You are on page 1of 13

Câu 1: Quá trình hoạt động ở nước ngoài của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1930?

 Pháp (1919-1923)
6/1919: Gửi tối hậu thư Vec-xai “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” đòi quyền lợi cho nhân dân Việt Nam
7/1920: Đọc “Sơ khảo lần I những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin
12/1920: Tán thánh Quốc tế thứ III của Lênin. Tham gia sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp
1921: Sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa, viết nhiều bài báo “Người cùng khổ”,…
 Liên Xô (1923-1924)
6/1923: Dự hội nghị Quốc tế nông dân,được bầu vào ban chấp hành.
1924: Dự đại hội Quốc tế cộng sản lần V
 Trung Quốc (1924-1925)
6/1925: Thành lập Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên
1927: Xuất bản “Đường Kách mệnh”
6/1/1930: Chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản tại Hương Cảng - TQ
Câu 2+3: Hoàn cảnh, quá trình ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối 1929,
ý nghĩa lịch sử và hạn chế của ba tổ chức?
*Hoàn cảnh lịch sử:
- Cuối 1929: phong trào dân tộc dân chủ phát triển manh mẽ  cần có chính Đảng lãnh đạo
- Những yêu cầu mới vượt quá khả năng lãnh đạo của Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên (Hội VNCMTN)
- 3/1929: vài hội viên tiên tiến của Hội VNCMTN ở Bắc kỳ họp, lập ra chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam
gồm 7 người, mở đầu cho quá trình thành lập ĐCS thay thế cho Hội VNCMTN.
*Quá trình thành lập:
 Đông Dương Cộng Sản Đảng:
- 5/1929, Đại hội toàn quốc lần I của Hội VNCMTN (Hương Cảng – Trung Quốc), đoàn đại biểu Bắc kỳ đề nghị
thành lập ĐCS, nhưng không được chấp nhận nên rút khỏi Hội nghị, về nước, tiến hành vận động thành lập
ĐCS
- 17/6/1929, đại biểu các tổ chức cơ sở của Hội VNCMTN ở miền Bắc đã họp, quyết định thành lập Đông Dương
Cộng Sản Đảng, qua tuyên ngôn, điều lệ Đảng và báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận.
 An Nam Cộng Sản Đảng:
- Đông Dương Cộng Sản Đảng ra đời nhận được sự hưởng ứng mạnh mẽ của quần chúng, uy tín và tổ chức
Đảng phát triển rất nhanh, nhất là ở Bắc và Trung kỳ.
 8/1929: Các hội viên tiên tiến của Hội VNCMT ở Trung Quốc và Nam kỳ đã quyêt định thành lập An Nam
CSĐ.
 Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn:
- 9/1929, nhóm theo chủ nghĩa Mác trong Tân Việt Cách mạng Đảng tách ra -> Đông Dương Cộng sản Liên
đoàn.
*Ý nghĩa:
- Là xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở Việt Nam theo xu hướng CMVS.
- Chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
*Hạn chế: 3 tổ chức CS hoạt động riêng rẽ, đã tranh giành ảnh hưởng của nhau
⟹ Tình trạng thiếu thống nhất, đẩy phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ
⟹ Cần 1 Đảng thống nhất để lãnh đạo CMVN
Câu 5+6: Trình bày sự ra đời và ý nghĩa của Đảng Cộng Sản Việt Nam?
*Hoàn cảnh:
- Ba tổ chức cộng sản ra đời, song hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng của nhau.
 Phải có 1 Đảng thống nhất để lãnh đạo cách mạng VN.
- 6/1/1930: Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản tại Hương Cảng - Trung Quốc
* Nội dung hội nghị:
- Tán thành việc thống nhất các tổ chức Cộng sản thành Đảng duy nhất là Đảng cộng sản VN.
- Thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt do N.A.Q khởi thảo -> Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng.
- Ý nghĩa: Hội nghị có ý nghĩa như 1 đại hội thành lập Đảng.
*Ý nghĩa của việc thành lập Đảng:
- Là kết quả tất yếu của việc đấu tranh giải phóng dân tộc và giai cấp ở VN, là kết hợp của CN Mác-Lê-nin với
phong trào công nhân + yêu nước của VN
- Là bước ngoặt lịch sử, giai cấp công nhân VN đủ sức lãnh đạo CMVN, chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai
cấp lãnh đạo  CMVN trở thành 1 bộ phận khăng khít của CMTG.
- Là sự chuẩn bị tất yếu cho những bước phát triển của CMVN sau này

Câu 15: Hoàn cảnh, thời gian thành lập, chính sách phát triển lực lượng CM của Mặt trận Việt Minh

Câu 16: Vì sao Đảng phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước” làm tiến đề cho cuộc Tổng khởi nghĩa>
CMVN đã phát triển ntn từ sau khi Nhật đảo chính Pháp?
- Thế chiến II diễn ra ác liệt, phe Phát-xít liên tục thất bại
- Mâu thuẫn Pháp-Nhật gay gắt. 9/3/1945: Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.
- Cuộc đảo chính của Nhật khiến tình hình chính trị Đông Dương khủng hoảng  kẻ thù của CMVN là Nhật
=> Đảng ra chỉ thị phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước” làm tiền đề Tổng khởi nghĩa
*Diễn biến: (CMVN)
- 3/1945: CM chuyển sang cao trào, tiêu biểu là ở căn cứ địa Cao - Bắc - Lạng
- 15/4/1945: Hội nghị quân sự CM Bắc Kì quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang thành VN giải phóng
quân
- 4/6/1945: Khu giải phóng Việt Bắc ra đời
- Phong trào phá kho thóc Nhật chia cho dân nghèo => Khí thế sẵn sàng khởi nghĩa trên cả nước
Câu 17: Tại sao lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố?
Chủ trương của Đảng, diễn biến của tổng khởi nghĩa T8 1945? (14/8-2/9)
o Tình hình thế giới:
+ Châu Âu: 5/1945, Đức đầu hàng quân Đồng Minh không điều kiện.
Lệnh tổng khởi nghĩa được
+ Châu Á: 6-9/8/1945 Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
ban bố
15/8/1945, Nhật chính thức đầu hàng quân Đồng Minh không điều kiện.
o Tình hình trong nước:
+ Quân Nhật ở Đông Dương hoang mang cực độ, trên bờ vực gục ngã -> Cơ hội để vùng lên giành chính quyền
+ Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt của Đảng (3 lần diễn tập), được nhân dân hưởng ứng và ủng hộ.
*Chủ trương của Đảng: Sau khi PX Nhật đầu hàng:
- 13/8/1945, Tổng bô Việt Minh, TW Đảng thành lập Ủy Ban khởi nghĩa, ban bố “Quân lệnh số 1”, phát lệnh
tổng khởi nghĩa trong cả nước.
- 14-15/8/1945: Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tuyên Quang phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước
- 16-17/8/1945, Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào tán thành quyết định Tổng khởi nghĩa của Trung ương
Đảng, thông qua chính sách của Việt Minh  Ủy Ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ
tịch
*Ý nghĩa: Thể hiện sự đoàn kết thống nhất cao độ của dân tộc. Quyết định đến vận mạng của dân tộc.
*Diễn biến (năm 1945)
- 16/8, 1 đơn vị giải phóng quân từ Tân Trào giải phóng thị xã Thái Nguyên, mở đầu cho Tổng khởi nghĩa.
- 14-18/8, giành được chính quyền ở: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tỉnh, Quảng Nam.
- 15-19/8, giành được chính quyền ở Hà Nội
- 23/8, giành được chính quyền ở Huế
- 25/8, giành được chính quyền ở Sài Gòn
 Thắng lợi của Hà Nội, Huế, Sài Gòn cổ vũ cho các địa phương còn lại trong cả nước vùng lên giành chính
quyền.
28/8: Tổng khởi nghĩa đã thành công hoàn toàn trong cả nước
30/8: Bảo Đại vị vua cuối cùng của triều Nguyễn thoái vị  chấm dứt vĩnh viễn chế độ phong kiến ở VN.
2/9/1945: Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh (thay mặt Chính phủ lâm thời) đọc Tuyên ngôn độc
lập, tuyên bố với toàn thể quốc dân và thế giới: VNCHCH ĐƯỢC THÀNH LẬP.

Câu 18: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của CMT8
*Nguyên nhân thắng lợi:
- Khách quan:
+ Liên Xô, quân Đồng Minh đánh bại phát xít Nhật  tạo ra một thời cơ thuận lợi để nhân dân ta…
- Chủ quan:
+ Truyền thống yêu nước sâu sắc, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất VN
+ Sự lãnh đạo đúng đắn, tài tình của Đảng và Bác Hồ
+ Xây dựng khối liên minh công nông vững mạnh, Mật trận Dân tộc thống nhất
+ Quá trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo qua các năm 1930-31, 1936-39, 1939-40
*Ý nghĩa lịch sử:
- Đối với dân tộc:
+ Đập tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và lật đổ chế độ phong kiến, khai sinh nước VNDCCH.
+ Mở ra một kỉ nguyên độc lập tự do, giải phóng dân tộc gắn liền với CNXH
+ Đưa Đảng cộng sản Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền ….
- Đối với quốc tế:
+ Góp phần chiến thắng CN Phát-xít trong Thế chiến II
+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa và nửa thuộc địa trên thế giới.
+ Lần đầu tiên một nước thuộc địa nhỏ bé tự giải phóng thành công

Câu 19: Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng 8 ở trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
Đối diện với 3 loại giặc: đói – dốt – ngoại xâm
Giặc Cách giải quyết
+ Nạn đói chưa khắc phục. + Lập các hũ gạo cứu đói. Tổ chức ngày đông tâm.
+ Hàng hoá khan hiếm, mất mùa + Tăng gia sản xuất được đẩy manh. Thực hiện khai
+ Ngân sách trống rỗng. hoang, phục hóa chia lại ruộng công giảm tô => Đẩy lùi
+ Dùng đồng tiền bị mất giá nạn đói
+ Kêu gọi tinh thần đóng góp tự nguyện của nhân dân.
Xây dựng “Quỹ độc lập” và phong trào “Tuần lễ Vàng”.
1946: Tiền VN được lưu hành => Giải quyết về tài chính
+ >90% dân số mù chữ 9/1945: thành lập Nha bình dân học vụ. Khai giảng trường
+ Tệ nạn xã hội còn phổ biến lớp, đổi mới nội dung, phương pháp dạy
Ngoại xâm đe dọa 2 miền Củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp xâm lược
+ Vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng Giới Bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân.
Thạch âm mưu cướp chính quyền
+ Vĩ tuyến 16 trở vào Nam: 1 vạn quân Anh kéo => Tất cả những khó khăn trên đã diễn ra cùng một lúc,
vào, dọn đường Pháp trở lại xâm lược. vận mệnh của dân tộc ta bị đe dọa như “Ngàn cân treo sợi
+ Cả nước còn 6 vạn quân Nhật đang chờ giải tóc”
giáp
+ Bọn phản động: làm tay sai cho Pháp, chống
phá cách mạng.

Câu 20: Tại sao lại có “Hiệp định Sơ Bộ” và “Tạm ước Việt – Pháp”?
Ý nghĩa của việc Đảng ta ký “Hiệp định Sơ Bộ” và “Tạm ước Việt – Pháp”?
*Hiệp định Sơ Bộ:
- Đầu 1946, Pháp âm mưu đưa quân ra Bắc nhằm thôn tính cả nước ta.
- 28/2/1946 Pháp ký hiệp ước với Tưởng: Hiệp ước Hoa – Pháp.
- Hiệp ước Hoa - Pháp đặt nhân dân ta đứng trước 2 con đường:
 Cầm súng chiến đấu không cho Pháp đổ bộ lên miền Bắc.
 Hoà hoãn với Pháp để tránh đối phó cùng lúc nhiều kẻ thù nguy hiểm.
- Đảng ta quyết định hòa với Pháp để gạt Tưởng. 6/3/1946, Chính phủ ta kí “Hiệp định Sơ Bộ” với Pháp.
*Tạm ước Việt – Pháp:
- Sau khi kí Hiệp định Sơ Bộ, thực dân Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam bộ, âm mưu tách Nam bộ
ra khỏi Việt Nam. Quan hệ Việt – Pháp càng căng thẳng, có nguy cơ xảy ra chiến tranh.
- Trước tình hình đó, đảng ta quyết định nhượng bộ cho Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa.
- 14/9/1946, Chính phủ ta kí “Tạm ước Việt – Pháp” với Pháp.
*Ý nghĩa:
- Với việc kí Hiệp định Sơ bộ, tránh được cuộc chiến đấu với nhiều kẻ thù cùng lúc
- Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
- Tạo thêm thời gian chuẩn bị lực lượng cho kháng chiến đánh Pháp lâu dài.
Câu 21. Âm mưu của Pháp, chủ trương của ta, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của
Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947
1. Âm mưu:
- 3/1947, Bôlae được cử làm Cao ủy Pháp ở Đông Dương, vạch kế hoạch tiến công Việt Bắc, nhằm nhanh chóng
kết thúc chiến tranh xâm lược.
- 7/10/1947, Pháp huy đông 12.000 quân mở cuộc tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc
2. Chủ trương của ta: Đảng ra chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”
3. Diễn biến
- Tại Bắc Kạn, Chợ Mới địch vừa nhảy dù đã bị ta tiêu diệt
- Hướng Đông: Phục kích chặn đánh địch trên đường số 4, tiêu biểu là trận ở đèo Bông Lau (30/10/1947)
- Hướng Tây: Phục kích, đánh địch nhiều trận trên sông Lô, nổi bật là trận Đoan Hùng (24/10/1947), Khe Lau
(10/11/1947:).
4. Kết quả:
- Hai gọng kìm của Pháp bị bẻ gãy, ngày 19-12-19 quân Pháp phải rút khỏi Việt Bắc.
- Lực lượng của địch bị tổn thất nặng nề: 6.000 tên bị diệt, 16 máy bay, 11 tàu chiến và ca nô .
- Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo vệ, bộ đội chủ lực của ta trưởng thành nhanh chóng.
5. Ý nghĩa
- Đánh bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của địch, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

Câu 22. Hoàn cảnh lịch sử, chủ trương của ta, diễn biến, kết quả, ý nghĩa
Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950
1. Hoàn cảnh lịch sử:
- Thế giới:
+ Hệ thống XHCN phát triển mạnh mẽ.
+ 1/10/1949: Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập
+ 1/1950, Liên Xô và các nước XHCN đặt quan hệ ngoại giao với ta
- Trong nước:
+ Pháp liên tục thất bại và ngày càng lệ thuộc Mỹ. Mỹ ngày càng can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào
cuộc chiến tranh Đông Dương  giúp Pháp thực hiện kế hoạch Rơve  tiến công Việt Bắc lần II, mong giành
được thắng lợi để kết thúc chiến tranh.
 Nội dung kế hoạch Rơ-ve:
o Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, cắt đứt liên lạc của ta với quốc tế;
o Lập hành lang Đông - Tây
o Chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần thứ hai, giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
2. Chủ trương của ta
- 6/1950, Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới, nhằm: tiêu diệt một bộ phận địch,
khai thông biêm giới Việt-Trung để mở rộng đường liên lạc giữa ta với các nước XHCN, mở rộng căn cứ địa
Việt Bắc, đẩy mạnh kháng chiến.
3. Diễn biến
- 18/9/1950, quân ta tiêu diệt địch tại Đông Khê, uy hiếp Thất Khê, Cao Bằng bị cô lập, hệ thống phòng ngự của
địch ở đường số 4 bị lung lay.
- Pháp tổ chức chiếm lại Đông Khê bằng cách cho 2 cánh quân từ Cao Bằng xuống, từ Thất Khê lên.
- Đoán được ý định của địch, quân ta mai phục ở đường số 4, tiêu diệt hai cánh quân Cao Bằng + Thất Khê
- Pháp buôc phải rút quân về Na Sầm, Lạng Sơn đến 22/10/1950: rút khỏi đường số 4.
4. Kết quả
- Giải phóng đươc biên giới Việt - Trung, “hành lang Đông – Tây” bị chọc thủng. Giữ vững căn cứ địa Việt Bắc
- Thế bao vây được giải, kế hoạch Rơve của Pháp phá sản.
5. Ý nghĩa
- Tiêu diệt một phần sinh lực địch
- Con đường liên lạc của ta với các nước Xã hội chủ nghĩa được khai thông.
- Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến:
+ Quân đội trưởng thành,
+ Giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ

Câu 23: Âm mưu của Pháp, chủ trương của ta, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của
chiến dịch Điện Biên Phủ?
*Âm mưu của Pháp: Trong tình hình kế hoạch Nava bị phá sản, Pháp tập trung xây dựng Điện Biên Phủ là “tập
đoàn cứ điểm mạnh nhất, 3 phân khu và 49 cứ điểm => Mĩ và Pháp cho rằng ĐBP là pháo đài bất khả xâm phạm
*Chủ trương của ta: 12/1953 TW Đảng quyết định mở chiến dịch ĐBP, huy động lực lượng lớn để chuẩn bị.
Diễn biến: Chia làm 3 đợt
- Đợt 1: 13/3 – 17/3/1954: Quân ta tiến công vào cụm cứ điểm Him Lam và phân khu Bắc
- Đợt 2: 30/3 – 26/4: Tiến công vào phía Đông phân khu Trung tâm và đánh vào các cứ điểm: A1, D1, E1, C1,…
- Đợt 3: 1/5 – 7/5: Tiến công vào phân khu Nam, toàn bộ phân khu Trung tâm. Tiêu diệt các cứ điểm còn lại.
17h30, tướng De Castries và toàn bộ ban tham mưu địch đầu hàng và bị bắt sống
*Kết quả: Loại khỏi vòng chiến đầu 16200 tên địch, bắn hạ 62 máy bay, tịch thu vũ khí, phương tiện chiến tranh
*Ý nghĩa:
- Đập tan kế hoạch Nava; Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục
diện chiến tranh ở Đông Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho các cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng
lợi
Câu 24: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
*Nguyên nhân thắng lợi:
- Sự lãnh đạo tài tình của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến sáng tạo và sáng suốt
- Chính quyền dân chủ nhân dân, mật trận dân tộc thống nhất, lực lượng vũ trang 3 thứ quân, hậu phương
mạnh
- Liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương, sự trợ giúp, ủng hộ của TQ, Liên XÔ, các nước dân chủ nhân
dân và các nước khác.
*Ý nghĩa lịch sử:
- Giáng đòn nặng nề vào âm mưu xâm lược, nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc
địa, cố vũ cho các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á, Mỹ La-tinh, châu Phi
Câu 25: Hiệp định Giơ-ne-vơ (21/7/1954)
*Hoàn cảnh: Căn cư vào những điều kiện cụ thể của cuộc kháng chiến của ta, so sánh quân số giữa nước ta với
Pháp trong chiến tranh và xu thế chung của thể giới là giải quyết tranh chấp bằng thương lượng
 21/7/1954: Chính phủ ta đã ký hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương
*Nội dung:
- Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản như độc lập, chủ quyền, thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước VN, Lào, Campuchia
- Các nước tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên Đông Dương
- Các nước tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực: quân đội Việt Nam và quân
Pháp tập kết ở 2 miền Bắc-Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới tạm giới
 VN tiến tới thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do trong cả nước được tổ chức vào 7/1956
*Ý nghĩa:
- Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lí quốc tế công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ND 3 nước ĐD
- Đánh dấu thắng lợi cho cuộc kháng chiến chống Pháp của ta. Nhân dân miền Bắc được giải phóng
- Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút về nước. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng
chiến tranh xâm lược Đông Dương

Câu 26: Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương như thế nào?
Với Hiệp định Giơnevơ, cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương đã chấm dứt.
Miền Bắc:
- 10/10/1954: Quân ta tiếp quản Hà Nội.
- 1/1/1955: Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô.
- 16/5/1955: Pháp rời khỏi Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
Miền Nam:
- 5/1956: Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam theo điều
khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ, …
- Mỹ thay Pháp, đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền ở miền Nam, âm mưu chia cắt Việt Nam, biến
miền Nam  thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.
⟹ Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền, miền Bắc được thống nhất thực hiện nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa
xã hội, miền Nam tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ, đấu tranh thống nhất đất nước.

Câu 27: Phong trào Đồng Khởi (1959-1960)


1. Hoàn cảnh
- 1957 - 1960, cách mạng miền Nam gặp khó khăn, tổn thất.
- 5/1957, Ngô Đình Diệm ban hành đạo luật đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, Luật 10/59, chiến dịch “tố cộng”
“diệt cộng”, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại,
- 1/1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo
lực cách mạng  đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
2. Diễn biến
- Phong trào nổ ra lẻ tẻ: Vĩnh Thạnh, Bác Ái (2-1959), Trà Bồng (8-1959),… sau lan ra khắp miền Nam thành cao
trào cách mạng, tiêu biểu là cuộc “Đồng Khởi” ở Bến Tre.
- 1-1960: “Đồng khởi” nổ ra ở huyện Mỏ Cày, từ đó lan khắp huyện Mỏ Cày và tỉnh Bến Tre.
- Quần chúng giải tán chính quyền địch, lập Ủy ban nhân dân tự quản, lập lực lượng vũ trang, tịch thu ruộng
đất của địa chủ chia cho dân nghèo.
- Phong trào lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và vài nơi ở Trung bộ.
3. Kết quả: Cuối 1960, ta làm chủ được nhiều thôn, xã ở Nam Bộ, Tây Nguyên và cả Trung Bộ.
4. Ý nghĩa
- Phong trào “Đồng khởi” giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính
quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
- Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
- Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960)

Câu 28: Âm mưu & thủ đoạn Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965)
1. Âm mưu
- Âm mưu cơ bản là “Dùng người Việt đánh người Việt”.
2. Thủ đoạn (Hành động của Mĩ – Diệm)
- Đề ra kế hoạch Staley – Taylor, bình định miền Nam trong 18 tháng.
+ Tăng viện trợ quân sự cho Diệm, tăng cường cố vấn Mỹ và lực lượng quân đội Sài Gòn.
+ Tiến hành dồn dân lập “Ấp chiến lược” - xương sống của “Chiến tranh đặc biệt”, trang bị hiện đại, sử
dụng phổ biến các chiến thuật mới như “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
+ Thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở miền Nam (MACV).
- Tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới, vùng biển nhằm ngăn chặn sự chi viện của miền
Bắc cho miền Nam.

*Thắng lợi của quân dân miền Nam


1. Trên mặt trận chống phá “bình định”
- 1962: Quân giải phóng cùng với nhân dân đánh bại nhiều cuộc hành quân càn quét vào chiến khu, căn cứ
- Cuộc đấu tranh chống phá “ấp chiến lược” diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch.
- Cuối 1962: hơn 1/2 tổng số ấp; 70% nông dân do cách mạng kiểm soát. Giữa 1965, chỉ còn kiểm soát ~ 2,2k ấp.
2. Trên mặt trận đấu tranh chính trị
Diễn ra sôi nổi ở: Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn.
- 11 - 6 - 1963, trên đường phố Sài Gòn, hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chính quyền Diệm.
- 16 - 6 - 1963, 70 vạn quần chúng Sài Gòn biểu tình làm lung lay chế độ Sài Gòn.
- 1 - 11 - 1963, Mĩ làm đảo chính lật đổ chế độ Diệm - Nhu với hy vọng ổn định tình hình.
3. Trên mặt trận quân sự
- 2 - 1 - 1963, quân dân ta giành thắng lợi ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho), đánh bại cuộc hành quân càn quét của >2.000
quân đội Sài Gòn, cố vấn Mĩ chỉ huy.
- Khắp miền Nam đã dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.
- Lực lượng quân giải phóng liên tiếp mở những chiến dịch tiến công quy mô lớn, tiêu biểu “chiến dịch Đông -
Xuân 1964 – 1965” trên chiến trường miền Nam và miền Trung.
⟹ Với những chiến thắng dồn dập, quân ta ở miền Nam đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

Câu 29: Âm mưu và hành động mới của Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)
*Âm mưu:
“Chiến tranh cục bộ” là hình thức xâm lược thực dân mới của Mĩ tiến hành với quân đội Mĩ là chủ yếu, trợ giúp
của quân các nước đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn
- Mục tiêu: giành lại thế chủ động trên chiến trường bằng chiến lược “tìm diệt”, đẩy lực lượng vũ trang của ta
trở về thế phòng ngự, khiến ta phải đánh nhỏ hoặc rút về biên giới, tiến tới kết thúc chiến tranh
*Hành động của Mĩ: Dựa vào ưu thế quân sự với quân số đông, mới vào miền Nam, quân Mĩ đã mở ngay cuộc
hành quân “tìm diệt” vào căn cứ quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) (8/1965) và 2 cuộc phản công chiến
lược mùa khô (1965-1966; 1966-1967) bằng cuộc hành quân “tìm diệt”, “bình định” vào “đất thánh Việt Cộng”
*Thắng lợi của ta:
- Chiến thắng Vạn Tường (18/8/1965): Sau 1 ngày, quân chủ lực + quân du kích + dân địa phương đã đẩy lùi
được cuộc hành quân của địch, loại khỏi vòng chiến đấu 900 tên, bắn cháy hàng chục xe tăng, xe bọc thép, máy
bay
- Chiến thắng trong 2 mùa khô:
+ Mùa khô thứ I (65-66): Quân miền Nam đã đập tan các cuộc phản công chiến lược với 450 cuộc hành quân,
trong đó có 5 cuộc hành quân lớn ở Đông Nam Bộ và liên khu V
+ Mùa khô thứ II (66-67): Quân và dân ta đã đập tan các cuộc phản công chiến lược với 895 cuộc hành quân,
trong đó có 3 cuộc hành quân lớn “tìm diệt” “bình định”
- Phong trào đấu tranh của quần chúng chống ách kìm kẹp của địch, ở nông thôn, phá “ấp chiến lược” diễn ra
mạnh mẽ, ở thành thi, vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam VN
(20/12/1960) được nâng cao.
Câu 31: Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ-Ngụy trong “Việt Nam hóa chiến tranh” (1968-1975)
1. Âm mưu:
- “VN hóa chiến tranh” là hình thức xâm lược thực dân mới của Mĩ tiến hành với quân đội Sài Gòn là chủ yếu,
có hỏa lực và không quân của Mĩ, cố vấn Mĩ chỉ huy, cung cấp vũ khí, phương tiện chiến tranh.
- Âm mưu I: “Dùng người Việt đánh người Việt” => Giảm thương vong của quân Mĩ trên chiến trường
- Âm mưu II: “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” => Quân đội SG là lực lượng xung kích để
mở rộng chiến tranh xâm lược Campuchia (1970), Lào (1971)
2. Thủ đoạn:
- Tăng cường viện trợ quân sự, kinh tế của chính quyền SG
- Mở rộng chiến tranh miền Bắc, Campuchia, Lào
- Mĩ thỏa hiệp với TQ, hòa hoãn với Liên Xô nhằm hạn chế sự trợ giúp của các nước này cho nhân dân ta

*Thắng lợi của quân dân ta trong chiến đầu chống “VN hóa chiến tranh”
- 6/6/1969: Chính phủ Cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam được thành lập, 23 nước công nhận, 21 nước
đặt quan hệ ngoại giao
- 4/1970: Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương (VN-Lào-Campuchia) họp, quyết tâm của nhân dân 3 nước đoàn
kết chống Mĩ
- 4-6/1970: Quân VN + Campuchia đập tan cuộc xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mĩ, Sài Gòn
- 2-3/1971: Quân VN + Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” chiếm giữ đường 9 – Nam Lào của 4,5 vạn
quân Mĩ, Sài Gòn. Giữ vững hành lang chiến lược CM Đông Dương
- Nông thôn: quần chúng nổi dậy chống bình định, phá ấp chiến lược.
- Thành thị: phong trào sinh viên, học sinh phát triển.
- 30/3/1972: Mở cuộc tiến công chiến lược vào Quảng Trị, lấy Quảng Tri làm hướng tiến công chủ yếu, sau đó
phát triển rộng khắp miền Nam
3. Kết quả: Chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch ở Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
4. Ý nghĩa: Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “VN hóa chiến tranh” của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở
lại chiến tranh xâm lược (buộc Mĩ thừa nhân thất bại trong chiến lược trên)
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với Phong trào cách mạng 1936 - 1939?
Nội dung 1930 - 1931 1936 - 1939

Kẻ thù Đế quốc Pháp và địa chủ phong kiến Thực dân Pháp phản động và bè lũ tay sai
không chịu thi hành chính sách của Mặt trận
nhân dân Pháp

Mục tiêu (nhiệm Độc lập dân tộc và người cày có ruộng Tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình
vụ) (có tính chiến lược) (có tính sách lược)

Chủ trương, Chống đế quốc, giành độc lập dân tộc. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc
sách lược Chống địa chủ phong kiến, giành ruộng và phản động tay sai; đòi tự do, dân chủ,
đất cho dân cày. cơm áo, hòa bình.

Tập hợp lực Liên minh công nông Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập hợp mọi
lượng lực lượng dân chủ, yêu nước và tiến bộ.

Hình thức đấu Bạo lực cách mạng, vũ trang, bí mật, bất Đấu tranh chính trị hoà bình, công khai, hợp
tranh hợp pháp: bãi công, biểu tình, đấu tranh pháp: phong trào ĐD đại hội, đấu tranh nghị
vũ trang -> lập Xô Viết Nghệ- Tĩnh. trường, báo chí, bãi công, bãi thị, bãi khoá….

Lực lượng tham Chủ yếu là công nông Đông đảo các tầng lớp nhân dân, không
gia phân biệt thành phần giai cấp, tôn giáo,
chính trị.

Địa bàn chủ yếu Chủ yếu ở nông thôn và các trung tâm Chủ yếu ở thành thị
công nghiệp

So sánh Chiến dịch Việt Bắc (1947) với Chiến dịch Biên Giới (1950)?
Việt Bắc (1947) Biên Giới (1950)

Mục đích Tiêu diệt cuộc tấn công của Pháp lên Việt Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. Khai thông
Bắc, bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến, con đường liên lạc giữa ta và quốc tế. Mở rộng
khai thông biên giới, mở đường liên lạc giữa và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Tạo điều kiện
ta và quốc tế. đẩy mạnh công cuộc kháng chiến.
Cách đánh Chủ động tổ chức lực lượng chống lại cuộc Chủ động mở chiến dịch tiến công địch,
tiến công địch, tiến hành bao vây, mở các Đánh điểm (Đông Khê), chia rẽ các hệ thống
trận tập kích, tiêu diệt các gọng kìm tiến phòng ngự của địch (đường số 4), phục kích,
công của quân Pháp. tiêu diệt quân tăng viện của Pháp.

Kết quả Tiêu diệt cuộc tấn công của Pháp lên Việt Giải phóng vùng biên giới Việt-Trung. Thế bao
Bắc. Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo vây căn cứ Việt Bắc được giải, kế hoạch Rơve
toàn. Bộ đội chủ lực của ta càng trưởng của Pháp phá sản.
thành.

Ý nghĩa Làm phá sản chiến lược đánh nhanh thắng Là chiến dịch lớn đầu tiên của ta giành quyền
nhanh của Pháp, buộc chúng chuyển sang chủ động vè chiến lược trên chiến trường Bắc
đánh lâu dài. Bộ

So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa chiến lược “ chiến tranh cục bộ”, chiến lược “ chiến tranh đặc
biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ
So sánh Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ Việt Nam hóa chiến tranh

Giống nhau - Đều là chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
- Đều nhằm mục đích tiêu diệt lực lượng cách mạng, biến miền nam thành thuộc địa kiểu
mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
- Đều bị phá sản

Khác Thời 1961-1965 1965-1968 1968-1973


nhau gian

Quy Chủ yếu ở miền Nam. Chiến tranh mở rộng cả Toàn cõi Đông Dương
mô nước.

Bằng quân đội tay sai, do “cố Sử dụng quân Mỹ, quân Bằng hệ thống cố vấn Mĩ chỉ
Biện vấn” Mỹ chỉ huy, dựa vào vũ đồng minh và quân đội Sài huy, chiến lược này được
pháp khí, trang thiết bị kỹ thuật, Gòn, tiến hành hàng loạt thực hiện bằng việc tổ chức
tiến phương tiện chiến tranh của cuộc hành quân “tìm diệt” và các cuộc hành quân lớn, mở
hành Mỹ, tiến hành càn quét, bình “bình định”, tiến hành chiến rộng xâm lược Campuchia
định lập “ấp chiến lược”, tung tranh phá hoại ác liệt miền (1970), Lào (1971), thực hiện
gián điệp ra miền bắc, phong bắc. “Đông Dương hóa chiến tranh”
tỏa biên giới và vùng biển.

Kết Bị phá sản vào giữa năm 1965 Bị phá sản và cuối năm 1968 Bị phá sản và cuối năm 1973
quả

Nhận xét  “Chiến tranh cục bộ” ác liệt > “chiến tranh đặc biệt” ở việc vừa tiêu diệt quân chủ lực vừa
bình định miền Nam vừa phá hoại miền Bắc.
 “Việt Nam hóa chiến tranh”,“Chiến tranh đặc biệt” giống nhau, nhưng quy mô lớn hơn,
mức độ ác liệt hơn và vũ khi chiến tranh hiện đại hơn. Tuy chiến lược “Việt Nam hóa
chiến tranh” quy mô cả Đông Dương, nhưng không mạnh bằng chiến lược “Chiến tranh
cục bộ”. Thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đã mở ra cơ hội để quân ta bắt đầu
đi đến đàm phán ở Pa-ri.
 Sau chiến luợc Việt Nam hóa chiến tranh, Mĩ buôc phải kí Hiệp định Pa-ri và rút quân.
Sự kiện lịch sử VN:
Thời gian Sự kiện
6/1925 Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập
25/12/1927 Việt Nam Quốc dân Đảng
7/1928 Tân Việt Cách mạng đảng
6/1929 Đông Dương Cộng sản đảng
8/1929 An Nam Cộng sản đảng
9/1929 Đông Dương Cộng sản liên đoàn
3/2/1930 Đảng Cộng sản Việt Nam

9/2/1930 Khởi nghĩa Yên Bái


12/9/1930 Xô Viết Nghệ Tĩnh
3/1935 Đại hội lần thứ I của Đảng
27/9/1940 Khởi nghĩa Bắc Sơn
23/11/1940 Khởi nghĩa Nam Kì
13/1/1941 Binh biến Đô Lương

28/1/1941 Nguyễn Ái Quốc về nước


19/5/1941 Mặt trận Việt Minh ra đời
22/12/1944 Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời
9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp
19/8/1945 Cách mạng tháng Tám thành công
2/9/1945 Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập
06/03/1946 Hiệp định Sơ bộ giữa Chính phủ VNDCCH và Chính phủ Pháp
14/9/1946 Tạm ước Việt Pháp

10/1947 Chiến dịch Việt Bắc


9/1950 Chiến dịch Biên giới
2/1951 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng
7/5/1954 Chiến thắng Điện Biên Phủ
21/7/1954 Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương được ký kết

1959-1960 Phong trào Đồng Khởi


9/1960 Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
20/12/1960 Mật trận Dân tộc giải phóng miền Nam
30/1/1968 Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân
6/6/1969 Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam VN
30/3/1972 Cuộc tiến công chiến lược ở Quảng Trị

You might also like