Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
BÀI SOẠN ÔN THI i
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ VÀ THỦ TỤC HẢI QUAN 1
1. Tổng quan về thuế.........................................................................................1
2. Tổng cục thuế quản lý...................................................................................1
3. Tổng cục hải quan quản lý.............................................................................1
CHƯƠNG 2: CHÍNH SÁCH THUẾ XK, NK 2
1. Đối tượng chịu thuế.......................................................................................2
2. Đối tượng không chịu thuế............................................................................2
3. Đối tượng nộp thuế........................................................................................2
4. Căn cứ............................................................................................................3
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NGHIỆP VỤ HẢI QUAN 4
PHÂN LOẠI HÀNG HÓA 4
1. Quy tắc 1:......................................................................................................4
2. Quy tắc 2: các mặt hàng xếp cùng chương....................................................4
3. Quy tắc 3: các mặt hàng khác chương...........................................................5
4. Quy tắc 4: quy tắc dự phòng..........................................................................7
5. Quy tắc 5: dành cho bao bì, bao bì đi kèm sản phẩm....................................7
6. Quy tắc 6:......................................................................................................8
BÀI TẬP................................................................................................................8
1. Áp mã các sản phẩm sau theo cấp 8 chữ số:.................................................8
XUẤT XỨ HÀNG HÓA 9
1. Khái niệm......................................................................................................9
2. Quy tắc xuất xứ...........................................................................................10
2.1. Quy tắc xuất xứ không ưu đãi..................................................................10
2.2. Quy tắc xuất xứ ưu đãi.............................................................................10
3. Một số form CO...........................................................................................10
TRỊ GIÁ HẢI QUAN 12
1. Xuất khẩu.....................................................................................................12
2. Nhập khẩu....................................................................................................13
2.1. Trị giá hàng giao dịch...............................................................................14
2.1.1 Điều kiện áp dụng trị giá giao dịch....................................................15
2.1.2 Giá thực tế đã / sẽ thanh toán.............................................................17
2.1.3 Khoản điều chỉnh cộng.......................................................................17
2.1.3.1 Tiền hoa hồng..............................................................................18
2.1.3.2 Chi phí môi giới...........................................................................18
2.1.3.3 Phí bao bì.....................................................................................18
2.1.3.4 Chi phí đóng gói..........................................................................19
2.1.4 Khoản trợ giúp....................................................................................19
2.1.4.1 Loại hình......................................................................................19
2.1.4.2 Phân bổ trị giá khoản trợ giúp.....................................................19
2.1.5 Phí bản quyền / phí giấy phép............................................................19
2.1.6 Quá trình vận chuyển hàng.................................................................19
2.1.6.1 Chi phí vận tải.............................................................................19
2.1.6.2 Chi phí bốc dỡ, chuyển hàng.......................................................20
2.1.6.3 Chi phí bảo hiểm hàng hóa..........................................................20
2.1.7 Cách phân bổ......................................................................................20
2.1.8 Điều chỉnh trừ.....................................................................................20
2.1.8.1 Giảm giá (chiếu khấu).................................................................20
2.1.8.2 Chi phí phát sinh sau khi NK......................................................21
2.1.8.3 Các hoạt động do người mua thực hiện và chịu chi phí..............21
2.1.8.4 Lãi vay theo thỏa thuận tài chính................................................21
BÀI TẬP 22
BÀI 1:..............................................................................................22
BÀI 2:..............................................................................................22
BÀI 3:..............................................................................................24
CHƯƠNG 4: THUẾ XNK 25
1. Trị giá tính thuế hàng xuất khẩu (trị giá hải quan xuất khẩu).....................25
2. Trị giá tính thuế hàng nhập khẩu (trị giá hải quan nhập khẩu)....................25
3. Miễn thuế:....................................................................................................26
BÀI 1:..............................................................................................26
BÀI 2:..............................................................................................26
CHƯƠNG 5: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 29
1. Trường hợp nộp thuế TTĐB........................................................................29
1.1. NTD chịu..................................................................................................29
1.2. NTD nộp...................................................................................................29
1.3. NSX A nộp...............................................................................................29
1.4....................................................................................................................29
2. Căn cứ tính thuế...........................................................................................29
2.1. Nhập khẩu.................................................................................................29
2.2. Sản xuất trong nước:.................................................................................29
2.3. Khấu trừ....................................................................................................30
BÀI 1:..............................................................................................31
BÀI 2:..............................................................................................31
CHƯƠNG 6: THUẾ GTGT 33
1. Nguyên vật liệu............................................................................................33
2. Bao bì...........................................................................................................33
3. Phụ gia.........................................................................................................33
BÀI 1:..............................................................................................33
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ
THUẾ VÀ THỦ TỤC HẢI QUAN
1. Tổng quan về thuế
Thuế:
- Khoản tiền bắt buộc
- Trả cho nhà nước
- Cá nhân, tổ chức thực hiện nộp
- Ko mang tính chất hoàn trả trực tiếp
2. Tổng cục thuế quản lý
- TNDN, TNCN (Thuế TN)
- GTGT, TTĐB, BVMT (Thuế tiêu dùng)
- Tài nguyên, Thuế sử dụng đất đai (Tài sản)
3. Tổng cục hải quan quản lý
- XNK
- GTGT
- TTĐB
- BVMT
CHƯƠNG 2: CHÍNH SÁCH THUẾ XK, NK
1. Đối tượng chịu thuế
- Hàng hóa XK, NK qua cửa khẩu biên giới Việt Nam.
- Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước (Việt Nam) vào khu phi thuế
quan và từ khu phi thuế quan đưa vào thị trường trong nước (Việt Nam)
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
- Hàng hóa mua bán, trao đổi khác
Khu phi thuế quan là khu kinh tế nằm trên lãnh thổ Việt Nam, có ranh giới địa lý
xác định, được thành lập theo quyết định của thủ tướng Chính Phủ. Bao gồm: khu
chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu
kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế
khác được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua
bán trao đổi hàng hoá giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập
khẩu.
Chỉ đánh vào hàng hóa, không đánh vào dịch vụ
2. Đối tượng không chịu thuế
- Hàng vận chuyển quá cảnh, chuyển khẩu, mượn đường qua biên giới.
- Hàng từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong
khu phi thuế quan.
- Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài.
- Hàng hoá từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác
- Hàng hóa là phần dầu khí thuộc tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu.
- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. (nhằm phát triển kinh tế -
xã hội, hoặc các mục đích nhân đạo khác được thực hiện thông qua các văn
kiện chính thức giữa hai Bên, được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các khoản
trợ giúp nhân đạo, cứu trợ khẩn cấp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh,
thiên tai, dịch bệnh)
3. Đối tượng nộp thuế
- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh.
- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
- Đối tượng được ủy quyền: đại lý làm thủ tục hải quan; doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh hoặc tổ chức khác.
4. Căn cứ
VD:
NK: 3 SP ; ĐG: 1000 USD/SP
TSnk: 5 % ; TG: 23000 USD/VND
Tổng GT lô hàng: 3 x 1000 = 3000 x TSnk = 3000 x 5% = 150 USD (Tax)
� Căn cứ vào: SL (lấy sl thực tế mà người mua trả cho người bán), TS,
ĐG, TG
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NGHIỆP VỤ HẢI QUAN
PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Biểu thuế:
- 22 phần
- 97 chương và 1 chương bổ sung
- Chú giải 4 loại
+ Chú giải loại trừ (trừ, ko bao gồm)
+ Chú giải định nghĩa (có nghĩa là, khái niệm)
+ Chú giải liệt kê (bao gồm, các sản phẩm được liệt kê cách nhau dấu “,”)
+ Chú giải định hướng
- 2 số đầu là chương, 2 số tiếp theo là nhóm và 2 số cuối là phân nhóm
1. Quy tắc 1:
Tên của các Phần, Chương và các Phân chương chỉ nhằm mục đích dễ tra
cứu.
VD 1: Ngựa
Bước 1 Bước 2
1) Làm thịt 010129 010129
2) Làm xiếc 010129 950810
VD 2: Phân loại hàng hóa đối với mặt hàng Khoai tây chiên hiệu Jacker vào phân
nhóm 8 số thích hợp;
Mô tả hàng hóa: Mặt hàng có tên khai báo “Khoai tây chiên Jacker” do một Công
ty thực phẩm S nhập khẩu có mô tả chi tiết là một dạng chế phẩm thực phẩm giòn
có hương vị, dạng miếng lát hình bầu dục đều nhau, trong thành phần gồm có tinh
bột khoai tây, muối, đường, hương vị và chất béo.
� 19059080 (Chương 19)
VD 3: Thịt cá voi đã cắt miếng, không xương, đông lạnh
� 0208 (Nhận)
� 0303 (Loại, đọc chú giải 1)b - Thịt của động vật có vú thuộc nhóm 01.06
(nhóm 02.08 hoặc 02.10))
2. Quy tắc 2: các mặt hàng xếp cùng chương
a) Một mặt hàng 🡪 Nhóm hàng
- Chưa hoàn chỉnh, hoàn thiện nhưng có đặc tính cơ bản của sản phẩm
- Tháo rời, chưa lắp ráp
Phôi là:
- Chưa sẵn sàng đem sử dụng trực tiếp
- Có hình dáng hay bề ngoài gần với hàng hóa hay bộ phận hàng hóa hoàn
chỉnh
- Chỉ được sử dụng để hoàn thiện thành sản phẩm hoặc bộ phận sản phẩm
hoàn chỉnh
- Chú ý không được xem là phôi với các sản phẩm dưới đây:
- Bán thành phẩm chưa có hình dáng cơ bản của sản phẩm hoàn chỉnh hoặc
hoàn thiện (các thanh, các ống)
VD: Kệ di động chứa tài liệu, sách,… bằng kim loại đã phủ sơn, di động trên
đường ray cố định trên sàn (dạng đồng bộ tháo rời).
⮚ Nhóm 73.26 như sản phẩm bằng sắt.
� Sản phẩm được phân loại vào Nhóm 94.03 theo QT 1 & 2(a) và chú giải
2, Chương 94.
b) Nguyên liệu, chất (hỗn hợp, hợp chất) 🡪 nhóm
VD: Hỗn hợp gia vị dạng bột đựng trong lọ thủy tinh 125g, thành phần gồm:
- Lá rau thơm 20%: 09.10
- Tiêu xay trắng 30%: 090412.10
- Ớt 10%: 090412.10
- Đinh hương 20%: 090720.00
- Hạt cây rau mùi 20%: 090922.00
� 0910.91 (Hỗn hợp các loại trên)
3. Quy tắc 3: các mặt hàng khác chương
a) Mô tả cụ thể 🡪 ưu tiên áp mã
VD 1: Đinh tán hình ống bằng thép
� 73.18 (đinh vít, bu lông, đai ốc,…đinh tán) 🡪 loại
� 8708 (nhận)
VD 3: Phân loại mặt hàng được xác định là “Máy làm rau mầm” vào nhóm 4 số
thích hợp;
Mô tả hàng hóa:
1) Máy ươm hạt giống sử dụng trong nông nghiệp;
2) Mặt hàng được xác định là một loại thiết bị cơ điện có động cơ điện gắn liền, sử
dụng để làm rau mầm phục vụ nhu cầu của gia đình;
� 8436 (máy dùng trong nông nghiệp,… máy ươm hạt giống…)🡪 nhận
� 8509 (Thiết bị cơ điện gia dụng có động cơ điện gắn liền, trừ máy hút bụi
của nhóm 85.08) 🡪 loại
b)
Đặc trưng cơ bản:
2 hay nhiều NL
1. Khái niệm
❖ Thu hoạch / sản xuất toàn bộ tại 1 quốc gia cụ thể
Vd: hàng nông sản, thủy sản
- Hàng hóa xuất xứ thuần túy
+ WO: wholly obtain - khi sản phẩm đó thu được hoàn toàn trong phạm
vi lãnh thổ của nước xuất khẩu hoặc được sản xuất hoàn toàn bằng
nguyên liệu có xuất xứ thuần tuý của bên nước xuất khẩu đó
Vd: đánh bắt cá thì trên vùng lãnh hải của Việt Nam, động vật được nuôi lớn và
thu hoạch tại Việt Nam
+ PE: Produced Entirely - Sản xuất hoàn toàn từ nguyên liệu “có xuất
xứ”. Sản xuất hoàn toàn từ nguyên liệu có xuất xứ (Produced Entirely
from originating materials) nghĩa là 100% nguyên liệu được sử dụng
là nguyên liệu có nguồn gốc, bao gồm: Được sản xuất toàn bộ từ
nguyên liệu đáp ứng tiêu chí WO.
Vd:lấy nguyên liệu của Việt Nam sản xuất ra sản phẩm chứ không sản xuất từ bất
kì nguyên vật liệu nhập khẩu nào
❖ Căn cứ theo tiêu chí chuyển đổi cơ bản cuối cùng (2 quốc gia trở lên): quốc
gia nào đạt được tiêu chí này thì công nhận xuất xứ từ quốc gia đó.
Vd: nhập khẩu vải dệt từ Trung Quốc, chỉ từ Indo,..và gia công tại Việt Nam
- CTC (Change in Tariff Classification) : chuyển đổi mã dòng thuế
(chuyển đổi mã HS). Trong đó, có 3 loại chuyển đổi sau:
Vd: hàng hóa được tạo ra thay đổi được mã HS thì đc công nhận
+ CC (Change in Chapter) : chuyển đổi theo cấp độ 2 số
Vd: cơm dừa ở chương 08 và tiến hành ép cơm dừa thành dầu dừa thì ở chương 16
+ CTH (Change in Tariff Heading) : chuyển đổi theo cấp độ 4 số. Từ
nguyên liệu cho đến sản phẩm ở các nhóm hàng khác nhau thậm chí
cùng hoặc khác chương.
Vd: nguyên liệu thép có 4 chữ số đầu trong mã HS là 7208, khi đổi thành các sản
phẩm thép từ sẽ chuyển thành 7210.
+ CTSH (Change in Tariff Sub-Heading) : chuyển đổi theo cấp độ 6 số
Vd: sản phẩm tiêu say có HS code là 0904.12.00 được sản xuất từ tiêu hạt nhập
khẩu có HS code là 0904.11.00.
- GTGT: làm cho GTGT hơn so với ban đầu (LVC: hàm lượng giá trị gia
tăng (gián tiếp/ trực tiếp) (xem thêm TT 05/2018). LVC cách xác định
GTGT chung khác với RVC (áp dụng cho GTGT hàng khu vực dành
cho CPTPP. Khu vực như ASEAN,…)
RVC trong CPTPP yêu cầu miễn nhập khẩu nguyên liệu nhưng nguyên liệu đó
nhập từ các thành viên của CPTPP thì cũng công nhận đó là RVC và khi chuyển
đổi cơ bản cuối cùng tại VN thì hàng hóa đó có xuất xứ từ VN.
- Gia công, chế biến: ko tạo ra được bản chất mới của sản phẩm nhưng
đòi hỏi phải có kỹ thuật tinh xảo để tạo ra được sản phẩm.
Một số hoạt động không được coi là tiêu chí chuyển đổi cuối cùng dù có là làm
cuối cùng: lau bụi, trang bị phòng óc bảo quản nó,…
2. Quy tắc xuất xứ
2.1. Quy tắc xuất xứ không ưu đãi
Những quốc gia không cam kết, không chứng minh được xuất xứ (không chứng
minh được RVC, LVC hay hàm lượng giá trị khu vực,…)
2.2. Quy tắc xuất xứ ưu đãi
Những quốc gia và vùng lãnh thổ thực hiện ưu đãi, tối huệ quốc, song phương,…
3. Một số form CO
CO form ưu đãi:
- Form A: các nước dành cho VN chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập GSP
- Form D: thành viên ASEAN (ATIGA)
- Form E: ASEAN và Trung Quốc (ACFTA)
- Form AK: ASEAN và Hàn Quốc (AKFTA)
- Form AJ: ASEAN và Nhật Bản (AJCEP)
- Form AANZ: ASEAN – Úc – New Zealand (AANZFTA)
- Form AI: ASEAN - Ấn Độ (AIFTA)
- Form EAV: Hiệp định thương mại tự do VN-Liên minh kinh tế Á Âu.
- Form AHK: Hiệp định thương mại tự do Asean – HongKong, China
- Form CPTPP: Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
- Form JV/VJ: Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA)
- Form VC: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Chi Lê.
- Form KV/VK: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Hàn Quốc.
- Form S – Lào: Bản Thỏa thuận Hợp tác kinh tế Việt Nam – Lào
- Form S: Campuchia cấp ; Form X: Việt Nam cấp
1. Xuất khẩu
- Tính đến cửa khẩu xuất
- Không bao gồm I & E quốc tế
- Giá FOB
Cửa khẩu
Nhập khẩu Xuất khẩu
Nước ngoài Việt Nam
3 1 2
Việt Nam
3 1 2
Trị giá tính thuế = trị giá giao dịch = giá thực tế + đã/sẽ thanh toán +/- điều chỉnh
Ví dụ: công ty A ở VN mua của cty Sojilit ở Nhật Bản lô hàng 05 cái máy tiện với
10.000 USD/cái. Cty Sojilit cũng quy định sau khi nhập khẩu về VN thì Công ty A
chỉ bán máy này với giá 13.000 USD/cái trên thị trường nội địa VN, nếu bán với
giá cao hơn 13.000 USD/cái thì toàn bộ trị giá phần vượt công ty A phải trả lại cho
Công ty Sojilit. Xác định trị giá hải quan?
� Vi phạm điều kiện 3 vì người mua phải trả thêm sau khi đã NK hàng hóa
Trị giá hải quan = giá thực tế + giá đã thanh toán của lô hàng trước
= 5 + 5 = 10 USD
2.1.3 Khoản điều chỉnh cộng
Các điều kiện chung: CỘNG nếu:
- Do người mua chịu chưa nằm trong giá bán
- Số liệu khách quan định lượng được (phải có chứng từ hợp lệ, chứng minh
được)
- Liên quan đến hàng nhập khẩu
Thỏa mãn 3 điều kiện trên thì xem xét nó là khoản điều chỉnh cộng
Tất cả các chi phí phát sinh trước quá trình nhập khẩu, xảy ra trước quá trình
làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập thì tất cả các chi phí làm sao để vận
chuyển lô hàng đến cửa khẩu nhập đầu tiên thì sẽ được cộng vào hết.
2.1.3.1 Tiền hoa hồng
- Tiền hoa hồng cho người bán là tiền người bán thưởng (trên doanh số bán được)
cho đại lý – đại diện pháp lý, trao đổi và giải đáp thắc mắc của người tiêu dùng,
đại diện hoàn toàn cho người bán
- Tiền hoa hồng cho người mua là những đại lý thu mua các mặt hàng nông sản,
trị giá do người mua quyết định.
Đại lý chỉ nhận tiền từ 1 bên.
Hoa hồng mua hàng 🡪 không (ko tách được riêng cho từng giá trị lô hàng
xuất khẩu, ko xác định được chi phí. VD: hợp tác xã thu mua thì sẽ tính phí
hoa hồng cho cả năm chứ ko tính theo từng giá trị của lô hàng)
Hoa hồng bán hàng 🡪 cộng (luôn kèm trong giá bán cho người mua chịu)
� Nếu có thuế, phí khác phát sinh tại thị trường nội địa thì phải trừ ra các
khoản thuế và phí phát sinh trong nội địa
Vd: giả sử lô hàng trị giá 1 tỷ đồng, hoa hồng 10% (100trđ) bị đánh thuế tại VN do
xuất hóa đơn GTGT 10% nữa. Người bán sẽ trả 110trđ do xuất hóa đơn GTGT.
Trong trường hợp này, trị giá cộng vào làm 100trđ hay 110trđ?
Trị giá cộng vào sẽ làm 100 trđ vì mình đã đánh thuế 1 lần, các khoản thu thuế tại
VN sẽ được trừ ra nếu nó đã nằm trong giá.
2.1.3.3 Phí bao bì
Gồm 5 loại chi phí:
+ Giá mua bao bì
+ Thiết kế bao bì
+ Nguyên liệu tạo nên bao bì
+ Vận chuyển nơi đóng gói
+ Bảo quản
Bao bì được bán đồng nhất với hàng hóa (bao gồm giá mua bao bì, các chi phí
khác liên quan đến vận chuyển đến nơi đóng gói bảo quản)
Không liên quan đến các loại bao bì dùng trong vận chuyển quốc tế (container,
thùng chứa, giá đỡ)
2.1.3.4 Chi phí đóng gói
❖ Chi phí về vật liệu đóng gói
Gồm: giá mua, chi phí liên quan đến việc mua và vận chuyển vật liệu đóng gói
❖ Chi phí nhân công đóng gói
Gồm: tiền thuê nhân công và chi phí liên quan đến việc thuê nhận công đóng gói
Nếu trên hợp đồng có quy định thì phải cộng vào giá trị lô hàng.
2.1.4 Khoản trợ giúp
Bên mua tại VN sẽ hỗ trợ một số mặt hàng hoặc một số sản phẩm nào đó hay kĩ
thuật, bản vẽ cho người bán ở bên nước ngoài hoàn thành sản phẩm này gọi là
khoản trợ giúp và khoản này sẽ giúp tạo nên giá trị của lô hàng.
Khoản trợ giúp bao gồm:
- Nguyên liệu thô, bộ phận, linh kiện
- Nhiên liệu, năng lượng tiêu hao trong quá trình sản xuất
- Công cụ, khuôn dập, khuôn đúc, và những thứ tương tự
- Thiết kế kỹ thuật, mỹ thuật, sơ dồ, phác đồ và tương tự
2.1.4.1 Loại hình
- Nếu đã qua sử dụng thì trị giá trợ giúp là giá trị còn lại
- Nếu được thuê hay mượn thì trị giá là chi phí thuê mượn
- Nếu được sửa chữa hoặc thay đổi thì trị giá tăng thêm phí sửa chữa/thay đổi
2.1.4.2 Phân bổ trị giá khoản trợ giúp
- Cho số hàng NK trong chuyến hàng NK đầu tiên (được lựa chọn nhiều nhất)
- Theo số lượng hàng hóa đã được sản xuất đến thời điểm NK chuyến hàng đầu
tiên
Vd: chuyến hàng đầu tiên theo hợp đồng thỏa thuận giao 500 sp nhưng phía sản
xuất đã sản xuất 1000 sp thì có quyền phân bổ đến thời điểm sản phẩm.
- Cho toàn bộ sản phẩm dự kiến sản xuất theo thỏa thuận mua bán
Vd: đợt này dự kiến sẽ sản xuất 2000 sp nhưng lần đầu mới chỉ giao 500 sp thôi thì
mình vẫn có quyền phân bổ trên 2000 sp
- Giảm dần/ tăng dần (tùy phía NK)
2.1.5 Phí bản quyền / phí giấy phép
Trước khi NK thì phải cộng vào trị giá lô hàng
2.1.6 Quá trình vận chuyển hàng
2.1.6.1 Chi phí vận tải
Điều chỉnh cộng cho:
- Nội địa xuất khẩu
- Quốc tế
Không điều chỉnh cộng:
- Nội địa nhập khẩu
2.1.6.2 Chi phí bốc dỡ, chuyển hàng
Điều chỉnh cộng cho:
- Kho lên PTVT
- Bốc dỡ lên PTVT quốc tế
Không điều chỉnh cộng:
- PTVT quốc tế xuống
Lưu ý: chi phí lưu kho, lưu bãi trên tuyến đường vận chuyển sẽ phải cộng vào
trị giá tính thuế
2.1.6.3 Chi phí bảo hiểm hàng hóa
Phân bổ theo giá trị
Lấy giá trị của mặt hàng / giá trị của tổng hàng x chi phí VT/BH
2.1.7 Cách phân bổ
- Phân bổ theo phí cước của nhà vận chuyển đã quy định (ưu tiên áp dụng phân
bổ)
- Nếu hh vận chuyển là một mặt hàng đồng nhất thì 3 khoản trên được phân bổ
theo số lượng
- Nếu hh có 2 hay nhiều sp trở lên thì sẽ phân bổ theo trị giá của mặt hàng trên trị
giá tổng lô hàng
2.1.8 Điều chỉnh trừ
Là những khoản xảy ra sau quá trình NK, chỉ trừ khi nó đã nằm trong giá bán
2.1.8.1 Giảm giá (chiếu khấu)
Giảm giá được tính trước khi xếp hàng lên ptvt quốc tế, giảm giá khi ptvt quốc tế
đang vận chuyển thì sẽ không được tính trong trị giá hải quan.
Việt Nam
3 1 2
2. Trị giá tính thuế hàng nhập khẩu (trị giá hải quan nhập khẩu)
Giá quốc tế phải trả đến cửa khẩu nhập đầu tiên: FOB, CFR, CIF,DAP,DDP
Cửa khẩu
Việt Nam
3 1 2
Trong trường hợp không mua bảo hiểm: CFR (tiền hàng + cước biển)
Nhập FOB: Trị giá tính thuế = giá FOB + cước vận tải + bảo hiểm (nếu có)
Nhập DAP, DDP: Trị giá tính thuế = giá DAP, DDP – phí vận tải nội địa (có giấy
tờ chứng minh)
Có thể cộng thêm một số phụ phí tại cảng nhập (nếu có): CIF + Local charges
3. Miễn thuế:
4. Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho nước ngoài rồi xuất khẩu theo hợp đồng đã
ký kết:
+ Nguyên vật liệu, vật tư.
+ Máy móc thiết bị trực tiếp phục vụ gia công được thỏa thuận trong hợp đồng.
+ Sản phẩm gia công xuất trả cho nước ngoài được miễn thuế xuất khẩu
BÀI 1:
Ngày 20/10/2014, Công ty xuất nhập khẩu Cẩm Kim nhập khẩu lô hàng về cảng
Cát Lái – TP. HCM, theo điều kiện giao hàng FOB/ cảng Frankfut. Cước phí vận
tải và phí bảo hiểm quốc tế chiếm 10% giá FOB. Gồm:
- 5.000 tấn đậu Hà Lan hạt lớn, do Hà Lan sản xuất, đơn giá 1,7 USD/Kg.
- 1.700 lít bia đen do Đức sản xuất, đơn giá 0,8 USD/lít
- 10.000 hộp khẩu trang phẫu thuật do Nhật sản xuất, đơn giá 2 USD/hộp
Biết rằng:
Tỷ giá tính thuế vào thời điểm nhập khẩu là 21.130 VND/USD.
Hàng nhập khẩu không có C/O.
Yêu cầu:
Tính các loại thuế mà công ty phải nộp cho lô hàng nhập khẩu của từng nghiệp vụ.
Giải:
❖ Thuế suất thông thường
Đậu hà lan: 07081000
5000 x 1000 x (1.7 + 1.7 x 0.1) x 0.3 = 2805000 USD = 59269650000 VND
Bia đen: 22030019
1700 x (0.8 + 0.8 x 0.1) x 0.525 = 785.4 USD = 16595502 VND
Khẩu trang: 63079040
10000 x (2 + 2 x 0.1) x 0.075 = 1650 USD = 34864500 VND
❖ Thuế suất ưu đãi
Đậu hà lan: 07081000
5000 x 1000 x (1.7 + 1.7 x 0.1) x 0.2 = 1870000 USD = 39513100 VND
Bia đen: 22030019
1700 x (0.8 + 0.8 x 0.1) x 0.35 = 523.6 USD = 11063668 VND
Khẩu trang: 63079040
10000 x (2 + 2 x 0.1) x 0.05 = 1100 USD = 23243000 VND
BÀI 2:
Trích tài liệu của Công ty xuất nhập khẩu X, trong năm có tình hình như sau:
1. Nhập khẩu 200.000 mét nguyên liệu A để sản xuất sản phẩm B xuất khẩu, giá
mua A tại cửa khẩu nhập đầu tiên quy ra tiền Việt Nam 40.000 đ/m. Công ty X
dùng toàn bộ số nguyên liệu A này để sản xuất được 100.000 SP B (được sản
xuất từ 100% nguyên liệu nhập khẩu). Sau đó, trong thời hạn, công ty X đã xuất
khẩu được 90.000 SP B với giá bán tại cửa khẩu xuất quy ra tiền Việt Nam là
240.000 đ/SP, số sản phẩm còn lại công ty X đã bán trong nước với giá chưa
thuế GTGT là 200.000 đ/SP.
Giải:
200 000 m 🡪 100 000 sp
180 000 m 🡨 90 000 sp
Thuế suất XK 90 000 sp B bằng 0% nên thuế XK = 90 000 x 240 000 x 0% = 0
VND
Thuế NK cho 20 000 m sx ra 10 000 sp B bán trong nước:
20 000 x 40 000 x 0.5 = 400 000 000 đ
2. Nhập khẩu 40 tấn nguyên liệu C để gia công thành sản phẩm D theo hợp đồng
gia công cho nước ngoài. Nguyên liệu C có giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên quy
ra tiền Việt Nam là 40.000 đ/kg. Theo hợp đồng gia công, công ty X dùng toàn bộ
40 tấn nguyên liệu C để sản xuất được 100.000 SP D (được sản xuất từ 100%
nguyên liệu nhập khẩu). Đến ngày giao hàng, công ty X đã xuất trả cho phía nước
ngoài 95.000 SP D còn lại được bên nước ngoài dung để thanh toán một phần tiền
gia công.
Trong nghị định 134, đối với nvl bán thành phẩm mà NK về để gia công thì có
khả năng NK NVL 100% về gia công, hoặc có thể sử dụng một số NVL mua
tại nội địa, nếu NVL mua tại nội địa thuộc đối tượng nộp thuế thì phải nộp
thuế cho phần NVL này.
Giải:
Thuế suất XK của 95 000 spD là 0% nên thuế XK = 0
40 000kg 🡪 100 000 sp
2000 kg 🡨 5000 sp
Thuế NK cho 2000 kg sx 5000 sp = 2000 x 40 000 x 0.1 = 8 000 000 đ
3. Nhập khẩu 60 tấn nguyên liệu chính E để sản xuất sản phẩm F xuất khẩu, giá
mua E tại cửa khẩu nhập đầu tiên quy ra tiền Việt Nam là 160.000 đ/kg. Công ty X
dùng toàn bộ số nguyên liệu E nhập khẩu này cùng với 20 tấn nguyên liệu H mua
trong nước (giá mua chưa thuế GTGT 40.000 đ/kg) để sản xuất được 160.000 SP
F. Sau đó, trong thời hạn, công ty X đã xuất khẩu 150.000 SP F với giá bán tại cửa
khẩu xuất quy ra tiền Việt Nam là 300.000 đ/SP.
Giải:
Thuế suất XK của sp F là 0% nên thuế XK = 0
20 000 kg H 🡪 160 000 sp
18 750 kg 🡨 150 000 sp
Thuế NK NVL H = 18 750 x 40 000 x 0.1 = 75 000 000 đ
60 000 kg E 🡪 160 000 sp
3750 kg 🡨 10 000 sp
Thuế NK NVL E cho 10 000 sp = 3750 x 160 000 x 0.1 = 60 000 000 đ
4. Nhập khẩu 50 tấn nguyên liệu M để gia công thành sản phẩm N theo hợp đồng
gia công cho nước ngoài. Nguyên liệu M có giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên
quy ra tiền Việt Nam là 80.000 đ/kg. Theo hợp đồng gia công, công ty X dung toàn
bộ 50 tấn nguyên liệu M cùng với 10 tấn nguyên liệu G mua trong nước (giá mua
chưa thuế GTGT 60.000 đ/kg) để sản xuất được 100.000 SP N. Đến ngày giao
hàng, công ty X xuất trả cho phía nước ngoài 100.000 SPN.
Yêu cầu: Tính thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu, thuế được hoàn của công ty X?
- Tài liệu bổ sung:
+ Hoạt động xuất nhập khẩu đều có hợp đồng, chứng từ hợp lệ, thanh toán qua
ngân hàng.
+ Các sản phẩm nhập khẩu có xuất xứ từ những nước đã ký hiệp định ưu đãi về
thuế nhập khẩu với Việt Nam.
+ Thuế suất thuế nhập khẩu theo biểu thuế ưu đãi: A 50%, C, E 10% và M 20%.
+ Thuế suất thuế xuất khẩu: B, D, F, N, G: 0% và H: 10%.
+ Giá theo cơ sở dữ liệu giá (hàng hóa xuất khẩu): G: 50.000 đ/kg; H 70.000 đ/kg.
Giải:
Thuế suất XK của sp N là 0% nên thuế XK = 0
CHƯƠNG 5: THUẾ
TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
1. Trường hợp nộp thuế TTĐB
1.1. NTD chịu
NSX A (rượu) 🡪 Đại lý B 🡪 Siêu thị 🡪 NTD (nộp)
� NSX A nộp thuế, khâu lưu thông hàng hóa không nộp thuế
1.2. NTD nộp
NNK A 🡪 Địa lý B 🡪 NTD chịu
� NNK A nộp thuế
1.3. NSX A nộp
NSX A 🡪 Xuất khẩu nước ngoài
🡪Ko XK
� NSX A bán trong nước sẽ nộp thuế TTĐB
1.4.
A (Thương nhân XK) 🡪 B (SX)
� A có hợp đồng ký kết nên B ko nộp thuế (Theo hợp đồng XK)
Giá tính thuế TTĐB đối với HHNK = giá đã có thuế NK (TGLH + Thuế NK) x
thuế suất TTĐB
2.2. Sản xuất trong nước:
Vd: SX 10 máy điều hòa
Giá chưa thuế GTGT: 3tr/máy (giá đã có TTĐB)
TSTTĐB 45%
TTĐB 1 tương ứng = (74 750 000 x 2666,667) / 10 000 = 199 333 35,8 đ
Thuế TTĐB phải nộp = 118 181 818 – 199 333 35,8 = 98 248 485 đ
BÀI 2:
Tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, được hoàn trong kỳ của một công ty sản xuất
có tài liệu như sau:
1.Nhập khẩu 900 lít rượu 42 độ để sản xuất 250.000 đơn vị sản phẩm A (A thuộc
diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt), giá tính thuế nhập khẩu là 32.000 đồng/lít; thuế
suất thuế nhập khẩu 65%
2.Xuất khẩu 150.000 sản phẩm A theo giá FOB là 250.000 đồng/sp.
3.Bán trong nước 100.000 sp A với đơn giá chưa có thuế GTGT là 275.000 đồng/
sp. Biết rằng: Thuế suất thuế TTĐB của rượu 42 độ là 50%, sản phẩm A là 25%.
Giải
1. Thuế NK = 900 x 32 000 x 0.65 = 18 720 000 đ
TTĐB 1 = 900 x 32 000 x 1.65 x 0.5 = 23 760 000 đ
2. 250 000 spA 🡪 23 760 000 đ
150 000 spA 🡪 (150 000 x 23 760 000)/250 000 = 14 256 000 đ (thuế được
hoàn)
3. 900 lít 🡪 250 000 sp
360 lít 🡨 100 000 sp
TTĐB 360l = (360 x 23 760 000)/900 = 9 504 000 đ (số thuế được khấu trừ)
TTĐB của 100 000 spA
100 000 x (275000 / (1 + 0.25)) x 25% = 5 500 000 000 đ
TTĐB phải nộp: 5 500 000 000 – 9 504 000 = 5 490 496 000 đ
CHƯƠNG 6: THUẾ GTGT
1. Nguyên vật liệu
NVL: 1000 kg x 10 000 = CP 🡪 GTGT
2. Bao bì
Điều kiện khấu trừ đầu vào:
- Hóa đơn GTGT
- Số tiền trên 20trđ không dùng tiền mặt (phải thanh toán qua ngân hàng)
Tại sao đưa ra 2 điều kiện này:
Để quản lý các DN xuất HĐ GTGT khống
3. Phụ gia
1000 kg x 100 000 🡪 ra chợ mua
Thuế GTGT = (Trị giá tính thuế NK + Thuế NK +Thuế TTĐB) x TS VAT
BÀI 1:
NK 10 máy điều hòa (<90 000 BTU)
FOB = 3000 USD/máy; Phí v/c quốc tế: 700 USD
Phí làm TTHQ cảng xuất: 20 USD; Phí dỡ hàng xuống cảng nhập: 300 USD
Phí chuyên gia, lắp đặt: 1000 USD; Bảo hiểm: 500 USD
Thuế suất NK= 10%; TTĐB= 25%; VAT=10%
Tính các loại thuế
Giải
Thuế NK = (10 x 3000 + 20 + 500 + 700) x 10% = 3122 USD
Thuế TTĐB = ((10 x 3000 + 500 +700 + 20) + 3120) x 0.25 = 8585.5 USD
Thuế GTGT = ((10 x 3000 + 500 + 700 +20) + 3122 + 8585.5) x 0.1 = 4292.75
USD