You are on page 1of 8

TRẠNG TỪ

(Adverb - Adv)
Shared by Langmaster

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


1. Trạng từ là gì?

Trạng từ (Adverb - Adv) là một thành phần trong câu, nó có nhiệm vụ bổ nghĩa
cho động từ, tính từ, cả câu hoặc nhấn mạnh cho một trạng từ khác. Trạng từ được
chia thành nhiều loại và vị trí của trạng từ rất đa dạng, phụ thuộc vào chức năng và
ngữ cảnh của câu.

2. Các loại trạng từ trong câu

Có nhiều loại trạng từ khác nhau, chúng ta chia ra làm 6 loại phổ biến như sau:

2.1. Trạng từ chỉ thời gian

Trạng từ chỉ thời gian diễn tả thời gian thực hiện một hành động nào đó, nó trả lời
cho câu hỏi WHEN? (khi nào)

Một số trạng từ chỉ thời gian phổ biến: now, yesterday, tomorrow, lately, soon,
finally, recently,...

Ví dụ:

 Yesterday, I went to the supermareket. (Hôm qua tôi đã đi siêu thị rồi)

2.2. Trạng từ chỉ địa điểm

Trạng từ chỉ địa điểm diễn tả nơi hành động xảy ra, thường trả lời cho câu hỏi
WHERE? (ở đâu, nơi nào, gần hay xa)

Một số trạng từ chỉ địa điểm phổ biến: here, around, through, above, back,
anywhere, insidem nearby,...

Ví dụ:

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


 A flower garden grows around my house. (Một vườn hoa mọc xung quanh
nhà tôi)

2.3. Trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ diễn ra của một hành động, thường trả lời cho
câu hỏi HOW OFTEN? (bao lâu)

Một số trạng từ chỉ tần suất phổ biến: always, rarely, never, sometime,
occasionally, frequently, seldom...

Ví dụ:

 My brother hardly ever help my mother in the kitchen. (Anh trai tôi rất hiếm
khi giúp mẹ tôi việc bếp núc)

2.4. Trạng từ chỉ định

Trạng từ chỉ định diễn tả lượng ít hay nhiều, số lần diễn ra của một hành động.

Một số trạng từ chỉ định phổ biến: only, mainly, generally, litte, once a week, twice
a month,...

Ví dụ:

 I usually go swimming in Red river twice a week. (Tôi thường đi bơi ở sông
Hồng hai lần một tuần)

2.5. Trạng từ chỉ cách thức

Trạng từ chỉ cách thức diễn tả cách mà một hành động diễn ra, thường trả lời cho
câu hỏi HOW? (Như thế nào, kiểu gì)

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Đa số các trạng từ chỉ cách thức được biến đổi từ tính từ qua, để nhấn mạnh hay
mô tả hành động đó.

Ví dụ:

She can sing very well. (Cô ấy có thể hát rất hay)

2.6. Trạng từ chỉ mức độ

Trạng từ chỉ mức độ cho biết hành động diễn ra mức độ cao hay thấp, tốt hay xấu,
nhanh hay chậm.

Ví dụ:

She speaks Chinese too quickly for me to understand. (Cô ấy nói tiếng Trung quá
nhanh khiến tôi không thể hiểu được)

3. Vị trí của trạng từ

3.1. Trước động từ thường hoặc cuối câu: adv + V

Ví dụ:

I only ate at that restaurant once because the food was extremely bad. (Tôi chỉ ăn ở
nhà hàng đó đúng một lần vì đồ ăn quá tệ)

3.2. Giữa trợ động từ “to have” và động từ thường: have/has + adv + V-ed/V3

Ví dụ:

I have recently cooked my dinner. (Tôi vừa mới nấu xong bữa tối của mình)

3.3. Sau “too”: V + too + adv

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Ví dụ:

He drives the car too quickly. (Anh ta lái xe quá nhanh)

3.4. Trước “enough”: V + adv + enough

Ví dụ:

Tom speaks slowly enough for me to listen. (Tom nói khá chậm rãi đủ để cho tôi
nghe được)

3.5. Sau động từ “to be” và trước tính từ: to be + adv + adj

Ví dụ:

A new student in my class is extremely handsome. (Một học sinh mới của lớp tôi
cực kỳ đẹp trai)

3.6. Đứng đầu bổ nghĩa cho cả câu

Ví dụ:

Last summer, my family couldn't travel because of the covid epidemic. (Mùa hè
năm ngoái, cả nhà tôi không đi du lịch được vì dịch bệnh covid)

4. Các trạng từ không có đuôi “ly”

1. now /naʊ/ bây giờ


2. well /wɛl/ tốt
3. just /ʤʌst/ vừa mới
4. also /ˈɔːlsəʊ/ cũng
5. very /ˈvɛri/ rất
6. even /ˈiːvən/ ngay cả

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


7. on /ɒn/ trên
8. down /daʊn/ dưới, xuống
9. back /bæk/ quay lại, ở sau
10. there /ðeə/ ở đây
11. still /stɪl/ vẫn
12. here /hɪə/ ở đây
13. too /tuː/ quá
14. however /haʊˈɛvə/ tuy nhiên
15. again /əˈgɛn/ lặp lại
16. in /ɪn/ trong
17. most /məʊst/ gần như
18. over /ˈəʊvə/ quá, hơn
19. as /æz/ như là
20. never /ˈnɛvə/ không bao giờ
21. away /əˈweɪ/ xa, ra xa
22. off /ɒf/ ở xa, từ
23. about /əˈbaʊt/ về
24. always /ˈɔːlweɪz/ luôn luôn
25. rather /ˈrɑːðə/ hơn
26. quite /kwaɪt/ khá
27. right /raɪt/ bên phải, đúng
28. much /mʌʧ/ nhiều
29. often /ˈɒf(ə)n/ thường xuyên
30. yet /jɛt/ chưa
31. perhaps /pəˈhæps/ có lẽ
32. already /ɔːlˈrɛdi/ rồi, đã ... rồi
33. far /fɑː/ xa
34. later /ˈleɪtə/ sau đó
35. almost /ˈɔːlməʊst/ hầu hết
36. together /təˈgɛðə/ cùng nhau
37. least /liːst/ cuối cùng
38. less /lɛs/ ít hơn
39. once /wʌns/ 1 lần
40. ever /ˈɛvə/ chẳng bao giờ
41. today /təˈdeɪ/ hôm nay
42. all /ɔːl/ tất cả
43. enough /ɪˈnʌf/ đủ
44. therefore /ˈðeəfɔː/ bởi vậy

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


45. either /ˈaɪðə/ cũng
46. around /əˈraʊnd/ xung quanh
47. thus /ðʌs/ như thế, do đó
48. sometimes /ˈsʌmtaɪmz/ thỉnh thoảng
49. else /ɛls/ khác, cái khác
50. soon /suːn/ sớm
51. yesterday /ˈjɛstədeɪ/ hôm qua
52. long /lɒŋ/ dài
53. indeed /ɪnˈdiːd/ thật, quả nhiên
54. home /həʊm/ ở nhà
55. instead /ɪnˈstɛd/ thay vào đó
56. little /ˈlɪtl/ ít
57. further /ˈfɜːðə/ thêm
58. better /ˈbɛtə/ tốt hơn
59. before /bɪˈfɔː/ trước đó
60. round /raʊnd/ xung quanh
61. forward /ˈfɔːwəd/ phía trước
62. please /pliːz/ làm ơn
63. along /əˈlɒŋ/ cùng với
64. anyway /ˈɛnɪweɪ/ dù thế nào
65. maybe /ˈmeɪbiː/ có lẽ
66. apart /əˈpɑːt/ tách rời
67. though /ðəʊ/ mặc dù
68. above /əˈbʌv/ bên trên
69. through /θruː/ thông qua
70. tomorrow /təˈmɒrəʊ/ ngày mai
71. like /laɪk/ giống như
72. below /bɪˈləʊ/ dưới, phía dưới
73. otherwise /ˈʌðəwaɪz/ trái lại, nếu không thì
74. ahead /əˈhɛd/ đằng trước
75. best /bɛst/ tốt nhất
76. alone /əˈləʊn/ 1 mình
77. nevertheless /ˌnɛvəðəˈlɛs/ ấy thế mà, tuy nhiên
78. hard /hɑːd/ khó nhọc
79. somewhere /ˈsʌmweə/ đâu đó
80. tonight /təˈnaɪt/ tối nay

5. Bài tập áp dụng

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/


Bài tập: Lựa chọn tính từ hoặc trạng từ cho câu:

 Both Rose and Tina dance _____________ (beautiful/beautifully). They’ve


been taken ballet since they were 6 years old.
 David’s always in a rush. Why dose he walk so ____________
(quick/quickly).
 The hotel is _________ (perfect/perfectly) located within easy walking
distance of the beach.
 I prefer studying in the library. It’s always_______________ (quiet/quietly).
 Stark __________ (happy/happily) took the assistant job. He had been
looking for a position all summer.
 My sister speaks Chinese very ____________ (good/well). She lived in
China for three years.
 Please be __________ (careful/carefully) in the hallway. The walls have just
been painted.
 He ran so ________ (fast/fastly) that no one could catch up him.
 Tony is very smart, but he is not a very___________ (good/well) student.
 He reacted __________ (angry/angrily) to the news. I have never seen him
so upset.
 Replacing the old building with a new one was a _________ (nearly/
nearby/ near) impossible task.
 We didn’t ______________ (complete/completely) understand the teacher’s
instructions. Most of us did not finish the assignment.

Đáp án:

beautifully / quickly / perfectly / quiet / happily /well / careful / fast / good / angrily
/ nearby / completely

Shared by Langmaster https://langmaster.edu.vn/

You might also like