. Trong đó, hiđrô chiếm 4,76% khối lượng.
Nguyên tử của nguyên tố R có số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tên của R là
A. Ca B. S C. Se D. Mg
Câu 14. Oxit cao nhất của nguyên tố nhóm VA có tỉ lệ khối lượng mX:m0 = 3,5:10. Nguyên tố đó là
A. P B. As C. Sb D. N
thuvienhoclieu.com Trang 95
Câu 15. Hidroxít cao nhất của một nguyên tố R có dạng HRO4. R cho hợp chất khí với hidro chứa
2,74% hiđro theo khối lượng. Vậy R là nguyên tố nào sau đây?
A. Photpho B. Clo C. Brom D. Iot.
Câu 16. Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit
cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là
A.14. B. 31. C. 32. D. 52.
* TOÁN DỰA VÀO PHƯƠNG TRÌNH PHÀN ỨNG
Câu 1. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với
dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là
A. Be & Mg B. Mg & Ca C. Ca & Sr D. Sr & Ba
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế
tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là
A. Na & K B. K & Rb C. Rb & Cs D. Li & Na
Câu 3. Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được
thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất?
A. Ca B. Li C. Na D. K
Câu 4. Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na vào H2O dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít
khí H2 (đktc). Cho X vào dung dịch FeCl3 dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,14 B. 1,07 C. 3,21 D. 6,42
Câu 5. Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M vào H2O dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M
là
A. Na B. K C. Li D. Rb
Câu 6. Hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ ở hai chu kì liên tiếp. Cho 7,65
gam X vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được 8,75 gam muối khan.
Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca B. Ca và Sr C. Be và Mg D. Sr và Ba
Trường THCS&THPT Tân Tiến
Tổ Hoá – sinh – CN
CHỦ ĐỀ 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
BÀI DẠY: QUY TẮC OCTET
Thời lượng: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực hoá học:
thuvienhoclieu.com Trang 96
Năng lực nhận thức hoá học: Trình bày và vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình
thành liên kết hoá học cho các nguyên tố nhóm A.
2. Năng lực chung
Năng lực giao tiếp hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về quy tắc octet.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn luyện, thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
Hình ảnh về sự hình thành liên kết của các nguyên tử H2, F2, N2, ion Na+, Cl-
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Mở đầu (10 phút)
a. Mục tiêu: Giúp HS xác định được nhiệm vụ tìm hiểu về sự hình thành liên kết giữa các
nguyên tử, quy tắc octet.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi dẫn dắt của GV về sự hình thành liên kết giữa các nguyên
tử
c. Sản phẩm:
Câu 1: Cấu hình của H: 1s1; He: 1s2
Câu 2: Vì cầu hình của He là cấu hình bền vững của khí hiếm
d. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi:
Câu 1. Hãy viết cầu hình electron của nguyên tử H và He
Câu 2. Vì sao nguyên tử helium luôn tồn tại độc lập, còn nguyên tử hydrogen lại kết hợp với
nhau?
* Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi
* Báo cáo và thảo luận:
GV gọi ngẫu nhiên HS lên bảng viết cấu hình electron cho câu 1
thuvienhoclieu.com Trang 97
GV gọi HS xung phong trả lời cho câu 2
* Kết luận, nhận định, định hướng:
GV nhận xét câu trả lời của HS
GV dẫn dắt HS để vào bài: Khi hình thành liên kết, nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng
hình thành lớp vỏ bền vững như của khí hiếm
GV định hướng những nội dung sẽ tìm hiểu trong bài học
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (30 phút)
a. Mục tiêu:
- Trình bày và vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hoá học cho các
nguyên tố nhóm A.
- Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về quy tắc octet.
- Tích cực, tự giác và nghiêm túc rèn luyện, thực hiện nhiệm vụ học tập.
1. Liên kết hoá học
a. Mục tiêu: Trình bày và vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hoá
học cho các phân tử H2, F2, Cl2, O2.
b. Nội dung: HS quan sát hình, hoạt động nhóm và trả lời 2 câu hỏi
c. Sản phẩm:
Câu 1: Các nguyên tử hydrogen và fluorine đã có xu hướng đạt đến cấu hình electron của
nguyên tử khí hiếm helium và neon.
Câu 2: Sự tạo thành phân tử chlorine (Cl2) và oxygen (O2) từ các nguyên tử tương ứng
thuvienhoclieu.com Trang 98
- Gv chia lớp thành 4 nhóm
- GV chiếu câu hỏi thảo luận lên màn hình và yêu cầu HS thảo luận 5 phút hoàn thành 2 câu
hỏi:
Câu 1: Các nguyên tử hydrogen và fluorine đã có xu hướng đạt đến cấu hình electron của
nguyên tử khí hiếm nào?
Câu 2: Vận dụng hình ảnh trên, em hãy giải thích sự hình thành phân tử chlorine (Cl 2) và
oxygen (O2) từ các nguyên tử tương ứng
* Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm hoàn thành 2 câu hỏi
* Báo cáo và thảo luận:
Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Kết luận, nhận định, định hướng: GV nhận xét hoạt động của các nhóm và hướng dẫn HS
kết luận nội dung
Phân tử được tạo nên từ các nguyên tử bằng các liên kết hoá học
thuvienhoclieu.com Trang 99
d. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ: Gv chiếu hình ảnh về sự hình thành liên kết trong phân tử nitrogen
lên màn hình, yêu cầu HS quan sát và trả lời 2 câu hỏi vào phiếu học tập:
Câu 1: Từ hình ảnh, hãy cho biết mỗi nguyên tử nitrogen đã đạt được cấu hình electron bền
vững của khí hiếm nào?
Câu 2: Từ những ví dụ về sự hình thành phân tử H2, F2, hãy cho biết nguyên tử của các nguyên
tố hydrogen và fluorine có xu hướng cho đi, nhận thêm hay góp chung các elctron hoá trị khi
tham gia liên kết hình thành phân tử hydrogen fluorine (HF)?
* Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân trả lời 2 câu hỏi vào phiếu học tập
* Báo cáo và thảo luận: HS ở các tổ trao đổi phiếu học tập để các bạn đánh giá chéo bài làm
của của mỗi thành viên thuộc các tổ khác nhau
* Kết luận, nhận định, định hướng:
GV nhận xét hoạt động của HS và hoạt động đánh giá các bạn của HS
GV hướng dẫn HS thêm về nội dung:
Để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm gần nhất, nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng
nhường, hoặc nhận thêm, hoặc góp chung các electron hoá trị với các nguyên tử khác khi tham
gia liên kết hoá học.
2.2. Cách vận dụng quy tắc octet trong sự hình thành ion dương, ion âm
a. Mục tiêu: Trình bày và vận dụng được quy tắc octet trong quá trình hình thành ion dương,
ion âm.
b. Nội dung: HS thảo luận nhóm hoàn thành 2 câu hỏi
c. Sản phẩm:
Câu 1: Ion sodium và ion fluoride có cấu hình electron của các khí hiếm tương ứng là neon.
Câu 2: Nguyên tử lithium có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Trong sự hình thành các liên kết hoá
học, nguyên tử lithium có xu hướng cho đi 1 electron ngoài cùng để đạt được cấu hình electron
bền vững của khí hiếm helium.
Quy tắc octet: trong quá trình hình thành liên kết hoá học, nguyên tử của các
nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron
tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium)
Giải quyết vấn đề 8. Phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc
NĂNG LỰC và sáng tạo sống; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong
CHUNG học tập, trong cuộc sống.
Giao tiếp và hợp 9. Biết theo dõi tiến độ hoàn thành công việc của từng
tác thành viên và cả nhóm để điều hoà hoạt động phối hợp;
biết khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ
trợ các thành viên trong nhóm.
Năng lực tự chủ 10. Xác định được nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã
và tự học đạt được; biết đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể, khắc
phục những hạn chế.
PHẨM CHẤT Trung thực 11. Thật thà, ngay thẳng trong báo cáo kết quả làm việc
nhóm.
Trách nhiệm 12. Tích cực, tự giác và nghiêm túc trong quá trình học
tập.
HĐ 5: Tìm 4, 5, 12 Tính chất của Thuyết trình Quan sát Câu hỏi
hiểu về đặc hợp chất ion Đàm thoại Hỏi - đáp
điểm của hợp Hoạt động
chất ion nhóm
(10 phút)
- Các ion liên kết chặt chẽ với nhau do sự cân bằng giữa lực hút (các ion trái dấu hút nhau) và lực đẩy
(các ion cùng dấu đẩy nhau).
GV yêu cầu HS quan sát hình 9.3 (sgk Chân Trời Sáng Tạo/tr. 56), trả lời câu hỏi:
- 7a, 7b và 7c.
- Công thức hóa học của sodium chloride có phải là NaCl không?
b. Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân trong 3 phút, trả lời câu hỏi.
c. Báo cáo- thảo luận: GV gọi HS bất kì trả lời câu hỏi.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Các HS còn lại chú ý lắng nghe và nhận xét.
GV kết luận:
- Tinh thể ion là loại tinh thể được tạo nên bởi các anion và cation.
- Trong inh thể ion, các ion được sắp xếp theo một trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng lưới;
trong đó các nút mạng lưới là những ion dương và ion âm được sắp xếp luân phiên.
- Các ion liên kết chặt chẽ với nhau do sự cân bằng giữa lực hút (các ion trái dấu hút nhau) và lực đẩy
(các ion cùng dấu đẩy nhau).
- Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na+ được bao quanh bởi 6 ion Cl- gần nhất và mỗi ion Cl- cũng được bao
quanh bởi 6 ion Na+ gần nhất.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Đáp án:
7a. NaCl có cấu trúc hình lập phương
7b. Tinh thể NaCl được hình thành từ các ion Na+ và Cl- sắp xếp cạnh nhau một cách luân phiên.
7c. Trong tinh thể NaCl, mỗi ion Na + được bao quanh bởi 6 ion Cl - gần nhất và mỗi ion Cl - cũng được bao
quanh bởi 6 ion Na+ gần nhất.
Tinh thể sodium chloride gồm nhiều phân tử NaCl, công thức hóa học của muối ăn có dạng (NaCl)n
HĐ 6. Luyện tập
Thời gian: 20 phút
1. Mục tiêu: 4, 5, 7, 12
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ: Hoàn thành câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2
b. Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo cặp, theo luận trong vòng 5 phút.
c. Báo cáo- thảo luận: GV gọi HS lên bảng sửa bài.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
HS còn lại quan sát và nhận xét.
GV nhận xét và chốt đáp án.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Câu 1. Đáp án đúng: b, c
Câu 2. Đáp án đúng: b, c
Câu 3. D
Câu 4. LiF, CaF2, AlF3, Li2O, CaO, Al2O3.
Câu 5. Lượng sodium có trong 5,0 g muối ăn = nên lượng muối ăn đã tiêu thụ
như trên chưa vượt mức giới hạn cho phép.
Tư liệu
Hợp chất ion được tạo thành từ một kim loại điển hình và một phi kim điển hình, khi các nguyên tử
tham gia phản ứng sẽ tạo thành ion (nguyên tử mang điện). Các kim loại có xu hướng tạo thành cation (ion
dương) bằng cách cho electron. Các phi kim hình thành anion (ion âm) bằng cách nhận electron từ kim
loại.
Quá trình hình thành ion được mô tả như sau:
Hoặc: Na Na+ + 1e
Nguyên tử sodium (Na) Ion sodium (Na+)
Hoặc: O + 2e O2-
Nguyên tử oxygen (O) Ion oxygen (O2-)
Hình 1. Hình minh họa quá trình hình thành ion
Mục tiêu
Trong hoạt động này, các em sẽ được tìm hiểu thế nào là ion.
Nhiệm vụ
Quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi.
Ngang Dọc
1. Quy tắc được sử dụng để giải thích sự hình A. Hạt cấu thành lớp vỏ nguyên tử.
thành liên kết giữa các nguyên tử.
2. Khí an toàn nhất được sử dụng để bơm vào B. Phần tử được tạo thành khi nguyên tử mất đi
khinh khí cầu. electron.
3. Tên gọi khác của nguyên tố sodium. C. Khí hiếm có cấu hình electron nguyên tử
giống với ion Ca2+.
4. Liên kết hóa học giữa các phần tử mang điện
tích trái dấu.
Mục tiêu
Củng cố kiến thức liên quan đến liên kết ion
Nhiệm vụ
Trả lời các câu hỏi ở hàng ngang và hàng đọc
V. BÀI TẬP
Câu 1. Những phát biểu nào sau đây là đúng?
Hợp chất tạo nên bởi ion Al3+ và O2- là hợp chất
Câu 2. Những tính chất nào sau đây là tính của hợp chất ion?
Câu 3. Cho các ion sau: Ca2+, F-, Al3+, N3-. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon là:
B. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 4. Cho các ion: Li+, Ca2+, Al3+, F-, O2-, PO43-. Hãy viết công thức tất cả các hợp chất ion (được tạo nên từ
một loại cation và anion) có thể được tạo thành từ các ion đã cho. Biết rẳng tổng điện tích của các ion trong hợp
chất bằng 0.
Câu 5. Ion Na+ đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều hòa huyết áp của cơ thể. Tuy nhiên, nếu cơ thể hấp
thụ một lượng lớn ion này sẽ dẫn đến các vấn đề về tim mạch và thận. Các nhà khoa học khuyến cáo nên hạn
chế lượng ion Na+ nạp vào cơ thể nên thấp hơn 2300 mg, nhưng không ít hơn 500 mg miiux ngày để đảm bảo
nhu cầu sức khỏe cơ thể.
Giả sử có một người sử dụng 5,0 g muối ăn mỗi ngày thì lượng ion Na+ mà người ấy nạp vào cơ thể có vượt
mức giới hạn cho phép không?
Tìm hiểu thế giới tự Thông qua các hoạt động: nghiên cứu bài học, thảo
nhiên dưới góc độ luận, quan sát thực tiễn, tìm hiểu thông tin… tìm hiểu
hóa học các yêu cầu về mục tiêu nhận thức kiến thức ở trên.
Vận dụng kiến thức, Từ kiến thức đã học, học học sinh có thể giải quyết
kĩ năng đã học được các dạng bài tập giáo viên yêu cầu.
Giải quyết vấn đề và Từ kiến thức đã học học sinh vận dụng giải quyết các
NĂNG LỰC sáng tạo câu hỏi liên quan đến hiện tượng trong tự nhiên, đời
CHUNG sống.
Giao tiếp và hợp tác Học sinh biết chủ động giao tiếp khi có vấn đề thắc
mắc. Thông qua làm việc nhóm nâng cao khả năng trình
bày ý kiến của bản thân, tự tin thuyết trình trước đám
đông.
Năng lực tự chủ và Chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao, hỗ
tự học trợ bạn trong hoạt động nhóm
PHẨM CHẤT Trung thực Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm.
Trách nhiệm Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao.
- Học liệu
+ Học liệu số:
https://youtu.be/qDGrhskOQfc
https://youtu.be/5TkGDp_P38M
( 15 phút)
- Thẻ
2.2. Công - Viết được - HS hoạt động - PP thảo -Quan sát, kiểm tra
thức Lewis công thức e, nhóm hoàn thành luận đánh giá qua
( 15 phút) công thức phiếu HT số 1. nhóm SP học tập
Lewis, CTCT
của một số - Bảng
thuvienhoclieu.com Trang 115
chất đơn giản. kiểm
- Thẻ
2.4. Phân - HS biết tính - HS hoạt động - PP thảo -Quan sát, kiểm tra
biệt được hiệu số độ âm nhóm hoàn thành luận đánh giá qua
các loại điện từ đó suy phiếu HT số 2. nhóm SP học tập
liên kết ra được loại
dựa theo liên kết.
độ âm điện.
( 15phút)
2.6.Trình - Thang
bày được - HS trình bày - HS hoạt động - PP thảo - Quan sát, đánh giá
khái niệm được khái nhóm hoàn thành luận đánh
năng lượng niệm năng phiếu HT số 4. nhóm giá qua SP
liên kết lượng liên kết - PP học tập.
cộng hóa cộng hóa trị. hỏi/đáp
trị.
( 15 phút)
HĐ 4:
Luyện tập Củng cố, - HS trả lời câu - PP kiểm - PP quan sát - Câu hỏi
khắc sâu kiến hỏi trắc nghiệm tra trắc
( 10 phút) thức đã học trong phiếu học nghiệm.
trong bài. tập 5.
HĐ 5: Giúp HS vận - HS về nhà trả lời - PP thảo - Đánh - Câu hỏi
Vận dụng dụng các kĩ câu hỏi trong luận giá qua hồ sơ tự luận.
năng, vận phiếu học tập 6. - Kỹ học tập.
dụng kiến thuật bể
thức đã học cá.
( 30 phút) để giải quyết
các tình
huống trong
1. Mục tiêu: - Giúp HS có cái nhìn tổng quát về nội dung bài học.
- GV nắm được tình hình học sinh có chuẩn bị bài trước hay không và HS còn thắc
mắc ở những phần nào.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS xem SGK, bài giảng, thông tin trên internet và thực hiện bảng KWL-KWLH
cá nhân sau đó thảo luận nhóm tổng hợp bảng KWL-KWLH cho nhóm.
- HS thảo luận nhóm vẽ sơ đồ tư duy.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
- GV cho HS xem ảnh để dẫn dắt vào bài.
- GV chiếu sơ đồ tư duy của các nhóm đã chuẩn bị trước ở nhà.
- GV đọc các câu hỏi thắc mắc của các nhóm trong bảng KWL-KWLH.
c. Báo cáo- thảo luận:
- GV cho đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận:
- HS sẽ đánh giá lẫn nhau.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
- Bảng KWL-KWLH của nhóm.
- Sơ đồ tư duy.
HĐ 2.
1. Mục tiêu:
1. Trình bày được khái niệm và lấy ví dụ về liên kết cộng hóa trị (liên kết đơn, đôi, ba) khi áp
dụng quy tắc Octet.
HĐ 3.
TỔNG KẾT
1. Mục tiêu:
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu các nhóm lắp được mô hình phân tử CH4, C2H4, C2H2, CO2.
HĐ 4.
LUYỆN TẬP
Thời gian: 10 phút
1. Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV phát phiếu học tập số 5 cho mỗi cá nhân/ Gv cũng có thể thiết kế trên phần mềm Kahoot/
Quizziz.
a. Giao nhiệm vụ:
-GV phát phiếu học tập 5 , yêu cầu HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu HT.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập 5.
c. Báo cáo- thảo luận:
- GV đọc đáp án cho HS chấm chéo bài nhau.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận:
- PP đánh giá qua sản phẩm học tập.
- Công cụ đánh giá là câu hỏi trắc nghiệm.
e. Sản phẩm học sinh cần đạt:
- HS trả lời từ 5 câu hỏi trở lên.
1. Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong
thực tế.
- Giúp HS có tinh thần đoàn kết, cùng nhau chia sẽ mọi khó khăn.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau
a. Giao nhiệm vụ:
- GV phát phiếu câu hỏi cho nhóm HS.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trả lời câu hỏi theo thảo luận nhóm.
c. Báo cáo- thảo luận:
- GV kiểm tra bài làm của HS.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
- PP đánh giá qua sản phẩm học tập.
- Công cụ đánh giá là câu hỏi tự luận.
e.Sản phẩm học sinh cần đạt:
- HS nộp bài đúng thời hạn.
Câu 2: Dựa vào giá trị độ âm điện trong bảng tuần hoàn, tính hiệu số độ âm điện để suy ra loại liên kết
trong các phân tử sau: CH4, HCl, NH3, ACl3, MgO.
Đáp án
1.B 2.B 3.C 4.A 5.A 6.D 7.A 8.C 9.C 10.C
1. Bảng kiểm đánh giá kĩ năng thuyết trình của HS (đánh giá đồng đẳng):
Xác nhận
STT Yêu cầu cần thực hiện được
Có Không
1 Có nắm được khái niệm về liên kết cộng hóa trị hay
không?
2 Có biết liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba liên kết cho
nhận được hình thành như thế nào không?
3 Có biết sự xen phủ trục và xen phủ phủ bên để tạo thành
liên kết xích ma và liên kết pi hay không?
4 Có phân biệt được liên kết cộng hóa trị phân cực và liên
kết cộng hóa trị không phân cực hay không?
5 Có viết được công thức e, công thức cấu tạo, công thức
Lewis không?
V. BÀI TẬP
1. HS làm bài tập về nhà theo SGK.
Nhận thức hóa học HS thấy được tầm quan trọng của các loại lực liên
kết phân tử trong sự tồn tại của thế giới xung
NĂNG LỰC quanh.
HÓA HỌC Tìm hiểu thế giới tự Hoá học giúp con người khám phá, hiểu biết và
nhiên dưới góc độ tiến đến chinh phục tự nhiên.
hóa học
Vận dụng kiến - Giải thích được tính chất vật lí của các chất và so
thức, kĩ năng đã sánh được tính chất vật lí giữa các chất với nhau.
học
Giải quyết vấn đề và Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
sáng tạo giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành
NĂNG LỰC nhiệm vụ học tập.
CHUNG Giao tiếp và hợp tác Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về sự
hình thành liên kết hydrogen; tương tác van der
Waals; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo
đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên
trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết
trình.
Năng lực tự chủ và Chủ động, tích cực tìm hiểu về các loại lực liên
tự học kết phân tử, qua đó hiểu và giải thích được tính
chất vật lí của các chất.
PHẨM CHẤT Trung thực Dựa vào mục tiêu của bài học và nội dung các
hoạt động của SGK, GV lựa chọn phương pháp và
kĩ thuật dạy học phù hợp để tổ chức các hoạt động
học tập một cách hiệu quả và tạo hứng thú cho HS
trong quá trình tiếp nhận kiến thức, hình thành và
phát triển năng lực, phẩm chất liên quan đến bài
học.
Trách nhiệm - Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với
khả năng của bản thân.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và
học tập môn hoá học.
HĐ 1: 1.giới 1. Nhện nước di chuyển nhẹ nhàng - Đặt vấn Hình ảnh
thiệu liên trên mặt nước; thạch sùng, tắc kè di đề GV trực quan
kết chuẩn bị
hydrogen, chuyển dễ dàng trên trần nhà; ... sẵn các
Khởi tương tác hình ảnh
2. Hydrogen sulfide (H2S) có khối
động van der - - cho
lượng phân tử lớn hơn nước (H2O)
-kết Waals. HS quan
nhưng vì sao nhiệt độ sôi của H2S
sát các
nối (-60 °C) lại thấp hơn nhiều so với
hình ảnh
nhiệt độ sôi của nước (100 °C)?
( 5 phút)
Giải
Khí hiếm He Ne Ar Xe Kr Rn
Nhiệt độ
-272 -247 -189 -157 -119 -71
nóng chày °C °C °C °C °C °C
1. Mục tiêu: 1
a. Nhiệm vụ:
1. nhện nước di chuyển nhẹ nhàng trên mặt nước; thạch sùng, tắc kè di chuyển dễ dàng trên trần nhà; ...
2. Hydrogen sulfide (H2S) có khối lượng phân tử lớn hơn nước (H2O) nhưng vì sao nhiệt độ sôi của H2S
(-60 °C) lại thấp hơn nhiều so với nhiệt độ sôi của nước (100 °C)?
1. Mục tiêu: 2
GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm lần lượt quan sát các hình 11.2
GV yêu cầu từng nhóm HS trả lời lần lượt các câu hỏi thảo luận 1, 2, 3, 4 trong SGK.
- Từ việc quan sát Hình 11.1 trong SGK, GV đặt vấn đề về sự phân cực của một liên kết.
1. Giữa liên kết S-H và liên kết 0-H, liên kết nào phân cực mạnh hơn? Vì sao?
2. Quan sát các hình từ 11.2 đến 11.3, hãy hiểu thế nào là liên kết hydrogen giữa các phân tử?
3. So sánh độ bền của liên kết hydrogen với liên kết cộng hoá trị và liên kết ion.
4. Điều gì đã khiến H2O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S? Giải thích.
d. Sản phẩm học sinh cần đạt:
1. Do oxygen có độ âm điện mạnh hơn sulfur nên kết 0-H phân cực mạnh hơn so với liên kết S-H.
4. Nước có nhiệt độ sôi cao hơn H2S do giữa nước có liên kết hydrogen giữa các phân tử. Do sulfur (S) có
độ âm điện nhỏ nên giữa các phân tử H2S không có khả năng tạo liên kết hydrogen với nhau.
HĐ 3.
Tìm hiểu vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí của nước
Thời gian: phút
1. Mục tiêu: 3
Nhóm 2: vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các tính chất vật lý trên của nước, giúp HS thảo
luận các câu hỏi
Từ việc quan sát các hình 11.4, 115 và 11,6 trong SGK, GV yêu cầu HS cung cấp các thông tin về tính
chất vật lí của nước. GV so sánh một vài thông số vật lý giữa H2O với NH3, là chất có khối lượng mol xấp
xỉ với nước để nổi bật các tính chất vật lí riêng của nước
1.So sánh nhiệt độ sôi và khả năng hòa tan trong nước giữa NH3 và CH4. Giải thích.
2.Giải thích vì sao một phân tử nước có thể tạo được liên kết hydrogen tối đa với bốn phân tử nước khác?
Vận dụng
1. Do chỉ có NH3, có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước nên NH3 tan tốt trong nước so với CH4.
2. Mỗi phân tử nước có đúng hai nguyên tử hydrogen δ+ và hai cặp electron chưa tham gia liên kết trên
oxygen. Do mỗi một trong số các nguyên tử hydrogen δ+ và cặp electron trên Oxygen đều có thể tham gia
vào liên kết hydrogen nên một phân tử nước riêng lẻ có thể liên kết hydrogen với tối đa bốn phân tử nước
khác như sau:
HĐ 4.
1. Mục tiêu: 4
GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu và giúp từng nhóm HS trả lời lần lượt các câu hỏi thảo luận 9, 10, 11,
12 và 13 trong SGK.
b. Thực hiện nhiệm vụ- Báo cáo- thảo luận::
Từ việc quan sát các hình 11.7 và 11.8 trong SGK, GV đặt vấn đề về sự hình thành các lưỡng cực tạm
thời và lưỡng cực cảm ứng, cũng như các cách hút nhau của chúng trong việc hình thành tương tác van
der Waals.
c. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
1.Quan sát Hình 117, cho biết thế nào là một lưỡng cực tạm thời?
2. Các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng hút nhau bằng lực hút nào?
3. Giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, nhiệt
độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các nguyên tố khí hiếm trong Bảng 11.1.
Vận dụng
1. Trong phân tử, các electron di chuyển một cách ngẫu nhiên xung quanh hạt nhân dẫn đến tại một thời
điểm bất kì nào đó, có thể có nhiều electron ở một bên của phân tử, tạo ra một lượng điện tích âm tạm
thời ở phía này và một lượng điện tích dương tạm thời ở phía bên kia, tức tạo một lưỡng cực tức thời.
2. Các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
3. Trong nhóm VIIIA, khi đi từ helium (He) đến radon (Rn), số lớp electron tăng dần làm bán kinh nguyên
tử cũng tăng dần.
- Từ helium đến radon, kích thước nguyên tử và số electron tăng dần làm tương tác van der Waals
giữa các nguyên tử khí hiếm cũng tăng dần, dẫn đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi từ helium đến
radon tăng dần.
Vận dụng
- Mỗi phân tử nước đều tạo liên kết hydrogen với các phân tử nước xung quanh theo mọi hướng, trừ các
phân tử nằm ở bề mặt. Điều này tạo ra sức căng bề mặt biến mọi bề mặt nước thành một “màng căng” vô
hình.
- Một số côn trùng như nhện nước có khối lượng rất nhỏ. Vì vậy, chân của chúng không chọc thủng được
màng căng này mà chỉ tạo ra “vết lún” trên bề mặt, cho phép côn trùng di chuyển được trên mặt nước.
2. Tìm hiểu vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính chất vật lí
So với các hợp chất có cấu trúc phân tử tương tự, các hợp chất có liên kết hydrogen đều có nhiệt độ sôi cao
hơn do tạo được liên kết hydrogen liên phân từ và tan tốt hơn trong nước do tạo được liên kết hydrogen với
các phân từ nước. Nước là một hợp chất có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn so với nhiều hợp chất
có cùng cấu trúc phân tử nhưng không tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử với nhau.
8* 8* 8"
• • • H-------------0 • ■ • H--------------o
\_ \. ộ- 8* 8- 8*
R H • • • O--------------H • • • Ọ---------------H • • •
8* / /
R H
+
8
Nước ở trạng thái rắn có thể tích lớn hơn khi ở trạng thái lỏng. Đó là do nước đá có cấu trúc tinh thể phân tử
với bốn phân tử H,o phân bố ở bốn đỉnh của một tứ diện đều, bên trong là cấu trúc rỗng (Hình 11.6). Điều này
lí giải tại sao nước đá nổi được trên mặt nước lỏng
Giải thích vì sao một phân tử nước có thề tạo được liên kết hydrogen tối đa với bón phân tử nước khác.
Nhờ CÓ liên kết hydrogen mà ở điều kiện thườngnước ở thề lỏng, có nhiệt độ sôi cao (100 °C)..
II. TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS
1. Giới thiệu về tương tác van der Waals (van đơ Van)
Các phân từ có lưỡng cực tạm thời củng có thể làm các phân từ lân cận xuất hiện các lường cực cảm
ứng. Do
đó, các
phân từ
• Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử, được hình thành do sự xuất hiện cùa các
lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng.
• Tương tác van der Waals làm
Khí hiếm He Ne Ar Xe Kr Rn
tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi
của các chất. Khi Nhiệt độ khói lượng phân tử
-272 °C -247 °C -189 °C -157 °C -119 °C -71 °C
tăng, kích nóng chày thước phân tử tăng
thì tương Nhiệt độ tác van der Waals
-269 °C -246 °C -186 °C -152 °C -108 °C -62 °C
sôi
tăng.
2. Hình
ảnh trực
quan và
phiếu học
tập:
b)
PHẨM CHẤT Chăm chỉ (8)Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập, có ý chí vượt
qua khó khăn hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Trách nhiệm (9) Tích cực, tự giác, nghiêm túc hoàn thành các nhiệm
vụ học tập. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và
hành động của bản thân.
Hoạt động Mục Nội dung dạy học trọng PPDH- Đánh giá
học (thời tiêu tâm KTDH
Phương Công cụ
gian)
pháp
HĐ 1: 1,8 Số oxi hóa - Dạy học Đánh giá qua Câu hỏi.
HTKT hợp tác. sản phẩm.
(35 phút)
HĐ 2: 2,3,8 Chất khử-chất oxi hoá; sự - Dạy học Đánh giá qua Câu hỏi.
HTKT khử-sự oxi hoá, hiểu thế hợp tác. sản phẩm.
(35 phút) nào là phản ứng oxi hóa-
khử.
HĐ 3: 4 Lập phương trình hoá học - Dạy học Đánh giá qua Câu hỏi.
HTKT của phản ứng oxi hoá khử hợp tác, đàm sản phẩm.
(45 phút) (cân bằng theo phương thoại, nêu
pháp thăng bằng electron) vấn đề.
HĐ 4: 2,6 ý nghĩa của phản ứng oxi - Dạy học Đánh giá qua Bảng hỏi
HTKT hóa- khứ hợp tác. sản phẩm. ngắn .
HĐ 1.
SỐ OXI HÓA
Thời gian: 35 phút
1. Mục tiêu: 1,8
2. Tổ chức hoạt động: -Chia lớp thành 4 nhóm, nhóm trưởng, thư kí
a. Giao nhiệm vụ:
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời những câu hỏi trong phiếu học tập số 1:
Phiếu học tập số 1
1) - Xác định điện tích trên các nguyên tử trong các phân tử: NaCl
Viết công thức electron của phân tử HCl. Cho biết điện tích của nguyên tử H và nguyên tử
clo là bao nhiêu nếu giả sử rằng các electron dùng chung chuyển hẳn về phía nguyên tử có
độ âm điện lớn hơn?
- Nêu khái niệm số oxi hóa? Cách biểu diễn số oxi hóa?
2) Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các chất sau: NaCl, Cu, HCl, O 2, H2SO4, NH3,
NO3-, NH4+, Fe2(SO4)3 (giải thích cách làm).
Gợi ý: đọc, vận dụng các quy tắc tính số oxi hóa.
3) Nêu cách xác định số oxi hóa?
b. Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc theo nhóm, các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên hoàn thành phiếu học tập số
1.
- Nghiên cứu SGK
- Thảo luận thống nhất ý kiến
- Trình bày câu 2 vào bảng phụ
c. Báo cáo- thảo luận:
Câu 1: 1 HS trả lời, các thành viên khác nhận xét, phản biện.
Câu 2: Các nhóm triưng bày sản phẩm, 1 nhóm báo cáo sản phẩm, 3 nhóm còn lại nhận xét, đánh giá.
Câu 3: Các nhóm tham gia chơi trò “Ai nhanh hơn”.
Câu hỏi thảo luận
- Bạn đã áp dụng quy tắc cụ thể nào, làm như thế nào để tính số oxi hóa của các nguyên tố?
- Em có nhận xét gì về số oxi hóa của nguyên tố kim loại và các gốc axit trong hợp chất (về dấu và sự
HĐ 2.
CHẤT KHỬ-CHẤT OXI HOÁ; SỰ KHỬ-SỰ OXI HOÁ, PHẢN ỨNG OXI HÓA-KHỬ.
Thời gian: 35 phút
1. Mục tiêu: 2,6,7,8
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa trước ở nhà và hoàn thành phiếu học tập số 2.
1) Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống và hoàn thành các yêu cầu sau:
- Chất khử là chất…(1)…… electron. Sau phản ứng số oxi hóa nguyên tố trong chất khử tăng
hay giảm?
- Chất oxi hóa là chất…(2)… electron. Sau phản ứng, số oxi hóa của nguyên tố trong chất oxi
hóa tăng hay giảm?
- Quá trình oxi hóa là quá trình…(3)…… electron.
- Quá trình khử là quá trình…(4)…… electron.
- Chất bị oxi hóa là chất ....(5)....
- Chất bị khử là là chất ..(6)....
- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự ……....(7)…...giữa các chất phản
ứng hay phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự…(8)… số oxi hóa của một
số nguyên tố.
Câu 2) Phản ứng Mg + Cl2 MgCl2 có phải là phản ứng oxi hóa khử hay không?
- Làm cách nào em biết một phản ứng là phản ứng oxi hóa khử?
- Nếu phản ứng trên là phản ứng oxi hóa khử, hãy xác định chất khử, chất oxi hóa.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân ở nhà.
- HĐ chung cả lớp: Học sinh hoạt động theo nhóm, thảo luận thống nhât ý kiến.
c. Báo cáo- thảo luận:
- GV chụp ảnh sản phẩm của 2 nhóm, trình chiếu hỗ trợ HS báo cáo
- 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, phản biện, bổ sung.
d. Sản phẩm học sinh cần đạt:
Câu 1:
+ Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron, số oxi hóa tăng.
và :
- Hãy cho biết quá trình nào là quá trình oxi hóa, quá trình nào là quá trình khử?
2) Cho 1 ví dụ phản ứng oxi hóa khử, xác định chất khử, chất oxi hóa, chất bị khử, chất bị oxi
hóa, biểu diễn quá trình oxi hóa, quá trình khử và 1 phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa
khử.
HĐ 4
Ý NGHĨA CỦA PHẢN ỨNG OXI HÓA -KHỬ
Thời gian: 10 phút
1. Mục tiêu: 2,7
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
chia làm 4 nhóm, 2 nhóm làm 1 yêu cầu.
1) Trình bày (kèm hình ảnh, hoặc video ngắn) ứng dụng to lớn của phản ứng oxi hóa khử trong cuộc
HĐ 3.
LẬP PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
Thời gian: 45 phút
1. Mục tiêu: 4
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức hoạt động nhóm (chia lớp thành 4 nhóm), yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận
nhóm hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu học tập số 3.
1) Phương pháp thăng bằng electron, dựa trên nguyên tắc nào? Nêu các bước cơ bản cần thực
hiện để cân bằng được một phản ứng oxi hóa khử bằng pp thăng bằng e.
2) Áp dụng: cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron.
a/ C + H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O
b/ Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O.
Cách tìm hệ số cho axit trong hai phản ứng trên khác nhau như thế nào?
a/
b/
Chất khử chất oxi hóa
HĐ 5.
LUYỆN TẬP
Thời gian: 45 phút
1. Mục tiêu: 1,2,3
thuvienhoclieu.com Trang 151
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
a. Giao nhiệm vụ:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia chơi game trên Quizizz hoàn thành phiếu học tập số 4.
b. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tham gia game trên Quizizz bằng điện thoại di động; giải thích câu trả lời hoặc nhận xét theo yêu
cầu của giáo viên.
c. Báo cáo- thảo luận:
- Tổng hợp, thông báo kêt quả game. Giải quyết các vấn đề còn vướng mắc
- HS trình bày cách cân bằng các ptpu ở các câu 12,13,14,15.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
- Giáo viên kết luận và đánh giá theo thang điểm cá nhân sau mỗi câu hỏi (trắc nghiệm, điền khuyết).
e. Sản phẩm học sinh cần đạt:
A. . B. . C. . D. .
Câu 4: Trong phản ứng oxi hóa khử thì
A. chất khử là chất nhường electron, có số oxi hóa giảm.
B. chất khử là chất nhường electron, có số oxi hóa tăng.
C. chất khử là chất thu electron, có số oxi hóa giảm.
D. chất khử là chất thu electron, có số oxi hóa tăng.
Câu 5: Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng
A. có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.
B. có sự chuyển nguyên tố oxi giữa các chất phản ứng.
C. có sự chuyển nguyên tố hidro giữa các chất phản ứng.
D. có sự chuyển hạt proton giữa các chất phản ứng.
A.
B.
C.
D.
Câu 11: Nhận định nào dưới đây không đúng?
A. Phản ứng oxi hóa khử rất ít xảy ra trong thực tế.
B. Trong đời sống, phần lớn năng lượng ta dùng là năng lượng của phản ứng oxi hóa- khử.
C. Phản ứng oxi hóa- khử là cơ sở hóa học của các quá trình sản xuất gang, thép, nhôm,..
D. Trong sự cháy diễn ra các phản ứng oxi hóa khử.
Câu 12: Cho phương trình hoá học: S + H2SO4 → SO2 + H2O.
Hệ số nguyên và tối giản của chất oxi hoá trong phản ứng trên là ............................
Câu 13: Cho phương trình hoá học: aCu + bH2SO4 → cCuSO4 + dSO2 + eH2O.
Tỉ lệ a: b là.......................
Câu 14: Cho phương trình phản ứng: aKBr + bH2SO4 → cBr2 + dSO2 + eK2SO4 + fH2O.
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phương trình trên là................
Câu 15: Cho phản ứng: KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
Tỉ lệ số phân tử HCl đóng vai trò chất khử /tổng số phân tử HCl của phản ứng trên
là.........
HĐ 6.
VẬN DỤNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Giải quyết vấn đề và Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết
NĂNG LỰC sáng tạo các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
CHUNG Giao tiếp và hợp tác Hoạt động nhóm một cách hiệu quả để hoàn thành các nhiệm
PHẨM CHẤT Trung thực Có ý thức tự học và tự tin trong học tập
Trách nhiệm Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của môn Hóa trong
cuộc sống, phục vụ đời sống con người.
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
- GV tiến hành hai thí nghiệm:
+ TNA: Đốt một ngọn nến cháy sáng
+ TNB: Hòa tan phân ure vào nước
Yêu cầu học sinh cảm nhận nhiệt độ của hai thí nghiệm trên.
- GV đặt vấn đề về hai thí nghiệm trên để vào bài.
d. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận: Vấn đáp
e.Sản phẩm học sinh cần đạt: Câu trả lời của HS.
Tổ chức dạy học: gv chia lớp thành các nhóm, yêu cầu
học sinh thực hiện các nhiệm vụ: thảo luận câu hỏi 1,2 và
thực hiện thí nghiệm 1 trong SGK
1. Viết phương trình hoá học cứa phản ứng xảy ra ở Hình Fe2O3(s) + 4Al(s) Fe(s) + Al2O3(s)
13.1 và nêu nhận xét vé sư thay đối nhiệt của phản ứng Phản ứng cháy mãnh liệt và tỏa nhiệt rất cao,
đó. tăng nhiệt độ của phàn ứng làm nóng chày
kim loai.
Phản ứng xảy ra làm tăng nhiệt độ của phản
ứng và môi trường xung quanh.
2. Thưc hiện thí nghiệm 1. Nêu hiên tượng xảy ra. Rút ra Hiên tương xảy ra: CaO tác dụng với nước,
kết luận về sự thay đổi nhiệt độ chất lỏng trong cốc. Giải tan một phần và phàn ứng toà nhiệt, phản
thích ứng hoá hoc:
CaO(s) + H2O(l) Ca(OH)2 (aq)
Ghi nhận sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian
của phản ứng.
Nhiệt độ oC
Cốc nước trước khi thêm
Cao
Ngay sau khi cho CaO vào
Sau 2 phút
Kết luận: phản ứng xảy ra cso sự tăng về
nhiệt độ
Giải thích: phản ứng tỏa nhiệt
Nêu khái niệm về phản ứng tỏa nhiệt? Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có sự giải
phòng nhiệt năng ra môi trường.
Hiện tượng xảy ra: Trước khi đốt nóng hỗn hợp
5.Thực hiện thí nghiệm 2. Nêu hiện tượng trước và không có hiện tượng. Sau khi đốt nóng hỗn hợp khi
sau khi đốt nóng hổn hợp. Nếu ngừng đốt nóng thì O2, thu đươc ở bình tam giác. Ngừng đốt nóng thì
phản ứng có xày ra không? phản ứng không xảy ra nữa.
Phương trinh hoá học cùa phản ứng:
2KClO3(s) 3O2(g) + 2KCl(s)
Két luận: phản ứng xảy ra cần có sự cung cấp nhiệt
năng cho hệ
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có
Khái niệm phản ứng thu nhiệt sự hấp thu nhiệt năng từ môi trường.
3. BIẾN THIÊN ENTHALPY CHUẨN CỦA PHẢN ỨNG
Mục tiêu: biết được điều kiện chuẩn, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
Tổ chức dạy học: dựa vào phản ứng tổng quát và giá trị
của ∆ r H o298, dạy hoc theo phương pháp giải quyết vấn đề
giúp HS học tập thông qua thảo luận nội dung 7 và luyện
Chất phản ứng.
tập.
Sản phẩm ∆ r H o298 < 0
7.Phương trinh nhiệt hoá hoc cho biết thông tin gì về phản Điều kiện phản ứng.
ứng hóa học? Trạng thái các chất.
aA + bB cC + Dd ∆ r H o298
với A, B là chất đầu – cđ
Viết dạng tổng quát của phương trình nhiệt hóa học C, D là sản phẩm – sp
298
∆ r H 0 <0 – tỏa nhiệt
298
∆ r H 0 >0 – thu nhiệt
HĐ 4.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Thời gian: phút
1. Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã vào áp dụng vào thực tiễn cuộc sống.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động:
* hãy làm cho nhà em sạch bong với hỗn hợp baking soda NaHCO3 và giấm (CH3COOH). Hỗn hợp này
tạo ra một lượng lớn bọt. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
NaHCO3(s) + CH3COOH CH3COONa(aq) + CO2(g) + H2O(l) ∆ r H o298= 94,30 kJ
Phản ứng trên là tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Vì sao? Tìm những ứng dụng khác của phàn ứng trên?
Vận dụng kiến Tìm hiểu và giải thích một số kiến thức liên
thức, kĩ năng đã quan đến enthalpy của phản ứng.
học
Giải quyết vấn đề Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên
và sáng tạo hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong
NĂNG LỰC bài học và cuộc sống.
CHUNG Giao tiếp và hợp Hoạt động nhóm theo đúng yêu cầu của GV,
tác đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được
tham gia hoạt đọng hiệu quả.
Năng lực tự chủ Chủ động, tích cực tìm và giải thích một số
và tự học kiến thức liên quan đến enthalpy của phản
ứng.
PHẨM CHẤT Trung thực Dựa vào mục tiêu của bài học và nội dung các
hoạt động của SGK, GV lựa chọn phương
pháp và kĩ thuật dạy học phù hợp để tổ chức
các hoạt động học tập một cách hiệu quả và
tạo hứng thú cho HS trong quá trình tiếp nhận
kiến thức, hình thành và phát triển năng lực,
phẩm chất liên quan đến bài học.
Trách nhiệm – Có trách nhiệm tham gia tích cực hoạt động
nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của
bản thân;
– Cẩn thận, khách quan và trung thực và thực
hiện an toàn trong quá trình làm thực hành;
– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám
phá và học tập.
HĐ 1: 1. Giới 1. Sử dụng hình ảnh trong SGK về sự cháy của - Đặt Hình
thiệu methane, GV đặt câu hỏi :” Biến thiên enthalpy vấn đề ảnh
cách tính GV
biến của phản ứng trên được tính toán dựa trên các chuẩn bị trực
Khởi thiên giá trị nào?”. sẵn các quan
động enthalpy hình ảnh
-kết của phản - Cho
ứng. HS quan
nối
sát các
( 5 phút) hình ảnh
a. Nhiệm vụ:
Biến thiên enthalpy của phản ứng được tính toán dựa trên giá trị năng lượng liên kết hoặc dựa
vào enthalpy tạo thành.
HĐ 2. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết.
1. Mục tiêu: Tính được của một phản ứng dựa vào bảng số liệu năng lượng liên kết,
nhiệt tạo thành cho sẵn.
Hoạt động theo nhóm, yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ: thảo luận câu hỏi 1,2,3 và trình bày
kết quả theo yêu cầu của GV. Rút ra được cách tính enthalpy của phản ứng.
Từ việc quan sát Hình 14.1 trong SGK, GV hướng dẫn HS rút ra được cách tính enthalpy của
phản ứng dựa vào năng lượng liên kết.
c. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
1. Quan sát hình 14.1 cho Biết liên kết hóa học nào bị phá vỡ, liên kết hóa học nào được hình
thành khi H2 phản ứng với O2 tạo thành H2O (ở thể khí)
2. Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết phải viết được công thức
cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác đínhố lượng và loại liên kết. Xác định số lượng
mỗi loại liên kết trong các phân tử sau: CH4, CH3Cl, NH3, CO2.
3. Dựa vào năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, tính biến thiên enthalpy của phản ứng và giải thích
Eb của chất đầu lớn hơn giá trị Eb sản phẩm của phản ứng. Phản ứng thu nhiệt.
= 1 443 - 1 214 = 229 kJ > 0 . Nitrogen(N≡N) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt
độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành nitrogen monoxide( N=O).
Cách tính enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết chỉ áp dụng cho liên kết cộng hóa
trị và ở trạng thái khí.
HĐ 3.
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành.
1. Mục tiêu: Tính được của một phản ứng dựa vào bảng số liệu năng lượng liên kết,
nhiệt tạo thành cho sẵn.
a. Giao nhiệm vụ: Hoạt động theo nhóm, yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ: thảo luận câu hỏi
4 và trình bày kết quả theo yêu cầu của GV. Rút ra được cách tính enthalpy của phản ứng và vận
dụng tính giá trị của các phản ứng trong phần luyện tập.
Nghiên cứu ví dụ 3,4, GV hướng dẫn HS rút ra được cách tính enthalpy của phản ứng dựa vào
enthalpy tạo thành.
c. Phương pháp công cụ đánh giá và kết luận
Gía trị biến thiên enthalpy của phản ứng có liên quan tới hệ số các chất trong phương trình nhiệt
hóa học không? Gía trị enthalpy tạo thành thường được đo ở điều kiện nào?
d.Sản phẩm học sinh cần đạt:
Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng có liên quan tới hệ số các chất trong phương trình nhiệt
hóa học.
Khi tính giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng thì cần nhân hệ số tỉ lượng với enthalpy tạo
thành của các chất tương ứng.
- Giá trị enthalpy tạo thành thường được đo ở điều kiện chuẩn: Áp suất 1 bar (đối với chất khí),
nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và thường chọn nhiệt độ 25oC (hay 298K)
Phản ứng hóa học xảy ra khi có sự phá vỡ các liên kết hóa học của các chất đầu(cđ) và hình thành các
liên kết hóa học của các sản phẩm (sp). Sự phá vỡ liên kết cần cung cấp nằn lượng, sự hình thành các
liên kết lại giải phóng năng lượng.
Tổng quát:
= ∑ E b(cđ) - ∑ E b(sp)
Với ∑ E b(cđ) , ∑ E b(sp): tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng.
Tính biến thiên enthalpy của phane ứng dựa vào năng lượng liên kết được áp dụng cho phản ứng trong
đó các chất đều có liên kết cộng hóa trị ở thể khí khi biết giá trị năng lượng liên kết của tát cả các chất
trong phản ứng.
2. XÁC ĐỊNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG DỰA VÀO ENTHALPY TẠO
THÀNH.
Cho phương trình hóa học tổng quát:
Aa+Bb Mm + nN
Có thể tính được biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học ( ) khi biết các
giá trị của tất các các chất đầu và sản phẩm theo công thức sau:
= ∑ ❑(sp) - ∑ ❑(cđ)
Với ∑ ❑(sp),∑ ❑(cđ) : tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn tương ứng của sản phẩm, chất đầu
của phản ứng.
2. Hình ảnh trực quan và phiếu học tập:
Bảng 14.1. Năng lượng liên kết của một số liên kết cộng hóa trị
1 −3 037 , 46
Số mol benzene = 78 = 78 = -38,94 Kj
Lượng nhiệt sinh ra khi đót cháy 1,0 g propane C3H8(g) nhiều hơn so với lượng nhiệt sinh ra khi đót
cháy 1,0 g benzene C6H6(l).
: 0 - 825,50 0 -1 676,00
Giá tri càng âm sẽ càng thuận lợi cho phån úng xảy ra.
6. a) Tính biến thiên enthalpy chuẩn cùa phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành:
thuvienhoclieu.com Trang 172
Phương trình hóa học cùa phản ứng:
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành có giá trị -2 042,78 kJ âm hơn so
với biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết -1 718 kJ.
Tuần:
Tiết:
Lớp dạy:
BÀI 18: HYDROGEN HALIDE VÀ MỘT SỐ PHẢN ỨNG CỦA ION HALIDE
Thời gian thực hiện: tiết ( phút)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
1.1. Năng lực hóa học
1.1.1. Nhận thức hóa học
- Hydrogen halide, tính chất vật lí của các hydrogen halide, nhận xét và giải thích được xu
hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl tới HI dựa vào tương tác van der
Waals.
- Giải thích sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác.
- Tính acid của các hydrohalic acid, xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid.
- Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl-, Br-, I-) thông qua phản ứng với chất oxi hóa là
sunfuric acid.
1.1.2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học
4. Nhận biết ion halide trong dung 4. Nhận biết ion halide trong dung dịch
dịch Để phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I- trong dụng dịch
Chuyển giao nhiệm vụ học tập ta dùng dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào dung
GV chia lớp thành 4 nhóm phát phiếu dịch muối của chúng.
học tập số 2, tiến hành thí nghiệm. Halide ion F- Cl- Br- I-
HS đọc SGK và tiến hành thí nghiệm Thuốc thử
báo cáo kết quả TN, trình bày cách Dung dịch Không Có kết Có kết Có
nhận biết ion halide trong dung dịch? AgNO3 ht tủa màu tủa kết
HS thực hiện nhiệm vụ học tập trắng màu tủa
+ HS đọc thông tin SGK, quan sát hình (AgCl) vàng màu
ảnh, trả lời câu hỏi. nhạt vàng
-Báo cáo kết quả hoạt động (AgBr) (AgI)
+ HS đứng dậy trình bày câu trả lời
+ HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, kết luận đúc
kết vấn, chuyển sang nội dung mới.
5. Ứng dụng của hydrogen halide 5. Ứng dụng của hydrogen halide
Chuyển giao nhiệm vụ học tập Hydrogen halide có nhiều ứng dụng trong đời sống
GV yêu cầu HS đọc SGK trình bày ứng và sản xuất.
dụng của các hydrogen halide, hoàn -Hydrogen flouride (HF): tẩy cặn trong thiết bị trao
thành phiếu học tập số 3. đổi nhiệt, chất xúc tác lọc dầu, dược phẩm, làm giàu
uranium
Nhiệm vụ. Trước khi tiến hành thí nghiệm thảo luận và hoàn thành các yêu cầu sau
thuvienhoclieu.com Trang 179
1. Cho biết hóa chất và dụng cụ cần thiết
2. Cách tiến hành thí nghiệm
3. Tiến hành thí nghiệm, ghi chép hiện tượng
4. Viết phương trình phản ứng
5. Báo cáo
Ống nghiệm 1:
Ống nghiệm 2:
Ống nghiệm 3:
Ống nghiệm 4:
Trình bày cách nhận biết 2 dung dịch CaCl2 và NaNO3 viết phương trình hóa học xảy ra
Dung dịch Dung dịch CaCl2 Dung dịch NaNO3
Thuốc thử
tương tự cho 2 pt sau Như vậy: tính khử của I- > Br-
-1 +6 0 0 >Cl-
6KI + 4H2SO4 đặc 3K2SO4 + S + 3I2 + 4H2O
-1 +6 -2 0
8KI + 5H2SO4 đặc 4K2SO4 + H2S + 4I2 + 4H2O
Kết luận: tính khử ion halide từ F- tới I-: tăng dần F-< Cl- <Br- <I-
Nhiệm vụ 2. Hoàn thành bài tập sau
Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của ion halide
(5) BaCl2 + H2SO4 đặc BaSO4 + 2HCl
(6) 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
(7) 2HBr + H2SO4 Br2 + SO2 + H2O
thuvienhoclieu.com Trang 184
(8) HI + NaOH NaI + H2O
Các phản ứng 2, 3 thể hiện tính khử của ion halide vì có sự thay đổi số oxh ở ion halide
còn phản ứng 1 và 4 là các phản ứng trao đổi.
Ống nghiệm 3: có kết tủa vàng nhạt AgNO3 + NaBr AgBr ↓ + NaNO3
Kết luận: để nhận biết các ion halide: ta dùng dung dịch AgNO3
Trình bày cách nhận biết 2 dung dịch CaCl2 và NaNO3 viết phương trình hóa học xảy ra
Dung dịch AgNO3 Có kết tủa trắng AgCl Không hiện tượng
Trình bày cách nhận biết 2 dung dịch Ca(NO3)2 và KCl viết phương trình hóa học xảy ra
Dung dịch Dung dịch KCl Dung dịch Ca(NO3)2
Thuốc thử
Dung dịch AgNO3 Có kết tủa trắng AgCl Không hiện tượng