Professional Documents
Culture Documents
File 1683511483559
File 1683511483559
Ebook Translation
of Grammar Units
Bài 1 Hiện tại
ại
HIỆN TẠI ĐƠN
The left-hand side of the brain controls the right-hand side of the body.
Sự thật hiển nhiên
(Bán cầu não trái kiểm soát phần bên trái của cơ thể.)
I don’t always go to lectures that are early in the morning!
Thói quen ở hiện tại
(Tôi không phải lúc nào cũng đi nghe những bài giảng lúc sáng sớm.)
Angie teaches French at a local adult education centre.
Tình huống và trạng thái
cố định (Angie dạy tiếng Pháp tại một trung tâm giáo dục thường xuyên của
địa phương.)
Kể chuyện đùa và những câu So, a man goes to see his psychiatrist ...
chuyện thân mật khác (Chuyện là, một người đàn ông đi tới gặp bác sĩ tâm lý của mình…)
Tường thuật trực tiếp thể Adams passes to Kareshi. It’s a goal!
thao (Adams chuyền bóng cho Kareshi. Và đó là một bàn thắng!)
HAWKING WINS NOBEL PRIZE.
Tiêu đề tin tức trên báo chí
(Hawking thắng giải Nobel.)
The film ends with us not knowing whether they have been successful or not.
Bài nhận xét và tóm tắt (Bộ phim kết thúc mà chúng ta chẳng hiểu rốt cuộc họ có thành công
hay không.)
You turn left at the end of the road and the school is up ahead.
Hướng dẫn và chỉ đường
(Bạn hãy rẽ trái ở cuối con đường và trường học sẽ ở ngay phía trước.)
Tương lai (trong mệnh đề thời I’ll be so relieved when I finish this crossword.
gian) (Xin mời xem Bài 5 để
biết thêm thông tin chi tiết) (Tôi sẽ cảm thấy thanh thản khi tôi hoàn thành được trò ô chữ này.)
Destination C1&C2 1
Mẫu câu nhấn mạnh của hiện tại đơn
Adam doesn’t know much about psychiatry but he does know quite a
lot about psychology.
Để nhấn mạnh sự đối lập
(Adam không biết nhiều về tâm thần học nhưng anh ấy thực sự biết
nhiều về tâm lý học.)
Hành động đang xảy ra tại thời The boys are doing their homework right now.
điểm nói (Mấy thằng bé đang làm bài tập về nhà của chúng ngay lúc này.)
Hành động đang xảy ra xung What book are you doing in English at the moment?
quanh thời điểm nói (Hiện tại bạn đang học cuốn sách tiếng Anh nào?)
We aren’t having any exams while the lecturers are still on strike.
Tình huống tạm thời và chuỗi
hành động (Chúng tôi dạo này không có bài kiểm tra nào khi các giảng viên đều
đang đình công.)
More and more people are recognising the advantages of being able
Tình huống đang thay đổi và to speak a foreign language.
phát triển (Càng lúc càng nhiều người nhận ra lợi ích của việc biết nói một
ngoại ngữ.)
Thói quen gây khó chịu cho Dan’s always coming up with the craziest ideas!
người khác (thường kèm theo
always) (Dan lúc nào cũng đưa ra những ý tưởng điển rồ nhất!)
A man goes to see his psychiatrist. He’s carrying a bag full of honey
Thông tin nền trong chuyện đùa ...
và những câu chuyện thân mật
khác (Một người đàn ông đi tới gặp bác sĩ tâm lý của mình. Anh ta mang
theo một chiếc túi đựng đầy mật ong…)
Tương lai (nói về sự sắp xếp) When are you taking your driving test?
(Xin mời xem Bài 5 để biết
thêm thông tin chi tiết) (Khi nào bạn sẽ thi bằng lái xe?)
I’ll probably be a bit scared when I’m waiting outside for the exam
Tương lai (trong mệnh đề thời to start.
gian) (Xin mời xem Bài 5 để
biết thêm thông tin chi tiết) (Có lẽ tôi sẽ hơi sợ một chút khi tôi phải đợi ở bên ngoài cho tới khi
bài kiểm tra bắt đầu.)
Tình huống và trạng thái bắt đầu I’ve been a member of MENSA for over five years.
trong quá khứ và tới giờ vẫn đúng (Tôi đã là một thành viên của MENSA trong 5 năm nay rồi.)
Một chuỗi hành động kéo dài tới She’s done a BA, an MA and a PhD so far.
hiện tại (Cô ấy đã học xong Cử nhân, Thạc sỹ và Tiến sỹ rồi.)
Hành động đã hoàn thành tại một
thời điểm không rõ ràng trong quá Have you ever read any books by Edward De Bono?
khứ, và việc xác định thời điểm (Bạn đã bao giờ đọc cuốn sách nào của Edward De Bono chưa?)
đó không quan trọng
Hành động đã hoành thành nhưng She’s been awarded a scholarship to study at Harvard.
kết quả vẫn được nhấn mạnh ở
hiện tại (Cô ấy đã được trao tặng học bổng để học tại Havard.)
Những từ và cụm từ thường dùng với thì hiện tại hoàn thành đơn
since (kể từ khi) / for (trong khoảng) / It’s the first/second/etc time (Đó là lần đầu tiên/lần thứ hai…) /
before (trước đây) / already (đã) / yet (chưa) / ever (đã từng) / just (vừa mới) / still (vẫn)/ recently (gần đây)
/ up to now (tới bây giờ)/ (up) until now (tới giờ) / so far (cho tới giờ)
Mỹ: Did you find the answer yet? Anh: Have you found the answer yet?
(Bạn đã tìm ra câu trả lời chưa?) (Bạn đã tìm ra câu trả lời chưa?)
Mỹ: I already found the answer. Anh: I’ve already found the answer.
(Tôi đã tìm được câu trả lời rồi.) (Tôi đã tìm được câu trả lời rồi.)
• Trong tiếng Anh Mỹ đời thường, đôi khi gotten được dùng như là dạng phân từ quá khứ thay vì got
khi có nghĩa là ‘đạt được’, ‘trở thành’ hoặc ‘chuyển tới’
Destination C1&C2 3
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
We’ve all been wondering what to get Tony for his birthday
Hành động kéo dài từ quá khứ và vẫn and we just can’t decide.
đang diễn ra cho tới thời điểm nói (hoặc
ngay trước thời điểm nói) (Tất cả chúng tôi đều phân vân mãi xem nên tặng gì cho Tony
vào sinh nhật của anh ấy, và chúng tôi chẳng quyết định được.)
I won’t take my driving test until I’ve been having lessons for
Tương lai (trong mệnh đề thời gian) at least two months.
(Xin mời xem Bài 5 để biết thêm thông
tin chi tiết) (Tôi sẽ không tham gia thi giấy phép lái xe cho tới khi tôi đã
học được ít nhất 2 tháng.)
Chú ý !
• Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn để xác định số lần hoặc số lượng cụ thể.
✓ I’ve written two essays this week. (Tuần này tôi đã viết 2 bài luận rồi.)
• Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh vào quãng thời gian diễn ra
hành động/trạng thái.
✓ I’ve worked here for five years. (no emphasis) (Tôi đã làm việc ở đây 5 năm rồi.) (không nhấn mạnh)
✓ I’ve been working here for five years. (emphasises the duration)
(Tôi đã làm việc ở đây suốt 5 năm nay.) (nhấn mạnh vào quãng thời gian)
Những từ và cụm từ thường dùng với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
since (kể từ khi) / for (trong khoảng) / just (vừa mới) / all day/ week/ etc (suốt cả ngày/tuần…)
Giao tiếp agree (đồng ý), deny (phủ nhận), disagree (không đồng ý)
believe (tin), consider (coi như), doubt (nghi ngờ), expect (kì vọng), imagine
Suy nghĩ (tưởng tượng), know (biết), mean (có ý), realise (nhận ra), suppose (cho rằng),
suspect (nghi ngờ), think (nghĩ), understand (hiểu)
adore (yêu mến), appeal (hấp dẫn), appreciate (đề cao), desire (khát vọng),
despise (khinh thường), detest (căm ghét), dislike (không thích), envy (ghen
Cảm xúc tị), fear (sợ), feel (cảm thấy), forgive (tha thứ), hate (ghét), like (thích), love
(yêu), mind (phiền lòng), need (cần), pity (thấy tội nghiệp), prefer (thích hơn),
satisfy (thỏa mãn), trust (tin tưởng), want (muốn), wish (ước mong)
appear (trông có vẻ), hear (nghe thấy), look (trông có vẻ), notice (chú ý),
Nhận thức, tri giác recognise (nhận ra, ghi nhận), resemble (giống), see (nhìn thấy), seem (nhìn có vẻ),
smell (có mùi), sound (nghe có vẻ), taste (có vị)
Các trường hợp khác deserve (xứng đáng), matter (có ý nghĩa, tính chất, có ảnh hưởng)
Chú ý !
Nhiều động từ phía trên cũng có thể được dùng ở các thì tiếp diễn khi chúng mô tả hành động chứ không
phải trạng thái. Những động từ này gồm: appeal (yêu cầu), consider (cân nhắc), depend (tin tưởng
vào), feel (cảm nhận), have (ăn), include (bao hàm), look (nhìn), mean (dự định), mind (cẩn trọng với),
see (nhìn), smell (ngửi), taste (nếm), think (suy nghĩ), weigh (cân).
✓ I think it’s important to know how to use a computer. (state: think = believe)
(Tôi nghĩ rằng việc biết sử dụng máy tính là quan trọng.) (trạng thái: think = believe = tin rằng, nghĩ)
✓ I’m thinking about going on a computer course. (action: think = consider)
(Tôi đang nghĩ về việc học một khóa về máy tính). (hành động: think = consider = suy nghĩ, cân nhắc)
Destination C1&C2 5
Bài 3 Quá khứ
QUÁ KHỨ ĐƠN
Hành động đơn lẻ đã hoàn Sony and Philips invented the CD in the early 1980s.
thành (Sony và Philips đã phát minh ra đĩa CD vào đầu thập niên 1980.)
Hành động lặp đi lặp lại hoặc We moved house a lot when I was a kid.
thói quen trong quá khứ (Chúng tôi đã chuyển nhà nhiều lần khi tôi còn nhỏ.)
Sự thật hiển nhiên trong quá Early clocks were usually very unreliable.
khứ (Đồng hồ thời kì đầu thường không chính xác lắm.)
Did the ancient Egyptians have more advanced technology than other
Tình huống cố định, thường civilisations?
xảy ra trong quá khứ (Có phải người Ai Cập cổ đại đã có nhiều công nghệ tiên tiến hơn
các nền văn minh khác?)
Diễn biến chính trong câu Frank turned on the TV and sat on the sofa.
chuyện (Frank đã bật ti vi và ngồi ở ghế xô-pha)
Nhấn mạnh cảm xúc mạnh I did enjoy our visit to the Science Museum last summer.
trong quá khứ (Tôi đã rất thích chuyến đi thăm Bảo tàng Khoa học vào hè năm ngoái.)
Destination C1&C2 7
Quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn
• Chúng ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả các sự kiện nền đang diễn ra và thì quá khứ đơn
cho những sự kiện chính.
✓ We were talking about MP3s when Andrea mentioned her new music website.
(Chúng tôi đang nói chuyện về máy MP3 khi Adrea nhắc tới trang mạng âm nhạc mới của cô ấy.)
• Chúng ta thường dùng thì quá khứ đơn để diễn tả những hành động diễn ra đều đặn hoặc lặp đi lặp lại
trong quá khứ chứ không dùng thì quá khứ tiếp diễn.
✓ When I was a child, I visited my grandmother every week.
(Khi tôi còn nhỏ, tôi đã đến thăm bà tôi hàng tuần.)
Quá khứ tiếp diễn và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn continuous
Nói chung, thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn đạt những hành động đang diễn ra trong một khoảng
thời gian hoặc một thời điểm đã kết thúc. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thì được dùng để diễn tả
những hành động đang diễn ra trong khoảng thời gian kéo dài tới hiện tại.
✓ We were working on my computer for four hours yesterday.
(Hôm qua chúng tôi đã làm việc trên máy tính của tôi trong suốt 4 giờ.)
✓ We have been working on my computer for four hours so far.
(Chúng tôi đã làm việc trên máy tính của chúng tôi trong suốt 4 giờ vừa rồi.)
Hành động và trạng thái diễn ra Had you had your computer long before it broke down?
trước một mốc thời gian trong (Có phải bạn đã sở hữu cái máy tính của mình thật lâu trước khi nó
quá khứ bị hỏng không?)
would
The ancient Greeks would rely on the power of slaves, rather than
Thói quen trong quá khứ, đặc biệt machines.
là quá khứ xa xôi (Người Hy Lạp cổ đại chủ yếu sử dụng sức lao động của nô lệ
thay vì máy móc.)
used to
Thói quen và trạng thái trong quá It used to seem strange to be able to communicate over long distances.
khứ, đặc biệt là quá khứ xa xôi (Ngày xưa, việc có thể giao tiếp ở khoảng cách xa có vẻ khá kỳ lạ.)
• Would cũng có thể được sử dụng với dạng nguyên thể tiếp diễn khi chúng ta diễn đạt một thói quen bao
gồm hành động diễn biến trong một khoảng thời gian.
✓ Whenever I went to James’s house, he would usually be playing on his computer.
(Mỗi khi tôi đến nhà James thì anh ấy thường đang chơi trò chơi điện tử.)
• Would thường không được sử dụng để diễn tả những trạng thái trong quá khứ.
Chú ý !
• Hãy nhớ rằng used to không tương đương với be used to. Be used to diễn tả một tình huống giờ trở nên
quen thuộc hoặc không còn xa lạ nữa.
✓ At first, people found it strange sending messages by mobile, but now everyone’s used to it.
(Ban đầu, người ta thấy lạ với việc gửi tin nhắn qua điện thoại, nhưng ngày nay mọi người đều quen
thuộc với chuyện đó.)
• Chúng ta sử dụng get used to để diễn tả quá trình trở nên quen thuộc với một tình huống.
✓ It’s surprising how quickly people in the nineteeth century got used to travelling by train.
(Thật ngạc nhiên với mức độ nhanh chóng mà con người ở thế kỷ 19 trở nên quen thuộc với việc đi lại
bằng tàu hỏa.)
Destination C1&C2 9
Bài 5 Tương lai
Thông thường, cùng một sự kiện trong tương lai có thể được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau:
✓ The shop closes at 3 pm tomorrow. (Cửa hàng này sẽ đóng cửa lúc 3 giờ chiều mai.)
✓ The shop is closing at 3 pm tomorrow. (Cửa hàng này sẽ đóng cửa lúc 3 giờ chiều mai.)
✓ The shop will close at 3 pm tomorrow. (Cửa hàng này sẽ đóng cửa lúc 3 giờ chiều mai.)
✓ The shop is going to close at 3 pm tomorrow. (Cửa hàng này sẽ đóng cửa lúc 3 giờ chiều mai.)
Việc lựa chọn sử dụng một sự việc bằng cách nào phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sau:
• Chức năng (Ví dụ bạn muốn thể hiện một yêu cầu, một lời hứa hay một lời đề nghị giúp đỡ)
• Cách bạn nhìn nhận sự kiện/tình huống tương lai (Ví dụ, nếu bạn coi sự kiện tương lai đó là một sự kiện
cố định, không thể thay đổi, thì hiện tại đơn có thể là lựa chọn phù hợp)
• Mức độ trang trọng (will thường có tính trang trọng hơn be going to)
Trong những bảng thông tin dưới đây là những các sử dụng chính của will, be going to, … cho tương lai.
WILL
It looks as if Jake will lose his job.
Dự đoán
(Có vẻ là Jake sẽ bị mất việc.)
The factory will open in July.
Sự thật trong tương lai
(Xí nghiệp sẽ mở cửa vào tháng Bảy.)
Quyết định đưa ra tại thời I know! I’ll ask for a pay rise tomorrow.
điểm nói (Tôi hiểu rồi! Tôi sẽ yêu cầu tăng lương vào ngày mai.)
I’ll help you with the advertising campaign.
Lời đề nghị giúp đỡ
(Tôi sẽ giúp bạn vụ chiến dịch quảng cáo nhé.)
I promise you you won’t lose your job.
Lời hứa
(Tôi hứa với bạn là bạn sẽ không bị mất việc đâu.)
Will you give a presentation on the sales figures?
Yêu cầu
(Bạn sẽ có một bài thuyết trình về số liệu bán hàng chứ?)
Chú ý !
• Với những lời đề nghị giúp đỡ và gợi ý ở dạng câu hỏi, với I và we, chúng ta sử dụng shall chứ không
dùng will.
✓ Shall I help you with the advertising campaign? (offer)
(Tôi sẽ giúp bạn vụ chiến dịch quảng cáo nhé?) (đề nghị giúp đỡ)
✓ Shall we discuss this in the morning? (suggestion)
(Sáng nay chúng ta sẽ thảo luận về chuyện này nhé?) (gợi ý)
BE GOING TO
Phỏng đoán dựa vào bằng Look at that wall. It looks as if it’s going to fall down.
chứng ở hiện tại (Hãy nhìn vào bức tường kia. Có vẻ như nó sắp đổ đấy.)
Chú ý !
Cả be going to và thì hiện tại tiếp diễn đều có thể sử dụng để diễn đạt dự định. Tuy nhiên, thì hiện tại tiếp
diễn thì không thường được sử dụng khi diễn đạt các dự định ở tương lai xa.
✓ I’m going to work for a really successful company one day.
(Một ngày nào đó tôi sẽ làm việc cho một công ty thật thành công.)
✗ I’m working for a huge multinational one day.
Destination C1&C2 11
TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH ĐƠN
Tình huống đã kết thúc trước một It looks as if Jake will have lost his job by the end of the week.
thời điểm (Có vẻ như đến cuối tuần thì Jack sẽ bị mất việc rồi.)
This time next month, I’ll have worked at the company for
exactly 25 years.
Tình huống kéo dài tới một thời điểm
(Giờ này tháng sau thì tôi đã làm việc tại công ty được chính
xác 25 năm rồi đấy.)
dùng cho tương lai rất I’m just about to ask for my pay rise.
be (just) about to
gần, sắp sửa (Tôi sắp yêu cầu tăng lương.)
be (just) on the point/ dùng cho tương lai rất I’m just on the point/verge of asking for my pay rise.
verge of gần, sắp sửa (Tôi sắp sửa yêu cầu tăng lương.)
dùng cho sự sắp xếp I’m due to meet my boss at eleven o’clock.
be due to
chính thức (Tôi có lịch gặp sếp lúc 11 giờ.)
Destination C1&C2 13
Bài 7 Thể bị động
và sai khiến
THỂ BỊ ĐỘNG
Khi chúng ta không biết ai là chủ The car was stolen at approximately 1.30 am.
thể hành động (Chiếc ô tô bị đánh cắp lúc 1.30 sáng.)
Câu chủ động: Michael gave the plane tickets to Jill. (Michael đã đưa vé máy bay cho Jill)
Với tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ của Jill was given the plane tickets (by Michael).
câu bị động (Jill đã được đưa vé máy bay (bởi Michael).)
Với tân ngữ trực tiếp làm chủ ngữ của The plane tickets were given to Jill (by Michael).
câu bị động (Vé may bay đã được đưa cho Jill (bởi Michael).)
Chú ý !
• Trong cấu trúc câu thứ hai ở bảng phía trên, đôi khi chúng ta bỏ qua giới từ đừng trước đại từ chỉ tân
ngữ gián tiếp.
✓ Sharon’s Rolls-Royce was left (to) her by her grandfather.
(Chiếc Rolls-Royce của Sharon được để lại cho cô ấy bởi ông của cô ấy.)
• Với động từ explain và suggest, giới từ đứng trước các đại từ chỉ tân ngữ gián tiếp không thể bị bỏ qua.
Chúng không thể sử dụng được với cấu trúc câu thứ nhất ở bảng phía trên.
✗ I was explained how to drive the train.
Destination C1&C2 15
✗ How to drive the train was explained me.
✓ How to drive the train was explained to me.
(Cách lái tàu hòa đã được giải thích với tôi.)
Chú ý !
• Một số động từ thường không đặt ở dạng bị động. Đó là các nội động từ như appear, arrive, die,...
• Nhiều động từ mô tả trạng thái cũng thường không chia ở dạng bị động, gồm: consist, deserve, fit, have,
lack, look, mind, realise, resemble, seem, suit,…
• Động từ let không được chia ở dạng bị động khi nó mang nghĩa “cho phép”, còn cụm động từ có chứa
let thì vẫn có thể chia ở dạng bị động được.
✓ Alice was clearly guilty, but she was let off with a warning.
(Rõ ràng là Alice có tội nhưng cô ta đã được phóng thích chỉ với một lời cảnh cáo.)
• Một số động từ có thể đi kèm với dạng động từ nguyên thể không to trong câu chủ động. Nhưng trong
câu bị động, những động từ này lại đi kèm với động từ nguyên thể có to. Những động từ như vậy gồm:
hear, help, make và see.
✓ We heard Jim say he was going to Albania. (active)
(Chúng tôi đã nghe Jim nói rằng anh ấy sẽ đi Albania.) (chủ động)
✓ Jim was heard to say he was going to Albania. (passive)
(Jim đã bị nghe thấy nói rằng anh ấy sẽ đi Albania.) (bị động)
Những điều chúng ta đã trải nghiệm (thường I heard that Susie had her motorbike stolen.
mang nghĩa tiêu cực và không có chủ đích) (Tôi nghe tin rằng Susie đã để mất xe máy.)
• Nói chung, get ít trang trọng hơn so với have trong mẫu câu sai khiến.
• Chúng ta có thể sử dụng các động từ khác thay cho get và have với nghĩa sai khiến. Các động từ này
gồm need, want và would like.
✓ I’d like those cars washed by this evening, please.
(Tôi muốn những chiếc xe này được rửa trước chiều tối nay, cảm ơn.)
• Cấu trúc get sth done cũng có nghĩa là ‘làm xong việc gì’.
✓ We’ll set off as soon as I’ve got the car fixed.
(Chúng ta sẽ xuất phát ngay khi tôi sửa xong ô tô.)
Chú ý !
• Đa phần, chúng ta không thể hiện ai (đã) làm những hành động (chủ thể) trong thể bị động và thể sai
khiến. Khi chúng ta thực sự muốn thể hiện chủ thể của hành động, chúng ta sử dụng by.
✓ We should get the car looked at by a professional.
(Chúng ta nên để chiếc ô tô được kiểm tra bởi một nhân viên chuyên nghiệp.)
• Khi chúng ta muốn diễn đạt chất liệu và công cụ được sử dụng trong thể bị động và thể sai khiến trong
câu, chúng ta sử dụng with.
✓ The engine is started with a special electronic card instead of a key.
(Động cơ này được khởi động bằng một tấm thẻ điện tử đặc biệt thay vì một chiếc chìa khóa.)
• Chúng ta sử dụng các giới từ khác sau dạng phân từ quá khứ được dùng như tính từ.
✓ I am frightened of driving on motorways. (Tôi sợ lái xe trên đường cao tốc.)
✓ My car is covered in dirt. (Xe ô tô của tôi bị phủ bụi.)
Destination C1&C2 17
Bài 9 Động từ khuyết thiếu
và bán khuyết thiếu
• Chín động từ khuyết thiếu chính (will, would, can, could, may, might, shall, should, must) chỉ có một dạng
duy nhất (tức là chúng không thay đổi theo thì của động từ hay ngôi của chủ ngữ) và kết hợp với động từ
nguyên thể đơn hoặc nguyên thể tiếp diễn (VD could + do, be doing, have done, have been doing). Chúng
cũng có thể kết hợp với dạng nguyên thể bị động (VD could + be done, have been done).
• Các động từ bán khuyết thiếu có nghĩa tương tự như các động từ khuyết thiếu. Những động từ này gồm
need (to), ought to, had better and have (got) to.
• Một số động từ bán khuyết thiếu, ví dụ như had better, không thay đổi theo thì của động từ hay ngôi của
chủ ngữ. Một số khác, ví dụ như have (got) to, thì có thay đổi.
• Một số động từ bán khuyết thiếu có thể được sử dụng theo cách kết hợp với động từ khuyết thiếu để tạo
thành những cụm từ kiểu might have to.
NĂNG LỰC
You can’t really speak seven languages fluently,
Năng lực ở hiện can you?
tại hoặc năng lực can, can’t
chung (Bạn không thể thực sự nói trôi chảy cả 7 ngôn
ngữ phải không?)
There’s no way you could read when you were two!
Năng lực trong
could, couldn’t (Không thể nào có chuyện bạn biết đọc khi mới 2
quá khứ
tuổi được!)
Năng lực
thật Quyết định đưa ra I can get you a paper when I go to the shop, if
tại thời điểm nói can, can’t, could, you like.
về năng lực trong couldn’t (Tôi có thể mua cho bạn một tờ báo khi tôi đi đến
tương lai cửa hàng, nếu bạn thích.)
One day, maybe, all adults will be able to read and
Năng lực tương will/won’t be able write.
lai to (Một ngày nào đó, có lẽ tất cả người trưởng thành
đều sẽ biết đọc biết viết.)
Năng lực giả định I couldn’t go on a quiz show. I’d be too scared!
ở hiện tại hoặc could, couldn’t (Tôi không thể nào tham gia một show đố vui được
chung chung đâu. Tôi sẽ sợ lắm!)
I could go with them to the cinema tomorrow but
I won’t because I’ve already seen the film.
Năng lực giả định
Năng lực could, couldn’t (Tôi có thể đi cùng với họ tới rạp chiếu phim vào
trong tương lai
giả định ngày mai nhưng tôi sẽ không làm thế bởi vì tôi đã
xem bộ phim ấy rồi.)
They could have asked the Prime Minister much
more searching questions. I wonder why they
Năng lực giả định could have, didn’t.
ở quá khứ couldn’t have
(Họ đã có thể hỏi ngài Thủ tướng nhiều câu hỏi
thăm dò hơn. Tôi thắc mắc sao họ lại không hỏi.)
SỰ CHO PHÉP
Can I finish watching this before I go to bed?
may, could, couldn’t,
Hỏi xin phép (Con có thể xem hết cái này trước khi đi ngủ được
can, can’t
không ạ?)
Đồng ý hoặc từ chối may, may not, could,
No, you can’t. (Không, bạn không thể.)
cho phép couldn’t, can, can’t
Chú ý !
• May thì lịch sự và trang trọng hơn could, còn could thì lịch sự và trang trọng hơn can.
• Chúng ta thường không dùng động từ khuyết thiếu để nói về sự cho phép trong quá khứ. Chúng ta
thường dùng was/were allowed to.
✓ We were allowed to buy one comic each.
(Chúng tôi đã được phép mua mỗi người một cuốn truyện tranh.)
• Tuy nhiên, chúng ta vẫn sử dụng could để nói về sự cho phép trong quá khứ ở câu tường thuật.
(vui lòng xem Bài 25 để biết thêm thông tin)
✓ Mum said we could buy one comic each.
(Mẹ đã nói rằng chúng ta có thể mua mỗi người một cuốn truyện tranh.)
LỜI KHUYÊN
Hỏi xin và đưa ra lời should, shouldn’t, ought to, You should try to get that poem published.
khuyên oughtn’t to, had better (Bạn nên cố gắng để bài thơ đó được xuất bản.)
Chú ý !
• Chúng ta chỉ sử dụng hadn’t better trong câu hỏi.
✓ Hadn’t you better check that these facts are actually true?
(Chẳng phải bạn nên kiểm tra xem những sự thật này có thực sự đúng hay không sao?)
Destination C1&C2 19
• Chúng ta cũng có thể sử dụng might/may as well để đưa ra lời khuyên và gợi ý. Cách diễn đạt này có
nghĩa là: mặc dù gợi ý này không hoàn hảo, nhưng cũng chẳng có cách nào tốt hơn.
✓ We may as well watch this as there’s nothing else on.
(Chúng ta xem phim này cũng được bởi vì chẳng có phim nào khác cả.)
PHÊ PHÁN
You shouldn’t have spoken to Mrs Todd
should have, shouldn’t have,
Phê phán hành vi trong like that.
quá khứ ought to have, oughtn’t to
have (Lẽ ra bạn không nên nói chuyện với bà Todd
như thế.)
You could/might have told me you were
Thể hiện sự khó chịu
going to be late!
với hành vi trong quá could have, might have
khứ (Bạn đã có thể nói với tôi là bạn sẽ đến trễ
mà!)
Phê phán hành vi chung He will slam the door every time he goes out.
will
chung (Anh ta sẽ đóng sầm cửa mỗi lần ra ngoài.)
You would take the car just when I wanted to
Phê phán một ví dụ cụ go out.
thể về hành vi chung would
của ai đó (Mỗi lần tôi muốn ra ngoài là bạn lại dùng xe
ô tô.)
Chú ý !
Chúng ta cũng có thể sử dụng might as well để đề xuất sự phê phán.
✓ I might as well be dead for all you care. (Tôi đến chết với cả đống thứ mà bạn quan tâm mất.)
SỰ BẮT BUỘC
You have to be a good communicator to be a
Sự bắt buộc ở hiện tại must, mustn’t, have (got) to, press spokesperson.
hoặc nói chung need (to) (Bạn phải là một người giao tiếp giỏi để trở
thành một nhà phát ngôn.)
You don’t always need to have a degree to
Sự không bắt buộc ở hiện don’t have to, haven’t got to, become a journalist.
tại hoặc nói chung needn’t, don’t need (to) (Không phải lúc nào bạn cũng cần một tấm
bằng để trở thành một phóng viên.)
Chú ý !
• Chúng ta có xu hướng sử dụng must cho sự bắt buộc mang tính cá nhân (bản thân mình quyết định mình
phải làm gì) và have to cho sự bắt buộc mang tính khách quan, bên ngoài (ai đó quyết định chúng ta phải
làm gì).
• Việc sử dụng must cho câu hỏi là tình huống cực kỳ trang trọng. Chúng ta thường dùng have to.
✓ Do you have to have a degree to be a journalist?
(Bạn có cần phải có bằng cấp để làm phóng viên không?)
• Mustn’t được dùng cho sự cấm đoán.. Don’t have to được dùng để diễn đạt sự không bắt buộc.
• Chúng ta có thể sử dụng didn’t have to và didn’t need to cho những thứ chúng ta đã thực sự làm hoặc
không. Tuy nhiên, chúng ta chỉ sử dụng needn’t have done cho những thứ chúng ta đã thực sự làm nhưng
không bị bắt buộc.
will have, won’t have, ‘They won’t have heard the news, will they?’
sự chắc chắn (hoặc gần would have, wouldn’t (Chắc là họ chưa nghe được tin tức đâu nhỉ?)
như chắc chắn) ở quá khứ have, must have, can’t ‘They must have heard by now, surely.’
have, couldn’t have (Đến giờ thì họ chắc chắn là đã nghe tin rồi đấy.)
Destination C1&C2 21
‘Jan should have finished writing her article by
should have, shouldn’t now, shouldn’t she?’
have, ought to have, (Tới lúc này thì Jan chắc là đã viết xong bài
oughtn’t to have, báo của cô ấy rồi chứ.)
khả năng trong quá khứ
may/might well (not) ‘She may well have done, but I haven’t seen it
have, might easily (not) yet.’
have (Có lẽ là cô ấy đã viết xong rồi, nhưng tôi chưa
nhìn thấy nó.)
could have, may (not) Jim might not have checked his e-mail yet.
khả năng sự việc có thể xảy
have, might have,
ra thật sự trong quá khứ (Có lẽ là Jum chưa kiểm tra hòm thư điện tử.)
mightn’t have
Chú ý !
should và should have có thể được sử dụng trong mệnh đề that đứng sau các từ thể hiện tầm quan trọng
và phản ứng.
✓ It’s strange that you should say that. (Thật lạ là bạn lại nói vậy.)
✓ Was it necessary that Alan should have been invited to the meeting?
(Việc Alan được mời tới cuộc họp có cần thiết không?)
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 (IF + HIỆN TẠI, WILL +ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ/ CÂU
MỆNH LỆNH
If the people from Greenpeace call, tell them I’ll call them back
later.
Đưa ra hướng dẫn có điều kiện
(Nếu mọi người ở Greenpeace gọi đến, hãy bảo họ rằng tôi sẽ gọi
lại cho họ sau.)
Chú ý !
Các động từ khuyết thiếu khác và các động từ bán khuyết thiếu có thể được sử dụng thay cho will in the
trong mệnh đề kết quả của câu điều kiện loại 1. Những từ/ngữ này gồm: be going to, can, could, may,
might, shall, should, have to và ought to.
✓ We might prevent disaster if we change the way we live now.
(Chúng ta có thể phòng tránh thảm họa nếu chúng ta thay đổi cách sống hiện tại.)
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 (IF + QUÁ KHỨ ĐƠN/ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN, WOULD +
ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ)
Tình huống không có thực, khó có What would the local government do if there was an earthquake
thể xảy ra hoặc mang tính giả định in the area?
ở hiện tại hoặc tương lai và kết
quả giả định của nó ở hiện tại hoặc (Chính quyền địa phương sẽ làm gì nếu có động đất xảy ra ở khu
tương lai vực đó?)
Chú ý !
Các động từ khuyết thiếu khác có thể được dùng để thay cho would trong mệnh đề kết quả của câu điều
kiện loại 2. Những từ này gồm might và could.
✓ If the weather was better, we could have a picnic.
(Nếu thời tiết tốt hơn thì chúng ta đã có thể đi dã ngoại rồi.)
Destination C1&C2 23
Ngữ pháp Anh - Mỹ và Anh - Anh
• Trong tiếng Anh - Anh, chúng ta có thể sử dụng cả was và were đằng sau if với ngôi thứ nhất và ngôi
thứ ba số ít. Were thường được dùng trong văn phong trang trọng hơn. Trong tiếng Anh - Mỹ, việc dùng
were phổ biến hơn.
Anh: If I was/were a gambler, I’d put money on Jim being late.
(Nếu tôi là một con bạc, tôi sẽ cá là Jim đến trễ.)
Mỹ: If I were a gambler, I’d put money on Jim being late.
(Nếu tôi là một con bạc, tôi sẽ cá là Jim đến trễ.)
• Trong cả Anh- Anh và Anh- Mỹ, were thường được dùng trong cụm If I were you, … .
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 (IF + QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH, WOULD HAVE + PHÂN
TỪ QUÁ KHỨ)
A lot more people would have been trapped by the flood if there
Tình huống giả định trong quá khứ hadn’t been a warning.
và kết quả của nó trong quá khứ (Nhiều người hơn nữa sẽ bị kẹt trong cơn lũ nếu không có cảnh
báo lúc trước.)
Chú ý !
Các động từ khuyết thiếu khác có thể được dùng thay cho would trong mệnh đề điều kiện của câu điều
kiện loại 3. Những từ này gồm might, could và should.
✓ If you hadn’t had a lot of luck, you could have lost all your money.
(Nếu bạn không cực kỳ may mắn thì bạn có thể đã mất toàn bộ tiền rồi.)
Chú ý !
• Khi động từ được đảo ở dạng phủ định, chúng ta đặt not đằng sau chủ ngữ.
✓ Had we not attended the meeting, we would have had no idea of the council’s plans.
(Nếu chúng ta không tham dự cuộc họp thì chúng ta đã chẳng biết gì về những kế hoạch của hội đồng.)
• Khi mệnh đề if đứng trước mệnh đề kết quả, chúng ta thường phân tách hai mệnh đề bằng dấu phẩy. Khi
mệnh đề kết quả đứng trước, chúng ta không sử dụng dấu phẩy.
✓ If you share a car to work, you can save on energy.
(Nếu các bạn đi chung ô tô đi làm, các bạn có thể tiết kiệm năng lượng.)
✓ You can save on energy if you share a car to work.
(Các bạn có thể tiết kiệm năng lượng nếu các bạn đi chung ô tô đi làm.)
Destination C1&C2 25
If you (should) happen to see Davina, ask her whether she would look after the
If … (should) happen cats this weekend.
to (Nếu bạn tình cờ gặp Davina, hãy hỏi cô ấy xem cô ấy có chăm sóc lũ mèo vào
cuối tuần này không nhé.)
If you should see Davina, ask her whether she would look after the cats this
If … should weekend. (Nếu bạn gặp Davina, hãy hỏi cô ấy xem cô ấy có chăm sóc lũ mèo
vào cuối tuần này không nhé.)
If you happened to see someone drop litter in the street, what would you do?
If … happened to
(Nếu bạn tình cờ thấy ai đói xả rác ra đường, bạn sẽ làm gì?)
Do you think it would reduce pollution if the government were to introduce a
new tax on petrol?
If … were to
(Bạn có nghĩ rằng ô nhiễm sẽ giảm nếu chính phủ ban hành một loại thuế mới
lên xăng dầu không?)
Are you concerned about the environment? If so, you might be interested in
joining Greenpeace.
If so/not
(Bạn có quan tâm tới môi trường không? Nếu có, có lẽ bạn sẽ quan tâm đến
việc gia nhập Greenpeace.)
You should have your air conditioner serviced, otherwise you’ll waste a lot of
Otherwise energy. (Bạn nên để máy điều hòa nhiệt độ của mình được bảo dưỡng đi, nếu
không thì bạn sẽ lãng phí rất nhiều điện.)
Unless governments act now, the environment is really going to suffer.
Unless (Nếu chính phủ không hành động bây giờ, môi trường sẽ thực sự hứng chịu
hậu quả.)
In case of fire, leave the building by the nearest emergency exit.
In case of + noun
(Trong trường hợp hỏa hoạn, hãy rời khỏi tòa nhà bằng lối thoát hiểm gần nhất.)
Take a coat with you in case the weather gets worse.
In case
(Hãy mang một chiếc áo khoác theo để phòng trường hợp thời tiết xấu đi.)
Chú ý !
• Trong tất cả các tình huống sử dụng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn dưới đây, với động từ to be đi sau
I và he/she/it, chúng ta có thể lựa chọn dùng was hoặc were.
✓ I wish I was rich. (Tôi ước rằng mình giàu có.)
✓ I wish I were rich. (Tôi ước rằng mình giàu có.)
• Cả was và were đều phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp thông thường nhưng were đôi khi phù hợp hơn
trong tiếng Anh viết và trang trọng, và luôn được dùng trong cụm diễn đạt If I were you …
I wouldn’t accept a job unless I was absolutely sure what the salary was.
Điều kiện giả định hoặc khó (Tôi sẽ không nhận một công việc trừ khi tôi biết chắc chắn mức
có thể xảy ra ở hiện tại, tương lương là bao nhiêu.)
lai hoặc tình huống chung (vui If you were travelling to Russia, would you get roubles before you left
lòng xem Bài 11 để có thông or when you arrived?
tin chi tiết hơn) (Nếu bạn đi du lịch tới nước Nga, bạn sẽ đổi đồng rúp trước khi bạn
lên đường hay khi bạn tới nơi?)
Destination C1&C2 27
Suppose you had won the lottery last night. What would you have done?
(Giả sử bạn đã trúng xổ số vào tối qua. Bạn sẽ làm gì?)
Cân nhắc tình huống giả định Imagine you’d been working there for 40 years. What kind of pension
hoặc khó có thể xảy ra ở quá khứ would you have got?
(Hãy tưởng tượng bạn đã làm việc ở đó suốt 40 năm. Bạn sẽ nhận
được dạng lương hưu gì?)
Chú ý !
Chúng ta cũng có thể sử dụng thì hiện tại thay vì thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn ở sau những từ/
cụm từ này. Điều này thể hiện rằng tình huống đó có nhiều khả năng xảy ra hơn.
✓ Supposing you become a millionaire, how will it change your life? (more likely)
(Nếu bạn trở thành một triệu phú thì điều đó sẽ thay đổi cuộc sống của bạn như thế nào?) (nhiều khả
năng xảy ra)
✓ Supposing you became a millionaire, how would it change your life? (less likely)
(Nếu bạn trở thành một triệu phú thì điều đó sẽ thay đổi cuộc sống của bạn như thế nào?) (ít khả năng xảy ra)
AS IF / AS THOUGH
Tony looks as if/though someone had just handed him a million euros.
Sự so sánh giả định, không thật (Tony trông như thể ai đó vừa tặng cho anh ta một triệu euro.)
ở quá khứ It’s almost as if/though they’d been working for free.
(Gần như thể là họ đã làm việc miễn phí suốt.)
Chú ý !
• Khi động từ đứng trước as if/though được chia ở hiện tại hoặc hiện tại hoàn thành, chúng ta chỉ sử dụng
thời quá khứ cho những so sánh mà chúng ta biết chắc là không có thật.
✓ She behaves as if she were really wealthy. (= She’s not really wealthy.)
(Cô ta cư xử như thể cô ta thực sự giàu có.) (= Cô ta không thực sự giàu có.)
• Khi động từ đứng trước as if/though được chia ở hiện tại hoặc hiện tại hoàn thành, với những so sánh có
thể xảy ra, chúng ta sử dụng thời hiện tại hoặc thì hiện tại hoàn thành sau as if/though.
✓ She looks as if she’s really wealthy. (= It’s very possible that she is wealthy.)
(Cô ta trông có vẻ như cô ta thực sự giàu có.) (= Rất có khả năng là cô ta giàu có)
• Khi động từ đứng trước as if/though được chia ở quá khứ, chúng ta sử dụng thì quá khứ cho những so
sánh đúng hoặc giả định.
✓ She looked as if she was really wealthy but I knew she wasn’t / so maybe she was.
(Cô ta trông như thể cô ta thực sự giàu có nhưng tôi biết là cô ta không thế/ nên có lẽ cô ta giàu thật.)
Chú ý !
• Với It’s (high/about) time, không có sự khác biệt nào về nghĩa giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
✓ It’s time I went home. (Đã đến lúc tôi đi về nhà.)
✓ It’s time I was going home. (Đã đến lúc tôi đi về nhà.)
• Chúng ta cũng có thể sử dụng động từ nguyên thể có to đằng sau It’s time, nhưng không dùng được sau
It’s high/about time.
✓ It’s time to think about getting a loan. (Đã đến lúc nghĩ về việc đi vay.)
WOULD RATHER/SOONER
Chú ý !
Would rather/sooner + quá khứ đơn/tiếp diễn chỉ được sử dụng để nói đến sự ưu tiên liên quan đến
người khác. Nếu chủ ngữ không thay đổi thì chúng ta sẽ dùng would rather/sooner + động từ nguyên
thể, hoặc hoặc would prefer + động từ nguyên thể có to.
✓ She’d rather not borrow any money from you.
(Cô ấy thà không vay chút tiền nào từ bạn.)
✓ She’d prefer not to borrow any money from you.
(Cô ấy thà không vay chút tiền nào từ bạn.)
Destination C1&C2 29
WISH / IF ONLY
Chú ý !
Khi wish được chia ở thì quá khứ đơn, nó vẫn đi kèm với quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn để diễn tả
những ước nguyện về hiện tại, tương lai hoặc tình huống chung.
✓ Simon dearly wished that he had a bigger house.
(Simon tha thiết mong rằng anh ta có một căn nhà lớn hơn.)
✓ I sat there and wished I was earning a reasonable salary.
(Tôi đã ngồi đó và ước rằng mình kiếm được một khoản tiền lương ổn thỏa.)
Chú ý !
• Chúng ta thường không dùng would khi chủ ngữ của wish đồng thời là chủ ngữ của would.
✗ Pete wishes he would earn more.
✓ Pete wishes he earnt / could earn more.
(Pete ước rằng anh ta có thể kiếm được nhiều hơn.)
Destination C1&C2 31
Bài 15 Tính từ và
trạng từ
VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ
Sau động từ như appear, be, become, feel, get, The material this dress is made out of feels rough.
grow, look, seem, smell, sound, taste và turn (Chất liệu tạo nên chiếc đầm này sờ hơi thô ráp.)
Chú ý !
• Những động từ trong bảng phía trên thường không đi kèm với trạng từ ở phía sau. Tuy nhiên, một vài
trong số đó có thể đi kèm với trạng từ khi diễn tả hành động.
✓ She looked angrily at the man behind the counter.
(Cô ấy nhìn một cách giận dữ vào người đàn ông ở phía sau quầy thu ngân.)
• Khi đi sau as, how, so, this ( = so), that ( = so) và too, các tính từ thường đứng trước mạo từ
✓ I could never live in as crowded a city as Tokyo.
(Tôi chẳng thể nào sống nổi ở một thành phố đông đúc như Tokyo.)
✓ Tokyo’s so/that crowded a city that I’d hate to live there.
(Tokyo đông đúc tới nỗi tôi ghét phải sống ở đó.)
✓ How crowded a city is Tokyo?
(Tokyo là một thành phố đông đúc đến mức nào?)
✓ I could never live in Tokyo – it’s too crowded a city.
(Tôi không thể sống nổi ở Tokyo - đó là một thành phố quá đông đúc.)
• Một số tính từ chỉ xuất hiện sau động từ chứ không đứng trước danh từ. Những từ này bao gồm những
tính từ bắt đầu bằng a-, ví dụ như afraid, aghast, alike, alive, alone, asleep, awake, …
✓ A boy was asleep in the street. (Một cậu bé đang ngủ trên đường.)
✗ There was an asleep boy in the street.
Diễn tả những thành viên của một We need to provide better housing for the poor.
nhóm xã hội nói chung (Chúng ta cần cung cấp nhà ở tốt hơn cho người nghèo.)
When the building collapsed, the injured were rushed to hospital.
Diễn tả thành viên của một nhóm
cụ thể (Khi tòa nhà sụp đổ, những người bị thương được đưa ngay tới
bệnh viện.)
The French have introduced new housing regulations in Paris.
Diễn tả một số quốc tịch
(Người Pháp đã đưa ra những quy định mới về nhà cửa ở Paris.)
Trạng từ thường không xuất hiện ✗ They built very quickly the house.
ở giữa động từ và tân ngữ trực tiếp ✓ They built the house very quickly.
của nó. (Họ xây nhà rất nhanh.)
✓ The town has always been popular with tourists.
(Thị trấn này luôn rất phổ biến với khách du lịch.)
Với những động từ cấu tạo nên
bằng trợ động từ, trạng từ thường ✓ Our house will probably have been decorated by the time you
đứng sau trợ động từ (đầu tiên) get there.
(Trước khi bạn tới thì căn nhà của chúng tôi có lẽ đã được trang
trí rồi.)
Các trạng từ tần suất (always, often, ✓ I’m rarely in the city centre.
…) đi sau các trợ động từ và be, (Tôi hiếm khi ở trung tâm thành phố.)
còn thì đứng trước các động từ ✓ I rarely go to the city centre.
khác. (Tôi hiếm khi đi đến trung tâm thành phố.)
✓ We bought it as an investment; then, all the property prices
Các trạng từ liên kết thường đứng ở in the area fell.
đầu mệnh đề. (Chúng tôi mua nó như một khoản đầu tư; sau đó, giá của tất cả
bất động sản trong khu vực đó đều giảm.)
Destination C1&C2 33
SO SÁNH
Your flat is much bigger and more comfortable than ours.
So sánh hơn: để so sánh người hoặc vật
khác nhau (Căn hộ của bạn rộng hơn nhiều và thoải mái hơn căn của
chúng tôi.)
Mexico City is probably my least favourite city.
So sánh nhất: để so sánh một thành viên (Thành phố Mexico có lẽ là thành phố tôi ít thích nhất.)
trong một nhóm người hoặc vật với cả
nhóm I think my home town is the best place in the world.
(Tôi nghĩ quê hương tôi là nơi tốt nhất trên thế giới.)
nothing like as … as / nowhere near as Iron is nothing like as / nowhere near as hard as diamond.
… as (Sắt không hề cứng như kim cương.)
Chú ý !
✓ Paper is not nearly as strong as plastic. (large difference between the things being referred to)
(Giấy không hề dai như nhựa.) (sự khác biệt lớn giữa những vật được so sánh)
✓ Gold is not quite as valuable as it was last month. (small difference between the things being referred to)
(Vàng bây giờ không đắt như giá hồi tháng trước.) (sự khác biệt nhỏ giữa những vật được so sánh)
Chú ý !
Khi quite được sử dụng với tính từ phân cấp được, nó mang nghĩa ‘hơi hơi, khá’. Khi quite được sử dụng
với tính từ không phân cấp được, nó mang nghĩa ‘hoàn toàn’.
✓ Our flat’s quite nice, but not perfect. (Căn hộ của chúng tôi khá đẹp, nhưng chưa hoàn hảo.)
✓ I love your flat! The balconies are quite splendid! (Tôi yêu căn hộ của bạn quá! Ban công thực sự
lộng lẫy.)
Những trường hợp dễ gây nhầm lẫn
Một số từ có dạng tính từ và trạng từ giống hệt nhau, còn một số thì cũng có thể tạo nê trạng từ thêm
đuôi –ly vào tính từ. Những dạng khác nhau này có thể mang nghĩa khác nhau. Những từ này gồm:
fair (công bằng)/ fairly (khá) free (miễn phí) / freely (một cách thoải mái, tự do)
late (muộn)/ lately (gần đây) short (ngắn gọn) / shortly (ngay lập tức)
fast (nhanh) hard (chăm chỉ, mạnh)/ hardly (hiếm khi)
near (gần) / nearly (suýt, gần như) straight (trực tiếp)
fine (hay, khéo)/ finely (tinh vi, tế nhị) high (cao, lớn, xa hoa, mạnh mẽ)/ highly (rất, ở mức độ cao)
right (thẳng, đúng, có lý)/ rightly
(công bằng, đúng đắn) well (tốt)
wide(rộng khắp, lệch xa) / widely (nhiều, khắp nơi, thưa thớt)
✓ Sandstone is not a very hard material. (Sa thạch không phải là một nguyên liệu cứng.)
✓ I could hardly hear the music. (Tôi hầu như chẳng nghe thấy nhạc.)
✓ Hit it too hard and you’ll break it. (Đập mạnh nó và bạn sẽ làm vỡ nó.)
✗ Hit it too hardly and you’ll break it.
Chú ý !
Một số tính từ kết thúc bằng đuôi -ly, VD: costly, deadly, friendly, likely, lively, lonely, lovely.
Chúng không có trạng từ, nhưng chúng ta thường sử dụng cụm kiểu như in a … way để diễn tả cách thức
việc gì đó được làm.
✓ She looked at me in a very friendly way. (Cô ấy nhìn tôi một cách rất thân thiện.)
Destination C1&C2 35
Bài 17 Mệnh đề
ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
cho người, và cho động vật khi chúng There are a lot of people who hate having injections.
who
ta muốn nhân cách hóa (Có rất nhiều người ghét bị tiêm.)
cho đồ vật, khái niệm (và động vật This is the prescription which the doctor gave me.
which khi chúng ta không muốn nhân cách
hóa chúng) (Đây là đơn thuốc mà bác sĩ đã đưa cho tôi.)
cách dùng trang trọng hơn cho who That’s the consultant with whom I spoke.
whom khi làm tân ngữ; bắt buộc phải dùng
khi đứng sau giới từ (Đó là bác sĩ tham vấn mà tôi đã nói chuyện cùng.)
cách dùng ít trang trọng hơn cho who, This is the prescription that the doctor gave me.
that which, when, where, why; chỉ dùng
cho mệnh đề quan hệ xác định (Đây là đơn thuốc mà bác sĩ đã đưa cho tôi.)
I’ll never forget the day when I broke my finger.
when nói về thời gian = in/on/… which (Tôi sẽ không bao giờ quên ngày mà tôi làm gãy ngón
tay mình.)
Harley Street, where she was born, is famous
nói về địa điểm hoặc tình huống = for its clinics.
where
in/at/…which (Phố Harley, nơi cô ấy sinh ra, nổi tiếng với những
phòng khám.)
thường sau từ reason = the reason for
which; And that’s (the reason) why I wanted to become a vet.
why
chỉ sử dụng trong mệnh đề quan hệ xác (Và đó là lý do tại sao tôi muốn trở thành bác sĩ thú y.)
định
There are several kids in my class whose parents
sở hữu cách của who và which; cũng
whose are doctors.
có thể đứng sau giới từ
(Có vài đứa nhóc trong lớp tôi mà bố mẹ chúng là bác sĩ.)
What I don’t understand is why she didn’t take her
= the thing(s) which; chỉ sử dụng pills.
what
trong mệnh đề quan hệ xác định (Điều tôi không hiểu được là tại sao cô ấy đã không
uống thuốc.)
Chú ý !
• Khi chúng ta sử dụng giới từ với một đại từ quan hệ, việc đặt giới từ trước đại từ thể hiện sự trang trọng hơn.
✓ This is the medical encyclopaedia to which I referred. (very formal)
(Đây là cuốn bách khoa toàn thư về y học mà tôi đã nói đến.) (rất trang trọng)
✓ This is the medical encyclopaedia which I referred to. (less formal)
(Đây là cuốn bách khoa toàn thư về y học mà tôi đã nói đến.) (bớt trang trọng hơn)
Destination C1&C2 37
MỆNH ĐỀ PHÂN TỪ
She was the nurse looking after the patients at the time. (who was looking)
(Cô ấy là người y tá đã chăm sóc bệnh nhân lúc đó.)
Thay thế mệnh đề quan hệ
The boy taken to hospital was 13 years old. (who was taken)
(Cậu bé được đưa tới bệnh viện mới 13 tuổi.)
After giving blood, I went home. (Sau khi hiến máu, tôi về nhà.)
Sau giới từ và liên từ
After having given blood, I went home. (Sau khi đã hiến máu, tôi về nhà.)
Being frightened of needles, Tony was not looking forward to the injection.
(Vì sợ kim tiêm nên Tony không nhìn vào quá trình tiêm.)
Giải thích nguyên nhân Having had several operations before, Ali wasn’t particularly nervous this
cho sự việc time.
(Vì đã từng trải qua nhiều lần phẫu thuật trước đó nên lần này Ali không
quá hồi hộp nữa.)
Sitting in the waiting room, I could hear the sound of the dentist drilling.
Diễn tả những hành động
xảy ra đồng thời (Đang ngồi trong phòng chờ, tôi có thể nghe được âm thanh bác sĩ đang
khoan răng.)
Chú ý !
Khi mệnh đề phân từ không có chủ ngữ của nó, mệnh đề đó và phần còn lại của câu đều nói đến cùng
một chủ thể.
✓ Standing in the hot, crowded room, I began to feel dizzy. ( = I was standing)
(Vì đứng trong căn phòng đông đúc và nóng nực nên tôi bắt đầu cảm thấy choáng.) (= tôi đang đứng)
✗ Standing in the hot, crowded room, my head began to feel heavy. ( = my head wasn’t standing)
MỆNH ĐỀ NHƯỢNG BỘ
Even though she’d put on sun cream, Tamsin got burnt.
(Mặc dù cô ấy đã bôi kem chống nắng, Tamsin vẫn bị cháy nắng.)
although / though / Tamsin got burnt, though she had put on sun cream.
even though (Tamsin vẫn bị cháy nắng dù cô ấy đã bôi kém chống nắng.)
Tamsin put on sun cream. She still got burnt, though.
(Tamsin đã bôi kem chống nắng. Thế nhưng cô ấy vẫn bị cháy nắng.)
Despite putting on sun cream, Tamsin got burnt.
(Bất chấp việc bôi kem chống nắng, Tamsin vẫn bị cháy nắng.)
in spite of / despite In spite of the fact that she put on sun cream, Tamsin got burnt.
( + danh từ hoặc động
từ đuôi -ing) (Bất chấp sự thật là cô ấy đã bôi kem chống nắng, Tamsin vẫn bị cháy nắng.)
Despite the sun cream, Tamsin still got burnt.
(Dù có kem chống nắng, Tamsin vẫn bị cháy nắng.)
While antibiotics are effective against bacteria, they do not work against vi-
ruses. (Trong khi thuốc kháng sinh khá hiệu quả trong việc chống lại vi khuẩn,
chúng không có tác dụng chống vi-rút.)
while/whereas
Bacterial infections can be cured with antibiotics, whereas viruses cannot.
(Những bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn có thể được chữa trị bằng thuốc kháng
sinh còn vi-rút thì không thể.)
Penicillin is a powerful antibiotic. However, some people are allergic to it.
(Penicillin là một thuốc kháng sinh mạnh. Tuy nhiên, một số người bị dị ứng
với nó.)
Penicillin is a powerful antibiotic. Some people are allergic to it, however.
however (Penicillin là một thuốc kháng sinh mạnh. Tuy nhiên, một số người bị dị ứng
với nó.)
Penicillin is a powerful antibiotic. Some people, however, are allergic to it.
(Penicillin là một thuốc kháng sinh mạnh. Tuy nhiên, một số người bị dị ứng
với nó.)
Try as he might, he couldn’t put up with the pain.
(Dù anh ấy đã cố gắng nhưng anh ấy vẫn không thể chịu nổi cơn đau.)
However hard he (might have) tried, he couldn’t put up with the pain.
các cụm từ (Dù anh ấy cố gắng thế nào thì anh ấy cũng không thể chịu nổi cơn đau.)
và cấu trúc khác Hard though/as he tried, he couldn’t put up with the pain.
(Dù anh ấy cố gắng thế nào thì anh ấy cũng không thể chịu nổi cơn đau.)
Much as he tried, he couldn’t put up with the pain.
(Dù anh ấy cố gắng thế nào thì anh ấy cũng không thể chịu nổi cơn đau.)
Destination C1&C2 39
Chú ý !
• Với in spite of / despite + động từ đuôi -ing, cả hai vế của câu đều phải nói đến cùng một chủ thể.
• Even if được dùng để nhấn mạnh rằng dù sự việc diễn biến hoặc đúng hay không thì một tình huống khác
vẫn như thế.
✓ Even if they found a cure for cancer tomorrow, it would take several years before it was available.
(Ngay cả khi họ tìm ra cách chữa trị ung thư vào ngày mai, cũng mất nhiều năm trước khi nó có mặt trên
thị trường.)
• Even if được dùng để nói rằng một sự việc nào đó có thể diễn ra hoặc không, còn even though diễn tả
rằng hành động đó thực sự xảy ra.
✓ Even if she tried to give her an injection, she couldn’t. ( = She probably hasn’t tried yet.)
(Ngay cả khi cô ấy cố gắng để tiêm cho cô bé thì cô ấy cũng không thể làm được.) (= Có lẽ cô ấy chưa cố
gắng.)
✓ Even though she tried to give her an injection, she couldn’t. (= She tried and was unsuccessful.)
(Cho dù cô ấy đã cố tiêm cho cô bé thì cô ấy vẫn không thể làm được.) (= Cô ấy đã cố gắng và không thành
công.)
Destination C1&C2 41
On no account should you try to tackle a burglar yourself.
on no account
(Không bao giờ có chuyện bạn lại nên tự giải quyết tên trộm đâu.)
Rarely do the newspapers present a balanced view of current events.
rarely (Báo chí hầu như chẳng bao giờ thể hiện quan điểm cân bằng về các sự kiện
thời sự.)
Seldom do people leaving prison stay out of trouble.
seldom
(Hiếm khi những người ra tù lại không gặp rắc rối.)
Under no circumstances will we accept an increase in working hours.
under no circumstances
(Không bao giờ có chuyện chúng tôi sẽ chấp nhận tăng giờ làm.)
Chú ý !
Với not until và only (when/after), bạn phải cẩn thận với việc đảo vị ngữ và chủ ngữ ở trong mệnh đề
chính.
✓ Not until / Only when this government realises what a mistake it is making will things change.
(Chỉ tới khi nào chính phủ nhận ra họ đang có lỗi lầm gì thì mọi thứ mới thay đổi.)
Đảo ngữ với trạng ngữ chỉ địa điểm (+ động từ về chuyển động/ vị trí)
Here comes the Minister now.
here
(Và bây giờ tới ngài Thủ tướng.)
There stood the next king of England.
there
(Vị vua tiếp theo của nước Anh đang đứng đây.)
Destination C1&C2 43
Thomas was the person who stole the money.
(Thomas chính là kẻ đã đánh cắp tiền.)
The place where the Queen stays in Scotland is Balmoral Castle.
(Nơi nữ hoàng ở lại tại Scotland là lâu đài Balmoral.)
the place where
Balmoral Castle is the place where the Queen stays in Scotland.
(Lâu đài Balmoral chính là nơi nữ hoàng ở lại tại Scotland.)
The reason (why) I joined this political party was to make a difference.
(Lý do tôi tham gia đảng phái chính trị này là để tạo ra sự khác biệt.)
the reason (why) To make a difference was the reason (why) I joined this political party.
(Tạo ra sự khác biệt chính là lý do mà tôi tham gia đảng phái chính trị
này.)
The thing that annoys me is the boss’s attitude.
(Điều khiến tôi bực mình là thái độ của sếp.)
the thing that
(The boss’s attitude is the thing that annoys me.
(Thái độ của sếp chính là điều khiến tôi bực mình.)
What annoys me is the boss’s attitude.
(Điều khiến tôi bực mình là thái độ của sếp.)
what
The boss’s attitude is what annoys me.
(Thái độ của sếp chính là điều khiến tôi bực mình.)
What Churchill did was bring people together.
what … do/did
(Điều Churchill làm chính là đưa mọi người xích lại gần nhau hơn.)
What happened was that a witness saw the man leave the house.
what happens/happened
(Chuyện đã xảy ra là một nhân chứng đã nhìn thấy người đàn ông đó
is/was …
rời khỏi căn nhà.)
Chú ý !
Với it is/ was … trong mẫu câu nhấn, có hai khả năng để chủ ngữ là một đại từ. Chúng khác nhau về mức
độ trang trọng.
✓ It was I who stole the money. (formal)
(Chính tôi là người đã đánh cắp tiền.) (trang trọng)
✓ It was me that stole the money. (informal)
(Chính tôi là người đã đánh cắp tiền.) (không trang trọng)
Chú ý !
• So và such còn có thể được sử dụng theo nhiểu cách khi không đi kèm với mệnh đề that.
✓ There’s so much crime around here these days. (Ngày nay có quá nhiều tội phạm quanh đây.)
✓ Politics is so boring! (Chính trị thật là nhàm chán quá!)
✓ You’re such a bully! (Bạn đúng là một kẻ bạo lực!)
• Chúng ta chỉ sử dụng too để mô tả thứ gì đó nhiều hơn mức cần thiết và có tác động tiêu cực. Từ này
không đồng nghĩa với very, really, extremely,...
• Việc thêm một tân ngữ nữa vào trong câu là không cần thiết, ví dụ như trong câu dưới đây:
✗ This problem seems to be too difficult for them to solve it.
(Vấn đề này dường như quá khó để họ có thể xử lý được.)
• Enough thường đứng trước danh từ và đứng sau các tính từ, trạng từ.
Destination C1&C2 45
Bài 21 Cụm danh từ
DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC
• Danh từ đếm được có dạng số ít và dạng số nhiều.
✓ That painting is amazing. (Bức tranh đó thật tuyệt vời.)
✓ Those paintings are dreadful. (Những bức tranh đó thật khủng khiếp.)
• Một số danh từ đếm được …
• có dạng số nhiều bất quy tắc, VD: person/people, mouse/mice.
• không thay đổi hình thái khi chuyển sang số nhiều, VD the sheep is … , the sheep are …
• Với các danh từ đếm được có dấu gạch giữa, chúng ta thường tạo danh từ số nhiều bằng cách chuyển từ
khóa sang số nhiều, VD: brothers-in-law và over-achievers.
• Với các tổ chức và nhóm người (VD group/team/…), động từ chia số ít hay số nhiều đều có nghĩa
giống nhau.
✓ The government is/are not doing anything to help the arts.
(Chính phủ chẳng làm gì để giúp ích cho các môn nghệ thuật.)
•Với một số danh từ đếm được, khi muốn nói đến một nhóm, chúng ta dùng những cụm cố định kết thúc
bằng of. Những cụm này bao gồm: a flock of birds/sheep, a herd of cows/elephants, a pack of cards/dogs,
a bunch of flowers/ grapes/ keys, a set of encyclopaedias/ keys.
Chú ý !
• a few = một vài; few = ít; only a few = chỉ một vài
• little + danh từ đếm được = nhỏ; little + danh từ không đếm được = không nhiều, ít; a little + danh từ
không đếm được = một chút
Chú ý !
• Chúng ta sử dụng a trước một phụ âm, và an trước một nguyên âm. Điểm quan trọng là âm chứ không
phải chữ cái (VD a unique experience, an umbrella).
• Chúng ta dùng a/an để diễn đạt tập hợp mà ai đó hoặc vật gì đó thuộc về, hoặc để phân loại vật/người đó.
✓ Liz is a modernist. (Liz là một người theo chủ nghĩa tân thời.)
Destination C1&C2 47
MẠO TỪ XÁC ĐỊNH: THE
danh từ đếm được và không The scales are balanced to symbolise equality.
chỉ cụ thể
đếm được số nhiều (Cán cân được cân để biểu thị sự bình đẳng.)
Chú ý !
• Chúng ta thường sử dụng the với những thực thể độc nhất vô nhị (VD the moon, the Queen).
• Chúng ta thường dùng the với dạng so sánh nhất s (VD the best) và số thứ tự (VD the first).
• Chúng ta có thể sử dụng the để thể hiện nghĩa the well-known hay the famous.
✓ I bumped into Damian Hirst, the artist, in the supermarket. ( = the well-known artist)
(Tôi tình cờ gặp Damian, người nghệ sĩ nổi tiếng ấy, ở siêu thị.)
Chú ý !
Chúng ta thường không dùng mạo từ cho các khái niệm (tức là không phải thực thể), VD society,
space, nature.
Is there a bank near here? the bank, the post office, go to go to school/hospital/
Công trình
(Gần đây có ngân hàng nào the hospital/prison/school (as prison (as a student/
công cộng
không?) a visitor) patient/prisoner)
Play us a song!
(Hãy chơi một bản nhạc cho
play the guitar, the media, on play tennis, play guitar,
Giải trí và thể chúng tôi đi!) listen to music,
the radio, go to the cinema,
thao I’ve got a tennis ball. watch the TV on television, watch TV
(Tôi nhặt được một quả bóng
tennis)
geography, be in class/
Giáo dục have a lesson, take an exam be in the first year
year/ form 5
in the car/taxi, on the bus/ on foot, go home, go
Đi lại take a taxi, catch a bus/train
plane by car/plane
have a cold /cough/ have flu/ measles/
Y tế headache/toothache/ have the flu/measles toothache/
stomach ach stomach ache
Destination C1&C2 49
Bài 21 Bổđộng
ngữ của
từ
Verb + động từ đuôi -ing : Sue admitted feeling rather upset. (Sue đã thừa nhận cảm thấy khá buồn.)
admit carry on detest escape give up mind resent
adore compare discuss face include miss resist
advocate consider dislike fancy involve postpone risk
appreciate contemplate end up feel like justify practise suggest
avoid delay endure finish keep (on) put off take up
can’t help deny enjoy foresee mention recommend
Chú ý !
• Nhiều động từ đi kèm với một giới từ + động từ đuôi -ing.
✓ Damien insisted on going to the party. (Damien khăng khăng đòi đi dự tiệc.)
✓ I’m looking forward to meeting your brother. (Tôi rất mong được gặp anh trai của bạn.)
• Các động từ feel, hear, see, notice, overhear và watch có thể đi kèm với tân ngữ + động từ nguyên thể
(không có to)
✓ I saw Martha cross the road. (= I saw all of it.)
(Tôi đã nhìn thấy Martha băng qua đường.) (Tôi đã nhìn thấy toàn bộ sự việc.)
✓ I saw Martha crossing the road. (= I saw part of it.)
(Tôi đã nhìn thấy Martha băng qua đường.) (Tôi đã nhìn thấy một phần sự việc.)
• Khi động từ và danh động từ (V-ing) liên quan tới những chủ thể khác nhau, chúng ta có thể sử dụng
một đại từ chỉ định hoặc đại từ sở hữu để làm rõ nghĩa hơn.
✓ Do you mind me/my going out with your sister?
(Cậu có ngại nếu tôi hẹn hò với chị của cậu không?)
Chú ý !
• Ở các dạng bị động, make đi kèm với động từ nguyên thể có -to.
✓ Mum made me apologise to my sister.
(Mẹ đã bắt tôi xin lỗi chị tôi.)
✓ I was made to apologise to my sister.
(Tôi bị bắt phải xin lỗi chị tôi.)
• Các động từ dare và need có thể được sử dụng như động từ khuyết thiếu, theo cách này chúng đi kèm
với động từ nguyên thể.
✓ I don’t dare tell Simone what happened.
(Tôi không dám nói với Simone chuyện đã xảy ra.)
✓ You needn’t invite Ralph if you’d rather not.
(Bạn không cần mời Ralph nếu bạn không thích.)
Destination C1&C2 51
ĐỘNG TỪ (+ TÂN NGỮ) + ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ HOẶC ĐUÔI -ING VỚI
NGHĨA KHÔNG KHÁC BIỆT LẮM
begin can’t bear/stand hate love start
bother continue intend prefer
ĐỘNG TỪ (+ TÂN NGỮ) + ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ HOẶC ĐUÔI -ING VỚI
KHÁC BIỆT VỀ NGHĨA
Động từ (+ tân ngữ) + động từ nguyên thể Động từ (+ tân ngữ) + động từ đuôi -ing
tin rằng, nghĩ rằng thứ gì là cân nhắc, suy nghĩ về
consider/
I’ve always considered him to be a friend. We’re considering getting engaged.
imagine
(Tôi luôn coi anh ấy là bạn.) (Chúng tôi đang cân nhắc việc đính hôn.)
không thể nhớ được một sự kiện trong quá
khứ
không làm việc gì đó bạn đã định làm
I’ll never forget asking Helen to marry
forget I forgot to ask Brian about the wedding.
me.
(Tôi đã quên hỏi Brian về đám cưới rồi.)
(Tôi sẽ không bao giờ quên lúc cầu hôn
Helen.)
ngừng một hành động hoặc chủ đề thảo luận
và chuyển sang cái khác
tiếp tục
We chatted about the football for a while and
How can you go on living with Michael?
go on then he went on to tell me about his divorce.
(Làm sao bạn có thể tiếp tục chung sống
(Chúng tôi đã nói chuyện về bóng đá một lúc
với Michael được?)
rồi anh ấy chuyển sang kể cho tôi nghe về
việc ly dị của anh ấy.)
có thói quen làm gì; nghĩ rằng làm việc gì đó
ưa thích
là đúng
I don’t like being spoken to in such a rude
like I like to eat with my family once a week.
manner.
(Tôi thích ăn cơm với gia đình mình mỗi tuần
(Tôi không thích bị ra lệnh một cách thô lỗ.)
một lần.)
bao gồm, có nghĩa
dự định
Being in love means never having to say
I’m sure Rania didn’t mean to upset you.
mean you’re sorry.
(Tôi chắc rằng Rania không định làm bạn
(Yêu có nghĩa là không bao giờ phải nói
buồn đâu.)
lời hối tiếc.)
lấy làm tiếc vì phải thông báo tin buồn đến ai
hối hận về chuyện đã xảy ra
(dùng với các động từ như say, tell, inform…)
Do you regret splitting up with Alec?
regret We regret to inform you that the hotel is full.
(Bạn có hối hận vì đã chia tay với Alec
(Chúng tôi lấy làm tiếc phải báo với ngài
không?)
rằng khách sạn đã kín phòng.)
có làm việc gì đó bạn dự định làm nghĩ về một sự kiện trong quá khứ tư
remember Did you remember to order the flowers? I don’t remember asking for your opinion.
(Bạn có nhớ đặt hoa không đấy?) (Tôi không nhớ là đã hỏi ý kiến bạn.)
Destination C1&C2 53
Bài 25 Tường thuật
CÂU TƯỜNG THUẬT: SỰ THAY ĐỔI VỀ THỜI THÌ CỦA ĐỘNG TỪ
• Nếu động từ tường thuật chia ở quá khứ (VD said), chúng ta thường phải thay đổi thời thì của động từ
trong nội dung người đó nói. Nguyên lý chung là lùi lại một thời, nhưng cũng có một số ngoại lệ.
• Với thì quá khứ hoàn thành đơn và tiếp diễn, sẽ không có sự thay đổi về thì thời.
Chú ý !
• Khi sự việc gì đó vẫn đúng ở hiện tại, chúng ta có thể thay đổi thì thời nhưng điều này là không bắt
buộc.
✓ The article said that fishing is/was the most popular sport in Britain.
(Bài báo nói rằng câu cá là môn thể thao phổ biến nhất ở Anh.)
• Khi chúng ta tường thuật nội dung sự thật trong khoa học hoặc lịch sử, chúng ta thường không lùi thời.
✓ Alan told me that Queen Victoria hated Gladstone, the Prime Minister.
(Alan nói với tôi rằng nữ hoàng Victoria ghét Thủ tướng Gladstone.)
CÂU TƯỜNG THUẬT: SỰ THAY ĐỔI CỦA ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU VÀ BÁN
KHUYẾT THIẾU
• Nếu động từ tường thuật chia ở quá khứ (VD said), chúng ta thường phải thay đổi động từ khuyết thiếu
và bán khuyết thiếu.
• Could, would, should, ought to, had better và need thì không thay đổi. .
✓ ‘I could swim when I was three,’ said Lizzie. -> Lizzie said that she could swim when she was three.
(Tôi đã biết bơi khi tôi 3 tuổi’, Lizzie đã nói. -> Lizzie đã nói rằng cô ấy đã biết bơi khi cô ấy 3 tuổi.)
!
should
Chú ý
• Khi chúng ta diễn đạt sự bắt buộc, must trong câu trực tiếp thường được chuyển thành had to, be to hoặc
should trong câu tường thuật
✓‘You must do what the referee tells you,’ said the coach.
(‘Bạn phải làm điều mà trọng tài bảo bạn’, huấn luyện viên nói.)
The coach said that we had to / were to / should do what the referee told us.
(Huấn luyện viên nói rằng chúng tôi phải làm điều mà trọng tài bảo chúng tôi.)
• Khi chúng ta diễn đạt sự bắt buộc, mustn’t có thể chuyển thành mustn’t, be not to hay shouldn’t.
✓ ‘You mustn’t cheat under any circumstances!’
(‘Bạn không được gian lận dù trong tình huống nào!’)
We were told that we mustn’t / were not to / shouldn’t cheat under any circumstances.
(Chúng tôi được dặn rằng chúng tôi không được gian lận dù trong tình huống nào.)
• Must thường không chuyển thành had to hay should khi chúng ta diễn đạt về khả năng sự việc xảy ra.
✓ ‘It must have felt wonderful when they won!’ said Dave.
(‘Chắc hẳn là cảm giác tuyệt vời khi họ chiến thắng!’ Dave nói.)
Dave said that it must have felt wonderful when they won!
(Dave nói rằng chắc hẳn là cảm giác tuyệt vời khi họ chiến thắng.)
Destination C1&C2 55
CÂU TƯỜNG THUẬT: SỰ THAY ĐỔI ĐẠI TỪ VÀ TỪ HẠN ĐỊNH
Câu trực tiếp Câu tường thuật
his/her:
my:
Eddie pointed out that it was his turn.
It’s my turn. (Đó là lượt của tôi.)
(Eddie chỉ ra rằng đó là lượt của anh ấy.)
this/that + danh từ: the/that:
I bought this fishing rod yesterday. Linda said she’d bought the fishing rod the day before.
(Tôi đã mua cái cần câu này hôm qua.) (Linda nói rằng cô ấy mua cái cần câu đó hôm trước.)
this/that + động từ:
it/that: Tony said it was a great game.
This is a great game! (Đây là một trò chơi
(Tony nói rằng đó là một trò chơi tuyệt vời.)
tuyệt vời!)
these/those + danh từ: the/those:
Look at these baseball gloves! Alison told us to look at the baseball gloves.
(Hãy nhìn vào đôi găng tay bóng chày này (Alison bảo chúng tôi nhìn vào đôi gắng tay bóng chày
xem!) đó.)
these/those + động từ: they:
These are the best baseball gloves I’ve ever She said they were the best baseball gloves she’d ever
seen. seen.
(Đây là đôi găng tay bóng chày tốt nhất mà (Cô ấy nói rằng chúng là đôi găng tay bóng chày tốt
tôi từng thấy.) nhất mà cô ấy từng thấy.)
động từ + these/those (không có tân ngữ): them:
I’ve had these for years. She said she’d had them for years.
(Tôi đã sở hữu chúng nhiều năm rồi.) (Cô ấy nói rằng cô ấy đã sở hữu chúng nhiều năm rồi.)
Chú ý !
• Chúng ta không cần thay đổi các từ/cụm từ chỉ thời gian khi thông tin vẫn còn đúng ở thời điểm nói/viết.
✓‘I’ll see you at the match next week,’ said Dave. -> Dave told us he’d see us at the match next week.
(‘Tôi sẽ gặp các cậu vào trận đấu tuần sau’, Dave nói -> Dave nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ gặp
chúng tôi vào trận đấu tuần sau.)
• Trong văn kể chuyện, các tác giả thường sử dụng các từ và cụm từ chỉ thời gian ở dạng trực tiếp để tạo
hiệu ứng kịch tính.
✓ Carlo turned to Fraser and said that, here, now, they would decide who the champion was once and
for all.
(Carlo quay sang Fraswr và nói rằng, nay tại đây, ngay lúc này, họ sẽ quyết định dứt khoát ai là nhà vô địch.)
CÂU TƯỜNG THUẬT: SỰ THAY ĐỔI VỀ TỪ CHỈ THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
Câu trực tiếp Câu tường thuật Câu trực tiếp Câu tường thuật
there then, at that moment
here the following/next day, the now, at the moment the following/next week, the
tomorrow day after next week/year/etc week after
tonight that night last week/year/etc the week before, the previous
yesterday the day before, the previous ago week
day before, previously, earlier
Chú ý !
Cấu trúc từ để hỏi + động từ nguyên thể có to rất phổ biến trong câu hỏi gián tiếp.
✓ She asked me how to tune a piano. (Cô ấy hỏi tôi làm cách nào để chỉnh âm của đàn piano.)
✓ He asked me what to do. (Anh ấy hỏi tôi xem nên làm gì.)
Destination C1&C2 57