Professional Documents
Culture Documents
CPT Mediation HLDesign v1.0.0
CPT Mediation HLDesign v1.0.0
Mã dự án DA0001
Ngày 16/03/2024
Hà Nội 2024
Ngày Mục sửa đổi M* Nội dung sửa Người sửa đổi Lần sửa đổi
S, X đổi
<Mã dự án>: Thiết kế tổng thể
TRANG KÝ
PM
<Vị trí>
<Vị trí>
MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU2
9. PHỤ LỤC2
1 GIỚI THIỆU
Mục đích của tài liệu này là cung cấp giải pháp tổng thể cho dự án xây dựng phần mềm
quản lý website kinh doanh mỹ phẩm. Tài liệu này làm sở cứ để đề xuất giải pháp kỹ thuật
cũng như phục vụ các quá trình: Lập kế hoạch (Project Planning), Phát triển yêu cầu
(Requirement Development) và đặc biệt là quá trình Thiết kế chi tiết (Detail Design) sau
này.
1.2 Phạm vi
Tài liệu này nằm trong phạm vi của quy trình Giải pháp kỹ thuật (Technical Solution), trong
khuôn khổ dự án xây dựng phần mềm quản lý website kinh doanh mỹ phẩm (DA001)
2 Nguyễn Quang
Cường
Phần mềm website kinh doanh mỹ phẩm trực tuyến được chia thành 2 phân hệ như sau:
● Phân hệ Quản trị website: Thực hiện các chức năng liên quan đến việc quản trị
website: chia thành các nhóm chức năng “Quản lý”, “Nhân viên”.
● Phân hệ Giao diện Client (Khách hàng)
o Hiển thị dữ liệu: thông tin danh mục sản phẩm, thông tin cá nhân, thông tin
đơn hàng, danh mục sản phẩm mới, danh mục sản phẩm khuyến mại
Biểu đồ thành phần tổng thể cho hệ thống:
Model
Đây là thành phần với tính năng tàng trữ hàng loạt tài liệu của ứng dụng. Có vai trò tạo cầu nối giữa 2
bộ phận còn lại gồm View và Controller. Nó được bộc lộ dưới hình thức là một CSDL hay file XML
thông thường. Phần này gồm có những Class hay funcition với năng lực giải quyết và xử lý những
nhiệm vụ : liên kết database, thêm hay xóa hoặc sửa tài liệu, truy vấn tài liệu, …
View
Bộ phận này được vận dụng cho toàn bộ những logic UI của ứng dụng với trách nhiệm hiển thị thông
tin và tương tác với người dùng. Nó là nơi chứa tổng thể những đối tượng người tiêu dùng GUI :
textbox, images, menu, … View là tập hợp những form hoặc file HTML. Các ứng dụng web vận dụng
nó như một thành phần của mạng lưới hệ thống hoặc thành phần HTML được tạo. Ngoài ra, thành
phần này còn ghi nhận hoạt động giải trí của người dùng để tương tác với Controller
Controller
Là bộ phận với tính năng giải quyết và xử lý những nhu yếu của người dùng đưa đến từ View. Bao
gồm những class hay funcition có khả nằng giải quyết và xử lý những nhiệm vụ logic. Để từ đó lấy tài
liệu tương thích đúng những thông tin thiết yếu dựa trên những nhiệm vụ lớp Model cung ứng và hiển
thị những tài liệu đó cho người dùng .
Windows Server
Html , Css
SQL Server
● Dữ liệu ra: hiển thị các trang được quyền truy cập.
Xử lý:
● Bước 1: Lấy tên người dùng và mật khẩu mà người dùng nhập vào.
● Bước 2: Thực hiện lấy thông tin người dùng trong CSDL theo tên người dùng và mật
khẩu có được ở bước 1.
Nếu không có bản ghi nào được trả về thì đưa ra thông báo lỗi.
Nếu có bản ghi trả về thì chuyển đến trang chủ tương ứng với quyền của người dùng đăng
nhập.
Lưu thông tin đăng nhập
b) Đăng xuất khỏi hệ thống
Mô tả
Cho phép người dùng (người quản trị hệ thống, nhân viên, khách hàng) đăng xuất ra khỏi
quyền truy cập.
● Dữ liệu vào: người dùng đang trong hệ thống
● Dữ liệu ra: danh sách danh mục sản phẩm có trên website.
Xử lý:
Hiển thị giao diện danh mục sản phẩm:
● Đầu vào: nhân viên đăng nhập vào website với tài khoản và mật khẩu được cấp. Sau
khi đăng nhập thành công, nhân viên chọn menu trang chủ.
● Đầu ra: Hiển thị danh sách danh mục sản phẩm.
b) Chức năng xem thông tin chi tiết của một danh mục sản phẩm
Mô tả
Cho phép nhân viên xem thông tin chi tiết của một danh mục sản phẩm nào đó (thông tin cơ
bản về danh mục sản phẩm, số sản phẩm danh mục hiện có, Khuyến mại, số lượng sản phẩm đã bán
cho khách hàng, … ).
● Dữ liệu vào: người dùng là nhân viên đang trong hệ thống, mã sản phẩm cần xem chi
tiết.
● Dữ liệu ra: thông tin chi tiết của danh mục sản phẩm.
Xử lý:
Bước 1 : Hiển thị giao diện danh sách danh mục sản phẩm:
● Đầu vào: nhân viên đăng nhập vào website với tài khoản và mật khẩu được cấp. Sau
khi đăng nhập thành công, nhân viên chọn menu trang chủ.
● Đầu ra: Hiển thị danh sách danh mục sản phẩm.
Bước 2: Hiển thị thông tin chi tiết của sản phẩm
● Đầu vào: ở giao diện danh sách danh mục sản phẩm, nhân viên chọn tác vụ xem chi
tiết trên bảng danh sách.
● Đầu ra: hiển thị thông tin chi tiết của danh mục sản phẩm.
c) Chức năng quản lý danh sách loại sản phẩm
Mô tả
Cho phép nhân viên xem thông tin trạng thái của tất cả các loại sản phẩm hiện có của cửa
hàng trên website (mỗi loại có bao nhiêu sản phẩm)
● Dữ liệu vào: người dùng đang trong hệ thống
Mô tả
Cho phép nhân viên xem thông tin trạng thái tất cả đơn hàng có trên hệ thống (thông tin cơ
bản về sản phẩm, Khuyến mại, số lượng sản phẩm đã bán cho khách hàng, … ).
Xử lý:
● Đầu vào: nhân viên đăng nhập vào website với tài khoản và mật khẩu được cấp. Sau
khi đăng nhập thành công, nhân viên chọn menu trang chủ.
f) Chức năng xem thông tin chi tiết của một đơn hàng
Mô tả
Cho phép nhân viên xem thông tin chi tiết của một đơn hàng trên hệ thống (thông tin cơ bản
về đơn hàng: khách hàng đã mua, số lượng và tên sản phẩm đã bán cho khách hàng, ngày mua, trạng
thái hiện tại của đơn hàng,… ).
● Dữ liệu vào: người dùng là nhân viên đang trong hệ thống, mã đơn hàng cần xem chi
tiết.
● Dữ liệu ra: thông tin chi tiết của đơn hàng.
Xử lý:
Bước 1 : Hiển thị giao diện danh sách đơn hàng:
● Đầu vào: nhân viên đăng nhập vào website với tài khoản và mật khẩu được cấp. Sau
khi đăng nhập thành công, nhân viên chọn menu trang chủ.
● Đầu ra: Hiển thị danh sách đơn hàng.
Bước 2: Hiển thị thông tin chi tiết của đơn hàng
● Đầu vào: ở giao diện danh sách đơn hàng, nhân viên chọn tác vụ xem chi tiết trên
bảng danh sách.
● Đầu ra: hiển thị thông tin chi tiết của đơn hàng.
g) Chức năng xem đối tượng khách hàng
Mô tả
Cho phép nhân viên chỉ xem thông tin của một khách hàng trên hệ thống (thông tin chi tiết
của khách hàng, lịch sử mua hàng,… ) và tương tác với khách hàng qua hệ thống tin nhắn hoặc email.
● Dữ liệu vào: người dùng là nhân viên đang trong hệ thống, mã khách hàng cần xem
chi tiết.
● Dữ liệu ra: thông tin khách hàng.
Xử lý:
Hiển thị giao diện danh sách khách hàng:
● Đầu vào: nhân viên đăng nhập vào website với tài khoản và mật khẩu được cấp. Sau
khi đăng nhập thành công, nhân viên chọn menu trang chủ.
● Đầu ra: Hiển thị danh sách khách hàng.
Bước 2: Hiển thị thông tin chi tiết của khách hàng
● Đầu vào: ở giao diện danh sách khách hàng, nhân viên chọn tác vụ xem chi tiết trên
bảng danh sách.
● Đầu ra: hiển thị thông tin chi tiết của khách hàng.
c) Chức năng tìm kiếm
Mô tả
Cho phép nhân viên tìm kiếm (thông thường hoặc nâng cao) sản phẩm, đơn hàng … theo từ
khóa thông tin (toàn bộ, hoặc một phần) của tất cả các sản phẩm (còn hàng, hết hàng), đơn hàng (đã
giao hàng, đang giao hàng, … ) hiện có của cửa hàng trên website
● Dữ liệu vào: người dùng đang trong hệ thống
● Dữ liệu ra: danh sách sản phẩm, đơn hàng… của website theo từ khóa được sử dụng.
Xử lý:
Hiển thị giao diện danh sách sản phẩm, đơn hàng… của website theo từ khóa được sử dụng:
● Đầu vào: nhân viên đăng nhập vào website với tài khoản và mật khẩu được cấp. Sau
khi đăng nhập thành công, nhân viên chọn menu trang chủ, nhấn vào ô search và
nhập từ khóa
● Đầu ra: Hiển thị danh sách sản phẩm, đơn hàng có thuộc tính (một phần hoặc toàn
bộ).
h) Chức năng thao tác nội dung hiển thị trên trang web
Mô tả
Cho phép nhân viên cập nhật (thêm, sửa, xóa) nội dung trang web (thông tin khuyến mại,…)
theo yêu cầu của admin
● Dữ liệu vào: người dùng là nhân viên đang trong hệ thống, cập nhật nội dung cần
hiển thị lên trang web theo yêu cầu của admin.
● Dữ liệu ra: nội dung cần hiển thị lên trang web.
Xử lý:
Hiển thị giao diện website:
● Đầu vào: nhân viên đăng nhập vào website với tài khoản và mật khẩu được cấp. Sau
khi đăng nhập thành công, nhân viên chọn menu trang chủ.
● Đầu ra: Hiển thị các nội dung cập nhật lên trên trang chủ.
Bước 2: cập nhật nội dung theo yêu cầu của admin
● Đầu vào: ở giao diện danh sách khách hàng, nhân viên chọn tác vụ xem chi tiết trên
bảng danh sách.
● Đầu ra: hiển thị thông tin chi tiết của khách hàng.
g) Chức năng quản lý kho của cửa hàng
Mô tả
Cho phép nhân viên cập nhật kho
● Dữ liệu vào: người dùng là nhân viên đang trong hệ thống, cập nhật tình trạng kho
của cửa hàng (các sản phẩm có trong kho, số lượng sản phẩm)
● Dữ liệu ra: hiển thị tình trạng (các sản phẩm, số lượng sản phẩm) trong kho.
Xử lý:
Hiển thị giao diện website:
● Đầu vào: nhân viên đăng nhập vào website với tài khoản và mật khẩu được cấp. Sau
khi đăng nhập thành công, nhân viên chọn menu trang chủ, chọn kho.
● Đầu vào: quản trị viên đăng nhập vào website với tài khoản và mật khẩu được cấp.
Sau khi đăng nhập thành công, quản trị viên chọn menu trang chủ.
● Đầu ra: Hiển thị danh sách đơn hàng.
d) Chức năng quản lý thông tin chi tiết của một đơn hàng
Mô tả
Cho phép quản trị viên thao tác (xem, thêm, sửa, xóa) thông tin chi tiết của một đơn hàng trên
hệ thống (thông tin cơ bản về đơn hàng: khách hàng đã mua, số lượng và tên sản phẩm đã bán cho
khách hàng, ngày mua, trạng thái hiện tại của đơn hàng (chờ phê duyệt, đang giao, đã giao,…),… ).
● Dữ liệu vào: người dùng là quản trị viên đang trong hệ thống, mã đơn hàng cần xem
chi tiết.
● Dữ liệu ra: thông tin chi tiết của đơn hàng.
Xử lý:
Bước 1 : Hiển thị giao diện danh sách đơn hàng:
● Đầu vào: quản trị viên đăng nhập vào website với tài khoản và mật khẩu được cấp.
Sau khi đăng nhập thành công, quản trị viên chọn menu trang chủ.
● Đầu ra: Hiển thị danh sách đơn hàng.
Bước 2: thao tác thông tin chi tiết của đơn hàng
● Đầu vào: ở giao diện danh sách đơn hàng, quản trị viên chọn tác vụ xem chi tiết trên
bảng danh sách, thao tác với thông tin đơn hàng
● Đầu ra: hiển thị thông tin chi tiết của đơn hàng.
e) Chức năng tìm kiếm
Mô tả
Cho phép quản trị viên tìm kiếm (thông thường hoặc nâng cao) sản phẩm, đơn hàng, khách
hàng, nhân viên, … theo từ khóa thông tin (toàn bộ, hoặc một phần) của tất cả các sản phẩm (còn
hàng, hết hàng, …), đơn hàng (đã giao hàng, đang giao hàng, …), nhân viên (đang làm việc, đã nghỉ
việc, …), … hiện có của cửa hàng trên website
● Dữ liệu vào: người dùng đang trong hệ thống
● Dữ liệu ra: danh sách sản phẩm của website theo từ khóa được sử dụng.
Xử lý:
Hiển thị giao diện danh sách sản phẩm, đơn hàng, khách hàng, nhân viên. … của website theo
từ khóa được sử dụng:
● Đầu vào: quản trị viên đăng nhập vào website với tài khoản và mật khẩu được cấp.
Sau khi đăng nhập thành công, quản trị viên chọn menu trang chủ, nhấn vào ô search
và nhập từ khóa
● Đầu ra: Hiển thị danh sách sản phẩm, đơn hàng, khách hàng, nhân viên… có thuộc
tính (một phần hoặc toàn bộ).
f) Chức năng quản lý đối tượng khách hàng
Mô tả
Cho phép quản trị viên thao tác (xem, thêm, sửa, xóa) thông tin của một khách hàng trên hệ
thống (thông tin chi tiết của khách hàng, lịch sử mua hàng,… ) và tương tác với khách hàng qua hệ
thống tin nhắn hoặc email.
● Dữ liệu vào: người dùng là quản trị viên đang trong hệ thống, mã khách hàng cần
xem chi tiết.
● Dữ liệu ra: thông tin khách hàng.
Xử lý:
Hiển thị giao diện danh sách khách hàng:
● Đầu vào: quản trị viên đăng nhập vào website với tài khoản và mật khẩu được cấp.
Sau khi đăng nhập thành công, quản trị viên chọn menu trang chủ.
● Đầu ra: Hiển thị danh sách khách hàng.
Bước 2: Hiển thị thông tin chi tiết của khách hàng
● Đầu vào: ở giao diện danh sách khách hàng, quản trị viên chọn tác vụ xem chi tiết
trên bảng danh sách.
● Đầu ra: hiển thị thông tin chi tiết của khách hàng.
g) Chức năng nội dung hiển thị trên trang web
Mô tả
Cho phép quản trị viên cập nhật (thêm, sửa, xóa) nội dung trang web (thông tin khuyến mại,
…) theo ý định cụ thể của bản thân.
● Dữ liệu vào: người dùng là quản trị viên đang trong hệ thống, cập nhật nội dung cần
hiển thị lên trang web theo ý định của bản thân.
● Dữ liệu ra: nội dung cần hiển thị lên trang web.
Xử lý:
Hiển thị giao diện website:
● Đầu vào: quản trị viên đăng nhập vào website với tài khoản và mật khẩu được cấp.
Sau khi đăng nhập thành công, quản trị viên chọn menu trang chủ.
● Đầu ra: Hiển thị các nội dung cập nhật lên trên trang chủ.
Bước 2: cập nhật nội dung theo ý định của bản thân
● Đầu vào: ở giao diện danh sách khách hàng, quản trị viên chọn tác vụ xem chi tiết
trên bảng danh sách, cập nhật thông tin cho đối tượng khách hàng
● Đầu ra: hiển thị thông tin chi tiết của khách hàng.
h) Chức năng Thống kê và báo cáo
Mô tả
Cho phép quản trị viên tiếp cận các dữ liệu thống kê về doanh số bán hàng, lượt truy cập,
đánh giá sản phẩm và hoạt động trên trang web.
Dữ liệu vào: người dùng là quản trị viên đang trong hệ thống theo dõi số liệu về doanh số bán
hàng, lượt truy cập, đánh giá sản phẩm và hoạt động trên trang web.
Dữ liệu ra: thống kê về doanh số bán hàng, lượt truy cập, đánh giá sản phẩm và hoạt động
trên trang web.
Xử lý:
Hiển thị giao diện website:
● Đầu vào: quản trị viên đăng nhập vào website với tài khoản và mật khẩu được cấp.
Sau khi đăng nhập thành công, quản trị viên chọn menu trang chủ.
● Đầu ra: Hiển thị thống kê về doanh số bán hàng, lượt truy cập, đánh giá sản phẩm và
hoạt động trên trang web.
Bước 2: thống kê về doanh số bán hàng, lượt truy cập, đánh giá sản phẩm và hoạt động trên
trang web.
Đầu vào: ở giao diện tổng hợp số liệu về doanh số bán hàng, lượt truy cập, đánh giá sản phẩm
và hoạt động trên trang web.
Đầu ra: hiển thị thống kê về doanh số bán hàng, lượt truy cập, đánh giá sản phẩm và hoạt
động trên trang web.
● Đầu ra: hiển thị thông tin chi tiết của sản phẩm.
c) Chức năng tìm kiếm sản phẩm
Mô tả
Cho phép khách hàng tìm kiếm (thông thường hoặc nâng cao) sản phẩm theo từ khóa thông
tin (toàn bộ, hoặc một phần) của tất cả các sản phẩm hiện có của cửa hàng trên website (còn hàng, hết
hàng)
● Dữ liệu vào: người dùng đang trong hệ thống
● Dữ liệu ra: danh sách sản phẩm của website theo từ khóa được sử dụng.
Xử lý:
Hiển thị giao diện danh sách sản phẩm của website theo từ khóa được sử dụng:
● Đầu vào: khách hàng đăng nhập vào website với tài khoản và mật khẩu được cấp. Sau
khi đăng nhập thành công, khách hàng chọn menu trang chủ, nhấn vào ô search và
nhập từ khóa
● Đầu ra: Hiển thị danh sách sản phẩm có thuộc tính (một phần hoặc toàn bộ).
d) Chức năng Đặt mua sản phẩm
Mô tả
Cho phép khách hàng đăt mua sản phẩm trong của tất cả các sản phẩm hiện có của cửa hàng
trên website (còn hàng, hết hàng)
● Dữ liệu vào: người dùng đang trong hệ thống
● Dữ liệu ra: sản phẩm của website được khách hàng đặt mua.
Xử lý:
Hiển thị giao diện đặt mua sản phẩm của website:
● Đầu vào: khách hàng đăng nhập vào website với tài khoản và mật khẩu được cấp. Sau
khi đăng nhập thành công, khách hàng chọn menu trang chủ, nhấn vào sản phẩm
muốn mua được hiển thị trên trang chủ
● Đầu ra: Hiển thị danh sách sản phẩm có thuộc tính (một phần hoặc toàn bộ).
e) Chức năng Quản lý tài khoản
Mô tả
Cho phép khách hàng thao tác với các thông tin trong tài khoản của mình đối với cửa hàng
trên website (còn hàng, hết hàng)
● Dữ liệu vào: người dùng đang trong hệ thống
● Dữ liệu ra: cập nhật thông tin tài khoản của khách hàng.
Xử lý:
Hiển thị giao diện của website:
● Đầu vào: khách hàng đăng nhập vào website với tài khoản và mật khẩu được cấp. Sau
khi đăng nhập thành công, khách hàng chọn menu trang chủ, nhấn vào xem thông tin
cá nhân, thao tác với thông tin được lưu của khách hàng tại thời điểm hiện tại
● Đầu ra: Hiển thị thông tin khách hàng đã được cập nhật.
e) Chức năng giỏ hàng
Mô tả
Cho phép khách hàng thao tác với giỏ hàng của mình đối với cửa hàng trên website (còn
hàng, hết hàng)
● Dữ liệu vào: người dùng đang trong hệ thống
01 Data Source Giao tiếp giữa các dịch vụ quản lý Product Management Service, User
Interface(DSI001 sản phẩm và quản lý người dùng Management Service, Cơ sở dữ liệu.
) để truy xuất thông tin từ cơ sở dữ
liệu sản phẩm và người dùng.
02 Authentication Giao tiếp giữa dịch vụ đăng nhập Authentication Service, User
Interface(AI002) (Authentication Service) và dịch Management Service.
vụ quản lý người dùng (User
Management Service) để xác thực
thông tin đăng nhập và kiểm tra
quyền truy cập của người dùng.
03 Loan Process Giao tiếp giữa dịch vụ quản lý đơn Order Management Service, Product
Interface(LPI003 hàng và dịch vụ quản lý sản phẩm Management Service.
) để xử lý quy trình đặt hàng.
04 Return Process Giao tiếp giữa dịch vụ quản lý kho Inventory Management Service,
Interface(RPI004 và dịch vụ quản lý sản phẩm để Product Management Service.
) cập nhật thông tin tồn kho và quản
lý sản phẩm trong kho.
02 Shipping API Giao tiếp giữa hệ thống website và Website, Shipping Services.
Integration các dịch vụ vận chuyển để tính phí
(SAI002) vận chuyển và cập nhật thông tin
vận chuyển cho đơn hàng.
04 Social Media Giao tiếp giữa hệ thống website và Website, Social Media Platforms.
Integration các nền tảng mạng xã hội để chia sẻ
(SMI004) sản phẩm và tương tác với khách
hàng trên mạng xã hội.
1 Account M
2 CtLoai M
3 ChiTietDonHang M
4 ChiTietLoHang M
5 DanhMucSanPham M
6 DiaChi M
7 DonHang M
8 filterData M
9 GioHang M
10 Hang M
11 HoaDon M
12 KhachHang M
13 Loai M
14 LoHang M
15 NhaPhanPhoi M
16 Role M
17 SanPham M
18 ChangePasswordViewModel M
19 Kho M
20 LoginViewModel M
21 NhapKho M
22 RegisterVM M
23 VnPaymentResponseModel M
Mô tả: Môi trường phát triển là nơi mà các nhà phát triển thực hiện phát triển và kiểm thử các
tính năng mới của hệ thống.
Triển khai: Các nhà phát triển sử dụng máy tính cá nhân hoặc các máy chủ phát triển để phát
triển và kiểm thử mã nguồn. Môi trường phát triển có thể được cấu hình để giống với môi
trường sản phẩm, nhưng thường được sử dụng cho mục đích phát triển và kiểm thử.
Mô tả: Môi trường kiểm thử là nơi mà các bài kiểm tra được thực hiện để đảm bảo chất
lượng của hệ thống trước khi triển khai vào môi trường sản phẩm.
Triển khai: Các bài kiểm tra tự động và thủ công được thực hiện trong môi trường kiểm thử,
thường trên các máy chủ hoặc hạ tầng đặc biệt. Môi trường kiểm thử thường có cấu hình tương
tự như môi trường sản phẩm nhưng có thể chứa dữ liệu giả định hoặc dữ liệu thử nghiệm.
Mô tả: Môi trường sản phẩm là nơi mà ứng dụng hoạt động thực tế và phục vụ người dùng
cuối.
Triển khai: Phần mềm hoặc ứng dụng được triển khai trên các máy chủ hoặc dịch vụ đám
mây như AWS, Google Cloud, hoặc Azure để đảm bảo sẵn sàng và hiệu suất cao nhất cho người
dùng cuối.
9 PHỤ LỤC