Professional Documents
Culture Documents
1.Tổng quan.
1.1. Khái quát về BIM.
BIM là một thuật ngữ mô tả cách làm việc trong ngành công nghiệp xây
dựng, với mục đích giúp cho việc đưa ra các quyết định dựa trên những
thông tin đáng tin cậy.
Mỗi thông tin trong BIM phải được cung cấp từ một nguồn duy nhất, liên
tục và không bị gián đoạn.
Khi làm việc theo BIM, phải xem việc tạo lập mô hình công trình như là thi
công ảo công trình đó trong máy tính trước khi thi công thật ở hiện trường.
Khi chưa có tiêu chuẩn Nhà nước cho BIM, tiêu chuẩn BIM là tài liệu thống
nhất giữa các bên dựa trên cách làm việc của các bên.
Cấu trúc mô hình tổng quát giữa 03 bộ môn theo phương pháp Link gián
tiếp được minh họa trong hình bên dưới:
Có 2 hệ sinh thái BIM Tool trên thế giới: Close BIM và Open BIM. Trong
phạm vi tiêu chuẩn này, sử dụng BIM Tool là phần mềm Revit thuộc hệ sinh
thái Close BIM.
Khi tạo lập mô hình của từng bộ môn bằng phần mềm Revit theo BIM, có 2
phương pháp làm việc: Workset chủ đạo và Link chủ đạo. Phạm vi tiêu
chuẩn này là sử dụng phương pháp làm việc “Link chủ đạo”.
Tiêu chuẩn này là tài liệu “sống”, được cập nhật liên tục trong quá trình thực
hiện dự án khi có những bất cập hay thay đổi phát sinh.
1.2. Phần mềm và phiên bản sử dụng.
Phần mềm Autodesk Revit 2021.
1.3. Tọa độ, cao độ và hướng của công trình.
Mô hình BIM của 3 bộ môn phải được tạo lập cùng tọa độ và cao độ trong
thực tế.
Hướng của công trình (True North và Project North) phải chính xác thực tế.
1.4. Tiêu chuẩn tạo lập cấu kiện trong mô hình
Các cấu kiện phải được tạo lập theo nguyên tắc từ tổng quát đến chi tiết theo
từng giai đoạn của dự án.
Hình dáng và kích thước các cấu kiện phải chính xác với thực tế. Việc mô
phỏng cấu kiện tuân thủ định nghĩa LOD (Cấp độ chi tiết) đã được thống
nhất giữa các bên, tránh việc dựng hình quá mức cần thiết.
Các thông tin phi hình học cần thiết phải được cập nhật đầy đủ theo từng
giai đoạn của dự án.
lần thống nhất và chốt approved. Nên chỉ cần ngày tháng, description hay
purpose.
A_YYYMMDD_WIP Copy thư mục 1_WIP trong (C1) vào
đây, thay số 1 thành A_ngày tháng năm.
Lưu liên tiếp mỗi tuần và không xóa các
.v.v. thư mục cũ trước khi chuyển sang giai
đoạn TKKT.
Khi CĐT chốt phương án, lưu trữ vào
đây rồi mới chuyển sang giai đoạn
A_YYYMMDD_SP TKCS.
Nếu lại có sự đổi ý, sửa thư mục này
thành loại lưu trữ tuần và tiếp tục dự án.
.v.v.
B_YYYMMDD_TKCS Lưu trữ “Chốt” giai đoạn TKCS.
.v.v.
C_YYYMMDD_TKKT Lưu trữ “Chốt” giai đoạn TKKT.
05_Incoming Những thông tin liên quan của Project đến từ các nguồn ngoài.
Không được điều chỉnh bất kỳ nội dung nào trong thư mục này.
Thư mục này là bằng chứng pháp lý.
Chứa các thông tin từ chủ đầu tư như:
01_TT-CDT Nhiệm vụ thiết kế, Spect,..
(C1) 01_HienTrang Chứa File Revit mô phỏng hiện trạng, chính xác True Nort, có
tọa độ và cao độ.
Đối với địa hình đồng bằng: Chỉ cần có Properties Line.
Đối với địa hình phức tạp: Có Toposurface và Properties Line.
Đây là File mốc chuẩn tọa độ cho tất cả các File còn lại Share
Coordinate.
02_ImportCad Chứa các File Revit dùng để Import tất cả các File Autocad
vào đây, các File Revit còn lại không được Import Acad lung
tung, mà Link File này vào để làm việc.
03_VBC Chứa các File Revit liên quan đến Vỏ bao che, kể cả phần mái
cũng thuộc VBC. Không tạo lập Mặt bằng mái riêng.
Đối với các công trình có tính lặp lại như Dãy nhà liên kế, có
thế tách VBC thành 03 phần: VBC trước, hông và sau.
04_CacMB Chứa các mặt bằng từng tầng.
Khi có các tầng giống nhau, tạo lập theo dạng Tầng điển
hình.
Lưu ý khai thác các Typical File đã có sẵn (Cầu thang, Vệ
sinh…): Link vào rồi Bind Link thành Group, sau đó Copy
ra.
05_Stair_Railing Chứa File Stair và Railing theo các trục giao thông đứng.
Chứa file các Stair và Railing mồ côi.
06_Furniture Chứa các File Revit lắp đặt các trang thiết bị nội thất không
cố định.
07_HMP Chứa các File Revit tạo lập các hạng mục phụ.
08_MA_Doc Chứa File Model All phần Document: Link tất cả các File có
liên quan vào và xuất hồ sơ, không Bind Link trong File này.
09_MA_Qua Chứa File Model All phần Quantity: Link tất cả các File có
liên quan vào, Bind Link và xuất khối lượng.
Bind Link nhằm có thể Filter khối lượng theo Level, File
Link không làm được việc này.
Khi có sự thay đổi thiết kế, Reload Group lại từ các File có
liên quan.
Ghi chú:
BIMeras_Ths. Kts.Trần Trí Thông và Cộng sự 6
Tiểu chuẩn BIM cụ thể cho công trình ...
o Nếu công trình có nhiều hạng mục ngang cấp, tạo them thư mục cấp 4
chứa các file model của các hạng mục.
Chi tiết cấu trúc thư mục của dự án như sau:
Xem phụ lục PL01_CauTrucThuMucVaFile
TBA
3.1.2. Quy ước đặt tên giai đoạn thiết kế của dự án trong bản vẽ.
_ Quy ước đặt tên giai đoạn của dự án được đề xuất như sau:
Ký hiệu Mã số Tên giai đoạn Từ gốc
SD 1 Sơ phác Sketch Design
BDC 2 Thiết kế cơ sở Basic Design
DDK 3 Thiết kế kỹ thuật Detail Design
CDT 4 Thiết kế thi công Construction Design
FPP 5 Phòng cháy chữa cháy Fire Protection
1
(Code (Project Compan Author Code (ItemNumber Zone)
1) Name y ) 2
06 06 05 05
Diễn giải quy ước đặt tên File như sau:
Field 1 Code 1 Tổng hợp mã số bắt đầu của các thư mục chứa File,
lấy từ thư mục A
Số lượng ký tự tối đa: 06
Field 2 Project Name Tên dự án.
Phải được mã hóa bằng cách viết tắt tên dự án.
Số lượng ký tự tối đa: 06, chữ cái hoặc số.
Field 3 Company Tên đơn vị tạo lập File.
Phải được mã hóa bằng chữ cái hoặc số.
Số lượng ký tự tối đa: 05.
Field 4 Author Tên cá nhân phụ trách File.
Phải được mã hóa bằng chữ cái hoặc số.
Số lượng ký tự tối đa: 05.
Field 5 Code 2 Nội dung của thành phần được model trong File.
Field 6 ItemNumber Hạng mục của dự án.
Phải được mã hóa bằng chữ cái hoặc số.
Số lượng ký tự tối đa: 02.
Field 7 Zone Tên bộ phận tòa nhà.
Phải được mã hóa bằng chữ cái hoặc số.
Số lượng ký tự tối đa: 03.
Chi tiết cấu trúc thư mục của dự án như sau:
Xem phụ lục PL01_CauTrucThuMucVaFile
o Phù hợp với thói quen người làm xây dựng Việt Nam
Nhược điểm:
o Không có sự quản lý bản vẽ chặt chẽ theo BIM: “Số Bản Vẽ” không
liên quan đến nội dung bản vẽ, nên không tạo được mối liên hệ cố
định giữa “Số Bản Vẽ” và các hình chiếu trong bãn vẽ đó. Do đó,
không khai thác được cấu trúc của “Bộ Bản Vẽ” cho các dự án tương
tự.
o Đối với phần mềm Revit, cách đánh số này không tạo được mối liên
kết cố định giữa cấu trúc của “Bộ Bản Vẽ” và cấu trúc của “Bộ View
Template”
o Khi chèn thêm một bản vẽ phát sinh vào khu vực giữa “Bộ Bản Vẽ”
phải sửa toàn bộ “Số Bản Vẽ” của phần còn lại.
3.5.3. Quy ước đặt tên theo BIM
Ưu điểm
o Quản lý bản vẽ chặt chẽ theo BIM: “Số bản vẽ” liên quan đến nội
dung bản vẽ , nên tạo được mối liên hệ cố định giữa “Số bản vẽ” và
các hình chiếu chứa trong bản vẽ đó. Do đó, khai thác được cấu trúc
của “Bộ bản vẽ” cho các đồ án tương tự.
o “ĐSố bản vẽ” liên quan đến nội dung bản vẽ , nên tạo được mối liên
hệ cố định giữa “Số bản vẽ” và các hình chiếu chứa trong bản vẽ đó.
Do đó, khai thác được cấu trúc của chuyện TeamWork: tất cả các
thành viên trong Team sẽ có cùng một “Bộ View Template” chung.
o Khi chèn thêm một bản vẽ phát sinh vào khu vực giữa “Bộ bản vẽ”
không ảnh hưởng đến cấu trúc của “Bộ bản vẽ” và không cần phải sửa
“Số bản vẽ” của phần còn lại.
Nhược điểm
o Không phù hợp thói quen của người làm xây dựng ở Việt Nam.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Project Step Disciplin Folde Sub Ste Level Ste Number Step View Step Information
Stage e r Folde p Location p Type
r 00
Sheet XX _ XX X X ( XXXXX ) XX
Number 02 _ 02 1 1 ( 05 ) 02
View XX _ XX X X ( XXXXX ) _ XXX
Template 02 _ 02 1 1 ( 05 ) _ 03
View XX _ XX X X ( XXXXX ) _ XXX _ XXXXX
Name 02 _ 02 1 1 ( 05 ) _ 03 _
Quy ước đặt tên Sheet Number được để xuất như sau
Diễn giải quy ước đặt tên Sheet Number như sau:
Field 1 Project Giai đoạn của dự án: SD: Sơ phác (Concept), BD: Cơ sở, DD: Kỹ
Stage thuật, CD: Thi công, FP: Phòng cháy chữa cháy.
Số lượng ký tự tối đa: 02.
Field 2 Step Dấu “_” ngăn cách thông tin nhằm dễ đọc.
Field 3 Discipline Bộ môn của bản vẽ:
A: Kiến trúc, S: Kết cấu, M: Bộ môn MEP…
Số lượng ký tự tối đa: 02.
Field 4 Folder Phần mục của bản vẽ các nhóm chính
Bản vẽ Kiến trúc
0: Tổng quan, 1: Kiến trúc tổng quát, 2: Kích thước, 3: Kích
thước chi tiết, 4: Cầu thang - Ram dốc, 5: Vệ sinh, 6: Cửa và
Vách kính, 7: Vật liệu hoàn thiện, 8: Vật liệu và Chi tiết khác, 9:
Hạng mục phụ
Bản vẽ Kết Cấu
0: Tổng quan, 1: Kết Cấu Móng, 2: Kết Cấu Cột Vách, 3: Kết
Cấu Dầm Sàn, 4: Cầu thang - Ram dốc, 8: Chi tiết khác, 9: Hạng
mục phụ
Bản vẽ Cơ Điện
0: Tổng quan, 1: Kết Cấu Móng, 2: Kết Cấu Cột Vách, 3: Kết
Cấu Dầm Sàn, 4: Cầu thang - Ram dốc, 8: Chi tiết khác, 9: Hạng
mục phụ
Số lượng ký tự tối đa: 01.
Field 5 Sub Phân mục của bản vẽ các nhóm phụ
Folder Số lượng ký tự tối đa: 01.
Field 6 Step Dấu “(” ngăn cách thông tin nhằm dễ đọc.
Field 7 Level Vị trí tầng hoặc vị trí thang máy, vệ sinh.
Location B1, B2, L1, L2, L89
00 L90: Tầng mái
L91: Tầng sân thượng
Nếu không xác định được vị trí thì mã số là 00.
Số lượng ký tự tối đa: 05.
Field 8 Step Dấu “)” ngăn cách thông tin nhằm dễ đọc.
Field 9 Number Đánh số tờ của một nhóm tầng
Số lượng ký tự tối đa: 02.
Field 10 Step Dấu “_” ngăn cách thông tin nhằm dễ đọc.
Field 11 View Type Phân loại view.
Số lượng ký tự tối đa: 03.
Field 12 Step Dấu “_” ngăn cách thông tin nhằm dễ đọc.
Field 13 Informatio Thông tin và mục đích của view.
n Sẽ không có giới hạn ký tự.
Ví dụ:
o CD_A1(010)1: Bản vẽ của bộ môn kiến trúc, Phần mặt bằng, mặt
bằng tầng 1 (Trệt), giai đoạn thiết kế sơ phác.
o CD_A1(010)_FLP
o CD_A1(010)_FLP_1
Lưu ý:
o Folder và Sub Folder xem PL02
o Tên View sẽ được viết tắt như quy ước bên trên, khi đưa View vào
Sheet, sử dụng Parameter “Title on Sheet” để viết lại đúng tên View.
Quy Ước các loại View
FLP Floor Plan MBKT Mặt Bằng Kiến Trúc
CLP Ceiling Plan MBT Mặt Bằng Trần
BELE Building Elevation MDCT Mặt Đứng Công Trình
FELE Framing Elevation
BSEC Building Section MCCT Mặt Cắt Công Trình
WSE
C Wall Section MCT Mặt Cắt Tường
STP Structural Plan MBKC Mặt Bàng Kết Cấu
ARP Area Plan MBDT Mặt Bằng Diện Tích
DTL Detail CT Chi Tiết
DRFT Drafting 2D Bản Vẽ 2D
3D 3D View 3D Hình Chiếu Trục Đo
SKD Schedule BTK Bảng Thống Kê
LGD Legend BGC Bảng Ghi Chú
Quy ước đặt tên Sheet Number và Viewtemplate trong Revit được đề xuất
như sau:
Xem phụ lục PL02_QUDT_SheetNumber_Viewtemplate