You are on page 1of 6

THI THPTQG GV NGUYỄN KIM NGỌC

CHUYÊN ĐỀ 5: PHÓ TỪ VÀ LIÊN TỪ NỐI

I. PHÓ TỪ/TRẠNG TỪ

Là thành phần bổ sung nghĩa, sắc thái cho Động từ/Tính từ, giúp cho Động từ/tính từ đó được rõ
ràng hơn.

Vị trí trong câu: luôn đứng trước Động từ/Tính từ

Ví dụ:

Tôi ăn cơm. ( không có phó từ)

Tôi thường ăn cơm.

Tôi ăn nhiều cơm.

Tôi ăn cơm từ từ chậm rãi.

Một số loại phó từ phổ biến:

- Phó từ chỉ thời gian


- Phó từ chỉ tần suất (mức độ thường xuyên)
- Phó từ chỉ phủ định
- Phó từ chỉ mức độ
- Phó từ chỉ các ý nghĩa khác

Phương pháp làm đúng phó từ: chỉ có thể dùng đúng khi biết nghĩa của phó từ

>> BẮT BUỘC PHẢI THUỘC LÒNG NGHĨA

1. Phó từ chỉ thời gian

Phó từ chỉ thời gian là những phụ từ dùng để thể hiện ý nghĩa thời gian: đã, đang, sẽ, vừa, mới,
sắp, từng.
Điểm đặc biệt của các phó từ nhóm này là chúng không chỉ được dùng để thể hiện thời tuyệt đối
mà còn có thể dùng để thể hiện thời tương đối.

Một số phó từ thời gian hay dùng:


1.갑자기: đột nhiên, đột ngột, bất thình lình
2. 곧: ngay, ngay lập tức / sắp, ngay sau đây / tức là / chính là

1
THI THPTQG GV NGUYỄN KIM NGỌC
3. 곧바로: ngay lập tức / theo hướng thẳng tiến / một mạch, liền ngay / liền kề, ngay cạnh
4. 곧장: liền, ngay tiếp theo / thẳng tiến, không dừng ở nơi nào
5. 그제야: phải đến lúc đấy
6. 금방: vừa mới đây, vừa khi nãy / ngay, sắp / tức thời, ngay
7. 급히: một cách gấp gáp, vội vàng, vội vã
8. 당시: lúc đó, thời đó, đương thời
9. 드디어: cuối cùng thì, kết cuộc thì, rốt cuộc thì, đi đến kết cục
10. 나날이: càng ngày càng
11. 내내: suốt, trong suốt, quanh, từ đầu dến cuối
12. 늘: luôn luôn
13. 마냥: liên tục, cứ thế, liên tiếp tới khi nào đó / no nê, thỏa thuê, thỏa sức / rất, quá, trên mức
thông thường
14. 마침: đúng lúc, vừa may, vừa kịp, vừa khéo
15. 마침내: cuối cùng, kết cục, sau cùng
16. 막: vừa mới, ngay lúc này / vừa đúng lúc, đúng lúc / một cách dữ dội, dồn dập, nghiêm trọng
/ một cách tùy tiện, bừa bãi
17. 매일: mỗi ngày
18. 먼저: trước
19. 문득: bất chợt, bỗng dưng / đột nhiên, đột ngột
20. 미리: trước, sẵn
21. 미처: chưa, chưa đạt đến mức độ, hành động, suy nghĩ
22. 밤낮: suốt ngày đêm, cả ngày đêm, sớm khuya
23. 방금: vừa mới, vừa nãy, khi nãy / ngay bây giờ / tí nữa, chút nữa, lát nữa
24. 벌써: đã, rồi
25. 빨리 = 어서: nhanh
26. 수시로: thường xuyên, thường, hay
27. 아직: vẫn, vẫn … chưa
28. 아직도: vẫn, vẫn chưa
29. 앞서: trước, sớm hơn, trước người khác
30. 어느덧: mới đó mà, trong lúc không biết thì đã …
2
THI THPTQG GV NGUYỄN KIM NGỌC
31. 어느새: thoáng đã, bỗng chốc, giữa lúc không biết được thì đã …
32. 언제나: bất cứ lúc nào
33. 언제든지: bất cứ lúc nào
34. 언젠가: lúc nào đó
35. 얼른: nhanh chóng, mau chóng
36. 엊그제: mấy hôm trước
37. 우선: trước tiên, trước hết
38. 이따: lát nữa, chút nữa, chốc nữa
39. 이따가: lát nữa, chút nữa, chốc nữa
40. 이미: đã rồi
41. 이제: bây giờ, thời điểm đang nói / hiện giờ, thời gian bây giờ
42. 이제야: giờ đây mới, phải đến bây giờ, rốt cuộc phải đến bây giờ, phải đến thời điểm đang
nói thì mới
43. 일찍: sớm
44. 일찍이: sớm / trước đây
45. 자꾸: cứ, liên tục
46. 자꾸만: cứ, cứ liên tục (nhấn mạnh của 자꾸)
47. 잠깐: một lúc, một lát, chốc lát
48. 잠시: một lúc, một lát, một chốc
49. 줄곧: liên tục, không ngừng
50. 지금: bây giờ, lúc này, lúc đang nói / hiện nay, hiện giờ, hiện tại
2. Phó từ chỉ tần suất (mức độ thường xuyên)

Phó từ chỉ tần số truyền đạt sự lặp lại của một hành động hay một trạng thái. Ngoài đứng trước
V/A thì phó từ tần suất còn hay đứng đầu câu
Phó từ chỉ tần suất phổ biến gồm:
1. 늘 = 항상 luôn luôn
2. 매일 = 날마다 mỗi ngày
3. 언제나 bất cứ khi nào
4. 자주 thường xuyên
5. 보통 bình thường, thông thường

3
THI THPTQG GV NGUYỄN KIM NGỌC
6. 가끔 = 때때로 thỉnh thoảng
7. 거의 hầu như
8. 거의 안 hầu như không
9. 또 cũng, lại
10. 다시 lại
Ví dụ :
 저는 가끔 김선생님과 같이 영화를 보러 갑니다. Đôi khi tôi đi xem phim cùng với thầy Kim.
 룸메이트는 주말마다 항상 파티를 한다. – Bạn cùng phòng của tôi cuối tuần nào cũng tổ
chức tiệc.
3. Phó từ chỉ phủ định

Là loại phó từ mang nghĩa phủ định cho câu, cho động từ đằng sau nó.
>> Dùng cùng với các ngữ pháp phủ định như 안/지 않다 hay 못/지 못하다
Các phó từ phủ định phổ biến:
1. 전혀 hoàn toàn không
2. 별로 không... lắm
3. 절대/절대로 tuyệt đối
4. 결코 tuyệt đối, không bao giờ, hoàn toàn không
5. 여간 chút, ít
6. 그리 như vậy, như thế
 저는 전혀 운동을 하지 않아요: Tôi không bao giờ tập thể dục.
 저는 별로 사과를 좋아하지 않아요. Tôi không thích táo lắm
4. Phó từ chỉ mức độ

Phó từ chỉ mức độ là những từ đứng trước tính từ, bổ sung ý nghĩa và thể hiện mức độ về tính
chất của chủ ngữ. Phó từ chỉ mức độ giúp câu trở nên có cảm xúc hơn, hay hơn.
Một số phó từ phổ biến chỉ mức độ trong tiếng Hàn:
1.꽤: kha khá, tương đối
그의 부상은 꽤 심각했다: Vết thương của anh ấy khá nghiêm trọng.
2.상당히: kha khá, tương đối
상당히 많은 술을 마셨는데: Tôi đã uống khá nhiều rượu.
3.약간: Hơi hơi, chú đỉnh

4
THI THPTQG GV NGUYỄN KIM NGỌC
이 생선은 약간 짜다: Cá này hơi mặn.
4.좀: một chút, hơi hơi
이게 좀 불편하지 않아요?: Cái này không phải là hơi bất tiện sao?
5.조금: một chút, hơi hơi
이제 조금 쉴까요?: Bây giờ chúng ta nghỉ ngơi 1 chút nhỉ?
6.되게: thật sự rất
저 집은 되게 잘산다: Nhà ấy thật sự rất giàu.
7.무지: thật rất
오늘 아침은 무지 춥다: Sáng hôm nay thật sự rất lạnh.
8.무척: thật rất
그 아이는 무척 호기심이 강하다: Đứa bé ấy thật sự rất tò mò.
9.아주: Rất
고기가 아주 잘 익었다: Thịt rất chín rồi.
10.매우: Rất
우리 아버지는 매우 엄하시다: Ba tôi rất nghiêm khắc.
11.너무: Quá
이 색은 너무 튄다: Màu này tối quá.
12.정말: Thật sự
그녀의 속눈썹은 정말 길다: Lông mi của cô ấy thật sự dài.
13.진짜: Thật sự
이 영화는 진짜 지루하다: Bộ phim này thật sự chán.
14.참: quả thực
참 궁금한데: Thực là tò mò quá đi.
15.완전(히): Hoàn toàn, tuyệt đối
완전히 어색해요: Tuyệt đối ngại ngùng (khó xử).
16.굉장히: vô cùng, hết sức
여기 사람 굉장히 많아: Ở đây vô cùng nhiều người.
17.대단히: Rất đỗi, vô cùng
멋진 선물 대단히 고맙습니다: Vô cùng cảm ơn bạn vì món quà.
18.엄청: vô cùng, ghê gớm
5
THI THPTQG GV NGUYỄN KIM NGỌC
그는 자기 몸을 엄청 챙긴다: Anh ấy chăm sóc bản thân vô cùng.
19.극히: Cực kỳ
그의 생각은 극히 비현실적이다: Suy nghĩ của anh ấy cực kỳ phi thực tế.
20.몹시: Hết sức
그는 성질이 몹시 사납다: Tính cách anh ta hết sức thất thường.
21.가장: Nhất
그는 키가 가장 커요: Cậu ấy cao nhất.
22.제일: Nhất
이 문제가 제일 어려워: Đề thi này là khó nhất.
5. Phó từ chỉ các ý nghĩa khác

1. 주로 chủ yếu
2. 무조건 vô điều kiện
3. 대부분 đại đa số, phần lớn
4. 특히 đặc biệt
5. 아까 vừa mới nãy
6. 계속 liên tục, tiếp tục
7. 덜 ít hơn
8. 아마 có lẽ
9. 직접 trực tiếp

You might also like